Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Giao an Hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.2 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết hóa học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. - Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, say mê nghiên cứu khoa học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất, pipep. - Hóa chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, bột CuO, đinh sắt. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài 3. Phương pháp: - Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1 :………… 8C2:…………. 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hoá học là gì? GV: Đặt vấn đề: Hoá học là gì? I. Hóa học là gì? Y/c HS làm thí nghiệm (TN) và nhận xét hiện 1. Thí nghiệm. tượng xảy ra trong từng TN Giới thiệu dụng cụ, hoá chất, mục đích TN hướng dẫn HS cách tiến hành TN (sử dụng hoá chất, dụng cụ, lấy hoá chất, cách quan sát, ghi chép hiện tượng) HS: Nghiên cứu TN, các nhóm tiến hành lại từng TN TN1: d2 CuSO4 + d2 NaOH TN2: d2 HCl + đinh sắt TN3: d2 HCl + CuO Gv:Y/c các nhóm báo cáo k/quả về sự biến đổi của các chất trong từng TN. 2. Quan sát. Hs: Các nhóm thảo luận trả lời ? Từ các thí nghiệm trên hãy nhận xét. Hóa học 3.Nhận xét là gì? Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự Hs: Hóa học là… biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Nhóm GV: Y/c học sinh trả lời câu hỏi SGK II. Hóa học có vai trò như thế nào trong HS: Hoạt động nhóm (hai bàn một nhóm) thảo cuộc sống của chúng ta? luận trả lời câu hỏi (SGK/4) Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung GV: Nhận xét bổ sung Gv: Y/c một HS đọc phần nhận xét 2/4 SGK.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Qua các nhận xét trên các em có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động 3: Cặp bàn III. Các em cần phải làm gì để có thể học ? Để học tốt môn hóa học, các em cần thực hiện tốt môn hóa học những công việc nào? (SGK/5) Hs: Trao đổi thảo luận nhóm trả lời cấu hỏi Y/c HS đọc SGK phần III/5 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức bài 5. Kiểm tra - đánh giá: - Y/c một HS nhắc lại nội dung bài học - HS đọc phần kết luận của bài. 6. Dặn dò: - Học bài chuẩn bị bài Chất. Tiết 2 CHẤT - T1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Khái niệm về chất và một số tính chất của chất( Chất có trong các vật thể xung quanh ta) - Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm mẫu vật rút ra được nhận xét về tính chất của chất( chủ yếu là tính chất vật lí của chất) II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Đèn cồn, thìa lấy hóa chất, diêm, nhiệt kế. - Hóa chất: Lưu huỳnh, rượu etylic, nước. 2. Học sinh: - Ly thủy tinh, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng. 3. Phương pháp: - Nêu vấn đề, đàm thoại III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1:………. 8C2:…………. 2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Chất có ở đâu? I. Chất có ở đâu? Gv: Y/c HS quan sát và kể tên những vật cụ thể quanh ta Hs: Sách, vở, gỗ, nước Gv: Bổ sung và chỉ ra hai loại vật thể: Tự nhiên và nhân tạo ? Kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị Gv: Bố sung: nguời đông vật, cây cỏ, khí quyển…là vật thể tự nhiên Thông báo thành phần của một số vật thể tự nhiên. ? Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào? Vật thể nhân tạo(cái bàn, cái ghế, cái mũ…) làm bằng vật liệu nào? Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: Dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS, Y/c HS đọc Vật thể:+ Tự nhiên gồm có một số chất + Nhân tạo được làm ra từ vật liệu(đều là chất hay hỗn hợp một số chất) Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó ? Chất có ở đâu? có chất. Hs: Thảo luận trả lời Gv: Theo sơ đồ => kết luận Gv: Y/c HS làm bài tập 3/11 SGK Hs: Suy nghĩ làm bài tập 3/11 SGK Hoạt động 2: Nhóm. II. Tính chất của chất Gv: Y/c HS đọc SGK phần 1 từ (Trạng thái, t/c hóa học) Hs: Qsát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu một số t/c bề Mỗi chất có tính chất vật lý, hóa học nhất ngoài biết được của hai chất này. định. Hs: Đại diện HS trả lời, cả lớp theo dõi bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv: Làm thế nào để ta biết được nhiệt độ sôi của một chất (dùng tranh vẽ hình 1.2 SGK) Hs: Nhóm quan sát và trả lời. Đọc SGK phần B Gv: Còn có một số t/c muốn biết (tính tan trong nước, tính dẫn điện…) ta phải làm TN ? Thử tính dẫn điện của lưu huỳnh, nhôm, Hs: trả lời Về t/c hóa học thì đều phải làm TN mới biết được ? Với các chất khác nhau em có nhận xét gì về t/c của chúng Hs: T/luận nhóm hoàn thiện bài tập 4 SGK ? Biết t/c của chất có lợi gì Gv: Cho HS quan sát lọ nước, lọ cồn 90 0 nêu t/c khác nhau của hai chất này Hs: Quan sát trả lời Rút ra kết luận Hs: Hiểu biết t/c của chất giúp:….. Hiểu biết tính chất của chất giúp: + Nhận biết được chất + Biết cách sử dụng các chất + Biết ứng dụng chất thích hợp. 4. Củng cố - HS đọc phần kết luận trong khung để củng cố kiến thức 5. Kiểm tra đánh giá - Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: + Gạo chứa nhiều tinh bột nhất khoảng 80%, mì chiếm 70%. + Đường glucôzơ có nhiều nhất trong các quả chín đặc biệt trong quả nho tím. + Bóng đèn điện gồm vỏ làm bằng thủy tinh, dây tóc làm bằng kim loại + Từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo… chế tạo ra tàu hỏa, ô tô, máy bay…. 6. Dặn dò. - Học bài làm bài tập 1.2.5.6(7,8)/11SGK. Tiết 3 CHẤT - T2 Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức - Phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính chất của chất 2. Kỹ năng - Phân biệt được chất và vật thể chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí(9 tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát) - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường muối ăn.. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Hình vẽ 1.4 SGK, nước cất, cốc thủy tinh, chén sứ, lưới, đèn cồn. 2. Trò: - Mỗi nhóm một trai nứơc lọc,muối ăn. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1:……….. 8C2:…………….. 2 Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 2: Tính chất của chất II. Tính chất của chất Gv: Y/c HS quan sát chai nước lọc và ống nước cất ? Hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của chai) ? Nước khoáng là nhuồn nước trong tự nhiên. Hãy các nguồn nước khác trong tự nhiên? ? Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng TN? Hs: Hoạt động nhóm (cặp bàn) trao đổi thao luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo 1. Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. dõi bổ sung. Gv: Nhận xét và chốt: nước tự nhiên là hỗn hợp. ? Em hiểu thế nào là hỗn hợp? 2. Chất tinh khiết. Hs: Đọc SGK: cũng như nước khoáng…hỗn hợp. Gv: Nước sông, nước biển,nước suối… đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phầnchung là nước.Có cách nào tách được nước nước tự nhiên không? Gv: Treo hình vẽ 1.4 SGK. Chưng cất nước Không có lẫn chất nào khác tự nhiên. Hs: Chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của GV. Nước lỏng =>hơi nước chuyển qua Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. ống sinh hàn ngưng tụ => nước lỏng (gọi là nức cất).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nước cất là chất tinh khiết. ? Thế nào là chất tinh khiết? ? Làm thế nào để khẳng định được nước cất 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. là chất tinh khiết? ? Chất như thế nào mới có nhữngt/c nhất Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. định? Hs: Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv: Nhận xét – bổ sung hoàn thiện kiến thức. Hs: Đọc phần 2/ tr 10 SGK ? Tách riêng từng chẩt trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? ? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm như thế nào? Gv: Giới thiệu hóa chất,dụng cụ hướng dẫn cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. ? Dựa vào t/c nào của chất Mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? Hs: Đọc thông tin SGk để trả lời câu hỏi. Gv: Dựa vào nhiệt độ sôi...ra khỏi hỗn hợp. ChoHS làm thêm một số ví dụ tách chất ra khỏi hỗn hơp 4. Củng cố - HS tự quan sát lại toàn bộ kiến thức chính của bài. 5. Kiểm tra đánh giá ? Vì sao chưng cất nước tự nhiên (hỗn hợp) lại thu được nước tinh khiết? Biện pháp chưng cát dựa trên cơ sở nào? ? Làm thế nào để tach được dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hảo và cát. 6. Dặn dò: - Học bài + làm bài tập7,8/ tr 11 SGK - Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị: hai chậu nước, hỗn hợp cát và muối - GV hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng tường trình và điền nội dung cột 1,2 trước tiết TH Tên TN (1). Cách làm (2). Hiện tượng (3) Nhận xét (4). Phương trình chữ (5). Tiết 4 BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP Ngày dạy 08/09/2015.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học: cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thhuaatj thực hiện một số thí nghiệm cụ thể - Quan sát nóng chảy và so sành nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh - Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối và cát 2. Kỹ năng: - Sử dụng một số dụng cụ hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản - Viết tường trình 3. Thái độ: - Từ đó HS yêu thích môn học, thích học môn hóa học. II. Chuẩn bị 1.Thầy: - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc. - Hóa chất: Lưu huỳnh, parafin. 2.Trò: - Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn ở tiết trước. - Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 2 chậu nước, hỗn hộp cát và muối ăn. - Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm TN. Tên TN, cách tiến hành TN (HS ghi đầy đủ nội dung cột 1,2) III. Nội dung thực hành 1.Ổn định tổ chức: 8C1: ,………… 8C2:……… B1: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 3 bộ cho 3 nhóm Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và bản tường trình của HS ở nhà B2: Hướng dẫn của GV: Giới thiệu mục tiêu của bài TH - Bài thực hành GV phải thực hiện 2 TN. HS làm khẩn trương nhưng cẩn thận, trình tự làm xong TN nào phải hình thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN khác. - Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn khi làm TN - Tổ chức lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng và thư kí. Mỗi nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN. B3: Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn I. Một số quy tắc an toàn. Gv: Y/c HS đọc SGK mục I/ tr 154 HS trả lời cách sử dụng 1 số dụng cụ-hóa chất Hướng dẫn vì sao phải phải tuân thủ một trong phòng TN (tr154,155 SGK) số quy tắc đó. Gv: Y/c HS cho biết mục đích của bài thực hành Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động II.1. Nhóm. II.1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của Gv: Nêu mục tiêu của TN, Y/c HS nghiên các chất Parafin và Lưu huỳnh. cứu cách làm. HS trả lời ? TN cần có dụng cụ hóa chất gì? HS theo dõi, nghe Gv: Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, thao tác, cách lấy hóa chất và cách tiến hành. 1. Dùng thìa lấy hóa chất lấy một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm 1, lấy 1 ít Parafin vào ống nghiệm 2. 2. Cho nước vào ống thủy tinh để kính đốt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đèn cồn 3. Để 2 ống nghiệm có Lưu huỳnh và Parafin vào 1 cốc nước rồi đun nóng cốc + Cho nhiệt kế vào ống nghiệm 1. ghi T o nóng chảy của Lưu huỳnh. + Cho nhiệt kế vào ống nghiệm 2, ghi lại To khi Parafin vừa nóng chảy. Gv: Lưu ý khi các nhóm làm xong TN nhớ tắt đèn cồn đến từng nhóm quan sát uốn nắn kĩ năng. ? Parafin nóng chảy khi nào? T o nóng chảy bằng bao nhiêu? ? Khi nước sôi, Lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? ? So sánh To nóng chảy của Parafin và Lưu huỳnh? Gv: Phân tích dấu hiệu sản phẩm thu được Hoạt động II.2. Nhóm. Gv: Cho biết tác dụng hóa chất và các chất tiến hành TN Gv: Hướng dẫn thao tác tiến hành TN 2 1. Cho vào cốc (100cc) 1 ít hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào dùng đũa khuấy. 2. Dùng phễu, giấy lọc đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp trên. Quan sát chất còn lại trên giấy. 3. Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc. Quan sát. ? Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? ? Dung dịch sau khi lọc có chất nào? ? Chất nào còn lại trên giấy lọc? ? Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào? Gv: Chốt và bổ sung hoàn thiện kiến thức Hoạt động II.3. Cá nhân. HS tổ chức TN theo hướng dẫn. Nhóm trưởng phân công các thành viên + Người làm TN + Người ghi chép hiện tượng Qua TN HS báo cáo kết quả HS điền được nội dung vào bản tường trình của các cột còn lại của TN 1. II.2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát HS trả lời HS chú ý nghe. HS tiến hành TN theo nhóm, ghi chép lại hiện tượng quan sát được vào bản tường trình HS báo cáo hiện tượng Rút ra kết luận qua TN trên Các nhóm báo cáo kết quả thu được II.3. Tường trình. HS hoàn thiện vào bản tường trình các cột 3,4,5 và rút ra kết luận qua 2 TN trên. Nộp bản tường trình. 4. Nhận xét: - Tinh thần thái độ của HS và kết quả TN của các nhóm. - Tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chậm chưa tốt - GV và các nhóm trưởng thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết quả TN ngay tại lớp. 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức các tiết trước - Nghiên cứu bài “Nguyên tử” Tiết 5 NGUYÊN TỬ Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ năng - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo nguyên tử: H, O, Na, Mg, N. 2. Trò: - Nghiên cứu trước bài mới. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức : 8C1:…….. 8C2:…….. 2 Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? I. Nguyên tử là gì? Gv: Đặt vấn đề như SGK. Vật thể được làm ra từ chất.Vậy chất được tạo ra từ đâu? Hs: Chất được tạo ra từ nguyên tử. Gv: Nguyên tử được hình dung như một quả Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về cầu cực nhỏ và có cấu tạo như thế nào? Có điện. mang điện tích gì? Hs: Nguyên tử là quả cầu bé gồm: Hạt nhân Nguyên tử gồm: mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay + Hạt nhân mang điện tích dương (+). nhiều êlêctron mang điện tích âm.Nguyên tử + Vỏ tạo bởi một hay nhiều e mang điện tích trung hòa về điện. âm (-). Mỗi e có điện tích âm nhỏ nhất (-) Gv: Cho HS quan sát sơ đồ minh họa nguyên tử H. ? Chỉ ra hạt nhân và lớp vỏ? Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử ? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Hs: Đọc SGK trả lời: Hạt nhân nguyên tử gồm p và n. Gv: Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử. Êlêctron (e,-), prôton (p,+), n không mang điện. ? Nguyên tử trung hòa về điện.Vậy điện tích dương hạt nhân, số điện tích các e là thế nào? Hs: Trao đổi nhóm và phát biểu Điện tích (+) hạt nhân = số điện tích các e. II. Hạt nhân nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p, +) và nơtron (n, o).. Trong mỗi nguyên tử: số proton (p, +) = số electon (e, -). Nguyên tử cùng loại có cùng số p..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong nhân? Hs: Trả lời: có cùng số hạt p Gv: Đã là hạt nhân p, n, e có khối lượng. Vậy khối lượng của các hạt nay ra sao? Hs: Đọc SGK trả lời: Hạt p và n có khối Khối lượng của nguyên tử =khối lượng hạt lượng bằng nhau, e có khối lượng cực bé nhân (m=O) Gv: Bằng nhiều TN đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt e. Có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử hay không? Hs: Trao đổi nhóm và phát biểu. Hoạt động 3: Lớp electon III. Lớp electron. Gv: Y/c HS đọc phần 3/ tr 14 SGK Electron luôn chuyển động quang hạt nhân và Hs: Đọc SGK phần 3/ tr 14 trả lời:”Trong sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có số e nhất nguyên tử… nhất định” định. Gv: Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử H, O, Na => giới thiệu hạt nhân, lớp vỏ, số lớp e. Hs: Quan sát, nhận xét sơ đồ. Gv: Lưu ý: Các e lớp ngoài hình thành liên kết với các nguyên tử khác. ? So sánh số lớp e thứ nhất của nguyên tử O, Na. Hs: Đều là 2e. Hs: Làm bài tập 5/ tr 16 SGK. 4. Củng cố - HS đọc SGK phần kết luận chung 5. Kiểm tra đánh giá - Quan sát sơ đồ đồ minh họa thành phần cấu tạo nguyên tử N, Mg. + Cho biết số p, số e. + Có bao nhiêu lớp e. + Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e. 6. Dặn dò: - Học bài + làm bài tập 1,2,3,4 / tr 15 SGK - Đọc bài đọc thêm cuối bài. - Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học” Tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hật nhân. - Biếi được ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Nguyên tử khối: Khái niện đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên ử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia 2. Kỹ năng: - Đọc được tên nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ: - Ham học hỏi tìm tòi. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Ống nghiệm nước cất - Bảng ghi ký hiệu hóa học của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH. 2. Trò: - Học bài . 3. Phương pháp: - Vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện. ? Hãy cho biết số hạt p, e trong các nguyên sau nếu cho biết: + Nguyên tử H: Z = + 1 + Nguyên tử Al: Z = + 13 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Nguyên tố học là gì? I. Nguyên tố hóa học là gì? Gv: Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, người ta nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học 1. Định nghĩa. kia. Vậy ta có nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử Hs: Đọc định nghĩa trong SGK và ghi vào vở cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. Gv: Cho HS xem mẫu nước cất. Đặt câu hỏi: Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. ? Trong mẫu nước cất có những loại nguyên tử nào? Số lượng từng loại nguyên tử là bao nhiêu? ? Nếu lấy 1 lượng nước thì số nguyên tử H và O như thế nào? HS: Thảo luận nhóm(cặp bàn) và trả lời các câu hỏi. Gv: Sử dụng bảng 1/ tr42. Y/c HS đọc tên những nguyên tử có số p là: 8, 13, 20. Hs: Xem bảng và trả lời. ? Hãy nêu số p có trong hạt nhân nguyên tử Mg, P, Br. HS: Xem bảng và phát biểu ? Đối với 1 nguyên tố số p có ý nghĩa gì? Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu? Gv: Y/c HS đọc câu đầu tiên trong phần2/tr17 SGK. Hs: Đọc SGK trả lời câu hỏi Gv: Dùng bảng 1/tr42 Y/c HS cho nhận xét về cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố có số p là 8, 6, 15, 20. Hs: Xem bảng- trao đổi nhóm và hoàn thiện phiếu học tập: Số p. Tên Ntố. KH. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HH 8 Oxi O 1chữ cái in hoa 6 Cacbon C 1chữ cái in hoa 20 Canxi Ca 1chữ đầu in hoa, 1 chữ sau viết thường 2. Ký hiệu hóa học (KHHH) Hs: Nghiên cứu phiếu học tập trao đổi nhóm KHHH biểu diễn Ntố và chỉ một Ntử của Ntố đó. (3 HS) hoàn thành phiếu học tập. ? Nguyên tố hóa học C và Ca có cùng chữ đầu, làm cách nào phân biệt 2 Ntố HH này? Hs: Nghiên cứu trả lời Gv: Quy ước: mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên tử của 1 NTHH. ? Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các KHHH trên. ? Làm thế nào để biểu diễn 2 Ntử Hiđro, 3 Ntử Oxi và 5 Ntử Sắt? Hs: Trao đổi nhóm trả lời: 2H, 3O, 5Fe. Gv: Nhận xét và hướng dẫn HS cách ghi số Ntử, cách nhớ và cách đọc KHHH. Gv: Y/c HS làm bài tập 3/ tr20 SGK Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hoá II. Có bao nhiêu nguyên tố Hóa học? học Gv: Y/c HS nghiên cứu phần 3/ `Tr 19 SGK Dùng H 1.8. gắn lên bảng ? Hiện nay đã biết được bao nhiêu Ntố? ? Sự phân bố Ntố trong lớp vỏ trái đất như Có trên 110 Ntố hóa học. thế nào? Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ ? Nhận xét về thành phần % về khối lượng trái đất. của Ntố Oxi ? Kể tên những Ntố thiết yếu cho sinh vật? Hs: Nhóm trao đổi thống nhất ý kiến sau đó cử đại diện trình bày. Gv: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức 4. Củng cố - Y/c HS tóm tắt nội dung chính của bài 5. Kiểm tra đánh giá - Cho biết trong các câu sau, câu nào đúng. a. Tất cả những Ntử có số n bằng nhau thuộc cùng 1 NTHH b. Tất cả những Ntử có số p như nhau thuộc cùng 1 NTHH c. Trong hạt nhân Ntử số p = số n d. Trong 1 Ntử số p= số n - Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai Ntử Natri, 5Ntử Phôt pho, 7 Ntử Nhôm 6. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 2, 3/ tr20 SGK+ đọc phần II - GV hướng dẫn HS cách học KHHH và Y/c HS học thuộc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - T2 Ngày dạy 08/09/2015 I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 Ntử tính bằng Đơn vị Cacbon (đ.v.C). - Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 Ntử C. - Biết được mỗi Ntố có 1 Ntử khối riêng biệt. 2.Kỹ năng : - Rèn kĩ năng tính toán, tìm kí hiệu và Ntử khối (NTK) khi biết tên Ntố, xác định được tên và kí hiệu của Ntố khi biết Ntử khối. 3.Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: - Bảng 1 tr42 một số Ntố HH..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Trò: - Học bài . 3.Phương pháp: - Nêu vấn đề,vấn đáp. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết KHHH của các Ntố có tên sau: Hiđro, Clo, Mangan, Sắt, Đồng. ? Dùng KH và chữ số biểu diễn. + 5 Ntử Cacbon + 10 Ntử Nhôm + 3 Ntử Kẽm + 8 Ntử Natri 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 3: Nguyên tử khối (NTK) III. Nguyên tử khối (NTK) Gv: Đặt vấn đề: Ntử có kích thước vô cùng nhỏ. Vậy tính bằng gam có được không? Hay tính bằng đơn vị nào khác? Hs: Đọc mục II tr18 SGK ? Cho biết trị só của 1 Ntử C tính bằng gam ntn? mC=1,9926x10-23gam (quá nhỏ). Gv: Để tiện sử dụng người ta quy ước quốc tế. NTK= đvC. C =12 đvC ? ĐvC là gì? H = 1đvC Hs: Đọc sách giáo khoa trả lời: Lấy 1/12 khối Ca = 40đvC lượng của nguyên tử C Ntử khối là khối lượng của Ntử tính bằng ? Vậy klhối lượng của Ntử C bằng bao nhiêu? đvC. Mỗi Ntố có Ntử khối riêng biệt Hs: Tra bảng 1 tr42 SGK. C= 12đvC ? Ntử khối là gì? Hs: Suy nghĩ trả lời. Tra bảng 1 tr42 và ứng với mỗi Ntố là có 1 Ntử khối riêng biệt ? Dựa vào bảng cho biêt Ntử nào nhẹ nhất, Ntử nào nặng nhất? Hs: Tra bảng: Nhẹ nhất là H, nặng nhất là Pb Gv: Y/c HS cho biết Ntử C nặng hạy nhẹ hơn Ntử Ca bao nhiêu lần? * Ý nghĩa: Ntử khối cho biết sự nặng nhẹ Hs: Ntử C nhẹ hơn Ntử Ca (12/40=0,3 lần) giữa các Ntử ? Ý nghĩa của Ntử khối. Gv: Đưa ra VD: Ntử khối của Ntử A là 23 Biết Ntử khối xác định được Ntố. ? Cho biết tên Ntử A và KHHH của Ntố đó? Hs: Tra bảng 1 tr42=> tên Ntố là Natri, KHHH VD: NTK của A = 16x 2=32 là Na. a. A là Lưu hùynh KH là S Vậy biết Ntử khối ta sẽ biết được những gì về b. Số p =16, số e =16 Ntố đó. Biết tên và KHHH của Ntố đó Gv: Y/c HS làm bài tập sau: Ntố A có Ntử khối nặng gấp 2 lần Ntử Oxi - Cho biết tên Ntố A - Số p và số e 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc klc (sgk) 5. Đánh giá: ? Nguyên tử X nặng gấp 2 lần Ntử Nitơ. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó? 6. Dặn dò: - Làm bài tập 5,6,7,8 SGK. - Chuẩn bị bài “Đơn chất - hợp chất - phân tử”. Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. - Phân biệt được: Đơn chất kim loại (có tính dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim (không dẫn điện và nhiệt). - Biết được: Trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác: đơn chất, hợp chất. 3.Thái độ: - Ham học hỏi tìm tòi II. CHUẨN BỊ - Gv: Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hs : Ôn lại các khái niệm: Hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố, chất. - Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chất được tạo nên từ đâu 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Đơn chất và hợp chất I. Đơn chất và hợp chất. - Gv: Treo tranh vẽ H1.11, giới thiệu tranh ? Yêu cầu Hs quan sát 1 hạt Hiđro có mấy 1. Định nghĩa: nguyên tử H, 1 hạt Oxi có mấy nguyên tử O + Hs: Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Gv: Treo tranh 1.10 ? Mẫu kim loại đồng cho biết do mấy loại nguyên tử tạo thành. ? Khí Hiđro, khí oxi, kim loại đồng do mấy NTHH cấu tạo nên + Hs: Do nguyên tố H, nguyên tố O, nguyên tố Cu….. - Gv thông báo đó là các đơn chất ? Vậy đơn chất là gì? Tên đơn chất được gọi ntn Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. + Hs: Kẻ đôi vở ghi định đơn chất. Lấy thêm 1 Ví dụ: Khí oxi, khí hiđro, kim loại đồng, kim số VD. loại nhôm… - Gv thông báo 1 nguyên tố có thể tạo tạo nên 2,3 đơn chất khác nhau như Cacbon→ than đá, kim cương, than chì - Gv: Treo tranh 1.12., 1.13 ? Yêu cầu Hs cho biết mẫu nước, muối ăn gồm mấy loại nguyên tử, do mấy nguyên tố hoá học cấu tạo nên. + Hs: Gồm 2 loại nguyên tử, do 2 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. * Hợp chất là những chất tạo nên từ hai - Gv thông báo đó là các hợp chất nguyên tố hóa học trở lên ? Vậy hợp chất là gì? Ví dụ: Nước, muối ăn, đường… - Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi sau: ? Đơn chất được chia làm mấy loại, tính chất vật lí chung của mỗi loại + Hs: Nghiên cứu thông tin SGK tr22 để trả lời - Gv: Giới thiệu 1 số kim loại, phi kim thường gặp ở bảng 1 (tr42) + Hs nghe giảng, ghi bài ? Hợp chất được chia làm mấy loại. * Phân loại: - Đơn chất được chia làm hai loại. + Đơn chất kim loại: Cu, Fe, Na, Ca, Al…. + Đơn chất phi kim: Khí oxi, khí clo, S, C, P…. - Tính chất SGK/tr22. - Hợp chất chia làm hai loại + Hợp chất vô cơ. - Gv giới thiệu 1 số ví dụ về hợp chất vô cơ và + Hợp chất hữu cơ. hợp chất hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 1.10 SGK ? Nhận xét sự sắp xếp các nguyên tử trong mẫu đơn chất đồng? Đồng là kim loại hay phi kim. + Hs: Quan sát H1.10. rút ra nhận xét về sự sắp xếp các các Ntử. - Gv: Chốt kiến thức -> ghi bảng. ? Quan sát H1.11 nhận xét sự liên kết của các nguyên tử trong mẫu đơn chất khí oxi, khí hiđro.. 2. Đặc điểm cấu tạo. a. Đơn chất. - Kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau - Phi kim (dạng khí) thường hai nguyên tử liên kết với nhau. b. Hợp chất.. ? Nhận xét sự liên kết giữa các nguyên tử của - Các nguyên tử của các nguyên tố liên kết các nguyên tố trong mẫu nước, mẫu muối ăn? với nhau theo một trình tự nhất định. + Hs: Mẫu nước: 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H Mẫu muối ăn: 1 nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử Cl ? Nếu thay đổi số nguyên tử thì sẽ ntn - Gv chốt kiến thức: Nếu thay đổi số nguyên tử thì sẽ tạo thành chất khác hoặc hợp chất sẽ không tồn tại 4. Củng cố: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại định nghĩa đơn chất, hợp chất? Lấy ví dụ minh hoạ - Hs làm bài tập 3/tr23 SGK: Khoanh tròn vào đáp án đúng. Trong các cặp chất sau đây có mấy cặp gồm một đơn chất và một hợp chất ? a. Khí Oxi và khí Nitơ. c. Khí Cacbonic và hơi nước b. Khí Oxi và hơi nước. d. Khí Nitơ và khí Cacbonic 5. Dặn dò: - Bài tập về nhà 1,2 tr26 SGK; 6.1.-> 6.4 tr8 SBT - Học thuộc bảng 1 tr42, nghiên cứu phần “Phân tử” Tiết 9 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ- T2 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở nên - Biết được mỗi chất có thể ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về 3 trạng thái của chất - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Xác định phân tử một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần tạo nên chất đó 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - Gv: Bảng 1 tr42 SGK; H 1.11-> 1.13 SGK - Hs: Ôn lại kiến thức cũ và đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? - HS2: Các chất sau đâu là đơn chất, đâu là hợp chất: Than, nước cất, khí Cacbonic, thủy ngân. 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học - Gv: Treo tranh vẽ 1.11-> 1.13 SGK tr23 II. Phân tử - Gv giới thiệu các phân tử Hiđro, Oxi + Hs trả lời: Hai chất khí oxi, hiđro, hạt hợp thành đều 1. Định nghĩa gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau - Gv giảng trên tranh - Gv thông báo: Mỗi hạt hợp thành đó gọi là 1 phân tử khí oxi, 1phân tử khí hiđro. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của 2 chất khí đó. - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu nước, mẫu muối ăn ? Có nhận xét gì về các hạt tập hợp thành từng mẫu chất: nước và muối ăn + Hs trả lời: Mẫu nước: Cứ 2 nguyên tử H liên kết với 1nguyên tử O, Mẫu muối ăn: Cứ 1 nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử Cl - Gv thông báo: Mỗi hạt hợp thành đó gọi là 1 phân tử nước, 1 phân tử muối ăn. Chúng cũng thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của nước và muối ăn + Hs nghe giảng - Gv thông báo: Các hạt ở trên gọi là các phân tử ? Vậy phân tử là gì + Hs trả lời, Gv ghi bảng Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu đơn chất đồng hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. ? Cho biết các hạt cấu tạo nên chất Đồng + Hs trả lời: Các hạt nguyên tử Đồng ? Các hạt cấu tạo nên than chì - Kim loại: Phân tử = nguyên tử + Hs trả lời: Các nguyên tử Cacbon - Gv lưu ý Hs: Trong kim loại( và phi kim rắn) mỗi phân tử chỉ là 1 nguyên tử. 2. Phân tử khối. ? Nguyên tử khối là gì Là khối lượng của 1 phân tử tính bằng + Hs nhắc lại đvC, bằng tổng NTK của các nguyên ? Phân tử khối là gì tử trong phân tử. - Gv nhận xét, bổ sung Ví dụ: PTK của Oxi - Gv hướng dẫn cách tính PTK PTK O2= 16x2= 32đvC + Hs nghe giảng PTK H2O= 2x1+16=18đvC ? Áp dụng tính PTK của khí O2, H2, H2O, NaCl. + Hs tính toán, đọc kết quả Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 6 tr26 tại lớp ? Quan sát H 1.15 : Phân tử CO2 gồm những nguyên tử nào + Hs: Phân tử gồm 1C, 2O PTK của CO2 = 1x12+2x16= 44đvC - Gv: Tương tự tính PTK của thuốc tím (KMnO4). + Hs: Tính PTK của KMnO4 = 158đvC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Cách tính phân tử khối + Hs: Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó. ? So sánh PTK của O2 nhẹ hơn PTK của CO2 bằng bao nhiêu lần? Hs: 32/44=0,7 lần ? Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào? + Hs: 3 trạng thái: rắn. lỏng, hơi. - Gv: Sử dụng H1.14. Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt ? + Hs: Quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK để phát biểu + Hs: Tùy To, P mà 1 chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái - Gv: Bổ sung phần chuyển động mọi hạn và chốt kiến thức.. III. Trạng thái của chất. - Tùy điều kiện, 1 chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí (hay hơi) + Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ + Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau chuyển động trượt lên nhau. + Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn. 4. Củng cố: - HS đọc phần kết luận chung SGK 5. Kiểm tra đánh giá: - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Một mẫu đơn chất gồm vô cùng nhiều phân tử cùng loại b. Phân tử của bất kỳ đơn chất nào đều gồm 2 Ntử c. Bất kỳ chất tinh khiết nào cũng gồm 1 loại Ntử d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại Ntử 6. Dặn dò: - BTVN 7,8 tr26 SGK - Đọc trước bài thực hành 2 tr28, kẻ sẵn bảng ở nhà. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chậu nước và 1 ít bông. Tiết 10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thục hiện một số thí nghiệm cụ thể - Biết được sự khuyếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí, Sự khuyếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước 2. Kỹ năng: - Sử dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công an toàn các thí nghiệm nêu trên - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuyếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí - Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ - Gv: + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, bông, nút cao su. + Hóa chất: thuốc tím, Quỳ tím, d2 NH3. - Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn ở tiết trước. - Hs:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 1 chậu nước, 1 ít bông. + Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm thí nghiệm, tên TN, cách tiến hành TN (Hs ghi đầy đủ nội dung cột 1,2) III. NỘI DUNG THỰC HÀNH - B1: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 4 bộ cho 4 nhóm. Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và bản tường trình của HS ở nhà - B2: Hướng dẫn của GV: + Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành: Bài thực hành GV phải thực hiện 2 thí nghiệm. Hs làm khẩn trương nhưng cẩn thận, trình tự làm xong TN nào phải hoàn thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN khác. + Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn khi làm TN + Tổ chức lớp thành 4 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng và Thư kí. Mỗi nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN. - B3: Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1. Sự lan tỏa của Amoniac. - Hoạt động nhóm 1 + Hs tự đọc SGK - Gv yêu cầu Hs xác định mục tiêu của nghiệm, nghiên cứu cách làm + Hs trả lời ? Thí nghiệm cần có dụng cụ và hóa chất gì? + Hs theo dõi nghe và nhớ - Gv mô tả thao tác lắp dụng cụ, lấy hóa chất và cách tiến hành. + Đặt mẫu giấy Quỳ tím vào đế sứ, nhỏ d 2 NH3 + Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi vào, quan sát ghi lại sự đổi màu của Quỳ tím. lại kết quả Dùng hình vẽ hướng dẫn cách làm, chú ý để ống nghiệm nằm ngang. - Giáo viên đếm từng nhóm, quan sát, uốn nắn kĩ năng. Chốt sự lan tỏa của NH3 (chất khí) Kết luận: Quỳ tím → xanh, do các hạt ? Yêu cầu học sinh quan sát sự dổi màu của quỳ phân tử NH3 chuyển động. tím → nhận xét và kết luận. 2.Thí nghiệm 2. Sự lan tỏa của - Hoạt động nhóm 2 Kalipemanganat (thuốc tím) trong nước. + Hs quan sát và kể tên dụng cụ hóa chất cần dùng. ? Gv yêu cầu Hs xác định mục tiêu thí nghiệm, + Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm. hoá chất và dụng cụ - Gv hướng dẫn học sinh cách làm: dùng 2 cốc nước. + Cốc 1. Cho thuốc tím dùng đũa khuấy đều + Hs các nhóm đại diện báo cáo. + Cốc 2. Cho từ từ thuốc tím không khuấy. Kết luận: Các hạt phân tử thuốc tím - Lưu ý : lượng thuốc tím ở 2 cốc như nhau chuyển động trong nước. - Gv yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi sau : ? Sự khuyếch tán là gì 3. Tường trình. ? Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, HS hoàn thiện vào bản tường trình các lỏng, khí ntn? cột 3,4,5 và rút ra kết luận qua 2 TN trên. - Gv đến từng nhóm uốn nắn kĩ năng. Nộp bản tường trình - Gv nhận xét, kết luận giúp Hs hoàn thiện kiến thức - Hoạt động cá nhân 4. Nhận xét –đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tinh thần thái độ của HS và kết quả TN của các nhóm. - Tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chậm chưa tốt - GV và các nhóm trưởng thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết quả TN ngay tại lớp, hướng dẫn viết tường trình 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức các tiết trước - Nghiên cứu bài “Bài luyện tập 1”tr29->31. Tiết 11 BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày dạy 12/12/2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chât, phân tử, nguyên tố hóa học 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng: phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. 3. Thái độ: - Qua các dạng bài tập, Học sinh có hứng thú với môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phiếu học tập Nguyên Số p Số e Số lớp e tử Magiê … … …. Canxi … … …. 2. Học sinh: - Ôn các khái niệm, xem các bài tập khó cần giải đáp 3. Phương pháp: - Nêu vấn đề, vấn đáp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp 3. Bài mới: Hoạt động của Gv& Hs - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ và mối quan hệ giữa các khái niệm. ? Nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử là gì + Hs trả lời - Gv chốt kiến thức phân biệt nguyên tử và nguyên tố hóa học. + Phân tử -> Đại diện cho chất + Hs đọc nội dung bài tập 4 tr31 SGK cá nhân tự hoàn thiện vào vở + Đại diện 1 Hs lên chữa - Gv bổ sung nhận xét và cho điểm. Số e lớp ngoài cùng …. ….. Nội dung bài học - Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Phân tử - đại diện cho chât. Bài 4 tr31 a. Nguyên tố hoá học, hợp chất b. Phân tử, liên kết với nhau, đơn chất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. Đơn chất, nguyên tố hoá học d. Hợp chất, phân tử, liên kết với nhau. e. Chất, Ntử, đơn chất Bài 2 tr31 - Hs tự hoàn thiện vào vở. - Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 2 tr31 SGK + Treo sơ đồ Ntử Mg, Ca. - Gv phát phiếu học tập số 2 + Hs điền hoàn chỉnh phiếu học tập số 2: Dựa vào kết quả phiếu học tập hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa 2 nguyên tử, 2 nguyên tử đều là nguyên tố kim loại nặng Bài 3 tr31 PTK của H2: 2x1=2đvC + Hs đọc đề bài xác định Y/c bài 3 tr31 PTK của A: 31x2=62đvC => 2X+16 x 1 = 62 - Gv hướng dẫn cách làm. X=(62-16):2=23 ? Phân tử hợp chất A gồm những nguyên tử nào? =>X là nguyên tố Natri, kí hiệu: Na Số nguyên tử? + Hs : Phân tử A gồm 2 Ntử X, 12 Ntử O. ? Tính phân tử khối của H2? tính phân tử của A + Hs Viết cách tính Phân tử khối của A ? Tra bảng 1 tr41. Tìm Ntố X? -Bài 5 tr31 - Gv chốt lại cách giải dạng bài tập này. Đáp án đúng: b - Gọi Hs làm bài tập 5 tr31 và giải thích khi chọn đáp án. Gv Chốt lại các dạng bài tập của bài luyện tập 1 4. Củng cố - đánh giá: - Hệ thống lại các khái niệm cơ bản, những kiến thức cần nhớ, những dạng bài tập cơ bản 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 tr30 SGK; bài 8.1; 8.5;8.6 tr10 SBT. - Tính % của X có trong phân tử A, bài 3 tr31. - GV gợi ý công thức : 23. % Na= 62 x100 %O=100 - % Na.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày dạy 12/12/2013 I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs biết công thức hóa học (CTHH) dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất - Công thức hoá học chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố ( kèm theo số nguyên tử nếu có) - Công thức hoá học của đơn chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng - Cách viết công thức hoá học cuả đơn chất và hợp chất - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất 2. Kỹ năng - Quan sát công thức hoá học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất - Viết được công thức hoá học cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại - Nêu ý nghĩa công thúc cụ thể 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học hỏi tim tòi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập. Hoàn thành bài tập sau: Hợp chất. Loại Ntử …. ….. Số Ntử …. …. CTHH. Nước H2 O Natriclorua NaCl 2. Học sinh: - Ôn lại KHHH, đơn chất, hợp chất, PTK. 3. Phương pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: ? Chất tạo ra từ đâu - HS2: ? Đọc tên các nguyên tố hóa học sau: Al, Fe, O, N, S? Các kí hiệu này còn biết điều gì 2. Bài mới: Hoạt động của Gv & Hs Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất. Nội dung bài học I. Công thức hóa học của đơn chất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Chất chia làm mấy loại Đơn chất Đồng (Cu), Khí Hiđro (H2), Sắt + Hs: 2 loại đơn chất, hợp chất (Fe), khí Oxi (O2). ? Đơn chất được chia làm mấy loại? Lưu ý: - Gv: Đơn chất: + S, C là các phi kim rắn. + Một nguyên tố hóa học + Kim loại và phi kim rắn CTHH chính là + CTHH của đơn chất được biểu hiện mấy loại KHHH. KHHH. + Đơn chất khí chỉ số thường là 2 ? Với đơn chất phân tử gồm mấy nguyên tử. + Công thức dạng chung Ax (A –KHHH, x-chỉ số) Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất II. Công thức hóa học của hợp chất. ? Quan sát mẫu muối ăn, nước Hoàn thành phiếu học tập. - Gv yêu cầu Hs thảo luận bài tập sau: Canxicacbonat (CaCO3) ? Viết CTHH của các hợp chất. Axitsunfuric (H2SO4) a. Canxicacbonat biết trong phân tử có: 1Ca, 1C, Công thức dạng chung 3O AxByCz (A,B,C- KHHH) (x,y,z- chỉ số) b. Axitsunfuric phân tử gồm: 2H, 1S, 4O. ? Nhìn vào CTHH: CaCO 3, H2SO4 cho biết điều gì? ? CTHH của hợp chất cấu tạo từ mấy nguyên tố hóa học trở lên. ? Axit sunfuric có công thức H2SO4 nhìn vào công thức hãy ? Cho biết Axit sunfuric được tạo nên từ những nguyên tố nào? ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố? Tính phân tử khối? + Hs: Dựa vào kết quả trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 3: Ý nghĩa của công thức hóa học III. Ý nghĩa của công thức hóa học. ? Nhìn vào CTHH cho ta biết điều gì? Ntố tạo ra chất. - GV: Lưu ý: H2O, H2 Số Ntử của mỗi Ntố ? H2 trong H2O thể hiện ý nghĩa gì? Tính được PTK ? H2 thể hiện ý nghĩa gì? + Hai nguyên tố ghép thành nhóm nguyên tử, Ví dụ: Canxicacbonat có CTHH là CaCO3. VD:SO4, NO3… Cho biết ý nghĩa của CTHH trên. - GV: Gọi HS đọc lưu ý SGK ? Biểu diễn 3 phân tử NaCl như thế nào? Được tạo ra: Ca, C, O + Hs: Rút ra ý nghĩa của CTHH và ghi vở Số Ntử: 1Ca, 1C, 3O - Gv: Y/c HS đọc chú ý SGK Số PTK: 1Ca+1C+3O=40+12+3x16=100đvC Gv: Chốt lại các kiến thức quan trọng của bài 4. Củng cố: - Cho HS đ ọc KLC SGK 5. Đánh giá: - Viết CTHH của các chất sau a. Nitơ biết trong Ptử gồm 2 Ntử. b. Caxioxit biết trong Ptử có: 1Ca, 1O c. Đồng sunfat biết trong Ptử có: 1Cu, 1S, 4O 6. Dặn dò: - BTVN 1-> 4/tr34 SGK.Đọc bài đọc thêm và nghên cứu trước bài hóa trị..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 13 HÓA TRỊ - T1 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hoá trị biểu diễn khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II: Hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O - Quy tắc hoá trị; Trong hợp chất của hai nguyên tố AxBy thì a.x = b.y ( a,b là hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B) ( Quy tắc hoá trị đúng với cả khi A, B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng: - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thhức hoá học cụ thể - Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Gv: Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố, nhóm nguyên tử Phiếu học tập.. Số Ntử. H. Cl. O. N. C. CTHH của HC HCl H2 O NH3 CH4. …. … .. … …. … …. 2. Hs - Ôn lại KHHH, CTHH, tính PTK. Đọc trước bài mới. 3. Phương pháp: - Đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Hóa trị của một nguyên tố được xác I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? định bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv đặt vấn đề: Vì sao có hơn 100 loại nguyên tử lại có hàng chục triệu chất khác nhau ? + Hs xác định do các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau - Gv: Vậy hóa trị là gì? Hóa trị chính là con số biểu thị khả năng liên kết đó - Gv yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập ? Các CTHH trên có đặc điểm gì giống nhau? + Hs trả lời - Gv thông báo: Quy ước H có hóa trị I ? Nhận xét số nguyên tử của các nguyên tố: C, O, N, Cl. ? Nhận xét về số nguyên tử H liên kết với nguyên tử của các nguyên tố: C, O, N, Cl. + Hs thảo luận nhóm (6 HS) và hoàn thiện phiếu học tập - Gv nhận xét và bổ sung kiến thức ? Khả năng liên kết của các nguyên tử C, O, N, Cl với nguyên tử H giống hay khác nhau ? Vì sao? + Hs xác định khác nhau, do các nguyên tố này có hóa trị khác nhau - Gv thông báo: 1 nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu ? Xác định hóa trị của C, N, Cl, O - Gv đặt vấn đề: Trong thực tế không phải nguyên tố nào cũng liên kết với H. vậy hóa trị của chúng được xác định như thế nào? VD: Na2O, CaO, CO2 ? Cho biết khả năng liên kết của Na, Ca, C với O. - Gv thông báo: Quy ước hóa trị O là II, Hãy xác định hóa trị của Na, C, Ca trong các hợp chất trên? + Hs trả lời - Gv nhấn mạnh (2 nguyên tử Na mới có khả năng liên kết như O = 2 đơn vị) ? Từ cách xác định hóa trị của các nguyên tố -> xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử trong 3 CTHH trên. - Gv treo báng 1/tr41 khoảng 10 nguyên tố. ? Mỗi nguyên tố hóa học chỉ có một hóa trị đúng hay sai + Hs: Có nguyên tố có 1 hóa trị, có nguyên tố có nhiều hóa trị - Gv lưu ý: Hóa trị của của nguyên tố phải ghi bằng chữ số La mã - Gv: Khi liên kết với các nguyên tố khác nhau thì hóa trị của của chúng khác nhau. - GV: Chốt -> Yêu cầu Hs đọc phần chữ nhỏ SGK và phần kết luận SGK. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị - Gv :Từ 3 VD đưa ra quy tắc hóa trị. 1. Cách xác định. Quy ước: H có hóa trị I VD1: HCl- Cl có hóa trị I H2O- O có hóa trị II NH3- N có hóa trị III. CH4- C có hóa trị IV.. VD2: Na2O- Na có Htrị II CaO- Ca có Htrị II CO2- C có Htrị IV Tổng quát: MxOyII y II Hóa trị của M= x. VD3: HNO3, H2SO4, H3PO4. Nhóm NO3- có Htrị I SO4- có Htrị II PO4- có Htrị III. * Lưu ý: Htrị ghi bằng chữ số La mã. 2. Kết luận (SGK/tr35) II. Quy tắc hóa trị. 1. Quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Lấy bất kỳ CTHH của hợp chất 2 nguyên tố nào tổng quát là AxBy rồi đem nhân chỉ số với hóa trị (a,b) của mỗi nguyên tố. Hãy so sánh các tích của chúng? + Hs tính toán - Gv yêu cầu Hs phân tích VD và phát biểu quy tắc hóa trị. + Hs dựa vào SGK đưa ra quy tắc hóa trị - Gv lưu ý: CTHH nào có a x= b y là CT đúng ? CT P2VO4II đúng hay sai? Vì sao? + Sai vì 2 V II 4 - Vậy công thức đúnh P2O5 - Gv yêu cầu Hs làm bài tập vận dụng + Gọi a là hóa trị của nguyên tố Fe nguyên tố Fe ở trong công thức FeCl3 có hóa trị III - Gv gợi ý: Hóa trị nào chưa biết đặt là a hoặc b.Áp dụng quy tắc hóa trị ta lập được đẳng thức. Sau đó tìm a hoặc b. GV: Chốt kiến thức và lưu ý cho HS cách học các kiến thức cần nhớ.. VD: NIIIH3I <-> III 1= 3 I CO2 <-> IV 1= II 2 CTTQ: AxaByb <-> a x=b y * Nội dung quy tắc (SGK/tr36) 2.Vận dụng: a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố VD: Tính hóa trị của Fe có trong CTHH FeCl3 (Cl:I) - Ta có: a I= I 3 => a =(I x 3) : III = III - Vậy hóa trị của Fe là III.. 3. Củng cố: HS đọc phần 1 kết luận chung SGK/tr37 ? Xác định hóa trị của N để N có hóa trị I. NO, NO2, N2O5, N2O3. 4. Dặn dò: - Học thuộc bảng Htrị. BTVN 2,3,4/tr37 SGK+ 10.4, 10.5 SBT - Nghiên cứu tiếp mục I/tr36. - Hướng dẫn bài 2b/tr37 SGK.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 14 HÓA TRỊ - T2 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs biết quy tắc hoá trị: a.x = b.y ( a,b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) - Biết cách tính hóa trị và lập CTHH. - Nhớ được hóa trị 1 số nguyên tố thông thường như: H, O, C, Na… 2. Kỹ năng: - Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 3. Thái độ: - Ham học hỏi tìm tòi, tích cực tham gia xây dựng bài II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng ghi hóa trị một số nguyên tố, một số nhóm nguyên tử. 2. Học sinh - Học thuộc các CTTQ và biết cách vận dụng chúng 3. Phương pháp: - Vấn đáp,nêu vấn đề, nêu và giải quyết vấn đề III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong luyện tập 2. Bài mới: Hoạt động của Gv& Hs. 3. Củng cố: - Hs đọc kết luận chung trong SGK - Gv yêu cầu Hs làm bài tập sau: CTHH Đúng Sai Sửa lại KO … … … CaCl2 … … … Na2SO4 … … … Fe(OH)2 … … … - Muốn biết một CTHH đúng cần có những điều kiện gì? 4. Dặn dò: - BTVN: 5,6,7,8/tr38SGK. - Ôn lại kiến thức bài 12, 13, 14 cho giờ sau luyện tập.. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 15 BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại cho Hs về cấu tạo của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng: Tính hóa trị của nguyên tố, lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. Biết xác định công thức đó đúng, sai, sửa lại cho đúng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh - HS: Ôn lại CTHH, quy tắc hóa trị, các bước lập CTHH. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ luyện tập) 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động nhóm (cặp bàn) - Gv phát phiếu học tập số 1. ? Trong các công thức sau, công thức nào của đơn chất, công thức nào của hợp chất: Na2O, Cl2, CuSO4, C, Ca3(PO4)2, Al, HNO3 + Hs thảo luận, làm nháp, ghi đáp án: Xác định CTHH nào của đơn chất, CTHH nào của hợp chất. + Đại diện Hs lên chữa, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét, cho điểm.Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm đơn chất, hợp chất ? - Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1- tr41 SGK + Hs đọc và nghiên cứu cách làm. ? Dựa vào cơ sở nào để xác định hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. + Hs trả lời + 1 Hs lên bảng tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2 - Gv yêu cầu áp dụng tính nhanh hóa trị của P, Si, Fe trong các CTHH còn lại - Gv chốt lại công thức dạng nàylà quy tắc hóa. Nội dung bài học 1. Bài tập về công thức hóa học. - CTHH của đơn chất là: Cl2, C, Al. - CTHH của hợp chất là: Na2O, CuSO4, Ca3(PO4)2, HNO3. 2. Bài tập về hóa trị. Bài 1/tr41: Tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2 - Cua(OH)2I -> aI=I2 a=2I:1=II - PVCl3I, - SiIVO2II FeIV(NO3)3 3. Bài tập lập CTHH của hợp chất Lập CTHH của Al(III) và SO4(II) AlxIII(SO4)yII -> xIII=yII X:y=II:III-> x=II(2) Y= III(3).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trị -> Áp dụng quy tắc tìm hóa trị CT là: Al2(SO4)3 ? Nhắc lại các bước lập CTHH 4. Bài tập: + Hs: Các bước lập CTHH của hợp chất: 4 bước CT dạng chung ? Gv yêu cầu Hs vận dụng lập công thức của hợp FexOyII chất sau: Al(III) và SO4 (II) Mgx(OH)y Alx(NO3)y + Hs làm nháp, 1 Hs lên bảng làm Nax(SO4)y - Gv gọi Hs nhận xét, bổ sung Bax(OH)y - Gv phát phiếu học tập số 2. + Hs hoàn thành nội dung phiếu học tập để tìm hóa trị và lập CTHH của các hợp chất bằng cách nhanh nhất - Gv chốt lại các bước lập CTHHcủa hợp chất cần nhớ chính xác hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử. Áp dụng thành thạo 4 bước lập công thức và 3 cách lập tắt (để xác đinh nhanh CT đúng, sai, sửa lại cho đúng) - Gv yêu cầu Hs làm nhanh bài tập 2,3 /tr41 SGK. CT lập … … … … …. 5.Bài tập: Tìm công thức đúng Bài 2/tr41 SGK Đáp án đúng: d X3Y2 Vì X(II) và Y(III) Bài 3/tr41SGK Đáp án đúng: d-Fe2(SO4)3 Vì Fe(III) và SO4(II). + Đáp án: 2 - d, 3 - d + Hs giải thích rõ lý do vì sao đáp án đúng còn các đáp án kia sai - Gv chốt lại kiến thức: Một CTHH đúng cần những điều kiện gì? - Gv phát phiếu học tập 3: Đánh dấu (x) vào CTHH đúng và sửa lại CTHH sai.. CTHH Đúng Sai AlCl3 … … AlO4 … … Fe3(SO4)2 … … 3. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thực cần nhớ của chương I và các dạng bài tập vận dụng cơ bản. 4. Dặn dò: - Gv yêu cầu Hs ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương I để tiết sau kiểm tra. + Kiến thức: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, họp chất, nguyên tố hóa học,quy tắc hóa trị. Các bước tìm hóa trị, lập CTHH của hợp chất + Bài tập: Tính hóa trị, lập CTHH, tính PTK, các dạng bài tập ở tiết luyện tập 1,2..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 16 KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và đánh giá được kiến thức của HS về Nguyên tử, Phântử, ĐN Đchất, Hchất,Htrị, Qtắc Htrị. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viếtCTHH và giải các dạng bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục đức tính trung thực, chăm chỉ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : - Đề + đáp án. 2. Trò: - Ôn tập kiến thức cũ. III. Tiến trình. 1. Ổn định tổ chức:. 8A1:. 8A2:. 2. Phát đề. Đề và đáp án do PGD & ĐT 3. Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò. - Nghiên cứu trước bài “Sự biến đổi chất”.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác 2. Kỹ năng: - Quan sát một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: + Ống nghiệm, giá đựng, đèn cồn cốc thủy tinh. - Hóa chất: + Đường, nước cất, muối, bột sắt, bột lưu huỳnh. 2. Học sinh - Hs xem lại tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất. 3. Phương pháp: - Nêu vấn đề,vấn đáp,thí nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài mới ) 2. Bài mới. Hoạt đông của Gv và Hs Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý - Gv yêu cầu Hs quan sát H2.1 - tr45 SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: ? Nước có thể biến đổi ở những trạng thái nào Vì sao có sự biến đổi đó? ? Nước có thể thay đổi về mặt nào? + Hs thảo luân (cặp bàn) cử đại diện trình bày - Gv nhận xét và chốt. : Chỉ có sự biến đổi về trạng thái - Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm : + Hòa tan muối ăn vào nước + Cô cạn dung dịch nước muối - Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm (6 HS) + Hs quan sát hiện tượng, báo cáo kết quả ? Muối có sự biến đổi ntn? Nhận xét muối ban đầu với muối sau khi cô cạn + Hs trả lời ? Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì + Hs: Không có sự thay đổi về chất - Gv gọi đó là các hiện tượng vật lí, vậy hiện tượng vật lí là gì ? + Hs: Phát biểu. Nội dung bài học I. Hiện tượng vật lý.. Nước ↔ Nước ↔ Nước (Rắn) (Lỏng) (Hơi). H O Muối ăn (rắn)    2. To. (lỏng)  . Nước muối. Muối ăn (rắn). Kết luận : Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gv ghi bảng Hoạt động 2: Hiện tượng hoá học II. Hiện tượng hóa học. - Gv làm TN trộn phần bột sắt với phần bột lưu huỳnh theo tỉ lệ : > 32 : 56 và chia làm 2 phần 1.Thí nghiệm 1: bằng nhau T + Phần 1: Đưa nam châm vào hút Bột sắt+ bột Lưu huỳnh   Sắt (II)sunfua ? Nêu hiện tượng + Hs trả lời ? Giải thích vì sao trong hỗn hợp sắt bị nam châm hút. + Phần 2: Đổ vào ống nghiệm đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn - Gv yêu cầu Hs quan sát và nhận xét ? So sánh sản phẩm tạo thành so với hỗn hợp ban đầu ( về màu sắc) + Hs trả lời - Gv đưa nam châm hút sản phẩm ? Có nhận xét gì + Hs nêu, gv bổ sung - Gv nhấn mạnh: Quá trình biến đổi có sự thay 2. Thí nghiệm 2. đổi về chất, tạo thành chất mới là sắt(II) sunfua - Gv hướng dẫn Hs các nhóm tiến hành TN 2 + Hs các nhóm thực hiện TN theo hướng dẫn T của GV -> Báo cáo kết quả bằng cách trả lời các Đường   Than + Nước (Rắn) (Lỏng) câu hỏi sau. ? Sự thay đổi màu sắc của đường thế nào ? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì ? Đường bị biến đổi thành những chất gì - Gv nhận xét và nhấn mạnh; 2 quá trình biến đổi ở thí nghiệm 1 và 2 là các hiện tượng hóa Kết luận : Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác (có chất mới học sinh ra) ? Vậy thế nào là hiện tượng hóa học + Hs trả lời, rút ra kết luận ? Vì sao ta biết có chất mới sinh ra ? Muốn phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ta dựa vào dấu hiệu nào + Hs: Dựa vào hiện tượng có chất mới sinh ra hay không - Gv: Nhận xét và chốt kiến thức. 4. Củng cố: - Hs đọc phần kết luận cuối bài - Trong các quá trình sau quá trình nào là hiện tượng hóa học, hiên tượng vật lý? Vì sao? + Cồn cháy biến đổi thành khí Cacbonic và hơi nước. + Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá. + Sắt nung nóng để rèn thành dao, cuốc, xẻng. + Đốt cháy khí Hiđrô sinh ra nước. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập SGK - BTVN 1,2,3/tr47 SGK O. O.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 18 PHẢN ỨNG HÓA HỌC - T1 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phai tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao áp xuất caco hay chất xúc tác 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Ôn kiến thức: Phân tử, hiện tương vật lý, hiện tượng hóa học. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Chữa bài tập 2/tr47 SGK 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Định nghĩa I. Định nghĩa ? Thế nào là hiện tượng hóa học? + Hs: Có sự biến đổi chất này thành chất khác - Gv thông báo: Quá trính này gọi là PƯHH Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất ? Vậy PƯHH là gì này thành chất khác. + Hs trả lời và Gv ghi bảng - Ứng với mỗi hiện tượng hóa học là 1 PTHH biểu diễn ngắn gọn hiện tượng hóa học Sơ đồ phản ứng: (PT chữ) - Gv hướng dẫn Hs cách ghi phương trình chữ Tên các chất PƯ(chất tham gia) Tên sản + Hs chú ý nghe giảng phẩm(chất tạo thành) - Gv yêu cầu Hs ghi sơ đồ phản ứng ở bài trước VD: Lưu huỳnh + Sắt  + Hs viết 2 sơ đồ thí nghiệm (bài học trước) Sắt(II)Sunfua - Gv hướng dẫn cách ghi sơ đồ chữ To Đường  Than + Nước. - Gv phát phiếu học tập số 1: Ghi sơ đồ (PT chữ) các hiên tượng hóa học sau. a. Nung đá vôi thành vôi sống và khí cacbonđioxit b. Điện phân nước thu được khí oxi và khí hiđrô d. Metan cháy trong không khí tạo ra Cacbonic và hơi nước + Hs: Hoàn thành phiếu học tập và đọc sơ đồ chữ o a. Đá vôi ⃗ Vôi sống + CO2 T.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b. Nước Hiđrô + Oxi c. Metan + Oxi  Khí Cacbonic + hơi Nước - Gv: Nhận xét số lượng chất tham gia và tạo thành ? Cho biết điều kiện của các PT chữ? + Hs suy nghĩ trả lời - Gv chốt kiến thức Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học II. Diễn biến của phản ứng hóa học. ? Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác ? Chất được tạo nên từ đâu? Hạt nào đại diện cho chất + Hs xác định nguyên tử, phân tử - Gv: Treo tranh vẽ H2.5, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: ? Chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng + Hs trả lời ? Trước phản ứng có những phân tử nào? Những nguyên tử nào liên kết với nhau + Hs trả lời ? Nhận xét sự liên kết giữa các nguyên tử trước và Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa sau phản ứng các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này + Hs rút ra nhận xét biến đổi thành phân tử khác ? So sánh số lượng nguyên tử của các nguyên tố → Chất này biến đổi thành chất khác. trước và sau phản ứng + Hs trả lời ? Từ đó em có nhận xét gì + Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên Số nguyên tử mỗi loại nguyên tố không đổi, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi - Gv: Nhận xét, bổ sung: Nguyên tử được bảo toàn + Hs: Rút ra kết luận về bản chất của PƯHH - Gv chú ý: Là đơn chất kim loại thì nguyên tử tham gia phản ứng 3. Củng cố: - Học sinh đọc phần kết luận chung cuối bài - Gv chốt lại kiến thức chính của bài. - HS làm bài tập sau: Trong PƯHH sau. + Hạt vĩ mô nào được bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ? + Nguyên tử có bị chia nhỏ không? + Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác? 4. Dặn dò. - BTVN: 1,2,3,4/tr50 SGK - Học bài cũ + Nghiên cứu phần III, IV. Tiết 19.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> PHẢN ỨNG HÓA HỌC - T2 Ngày dạy 08/09/2015 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs hiểu được: Để nhận biết có phản ứng hoá học sảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo ra mà ta quan sát được như thay đổi màu… 2. Kỹ năng: - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học - Xác được chất phản ứng( chất tham gia,chất ban đầu)và sản phẩm( chất tạo thành) 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bảng phụ các hiện tượng hóa học. + Hóa chất:HCl, Zn + Dụng cụ:ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn kiến thức: phân tử, hiện tương vật lý, hóa học. 3. Phương pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ - HS2: Bản chất của phản ứng hóa học là gì 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy III. Khi nào PƯHH xảy ra? ra? - Gv: Đặt vấn đề: - Các chất tham gia PƯ phải tiếp xúc với nhau ? Bột Fe trộn với bột S có xảy ra phản ứng không? Khi nào thì phản ứng xảy ra? + Hs phải đun nóng thì phản ứng mơi xảy ra. - Gv yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm : Cho mảnh Zn vào 1 ml d2 HCl. + Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm → Quan sát hiện tượng, báo cáo kết quả - Một số phản ứng cần nhiệt độ + Hs báo cáo : Có bọt khí bay lên chứng tỏ phản ứng đã xảy ra ? Muốn PƯHH xảy ra cần có điều kiện gì? - Một số PƯ cần có mặt chất xúc tác ? Vì sao Fe và S phải ở dạng bột + Hs rút ra Nxét ? Đường để nguyên có thành than và nước không? + Hs rút ra Nxét ? Muốn nấu rượu người ta làm ntn ? Điều kiện nào để tinh bột thành rượu + Hs: Phải có men rượu - Gv: Giới thiệu chất xúc tác - Gv yêu cầu Hs chốt lại kiến thức. ? Vậy khi nào PƯHH xảy ra? Hoạt động 2: III. Làm thế nào để nhận biết có III. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> phản ứng hóa học xảy ra? hóa học xảy ra? 2 - Gv: Chúng ta vừa làm thí nghiệm : Zn với d HCl, dựa vào dấu hiệu nào ta biêt có PƯHH xảy ra? Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu 2 + Hs: Có khí thoát ra (d như sôi lên) có chất mới tạo thành, có tính chất khác với - Gv biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ d2 BaCl2 vào d2 chất phản ứng( màu sắc, tính tan, trạng H2SO4 thái…) + Hs: Quan sát rút ra nhận xét: Có chất không - Ngoài ra, sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng là tan màu trắng , chứng tỏ PƯ xảy ra dấu hiệu. ? Làm thế nào để nhận biết có PƯHH xảy ra? ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện + Hs: Rút ra kết luận - Gv: Chốt kiến thức - Gv: Yêu cầu lấy ví dụ về PƯHH có dấu hiệu là phát sáng, tỏa nhiệt. 4. Củng cố : - Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối bài. - Gv chốt lại kiến thức trọng tâm. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bỏ kim loại Al vào H2SO4(l) thấy có bọt khí bay lên + Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. + Ghi lại PT chữ của PƯ. + Điều kiện để có PƯ xảy ra. 5. Dặn dò: - BTVN: 5,6/tr51 SGK - Chuẩn bị theo nhóm: Vôi sống, đá vôi, que đóm, Nước vôi trong, diêm.. Tiết 20 BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mục đích và cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit đường bị hoá than 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành thí nghiệm an toàn - Quan sát mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học - Viết tường trình hoá học 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khi thực hiện TN lấy lượng nhỏ hóa chất theo y/c của bài để tiết kiệm hóa chất. - Để bài thực hành thành công là kết quả TN phải rõ ràng, chính xác thì việc chuẩn bị là vô cùng quan trọng. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống dẫn hình chữ L, ống nhỏ giọt, giá ống nghiệm, muôi Sắt chổi lông, đèn cồn. - Hóa chất: thuốc tím KMnO4, Nước vôi trong, 2. Trò: - Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm đã dặn ở tiết trước. Kẻ sẵn bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn. - Đọc trước tài liệu, điền đầy đủ các nội dung cần nắm vững khi làm TN. Tên TN, cách tiến hành TN (HS ghi đầy đủ nội dung cột 1,2). 3. Phương pháp: - Thí nghiệm,vấn đáp. III. Nội dung thực hành. 1. Ổn định tổ chức : 8A1: 8A2: B1: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, hóa chất 3 bộ cho 3 nhóm. Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức và bản tường trình của HS ở nhà B2: Hướng dẫn của GV: Giới thiệu mục tiêu của bài TH Bài thực hành GV phải thực hiện 2 TN. HS làm khẩn trương nhưng cẩn thận, trình tự làm xong TN nào phải hoàn thành ngay vào bản tường trình rồi mới sang TN khác. Nhắc nhở HS phải đảm bảo trật tự, nghiêm túc, an toàn khi làm TN Tổ chức lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng và Thư kí. Mỗi nhóm đều phải thực hiện cả 2 TN. B3: Tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động1: Nhóm Gv: Nêu mục tiêu của TN, Y/c ? TN cần Dcụ & hóa chất gì? Gv: Giới thiệu Dcụ & hóa chất, thao tác lắp Dcụ, lấy hóa chất & cách tiến hành. + Lấy 0,5g KMnO4 chia làm 3 phần. Phần 1: hòa vào nước trong ống 1và lắc cho tan. Phần 2,3: Bỏ vào ống No 2 đ/nóng. Lưu CHÚ Ý: Đun nóng ống nghiệm Ống đun xong để nguội mới đổ nước vào. Gv: Đến từng nhóm Qsát uốn nắn kỹ năng ?: Vì sao tàn đóm đỏ bùng chấy? ?: Tàn đóm không cháy nữa nói nên điều gì? Ống 1: Có hiện tượng nào xảy ra? Ống 2: Có hiện tượng nào xảy ra? Gv: P/tích dấu hiệu của sản phẩm & định hướng cho HS viết PT chữ. Hoạt đông 2: Nhóm Gv: Cho biết tác dụng của hóa chất & cách tiến hành TN. Gv: Hướng dẫn. đánh số 1->4 vào 4 ống nghiệm. + Ống 1,3 đựng nước + Ống 2,4 đựng d2 Ca(OH)2 Cắm óng thổi ngập chất lỏng sau đó thổi nhẹ hơi vào ống 1,2. Nhỏ từ từ 2->3 giọt d2 Na2CO3 vào ống 3,4. Gv: Uốn nắn kỹ thuật và định hướng sản phẩm tạo thành, cho HS: viết PT chữ. Hoạt động 3: Cá nhân. Hs: nghiên cứu cách làm. Hs: quan sát. Hs: thực hiện. Hs : trả lời. Hs : thực hiện. 4. Nhận xét - đánh giá: - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS & kết quả TN của các nhóm - Gv cùng nhóm trưởng của các nhóm thống nhất cho điểm các nhóm. Ý thức kết quả ngay tại lớp 5. Dăn dò: - Viết tường trình theo mẫu để nộp - Nghiên cứu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”. Tiết 21.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trong môt phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng nằng tổng khối lượng các sản phẩm ( Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỷ lệ nhất định về khối lượng) 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghệm cụ thể nhận xét rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại 3. Thái độ: - Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống, sản xuất II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Dụng cụ : Cân bàn, 2 cốc thủy tinh nhỏ - Hóa chất: d2 BaCl2, Na2SO4. 2. Trò: - Làm BTVN và nghiên cứu trước bài. 3. Phương pháp: - Thí nghiệm,vấn đáp III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong bài giảng) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Thí nghiệm Gv: Giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp và I. Thí nghiệm. lavadie. Gv: Biểu diễn TN Đặt 2 cốc chứa d2 BaCl2 và Na2SO4 lên cân điện tử Hs: Lên bảng đọc kết quả cân được. Bariclorua + Natrisunfat Barisufat + Để 2 cốc vào nhau. Natriclorua Hs: Qsát – Nxét hiện tượng Có chất rắn trắng xuất hiện-> có PƯ xảy ra Gv: Thông báo tên của 2 chất sản phẩm, đặt sản phẩm lên cân điện tử. Hs: Lên đọc kết quả và rút ra nhận xét Tổng khối lượng của chất tham gia = Tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành. Gv: Y/c Hs viết PT chữ Hoạt động 2: Định luật Gv: Thông báo đó là nội dung của định luật bảo II. Định luật. toàn khối lượng. Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các ? Phát biểu định luật sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất ? Vì sao tổng khối lượng Sp = Tổng khối lượng tham gia phản ứng. các chất tham gia. Giải thích: Gv: Treo tranh H2.5 Y/c HS Qsát và nhắc lại: Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa + Bản chất của PƯHH Ntử thay đổi còn số Ntử không đổi. + Số Ntử của mỗi Ntố trước và sau PƯ Khối lượng các Ntử không đổi -> Tổng khối.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Khối lượng mỗi Ntố trước và sau PƯ. Hs: Trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời Gv: Nxét- bổ sung hoàn thiện kiến thức Nhấn mạnh: Chỉ có liên kết giữa các Ntử thay đổi còn số Ptử không đổi Hoạt động 3: Áp dụng Gv: Biết khối lượng của chất khác có tính được khối lượng của một chất còn lại trong PƯ không? Gv: Y/c HS ghi PTTQ Hs: Ghi PTTQ: A + B=C + D Gọi khối lượng là m-> ghi CT tính khối lượng. ? Biết khối lượng của các chất B,C,D tính mA =? Gv: VD: mA + mB = mC +mD ? 4g 5g 7g -> mA = ( mC +mD) - mB=(5+7)-4 = 8g Gv: Y/c Hs làm VD sau: đốt cháy 4,5g Magie trong không khí, sau cân nặng 8g sản phẩm Magieoxit Viết PT chữ, CT về khối lượng Tính mOxi tham gia PƯ Hs: Hoàn thành bài tập vào vở, 1 HS lên bảng chữa Gv: Nxét – Chốt kiến thức. lượng các chất được bảo toàn. III. Áp dụng. PT: A + B = C + D CT về khối lượng: M A + mB = mC + m D MA = (mC + mD) - mB VD: PT chữ. Magie + Oxi -> Magieoxit MMg + mO 2 = mMgO 4,8g ? 8g -> mO 2 = mMgO - mMg mO 2 = 8 - 4,8 =3,2(g). 4. Củng cố : Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích? 5. Kiểm tra đánh giá Bỏ đá vôi vào axit HCl thấy có khí bay lên, sau thu được CaCl2, H2O. a. Ghi PT chữ b. Cho biết cân nghiêng về phía nào? Vsao? 6. Dặn dò: - BTVN: 2,3/tr54 SGK - Nghiên cứu trước bài sau “Phương trình hóa học”. Tiết 22 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học - Các bước lập phương trình hoá học 2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Bảng phụ. 2. Trò: - Ôn lại CTHH của đơn chất, lập CT của hợp chất theo hóa trị. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, nghiên cứu III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS chữa bài 1+2/tr54 SGK 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Lập phương trình hóa học Gv: Đặt vấn đề: PTHH là gì? Dựa vào đâu để viết PTHH? Treo tranh H2.5. Gv: Y/c HS Qsát Hs: Qsát H2.5 + hình vẽ SGK Gv: Y/c HS viết PT chữ, CTHH của các chất có trong PƯ Hs: Thực hiện Y/c của GV ? Nxét số Ntử ở 2 vế của mỗi Ntố HH? ? Cân lệch về phía nào? Vsao? Hs: Thảo luận nhóm (cặp bàn) trả lời: Số Ntử của mỗi Ntố ở 2 vế của PT không bằng nhau. Gv; Hướng dẫn cách cân bằng PT, đọc PT Gv: Y/c HS đối chiếu PT đã cân bằng + dựa vào H2.5. Nxét số Ntử. ? PTHH là gì? Hs; Phát biểu Gv: Y/c HS lập PTHH của PƯ. Ở nhiệt độ cao Sắt cháy trong khí Clo tạo thành Sắt(III)clorua. Hs: Hoạt động nhóm thực hiện như VD1 sau đó 1 HS lên bảng chữa. Gv; Nxét nhấn mạnh cách cân bằng PƯ ? Qua 2 VD trên thảo luận và cho biết các bước lập PTHH. Hs: Thảo luận đưa ra 3 cách lập PTHH, đại diện nhóm báo cáo Gv: Nhận xét - chốt kiến thức. Gv: Lưu ý: Hệ số viết cao bằng KHHH Không thay đổi chỉ số của các CTHH Gv: Y/c HS làm bài tập vận dụng Lập PTHH sau: a. S + O2  SO2 b. Al + O2  Al2O3 c. Na + Cl2  NaCl Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập. Đại diện HS lên bảng chữa. Nội dung bài học I. Lập phương trình hóa học 1. Lập PTHH VD1: Hiđro + Oxi  Nước H2 + O2  H2O. 2H2. + O2  2H2O. PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH Sắt + Clo  Sắt(III)clorua Fe + Cl2  FeCl3 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3. 2. Các bước lập PTHH. B1: Viết sơ đồ của PƯgồm CTHH của các chất PƯ và Sp2 B2: Cân bằng số Ntử mỗi Ntố. Tìm hệ số thích hợp đặt trước các CT B3: Viết PTHH. VD1: a. S + O2  SO2 b. 4Al + 3O2  2Al2O3 c. 2Na + Cl2  2NaCl VD2: Na2CO3+Ca(OH)2CaCO3+2NaOH VD3: Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3+3H2O.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gv: Nxét – sửa chữa Y/c HS cân bằng PT sau: Na2CO3 + Ca(OH)2CaCO3 + NaOH HD: Coi nhóm Ntử như một đơn vị cân bằng. ? Nxét số Ntử, số nhóm Ntử ở 2 vế của PT Hs: Cân bằng PT Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách cân bằng ? Khi cân bằng cần chú ý điều gì? Hs: Trả lời Gv: Chốt lại kiến thức. * Chú ý: Không được thay đổi chỉ số trong CTHH Viết hệ số cao bằng KHHH. 4. Củng cố : ? Nêu các bước lập 1 PTHH 5. Kiểm tra đánh giá: - Điền CTHH phù hợp vào dấu…sau a. Al + Cl2  … b. NaCl +…  NaCl +H2O c. Al + …  Al2O3 6. Dặn dò: - BTVN 2,3,4/tr57, 58 SGK. Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - T2 Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết các chấtphản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất phản ứng 2. Kỹ năng: - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình cụ thể 3. Thái độ: - Ham học hỏi tìm tòi. II. Chuẩn bị: 1. Thầy:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Cb bài 2. Trò: - Ôn lại CTHH của đơn chất, lập CT của hợp chất theo hóa trị. 3. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS chữa bài 2+3/tr57 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: Ý nghĩa của phương trình hóa học Gv: Dùng PTHH 1của bài tập 3 để vào bài. 2HgO  2Hg + O2 Gv: Phát phiếu học tập số 1 ? Cho biết tỷ lệ số Ntử, Ptử giữa các chất trong các phẩn ứng sau. a. 4Al + 3O2  2Al2O3 b. 4Na + O2  2Na2O c. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 Hs: Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập, báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét – Nhóm khác bổ sung. Gv: Đưa ra kiến thức chuẩn ? Hiểu tỷ lệ trên như thế nào? Hs: Trả lời: 4 Ntử Tdụng đủ với 3 Ptử O 2 tạo thành 2 Ptử Al2O3 Gv: Nxét – Nhấn mạnh kiến thức ? PTHH cho biết điều gì? Hs; Trả lời – Gv ghi bảng Gv: Y/c HS cân bằng và cho biết tỷ lệ số Ntử, Ptử (tùy chọn) giữa 2 cặp chất của PƯ sau: Fe + O2  Fe3O4 Hs: Cân bằng PT, chọn 2 cặp chất Gv: Nhận xét - chuyển ý sang phần vận dụng Hoạt động 3: Vận dụng Gv: Phát phiếu học tập số 2: Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỷ lệ số Ntử, số Ptử giữa 2 cặp chất (tùy chọn) trong mỗi PƯ. a. Nhôm tác dụng với Clo thu được Nhômclorua. b. Đốt khí Hiđro trong không khí thu được Nước. Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập -> cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. Gv: Hoàn thiện kiến thức. Nội dung bài học II. Ý nghĩa của phương trình hóa học. 4Na + O2  2Na2O 4Ntử 1Ptử 2Ptử P2O5 + 3H2O  2H3PO4 1Ptử 3Ptử 2Ptử. PTHH cho biết tỉ lệ về số Ntử, số Ptử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 3Fe + 2O2  Fe3O4 Tỉ lệ: Số Ntử Fe: Số Ptử O2 = 3:2 Số Ntử Fe:Số Ptử Fe3O4=3:1. III. Vận dụng.. a. 2Al + 3Cl2  2Al2Cl3 Số Ntử Al: Số Ptử Cl2 = 2:3 b. 2H2 + O2  2H2O Số Ptử H2: Số Ptử H2O = 2:2. 4. Củng cố: - Y/c Hs đọc phần kết luận chung SGK (tr57) 5. Kiểm tra đánh giá ? Hoàn thành bài tập sau: Điền các từ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Từ…rút ra được tỉ lệ số…số…của các chất trong phản ứng…này bằng đúng… trước CTHH của các…tương ứng. 6. Dặn dò: - BTVN: 4(b), 5,6 tr/58 SGK - Ôn các kiến thức về: Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý. Định luật bảo toàn khối lượng. PTHH (các bước lập, ý nghĩa).. Tiết 24 BÀI LUYỆN TẬP 3 Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS củng cố kiến thức về: PƯHH (Định nghĩa, bản chất, điều kiện, dấu hiệu). Định luật bảo toàn khối lượng, PTHH (diễn biến ý nghĩa). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng, lập PTHH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính khoa học, tỉ mỷ, chính xác trong giải bài tập. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Phiếu học tập 2. Trò:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Ôn lại KN cơ bản trong chương. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 2. Kiểm tra bài cũ:. 8C2: KIỂM TRA 15 PHÚT. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Gv: Y/c Hs làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 1: Hdẫn - Qsát hình vẽ. Gv: Hoàn thành bài tập 1/tr60 SGK. Hs: Đại diện 1 vài HS trả lờicâu hỏi a, b, c Gv: Nhận xét – bổ sung ? Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác? ? Lập PTHH của PƯ trên. Hs: Trả lời câu hỏi dựa vào diễn biến của PTHH. Lập PTHH: N2 + 3H2 2NH3 Gv: Nhấn mạnh các kiến thức có liên quan đến bài tập 1. Gv: Phát phiếu học tập cho HS. Cho các PƯ sau. a. Khí Êtylen (C2H4) cháy trong Oxi sinh ra khí CO2 và H2O b.Kim loại Sắt tdụng với Axitclohiđric tạo ra khí Hiđro và sắt(III)clorua. c. Cho vôi sống (CaO) vào nước tạo ra Canxihiđroxit. Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số Ptử, Ntử các chất (3 cặp) trong PƯ (b) Hs: Hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và bổ sung. Gv: Nhận xét. ? Các bước lập PTHH, Ý nghĩa của PTHH Hs: Trả lời để củng cố kiến thức. Gv: Y/c HS phát biểu, giải thích định luật. ? Phát biểu định luật, giải thích và viết Cthức khối lượng. Hs: mA + mB = mC + mD ? Làm bài tập 3/tr61 Gv: Y/c HS tóm tắt đề bài. Nội dung bài học * Diễn biến của PƯHH. Bài 1/tr 60 a. Chất tham gia: N2 và H2 Sản phẩm: Amoniac (NH3) b. Trước PƯ. 2 Ntử H liên kết với nhau-> 1Ptử H2 2 ntử N liên kết với nhau-> 1Ptử N2 Sau PƯ 1 ntử N liên kết với 3 Ntử H-> 1Ptử NH3 * Lập PTHH - Ý nghĩa của PTHH Bài tập. a.C2H4 + O2  2CO2 +2H2O b. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Số Ntử Fe: Số Ptử HCl= 1:2 Số Ptử HCl: Số Ptử H2 = 2:1 Số Ntử Fe: Số Ptử FeCl2 = 1:1 Số Ntử Fe: Số Ptử H2 = 1:1 c. CaO + H2O  Ca(OH)2. * Định luật bảo toàn khối lượng. Bài 3/tr61 Canxicacbonat  Canxioxit + Cacbonđioxit CaCO3 CaO + CO2 ? 140kg 110kg mCaCO 3 = 140 + 110 = 250g 250 %CaCO3= 280 x100 = 89,3%. Bài 5 tr61. 2Al+3CuSO4Al2(SO4)3+3Cu mCaCO 3 = mCaO +mCO 3 Số Ntử Al: Số Ntử Cu=2:3 Gv: Hướng dẫn tính phần trăm về khối lượng Số Ptử CuSO4:Số Ptử Al2(SO4)3 =3:1 Canxicacbonat chứa trong đá vôi Gv: Y/c HS cá nhân HS tự làm. Hs: Lên bảng trình bày ? Xác định chỉ số x,y , giải thích. X = 2, y = 3.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hs: Lập PTHH Gv: Nhận xét- Hoàn thiện củng cố kiến thức. 4. Củng cố - Hệ thống kiến thức, các dạng bài tập điển hình trọng tâm của chương II 5. Dặn dò: - GV: gợi ý bài tập 2 SGK tr61 - Làm lại các bài tập đã chữa - Ôn tập các khái niệm, phản ứng hóa học, phương trình hóa học - Xem lại các dạng bài tập về định luật bảo toàn khối lượng - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Tiết 25 KIỂM TRA 45 PHÚT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu về sự biến đổi về chất, diễn biến của PƯHH định luật BTKL, lập PTHH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết công thức HH, tính khối lượng, lập PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: - Ôn tập các kiến thức chương II III. Tiến trình:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Phát đề:. 8C1:. 8C2: Đề và đáp án do PGD & ĐT. 3. Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò: Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập. Nghiên cứu trước bài “Mol”. Tiết 26 MOL Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu đúng các khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khíở đktc ( 00C 1atm) - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V) 2. Kỹ năng: - Tính được khối lượng Mol nguyên tử , phân tử của các chất theo công thức 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận ,tỉ mỉ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bài tập vận dụng 2. Trò: - Ôn lại cách tính PTK, phiếu học tập. 3. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nêu và giải quyết vấn đề hỏi đáp . III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức : 8C1: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài mới) 3. Bài mới:. 8C2:. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Mol là gì? I. Mol là gì? Gv: Khối lượng 1 PT, 1 Ntử ntn? Làm thế nào để tính chính xác 1 lượng chất tác dụng vào phản ứng-> có 1 KN mới dành cho hạt vi mô-> Mol ? 1Tạ = ?, 1Chục = ?, 1Yến = ? Hs: Trả lời Mol là lượng chất có chứa 61023 Ntử hoặc ? Mol là 1 lượng chất có chứa bao nhiêu hạt Ntử, Ptử của chất đó. Ptử? N = 61023 Hs: Chứa 6x1023 hạt vi mô Hs: Đọc mục “em có biết” ? Một mol Fe, 1mol khí CO2 chứa bao nhiêu Ntử, S = n61023 Ptử? n- là số mol ? 2mol khí CO2 có bao nhiêu Ptử CO2 S- là số hạt vimô (Ntử hoặc Ptử) Hs: Đại diện trả lời, lớp nhận xét Gv: Xây dựng công thức: S = n61023 SH2O=0,561023=31023 Gv: Y/c HS tính: 0,5mol Ptử H2O có 1,51023 Ptử H2O đúng hay sai? Hs: Áp dụng công thức, tính và chỉ ra được là sai ? 0,5mol Ptử H2Ochứa bao nhiêu ptử H2O Gv: Lưu ý HS Mol Ptử, Mol Ntử. 61023 hạt vi mô có cân được bằng Kg không? Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì? ? Khối lượng mol là gì? Bằng khối lượng của bao I. Khối lượng mol là gì? nhiêu hạt ? (n hạt) Gv: Chốt kiến thức ? Nhận xét Ptử khối với khối lượng mol? Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của Gv: Phát phiếu học tập. N tính bằng gam của N hạt Ntử hoặc Ptử Điền số thích hợp vào chỗ trống chất đó có trị số bằng NTK hoặc PTK (có trị số) CTHH PTK, NTK(đ.v.C) M(g) VD: Cu 64 (đ.v.C) 64 (g) MCu=64g MCa=40g O2 32 (đ.v.C) 32 (g) MO2= 32g MH2O=18g Al2O3 102 (đ.v.C) 102 (g) H2SO4 98 (đ.v.C) 98(g) Gv: Chất khí còn 1 đơn vị đo là thể tích, đo =lit. Vậy tính ntn? → III.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động 3: Thể tích mol chất khí là gì? Gv: Treo tranh H3.1- Qsát và cho bết ? Khối lượng 1 mol Ptử, 1 mol Ntử của 3 chất khí -> Nxét thể tích 1 mol của 3 chất khí? Hs: Thảo luận nhóm thống nhất kết quả ? Ở ĐKTC thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí nào bằng bao nhiêu?(22,4l) Hs: Trả lời Gv: Y/c HS viết biểu thức: VH2 = VO2 = VCO2 Ở ĐKTC 1mol chất khí = 22,4l V = n22,4(l). III.Thể tích mol chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N Ptử của chất khí đó. 1mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng ĐK về To và Pđều chiếm những thể tích bằng nhau. ĐKTC: To=OoC, P=1at VH2= VO2 = VCO2= 22,4l. 4. Củng cố: - Y/c HS đọc kết luận cuối bài. 5. Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất. a. Ở ĐKTC, thể tích của 0,5 mol H2=6,6(l) b. Ở ĐKTC, thể tích của 0,5 mol CO2=11,2 (l) c. Ở cùng 1 ĐK, thể tích của 0,5 mol khí N2= thể tích của 0,5 mol khí SO2 d. Thể tích của 1g khí = thể tích của 1g khí N2 6. Dặn dò: - BTVN: 1,2,3,4/tr65 SGK - Nghiên cứu trước bài: “Chuyển đổi…và lượng chất”. Tiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT LUYÊN TẬP Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được biêt thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng (m) thể tích ( V )và lượng chất(n) 2. Kỹ năng: - Tính được số (n) và (m) hoặc (V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng liên quan 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng phụ. 2. Trò: - Ôn các KN mol, khối lượng mol, V khí 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình III. Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 8C1: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Tính khối lượng của 0,1 mol HCl ? HS2: Tính V của 0,5 mol H2, 0,3 mol SO2 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Hoạt động1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ntn? Gv: ĐVĐ: Biết khối lượng 1 mol có tìm được Klượng của lượng mol bất kỳ không? VD: MNaOH=40Klượng 0,1 mol NaOH mNaOH = 0,140 = 4g ? Muốn tính Klượng của 1 chất khí biết số mol ta làm ntn? Hs: Trả lời Gv: Quy định các ký hiệu: Số mol – n Klượng – m Hs: Ghi công thức tính chuyển đổi sau đó rút ra biểu thức tính lượng chất, tính khối lượng 1 mol. Gv: Nhận xét - chốt kiến thức Phát phiếu học tập số 1. Tính Klượng của: + 2 mol Fe2O3 + 0,5 mol H2 + 0,3 mol O2 ? Tính số mol của: + 40g NaOH + 196g H2SO4 + 14g Fe + 171g Al2(SO4)3 + 5,4g Hs: Tính toán theo công thức sau đó 3 HS lên bảng chữa, HS dưới lớp nhận xét bổ sung Gv: Nhận xét - cho điểm Gv: Nhấn mạnh công thức chuyển đổi và chốt. Muốn tính được n, m phải tính được và đúng M Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích như thế nào? Gv: ĐVĐ chuyển mục sang II.. 8C2:. Nội dung bài học I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ntn?. m = nm =>n =m:M M = m:n Bài tập. a. + MFe 2 O 3 = 160g m Fe 2 O 3 = nM = 2160 = 320g + MH 2 = 2g mH 2 = nM = 0,52 = 1g b.+ m = nM => nNaOH= m:M=40:40=1(mol) nH 2 SO 4 =196: 98 = 2 (mol) nFe= 14:56 = 0,25 (mol) nA 12 (SO4) 3 =171: 342=0,5 (mol) nAl = 5,4:27= 0,2 (mol).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gv: Y/c HS làm bài tập sau. Tính thể tích II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích như của 0,2mol CO2 ở ĐKTC thế nào? V = n22,4(l) VCO 2 = 0,222,4 = 4,48(l)  n = V: 22,4(mol) Muốn tính V của lượng chất khí ta làm ntn? Hs: Trả lời Gv: Đặt n - số mol, V - thể tích ? Rút ra công thức tính V, và n Gv: Nhận xét - chốt công thức. 4. Củng cố: - Hs viết lại các công thức n, m 5. kiểm tra đánh giá 6. Hướng dẫn về nhà - Bt về nhà : 1,2,3,4( sgk). TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT LUYÊN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được biêt thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng (m) thể tích ( V )và lượng chất(n) -Biết vận dụng các công thức làm các bài toán hóa học có liên quan 2. Kỹ năng: - Tính được số (n) và (m) hoặc (V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng liên quan 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng phụ 2. Trò: - Ôn các KN mol, khối lượng mol, V khí 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Phát phiếu học tập. Tính thể tích của. + 0,5 mol khí O2 + 2 mol khí CO2 + 3 mol khí N2 ? Tính số mol của. + 2,8 (l) khí CO2 +5,6 (l) khí Cl2 Hs: Tính toán cử đại diện lên bảng chữa Gv: Y/c HS tính số Ptử có trong 0,25 mol O2 Hs: Tính số Ptử = 0,251023 =1,51023 Ptử Gv: Nhận xét và nhấn mạnh cách giải Lưu ý: Tính đúng M Gv: Y/c HS thảo luận kiến thức tiết trước và tiết này để xây dựng mối quan hệ giữa 3 đại lượng: m, n, V Gv: Từ số mol tìm ra số Ptử, Ntử và ngược lại: Số Ptử, Ntử = n61023 Gv: Phát phiếu học tập số 2. Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO 2. Biết khối lượng của 5,6(l) khí A (ĐKTC) là 11g. hãy xác định công thức của hợp chất A. ? Muốn xác định công thức của Acần phải làm gì? Dựa vào công thức nào? Hs: Trả lời sau đó thảo luận nhóm làm bài tập và cử đại diện lên trình bày. - Số mol của A - Khối lượng mol của A - Tính khối lượng của R-> tra bảng tìm ra tên của R Gv: Nhận xét – chốt lại cách giải bài tập dạng tìm CTHH của 1 chất, đặc biệt là 1 số công thức liên quan. Lưu ý. Số mol khí = nhau thì V khí bằng nhau, nhưng khối lượng khác nhau.. 8C2:. Nội dung bài học Bài tập 1: a. +VO 2 =n22,4=0,522,4=11,2(l) +VCO 2 = n22,4=222,4=44,8(l) +VN 2 = n22,4 =322,4=67,2 (l) b. nCO 2 =V:22,4=2,8:22,4=0,125(mol nC 12 =V:22,4 =5,6:22,4 =0,25(mol) CT của A là: CO2. * Mối quan hệ giữa m, n, V. Xác định CTHH của 1 chất khí biết khối lượng và lượng chất. Bài tập 2: + Số mol của khí A n =V: 22,4 =5,6:22,4 = 0,25(mol) + Khối lượng mol của A. MA = m:n = 11: 0,25 =44g RO2 = 44  MR+162 =44(g) MR = 44 – 32 = 12(g) Vậy R là Cacbon- KH – C. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính n, m, V của hỗn hợp khí. + Tính n, m, V của hỗn hợp khí..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Cách xác định CTHH của hợp chất khí biết V và m. 5. Kiểm tra đánh giá: - Hs làm bt 3,4 (sgk) 6. Dặn dò. - BTVN: 4,5,6/tr 67 SGK + 19.5; 19.6 SBT - GV gợi ý HS làm bài 5,6 SGK - Y/c nghiên cứu trước bài “Tỷ khối của chất khí”. TIẾT 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biểu thức tính tỉ khối của chất khí A đối với khí B và đối với không khí 2. Kỹ năng: - Tính được tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B, tỉ khối của chất khí A đối với không khí 3. Thái độ: - Ham học hỏi tìm tòi II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Trò: - Ôn các công thức mol + nghiên cứu trước bài 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? GV: Treo tranh tượng trưng 2 khí A và khí B trên cân ? Ở cùng ĐK nhiệt độ, P, các chất khí khác nhau thì thể tich mol của chúng ntn? Khối lượng mol ntn? Hs: Dựa vào kiến thức cũ trả lời câu hỏi Gv: Đặt vấn đề như SGk vào mục I Gv: Treo nội dung phiếu học tập số 1. MCO 2 =? MH 2 =? So sánh MCO 2 , MH 2 Tính tỷ số MCO 2 /MH 2 Hs: Tính toán kết quả hoàn thành phiếu học tập- cử đại diện trình bày kết quả. Gv: Nhận xét - xây dựng lên công thức ? Nhìn vào công thức cho ta biết điều gì? Hs: Trả lời - vận dụng với VD trên Gv: Phát phiếu học tập số 2. ? Khí SO2, NH3 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. ? Tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỷ khối đối với O2 là 1,375 lần. Hs: Thảo luận (cặp bàn) sau đó trình bày Gv: Nhận xét chấm điểm và nhấn mạnh kiến thức. Tỷ khối chất khí chính là tỷ khối về khối lượng giữa 2 khí đó. ? Vậy khi nào thì khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B>1 A nặng hơn B dA/B< 1 A nhẹ hơn B Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? ? Cho biết thành phần của không khí? ? Không khí xung quang chúng ta có khối lượng mol là bao nhiêu? Hs: 1 mol không khí có 0,8 mol N2, 0,2 mol O2 Tính MK = (280,8) + (320,2) = 29g Viết Ct tính dA/K => Rút ra CT MA=d29 Gv: Phát phiếu học tập số 2. Khí CH4, Cl2 nặng hơn không khí bao nhiêu lần. Nội dung bài học I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B=MA:MB =>MA=dMB Bài tập: a.dSO 2 /H 2 = MSO 2 :M H 2 =64:2 = 32(lần) dNH 3 /H 2 =MNH 3 :MH 2 = 17:2 =8,5(lần) => Khí SO2, NH3 đều nặng hơn khí H2 b. MA= dMO 2 = 1,37532 = 44g. II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? MK = 29 dA/K = MA:29 => MA= d29 Bài tập. a. dCH 4 /K=MCH 4 :29 =16:29=0,55(lần).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tính khối lượng mol của khí A biết d với không khí = 2,207 Hs: Dựa vào công thức tính d và MA Lên bảng chữa – HS khác nhận xét khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí Gv: Nhận xét nhấn mạnh cách là: Phải tính đúng M để áp dụng công thức.. b. dCl 2 /K =MCl 2 :29 =71:29=2,4(lần). 4. Củng cố : - Y/c HS đọc kết luận cuối bài. - Gv nhấn mạnh trọng tâm bài học 5. Đánh giá: Khoanh tron vào đáp án em cho là đúng Cho dA/H 2 =8,5 và dY/O 2 =0,5. X, Y là nguyên tố nào trong các cặp nguyên tố dưới đây. a. Nitơ và Oxi b. Hiđro và Oxi c. Clo và Nitơ d. Amoniac và Mêtan 6. Dặn dò. Đọc mục “Em có biết” BTVN: 1,2,3/tr 69. Tiết 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của công thức háo học cụ thể theo số mol,theo khối lượng hoặc thể tích - Các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học 2. Kỹ năng: - Tình được tỉ số mol, tỉ kệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố trong hợp chất - Tính được thành phần trăm về khối lượng giữa các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: 1. Thầy:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Phiếu học tập 2. T rò: - Ôn các công thức mol, m, V, M, d. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính khối lượng của khí A, tỷ khối so với H2 = 22 ? Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí Cl2 ? Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí? 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 1: Xác định % các Ntố trong hợp chất. Gv: Biết CTHH của 1 chất là KNO3, có tính được TP % về khối lượng của mỗi Ntố hay không? ? Nhắc lại ý nghĩa của CTHH (KNO3) Gv: Hướng dẫn các bước xác định TP % các Ntố trong hợp chất: 3 bước Hs: Nghe ghi nhớ kiến thức và ghi vở. Gv: Y/c HS làm bài tập. Tính TP % theo khối lượng của mỗi Ntố có trong (Al2O3) Hs: Đọc và xác định đề bài Áp dụng theo 3 bước để giải bài tập. Nội dung bài học I. Xác định % các Ntố trong hợp chất. * Cách giải. B1: Tính M B2: Tìm số mol Ntử của mỗi Ntố. B3: Tìm TP % theo khối lượng mỗi Ntố. %A =(mA:Mh/c) 100%. - Tính MAl 2 O 3 =? - Tính số mol Al =? - Tính TP % của Al2O3 =? Gv: Gọi từng HS trả lời. GV nhận xét ? Khi biết %Al, có cách nào tính %O một cách nhanh nhất. Gv: Chốt lại kiến thức Gv: Y/c HS làm bài tập 2 ? Tính TP % theo khối lượng của mỗi Ntố có trong Na2SO4 Hs: Một HS đại diện lên bảng chữa HS dưới lớp làm ra giấy nháp-> dưới lớp bổ sung Gv: Điều chỉnh – sửa chữa. MNa 2 SO 4 =142g Trong 1 mol Na2SO4 có. + 2mol Ntử Na -> mNa =223 = 46g + 1mol Ntử S -> mS = + 4mol Ntử O -> mO = 416 = 64g %Na=(46:142)100=32,4%. Gv: Đưa ra dạng bài tập vận dụng Phát phiếu học tập số 1 Tính khối lượng của mỗi Ntố cố trong 23,20g Fe3O4 HS: Đọc, tóm tắt + phân tích đề bài Lên bảng tính theo cách: Tính theo mol Gv: Nhận xét - bổ sung. Hs: Hoàn thiện đáp án Lưu ý HS chú ý cách trình bày dạng bài. Bài tập1. MAl 2 O 3 =227+163=102g Trong 1 mol Al2O3 có 2mol Ntử Al, 3mol Ntử O %Al=(54:102)100=52,9% %O =100-52,9 = 47,1% Bài tập2.. 132. %S =(32:142)100 =22,5% %O =(16:142)100 =45,1% %O=100 - (%S + %Na) =100 –(22,5+32,4)=45,1% Bài tập 3. Tính theo mol. MFe 2 O 3 =232g nFe 2 O 3 =23,2:232 =0,1mol 1mol Fe3O4 có 3mol Fe và có 4mol O nFe =0,13 =0,3mol mFe =0,356 =16,8g nO =0,14 =0,4mol mO =0,416 =6,4g. =32g.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> này. 4. Củng cố : - Y/c HS rút ra các bước cuối bài + Biết CTHH tìm TP các Ntố + Biết TP các Ntố tìm CTHH 5. Kiểm tra đánh giá: CTHH của Fe2O3.. a. %Fe =40% , %O =60% c. %Fe =80% , %O =20% 6. Dặn dò. - Học bài + BTVN: 1, 2, 4/tr71 SGK - Hướng dẫn Hs làm bài 4/tr71. b. %Fe =70% , %O =30% d. %Fe =50% , %O =50%. Tiết 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất 2. Kỹ năng: - Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Phiếu học tập, bảng phụ 2. Trò: - Ôn các công thức mol, m, V, M, d. 3. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hợp chất A có khối lượng mol = 94g. Biết % K = 82,98% ->%O =?.Lập CTHH của A 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 2: Biết thành phần các Ntố hãy xác định CTHH của hợp chất Gv:Nếu biết % và khối lượng của mỗi Ntố có xác định được CTHH không? Gv: Y/c HS xác định dạng bài tập Đây là dạng bài ngược lại của phần 1 ? Theo em cần giải ntn? Hs: Nêu 3 bước giải, HS khác bổ sung GV: Làm VD SGK Hs: Đọc đề bài ? Căn cứ vào đâu để tính klg của mỗi Ntố? Hs: Từ phần I=> mA=(%AMh/c):100 Tính mCu, mS, mO Gv: Nhận xét – sửa chữa Hs: Áp dụng công thức nào để tính số mol trong mỗi chất n = m:M Hs: Tính sau đó viết CT của hợp chất Gv: Chốt lại cách giải dạng bài tập này Gv: Phát phiếu học tập số 1. Hợp chất A ở thể khí có %C=80% và %H=20%.Biết tỷ khối của khí A so với H 2 = 15. Xác định công thức của khí A Hs: Đọc tóm tắt để bài sau đó thảo luận tìm ra cách giải. Viết công thức dạng chung ? Muốn xác định CTHH của hợp chất phải đi tìm đại lượng nào? Hs: Tìm mA. Áp dụng các bước giải. Gv: Phát phiếu học tập số 2. Cho dY/X =2,125, dY/O2 =0,5 a. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y b. X, Yđều là hợp chất khí với H2 của S và C. Thành phần các Ntố của X: 94,12%S; 5,88%H Y: 75%C; 25%H Tìm CTHH của X và Y Hs: Đọc tóm tắt để bài sau đó thảo luận tìm ra cách giải. Gv: Hướng dẫn HS phân tích đề bài tìm hướng giải Hs: Đại diện lên trình bày: 1HS ý a; 1 HS ý b HS cả lớp bổ sung. Nội dung bài học II. Biết thành phần các Ntố hãy xác định CTHH của hợp chất * Cách giải. B1. Tính khối lượng của mỗi Ntố trong 1 mol chất B2: Tìm số mol Ntử của mỗi Ntố. B3: Từ số mol => x, y, z Bài 1. CTHH: CuxSyOz mCu = (10160):100 = 64g mS =(20160):100 = 32g mO = 160– (64 + 32) = 64g nCu = 64:64 = 1mol nS = 32:32 = 1mol nO = 64:16 = 4mol => CTHHcủa hợp chất là:CuSO4 Bài 2. Đặt x, y là chỉ số của C, H CTHH: CxHy MA=215 = 30g mC = (8030):100 = 24g nC = 24:12 = 2mol mH = (2030):100 = 6g nH = 6:1 = 6mol Vậy CTHH là: C2H6 Bài 3. a. My =dMO2=0,532 = 16g Mx =dMy =162,125 = 34g b. Đặt CTHHX là HxSy và Mx =34g (1x:5,88)=(32y:94,12)=34:100 x = 345,88:100 = 2 y = (3494,12):(10032) = 1 CTHH của X là H2S Đặt CTHH của y là CxHY Tỷ lệ: 12x:75 = y:25 =16:100 x = (750,16):12 = 1 y = 250,16 = 4 CTHH của Y là CH4.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gv: Nhận xét chốt kiến thức 4. Củng cố: - GV Y/c HS nhắc lại cách tính các dạng bài tập này. Qua các dạng bài tập hãy rút ra những kiến thức cần nhớ. 5. Kiểm tra đánh giá: ? Hợp chất A thể tích khí có %N = 82,35%; %H = 17,65% a. Lập CTHH của hợp chất biết d của A so với H2 = 8,5 b. Tính số Ntử của mỗi Ntố có trong 1,12l khí A 6. Dặn dò: - BTVN:5/tr71 SGK. Tiết 32 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - T1 Ngày dạy 23/12/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc các chất phân tử trong phản ứng - Các bước lập phương trình phản ứng 2. Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất trong phương trình hóa học cụ thể 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh những phẩm chất. Tính toán cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Phiếu học tập, bảng phụ 2. Trò: - Ôn các công thức mol, m, V, M, lập PTHH, ý nghĩa. 3. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ: Lập các PTHH và cho biết ý nghĩa của PTHH. a. Al + O2  Al2O3 b. H2 + O2  H2O. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm khối lượng của chất tham I. Tìm khối lượng của chất tham gia và chất gia và chất tạo thành tạo thành GV: Đặt vấn đề vào mục 1 Bài tập 1. GV: Đưa ra bài tập số 1. Tóm tắt: mCaCO 3 =50g Hãy tính khối lượng của vôi sống thu được khi mCaO =? nung 50g Canxicacbonat(CaCO3) Giải: Số mol của CaCO3 HS: Đọc đề bài tóm tắt đề bài NCaCO 3 = mCaCO 3 MCaCO 3 Gv: Hướng dẫn HS giải từng bước ? Khi nung đá vôi ta thu được những sản phẩm = 50:100 = 0,5mol PT. CaCO3 CaO +CO2 gì? Viết PTPƯ? 1mol 1mol Hs: Viết PT và cân bằng 0,5mol xmol ? Đầu bài cho ta biết đại lượng nào và cần tìm x = 0,5mol đại lượng nào? GV: Biết khối lượng chất tham gia, tìm khối Vậy mCaO =nM =0,556=28g lượng chất tạo thành. Gv: Đây là bài toán tính theo PTHH nên ta phải *Các bước tiến hành. tính theo số mol B1.Tính số mol của chất (n=m:M) Hs: Tính số mol của CaCO3 Gv: Hướng dẫn HS tìm tỷ lệ số mol các chất B2. viết PTHH B3. Dựa vào PTHh để tìm số mol chất tham gia trong PT và và số mol của CaCO3 Gv: Qua bài tập 1 Y/c HS rút ra các bước giải hoặc chất tạo thành. B4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng bài toán theo PTHH (m=nM) Gv: Lưu ý HS: Bài tập 2. + Cân bằng PT phải thật chính xác Tóm tắt. + Viết số mol thẳng với các chất cần tìm Hs: Đọc lại 1 lần toàn bộ các bước MAl 2 O 3 =2,04g GV: Phát phiếu học tập số 1 2 Đốt bột Nhôm cháy trong Oxi, PƯ kết thúc thu mAl =?; mO =? Giải. được 2,04g Nhôm oxit a. Số mol của Al2O3 a. Lập PTHH b. Tính khối lượng của bột Nhôm và khí oxi n Al 2 O 3 = m Al 2 O 3 :M Al 2 O 3 tham gia PƯ = 2,04102 = 0,02mol Hs: Đọc + tóm tắt đề bài PT.4Al + 3O2  2Al2O3 Hs: Xác định chất cần tìm là chất tham gia hay 4mol 3mol 2mol chất tạo thành? x y 0,02mol ? Tìm khối lượng 2 chất tham gia x=nAl=(0,024):2=0,04mol GV: Dẫn dắt HS áp dụng 4 bước trên để làm y=nO2=(0,023):2=0,03mol ? Tính số mol của Ạl2O3 =? b. mAl=0,0427=1,08g ? Lập PTHH xác định số mol của các chất trong mO 2 = m Al 2 O 3 mAl PT = 2,04 – 1,08 = 0,96g ? Tìm số mol của Al, O2 theo PT Cách 2. GV: Lưu ý HS cách tìm x, y. mAl +mO 2 = m Al 2 O 3 ? Tính m =?; m 2 =? A. O. ? Còn cách nào khác để tính mO2 nhanh hơn mO 2 = m Al 2 O 3 - mAl Hs: Thực hiện theo các Y/c chỉ dẫn của GV: = 2,04 – 1,08 = 0,96g Nhấn mạnh kiến thức. Để làm được 1 bài toán.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tính theo PTHH cần nắm được 4 bước cơ bản để giải. 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại 4 bước giải bài toán tính theo PTHH. 5. Đánh giá: Khoanh tròn vào đáp án đúng Đốt cháy 2,8g Sắt trong khí Oxi. Số mol Sắt là. a. o,5mol b. 0,005mol c. 0,02mol 6. Dặn dò: - Học bài + BTVN: 1(b); 3(a,b) SGK/tr75 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.Nc tiếp phần II. Tiết 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - T2 Ngày dạy 23/12/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Từ PTHH và những số liệu của bài cho Hs biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất ) của những chất tham gia hoặc sản phẩm. - Từ PTHH và số liệu của bài toán cho trước, HS biết cách xác định thể tích, khối lượng lượng chất của các chất (của chất tham gia, cả chất sản phẩm) trong PƯHH. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập PTHH, sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa m, n, V. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh những phẩm chất. Tính toán cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Phiếu học tập 2. Trò: - Ôn các công thức mol, m, V, M. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Gv: ĐVĐ từ nội dung (c) kiểm tra bài cũ. Nội dung bài học II. Bằng cách nào có thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Hs: Tính VO 2 (ĐKTC) Áp dụng V = n22,4(l) ? Công thức tính V khí ở ĐK thường ntn? V = n22,4(l) Gv: Thông báo đề bài. Đốt cháy 1 lượng C cần 6,4g Oxi. Tính V khí Oxi tạo thànhở ĐKTC Hs: Đọc và tóm tắt đề bài Viết PTPƯ Gv: Dẫn dắt và cho HS làm ?Tính số mol của Oxi? Gv: Xác định tỷ lệ số mol theo PT?. Bài tập 1. Tóm tắt:mO 2 = 6,4g VCO 2 = ? Giải.. n O 2 = 6,4:32 = 0,2mol PT. C + O2  CO2 1mol 1mol 1mol 0,2mol x => x =0,2mol VCO2 =nCO222,4 =0,222,4=4,48(l) * Cách giải Gv: Tính V O 2 =? (ĐKTC) B1: Tính số mol chất Hs: Thực hiện theo Y/c của GV B2:Viết PTHH Hs: Chỉnh sửa hoàn thiện đáp án B3: Dựa vài PTHH tính số mol chất tham gia và ? Từ VD trên cho biết muốn giải 1 bài tập chất tạo thành tính V khí tham gia hoặc ?: sản phẩm cần B4: Chuyển đổi số mol thànhV (V = n22,4(l)) giải theo những bước nào? Hs: 4 bước Bài tập 2: Tóm tắt lại 4 bước giải: Tóm tắt: mP =3,1g ? So với bài toán ở phần I bài toán này giải a. V O 2 =? giống và khác ở bước nào b. mP2O5 =? Hs: Khác ở 4 bước: Chuyển đổi n-> V Giải. Gv: Phát phiếu học tập cho HS vận dụng nP =3,1:31 =0,1mol Đốt cháy 3,1g P trong khí Oxi PT. 4P + 5O2  P2O5 a. Tính V O 2 cần dùng 4mol 5mol 1mol b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành 0,1mol x y Đọc tóm tắt đề bài x = n O 2 =(0,15):4 Hoàn thành bài tập và phiếu học tập = 0,125mol Hs: Đại diện HS lên bảng làm y =nP2O5=(0,12):4=0,05mol Nhận xét bổ sung Gv: Chốt lại cách giải, khẳng định kết quả a. V O 2 = n22,4 và cho điểm HS =0,12522,4 = 2,8l Gv: Hướng dẫn HS giải 1 bài tập tổng hợp b. mP2O5 = nM (nâng cao). =0,05142=7,1g Cho 4,6g 1 KL hóa trị I(A) tdụng đủ với 1,12l khí Oxi theo sơ đồ. Bài tập 3. 4A + O2  2AO Tóm tắt: mA=4,6g Tìm kim loại A V O 2 =1,12(l) Tính khối lượng chất tạo thành. a. Tên kim loại A? Hs: Đọc tóm tắt đề bài b. mA2O =? Gv: Y/c HS xác định cách giải ? Muốn biết tên kim loại A ta phải biết gì? Giải. n O 2 = 1,12:22,4 = 0,05mol ? Tìm MA ta phải áp dụng công thức nào?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? mA đã biết chưa? =bao nhiêu? 4A + O2  A2O Hs: Trả lời các câu hỏi của GV, Áp dụng 4mol 1mol 2mol công thức để tính x 0,05mol y Gv: Y/c HS tính mNa2O theo ĐLBTKL x = (0,054):4,6 = 0,2mol MA =4,6:0,2 = 23g Hs: Tính mO => m O 2 + mNa = mNa2O => A là Na Gv: Nhận xét và chốt kiến thức b. nA2O = y =20,05 =0,1mol => mNa2O = 0,162 = 6,2g 4. Củng cố: - Y/c HS nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH 5. Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn vào đáp án đúng. A. Đốt cháy 6,4g S trong Oxi. Thể tích Oxi cần dùng là.(5 điểm) a. 0,5mol b*. 0,2mol c. 0.4mol d. 1mol B. Khối lượng SO2 tạo thành là. (5điểm) a*. 12,8g b. 3,2g c. 6,4g d. 1,28g 6. Dặn dò: - Học bài + BTVN: 1(a); 2,4,5/75-76 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - GV hướng dẫn giải bài 4,5 SGK. Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày dạy 02/01/2014 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về: Cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: số mol, khối lượng và thể tích khí (ĐKTC) - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết cách xác định khối lượng mol của 1 chất khí. 2. Kỹ năng - Biết cách giải các bài toán hóa học theo PTHH và CTHH 3. Thái độ - Giáo dục các em tính tỷ mỷ, logic. II. Chuẩn bị. 1. Thầy: - Phiếu học tập 2. Trò: - Ôn các KN: Mol, tỷ khối, các công thức chuyển đổi. 3. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của GV và HS - Gv: Y/c Hs làm bài tập 5/tr76. Nội dung bài học Dạng 1. Tỷ khối chất khí, lập CTHH tính theo PTHH. - Hs: Đọc đề bài + tóm tắt - Gv: Gợi ý bằng các câu hỏi - Tính MA dựa vào công thức nào Đây là dạng bài tập nào? - Số mol của CH4 = ? Viết PTHH ? - Tính V O 2 =? - Hs: Tính toán dựa theo câu hỏi của GV - Lưu ý: HS viết PTHH - Gv: Y/c HS nhắc lại CT tính tỷ khối chất khí. dA/B=MA:MB; dA/K =MA:29 =>mA= dA/BMB; MA = mA/K29. Bài 5/tr76 Tóm tắt: VA = 11,2l dA/K=0,552 %C = 75%; %H = 25% V O 2 =?; CT của A Giải. MA = dA/K29 = 0,55229 = 16g mC = (7516):100 = 12g nC = 12:12 = 1mol mH = (2516):100 = 4g nH = 4:1 = 4mol Hợp chất A có 4 Ntử H, 1 Ntử C CT của A là: CH4 nCH4 = V:22,4 = 11,2:22,4 = 0,5mol. PT. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 1mol 2 mol 1mol 2mol - Gv: Bổ sung, sửa chữa – chốt kiến thức cần 0,5mol x mol nhớ trong bài tập này. x = 1mol; =>V 2 = 122,4 = 22,4l O. - Gv: Y/c HS chữa bài tập 4/tr79. Dạng 2. Tính theo PTHH về khối lượng, thể tích Bài 4/tr79. - Hs: Đọc + tóm tắt đề bài. a) nNaCO3 = 10:100 = 0,1mol - Tính số mol của CaCO3 - Nêu các bước giải bài toán theo PTHH - Công thức chuyển đổi giữa m, n, V.. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 1mol 2mol 1mol 0,1mol 0,1mol => mCaCO3 = 0,111 = 11,1g. - Hs: Lên bảng chữa phần a.. b) nCaCO3 = 5:100 = 0,05mol. - Gv: Nhận xét củng cố kiến thức.. Theo PT. nCO 2 = n CaCO 3 = 0,05mol VCO2(ĐKTC) = 0,0524 = 1,2(l). - Chữa phần b - Gv: Nhận xét – củng cố kiến thức về thể tích mol chất khí ở ĐKTC và ở ĐK thường - Gv: Y/c HS làm nhanh bài tập Dạng 3. Tính theo công thức hóa học Bài tập. - Tính TP % khối lượng mỗi Ntố trong hợp Tính TP % khối lượng mỗi Ntố trong hợp chất chất: CaCl2 CaCl2.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 4/tr75 - Gv: Cùng HS chữa bài 4/tr75 SGK - Giải thích rõ cho HS về 3 thời điểm: to, t1, t2, t3. Hướng dẫn HS điền bảng. 4. Củng cố - đánh giá: - Y/c HS nhắc lại cách giải chung cho các dạng bài tập này. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm + Tính đúng M + Viết Pt và cân bằng đúng PT + Nhớ các CT chuyển đổi. 5. Dặn dò. - Y/c Hs về nhà ôn tập tất cả các kiến thức từ đầu năm - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I.. Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày dạy 02/01/2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về những KN cơ bản của HK I. Ntử, Pử, Đchất, Hchất, PƯHH, ĐLBTKL… - Củng cố lại các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m, n, V. - Củng cố lại cách lập CTHH của 1 chất dựa vào Htrị, TP %, tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cơ bản lập CTHH, tính Htrị, tính m, n, V, tỷ khối chất khí, tính theo PTHH và CTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục các em tính tỷ mỷ, logic, yêu môn học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng phụ, phiếu học tập 2. Trò: - Ôn các KN cơ bản và bài tập cư bản. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Một số KN cơ bản. Gv: Y/c HS nhắc lại các KN cơ bản của HKI dưới dạng câu hỏi vấn đáp ? Chất có những biến đổi nào? ? Nguyên tử là gì? Cấu tạo Ntử? ? Những Ntử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân được gọi là gì? ? Chất được chia làm mấy loại ? VD? ? Các chất được biểu diễn ntn? ? Căn cứ vào đâu để lập CTHH? Hs: Trả lời từng câu hỏi và thiết lập MQH giữa các KN. Gv: Xây dựng trên sơ đồ Grap. Nội dung bài học I. Một số KN cơ bản. Chất ng/c Ht Vlý Chất Hhợp. HT Hhọc PƯHH Nguyên tử PTHH. Đchất Hchất. Ntố HH ĐLBTKL CTHH. Hóa trị Hoạt động 2: Một số kỹ năng cơ bản II. Một số kỹ năng cơ bản Gv: Y/c HS hoàn thành phiếu học tập Bài tập 1. a. Lập CT của. Al và SO4 a. Al2(SO4)3; Fe(OH)3; CaCl2 Fe(III) và OH; Ca và Cl2 b. SO3 => S(VI) b. Tính Htrị của Al, S, Cu trong các hợp chất Al2O3=> Al(III) sau: SO3, Al2O3, CuO. CuO => Cu(I) c. Hoàn thành các PTPƯ sau. Al + Cl2  AlCl3 FeO + HCl  FeCl2+H2O CH4 + O2  CO2+ H2O Al + H2SO4  Al2(SO4)3+H2 SO2+ O2  SO3 Hs: Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập sau đó cử đại diện lên chữa Bài tập 2. Gv: Nhận xét và chốt kiến thức cần củng cố a. nB = m:M = 112:56 = 2mol Gv: Y/c HS làm bài tập sau nH 2 = V:22,4 = 5,6:22,4 a. Tính số mol của: 112g Fe; 49g H 2SO4; 88g = 0,25mol CO2; 5,6l H2 b. Tính khối lượng của: 0,2mol Na2O; 0,05mol b. nNa 2 O= 0,262 = 12,4g mAl = 0,327 = 8,1g H2; 0,3mol CH4 c. Tính thể tích của: 0,1mol CO2(ĐKTC); VCO 2 = 0,122,4 = 2,24(l) 0,05mol CH4; 0,2mol O2 VCH 2 =0,0522,4 = 1,12(l) Hs: Hoạt động cá nhân rồi lên bảng chữa V O 2 = 0,222,4 = 4,48(l) Hs: khác nhận xét bổ sung Gv: Nhận xét chốt kiến thức cần củng cố về chuyển đổi giữa. m, n, V… 4. Củng cố - Gv nhắc lại 1 số Kn cơ bản trọng tâm Hs cần nắm được và nhấn mạnh 1 số công thức tính toán. n, m, V, tính theo CTHH 5. Dặn dò. - Y/c Hs làm đề cương lý thuyết theo câu hỏi mục I. - Ôn tập các dạng bài tập Đặc biêt là các dạng bài tập chuyển đổi giữa n, m ,V - Tiết sau kiểm tra học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết 36.. KIỂM TRA HỌC KÌ (Đề phòng GD-ĐT ra). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho HS về những KN cơ bản của HK I. Ntử, Pử, Đchất, Hchất, PƯHH, ĐLBTKL… Rèn cho HS biêt vận dụng các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng m, n, V. Rèn cho HS cách lập CTHH của 1 chất dựa vào Htrị, TP %, tỷ khối chất khí. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng cơ bản lập CTHH, tính Htrị, tính m, n, V, tỷ khối chất khí, tính theo PTHH và CTHH. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, trung thực trong kiểm tra. II.Chuẩn bị: 1.Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2.Trò: ôn tập các kiến thức chương II III. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 2. Phát đề: Đề và đáp án do PGD & ĐT 3. Thu bài:. 8A2:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Nhận xét giờ kiểm tra 4. Kết quả: Lớp. TS. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. 5. Dặn dò; Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập. Nghiên cứu trước bài “Tính chất của Oxi”. Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI - T1 Ngày dạy 13/01/2014 I. Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết được ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại và hợp chất. Trong các phản ứng hoá học oxi có hoá trị II. - Viết được PTHH của oxi với các phi kim. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Môi đốt, đèn cồn, diêm - Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100 ml, S, P đỏ. III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 4, giới thiệu nội dung bài 24. Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV giới thiệu nội dung chương 4 - HS nghe GV giới thiệu “ Oxi. Không khí ” chúng ta sẽ tìm hiểu, gồm: - Oxi có những tính chất gì ? - Oxi có vai trò như thế nào trong cuộc sống? - Sự oxi hoá, sự cháy là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ là gì? Hoạt động 2: Tính chất - Điều chế oxi như thế nào?. - HS trả lời câu hỏi. - Không khí có thành phần như thế nào?  GV giới thiệu nội dung bài học. ? Trong vỏ quả đất, nguyên tố nào phổ biến nhất?  GV yêu cầu HS: Viết KHHH của NT oxi, CTHH của oxi và cho biết NTK, PTK. ? Đơn chất khí oxi có nhiều ở đâu, ở dạng hợp chất, NT oxi có nhiều ở đâu?  GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi.. Kí hiệu hóa học: O Công thức hóa học: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32. - Hãy cho biết trạng thái, màu sắc của khí oxi ? - Khí oxi có mùi không ? - Khí oxi tan nhiều hay ít trong nước ? - Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ?. + Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. + Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.. Hoạt động 3: Tính chất hoá học  GV cho HS đọc sgk. 1. Tác dụng với phi kim a. Với lưu huỳnh  GV tiến hành thí nghiệm: Đốt S trong kk và trong oxi - yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi Phương trình phản ứng ? So sánh hiện tượng S cháy trong kk và trong to oxi?( Lưu huỳnh cháy với ngọn lửa màu xanh S + O2  SO2 nhạt, cháy trong oxi mãnh liệt hơn) ? Chất tạo ra trong phản ứng là gì? Có CTHH => Lưu huỳnh (r) tác dụng với khí oxi tạo ra như thế nào? khí sunfurơ. ? Chất tham gia trong phản ứng là những chất nào? b. Với phốt pho  GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa và nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm. Phương trình phản ứng  GV cho HS kết luận to  GV cho HS đọc sgk 4P + 5O2  2P2O5  GV: Đưa muỗng sắt chứa P vào lọ chứa oxi => Phốt pho (r) tác dụng với khí oxi tạo ra yêu cầu HS nhận xét. điphotpho pentaoxit (r)  GV biểu diễn TN: Đốt P đỏ trong kk rồi đưa nhanh vào lọ đựng oxi - yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? So sánh hiện tượng P cháy trong kk và trong oxi? (Phốt pho cháy với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ) ? Chất tạo ra trong phản ứng là gì? Có CTHH như thế nào? ? Chất tham gia trong phản ứng là những chất nào?  GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa và kết luận. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra - đánh giá và dặn dò. - HS trả lời - GV đọc bài tập 6 và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Dặn dò: - Làm các bài tập 4,5 sgk - Đọc trước phần còn lại của bài.. Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI - T2 Ngày dạy 15/01/2014 I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết được khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các phản ứng hoá học, nguyên tố oxi có hoá trị II. - Viết được PTHH của oxi với các đơn chất và hợp chất. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Đèn cồn, diêm - Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100 ml, dây sắt, mẫu than gỗ. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nêu hiện tượng khi đốt lưu huỳnh trong oxi. Viết PTHH của phản ứng. Câu 1: PTHH to Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt phốt pho trong S + O2  SO2 oxi. Viết PTHH của phản ứng. Câu 2: PTHH to  GV nhận xét và giới thiệu bài 4P + 5O2  2P2O5  GV cho HS đọc thí nghiệm sgk. Hoạt động 2: Tác dụng với kim Phương trình hóa học to  GV tiến hành thí nghiệm 1: Cho dây sắt vào lọ 3Fe + 2O2  Fe3O4 chứa khí oxi - yêu cầu HS quan sát, nêu hiện (Oxit sắt từ) tượng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span>  GV tiến hành thí nghiệm 2: Quấn thêm đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi - yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. (Khi đốt mẫu than và sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi thì sắt cháy mạnh, sáng chói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bám vào thành lọ) ? Chất tạo ra có CTHH là gì? Viết PTHH của phản ứng.. Hoạt động 3: Tác dụng với hợp chất  GV cho HS đọc sgk. ? Khí oxi đã tác dụng với hợp chất nào? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì?  GV yêu cầu HS viết PTHH. ? Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi?. Phương trình hóa học to CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O * Kết luận: - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. - Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố oxi có hoá trị II.. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra - đánh giá và dặn dò.  GV yêu cầu HS trả lời bài tập 1 sgk Bài tập 3 to  GV gọi HS làm bài tập 3 sgk 2C4H10 + 13O2  8CO2 + 10H2O  GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 sgk + Tính khối lượng tạp chất S. + Tính khối lượng tạp chất khác. + Tính khối lượng than đá đã loại tạp chất. + Viết PTHH biểu diễn sự cháy của S, C. + Tính thể tích SO2, CO2 theo PTHH. Dặn dò: Làm các bài tập Sgk và Sbt.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 39 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI Ngày dạy 11/01/2014 I-Mục tiêu: Qua bài học, HS hiểu được các kiến thức và kĩ năng sau: - Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá; biết dẫn ra được những thí dụ để minh hoạ. - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu; biết dẫn ra được những thí dụ minh hoạ. - Ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH của oxit và PTHH tạo thành oxit. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nêu các tính chất hoá học của oxi. Viết Câu 2: PTHH PTHH minh hoạ. to Câu 2: Làm bài tập 3 sgk 2C4H10 + 13O2 8CO2 +10H2O  GV nhận xét và giới thiệu bài. Hoạt động 2: Sự oxi hoá  GV: Hãy nêu ra 2 thí dụ về tác dụng của oxi 1. Ví dụ: to với đơn chất và với hợp chất. S + O2  SO2 HS viết PTHH minh hoạ. ? Hãy cho biết trong các phản ứng đó có điểm gì to giống nhau và khác nhau về chất tham gia và chất CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O sản phẩm.  GV: Những PƯHH nêu trên được gọi là sự oxi 2. Định nghĩa: hoá Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi ? Vậy có thể định nghĩa sự oxi hoá một chất là hoá. gì? Hoạt động 3: Phản ứng hoá hợp.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>  GV treo bảng phụ (ghi sẵn bảng sgk) - yêu cầu 1. Ví dụ: to HS nhận xét và trả lời các câu hỏi 4P + 5O2  2P2O5 ? Hãy ghi số lượng chất tham gia và số lượng chất sản phẩm trong các phản ứng trên? ? Có bao nhiêu chất tham gia và tạo thành sau to phản ứng? Phản ứng xảy ra trong những điều kiện 3Fe + 2O2  Fe3O4 nào? Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau?  GV: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hoá hợp CaO + H2O  Ca(OH)2 ? Vậy định nghĩa thế nào là phản ứng hoá hợp?  GV: Các phản ứng nêu trên là phản ứng toả 2. Định nghĩa: (sgk) nhiệt.  GV cho HS đọc sgk (II.2) Hoạt động 4: Ứng dụng của oxi. ? Em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em đã biết?  GV: treo tranh vẽ ứng dụng của oxi HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi ? Hãy kể ra những ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất? ? Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì?  GV cho HS đọc sgk ? Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, ĐV, TV? ? Trong trường hợp nào người ta phải sử dụng khí oxi trong bình đặc biệt? ? Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen trong kk? ? Trong sản xuất gang thép oxi có vai trò gì?  GV chốt lại. a, Sự hô hấp: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật. b, Sự đốt nhiên liệu: Khí oxi cần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * HS làm bài tập 2 sgk. Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt. Bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng sau: Mg + S  MgS Zn + S  ZnS Fe + S  FeS 2Al + 3S  Al2S3.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 40 OXIT Ngày dạy 11/01/2014 I- Mục tiêu: - HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - HS biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. - HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ. - HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học ở chương I để lập CTHH của oxit. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Thế nào là sự oxi hoá. Cho thí dụ bằng PTHH. Câu 2: HS trả lời bài tập 5 sgk.. Hoạt động 2: Định nghĩa  GV: Hãy kể tên và viết CTHH của 3 chất oxit mà em biết? ? Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trên? Chúng có thành phần nào giống nhau? ? Hãy nêu định nghĩa oxit?  HS đọc định nghĩa sgk.. 1. VD: CuO, CO2, Na2O,... 2. Nhận xét: Thành phần phân tử đều gồm 2 NT và đều chứa NT oxi. 3. Định nghĩa: (sgk). Hoạt động 3: Công thức oxit.  GV: Hãy nhắc lại qui tắc về hoá trị đối với hợp chất 2 NTHH? ? Hãy nhận xét về thành phần phân tử trong công thức oxit?  GV kết luận. Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hoá trị: II. y = n . x. Hoạt động 4: Phân loại.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>  GV: Oxit có thể phân thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: CO2, SO2, P2O5,... b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: Na2O, MgO, ZnO,.... Hoạt động 5: Cách gọi tên.  GV: Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit ? Hãy gọi tên các oxit sau: MgO, FeO, Fe2O3.  GV lưu ý (nếu KL có nhiều hoá trị) ? Hãy gọi tên các oxit sau: SO2, SO3, P2O5.  GV lưu ý (nếu phi kim có nhiều hoá trị). Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit * Nếu KL có nhiều hoá trị Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit * Nếu phi kim có nhiều hoá trị Tên oxit axit: Tên PK (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Hoạt động 6: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * HS làm bài tập 4 sgk. Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt. BT 4: Xác định oxit axit và oxit bazơ rồi gọi tên Oxit axit: SO3: Lưu huỳnh trioxit N2O5: Đinitơ pentaoxit CO2: Cacbon đioxt Oxit bazơ: Fe2O3: Sắt (III) oxit CuO: Đồng (II) oxit CaO: Canxi oxit.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> TIẾT 41 ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I- Mục tiêu: - HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao) và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp (cho không khí lỏng bay hơi hoặc điện phân nước). - HS biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra được thí dụ minh hoạ. - Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2. II-Chuẩn bị: Bảng phụ - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nước, diêm, đèn cồn, muỗng lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm - Hoá chất : KMnO4, KClO3, MnO2 III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Đề ra Đáp án và biểu điểm Câu 1: Nêu định nghĩa oxit. Cho ví dụ về Câu 1 (6 điểm) CTHH của 4 oxit và gọi tên các oxit đó. Nêu định nghĩa (2 điểm) Câu 2: Viết đúng CTHH 4 oxit và gọi tên (4 điểm) a. Lập CTHH của một loại oxit của lưu huỳnh, Câu 2: (4 điểm) biết hoá trị của lưu huỳnh là (VI) a. (2 điểm) SO3 b. Đốt cháy hết 6,4 gam lưu huỳnh trong khí b. (2 điểm) S + O2  SO2 oxi. Tính lượng khí sunfurơ thu được và thể Số mol S = 6,4 : 32 = 0,2 (mol) tích khí oxi (đktc) đã dùng. Số mol SO2= Số mol O2 = 0,2 (mol) Khối lượng SO2 = 0,2.64 =12,8 (g) Thể tích khí oxi = 0,2 .22,4 = 4,48 (l) Hoạt động 2: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của GV và HS  GV: Những chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế khí oxi trong PTN? ? Hãy kể ra những chất mà trong thành phần có oxi?  GV giới thiệu các mẫu hoá chất dùng để điều chế khí oxi trong PTN (KMnO4 và KClO3). Nội dung 1. Thí nghiệm: a. Nhiệt phân kalipemanganat (KMnO4) b. Đun nóng kali clorat (có thêm MnO2) to PTHH 2KClO3  2KCl + 3O2 * Cách thu khí: Cho oxi đẩy không khí.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  GV tiến hành TN a - yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.  GV cho HS đọc TN b  GV tiến hành TN b, hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ và hai cách thu khí oxi. HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích. Viết PTHH. ? MnO2 có vai trò gì trong phản ứng trên?  GV: MnO2 được gọi là chất xúc tác  GV cho HS kết luận. (bình để ngửa)và cho oxi đẩy nước. 2. Kết luận: sgk. Hoạt động 3: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. ? Có thể điều chế khí oxi trong CN như trong PTN được không? (Hãy xét xem về nguyên liệu, giá thành, thiết bị) ? Trong TN, chất nào có nhiều quanh ta có thể làm nguyên liệu cung cấp oxi?  GV cho HS đọc sgk  GV giới thiệu về cách sản xuất khí oxi trong CN từ không khí và nước.. 1. Sản xuất khí oxi từ không khí 2. Sản xuất khí oxi từ nước. Hoạt động 4: Phản ứng phân huỷ  GV treo bảng phụ (như bảng Tr 93 sgk) - yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở các cột.  GV: Những phản trên được gọi là phản ứng phân huỷ. Vậy có thể định nghĩa thế nào về phản ứng phân huỷ? ? Hãy cho các ví dụ khác về phản ứng phân huỷ và giải thích? ? Trong phản ứng phân huỷ KClO3 chất MnO2 có vai trò gì?. 1. VD: to 2KClO3  2KCl + 3O2 to CaCO3  CaO + CO2 to 2KMnO4  K2MnO4+ MnO2 + O2 2. Định nghĩa: (sgk). Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * HS trả lời bài tập 3 sgk * HS làm BT 4. Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt. BT 4: to 2KClO3  2KCl + 3O2 a. Số mol khí oxi = 1,5 mol Số mol KClO3 = 1 mol Số gam KClO3 = 122,5 (g) b. Số mol khí oxi = 2 mol Số mol KClO3 = 4/3 mol Số gam KClO3 = 163,3 (g).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 42 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY - T1 Ngày dạy 06/02/2014 I. Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. - HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm - Biết quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống thuỷ tinh hình trụ, diêm, đèn cồn, chậu nước, nút cao su kèm thìa đốt hoá chất xuyên qua - Hoá chất : P đỏ III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Những nguyên liệu nào thường được dùng để điều chế khí oxi trong PTN? Mô tả cách thu khí oxi. Câu 2: HS trả lời bài tập 5 sgk.. Hoạt động 2: Thành phần của không khí  GV biểu diễn TN về xác định thành phần của không khí - yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi. 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm (sgk). ? Khi P cháy mực nước trong ống thay đổi như thế nào? ? Chất gì trong ống nghiệm đã tác dụng với P để tạo ra P2O5 bị tan dần trong nước? ? Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên 1/ 5 thể tích có giúp chúng ta suy ra tỉ lệ của oxi trong không khí được không? ? Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu?. b. Nhận xét: c. Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích (21%), phần còn lại hầu hết là khí nitơ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> (chất khí đó chủ yếu là nitơ). Vậy nitơ chiếm tỉ lệ như thế nào trong không khí?. 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?. ? Vậy không khí có thành phần như thế nào? ? Ngoài khí oxi và ni tơ không khí còn chứa những chất gì khác?. Thành phần % theo thể tích của các khí có trong không khí: 21% oxi; 78 % nitơ; 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...). ? Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứa một ít hơi nước? ? Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi thấy có màng trắng mỏng do CO2 đã tác dụng với nước vôi. Vậy khí CO2 ở đâu ra? ? Vậy 1% các khí khác đó là những khí gì?. Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:. - Tác hại: Không khí bị ô nhiễm không những gây tác hại đến sức khoả con người, ? Hiện nay bầu không khí ở xung quanh em như ĐV, TV, các sản phẩm nông lâm nghiệp mà còn phá hoại dần những công trình xây dựng, thế nào? nhà cửa, các di tích lịch sử... ? Em hãy nêu những biện pháp cần thực hiện để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? - Biện pháp: Bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của mỗi người, mỗi quốc gia bằng  GV cho HS đọc SGK cách tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng, xử lý khí thải ở các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông... Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. - HS trả lời BT 2: * HS trả lời BT 2 sgk - Bài tập 7: * GV gợi ý và HS giải BT 7 sgk Dặn dò: - Làm các BT 1,2,7 sgk. - Xem trước phần II của bài. .. Thể tích kk cần dùng trong 1 ngày cho mỗi người là: 0,5 . 24 = 12 m3 Thể tích khí oxi trung bình cần dùng trong 1 ngày cho 1 người là: 12. 1/3 . 21/100 = 0,84 m3.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TIẾT 43 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (TIẾT 2) I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết sự cháy là sự OXH có toả nhiệt và phát sáng, còn sự OXH chậm cũng là sự OXH có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. II-Chuẩn bị: III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Trình bày thí nghiệm để xác định thành phần không khí, nêu nhận xét và kết luận. Câu 2: Không khí là hỗn hợp gồm những chất khí nào? Hãy cho biết thành phần theo thể tích của mỗi khí? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì và phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? Hoạt động 2: Sự cháy và sự oxi hoá chậm ? Khi đốt các chất Fe, S, cồn (hay cho tác dụng 1. Sự cháy với khí oxi) em nhận thấy có hiện tượng gì? Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát GV: Người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là sáng. gì? ? Sự cháy của một chất trong không khí và 2. Sự oxi hoá chậm trong oxi có gì giống và khác nhau? Sự OXH chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt ? Tại sao các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhưng không phát sáng. nhiệt độ cao hơn trong không khí? GV cho HS đọc sgk về sự cháy. GV: Các đồ vật bằng gang thép để lâu ngày bị gỉ, chúng ta đang hô hấp bằng không khí (khí oxi). Các hiện tượng đó gọi là sự oxi hoá chậm. ? Vậy sự oxi hoá chậm là gì? ? Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì giống và khác nhau? ? Em hiểu thế nào là sự tự bốc cháy? Hoạt động 3: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy.. GV cho HS đọc sgk và yêu cầu thảo luận trả lời các câu hỏi. * Điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Điều kiện phát sinh sự cháy là gì?. - Phải cung cấp đủ oxi cho sự cháy. ? Biện pháp nào để dập tắt sự cháy? ? Có bắt buộc phải thực hiện cả hai biện pháp cùng lúc không?. * Dập tắt sự cháy (thực hiện 1 hay đồng thời cả 2 biện pháp) - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * HS trả lời BT 6 sgk Dặn dò: Làm các BT 3,4,5,6 sgk và btsbt. Chuẩn bị trước bài luyện tập 5. - HS trả lời BT 6:. Ngày 3 tháng 02 năm 2010 TIẾT 44. BÀI LUYỆN TẬP 5. I-Mục tiêu: -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương 4 về oxi - không khí: Tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế oxi trong PTN và trong CN, thành phần của không khí. Một số khái niệm hoá học mới: sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. - Rèn luyện kỹ năng tính theo CTHH, PTHH đặc biệt là các công thức và PTHH có liên quan đến tính chất và ứng dụng điều chế oxi.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học ở chương 1, 2, 3 để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương 4, rèn cho HS phương pháp học tập bước đầu tập vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống. II- Chuẩn bị: III- Tiến trình tiết học:. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS GV nêu hệ thống câu hỏi - yêu cầu HS thảo luận và trả lời ? Trình bày tính chất vật lí của oxi? ? Oxi có những tính chất hoá học nào? Cho TD ? Oxi có những ứng dụng quan trọng nào? ? Hoá chất thường dùng để điều chế oxi trong PTN là gì? Khí oxi có thể thu bằng những cách nào? Nêu cách thu? Nguyên liệu để sản xuất oxi trong CN là gì? ? Thế nào là sự oxi hoá? ? Hợp chất có thành phần hoá học thế nào được gọi là oxit? Có thể phân loại oxit như thế nào? Cho TD. ? Cho 2 TD bằng PTHH về phản ứng hoá hợp? ? Cho 2 TD bằng PTHH về phản ứng phân huỷ? ? Không khí có thành phần như thế nào theo thể tích? GV bổ sung và chốt lại. Nội dung 1. Tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và sản xuất oxi. 2. Sự oxi hoá 3. Định nghĩa oxit, phân loại oxit, gọi tên oxit. 4. Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.. 5. Thành phần của không khí.. Hoạt động 2: Bài tập BT 1: GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày (viết PTHH) BT 2: GV chỉ định 2 HS trả lời BT 3: GV chỉ định 2 HS lên bảng trình bày BT 4, 5, 6, 7 : HS trả lời BT 8: GV hướng dẫn, HS lên bảng giải. * Dặn dò: Đọc trước bài TH 4.. BT 1: C. +. to O2  CO2. ( cacbon. đioxit) to 4P + 5O2  2P2O5 (điphotpho pentaoxit) to 2H2 + O2  2H2O (đihiđroxit) 4Al + 3O2  2Al2O3 (nhôm oxit) BT 3: Oxit axit : CO2, SO2, P2O5 Oxit bazơ : Na2O, MgO, Fe2O3 BT 8: Thể tích khí oxi cần thu là: 20 . 100 = 2000 (ml) = 2 (l).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Thể tích khí oxi cần điều chế là: 2 . 100 : 90 ~ 2,222 (l) Số mol khí oxi cần điều chế là: 2,222 : 22,4 ~ 0,099 (mol) PTHH 2KMnO4  K2MnO4+ MnO2+ O2 Số mol KMnO4 cần dùng là: 0,099 . 2 = 0,198 (mol) Khối lượng KMnO4 cần dùng: 0,198 . 158 ~ 31,284 (g). Ngày 7 tháng 2 năm 2010 TIẾT 45 BÀI THỰC HÀNH 4 : ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI I- Mục tiêu: -HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí (ít tan trong nứơc, nặng hơn không khí) và tính chất hoá học của oxi (có tính oxi hoá mạnh) -Rèn luyện kĩ năng lắp ráp thí nghiệm, điều chế thu khí oxi vào ống nghiệm, nhận ra khí oxi và bước đầu biết tiến hành một vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất (TD đốt cháy S trong oxi) II- Chuẩn bị: Cho 5 nhóm, mỗi nhóm gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá sắt, giá TN, nút cao su kèm ống dẫn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, thìa đốt, lọ miệng rộng có nút, thìa lấy hoá chất, bình nước. - Hoá chất: KMnO4, S. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trước khi thực hành. Hoạt động của giáo viên  GV kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (hóa chất, dụng cụ cho buổi thực hành )  GV kiểm tra nội dung lí thuyết có liên quan đến bài thực hành: - Cách điều chế và thu khí oxi - Tính chất hóa học của oxi (phản ứng với S). Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra bộ dụng cụ, hóa chất thực hành của nhóm mình.. - HS trả lời lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm  GV cho HS đọc TN sgk.  GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. ? Khí oxi có thể thu bằng những cách nào? Vì sao?  GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị để thu oxi bằng cách đẩy nước và cách đun ống nghiệm.  GV yêu cầu HS thu khí oxi vào 2 bình và đậy nắp lại  GV hướng dẫn HS dùng que đóm để thử oxi vừa điều chế.  GV cho HS đọc thí nghiệm sgk và yêu cầu HS tiến hành TN theo SGK  GV lưu ý: Khi đưa S đang cháy vào bình đựng oxi phải đậy nắp lại. Sau khi S cháy hết lấy thìa đốt ra đậy nắp lại nhúng thìa đốt vào chậu nước.  GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi ? Tại sao phải để bông gòn ở gần miệng ống nghiệm và miệng ống nghiệm lại thấp hơn đáy? ? Tại sao khi ngừng thí nghiệm phải lấy ống dẫn khí ra trước rồi mới tắt đèn cồn? ? Viết PTHH điều chế oxi từ KMnO4? ? Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhận biết khí bay ra bằng que đóm và khí đó là khí gì? ? So sánh ngọn lửa S cháy trong không khí và trong oxi? ? Có chất gì tạo ra trong lọ? Gọi tên chất đó? Viết PTHH tạo ra chất đó.. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi. - HS đọc sgk - HS lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm, thu khí oxi bằng cách đẩy nước, thử khí oxi bằng que đóm.. 2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. - HS đọc TN và tiến hành TN theo hướng dẫn 3. Thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS viết PTHH 2KMnO4  K2MnO4+ MnO2+ O2 S + O2  SO2. Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn TN - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Dặn dò: Tự ôn tập tiếp, tiết 46 kiểm tra viết.. Số thứ tự của TN. Mục đích thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được. Giải thích, viết PTHH. Kết luận. Ngày 8 tháng 02 năm 2010 TIẾT 46 KIỂM TRA VIẾT I-Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS những kiến thức đã được học về oxi - không khí. -Giúp GV nắm được khả năng, sự lĩnh hội của từng HS. -Rèn luyện kĩ năng trình bày bài, viết PTHH, giải toán hoá học tính theo PTHH. II-Nội dung: Đề ra và đáp án biểu điểm ĐỀ RA:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 1: Trình bày các tính chất hoá học của oxi. Mỗi tính chất viết một phương trình hoá học để minh hoạ. Câu 2: Cho các chất có công thức hoá học như sau: HCl, Na2O, CO2, H2S, SiO2, CaO, CuO, H2SO4, ZnO, P2O5, MgO, SO3, KOH, K2O, HNO3, SO2, NaCl, N2O5. Hãy cho biết những công thức hoá học nào biểu diễn oxit. Câu 3: Đốt cháy hết 21,7 gam phốt pho trong bình chứa khí oxi. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra và cho biết đó thuộc loại phản ứng gì? b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng. c. Tính khối lượng điphotphopentaoxit tạo thành. (Cho biết P : 31 ; O : 16) Đáp án và biểu điểm: Câu 1: (3 điểm) Nêu được 3 tính chất và viết được 3 PTHH minh hoạ Câu 2: (4 điểm) Viết đúng 12 CTHH. Câu 3: (3 điểm) a. 4P + 5O2  2P2O5 -> Phản ứng hoá hợp b. Số mol P = 21,7 : 31 = 0,7 (mol) => Số mol khí oxi = 5/4 . 0,7 = 0,875 (mol) => Thể tích khí oxi đã dùng: 0,875 . 22,4 = 19,6 (l) c. Số mol P2O5 = 0,35 (mol) => Khối lượng P2O5 = 0,35 . 142 = 49,7 (g) Điểm 10: Yêu cầu đúng kết quả, rõ ràng, sạch sẽ không tẩy xoá sửa chữa. Ngày 15 tháng 02 năm 2010 CHƯƠNG 5 HIĐRO - NƯỚC TIẾT 47 TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I- Mục tiêu: -HS biết hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. -HS biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất các phản ứng này đều toả nhiệt, biết hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp nổ. -HS biết cách đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Viết được PTHH của hiđro với oxi. II- Chuẩn bị: - Hoá chất: Kẽm viên, dd HCl - Dụng cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm chứa hiđro, cốc thuỷ tinh, lọ chứa khí oxi, đèn cồn, diêm, bóng bay đã bơm khí hiđro. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 5 và bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Em hãy cho biết KHHH của NT hiđro, NTK, CTHH của đơn chất hiđro, PTK?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 2: Tính chất vật lí  GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng khí hiđro - yêu cầu HS quan sát nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđro.  GV cho HS quan sát một quả bóng bay đã bơm đầy khí hiđro. ? Nhận xét về tỉ khối của hiđro so với không khí?  GV cho HS đọc sgk ? Cho biết tính tan trong nước của khí hiđro? ? Kết luận về tính chất vật lí của hiđro?. => Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. Hoạt động 3: Tính chất hoá học  GV cho HS đọc SGK  GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất của TN, lưu ý HS chú ý quan sát để nhận xét  GV biểu diễn TN điều chế khí hiđro ? Khi cho Zn tiếp xúc với dd HCl có dấu hiệu gì xảy ra?  GV hướng dẫn HS cách thử khí hiđro và  GV tiến hành thử khí hiđro vừa điều chế. ? Có hiện tượng gì khi hiđro chưa tinh khiết? ? Khi nào hiđro được xem là tinh khiết?  GV đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí - yêu cầu HS quan sát ngọn lửa hiđro. - HS nêu nhận xét  GV đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào bình đựng oxi - yêu cầu HS quan sát ngọn lửa, quan sát thành lọ thuỷ tinh. ? Khí hiđro cháy trong không khí hay trong oxi tạo thành chất gì? Viết PTHH của phản ứng.  GV cho HS đọc SGK mục II.1.b và trả lời câu hỏi II.1.b. 1. Tác dụng với oxi a. Thí nghiệm: sgk b. Hiện tượng: Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh, cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí; sinh ra hơi nước. PTHH 2H2 + O2  2H2O. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV chốt lại những ND đã học * GV hướng dẫn HS làm BT 6 sgk Dặn dò: Đọc trước phần còn lại của bài.. - HS trả lời BT 6:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày 17 tháng 2năm 2010 TIẾT 48. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( TIẾT 2 ). I- Mục tiêu: - HS nắm được phản ứng của hiđro với đồng (II) oxit, biết làm thí nghiệm và viết được PTHH. - HS rút ra được két luận về tính chất hoá học của hiđro. - HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử và do toả nhiều nhiệt khi cháy. II- Chuẩn bị: - Tranh vẽ ứng dụng của hiđro - Hoá chất : Kẽm viên, dd HCl, đồng (II) oxit CuO - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, thìa. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Hãy nêu hiện tượng của phản ứng khí hiđro cháy trong khí oxi. Viết PTHH. Làm thế nào để biết dòng khí hiđro là tinh khiết?. Hoạt động 2: Tác dụng với đồng oxit  GV cho HS đọc TN sgk ? Mục đích của thí nghiệm là gì? ? Màu sắc của CuO trước khi làm TN ntn?  GV lắp dụng cụ và tiến hành TN cho dòng khí hiđro đi qua CuO ? Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí hiđro đi qua CuO có hiện tượng gì không? ? Làm thế nào để kiểm tra độ tinh khiết của hiđro?  GV tiến hành đun nóng phần ống thuỷ tinh có chứa bột CuO. ? Chất bột màu đen trong ống nghiệm có biến đổi gì không? Chứng tỏ điều gì? ? Có chất gì được tạo thành trong ống nghiệm?  GV cho HS quan sát chất màu đỏ được tạo thành và giới thiệu đó là kim loại đồng. ? Vậy sản phẩm phản ứng là những chất nào? Hãy viết PTHH  GV cho HS đọc phần kết luận SGK  GV yêu cầu HS làm BT3 sgk. a. Thí nghiệm: sgk b. Nhận xét: Khi đốt nóng bột CuO có màu đen chuyển dần thành KL màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành. PTHH to H2 + CuO  Cu + H2O => Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử (khử oxi).. 3. Kết luận: (sgk). Hoạt động 3: Ứng dụng. ? Khí hiđro có ích gì cho chúng ta không?  GV treo tranh vẽ ứng dụng của hiđro. ? Khí hiđro có những ứng dụng gì?. - Nạp vào khí cầu - Hàn cắt kim loại - Khử oxi của một số oxit kim loại - Sản xuất nhiên liệu, NH3, phân đạm, HCl....

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV yêu cầu HS thảo luận làm BT 1 sgk * HS đọc ghi nhớ sgk Dặn dò: Học bài, làm BT vào vở. Xem trước B 32.. - HS trả lời BT 6:. Ngày 28 ttháng 2 năm 2010 TIẾT 49 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I- Mục tiêu: - HS biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất OXH là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự OXH là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác. - HS hiểu phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xẩy ra đồng thời sự OXH và sự khử. - Rèn kỹ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hoá - khử, chất khử và chất oxi hoá, sự khử và sự oxi hoá trong một phản ứng hoá học. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Viết PTHH của phản ứng hiđro khử các chất: sắt(III) oxit, thuỷ ngân(II) oxit, Chì (II) oxit..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động 2: Sự khử, sự oxi hoá  GV dựa vào các PTHH (phần bài cũ) ? Chất nào đã chiếm oxi của sắt (III) oxit, thuỷ ngân (II) oxit, chì (II) oxit? ? Trong các phản ứng trên hiđro đã thể hiện tính chất gì? => Trong các phản ứng trên đã xẩy ra sự khử oxi của oxit kim loại . Vậy sự khử là gì? ? Hãy nhắc lại thế nào là sự oxi hoá? ? Ở các phản ứng hoá học trên đã xẩy ra sự OXH, hãy chỉ ra. ? Sự OXH và sự khử như thế nào với nhau?. a. Sự khử to Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O -> xảy ra sự khử Fe2O3 tạo ra Fe to HgO + H2  Hg + H2O -> xảy ra sự khử HgO tạo ra Hg to PbO + H2  Pb + H2O -> xảy ra sự khử PbO tạo ra Pb => Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất b. Sự oxi hoá to Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O -> xảy ra sự oxi hoá H2 tạo thành H2O. Hoạt động 3: Chất khử và chất oxi hoá  GV: Trong phản ứng H2 + CuO  Cu + H2O ? Chất nào được gọi là chất khử, chất nào là chất OXH? Vì sao? => Chất khử là gì? Chất oxi hoá là gì?  GV cho HS đọc phần 2. c  GV lưu ý: Oxi cũng là chất oxi hoá. Trong 2 phản ứng to H2 + CuO  Cu + H2O to C + O2  CO2 H2, C là chất khử CuO, O2 là chất oxi hoá => Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá (đơn chất oxi cũng là chất oxi hoá). Hoạt động 4: Phản ứng oxi hoá - khử và tầm quan trọng của PƯ OXH-K  GV viết PTHH. Sự OXH H2. H2 + CuO  Cu + H2O ? Trong phản ứng hoá học trên đã xảy ra sự khử, sự OXH, hãy biểu diễn quá trình đó? ? Hai quá trình trên có thể xảy ra riêng lẻ, tách biệt được không? ? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hoá? ? Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử?  GV cho HS đọc SGK ? Nêu tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử.. CuO + H2  Cu + H2O Chất khử Chất OXH Sự khử CuO * Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV yêu cầu HS trả lời BT 2 sgk * HS đọc ghi nhớ sgk Dặn dò: Học bài, làm BT vào vở. Xem trước B 33.. - HS trả lời BT 2:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày 30tháng 2 năm 2010 TIẾT 50 ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I- Mục tiêu: - HS hiểu phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 loãng tác dụng với Zn hoặc Al, Fe), biết nguyên tắc điều chế hiđro trong CN. - HS hiểu được phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. - HS có kỹ năng lắp dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm, biết nhận ra hiđro (bằng que đóm đang cháy) và thu khí hiđro vào ống nghiệm (bằng chách đẩy không khí hay đẩy nước) II- Chuẩn bị: - Hoá chất : Kẽm viên, dd HCl - Dụng cụ: Dcụ điều chế hiđro, ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn đầu vuốt nhọn, que đóm, đèn cồn, diêm, tấm kính, ống hút, giá sắt, chậu thuỷ tinh. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Hãy lập PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng với H2. Phản ứng trên được gọi là phản ứng gì? Xác định chất khử, chất oxi hoá. Hoạt động 2: Điều chế khí hiđro ? Trong PTN có thể điều chế hiđro từ nguyên 1. Trong phòng thí nghiệm. liệu gì? * Nguyên liệu: Zn (hoặc Fe, Al) và  GV lắp dụng cụ và tiến hành TN điều chế dd HCl (hoặc H2SO4 loãng) PTHH hiđro từ Zn và HCl (theo sgk) - yêu cầu HS Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 quan sát để thảo luận và trả lời câu hỏi ? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Zn vào ống Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 nghiệm chứa dd HCl? * Cách thu: Đẩy nước hoặc đẩy không ? Khí thoát ra có làm than hồng bùng cháy khí (bình đặt úp) không? ? Khi đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí em có nhận xét gì? ? Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt dung dịch lấy từ trong ống nghiệm? ? Những sản phẩm tạo ra của phản ứng trên là.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> gì?  GV yêu cầu HS viết PTHH  GV: Có thể thay Zn bằng Al, Fe; dd HCl bằng dd H2SO4 loãng  GV cho HS quan sát bộ dụng cụ điều chế hiđro (bình Kíp đơn giản ) ? Khí hiđro có thể thu bằng những cách nào? Vì sao? ? Khi thu khí hiđro cần chú ý điều gì?  GV yêu cầu 2 HS biểu diễn cách thu khí hiđro. ? Có thể điều chế hiđro trong CN theo cách như trong PTN được không? ? Nguyên liệu sản xuất hiđro trong CN là gì?  GV cho HS đọc sgk và yêu cầu HS quan sát dụng cụ điều chế hiđro bằng cách điện phân nước. ? Bằng cách điện phân nước ngoài hiđro người ta còn thu được sản phẩm quan trọng nào nữa?  GV giới thiệu cách khác để điều chế hiđro trong CN.. 2. Trong công nghiệp Bằng cách điện phân H2O hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc từ khí TN, khí mỏ dầu. PTHH đp 2H2O  2H2 + O2. Hoạt động 3: Phản ứng thế là gì?  GV yêu cầu HS viết PTHH giữa Fe và HCl, Al và H2SO4. ? Trong 2 phản ứng hoá học trên nguyên tử của đơn chất Fe, Al đã thay thế nguyên tử nào của axit? ? Phản ứng thế là gì, phân biệt với phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ?. VD: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 * Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV yêu cầu HS làm BT 2 sgk * HS đọc ghi nhớ sgk Dặn dò: Học bài, làm BT vào vở. Chuẩn bị trước bài LT 6.. - HS làm BT 2. Ngày 09 tháng 03 năm 2009 TIẾT 51 BÀI LUYỆN TẬP 6 I-Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về tính chất vật lí (đặc biệt là tính nhẹ), tính chất hoá học (đặc biệt là tính khử) của hiđro, các ứng dụng chủ yếu do tính nhẹ tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt của hiđro, cách điều chế hiđro trong PTN. - HS biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí oxi - HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử. - HS nhận biết được PƯ oxi hoá - khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học; biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. - Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro. Tiếp tục chỉ dẫn và rèn luyện cho HS phương pháp học tập hoá học, đặc biệt ở đây là pp so sánh, khái quát hoá. II-Chuẩn bị: Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tính chất - Ứng dụng - Điều chế khí hiđro ? Nêu các tính chất vật lí của hiđro? BT1: ? Nêu các tính chất hoá học của hiđro? Áp to dụng làm BT1 sgk (viết PTHH ) 2H2 + O2  2H2O (1) ? Khí hiđro có những ứng dụng gì? o ? Hiđro được điều chế như thế nào? Áp t dụng làm BT 3 sg 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe (2) to ? Hãy so sánh tính chất vật lí giữa hiđro và 4H2 + Fe3O4  4H2O + 3Fe (3) oxi? to ? Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng H2 + PbO  H2O + Pb (4) cách đẩy không khí ống nghiệm phải để như BT 3: HS trả lời (C đúng) thế nào? Vì sao? 2. So sánh tính chất giữa hiđro và oxi. ? Đối với khí oxi thì như thế nào? Vì sao? BT 2: Dùng que đóm đang cháy nhận ra  GV yêu cầu HS áp dụng làm BT 2 sgk lọ đựng khí oxi do que đóm bùng cháy, lọ đựng khí hiđro do cháy với ngọn lửa ? Hãy cho thí dụ bằng PTHH để minh hoạ xanh, còn lọ đựng kk không làm thay đổi cho phản ứng thế, phản ứng hoá hợp, phản ngọn lửa. ứng phân huỷ. 3 Phản ứng thế. Phản ứng oxi hoá - khử. ? Từ đó hãy nêu sự khác nhau của các phản BT1(tiếp) ứng hoá học trên? Phản ứng (1) là phản ứng hoá hợp đồng ? Hãy cho thí dụ về phản ứng oxi hoá - khử? thời là phản ứng OXH –K ? Hãy chỉ rõ chất khử, chất OXH, sự khử, sự Phản ứng (2), (3), (4) là phản ứng thế OXH? đồng thời là phản ứng OXH -K ? Sự khử là gì? Sự oxi hoá là gì?  GV yêu cầu HS làm tiếp BT 1 sgk (giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?). Hoạt động 2: Bài tập BT 4: GV cho HS đọc đề ra - yêu cầu nhóm 1 (làm 1,3), nhóm 2 (2,5), nhóm 3 (4) BT 5: a. GV cho HS xung phong viết PTHH b.GV yêu cầu HS xác định chất. BT4: CO2 + H2O  SO2 + H2O  Zn + 2HCl  P2O5 + 3H2O. H2CO3 (1) H2SO3 (2) ZnCl2 + H2 (3)  2H3PO4 (4) o t.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> khử, chất oxi hoá. Giải thích PbO + H2  Pb + H2O (5) c.GV cho HS xung phong lên trình Phản ứng 1,2,4 là PƯHH bày Phản ứng 3,5 là PƯ thế, PƯ 5 đồng thời là PƯ OXH –K BT5: a. H2 + CuO  H2O + Cu (1) 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe (2) b.H2 là chất khử, CuO và Fe2O3 là chất OXH c. Khối lượng Cu thu được = 3,2 g BT 6: Gv hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà = 0,05 (mol) làm tiếp Thể tích khí hiđro cần dùng cho PƯ(1) là: 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Dặn dò: Đọc kĩ bài TH 5 Thể tích khí hiđro cần dùng cho PƯ (2) là: (0,05 . 3.22,4) :2 = 1,68 (l) Tổng thể tích khí hiđro cần dùng là: 1,12 + 1,68 = 2,8 (l). Ngày 10 tháng 03năm 2009 TIẾT 52 BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO I- Mục tiêu: - HS nắm vững nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí (nhẹ nhất, ít tan trong nước), tính chất hoá học (tính khử ). - Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, kỹ năng nhận ra khí hiđro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với hiđro (thí dụ dùng H2 khử CuO) II- Chuẩn bị: - Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh thẳng xuyên qua nút. - Hoá chất : dung dịch HCl, CuO, Zn, que đóm, diêm III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trước khi thực hành. Hoạt động của giáo viên  GV kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (hóa chất, dụng cụ cho buổi thực hành )  GV kiểm tra nội dung lí thuyết có liên quan đến bài thực hành: - Hoá chất điều chế khí hiđro trong PTN, cách điều chế và cách thu khí hiđro. - Tính chất hóa học của hiđro. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra bộ dụng cụ, hóa chất thực hành của nhóm mình.. - HS trả lời lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.  GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu TN 1 và lắp dụng cụ.  GV hướng dẫn HS cho vào ống nghiệm khoảng 3 viên kẽm và dùng ống nhỏ giọt cho vào khoảng 2 ml dd HCl. Chờ khoảng 1 phút đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.  GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau ? Khi cho dd HCl vào ống nghiệm chứa kẽm có hiện tượng gì xảy ra? ? Khí tạo thành làm cho ngọn lửa cháy với màu như thế nào? ? Theo em đó là khí gì? Có phản ứng hoá học nào đã xảy ra? Viết các PTHH đã xảy ra.  GV yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo SGK ? Vì sao khi thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm lại để chúc xuống dưới? ? Khi đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn em thấy hiện tượng gì?  GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu TN 3 và lắp dụng cụ TN  GV hướng dẫn HS tiến hành TN 3 và trả lời các câu hỏi ? Màu sắc của CuO trước phản ứng như thế nào? ? Màu sắc của chất tạo thành như thế nào? Điều đó chứng tỏ gì? Hãy giải thích. ? Có phản ứng hoá học nào đã xảy ra? Hãy viết PTHH.. Thí nghiệm 1: Điều chế khí hiđro từ dd HCl, kẽm. Đốt cháy khí hiđro trong không khí - HS đọc nghiên cứu thí nghiệm - HS tiến hành TN theo hướng dẫn sgk và quan sát hiện tượng. - HS trả lời câu hỏi - HS viết PTHH điều chế khí hiđro từ dd HCl và kẽm và đốt cháy khí hiđro trong kk Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 to 2H2 + O2  2H2O. Thí nghiệm 2: Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí KL: Khí hiđro được thu bằng cách để ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống úp xuống dưới Thí nghiệm 3: Hiđro khử đồng(II) oxit HT: Chất rắn màu đen (CuO) bị chuyển dần thành chất rắn màu đỏ (Cu) và có hơi nước tạo thành. to PTHH CuO + H2  Cu + H2O (r,đen) (khí) (r,đỏ) (hơi). Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn TN - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Số thứ tự của TN ................... ................... Mục đích thí nghiệm .................................... .................................... Dặn dò: Ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra. Hiện tượng quan sát được .................................... .................................. Giải thích, viết PTHH. Kết luận ............................ ...........................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày 18 tháng 03năm 2009 TIẾT 53. KIỂM TRA VIẾT. I - Mục tiêu : - Khắc sâu cho HS những kiến thức đã được học về hiđro. - Giúp GV nắm được khả năng cũng như sự lĩnh hội, tiến bộ của từng HS. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài, viết PTHH, giải toán hóa học tính theo PTHH. II- Nội dung: ĐỀ RA Câu 1: Nêu các tính chất hoá học của hiđro. Mỗi tính chất viết một PTHH minh hoạ. Câu 2: Thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao? Câu 3: Lập PTHH của các phản ứng sau: (ghi rõ đk) 1- Sắt + Axit clohiđric  Sắt(II)clorua (FeCl2) + Hiđro 2- Hiđro + 0 Sắt (III)oxit  Sắt + Nước 3-Thuỷ ngân(II)oxit + Hiđro  Thuỷ ngân + Nước Câu 4: Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch axitclohiđric để điều chế khí hiđro. 1- Viết PTHH của phản ứng điều chế hiđro nói trên. 2- Nếu muốn điều chế 22,4lít khí hiđro(đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam kẽm. 3- Tính lượng axit cần dùng để tác dụng với kẽm tạo ra lượng khí hiđro đủ để khử hết 40 gam đồng(II) oxit ( Biết Zn:65; Cu: 64 ; Cl :35,5; O :16 ; H :1) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : Câu 1 (2 điểm ) Nêu được 2 TCHH và viết được 2 PTHH Câu 2 (2 điểm) Thu khí oxi, ống nghiệm để ngửa vì khí oxi nặng hơn kk. Thu khí hiđro ống nghiệm để úp vì khí hiđro nhẹ hơn kk. Câu 3 (3 điểm, viết đúng mỗi PTHH đạt 1 điểm) 1. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2. 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O 3. HgO + H2  Hg + H2O Câu 4 (3 điểm ) 1. (1 điểm ) PTHH Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1) 2. (1 điểm ) Ta có : Số mol H2 = 224 : 22,4 = 1 (mol ) Theo PTHH Số mol Zn = Số mol H2 = 1 (mol ) Khối lượng kẽm cần dùng là : 1 . 65 = 65 (gam ) 3. (1điểm ) Ta có : Số mol CuO = 40 : 80 = 0,5(mol ) PTHH CuO + H2  Cu + H2O (2) Theo (2) Số mol H2 = số mol CuO = 0,5(mol ).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Theo (1) số mol HCl = 2. Số mol H2 = 2. 0,5 = 1(mol ) Khối lượng HCl cần dùng là : 1. 36,5 = 36,5 (gam). Điểm 10 : Yêu cầu tính chính xác, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không tẩy xóa. Ngày 20 tháng 03 năm 2009 TIẾT 54 :. NƯỚC (TIẾT 1). I - Mục tiêu : - Qua phương pháp thực nghiệm, HS biết và hiểu: thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi, và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. - HS biết và hiểu các tính chất vật lí của nước: hòa tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí ) - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thiết kế thí nghiệm rút ra nhận xét II- Chuẩn bị : Dụng cụ phân hủy nước bằng dòng điện và dụng cụ tổng hợp nước từ hiđro và oxi (nếu có) hoặc tranh vẽ hay băng hình. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước. Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV cho HS đọc nội dung SGK. 1. Sự phân huỷ nước  GV giới thiệu và tiến hành thí nghiệm - yêu a. Thí nghiệm: sgk b. Nhân xét : Khi phân huỷ nước bằng cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi. dòng điện ta thu được khí hiđro và khí ? Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước oxi, với thể tích khí hiđro gấp 2 lần thể trên bề mặt điện cực em thấy có hiện tượng tích khí oxi gì? điện phân ? Vậy khi phân hủy nước ta thu được sản + Nước  2V khí hiđro và 1V khí phẩm gì? oxi ? Khí trong ống A cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ.Theo em, đó là khí gì? ? Khí trong ống B làm que đóm còn than hồng bùng cháy, đó là khí gì? ? Hãy cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được ở thí nghiệm trên? ? Hãy viết sơ đồ biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện.  GV cho HS đọc nội dung SGK.  GV giới thiệu và mô tả thí nghiệm tổng hợp nước- yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi. 2. Sự tổng hợp nước. ? Thể tích khí H2 và O2 cho vào ống thủy tinh a. Thí nghiệm: sgk b. Nhận xét: lúc đầu là bao nhiêu? Khác nhau hay bằng (1V khí oxi + 2V khí hiđro  Nước) nhau? ? Thể tích còn lại sau hỗn hợp nổ do đốt bằng Thành phần khối lượng của H và O đã hoá hợp với nhau là : tia lửa điện là bao nhiêu? Đó là khí gì? 1. 100% ? Hãy cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và %H= ~ 11,1% oxi khi chúng hóa hợp với nhau tạo ra nước? 1+8 ? Tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố hiđro và 8. 100% oxi trong nước là bao nhiêu? Hãy nêu cách %O= ~ 88,9% tính. 1+8 3.Kết luận : ? Qua thí nghiệm về sự phân hủy và tổng hợp * Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nước em có kết luận gì? nhau: ? Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> của nước như thế nào?  GV cho HS đọc nội dung phần kết luận.  GV chốt lại (sgk). a. Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi b. Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi (hoặc 2 phần hiđro và 16 phần oxi)  Ứng với 2 nguyên tử hiđro có 1 nguyên tử oxi. * CTHH của nước là : H2O * PTHH điện phân nước đp 2H2O  2H2 + O2 * PTHH tổng hợp nước to 2H2 + O2  2H2O. Hoạt động 2 : Tính chất của nước ? Em biết nước có tính chất vật lí gì? 1. Tính chất vật lí:  GV chốt lại (SGK) Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC, khối lượng riêng (4oC) là 1g/ml. Nước có thể hoà tan nhiều chất rắn, lỏng, khí. Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV yêu cầu HS trả lời BT 2 sgk * Dặn dò: Học bài, làm BT 3,4 vào vở. Đọc trước phần còn lại của bài.. Ngày 23 tháng 03năm 2009 TIẾT 55. NƯỚC (TIẾT 2). I- Mục tiêu : - HS biết và hiểu các tính chất hóa học của nước là : tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro; tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit. Dung dich bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh, dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ - HS hiểu và viết được PTHH thể hiện các tính chất hóa học nêu trên của nước. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. - HS biết những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II- Chuẩn bị : - Hóa chất : Kim loại Na, vôi sống CaO, P2O5 (P đỏ), giấy quì..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Dụng cụ : Bình nước, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kính, ống hút, thìa đốt, lọ thủy tinh chứa nước. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi: Bằng phương pháp nào có thể chứng * PTHH điện phân nước minh được thành phần định tính và định lượng đp của nước? Viết các PTHH xảy ra. 2H2O  2H2 + O2 * PTHH tổng hợp nước to 2H2 + O2  2H2O Hoạt động 2: Tính chất hóa học của nước 1. Tác dụng với kim loại. GV yêu cầu HS đọc SGK  GV tiến hành thí nghiệm - yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi. ? Hiện tượng quan sát được khi cho mẫu Na vào cốc nước là gì? ? Hãy viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn lại sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là natri hiđroxit (NaOH). ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ kim loại Na? ? Phản ứng giữa Na và nước thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?  GV: Hợp chất NaOH thuộc loại bazơ (làm quì tím hóa xanh)  GV dùng quì tím để thử - yêu cầu HS quan sát ? Qua đó em rút ra nhận xét gì?. - Thí nghiệm: - Nhận xét: Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như: Na, Ca, K...) tạo thành bazơ và khí hiđro PTHH 2Na + 2H2O  2NaOH + H2. 2. Tác dụng với một số oxit bazơ.  GV hướng dẫn thí nghiệm - yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm (cho CaO tác dụng với nước, thử dung dịch tạo thành bằng giấy quì), quan sát hiện tượng xẩy ra và trả lời câu hỏi ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Hãy viết PHHH của phản ứng biết chất tạo thành là canxi hiđroxit Ca(OH)2 . ? Phản ứng hóa học giữa CaO và H2O thuộc loại phản ứng gì? Có tỏa nhiệt hay thu nhiệt? ? Vậy thuốc thử để nhận ra dd bazơ là gì?. - Thí nghiệm: - Nhận xét: Nước tác dụng được với một số oxit bazơ (như: Na2O, CaO, K2O...) tạo thành bazơ. PTHH CaO + H2O  Ca(OH)2 * Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. 3. Tác dụng với một số oxit axit..

<span class='text_page_counter'>(100)</span>  GV tiến hành thí nghiệm - yêu cầu HS quan sát hiện tượng để trả lời câu hỏi. ? Khi đốt phốt pho đỏ chất nào được tạo thành? Viết PTHH? ? Hiện tượng quan sát được là gì? ? Viết PTHH giữa P2O5 và H2O. Phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì? ? Thuốc thử để nhận ra dung dịch axit là gì?. - Thí nghiệm: - Nhận xét: Nước tác dụng được với một số oxit axit (P2O5, SO2, SO3, N2O5...) tạo thành axit PTHH P2O5 + 3H2O  2H3PO4 * Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.. Hoạt động 3 : Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước  GV cho HS đọc SGK ? Hãy dẫn ra một số thí dụ về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất? ? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước là ở đâu ? Cách khắc phục như thế nào? Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. * GV yêu cầu HS trả lời BT 1 SGK ? Hãy viết PTHH khi cho kim loại K, kali oxit K2O tác dụng với nước. Hợp chất tạo thành là loại hợp chất gì? Làm thế nào để nhận biết? * Dặn dò: Học bài, làm BT vào vở. Xem trước bài 37.. 2K + 2H2O  2KOH + H2 K2O + H2O  2KOH. Ngày 27 tháng 03năm 2009 TIẾT 56 A XIT - BAZƠ - MUỐI ( TIẾT 1 ) I- Mục tiêu: - HS biết và hiểu cách phân loại các chất axit, bazơ theo thành phần hóa học và tên gọi của chúng : + Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng kim loại. + Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay hay nhiều nhóm hiđroxit (OH ) - Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, CTHH, tên gọi và mối liên hệ của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng. - HS đọc được tên của axit, bazơ khi biết CTHH và ngược lại viết được CTHH khi biết tên của axit, bazơ. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu hỏi: Trình bày các tính chất hóa học của nước. Viết PTHH để minh họa. Hoạt động 2: A xit ? Hãy kể tên 3 chất là axit mà em biết, chúng có 1. Khái niệm: CTHH như thế nào? (HCl, HNO3, H2SO4) a. VD: HCl, HNO3 , H2SO4 ? Những hợp chất trên về thành phần phân tử có b. Kết luận: Phân tử axit gồm có một.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> gì giống nhau?  GV giới thiệu về thành phần gốc axit và hóa trị của gốc axit. ? Có nhận xét gì về mối liên quan giữa số nguyên tử H với hóa trị của gốc axit? ? Vậy axit là hợp chất có thành phần phân tử như thế nào? ? Nếu ký hiệu R là gốc axit và có hóa trị là n thì CTHH của axit có dạng như thế nào? ? Hãy nhận xét về thành phần phân tử của 2 axit HCl và HNO3? ? Vậy axit được phân loại dựa vào gì và có những loại axit nào? Cho ví dụ.  GV gọi tên các axit không có oxi yêu cầu HS nhận xét về cách gọi. - HS gọi tên các axit sau: HBr, H2S  GV gọi tên axit có nhiều nguyên tử oxi - yêu cầu HS nhận xét về cách gọi. - HS gọi tên các axit sau: HNO3, H2CO3, H3PO4.  GV gọi tên các axit có ít nguyên tử oxi hơn yêu cầu HS nhận xét về cách gọi - HS gọi tên các axit sau: H2SO3, HNO2 Hoạt động 3: Bazơ ? Hãy kể tên 3 chất là bazơ mà em biết, chúng có CTHH như thế nào? ? Những hợp chất trên về thành phần phân tử có gì giống nhau? GV giới thiệu về nhóm -OH (hóa trị, tên gọi) ? Có nhận xét gì về số nhóm -OH và hóa trị của kim loại.? ? Vậy có thể định nghĩa bazơ như thế nào? ? Phân tử bazơ có thành phần như thế nào? ? Nếu ký hiệu M là KHHH của kim loại và n là hóa trị của kim loại thì CTHH của bazơ có dạng như thế nào?  GV gọi tên của các bazơ - yêu cầu HS nhận xét về cách gọi (NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3)  GV cho HS quan sát về tính tan trong nước của một số bazơ - yêu cầu HS nhận xét. ? Bazơ được phân loại như thế nào? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại bazơ?. hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bàng nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học: HnR(trong đó R là gốc axit và có hoá trị là n) 3. Phân loại: + Axit không có oxi: HCl, HBr,... + Axit có oxi: H2SO4, HNO3,... 4. Tên gọi: a. Axit không có oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric b. Axit có oxi: + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic + Axit có it nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. 1- Khái niệm: a. VD: NaOH, Ca(OH)2, KOH... b. Kết luận: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) 2- Công thức hóa học: M(OH)n (trong đó M là KHHH của kim loại và có hoá trị là n) 3- Tên gọi: Tên bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị ) + hiđroxit. 4- Phân loại: - Bazơ tan được trong nước (kiềm): NaOH, Ca(OH)2,... - Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)3, .... Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. BT (bảng phụ): Cho các chất có CTHH sau: CuO, NaOH, Mg(OH)2, HCl, KCl, SO2, Ba(OH)2, H2SO4, Zn(OH)2, H2S, NaCl, H2SO3, Fe(OH)2, BaSO4, HNO3, K2O. Hãy chỉ ra những CTHH biểu diễn axit, bazơ, oxit, gọi tên và phân loại chúng. * Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT. +Axit: HCl, H2SO4, H2S, H2SO3, HNO3. +Bazơ: NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2. +Oxit: CuO, SO2, K2O..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1,2,3,4,5,6a,6b sgk, xem trước phần học tiết sau.. Ngày 30 tháng 03năm 2009 TIẾT 57. A XIT - BAZƠ - MUỐI ( TIẾT 2 ). I-Mục tiêu: - HS biết và hiểu cách phân loại muối theo thành phần hóa học và tên gọi của chúng: Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit - Củng cố các kiến thức đã học về cách phân loại oxit, CTHH, tên gọi và mối liên hệ của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng. - HS đọc được tên của axit, bazơ, muối khi biết CTHH và ngược lại viết được CTHH khi biết tên của axit, bazơ, muối. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH của các loại chất oxit, axit, bazơ, muối. II-Chuẩn bị: Bảng phụ III-Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: HS làm BT 2 SGK. BT 2: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, Câu 2: HS khá làm BT4 SGK. H3PO4, H2S, HBr, HNO3. BT 4: NaOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3 Hoạt động 2: Muối ? Hãy viết CTHH và gọi tên của một số muối 1.Khái niệm: đã gặp? a. VD: NaCl, Cu SO4, Na3PO4, ? Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các CaCl2, muối trên? b. Kết luận: (sgk ) GV thông báo về hóa trị của các gốc axit - yêu 2. Công thức hóa học: cầu HS xác định số nguyên tử kim loại và số AyBx (trong đó A là KHHH của gốc axit. kim loại và có chỉ số là x, B là gốc ? Vậy có thể định nghĩa muối là hợp chất như axit và có chỉ số là y) thế nào? ? Có nhận xét gì về số nguyên tử kim loại và số gốc axit trong một phân tử muối? ? Phân tử muối có thành phần như thế nào? ? Nếu A là KHHH của kim loại và x là chỉ số của A, B là gốc axit có chỉ số là y thì CTHH của muối có dạng như thế nào? (AyBx) ? Để lập CTHH của muối ta vận dụng qui tắc 3. Tên gọi: nào? Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị GV gọi tên của các muối - yêu cầu HS nhận xét nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên về cách gọi. gốc axit. ? Gọi tên các muối sau: NaHCO3, CuCl2, K2SO4, Mg(NO3)2. 4. Phân loại: ? Hãy nhận xét về thành phần phân tử của muối NaHCO3 và K2SO4? Muối trung hòa: NaCl, KNO3... ? Muối được phân loại như thế nào? Muối axit: Ca(HCO3)2, ZnHSO4....

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.. BT vận dụng: Cho các chất có CTHH sau: CuO, NaOH, MgCl2, Mg(OH)2, HCl, KCl, SO2, Ba(OH)2, Ca(HSO4)2, H2SO4, Zn(OH)2, H2S, CO2, H2SO3, Fe(OH)2, BaSO4, HNO3, CuCO3, K2O, K3PO4, NaHCO3, KOH. Hãy chỉ ra những CTHH biểu diễn oxit, axit, bazơ, muối rồi gọi tên và phân loại chúng. Dặn dò: Học bài, làm BT6c sgk. Chuẩn bị trước bài 38.. Tiết 58. Oxit bazơ: CuO, K2O Oxit axit: SO2, CO2 Axit có oxi: H2SO4, H2SO3, HNO3 Axit không có oxi: HCl, H2S Bazơ tan: NaOH, Ba(OH)2, KOH. Bazơ không tan: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2 Muối axit: Ca(HSO4)2, NaHCO3 Muối trung hoà: MgCl2, KCl, BaSO4, CuCO3, K3PO4. Ngày soạn: 07/ 04 /2014. BÀI LUYỆN TẬP 7 I. Mục tiêu: - Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước (theo tỉ lệ về thể tích và tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố hiđro và nguyên tố oxi) và các tính chất hoá học của nước. - HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối. - HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và các muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ, muối. - HS biết vận dụng các kiến thức trên để làm các bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Cho biết thành phần hoá học định tính và định I. Thành phần hoá học của và tính chất của nước. lượng của nước? BT 1:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> (định tính: O & H, định lượng 8 phần O và 1 phần H) ? Trình bày các tính chất hoá học của nước? Áp dụng làm BT1 sgk Gv yêu cầu 3 HS lên bảng làm BT2a,b,c sgk.. a. 2K + 2H2O  2KOH + H2 Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 b. Phản ứng trên đều là phản ứng thế. BT 2 a. Na2O + H2O  2NaOH K2O + H2O  2KOH b. SO2 + H2O  H2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 N2O5 + H2O  2HNO3 c. NaOH + HCl  NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + +3H2O A xit- Bazơ- Muối. BT 2: GV yêu cầu HS điền vào bảng phụ d. Bazơ: KOH, NaOH Axit Bazơ Muối Oxit Axit: H2SO3 , H2SO4, HNO3 CTHH Muối : NaCl, Al2(SO4)3 Phân loại Nguyên nhân khác nhau về sản phẩm ở a.và b: Do Tên gọi oxit ở a là oxit bazơ còn oxit ở b là oxit axit (Giả sử KHHH của kim loại là A (hoá trị là m), e. Gọi tên sản phẩm: gốc a xit là R (hoá trị là n) a. Bazơ: Natrihiđroxit, Kalihiđroxit HS áp dụng làm BT 2 (3 nhóm HS làm ý d, b. Axit: sunfuric, sunfurơ, nitơric 1 nhóm trả lời ý e) c. Muối : Natriclorua, nhômsunfat Hoạt động 2: Bài tập BT 3: HS thảo luận và trình bày BT 3: CuCl2, ZnSO4,Fe2(SO4)3 Mg(HCO3)2, Ca3(PO BT 4: GV hướng dẫn HS cùng làm BT4 Na2HPO4, NaH2PO4. BT 5: GV hướng dẫn qua, HS về nhà làm BT 4: tiếp Gọi CTHH của oxit là AxOy Dặn dò: Làm các BT còn lại ở SGK và % A= 70% BTSBT. Nghiên cứu trước bài TH 6. Ta có khối lượng của kim loại trong 1 mol oxit là: (70. 160) : 100 = 112 (g) => Khối lượng oxi = 48 (g) Ta có: A.x = 112 và 16.y = 48 => x = 2 và y = 3 => A = 56 Kim loại A là Fe CTHH của oxit là: Fe2O3 (sắt(III) oxit).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết 59. Ngày soạn: 10/ 04 /2014 BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC. I. Mục tiêu: - HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit. - HS rèn luyện được kĩ năng tiến hành thí nghiệm với Na, với CaO, với P2O5, đó là những thí nghiệm có thể gây cháy, nổ, bỏng. - HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS, lọ thuỷ tinh có nắp, thìa đốt, bình nước, đèn cồn, diêm, giấy lọc, kẹp gắp, ống nhỏ giọt. -Hoá chất: Kim loại Na, P đỏ, vôi sống CaO, Giấy quì, d2 phenolphtalein. III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trước khi thực hành. Hoạt động của giáo viên  GV kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (hóa chất, dụng cụ cho buổi thực hành )  GV kiểm tra nội dung lí thuyết có liên quan đến bài thực hành: - Tính chất hóa học của nước. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra bộ dụng cụ, hóa chất thực hành của nhóm mình.. - HS trả lời lí thuyết. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.  GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu TN 1.  GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: Dùng 1 tờ giấy lọc, uốn cong ở mép ngoài, tẩm ướt nước.  GV phát cho mỗi nhóm 1 mẫu Na - yêu cầu HS dùng giấy lọc thấm khô dầu, sau đó đặt mẫu Na lên giấy lọc đã tẩm ướt, quan sát nhận xét hiện tượng. Giải thích.. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri. - HS đọc nghiên cứu thí nghiệm - HS tiến hành TN theo hướng dẫn sgk và quan sát, nhận xét hiện tượng. Giải thích - HS viết PTHH 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO.  GV cho HS đọc và nghiên cứu TN2. - HS đọc nghiên cứu thí nghiệm  GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: Cho vào chén sứ một cục nhỏ vôi sống CaO sau - HS tiến hành TN theo hướng dẫn đó tiến hành rót nước vào và quan sát. Tiếp theo sgk và quan sát, nhận xét hiện tượng. Giải thích cho 2 giọt dd PP vào nước vôi mới tạo thành, - HS viết PTHH quan sát và ghi nhận xét. Giải thích. CaO + H2O  Ca(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(106)</span>  GV cho HS đọc và nghiên cứu TN3.  GV hướng dẫn HS tiến hành TN: Cho P đỏ vào thìa đốt rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh vào lọ thuỷ tinh có chứa nước (khoảng 3 ml). Khi P ngừng cháy thì lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ. Lắc cho khói trắng tan hết trong nước, sau đó cho mẫu giấy quì tím vào dung dịch mới tạo thành. Quan sát nêu hiện tượng xảy ra, trả lời câu hỏi. Giải thích ? Khói trắng tạo thành khi đốt P đỏ là chất gì? Chất đó khi tan trong nước có phản ứng hoá học xảy ra không?. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit. - HS đọc nghiên cứu thí nghiệm - HS tiến hành TN theo hướng dẫn sgk và quan sát, nhận xét hiện tượng, trả lời câu hỏi. Giải thích - HS viết PTHH P2O5. +. 3H2O.  2H3PO4. Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn TN - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Số thứ tự của TN ................... ................... Mục đích thí nghiệm .................................... .................................... Hiện tượng quan sát được .................................... .................................. Tiết 60. Giải thích, viết PTHH. Kết luận ............................ ........................... Ngày soạn: 14/ 04 /2014 CHƯƠNG 6 DUNG DỊCH TIẾT 60 DUNG DỊCH. I. Mục tiêu: - HS hiểu được các khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch. - HS hiểu được các khái niệm: dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà và hiểu được những biên pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn, đó là sự khuấy trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn. - HS biết cách pha chế một dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa khuấy, bình nước, thìa, ống hút, cốc nhựa, đèn cồn. - Hoá chất: đường (muối ăn), dầu thực vật, xăng. III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 6 và bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV giới thiệu: Những nội dung sẽ tìm hiểu trong chương 6 +Dung dịch là gì? +Độ tan là gì? +Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? +Làm thế nào pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước?.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 2: Dung môi - Chất tan - Dung dịch  GV hướng dẫn HS làm TN 1: cho đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. ? Em có nhận xét gì? ? Tính chất ở mọi phần của cốc nước đường có đặc điểm gì? Có giống nhau không? => Nước đường là chất lỏng đồng nhất. Ta nói đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch. ? Chất tan có thể không phải là chất rắn không? Cho thí dụ chất tan là chất khí. ? Khi hoà tan muối ăn, cồn 90o, khí oxi trong nước, thì chất tan trong các trường hợp trên là gì? Dung môi là gì? ? Nước có phải là dung môi của tất cả các chất? ? Những chất nào có thể là dung môi? Cho ví dụ.  GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: Cho dầu ăn vào nước và cho dầu ăn vào xăng, khuấy nhẹ. ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Từ đó có nhận xét gì? ( Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn) ? Từ các TN trên em có kết luận gì?. 1.Thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Khuấy nhẹ Nước + đường -> nước đường +Đường là chất tan +Nước là dung môi của đường + Nước đường là dung dịch. Thí nghiệm 2: +Xăng là dung môi của dầu ăn +Nước không là dung môi của dầu ăn. 2. Kết luận: - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.. Hoạt động 3: Dung dịch chưa bão hoà. Dung dịch bão hoà.  GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: cho 1.Thí nghiệm: dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy 2. Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể nhẹ. hoà tan thêm chất tan. ? Em có nhận xét gì? + Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể ? Nếu cho tiếp đường vào cốc nước và khuấy hoà tan thêm chất tan. đến một giai đoạn nào đó thì đường có thể hoà tan thêm được nữa hay không? Ta nói: dung dịch đường ở giai đoạn đầu là chưa bão hoà, dung dịch đường ở giai đoạn sau là bão hoà. ? Vậy dung dịch như thế nào là chưa bão hoà, dung dịch thế nào là bão hoà? Hoạt động 4: Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? ? Thực tế muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh 1. Khuấy dung dịch hơn, ta thực hiện các biện pháp nào? Giải thích. 2. Đun nóng dung dịch  GV tiến hành các thí nghiệm để chứng minh: 3. Nghiền nhỏ chất rắn. cho muối ăn vào 2 cốc nước( khuấy và không khuấy), đun nóng, nghiền nhỏ. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò..  GV cho HS đọc và làm BT 3sgk  GV cho HS đọc và làm BT 5sgk Hướng dẫn về nhà: Làm các BT còn lại vào vở. Đọc trước B 41 sgk..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tiết 61. Ngày soạn: 17/ 04 /2014 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC.. I. Mục tiêu: - Bằng thực nghiệm, HS có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước - HS hiểu được độ tan của một chất trong nước là gì? Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước II. Chuẩn bị: Bảng phụ -Hoá chất: CaCO3, NaCl. -Dụng cụ: Bình nước, ống nghiệm, giá, phễu, giấy lọc, tấm kính, đèn cồn, kẹp, ống hút, thìa. III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Thế nào là dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà? Cho ví dụ. Câu 2: HS khá làm BT 4 sgk Hoạt động 2: Chất tan và chất không tan.  Gv hướng dẫn HS tiến hành TN 1 1.Thí nghiệm về tính tan của chất. TN1: CaCO3 không tan trong nước ? Hãy nhận xét về tính tan của CaCO3 trong TN2: NaCl tan được trong nước. nước? => Có chất không tan và có chất tan trong  GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2. ? hãy nhận xét về tính tan của muối NaCl trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. nước? 2.Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, ? Qua 2 TN em có nhận xét gì? muối. ? Các chất khác có tan trong nước không? -Axít: Hầu hết tan được trong nước (trừ  GV hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan H2SiO3) trong nước của axit, bazơ, muối. -Bazơ: Phần lớn không tan trong nước, trừ ? Hãy nêu nhận xét về tính tan trong nước cuả một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn axit, bazơ, muối natri, kali, nitrat, muối sunfat, Ca(OH)2 ít tan. muối clorua? ? Cho thí dụ về hợp chất bazơ tan và không tan - Muối: +Muối K, Na, muối nitrat đều tan trong nước? +Phần lớn muối clorua, sunfat tan được,  GV cho HS đọc SGK nhưng muối cacbonat phần lớn không tan. Hoạt động 3: Độ tan của một chất trong nước.  GV cho HS đọc định nghĩa SGK. 1. Định nghĩa: sgk ? Khi nói về độ tan của một chất nào đó trong nước cần mấy yếu tố? ? Em hiểu như thế nào khi nói: ở 20oC, độ tan của muối ăn trong nước là 36 gam?  GV treo bảng phụ vẽ H 6.5 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. ? Nhìn vào độ tan của muối NaCl, Na2SO4,.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> KNO3 trong nước ở 25oC và 100oC như thế nào? ? Nhận xét gì về độ tan của chất rắn khi tăng nhiệt độ?  GV treo bảng phụ vẽ H 6.6. ? Hãy nhận xét độ tan của chất khí khi tăng nhiệt độ?. -Độ tan chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ -Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò..  GV yêu cầu HS đọc lần lượt các BT 1,2,3 sgk và trả lời  GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải BT5. Hướng dẫn về nhà: Làm các BT và đọc trước bài 42 sgk. Tiết 61. Ngày dạy: 21/ 04 /2014. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm. - HS biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch và những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập: HS khá giải BT 5 SGK..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động 2: Nồng độ phần trăm của dung dịch.  GV cho HS đọc SGK về định nghĩa nồng 1. Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong độ phần trăm của dung dịch. 100 gam dung dịch. ? Trên nhãn các lọ hoá chất có ghi dd H2SO4 VD: DD H2SO4 60% có nghĩa là trong 100 gam 60%, dd CuSO4 5%. Dựa vào khái niệm về dd H2SO4 60% có 60 gam H2SO4. nồng độ phần trăm, hãy nêu ý nghĩa các con * Công thức tính nồng độ phần trăm của dung số này?  GV giới thiệu công thức tính nồng độ phần dịch. C% = (mct : mdd ) .100% trăm của dung dịch. 2. Áp dụng  GV: Từ CT trên em hãy áp dụng để giải bài a. Tìm C% khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch. tập. TD: Hoà tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính C% của dung dịch. GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Hãy nêu các bước để tiến hành làm bài toán. B1: Tìm khối lượng của dd NaCl. Khối lượng dd NaCl = 60g  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại B2: Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl. diện nhóm lên trình bày C% = (15 : 60) .100% = 25%  GV cho HS thảo luận và giải BT 5a sgk. b. Tìm khối lượng chất tan khi biết C% và khối lượng dung dịch. TD: Một dung dịch H2SO4 có C% là 14%. Tính  GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Hãy nêu các bước để tién hành giải bài toán. khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch.  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại => Khối lượng H2SO4 là: = (14 .150) :100 = 21(g) diện lên làm. c. Tìm khối lượng dung dịch, khối lượng nước -HS: Trả lời BT 1 SGK. khi biết khối lượng chất tan và C%. TD: Hoà tan 50gam đường vào nước được dung  GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. dịch có nồng độ 25%. Hãy tính khối lượng dung ? Hãy nêu các bước tiến hành giải bài toán?  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại dịch pha chế được, khối lượng nước cần dùng? => Khối lượng dd đường là: diện lên làm. (100.50) : 25 = 200 (g) -HS làm BT 6b sgk. => Khối lượng nước là: 200 - 50 = 150 (g) Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò..  GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch bằng lời  Rút ra các công thức phụ. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm các BT 5b,c ; BT 7 sgk . Đọc trước nội dung phần 2 của bài.. Các công thức phụ. mct = (C% .mdd ) : 100% mdd = ( mct : C% ) . 100%.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiết 61. Ngày dạy: 24/ 04 /2014 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2). I. Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của nồng độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol. - HS biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch và những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Tiến trình tiết học Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút. Câu 1: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và cho biết ý nghĩa của các đại lượng. Câu 2: Tính số gam muối ăn cần phải lấy để pha chế thành 120 gam dd muối ăn có nồng độ 5%. Với lượng muối ăn như trên nếu pha chế với 44 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là bao nhiêu phần trăm. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: (5 điểm) Nêu được khái niệm (3 điểm). Viết CT tính (2 điểm) Câu 2: (5 điểm) Tính số gam muối ăn: (120 . 5%) :100% = 6 (g) (3 điểm) Tính nồng độ % = (6 : 50) .100% = 12% (2 điểm) Hoạt động 2: Nồng độ mol của dung dịch. Hoạt động của GV và HS Nội dung  GV cho HS đọc SGK về định nghĩa nồng 1. Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1lít dung độ mol của dung dịch. dịch. ? Trên nhãn các lọ hoá chất có ghi dd H2SO4 VD: DD H2SO4 2M có nghĩa là trong 1lít dd 2M, dd CuSO4 0,5 M. Dựa vào khái niệm về nồng độ mol, hãy nêu ý nghĩa các con số này? H2SO4 2M có 2 mol H2SO4 . * Công thức tính nồng độ mol của dung dịch.  GV giới thiệu công thức tính nồng độ mol CM = (nct : Vdd) của dung dịch. 2. Áp dụng: Từ CT trên em hãy áp dụng để giải bài tập. a. Tìm CM khi biết số mol hay khối lượng chất  GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Hãy nêu các bước để tiến hành làm bài toán. tan và thể tích dung dịch.  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại TD: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam CuSO4 .Tính nồng độ mol của dung dịch diện nhóm lên trình bày B1: Tìm số mol của CuSO4. -HS thảo luận và giải BT 3c sgk. = 16 : 160 = 0,1 (mol) B2: Tìm nồng độ mol của dung dịch CuSO4. = 0,1: 0,2 = 0,5(mol/l) hoặc 0,5M b. Tìm số mol hoặc khối lượng chất tan khi.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> biết CM và thể tích dung dịch. TD: Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong  GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. 200 ml dung dịch CaCl2 0,2M. ? Hãy nêu các bước để tiến hành giải bài toán. => Số mol CaCl2 = 0,2 .0,2 = 0,04(mol)  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại => Số gam CaCl2 = 0,04.111= 4,44 (g) c. Tìm thể tích dung dịch khi biết khối lượng diện lên làm. chất tan hoặc số mol chất tan và CM. TD: Tìm thể tích dd HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl => Thể tích dd HCl là: 0,5 : 2 = 0,25 (l) d. Tìm CM của hỗn hợp 2 dung dịch  GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. TD: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M (dd1)với 3 lít ? Hãy nêu các bước tiến hành giải bài toán?  GV yêu cầu HS nhóm trao đổi và 1 HS đại dung dịch đường 1M (dd2). Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn (dd3). diện lên làm.  Thể tích dd 3 = 5(l) GV  Số mol đường dd1 = 1 (mol)  Số mol đường dd2 = 3 (mol) GV  GV hướng dẫn HS các bước để làm bài toán. => CM dd3 = (1+3) : 5 = 0,8M Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò..  GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch bằng lời  Rút ra các công thức phụ. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm các BT còn lại sgk và sbt .. Các công thức phụ. nct = CM .Vdd Vdd = nct : CM.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 62 PHA CHẾ DUNG DỊCH - T1 Ngày dạy 08/09/2015 I. Mục tiêu - HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : lượng (số mol) chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế - HS biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán - HS biết các thao tác để sử dụng cân, ống đong... - HS biết các bước pha chế một dung dịch cụ thể theo yêu cầu II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm : Cân kỹ thuật, cốc, bình nước, ống đong, đũa thuỷ tinh, thìa - Hoá chất : CuSO4 khan, nước cất III. Tiến trình tiết học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nồng độ phần trăm cho biết gì? Viết CT tính nồng độ phần trăm của dung dịch và cho biết ý nghĩa của các đại lượng. Câu 2: Nồng độ mol cho biết gì? Viết CT tính nồng độ mol và cho biết ý nghĩa của các đại lượng. Hoạt động 2: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước  GV cho HS đọc bài ra. Bài tập 1: Từ muối ăn và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: ? Bài toán đã cho biết những đại lượng nào? a. 50 gam dd CuSO4 có nồng độ 10% Cần tìm những đại lượng nào?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> b. 50 ml dd CuSO4 có nồng độ 1M ? Muốn tính khối lượng CuSO4 ta áp dụng công thức nào?. Bài giải Khối lượng CuSO4 là: (10%. 50) : 100% = 5(g) Khối lượng dung môi (nước) là: 50 - 5 = 45 (g). ? Muốn tính khối lượng dung môi (H2O) ta áp dụng công thức nào?  GV hướng dẫn HS sử dụng cân kỹ thuật và tiến hành cân theo số liệu đã tính toán cho vào * Cách pha chế: cốc sau đó khuấy nhẹ. Cân 5 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc ? Hãy nêu các bước cần thực hiện để pha chế có dung tích 100ml. Cân lấy 45g hoặc đong 45ml nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy 50 gam dd CuSO4 nồng độ 10% nhẹ => Được 50g dung dịch CuSO4 10%.  GV cho HS đọc sgk về cách pha chế.  GV yêu cầu HS tính toán tương tự như trên  GV cho HS nêu cách pha chế  GV hướng dẫn HS cách pha chế. ? Hãy nhắc lại các bước đã thực hiện để pha chế 50 ml dd CuSO4 1M  GV cho HS đọc SGK về cách pha chế.. Bài giải * Tính toán Số mol CuSO4 = 0,05 . 1= 0,05 (mol) Khối lượng CuSO4 = 0,05 . 160 = 8(g) * Cách pha chế: Cân 8 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml => Được 50ml dung dịch CuSO4 1M.. Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò  GV yêu cầu HS thảo luận và điền vào BT 4 sgk. Nêu cách tiến hành pha chế 150 gam dd BaCl2 20% Làm các BT, đọc trước nội dung II..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 65 PHA CHẾ DUNG DỊCH - T2 I-Mục tiêu: -HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : lượng (số mol) chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế -HS biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán -HS biết các thao tác để sử dụng cân, ống đong... -HS biết các bước pha chế một dung dịch cụ thể theo yêu cầu II-Chuẩn bị: -Mỗi nhóm : Cân kỹ thuật, cốc, bình nước, ống đong, đũa thuỷ tinh. -Hoá chất : DD MgSO4 2M, dd NaCl 10%, nước cất III-Tiến trình tiết học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Câu hỏi: Nêu cách tiến hành pha chế 300 ml dung dịch KOH 2,5M có D = 1,2 g/ml. Nội dung. Hoạt động 2: Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.  GV cho HS đọc bài ra. ? Bài toán đã cho biết những đại lượng nào? Cần tìm những đại lượng nào? ? Muốn tính số mol MgSO4 ta áp dụng công thức nào? ? Muốn tính thể tích dung dịch ta áp dụng công thức nào? -HS tiến hành tính toán theo hướng dẫn. -HS nêu các bước để pha chế 100 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M.. Bài tập 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế: a. 100 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M b. 150g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% Bài giải a. * Tính toán: Số mol MgSO4 có trong 100ml dd.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>  GV cho HS đọc sgk về cách pha chế.  GV yêu cầu HS tiến hành pha chế..  GV yêu cầu HS tính toán tương tự như trên  GV cho HS nêu cách pha chế  GV hướng dẫn HS cách pha chế. ? Hãy nhắc lại các bước đã thực hiện để pha chế 150g dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%  GV cho HS đọc SGK về cách pha chế. -HS tiến hành pha chế.. MgSO4 0,4M = (0,4 .100) : 1000 = 0,04 (mol) Thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 = (1000 . 0,04) : 2 = 20 (ml) * Cách pha chế: Đong lấy 20 ml dd MgSO4 cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dd MgSO4 0,4 M. b. * Tính toán Khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5 % = (2,5 . 150) : 100 = 3,75 g Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu = (100 . 3,75) : 10 = 37,5(g) Khối lượng nước cần dùng: = 150 - 37,5 = 112,5 (g) * Cách pha chế: -Cân 37,5 g dd NaCl 10% ban đầu cho vào cốc có dung tích 200ml. -Cân 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCl nói trên và khuấy nhẹ => Được 150g dung dịch NaCl 2,5%.. Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò..  GV yêu cầu HS thảo luận và nêu cách tiến hành pha chế dd NaCl (theo BT 4 sgk). Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành các BT, chuẩn bị trước bài luyện tập 8..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TIẾT 66 BÀI LUYỆN TẬP 8 I-Mục tiêu: - HS biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước - HS biết ý nghĩa nồng độ phần trăm và nồng độ mol; hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến dung dịch - HS biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. II-Chuẩn bị: III-Tiến trình tiết học Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Độ tan của một chất trong nước là gì? 1. Độ tan của một chất trong nước. ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng thế -Là số gam chất đó tan trong 100 gam nào đến độ tan của chất rắn trong nước và nước tạo thành dung dịch bão hoà ở chất lỏng trong nước? nhiệt độ xác định (nếu nhiệt độ tan thì độ tan của đa số chất rắn là tăng, còn chất khí thì còn phụ thuộc vào áp suất) ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch? ? Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. Từ đó hãy viết các công thức tính các đại lượng liên quan. ? Để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước chúng ta cần thực hiện những bước nào?. 2. Nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch. -Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch -Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch) C% = mct/mdd . 100% CM = n/V.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Gv yêu cầu HS trả lời tại chỗ. BT1: HS trả lời. Bài tập 2:. BT2: HS nhóm 1,2 làm ý a khối lượng H2SO4 là: 50%.20 =10g C% = 10/50 .100% = 20% HS nhóm 3,4 làm ý b khối lượng H2SO4 là: 10(g) Số mol là 10/ 98 (mol) Thể tích dd axit là: 50/1,1 CM = 10/ 98. 1100/50 = 2,2 (M) khối lượng dung dịch là 11,1 + 100 = 111,1(g) C% = 11,1/111,1 .100% = 9,99%. GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày ( nhóm 1,2 làm ý a; nhóm 3,4 làm ý b ) Bài tập 3: - GV hướng dẫn qua - yêu cầu HS thảo luận và làm Bài tập 4: GV hướng dẫn qua Bài tập 5: nhóm 1,2 làm ý a; nhóm 3,4 làm ý b. Bài tập 6b: Gv hướng dẫn qua, cho HS trình bày tại chỗ Dặn dò: HS về nhà hoàn thành BT 6, làm BT 4 sgk và BTSBT. Chuẩn bị trước bài thực hành 7. a.- Tính toán: khối lượng CuSO4 cần dùng: 4. 400/100 = 16 (g) Khối lượng nước cần dùng: 400 - 16 = 384 (g) - Cách pha chế b. -Tính toán: số mol NaCl có trong dd cần pha chế: 3.300/1000 = 0,9 (mol) có khối lượng là 52,65 (g) - Cách pha chế.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TIẾT 67 BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ I-Mục tiêu: - HS biết tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm. II-Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh có dung tích 100ml, 150ml; ống thuỷ tinh chia độ hoặc cốc chia độ; cân thí nghiệm và quả cân; đũa thuỷ tinh; giá thí nghiệm; thìa. - Hoá chất: Đường trắng, NaCl, nước cất III-Tiến trình tiết học Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị trước khi thực hành. Hoạt động của giáo viên  GV kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (hóa chất, dụng cụ cho buổi thực hành )  GV kiểm tra nội dung lí thuyết có liên quan đến bài thực hành: - Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. - Các bước tiến hành pha chế một dung dịch.. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra bộ dụng cụ, hóa chất thực hành của nhóm mình.. - HS trả lời lí thuyết. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.  GV yêu cầu HS tính toán xác định khối lượng các chất để tiến hành pha chế  GV hướng dẫn HS dùng cân để tiến hành cân 7,5g đường và 42,5g nước  GV yêu cầu HS nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.. Thí nghiệm 1: Pha chế 50g dd đường có nồng độ 15% HS đọc thí nghiệm 1 1.Tính toán: HS tính toán và xác định -Khối lượng đường: 7,5g -Khối lượng nước: 42,5g 2. Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành cân đường, nước và pha chế..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Thí nghiêm 2: Pha chế 100ml dd NaCl có  GV yêu cầu HS tính toán xác định khối nồng độ 0,2M HS đọc thí nghiệm 2 lượng NaCl cần dùng.  GV yêu cầu HS nêu cách pha chế và tiến 1.Tính toán: HS xác định được (khối lượng NaCl cần hành pha chế dùng: 1,17g) 2.Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành cân đường và pha chế. Thí nghiệm 3: Pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở trên HS đọc thí nghiệm 3  GV yêu cầu HS tính toán và xác định 1.Tính toán: khối lượng dd đường 15%, khối lượng HS xác định được (khối lượng dd đường nước cần dùng. 15% cần dùng là 16,7g, khối lượng nước  GV yêu cầu HS nêu cách pha chế, tiến cần dùng là 33,3g) hành cân và pha chế. 2.Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành cân dd đường 15%, nước và pha chế Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M ở trên.  GV yêu cầu HS tính toán và xác định HS đọc thí nghiệm 4 thể tích dd NaCl 0,2M cần dùng. 1.Tính toán:  GV yêu cầu HS nêu cách pha chế, tiến HS xác định được (thể tích dd NaCl 0,2M hành đong và pha chế. cần dùng là 25ml ) 2.Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành đong và pha chế Hoạt động 3: Kết thúc tiết thực hành - GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại hóa chất. Vệ sinh bàn TN - GV nhận xét về ý thức của HS trong tiết thực hành và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và thu vào cuối giờ. Số thứ tự của TN. Mục đích thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được. HĐ của GV Thí nghiệm 1: Pha chế 50g dd đường có nồng độ 15% 1. Tính toán: GV yêu cầu HS tính toán xác định khối. HĐ của GV lượng các chất để tiến hành pha chế 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS dùng cân để tiến hành cân 7,5g đường và 42,5g nước GV yêu cầu HS nêu cách pha chế và tiến hành pha chế. Thí nghiêm 2: Pha chế 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. Giải thích, viết PTHH. Kết luận. HĐ của HS HS đọc thí nghiệm 1 HS xác định ( khối lượng đường: 7,5g) HĐ của HS (Khối lượng nước: 42,5g) HS nêu cách pha chế, tiến hành cân đường, nước và pha chế. HS đọc thí nghiệm 2.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Tính toán: HS xác định được (khối lượng NaCl cần GV yêu cầu HS tính toán xác định khối dùng: 1,17g) lượng NaCl cần dùng. 2. Thực hành HS nêu cách pha chế, tiến hành cân đường GV yêu cầu HS nêu cách pha chế và tiến và pha chế. hành pha chế HS đọc thí nghiệm 3 Thí nghiệm 3: Pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở trên 1. Tính toán: HS xác định được ( khối lượng dd đường GV yêu cầu HS tính toán và xác định khối 15% cần dùng là 16,7g, khối lượng nước lượng dd đường 15%, khối lượng nước cần cần dùng là 33,3g) dùng. 2. Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành cân dd GV yêu cầu HS nêu cách pha chế, tiến hành đường 15%, nước và pha chế cân và pha chế. HS đọc thí nghiệm 4 Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M ở trên. 1. Tính toán: HS xác định được (thể tích dd NaCl 0,2M GV yêu cầu HS tính toán và xác định thể cần dùng là 25ml ) tích dd NaCl 0,2M cần dùng. 2. Thực hành: HS nêu cách pha chế, tiến hành đong và pha GV yêu cầu HS nêu cách pha chế, tiến hành chế đong và pha chế. 2.Cuối tiết thực hành: - GV nhận xét về ý thức tổ chức kỷ luật, kết quả thực hành của từng nhóm - GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, vệ sinh và trả dụng cụ hoá chất - HS viết tường trình thực hành theo mẫu và nộp - GV thu bản tường trình của HS để chấm và căn cứ vào kết quả trong qúa trình thực hành của HS để đánh giá cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TIẾT 68,69 ÔN TẬP HỌC KÌ II I- Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS các kiến thức về: Oxi - không khí (Tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế oxi trong PTN và trong CN, thành phần của không khí. Một số khái niệm hoá học mới: sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ) Hiđro - nước (Tính chất vật lí , tính chất hoá học của hiđro, các ứng dụng chủ yếu do tính nhẹ tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt của hiđro, cách điều chế hiđro trong PTN. - HS biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí oxi - HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử. - HS nhận biết được PƯ oxi hoá - khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học; biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. - HS biết phân biệt các loại hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối. - HS hiểu khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan, độ tan, các loại nồng độ dung dịch và vận dụng thành thạo các khái niệm, công thức để giải các bài toán hoá học. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Tiến trình tiết học: GV hướng dẫn HS ôn tập theo các nội dung sau: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi và hiđro. 2. Cách điều chế hiđro và oxi trong PTN và trong CN 3. Phân biệt các loại phản ứng: Hoá hợp, phân huỷ, thế, OXH – K và cho ví dụ. 4. Thành phần của không khí. 5. Phân biệt các loại hợp chất: Oxit, axit, bazơ, muối và cho VD 6. Nêu khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch. Viết CT tính 2 loại nồng độ Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Có những chất sau: O2, Mg, P, Al, Fe Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong phương trình phản ứng sau: to a. 4Na +.................--> 2Na2O to b. ........+ O2 ---> 2MgO to c. .........+ 5O2 -->2P2O5 o t d. ........+ 3O2 -- > 2Al2O3 to e. ..........+ ...........-- > Fe3O4 Bài 2: Viết PT biểu diễn những chuyển hoá sau: a. Natri -> Natri oxit -> Natri hiđroxit b. Cacbon -> Cacbon đioxit -> Axit cacbonic (H2CO3) Bài 3: Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi TH sau: a. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48l khí oxi (đktc) b. Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44l khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Bài 4: Phản ứng H2 khử sắt (II) oxit thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 2,24l khí hiđro (đktc) Bài 5: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Bài 6: Gọi tên các bazơ sau: Ca(OH)2, NaOH, KOH, Al(OH)3, Mg(OH)2 Bài 7: Viết CTHH các muối sau: Kali clorua, canxi nitrat, đồng sunfat, natri sumfit, canxi photphat, đồng cacbonat. Bài 8: Cho 22,4g sắt tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g H2SO4 a. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc. b. Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam? Bài 9: Một dung dịch CuSO4 có D = 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dd này người ta thu được 36g CuSO4 . Hãy xác định C% của dd CuSO4 đã dùng. Bài 10: Hãy tính toán và trình bày cách pha chế o,5l dd H2SO4 1M từ H2SO4 98% có D= 1,84g/ml. Dặn dò: Ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra cuối năm..

<span class='text_page_counter'>(124)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×