Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 4 gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.73 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH (Thời gian thực hiện 4 tuần:Từ ngày 28/10 đến 22/11 năm 2019) Tên chủ đề nhánh 4: Đồ dùng trong gia đình - Số tuần Thực hiện 01 Từ ngày 18/11/2019 đến ngày 22/11/2019.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÓN TRẺ - CHOI – - THỂ DỤC SÁNG. HOẠT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐỘNG * Đón trẻ- chơi tự chọn. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện 4 tuần; Tên chủ đề nhánh 4: ( Thời gian thực hiện: TỔ CHỨC MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ. - Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, - Đón trẻ vào lớp, trao nguyện vọng của phụ huynh đổi với phụ huynh về tình khi đưa con em mình đến lớp hình của trẻ - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở * Cất đồ dùng cá nhân trong ba lô, túi áo của trẻ cho trẻ - Rèn cho trẻ thói quen ngăn * Hướng trẻ vào góc chơi nắp, gọn gang. - Giúp trẻ biết hòa nhập với bạn, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi * Điểm danh- Trò - Trẻ dạ cô khi gọi đến tên, chuyện buổi sáng - Trẻ biết trò chuyện cùng cô * Trò chuyện về đồ dùng trong gia đình bé.. - Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc… sạch sẽ. * Thể dục sáng Thứ 2.4,6 tập theo nhạc Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với các động tác phát triển chung: hô hấp, tay, chân, bụng, bật. - Tập đàn gà trong sân. Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng. GIA ĐÌNH. - Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học - Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ - Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết. Đồ chơi. Bút, Sổ điểm danh Nội dung trò chuyện về ngôi nhà của bé.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Từ ngày 28/10/2019 đến ngày 22/11/2019 Đồ dùng trong gia đình. Số tuần thực hiện: 01 Từ ngày 18/11 đến ngày 22/11/2019) HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN - Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng học. - Cô đón trẻ vào lớp - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và yêu cầu trẻ cất đồ vào đúng nơi quy định - Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà - Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp - Động viên bao quát trẻ kịp thời - Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Đồ dung trong gia đình” bằng một số tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định - Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô - Cô trò chuyện cùng trẻ về đồ dùng trong gia đình + Trong gia đình con có đồ dùng gì? + Đồ dùng đó dùng để làm gì? - Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng trong gia đình a. Khởi động: - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. b.Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Gà gáy - Tay vai: Hai tay đưa lên cao, ra trước. - Lưng bụng: Đứng cúi gập người về trước, ngả người ra sau. - Chân: Nhún chân - Bật: Bật tại chỗ * Tập: “Đàn gà trong sân” c. Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Trẻ lễ phép chào hỏi. Trẻ chơi ở các góc. Trẻ dạ cô khi gọi đến tên Trò chuyện cùng cô và các bạn. Trẻ xếp hàng theo 3 tổ. Trẻ tập theo yêu cầu của. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG HOẠT MỤC ĐÍCH - YÊU ĐỘNG CẦU * Thứ 2,4: Góc phân vai, - Trẻ nhập vai chơi và góc xây dựng, góc tạo thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau hình * Thứ 3,5: Góc phân vai, theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa Góc sách, thuận đến nội dung chơi * Thứ 6: Góc phân vai, theo sự gợi ý của cô góc xây dựng, góc thiên - Biết đóng vai chơi theo nhiên chủ đề chơi Góc phân vai:. Gia đình; - Trẻ biết liên kết nhóm mẹ con; Cửa hàng sách; chơi thể hiện được vai Phòng y tế; Bếp ăn chơi tuần tự, chi tiết. - Trẻ biết phối hợp với nhau để xây ngôi nhà, hàng rào, đường đi dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ biết sử dụng các vật Góc Xây dựng, lắp liệu khác nhau để xây ghép. dựng. Xây dựng ngôi nhà của - Biết sử dụng đồ dùng, bé… đồ chơi để thực hiện - Xây hàng rào cho nhà nhiệm vụ chơi ở, xếp đường vào nhà - Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách. Góc học tập_sách: - Trẻ biết tạo ra các sản - Xem truyện tranh, kể phẩm theo chủ đề theo chuyện theo tranh về đồ yêu cầu của cô nhờ sự dùng trong gia đình bé giúp đỡ của cô - Phân loại đồ dùng * Góc thiên nhiên :. - Trẻ biết chăm sóc góc - Chăm sóc cây, lau lá, thiên nhiên cùng cô tưới cây, tỉa lá úa - Chơi với cát, nước HOẠT ĐỘNG. CHUẨN BỊ. Đồ chơi thao tác vai. - Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp ghép. - Dụng cụ tưới và chăm sóc cây.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định_Trò chuyện - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề ‘ Đồ dùng trong Trò chuyện cùng cô gia đình” - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chơi 2. Giới thiệu góc chơi - Cô giới thiệu nội dung các góc chơi của ngày hôm nay. Ai thích chơi ở góc chơi nào?( Trẻ trả lời các câu Trẻ lắng nghe hỏi theo gợi ý của cô) - Ví dụ: chơi ở góc xây dựng các con thích làm gì? Muốn xây công viên, khu vui chơi giải trí cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách xây, lắp ghép các thiết bị đồ chơi như thế nào? Cô giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết. 3. Thỏa thuận chơi - Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi. 4. Phân vai chơi - Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi. - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. 5. Quan sát trẻ chơi và chơi cùng trẻ Thoả thuận chơi cùng cô - Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi. Trẻ giải quyết các tình - Nhập vai chơi cùng trẻ. huống cô đưa ra. - Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có). - Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi. - Cô giải quyết các tình huống xảy ra(nếu có) Trẻ đi tham quan 6. Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi. - Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính Lắng nghe - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra. 7. Củng cố tuyên dương - Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi. - Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ. Trẻ đi cất đồ chơi - Động viên cả lớp và mở rộng chủ đề chơi cho ngày kế tiếp TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Hoạt động có mục đích: *Quan sát thời tiết, lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân trường.. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. * Quan sát đồ dùng trong gia - Trẻ biết các đồ dùng trong đình, phân loại đồ dùng trong gia đình, đặc điểm công dụng của chúng gia đình - Biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng * Trò chuyện về tên gọi và trong gia đình cách sử dụng của 1 số đố - Giáo dục trẻ biết yêu thương dùng trong gia đình. và kính trọng các cô * Trò chuyện về ngày 20/11 * Hoạt động trải nghiệm: - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức Quan sát vật chìm nổi kỉ luật và tinh thần tập thể.. CHUẨN BỊ Sân trường sạch sẽ - Các loại đồ dùng trong gia đình - Địa điểm quan sát. 2. Trò chơi vận động. - Trẻ biết được tên của các trò - Chơi trò chơi vận động: chơi, luật chơi và cách chơi Chuyển gạch xây nhà; Tai ai - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô tinh; bắt chước tạo dáng. - Trò chơi dân gian: Chó sói - Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ xấu tính ; Mèo đuổi chuột. - Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi. - Phát triển thể lực cho trẻ. 3. Chơi tự do - Chơi với vòng, phấn,. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. - Chơi với cát, nước.. HOẠT ĐỘNG. - Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Hoạt động có chủ đích: * Quan sát thời tiết: Trẻ quan sát và trả lời - Cô cho trẻ ra sân quan sát thời tiết và hỏi trẻ: các câu hỏi + Bầu trời như thế nào? Mây màu gì? - Cô gợi ý và hỏi trẻ để trẻ trả lời. Cô giáo dục trẻ biết đội nón mũ khi ra trời nắng hay trời mưa... *Quan sát đồ dùng trong gia đình:: - Quan sát đặc điểm các loại đồ dùng trong gia đình Trẻ quan sát ngôi nhà - Đồ dùng đó làm bằng gì? Sử dụng để làm gì? - Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát * Quan sát vật chìm nổi: - Cô cùng trẻ trò chuyện về các vật có thể chìm, vì sao lại chìm và ngược lại * Trò chuyện về ngày 20/11 Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục thái độ: Trẻ biết đoàn kết cùng bạn và nghe lời, kính trọng cô giáo 2.Trò chơi vận động - TC: Chuyển gạch xây nhà: chia trẻ làm hai đội, nhiệm Trẻ lắng nghe vụ là bật qua 5 vồng lên mang gạch về xây nhà. Đội nào mang được nhiều sẽ chiến thắng - TC: Tai ai tinh: Cô chọn 1 trẻ lên đội mũ, trẻ còn lại đứng xung quanh.Cô chọn 1 trẻ bất kì hát hoặc đọc thơ hoặc 1 dụng cụ âm nhạc và yêu cầu trẻ đội mũ đoán. Trẻ chơi trò chơi - TC: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và làm theo các động tác mô phỏng: rửa mặt, đánh răng, đánh cầu lông, tập thể dục, đội mũ, lái xe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi Lắng nghe - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi. Hay các con có Trẻ chơi thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình. - Cho trẻ chơi với cát nước. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi. TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG ĂN. - Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. HOẠT ĐỘNG NGỦ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.. - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. CHUẨN BỊ - Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa. - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay. - Rổ đựng bát, thìa. - Kê phản ngủ, chiếu, - Phòng ngủ thoáng mát. - Tủ để xếp gối sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay, - Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay Cô làm mẫu vừa làm cô vừa giảng giải vừa phân tích Cô giúp trẻ làm vệ sinh cô động viên khich lệ trẻ làm, cô giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa tay xong cô cho trẻ về phòng ăn, ngồi vào bàn ăn cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất . - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ - Cô dọn dẹp phòng ăn.. - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa - Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ. - Cô dọn phòng ngủ. - Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cho trẻ ra phòng ăn.. HĐ CỦA TRẺ - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Trẻ xếp bát thìa vào rổ, xếp ghế đúng nơi qui định.. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NỘI DUNG. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ. 1. Vận động nhẹ ăn quà - Trẻ thấy thoải mái sau khi Quà chiều chiều ngủ dậy 2. Ôn các kiến thức đã - Củng cố các kiến thức kĩ - Sách vở học học năng đã học qua các loại vở của trẻ, sáp - Tạo hình: Vẽ ngôi nhà ôn luyện màu. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. - Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái. 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương. - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét các bạn trong lớp.. 4. Vệ sinh trả trẻ. - Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.. * Làm quen kiến thức mới - Cô giới thiệu chủ đề mới: gia đình - Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới * Chơi trò chơi tự do. Tranh truyện, thơ. - Đồ chơi các góc Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi Trang phục trẻ gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN - Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Trẻ vận động. *Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. * Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều: “ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học... Trẻ thực hiện với sách vở - Hát, đọc thơ các bài đã được học. - Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Gia đình” - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để Trẻ chơi chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. - Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề. - Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch. - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn Trẻ nhận xét mình và các trong tổ. bạn - Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ - Cô nhận xét chung. Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, nhắc trẻ chào cô và - Trẻ vệ sinh sạch sẽ chào người thân trước khi ra về Trẻ chào cô chào bố mẹ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2019 TÊN HẠT ĐỘNG : THỂ DỤC VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng. Bật sâu. T/c: Mèo đuổi chuột Hoạt động bổ trợ: Hát : Nhà của tôi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ ném trúng đích thẳng đứng, bật sâu đúng kĩ thuật . - Trẻ nhớ tên bài tập.Trẻ biết cách tập. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện vận động ném trúng đích nằm ngang đúng kĩ thuât. - Trẻ dùng sức của vai ném vật đi trúng vào đích - Thực hiện vận động ôn bật sâu 40cm đúng kỹ thuật. - Giúp trẻ phát triển tố chất, sức mạnh và khả năng định hướng, ước lượng khoảng cách 3.Thái độ -Trẻ yêu thích luyện tập. - Trẻ biết lắng nghe lời cô. - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Túi cát - Vạch xuất phát - Xắc xô 2. Địa điểm: - Ngoài sân tập sạch sẽ, khoảng đủ rộng. III.Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài : Nhà của tôi. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bài hát nói về điều gì? - Ai kể ngôi nhà có những phòng gì?. - ngôi nhà - Trẻ kể - Trẻ kể tên. - Phòng khách có những đồ dùng gì?. - Trẻ lắng nghe. => Giáo dục trẻ: Biết yêu quý ngôi nhà giữ gìn các đồ dùng trong ngôi nhà. Không làm hư hỏng 2. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo cô thành vòng tròn vừa đi vừa hát, “Cả nhà thương nhau”. - Khi vòng tròn khép kín cô đi vào trong ngược chiều với trẻ. Cho trẻ đi theo các kiểu: Tàu đi thường – tàu lên dốc (đi bằng gót chân) – tàu đi thường – tàu xuống dốc (đi bằng mũi bàn chân) – tàu đi thường – tàu chạy nhanh – tàu chạy chậm – tàu chẩn bị về ga – tàu vê ga. 2 hàng dọc tập hợp, điểm số 1-2…đến hết. - Chuyển đội hình thành 4 hàng dọc chuẩn bị cho bài tập phát triển chung. 2.2 Hoạt động 2 Trọng động. a. Bài tập phát triển chung. Bây giờ cô và các con cùng nhau rèn luyện bài tập thể dục buổi sáng nhé.. - Trẻ chú ý. - Trẻ làm theo yêu cầu của cô. - Trẻ về đội hình. Bài tập thể dục buổi sáng 2 lần 8 nhịp bắt đầu. - Động tác 1: tay vai. -Trẻ tập thể dục. - Động tác 2: chân - Động tác 3: bụng - Động tác 4: bật. b .Bài tập vận động cơ bản: “ Ném trúng đích nằm thẳng đứng, bâu sâu ”. Chúng mình vừa tập xong tập thể dục buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> rồi đấy, các con đã thấy khỏe hơn chưa.. -. Trẻ. chuyển. đội. - Chuyển đội hình 4 hàng dọc về 2 hàng dọc hình. cách nhau 2-3m quay mặt vào nhau. Bước 1: Giới thiệu bài tập. - Hôm nay cô có một bài tập mới muốn giới thiệu với lớp mình đấy.Đó là bài “Ném trúng đích thẳng đứng” * Làm mẫu. Bây giờ các con hãy chú ý cô làm mẫu nhé.. - Trẻ quan sát cô làm mẫu.. + Lần 1: Cô làm mẫu toàn bộ vận động không - Trẻ chú ý quan sát giải thích, chỉ ra lệnh “chuẩn bị” và “ném”. và. lắng. nghe. + Lần 2: Làm mẫu toàn bộ vận động kèm giải hướng dẫn. thích đầy đủ. Cô đứng đầu hàng đi đến đứng trước vạch xuất phát,cô nhặt 1 túi cát lên.Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng chân trước chân sau (tay cầm túi cát cùng phía với chân sau), cô cầm túi cát đưa lên cao ngang tầm mắt và nhìn vào đích ném vào đích (sao cho túi cát không rơi ra - Trẻ chú ý ngoài). - Sau đó cô cầm túi cát thứ 2 và “chuẩn bị ném” cô nhắm vào đích và ném túi cát vào đích. Cô - Trẻ vỗ tay. nhặt 2 túi cát về bỏ vào rổ và đứng xuống cuối hàng. Cô vừa làm mẫu xong rồi.. - Trẻ lên làm.. - Bạn nào giỏi lên làm thử cho cô và các bạn - Trẻ thực hiện. cùng xem nào?(mời 1-2 tẻ lên làm).. - Trẻ thi đua.. cô.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Trẻ làm tốt cô cho cả lớp cùng tập (lần 1). Lần 2: Cho lần lượt 2 trẻ / lần tập thi đua. - “Ném trúng đích Cô quan sát giúp đỡ, động viên và sửa sai cho thẳng đứng ”. trẻ. - Cô nhận xét sau mỗi lần tập. - Củng cố.. - Trẻ trả lời.. Bạn nào giỏi có thể nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tập bài vận động gì không?. À! Đúng rồi cô vừa dạy lớp mình bài tập vận động cơ bản “ném trúng đích thẳng đứng ”.. - Mời trẻ nói lại cách tập. - Vậy bạn nào có thể lên tập lại cho cô và các. - Trẻ lên tập. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ luyện tập.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. bạn cùng quan sát nào? - Cô nhắc lại cách tập.. - Trẻ di chuyển.. - Cho cả lớp tập lại. - Cho 2 tổ thi đua bằng cách sau khi bạt sâu xong lấy túi cát ném vào đích.Đội nào ném trúng đích nhiều hơn sẽ chiến thắng. Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương các. - Ném trúng đích thẳng đứng. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trẻ. c. .T/C: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô cho trẻ chơi : Bao quát trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi 2.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cô cho trẻ di chuyển nhẹ nhàng quanh chỗ tập, chuyển hoạt động. 3. Kết thúc: - Các con vừa học vận động gì? - Giáo dục trẻ : thường xuyên tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe - Củng cố nhận xét giờ học Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> “Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình” Hoạt động bổ trợ: Đồng dao “ Đi cầu đi quán” I.Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống, để mặc trong gia đình. - Trẻ biết đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đó. - Biết chất liệu của đồ dùng đó 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc. - Trẻ biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo công dụng, chất liệu. - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý của mình. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và tham gia tích cực hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng sạch sẽ, gọn gàng, cẩn thận khi sử dụng. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng - Máy tính, silde các đồ dùng gia đình cho trẻ xem mở rộng. - Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc thật : Bát, cốc, áo. - Phách tre có dán đồ dùng gia đình để chơi trò chơi - Hình ảnh đồ dùng trong gia đình cho trẻ chơi trò chơi - Hồ dán, khăn lau... 2. Địa điểm :- Ngoài sân trường III.Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xúm xít bên cô. - Cô giới thiệu khách - Cho trẻ đọc đồng dao kết hợp chơi trò chơi ‘‘Đi cầu đi quán ’’. - Các con vừa đọc bài đồng dao nhắc đến một số đồ dùng gì ? 2. Hướng dẫn 2.1. Quan sát trò chuyện - Cho trẻ kể những đồ dùng trong gia đình mà trẻ biết. * Đồ dùng để ăn. Hoạt động của trẻ -Trẻ xúm xít bên cô - Trẻ chào khách - Trẻ đọc đồng dao và chơi.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cô đọc câu đố trẻ đoán xem đó là cái gì ? ‘‘ Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’ ( Cái bát, cái đĩa) - Cả lớp giải câu đố - Cô đưa vật thật : Cái bát - Ai có nhận xét gì về cái bát ? - Cái bát này có đặc điểm gì? + Miệng bát như thế nào ?( Cho trẻ sờ vào miệng bát) + Bát được trang trí như tế nào ? + Bát dùng để làm gì ? + Tại sao bát lại đứng được ? + Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì ? - Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. * Mở rộng - Ngoài bát làm bằng sứ con biết bát làm bằng gì ? - Cho trẻ kể một số đồ dùng để ăn mà trẻ biết. - Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy chiếu. * Đồ dùng để uống - Cô đưa cái cốc và hỏi : Đây là cái gì ? - Ai có nhận xét gì về cái cốc ? + Miệng cốc có dạng hình gì ? + Cô chỉ vào quai cốc và hỏi trẻ : Đây là cái gì ? Quai cốc để làm gì ? + Cốc có màu gì ? + Cốc dùng để làm gì ? + Chiếc cốc này được làm từ chất liệu gì ?Khi sử dụng các con phải làm gì ? - Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. *Mở rộng - Ngoài cốc được làm từ nhựa cốc còn được làm từ chất liệu gì ? - Mở rộng một số đồ dùng để uống : Ấm trà, chén, phích nước, bình nước. * Đồ dùng để mặc - Cô đưa cái áo và hỏi trẻ : Đây là cái gì ?. - Trẻ kể. -Trẻ giải câu đố -Trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trang trí đẹp - Ăn cơm - Làm bằng sứ ạ. - Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát và nhận xét. -Trẻ kể một số đồ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cái áo dùng để làm gì ? - Cái áo được làm từ chất liệu gì ? - Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. * Mở rộng - Một số đồ dùng để mặc : Quần, váy, quần áo yếm, áo khoác * Mở rộng : - Ngoài đồ dùng để ăn, để uống, để mặc còn một số đồ dùng gì trong gia đình mà các con biết nữa ? - Cô khẳng định lại - Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia đình :Đài, tủ lạnh, giường, quạt, tivi. * So sánh - Các đồ dùng này có điểm gì giống và khác nhau ? - Cô khẳng định lại : + Giống nhau : - Đều là đồ dùng trong gia đình - Đều rất cần thiết trong đời sống con người. + Khác nhau - Khác nhau về tên gọi : Cái bát, cái cốc, cái áo. - Khác nhau về công dụng : Bát để ăn, cốc để uống nước, áo để mặc - Khác nhau về chất liệu : Cái bát làm bắng sứ, cái cốc làm bằng nhựa, cái áo làm bằng vải. 2.2 Luyện tập * Trò chơi “ Bé khéo tay” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Cách chơi : Cô chuẩn bị các con rất nhiều đồ dùng trong gia đình ở trò chơi này cô yêu cầu các con chọn và dán đúng đồ dùng để ăn dán vào hình vuông,đồ dùng để uống dán vào hình chữ nhật, đồ dùng để mặc dán vào hình tròn.Thời gian cho trò chơi này là một bản nhạc.Bạn nào dán đúng bạn đó giành chiến thắng. - Luật chơi : Tìm đúng theo yêu cầu . Ai chậm không tìm được là người thua cuộc. -Tổ chức cho trẻ chơi: Động viên khuyến kích. dùng trong gia đình mà trẻ biết. - Trẻ chú ý. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ so sánh và trả lời. - Trẻ chú ý. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ tập trung. - Trẻ nghe cô nói cách chơi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi *TC2 : Bé đi siêu thị - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chơi - Phổ biến luật chơi cách chơi - Trẻ lắng nghe Cách chơi :Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn 2 cái phách tre. Mỗi phách cô dán một hình ảnh đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng để mặc. Các con vừa đi vừa đọc đồng dao khi nghe cô nói mua gì - Trẻ chú ý thì các con giơ phách và nói tên đồ dùng đó. - Luật chơi: Mỗi thành viên trong đội phỉa nhanh tay tìm đồ chơi mà cô yêu cầu. Ai không tìm - Trẻ chơi được ra ngoài một lần chơi, phải nhảy lò cò quanh lớp. - Cho trẻ chơi 2-3 lần.: Cô bao quát động viên - Trẻ lắng nghe khuyến kích trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc: - Các con vừa tìm hiểu về gì? - Một số đồ dùng trong - Giáo dục trẻ biết giữ bìn đồ dùng đồ chơi, cất gia đình ạ đúng nơi quy định - Nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát vận động : Cả nhà tương nhau - Trẻ hát Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Thơ : Cái bát xinh xinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động bổ trợ: Hát bài: Mời bạn ăn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ đọc thuộc bài thơt hể hiện giọng đọc tươi vui khi đọc, hiểu nội dung bài thơ và trả lời được các câu hỏi đàm thoại. 2. Kỹ năng: - Cảm nhận và thể hiện âm điệu nhộn nhịp, vui tươi của bài thơ. - Rèn luyện giọng đọc thơ diễn cảm cho trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ qua đọc bài thơ 3. Thái độ: - Qua bài thơ giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. Phải cẩn thận để đúng nơi quy định. Chú ý cẩn thận đồ dùng dễ vỡ. II. Chuẩn bị: - Cái bát , tranh vẽ nội dung bài thơ. III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Cho lớp chơi trò chơi “Rùa con đi chợ” - Các con cô sẽ thưởng cho các con trò chơi các con có thích không nào ? - Các con chơi có vui không ? - Vậy cô tổ chức cho các con chơi tiếp nha. - Các thấy chơi trò chơi này có vui không ? 2. Hướng dẫn 2.1 Hoạt động 1 Tìm hiểu bài thơ - Bây giờ các con lắng nghe cô đọc bài thơ đó nhé! - Cô đọc bài thơ diễn cảm lần 1. - Cô đọc lần 2 bài thơ kết hợp tranh minh họa - Các con thấy nhịp điệu bài thơ thế nào? - Bài thơ nhắc nhở ta điều gì? - Nội dung bài thơ: Bài thơ nói về cái bát xinh xinh được mẹ mang về tặng cho em bé, em rất thích cái. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Vâng ạ - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý -Nhẹ nhàng vui vẻ Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bát đó, luôn luôn giữ gìn nân nui cẩn thận. - Bài thơ thật là hay và ý nghĩa phải không các con? - Cô đọc lần 3 với cái bát 2.2 Hoạt động 2 Đàm thoại bài thơ - Các con vừa nghe bài thơ gì? - Các con biết không những hình ảnh đó đã được khắc họa vào bài thơ “cái bát xinh xinh” đấy! - Cái bát làm ai mang về? - Ở nhà máy nào? - Cái bát được làm như thế nào? - Em bé có yêu cái bát không? - Cái bát được làm do bàn tay ai? - Thành cái gì nhỉ? => Giáo dục trẻ: Nâng nui giữ gìn cái bát đó thật cẩn thận - Bây giờ lớp chúng ta hãy cùng vui với bài đồng dao “Đi cầu đi quán” này nhé! 2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện - Cho lớp đọc bài thơ: Dưới các hình thức khác nhau - Để thơ hay hơn và vui nhộn hơn thì các con vừa đọc vừa đi vòng tròn vừa đọc nhé! - Cô mời các bạn ở tổ Chim Xanh hãy thể hiện tài năng của mình nào. - Các bạn ở tổ Bướm vàng hãy thể hiện tài năng đi nào! - Các bạn nam đâu các con hãy thể hiện giọng đọc của mình đi nào - Nào cô mời các bạn nữ hãy thể hiện tài năng của mình. - Cho 2 trẻ đại diện 2 đội vừa đọc. - Cá nhân trẻ đọc - Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ. 3. Kết thúc: - Cô hỏi trẻ tên bài học: Các con vừa học bài thơ gì? => Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn các đồ dùng cẩn. - Vâng ạ - Trẻ lắng nghe - Cái bát xinh xinh. - Bố mẹ mang về - Từ bùn đất sét - có ạ - Bàn tay cha, bàn tay mẹ - Cái bát - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc - Trẻ đọc - Tổ đọc - Tổ Bướm vàng đọc - Bạn nam đọc - Các bạn nữ - 2 trẻ của 2 đội đọc. - Cá nhân đọc. - Cái bát xinh xinh - Lắng nghe cô.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thận nhẹ nhàng không làm vỡ chúng. - Cô nhận xét lớp học.. - Trẻ lắng nghe. Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN TCKNXH: Dạy trẻ nói lời yêu thương Hoạt động bổ trợ: Hát cả nhà thương nhau, niềm vui gia đình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ có hiểu biết về gia đình, các thành viên trong gia đình - Trẻ hiểu được ý nghĩa của những lời nói yêu thương - Làm quen với một số mẫu câu giao tiếp có văn hóa, biết cách thể hiện lời nói yêu thương với mọi người. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, tập nói một số mẫu câu giao tiếp có văn hóa, thể hiện lời nói yêu thương. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thương, tôn trọng người thân trong gia đình và mọi người xung quanh. - Biết thể hiện lời nói yêu thương, tích cực với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của cô - Máy tính, màn chiếu, loa. - Vi deo về những câu nói yêu thương 2. Chuẩn bị của trẻ - Trẻ ngồi ghế hình chữ U. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Hát bài “cả nhà thương nhau” Trẻ hát - Hỏi trẻ: + Các con vừa hát bài gì? Cả nhà thương nhau + Bài hát nhắc đến ai? - Bố,mẹ.. + Tình cảm của mọi người trong gia đình như - Cùng thương yêu nhau thế nào? + Ai kể về gia đình mình cho cả lớp nghe? 2- 3 Trẻ kể về gia đình (Gia đình con có những ai? Gia đình con có mình mấy thành viên (Cho trẻ đếm để kiểm tra). Tất cả gia đình bạn có mấy thành viên?) - Có gia đình bạn nào đông thành viên hơn không? Cô mời 1 bạn kể về gia đình của mình? (Gia đình con có những ai? Gia đình con là gia đình mấy thế hệ? (Cho trẻ đếm để kiểm tra)). - Mỗi bạn đều sống trong 1 gia đình hạnh Trẻ lắng nghe và trả lời phúc. Vậy mọi người trong gia đình dành tình cảm cho nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bố mẹ luôn yêu thương chúng mình, giành tất cả những điều tốt đẹp cho chúng mình. Vậy các con có yêu bố mẹ mình không? Cô tin chắc rằng khi nghe các con nói những lời nói yêu thương dành cho bố mẹ, bố mẹ sẽ cảm thấy rất vui và hạnh phúc đấy! Các con rất may mắn vì được nhận tình yêu thương của cả cha và mẹ. Cô biết có một bạn nhỏ kém may mắn hơn chúng ta, bạn ấy bị mồ côi cha mẹ từ nhỏ. Không biết cuộc sống của bạn ấy như thế nào chúng mình cùng theo dõi đoạn phim về bạn nhỏ đó nhé! - Cho trẻ xem đoạn phim về một tình huống giao tiếp với chủ đề phim “Một câu nói dịu dàng” 2. Hướng dẫn * Tìm hiểu về lời nói yêu thương - Sau khi trẻ xem xong đoạn phim cô hỏi trẻ: + Đoạn phim nói về ai? + Cuộc sống của cậu bé mồ côi như thế nào? + Mọi người xung quanh có thái độ như thế nào với cậu bé mồ côi.? + Cậu bé cảm thấy như thế nào trước những lời nói đó? + Ai đã làm cho cậu bé vui trở lại? + Cô gái đã nói gì với cậu bé? (Cho trẻ nhắc lại lời của cô gái) + Khi được cô gái khen như vậy cậu bé mồ côi thấy như thế nào? Vì sao câu nói đó khiến cậu bé trở lên vui hơn, lạc quan hơn, yêu đời hơn? - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều lời nói yêu thương là những lời nói xuất phát từ tình yêu thương mà nó làm cho người khác cảm thấy vui hơn, tự tin hơn, yêu đời hơn. * Tập nói lời yêu thương - Vậy theo các con trong cuộc sống có cần phải nói lời yêu thương không? - Lời nói yêu thương trong gia đình cần thiết nhất vào khi nào? - Lời nói yêu thương cần sử dụng ở mọi lúc, mọi nơi . Đặc biệt là ở trong gia đình để mọi người. Trẻ lắng nghe. Trẻ xem tình huống. Trẻ trò chuyện về đoạn phim - 2-3 trẻ trả lời - 2-3 trẻ trả lời. - 2- 3 Trẻ nhắc lại tình huống - 2- 3 trẻ trả lời - 2-3 trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cảm nhận nhiều hơn tình yêu thương dành cho nhau. Vậy khi cha, mẹ đi làm về mệt, các con sẽ làm gì và nói với cha mẹ như thế nào? - Cô thấy các bạn lớp mình đều có những hành động và lời nói đầy tình cảm và yêu thương Dành cho cha, mẹ. Cô nghĩ rằng cha mẹ sẽ không cảm thấy mệt khi đi làm về nữa đâu. - Hôm nay cô sẽ đóng làm mẹ của các con. Cô muốn các con hãy pha những cốc nước cam thật ngon mang lên mời cô kèm theo những câu nói yêu thương nhé! - Cho 2 bạn lên mời cô và nói lời yêu thương với cô. -Cô cảm ơn tất cả các con, hôm nay cô rất vui vì được nhận rất nhiều cốc nước cam ngon và những lời nói vô cùng yêu thương của các con và cô đã thấy khỏe mạnh trở lại rồi. Cô khen cả lớp. - Bây giờ cô có rất nhiều tình huống vô cùng thú vị và hấp dẫn khác muốn các con hãy dùng những lời nói yêu thương để giải quyết các tình huống đó. - Tình huống 1: Trong gia đình có ông hoặc bà bị ốm, các con sẽ làm gì và có những lời nói yêu thương như thế nào? - Tình huống 2: Buổi sáng đến lớp có một bạn khóc, các con sẽ làm gì để an ủi bạn? - Tình huống 3: Có một bạn nhỏ sống trong 1 gia đình rất nghèo. Bạn ấy không có quần áo đẹp để mặc đến lớp và thường bị các bạn trong lớp trêu trọc, chê bai. Là các con, các con sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? 3. Kết thúc: => Hôm nay cô thấy lớp mình đã biết thể hiện tình yêu thương đối với mọi người bằng lời nói yêu thương rồi. Cô tin chắc rằng các con sẽ trở thành người con ngoan trò giỏi được ông bà, bố mẹ, cô giáo yêu mến. - Cô và trẻ hát bài “Niềm vui gia đình” và kết thúc tiết học. 2- 3 Trẻ trả lời. - 2- 3 Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. Trẻ thực hiện 2 bạn lên mời cô và nói lời yêu thương. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nêu ý kiến. Trẻ nêu ý kiến. Trẻ nêu ý kiến. Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG : TẠO HÌNH: Vẽ ấm pha trà Hoạt động bổ trợ: Hát Cả nhà đều yêu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ tập quan sát và biết cách vẽ ấm trà, thể hiện đặc điểm nổi bật của cái ấm qua nét vẽ. Có sáng tạo khi vẽ, vẽ thêm các hoạ tiết khác cho bức tranh sinh động. - Trẻ biết sử dụng màu sắc tô hài hoà mịn đẹp. Biết xắp sếp bố cục tranh hợp lý. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ nét cong, thẳng, xiên để tạo được hình cái ấm có quai. - Biết sắp xếp bố cục và biết cách di màu mịn màng. - Trẻ biết ngồi đúng tư thế và biết cách cầm bút đúng. 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng khi sử dụng. II. Chuẩn bị - Ấm trà thật. đĩa,chén.. - Tranh vẽ gợi ý: Tranh vẽ mẫu ấm trà, giá treo, que chỉ. - Giấy, bút chì, bút sáp màu, bàn ghế. khăn trải bàn III.Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức Bé cùng vui đố Cô cho trẻ đọc vè về đồ dùng gia đình: Ve vẻ vè ve - Trẻ lắng nghe Nghe vè đoán đố Tôi là cái đĩa, đựng thịt đựng rau. Miệng tròn trắng phau, là tôi cái bát Môi to là mẹ, thìa nhỏ là con Tụi là cái xoong, dùng để đun nấu. Còn tôi là cái ấm có đẹp không nào? Đố các bạn biết chúng tôi là gì? => Tất cả những đồ dùng trong gia đình đều - Đồ vật trong gia đình là do bố mẹ chúng mình làm việc vất vả mới có - Trẻ chú ý lắng nghe. được vì vậy các con phải giữ gìn cẩn thận, vệ sinh sạch sẽ. 2. Hướng dẫn 2.1 Hoạt động 1 Chiếc ấm xinh - Cả lớp cùng quan sát. * Quan sát nhận xét mẫu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cô tổ chức dưới hình thức 1 cuộc thi “ Bé nào vẽ đẹp” trước khi vào hội thi: - Cô tặng lớp 1 móm quà: Chiếc ấm thật. - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét từng phần của ấm (Thân ấm, vòi ấm, quai ấm,nắp ấm.Cho trẻ sờ để cảm nhận được độ cong của vòi và quai ấm.) - Cô cho trẻ làm động tác chụp ảnh( 1,2,3 tách) * Quan sát tranh nhận xét : - Cô đã đi rửa ảnh chiếc ấm trong bức tranh này như thế nào ? - Cái ấm được cô vẽ, tô màu như thế nào?  Cô khái quát lại bằng ngôn ngữ biểu cảm. Cái ấm có cái thân tròn phình to ở sát thân ấm có cái quai cầm cho khỏi nóng, hơi cong để dễ cầm, nắp ấm tròn có núm nhỏ để cầm khi mở hoặc đậy nắp ấm, có vòi dài để rót nước, dưới thân ấm là đế ấm nó bằng để đặt ấm trên bàn, khay không bị đổ, để cái ấm thêm đẹp cô còn vẽ thêm bông hoa và đường diềm. Lớp mình có muốn vẽ cái ấm thật đẹp để tặng ông bà, bố mẹ không? 2.2 Hoạt động 2: Cô làm mẫu: - Cô vừa vẽ vừa nói cách vẽ: Cô cầm phấn bằng tay phải, cô vẽ thân ấm là 2 nét cong 1 nét cong về phía tay trái,1 nét cong về phía tay phải vẽ từ trên xuống 1nét ngang làm đáy ấm, cô vẽ vòi ấm bằng 2 nét cong lượn phình ra ở phía gần thân ấm ,cô vẽ 2 nét cong ở 1 bên thân ấm để làm quai ấm và cô trang trí cho thân ấm thêm đẹp bằng cách vẽ bông hoa, vẽ xong cô để chiếc ấm được đẹp cô tô màu cho chiếc ấm, cô tô mịn đẹp. - Cô tô từ trái sang phải từ trên xuống dưới và không chờm ra ngoài. 2.3 Hoạt động 3: Hoạ sĩ tí hon thực hiện - Bắt đầu vào cuộc thi cô sẽ nói thể lệ cuộc thi + Cách chơi: Bạn nào vẽ đẹp và đúng thời. - Trẻ nx theo ý hiểu của trẻ - Cái ấm có thân, quai có vòi, có nắp, có núm ở trên.. - Trẻ quan sát và trả lời - Đẹp ,Cô tô mịn đẹp.... - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Có ạ.. - Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát cô vẽ.. - Trẻ quan sát. - Trẻ biết cách chơi và luật chơi và hứng thú tham gia cuộc thi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> gian là người chiến thắng. + Luật chơi:Họa sĩ phải ngồi thẳng lưng và cầm bút đúng thao tác + Thời gian là 1 bản nhạc, khi bản nhạc kết thúc sẽ mang bài lên trưng bày và ngồi chờ xem ban giam khảo sẽ đến chấm. - Quan tâm giúp đỡ trẻ yếu vẽ được cái ấm. - Trẻ vẽ cô chú ý uốn sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho trẻ - Cô động viên trẻ đã vẽ được tranh về cái ấm sẽ vẽ sáng tạo thêm bông hoa, đường diềm cái đĩa đựng, cái chén…bên cạnh cái ấm 2.4. Hoạt động 4: Những chiếc ấm xinh - Trưng bày toàn bộ sản phẩm của trẻ lên giá treo sản phẩm, cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn - Con thích bài của ai? - Vì sao con thích bài bạn ? + Bài bạn vẽ như thế nào? Nét vẽ và hình vẽ ra sao? + Bạn tô màu như thế nào? - Ngoài ra bạn còn vẽ được gì? - Cô nhận xét kỹ 1 số bài đẹp và 1 số bài chưa đẹp. Động viên trẻ lần sau vẽ đẹp hơn 3. Kết thúc Cho trẻ chơi trò chơi: pha trà - Nhận xét :Chuyển hoạt động:. - Trẻ biết cách ngồi, cách cầm bút, giở vở sắp xếp bố cục phù hợp. - Trẻ trưng bày sản phẩm lên giá và tập trung nhận xét bài - Trẻ tự nhận xét theo ý của trẻ - Thêm bông hoa - Trẻ chú ý nghe cô nhận xét bài bạn.. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. - Trẻ lắng nghe. Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×