Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.24 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19. 03. 2017 Ngày dạy: Thứ hai - 20. 03. 2017 CHÀO CỜ NHẬN XÉT TUẦN I. MỤC TIÊU. - Hs nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần và có hướng khắc phục trong tuần tới. - Biết trọng tâm tuần tới. II. NỘI DUNG. - HS tập trung trước sân trường - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực nhận xét tuần. - TPT nhận xét và phổ biến kế hoạch Đội trong tuần. - BGH phổ biến kế hoạch tuần tới. ________________________________________ ĐẠO ĐỨC TIẾT 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè gia đình cùng tham gia. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hs đọc ghi nhớ của bài (2 em) + Vì sao cần tham gia các hđ nhân đạo? 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 1 (10’) Thảo luận theo nhóm 2 (BT2 sgk). HĐ2 (10’) Thảo luận theo nhóm 4 (BT4) HĐ 3 (9’) Thảo luận theo nhóm (BT5). * Giới thiệu bài. (1’) GVnêu yêu cầu của BT. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - Trình bày: - Gv nx chung, kết luận: Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm, GVChia nhóm. - Kết luận. a, Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe. b, Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4 - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - Trình bày: - Gv nx chung chốt ý: - Một số hs đọc ghi nhớ bài. Kết luận: Cần phải thông cảm chia sẻ giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khă năng. Hs thảo luận - Đaị diện các nhóm trình bày - Lớp nhân xét bổ xung.. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận, - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ xung.. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Từng cặp trao đổi bài: - Đại diện lần lượt các cặp nêu kết quả. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Nhóm 4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Rút ra ghi nhớ - Hs nêu. 4. Củng cố: + Vì sao cần tham gia các hđ nhân đạo? - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) -VN Thực hiện tốt những nội dung đã học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............. _____________________________________ TOÁN TIẾT: 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Ở tiết học này HS: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. 2. Kĩ năng. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. 3. Thái độ. - GD hs chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: NỘI DUNG. Bài 1 (7’). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * HDHS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu của bài tập, sau đó báo. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở - Lần lượt nêu ý kiến của mình. a. Rút gọn các phân số:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cáo kết quả trước lớp. - Cùng GV nhận xét, chữa bài.. 25 25 : 5 5 30 30 : 5 6 9 9:3 3 15 15 : 3 5 10 10 : 2 5 12 12 : 2 6 6 6:2 3 10 10 : 2 5. b. Phân số bằng nhau là:. Bài 2 (8’). Bài 3 (7’). Bài 4 (7’). 3 9 6 5 15 10 5 25 10 6 30 12. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm và gọi 1 HS lên - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo nhóm đôi. 1 bảng trình bày. HS lên bảng giải: Giải: a. 3 tổ chiếm số phần số học sinh 3 của lớp là: 4 . b. Số HS của 3 tổ là: 3 - GV cùng HS nhận xét, đánh 32 x 4 = 24 (bạn) giá. 3 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài Đáp số: 4 ; 24 bạn. tập. - HS thực hiện nhóm 4. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi đại diện nhóm nêu kết - HS thực hiện theo nhóm 4. quả. - 1 Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả: - GV cùng HS nhận xét, đánh Giải: giá. Quãng đường anh Hải đã đi: Bài 4: 2 15 x 10 - HS nêu yêu cầu 3 ( km) - HS làm bài vào vở Quãng đường anh Hải còn - 1HS làm bài bảng phụ chữa phải đi: bài 15 – 10 = 5 ( km) Đáp số: 5 km.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: (4’) - HS nêu quy tắc rút gọn phân số? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... _____________________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Đọc trôi chảy toàn bài, Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm . - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính, đã dũng cảm kiên trì, bảo vệ chân lý khoa học. 2. Kĩ năng. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 3. Thái độ : - GD HS yêu thích môn học. - Biết bảo vệ chân lí của mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SGV. - Bảng phụ. - Tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sách vở học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - 4 em đọc theo cách phân vai - Đọc bài “Ga- vơ - rốt ngoài chiến luỹ” 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài . (1’) HĐ 1 ( 12’) GV: Chia đoạn Luyện GV: HD hs luyện đọc đọc: - Từ - Câu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs 1 em đọc mẫu Hs đọc nối tiếp đoạn - Cô -pec- ních, Ga- li -lê - Dù sao trái đất vẫn quay! (đọc với thái độ bực tức, phẫn nộ - GV: HD hs hiểu nghĩa 1 số TN của Ga li lê) trong sgk Hs đọc chú giải.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Luyện đọc theo cặp.. HĐ 2(10’) Tìm hiểu bài.. HĐ 3 (8’) Đọc diễn cảm.. Hs luyện đọc theo cặp 1- 2 em đọc cả bài.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc và TLCH Đ1: + Ý kiến của Cô - pec- ních - Ý kiến chung: Trái đất là có đặc điểm gì khác ý kiến trung tâm của vũ trụ chung lúc bấy giờ ? - Cô - pec- ních: Trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quang mặt trời. + Vì sao phát hiện của Cô- péc- - Ngược với lời phán bảo của ních lại bị coi là tà thuyết? Chúa trời. - Rút ý đọan 1 1- Sự dũng cảm của Cô- pécních. Đ2,3: + Ga-li-lê viết sách nhằm - Ủng hộ khoa học của Cô- pecmục đích gì ? ních + Vì sao toà án lúc ấy xử phạt - Vì cho rằng ông đã chống đối ông ? quan điểm giáo hội nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. + Lòng dũng cảm của Cô- pec- - 2 nhà bác học đã giám nói trái ních và Ga-li -lê thể hiện ở chỗ với lời phán bảo của chúa trời. nào ? - Rút ý đoạn 2,3. 2- Ga-li-lê dũng cảm bảo vệ chân lí. - Rút ra ý nghĩa truyện. - HS nêu nội dung bài - Luyện đọc lại bài, xác định Hs: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 giọng đọc hay cho từng đoạn.. đoạn. - GV: HD hs đọc diễn cảm đoạn “Chưa đầy 1 thế kỷ sau….dù sao thì trái đất vẫn quay” Hs luyện đọc diễn cảm GV đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm Luyện đọc theo cặp - Lớp nhận xét, biểu dương bạn Thi đọc diễn cảm. đọc hay. 4. Củng cố: (4’) + Em có nhận xét gì về Cô- péc - ních? - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài và đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm: _____________________________________ KHOA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 53: CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Sau bài học h/s có thể: - Kể tên, nêu được vai trò của các nguồn nhiệt. 2. Kĩ năng. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản. - KNS: KN xác định giá trị bản than qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. - KN nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường… 3. Thái độ. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị hộp diêm, nến, bàn là … 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’ ) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt? 3. Bài mới: NỘI DUNG. HĐ 1(10’) Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Gv giới thiệu bài và ghi bảng - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: + Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?. - Hs nghe, ghi vở. + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy? - Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trình bày. + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối,… + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, … + Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, … + Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, … + Bóng đèn đang sáng: sưởi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Các nguồn nhiệt thường ấm gà, lợn vào mùa đông, … dùng để làm gì? + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi + Khi ga hay củi, than bị ấm,… cháy hết thì còn có nguồn nhiệt + Khi ga hay củi, than bị nữa không? cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn - Gv kết luận: nhiệt nữa. - Lắng nghe. + Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. HĐ 2(10’) + Nhà em sử dụng những + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là Cách phòng nguồn nhiệt nào? điện, bếp điện, bếp than, bếp tránh ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò những rủi sưởi điện ... ro, nguy + Em còn biết những nguồn + Lò nung gạch, lò nung đồ hiểm khi sử nhiệt nào khác? gốm … dụng nguồn - Cho HS hoạt động nhóm 4 - 4 HS một nhóm, trao đổi, nhiệt HS. thảo luận, và ghi câu trả lời - Phát phiếu học tập và bút dạ vào phiếu. cho từng nhóm. - Đại diện của 2 nhóm lên - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi dán tờ phiếu và đọc kết quả ro, nguy hiểm và cách phòng thảo luận của nhóm mình. Các tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử nhóm khác bổ sung. dụng các nguồn điện. - GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động. - Gọi HS báo cáo kết quả làm - 2 HS đọc lại phiếu. việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh. - Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. Những rủi ro nguy hiểm có Cách phòng tránh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt - Bị cảm nắng.. - Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa. - Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng. - Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. - Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi. - Để lửa vừa phải.. - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi,… - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. - Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to. + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn + Đang hoạt động, nguồn nhiệt? nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị + Tại sao không nên vừa là bỏng, hỏng đồ dùng. quần áo vừa làm việc khác? + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc - Nhận xét, khen ngợi những khác rất dễ bị cháy quần áo, HS hiểu bài, nhớ các kiến thức cháy những đồ vật xung quanh đã học để giải thích một cách nơi là. khoa học. Chặt chẽ và lôgíc - Lắng nghe. HĐ 3(10’) Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt. - GV nêu hoạt động: Trong - Tiếp nối nhau phát biểu. các nguồn nhiệt chỉ có Mặt + Tắt bếp điện khi không Trời là nguồn nhiệt vô tận. dùng. Người ta có thể đun theo kiểu + Không để lửa quá to khi lò Mặt Trời. Còn các nguồn đun bếp. nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do + Đậy kín phích nước để giữ vậy, các em và gia đình đã làm cho nước nóng lâu hơn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. +Theo dõi khi đun nước, Các em cùng trao đổi để mọi không để nước sôi cạn ấm. người học tập. + Cời rỗng bếp khi đun để - Gọi HS trình bày. không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. - Nhận xét, khen ngợi những + Không bật lò sưởi khi HS cùng gia đình đã biết tiết không cần thiết. kiệm nguồn nhiệt. 4. Củng cố: (4’) - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. - Kể tên các nguồn nhiệt và vai trò của chúng ? 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài - Chuẩn bị bài cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 20. 03. 2017 Ngày dạy: Thứ ba - 21. 03. 2017 TOÁN TIẾT 132: KIỂM TRA GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Ôn tập các kiến thức đã học về phân số, các phép tính với phân số, hình bình hành, hình thoi, giải toán có liên quan. 2. Kĩ năng. - HS giải được các bài toán đã học. 3. Thái độ. - GD HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra vở bài tập, vở ghi của hs. 3. Bài mới: NỘI DUNG. Bài 1(6’). Bài 2 (5’). Bài 3 (6’). Bài 4 (6’). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài. (1’) *. HD hs làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34786 + 15247 96375 – 12121 375 x 212 18408 : 520 Bài 2: Tìm x x x 405 = 86265 89658 : x = 293 - HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS làm bài - 4hs lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở X x 405 = 86 265 X = 86 265 : 405 X = 213 89 658 : X = 293 X = 89 658: 293 X = 306 Bài 3: Số nào chia hết cho 2, 3, - Số chia hết cho 2 là: 2316; 9: 2316, 435291, 72134, 72134, 135674. 135674, 786591. - Số chia hết cho 3 là: 2316; - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 435291; 786591. 3, 9. - Số chia hết cho 9 là: 786591. Bài 4: Một bánh xe đạp cần có Bài giải: 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan Một xe đạp cần số nan hoa là:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hoa thì lắp được nhiều nhất bao 36 x 2 = 72 (nan hoa) nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và Có 5260 nan hoa thì lắp được còn thừa bao nhiêu nan hoa. nhiều nhất số chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa số nan hoa là. hS làm bài vào vở 5260 : 72 = 73 (xe đạp và thừa 4 - 1hs làm bài bảng phụ lên chữa nan hoa ) - GV chữa bài nhận xét Đáp số: 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa Bài 5: (6’) Bài 5: Một HCN có diện tích 2/ 3 m2, chiều rộng 3/4 m. Tính - HS làm bài vào vở chiều dài của hình đó. 4. Củng cố: (4’) - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài, chuẩn bị bài cho giờ sau * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ CHÍNH TẢ: (Nghe –viết) TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nhớ và viết đúng lại 3 khổ thơ cuối của bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính .Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2. Kĩ năng. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: 2a, 3a 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ viết nội dung BT3. 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hs: Viết nháp, 2 hs lên bảng - Viết các từ : lẫn lộn, nòng súng, quả na. 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Giới thiệu bài . (1’) * Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. Hs 1 em đọc yêu cầu của bài.. - Gọi hs đọc 3 khổ thơ cuối bài HĐ 1 ( 20’) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. -1 em đọc thuộc lòng 3 khổ Bài thơ về tiểu đội xe không thơ cuối của bài. kính. - Cả lớp nhìn sách giáo khoa, đọc thầm lại để nghi nhớ 3khổ thơ. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì?. - Yêu cầu hs tìm các từ em thấy khó hoặc dễ lẫn khi viết.. - Tinh thần dũng cảm và tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ lái xe Hs: sao mắt đắng, đột ngột, sa……. GV: Nhắc học sinh ý cách trình HS nghe bày thể thơ tự do, các từ khó dễ lẫn khi viết. GV nhắc tư thế ngồi viết: Ngồi viết tư thế thoải mái, không gò bó. Khoảng cách từ mắt đến vở 25- 30cm.Cột sống luôn ở tư thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế ngồi, hai chân thoải mái không chân co chân duỗi. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô lệch. - Yêu cầu hs gấp sách, viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - GVnhận xét vở chữa bài HĐ 2 (9’) HD h/s làm bài tập. - GV nhận xét Bài 2 (a) Đọc yêu cầu. Hs gấp sgk- viết vở . Hs đổi vở, soát lỗi cho nhau. Hs đọc yêu cầu - làm vở.. - sai, sánh, sáu, sư, suối,sản, Yêu cầu làm vào vở, nêu miệng sảnh sánh sặc sẫm, sậm, sớm, kết quả..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trường hợp chỉ viết s, không sờn, suối, sóng sọt, số, soát, viết x là. siêng, sim ……. - xác, xem, xéo, xẻo, xuôi, - Trường hợp chỉ viết x, không xé, xem, xén, xẻng, xẻo, xếp, xếch, xoang, xoảng, xoay, viết s là. xoáy, xóm, xộn, xuân, …… Bài 3 (a) Chọn các tiếng trong ngoặcthích hợp để hoàn chỉnh Hs giải vở bài tập. câu văn. - Thứ tự đúng là: - Yêu cầu hs làm vở. sa mạc, xen kẽ.. - Gọi 1 hs lên bảng. - 2 hs đọc lại đoạn văn2. - GV chữa bài, nhận xét câu trả lời đúng - Gọi hs đọc lại đoạn văn + Trên sa mạc này có gì nổi bật? Tại sao lại gọi là sa mạc đỏ? - Nhắc hs sử dụng các quy tắc chính tả vừa học sao cho chính xác cả khi nói và viết. 4. Củng cố: (4’) - T2 ND bài, NX giờ học - Tuyên dương những học sinh viết đúng, làm đúng. 5. Dặn dò: (1’) - Về viết lại những chữ viết sai. - CB bài sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 53: CÂU KHIẾN I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô. 2. Kĩ năng. - HS nhận biết và đặt được câu khiến 3. Thái độ. - GD hs chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ, một số băng giấy 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu từ cùng nghĩa, trái nghĩa với dũng cảm - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG. HĐ 1 (12’) Nhận xét. HĐ 2 (3’) Ghi nhớ. HĐ (14’) Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài. (1’) Bài tập 1: Đọc y/c và nội dung. Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên thành tiếng: - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! + Câu in nghiêng được dùng làm gì? + Cuối câu có dấu gì? Bài 2: Đọc y/c và nội dung. Thảo luận cặp. + Em hãy nói với người bạn bên cạnh để mượn một quyển sách? Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả … người khác một việc gì đó được gọi là câu khiến. + Câu khiến dùng để làm gi? + Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? - HS đọc ghi nhớ - Cho ví dụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào - Dấu chấm than ở cuối câu - HS đọc yêu cầu của bài tập - Thảo luận cặp. - Cho mình mượn quyển sách của cậu với!. 2-4 h/s đọc VD: - Mẹ cho con đi chơi nhé! - Anh giảng hộ em bài toán này! - HS đọc yêu cầu, nêu miệng Bài 1:Đọc các đoạn trích. kết quả + Tìm câu khiến trong những a, Hãy gọi người hàng hành.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn trích sau? - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài. - Nêu miệng kết quả - GV nhận xét , chốt câu trả đúng. - Gọi hs đọc các câu khiến vừa nêu cho đúng xuất xứ và giọng điệu. - Quan sát tranh tranh minh họa GV nói lại xuất xứ của từng tranh: a, Trong truyện Ai mua hành b, Trong bài: Cá heo ở đảo Trường Sa c, Trong truyện: Sự tích Hồ Gươm d, Trong truyện Cây tre trăm đốt Bài 2 Đọc đề bài. +Tìm 3 câu khiến? - GV yêu cầu hs tìm trong SGK Tiếng Việt hoặc Toán lớp 4 GV hướng dẫn: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu các em trả lời câu hỏi hoặc giải đáp bài tập. Cuối câu khiến này thường dùng dấu chấm, còn trong các câu văn, đoạn thơ cuối câu khiến thường là dấu chấm than. - Yêu cầu làm theo nhóm vào phiếu học tập. - Các nhóm nêu các câu vừa tìm được và nói tác dụng của các câu đó. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm tìm đúng Bài 3: Đọc to yêu cầu và nội dung GV gợi ý: Khi đặt câu khiến em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn là ai để có những lời xưng hô phù hợp. - Làm theo cặp. + Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, anh, chị, thầy cô? - Gọi hs đọc câu vừa đặt. vào cho ta! b, Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! c, Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! d, - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre về đây cho ta!. Đọc đề bài - Hs tìm theo nhóm 4 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Vd: - Vào ngay! (Ga-vrốt ngoài chiến lũy). - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Cả lớp theo dõi - Gọi hs nối tiếp đọc câu của mình đã đặt. - Cho mình mượn bút của bạn một tí! …...
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét, sửa lỗi cho từng hs. 4. Củng cố: (4’) -Câu khiến dùng để làm gì? - Nhận xét giờ 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ LỊCH SỬ TIẾT 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Ở tiết học này HS: - Miêu tả vài nét về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). 2. Kĩ năng. - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giải quyết vấn đề. 3. Thái độ. - GD HS yêu lịch sử Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ VN, phiếu học tập của HS. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào? 2. Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - GV Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Giới thiệu bài: (1’) Vào thế kỉ thứ XVI-XVII, thành thị ở nước ta rất phát triển, trong đó - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề nổi lên 3 thành thị lớn là Thăng bài. Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong. Bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thành thị ở giai đoạn - Lắng nghe, ghi nhớ. HĐ 1 (6’) lịch sử này. Chỉ bản đồ - Giảng khái niệm thành thị: Thành - Vài HS lên bảng xác định. thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - Treo bản đồ VN, yêu cầu HS xác - Chia nhóm 4 thảo luận. định vị trí của Thăng Long, Phố HĐ 2(12’) Hiến, Hội An trên bản đồ Thăng - Dán phiếu và trình bày. Long, Phố - Các em hãy đọc các nhận xét của - 3 HS trình bày (mỗi HS Hiến, Hội người nước ngoài về Thăng Long, trình bày 1 thành thị). An: Ba Phố Hiến, Hội An trong SGK thảo thành thị luận nhóm 4 để điền vào bảng - Lắng nghe, ghi nhớ. lớn thế kỉ thống kê sau (phát phiếu cho HS) XVI-XVII - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK, các em hãy mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Kết luận: Ở TK XVI-XVII, cuộc sống ở các thành thị như Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trở nên sôi động Thăng Long lớn bằng thị trấn HĐ3 (11’) ở một số nước Châu Á, Phố Hiến Tình hình thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn kinh tế Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nước ta nhất ở Đàng Trong. TK XVI. XVII. - Các em hãy dựa vào các thông tin 1. Thành thị nước ta TKXVItrong SGK, trả lời các câu hỏi sau: XVII tập trung đông người, 1. Nêu nhận xét chung về số dân, quy mô hoạt động và buơn quy mô và hoạt động buôn bán bán rộng lớn, sầm uất. trong các thành thị ở nước ta vào - Hoạt động buôn bán ở các TK XVI-XVII thành thị nói lên ngành nông 2. Theo em, hoạt động buôn bán ở nghiệp,tiểu thủ công nghiệp, các thành thị trên nói lên tình hình thương nghiệp phát triển kinh tế (nông nghiệp, thủ công mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm nghiệp, thương nghiệp) nước ta để trao đổi, buôn bán. thời đó như thế nào? - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV Kết luận: Thành thị nước ta.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của - HS đọc bài học thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. - Gọi HS đọc bài học SGK/58. 4. Củng cố: (4’) - Nêu tình hình kinh tế nước ta TK XVI-XVII. 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài sau . * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRUYỆN KỂ VỀ DƯƠNG TỰ MINH I. MỤC TIÊU: Qua bài học giúp HS nắm được : 1. Kiến thức. - Tóm tắt tiểu sử nhân vật lịch sử Dương Tự Minh. - Vai trò của Dương Tự Minh trong việc bảo vệ biên giới phía Bắc nước ta, cũng như việc thực hiện chính sách Đại đoàn kết dân tộc của nhà nước phong kiến Đại Việt. - Thêm hiểu biết về Đền Đuổm và Lễ hội Đền Đuổm. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tường thuật, miêu tả, phân tích, so sánh. 3. Thái độ. - Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước về những đóng góp của nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên trong quá khứ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ hành chính nước ta dưới thời Lý - Phiếu học tập của HS 2. Chuẩn bị của HS. - Một số hình ảnh về Đền Đuổm và Lễ hội Đền Đuổm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ 1(9’) Tìm hiểu về tình hình nước Đại Việt dưới thời Lý. * Giới thiệu bài. (1’) * Nội dung: - GV trình bày tóm tắt tình hình Đại Việt dưới thời Lý và một số chính sách tiến bộ của vương triều. - Mục đích của chính sách này là gì ?. HĐ 2(10’) Tìm hiểu phủ Phú Lương dưới thời Lý.. - HS đọc thông tin - Phủ Phú Lương thời Lý gồm những vùng đất nào? Và tương ứng với những đơn vị hành chính nào hiện nay?. HĐ 3(10’) Tìm hiểu về danh nhân lịch sử Dương Tự Minh và di tích Đền Đuổm.. - Dương Tự Minh là người dân tộc gì? Sinh ra ở đâu?. - Tư chất nổi bật của Dương Tự Minh ? - Dương Tự Minh đã có công lao ntn trong việc bảo vệ biên giới phía Bắc và thực hiện chính sách Đại đoàn kết dân tộc?. - Em đã biết gì về lễ hội đền Đuổm ?. 4. Củng cố: (4’) - Dương Tự Minh là người ntn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lắng nghe - Nhằm giữ vững sự ổn định trong nước và sự nghiệp bảo vệ biên cương của Tổ Quốc. - Gồm: Thượng Nguyên, Vĩnh Thông, Quảng Nguyên, Cảm Hóa, Vạn Nhai, Tư Nông, Tuyên Hóa. . .(thuộc Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Tuyên Quang, và một phần Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Lạng Sơn ngày nay). - DTM là người dân tộc Tày, sinh ra ở làng Quan Triều, phủ Phú Lương (nay là phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên). - DTM là người thông minh lanh lợi, tài năng, đức độ, thẳng thắn, trung trực… - DTM là một thủ lĩnh tài giỏi người dân tộc thiểu số cai quản phủ Phú Lương được phong làm quan của triều đình nhà Lý. Ông đã góp phần đánh tan quân xâm lược Tống, củng cố biên ải, ổn định đời sống của nhân dân các dân tộc vùng biên giới phía Bắc. - Lễ hội Đền Đuổm tổ chức vào ngày mùng 6 tháng giêng (âm lịch) hằng năm, để tưởng nhớ vị thủ lĩnh vị tướng quốc tài ba Dương Tự Minh..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học - Về tìm thêm tài liệu, tranh ảnh về DTMinh - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________________________. Ngày soạn: 21. 03. 2017.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy: Thứ tư - 22. 03. 2017 TOÁN TIẾT 133: HÌNH THOI. I. MỤC TIÊU: Giúp h/s: 1. Kiến thức. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng. - HS biết được đặc điểm của hình thoi. 3. Thái độ. - GD HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ vẽ sẵn một hình thoi như sgk, 4 thanh gỗ dài 30 cm. - Hình thoi trong bộ đồ dùng dạy toán. 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Giới thiệu bài. (1’) HĐ 1 (9’) - GV+ HS cùng lắp ghép mô Hình hình hình vuông. - Vẽ hình vuông lên bảng. thành biểu - Xô lệch hình vuông để được 1 - Vẽ hình mới lên bảng. tượng về hình mới. Hs: Quan sát hình vẽ trang trí hình thoi, trong sgk nhận ra hoa văn là đặc điểm hình thoi. hình thoi. Hs: Q sát hình thoi ABCD + Em hãy nhận xét đặc điểm của trong sgk và trên bảng hình thoi? GV: Cho hs lên đo các cạnh quả Hs: Cạnh AB // với cạnh DC; hình thoi. cạnh AD// với cạnh BC. - AB = BC = CD =DA. + Hình thoi có đặc điểm gì? - Có 2 cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau. - Nhiều em nhắc lại. HĐ 2 (20’) Bài 1: Thực hành + Hình nào là hình thoi ? Hs: Làm miệng. + Hình nào là hình chữ nhật ? - Hình 1 và hình 3. - Hình 2 Bài 2: Đọc đề bài. Hs: Làm vở. GV: Cho h/s rút ra nhận xét: - Hai đương chéo AC và BD Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> vuông góc với nhau và cắt nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại tại trung điểm của mỗi đường. trung điểm của mỗi đường. Bài 3: Gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi. Hs: Thực hành. 4. Củng cố: (4’) - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) -VN Ôn bài và chuẩn bị cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 54: CON SẺ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Cách đọc và nội dung bài tập đọc “Con sẻ” - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết đọc nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: SGK III. Các hoạt động - dạy học: 1. Ổn định tổ chức . (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay. +Tại sao Ga-li-lê lại bị giáo hội trừng phạt? - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG. HĐ 1(12’) Luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *. Giới thiệu bài . (1’) GV Chia đoạn Hs: 2 em đọc + TLCH. - GV hướng dẫn hs đọc 1số từ, câu khó..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HĐ 2 (10’) Tìm hiểu bài:. Hs: Đọc nối tiếp đoạn . - GVgiúp hs hiểu nghĩa 1số TN. - Tuồng như , khản đặc, náu……….. - Bỗng từ trên cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó,//.. Hs: Đọc chú giải sgk. - Luyện đọc theo cặp. Hs: Luyện đọc theo cặp . 1-> 2 em đọc cả bài. - GV Đọc diễn cảm toàn bài. + Trên đường đi, con chó thấy - 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ gì ? xuống . + Nó định làm gì ? - Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến - Đột nhiên 1con sẻ già tù trên con chó đứng lại và lùi? cây lao xuống đất cứu con dáng vẻ rất hung dữ……. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng - Con sẻ già lao xuống như một cảm từ trên cây lao xuống cứu hòn đá rơi trước mõm con con được miêu tả ntn? chó……. + Em hiểu một sức mạnh vô - Sức mạnh của tình mẹ con, 1 hình trong câu: Nhưng một sức tình cảm tự nhiên…. mạnh vô hình vẫn cuấn nó xuống đất là sức mạnh gì ? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng - Vì hành động của con sẻ nhỏ kính phục đối với con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con bé? chó săn hung dữ để cứu con …. - Rút ra ý nghĩa câu chuyện.. HS luyện đọc lại, xác định giọng đọc hay cho từng đoạn, nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả. HĐ 3: (7’) GV: HD hs đọc diễn cảm đoạn Đọc diễn 2,3 trên bảng phụ. cảm. - Gv đọc mẫu -Luyện đọc theo cặp. -Thi đọc trước lớp. - GV+ hs bình chọn em đọc hay. 4. Củng cố: (4’). Hs: 3 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn văn.. Hs; Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Sẻ già có hành động gì đáng quý? -NX giờ học. 5.Dặn dò: (1’) - CB tiết sau ôn tập. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ KỂ CHUYỆN TIẾT 26: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Củng cố việc kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2. Kĩ năng. - Hiểu nội dung chính của câu chuyên (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 3. Thái độ - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT, Chuẩn bị một số truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm.Không chỉ trong chiến tranh mà cả trong cuộc sống hòa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> bình… HĐ 1 (10’) Hướng dẫn h/s kể chuyện. - GV treo bảng phụ viết sẵn đề bài. Đề: Kể lại một câu chuyện nói về - HS đọc đề lòng dũng cảm của con người mà en - Đọc gợi ý đã được nghe, được đọc. - Nêu yêu cầu của đề? - GV gạch chân các từ quan trọng.. - HS nêu. - Đọc các gợi ý trong SGK. + Những người như thế nào là người có lòng dũng cảm? + Những nhân vật nào được nhắc đến trong gợi ý? + Tiết học trước các em đã được nghe những câu chuyên nào? GV: Các câu chuyên được nêu trong gợi ý là các chuyện trong SGK, các em hãy chọn kể các câu chuyện ngoài sách sẽ được cộng 1 điểm. + Nêu tên câu chuyện em sẽ kể. + Chuyện ấy em đã được đọc ở đâu? - Kể theo nhóm - Kể theo nhóm 2 HĐ 2 (20’) Thực hành -Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. GV gợi ý cho hs đặt các câu hỏi để - Kể trước lớp hỏi bạn. Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Kể trước lớp. - GV khuyến khích hs lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về nội dung chuyện, ý nghĩa hay tình tiết trong câu chuyện để tạo không khí sôi nổi trong giờ học. - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể hay, và bạn có câu hỏi hay nhất(Dán tiêu chí đánh giá lên bảng).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét tuyên dương hs kể tốt 4. Củng cố: (4’) - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài - Chuẩn bị bài cho giờ sau. * Rút kinh nghiệm:. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 22. 03. 2017 Ngày dạy: Thứ năm - 23. 03 . 2017 TOÁN TIẾT 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I. MỤC TIÊU: Giúp h/s . 1. Kiến thức. - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng. - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như các h. vẽ. 2. Chuẩn bị của HS: sgk, VBT; Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Nêu đặc điểm của hình thoi ? 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *Giới thiệu bài. (1’) HĐ 1 (9’) - GV đưa hình thoi ABCD (như Hs: Thực hành trên giấy gấp Hình sgk) và yêu cầu hs tính diện hình thoi dọc theo 2 đường chéo, thành công tích hình thoi. cắt hình thoi thành 4 tam giấc thức tính vuông và ghép lại được hcn như diện tích + Nhận xét S hình thoi và S sgk. hình thoi. hình chữ nhật vừa tạo thành. 4 vuông và ghép lại -> được + Em có nhận xét gì về chiều hcn như Sgk dài chiều rộng của hcn ? - S hình thoi = 3 S hcn + S hình thoi ABCD là ?. - Chiều dài hcn chính là đường chéo AC, chiều rộng hcn chính là đường chéo BD. mxn 2 + Muốn tính S hình thoi ta làm Hs:. thế nào?. - S hình thoi = tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ 2 (20’) Thực hành Bài 1: Tính diện tích. mxn S= 2. HS giải vở. Diện tích hình thoi ABCD là: 3x4 6 2 (cm2). Diện tích hình thoi MNPQ là: Bài 2: Tính diện tích hình thoi. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài, chữa bài. 7x 4 2 14 (cm2). - HS Giải vở a) D. tích hình thoi là: 5x 20 2 = 50 (dm2). b) 4m = 40dm. D.tích hình thoi là: Bài 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S. 40x15 2 = 300 (dm2). a) DT hình thoi bằng DT hcn (Đ) b) DT hình thoi bằng 1/2 DT hcn (S). 4. Củng cố: (4’) + Muốn tính S hình thoi ta làm thế nào? - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) - VN ghi nhớ công thức tính S hình thoi. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đè bài trong sgk; bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, rõ ý. 2. Kĩ năng. - HS viết được bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Chuẩn bị của GV: Bảng lớp viết đề bài & dàn ý của bài văn tả cây cối. - Ảnh một số cây cối trong sgk. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. a. Giới thiệu bài b. Thực hành GV: Đưa đề bài: Đề: Em hãy tả 1 cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích, chú ý mở bài theo cách gián tiếp và kết bài theo cách mở rộng. GV: Theo dõi, nhắc nhở gúp đỡ hs còn chậm - Thu bài nhận xét .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs: Đọc yêu cầu của đề. - Chọn loại cây mình định tả. - Viết bài vào vở. Hs: Nộp bài viết.. 4. Củng cố: (4’) - NX giờ học. - Tuyên dương những hs có ý thức tốt. 5. Dặn dò: (1’) - Về tập làm các bài văn khác.. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ _______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 54: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nắm được cách đặt câu khiến. 2. kĩ năng. - Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học. 3. Thái độ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GD hs chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn phần nhận xét và bài tập 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc ghi nhớ trong tiết học trước (câu khiến) 3. Bài mới: NỘI DUNG. HĐ 1 (10’) Nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài . (1’) GV: Hd hs chuyển câu kể “Nhà vua hoàn gươm lại cho long vương” thành câu khiến GV: Lưu ý: Những câu y.cầu đề nghị mạnh có (hãy, đừng, chớ ở đầu câu) cuối câu nên đặt dấu chấm than.. HĐ 2 (3’) * Ghi nhớ Ghi nhớ HĐ 3 (16’) *. Luyện tập. Luyện tập. Bài 1: Chuyển các câu kể thành câu khiến - Nam đi học. - Thanh đi lao động - Ngân chăm chỉ - Giang phấn đấu học giỏi Bài 2: đặt câu khiến phù hợp với các tình huống: a. Với bạn b. Với bố mẹ. c. Với 1 chú. Bài 3: Đặt câu khiến theo những yêu cầu:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs: Đọc yêu cầu của bài , làm bài - Nhà vua hãy (nên, đừng, nhớ) hoàn gươm lại cho Long vương! - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương đi (thôi nào) - Xin ( mong ) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương. - 4 hs đọc - Đọc ghi nhớ sgk. - Đọc yêu cầu của bài, làm miệng - Lớp chốt lời giải đúng Nam đừng đi học ! Thanh phải đi lao động ! Ngân phải chăm chỉ lên ! Mong Giang phấn đấu học giỏi H: Đọc yêu cầu thảo luận cặp. - Báo cáo kết quả, lớp bổ xung a. Tớ mượn cậu cái bút nhé ! b. Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ . c. Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ ! Hs: Làm vở. a. Hãy giúp mình giải bài toán này với ! b. Chúng ta về đi c. Xin thầy cho em vbào lớp.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 4: Nêu tình huống có thể dùng các câu khiến nói trên.. ạ! Hs: Làm miệng. a. Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải. b. Em rủ các bạn cùng làm việc gì đó, thể hiện mong muốn điều gì đó tốt đẹp.. 4. Củng cố: (4’) - NX giờ học 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị cho tiết học sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ KHOA HỌC TIẾT 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TÊU: 1. Kiến thức. Giúp h/s biết - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng nhận biết được vai trò của nhiệt rất cần thiết với đời sống trê trái đất. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Hình trang 108, 109 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Nêu các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt? - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *. Giới thiệu bài. (1’) HĐ 1 (12’) Trò chơi ai nhanh, ai đúng - HS chia nhóm chơi trò chơi Nhu cầu về - Bước 1: Tổ chức nhiệt của - Bước 2: Phổ biến cách chơi và + xứ lạnh, xứ nóng các loài luật chơi sinh vật. - Bước 3: Chuẩn bị a. Sa mạc b. Nhiệt đới - Bước 4: Tiến hành chơi c. Ôn đới d. Hàn đới.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bước 5: Đánh giá tổng kết + Nêu tên 3 con vật và 3 cây có a. Sa mạc b. Nhiệt đới thể sống ở xứ nóng và xứ lạnh mà c. Ôn đới d. Hàn đới em biết. a. Sa mạc b. Nhiệt đới - Thực vật phong phú, phát triển c. Ôn đới d. Hàn đới xanh tốt quanh năm ở vùng có khí a. Sa mạc và ôn đới hậu: b. Hàn đới và ôn đới - Thực vật phong phú nhưng có c. Sa mạc và nhiệt đới nhiều cây rụng lá về mùa đông d. Sa mạc và hàn đới … sống ở vùng có khí hậu: - Vùng có nhiều động vật sống nhất là vùng có khí hậu: - Vùng có ít loài động vật và thực vật sống là vùng có khí hậu: - Chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Kết luận (trang 108) HĐ2(10’) * Thảo luận về vai trò của nhiệt - HS phát biểu Vai trò của đối với sự sống trên trái đất nhiệt đối Thảo luận nhóm. với sự sống + Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất + Gió ngừng thổi, Trái Đất sẽ lạnh giá, Nước sẽ ngừng trên trái không được mặt trời sưởi ấm chảy mà sẽ đóng băng, không đất có mưa, không có sự sống… - Nhiệt có vai trò như thế nào đối - Không có các nguồn nhiệt với đời sống của con người, động thì sự sống không tồn tại. vật, thực vật? HĐ 3 (7’) Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật 7 phút. - Nêu cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật - Gv nhận xét và chốt. * Bài học (SGK). 4. Củng cố: (4’) - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài, chuẩn bị bài cho giờ sau.. - Hs hoạt động theo nhóm 3 và trình bày kết quả thảo luận. - Dùng quạt, nhà cửa thoáng mát, uống nhiều nước, … - Chống rét: nhà của, chuồng trại kín gió, người thì mặc ấm, dung lò sưởi, … - Hs nêu và liên hệ - HS đọc bài học..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ ĐỊA LÝ TIẾT 27: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. MỤC TÊU: 1. Kiến thức. - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Kĩ năng. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. 3. Thái độ. - GD HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ dân cư VN. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Nêu những khó khăn mà đồng bằng miền Trung phải chịu? 3. Bài mới: NỘI DUNG. HĐ 1 (15’) Dân cư tập trung khá đông đúc.. HĐ 2 (14’) Hoạt động sản xuất của người dân. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Giới thiệu bài. (1’) Làm việc cả lớp. GV: Thông báo số dân của các tỉnh miền Trung. - Trang phục hàng ngày của người Kinh và Chăm gần giống nhau để thuận tiện lđ sản xuất .. Hs: Lắng nghe. Hs: Quan sát H1 và H2 sgk rồi TLCH trong sgk.. * Làm việc cả lớp. - Cho hs quan sát các hình SGK và điền vào tên hoạt động sản xuất tương ứng với các hình. +Vì sao người dân ở đây lại có những hđ sản xuất này?. Hs: Đọc nghi chú các hình từ hình 3 đến hình 8 rồi cho biết các tên hoạt động sản xuất. - Trồng trọt: trồng lúa, mía. - Chăn nuôi gia súc. - Nuôi bắt, thuỷ sản. - Làm muối. Hs: Đọc bảng, tên hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các guồng quay ở hình 3 có tác dụng gì? - Em biết gì về quy trình làm muối? - Gọi hs đọc bảng tr 140 và thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi SGK - Vì sao ĐBDHMT lại có những hoạt động sản xuất trên? - Gọi hs nêu ND chính của bài GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn người dân miền Trung vẫn luôn khai thác hđsx này để phục vụ đời sống. * Bài học (SGK). sản xuất. + Tăng không khí cho nước giúp tôm phát triển. - Hs nêu theo ý hiểu. + Dựa vào nhiều điều kiện: Đất phù sa, đất pha cát, … - Hs nêu, nghe và nhớ ND - Hs liên hệ và nêu. Hs: Đọc ghi nhớ sgk.. 4. Củng cố: (4’) + Vì sao người dân ở đb duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) - VN ôn bài. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________________ KĨ THUẬT TIẾT 27: LẮP CÁI ĐU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cách lắp cái đu 2. Kĩ năng: - Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức : (1’) - Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kể tên một số chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép? - Gv nhận xét. 3. Bài mới NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Gv giới thiệu bài và ghi bảng (1’) - Hs nghe, ghi vở HĐ1(7’) - Tổ chức hs quan sát mẫu cái Quan sát và đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. nhận xét - Cái đu có những bộ phận - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, mẫu. nào? ghế đu, trục đu. - Tác dụng của cái đu trong - Cho các em nhỏ ngồi chơi thực tế? ở công viên, trường mầm non. HĐ2 (12’) a. Chọn các chi tiết: Hướng dẫn - Gọi hs lên chọn chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái thao tác kĩ đu. thuật. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - 2 Hs lên chọn - Để lắp giá đỡ đu cần chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. chi tiết nào? - Hs quan sát hình 2. - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. - Khi lắp giá đỡ đu em cần - Chú ý vị trí trong ngoài của chú ý gì? các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: - Lắp ghế đu cần chọn chi tiết - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng nào? 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. - Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh - Hs quan sát hình 1 để lắp cái đu. ráp cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. - Tháo rời từng bộ phận, rồi d. Tháo các chi tiết. tháo rời từng chi tiết theo trình - Nêu cách tháo? tự ngược trình tự lắp..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ (10’) Hs thực hành. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. - Còn thời gian Gv cho HS thực - Hs thực hành hành lắp cái đu - GV nhận xét sản phẩm của học sinh.. 4. Củng cố :(4’) - Nêu cá bước lắp cái đu - Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …..............………………………………………………………………………. Ngày soạn: 23. 03. 2017 Ngày dạy: Thứ sáu - 24 . 03. 2017 TOÁN TIẾT 135: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nhận bết được hình thoi và các đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng. - Tính được diện tích hình thoi. 3. Thái độ. - GD HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Giấy kẻ ô vuông, hình thoi. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) + Nêu công thức tính D.tích hình thoi? 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Bài 1 (7’). * Giới thiệu bài. (1’) Bài 1: Tính S hình thoi biết. Nêu miệng KQ.. Bài 2 (8’). Bài 2: Bài toán. - Nêu cách tính dện tích hình thoi?. Bài 3(9’). Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs: Làm cá nhân a. S hình thoi : (19x12) : 2 = 114(cm2) b. 7 dm = 70cm S hình thoi : (30 x70) : 2 = 1050(cm2) Hs; Giải vở. Diện tích miếng kính là: (14x10) : 2 = 70 (cm2) Đ/ số là: 70 (cm2) Hs: Làm trên giấy. a.. 2cm ->. 2cm 3cm. 3cm. b. 2 đường chéo của hình thoi là: 2 x 2 = 4 cm; 3x2=6 cm Diện tích hình thoi là: (6 x 4) : 2 = 12 cm2 Đ/số là : 12 cm2 Bài 4 (5’). Bài 4: Thực hành gấp hình thoi Hs: Thực hành để kiểm tra đặc điểm của hình thoi 4. Củng cố: (4’) - Nêu cách tính dện tích hình thoi? - NX giờ học. 5. Dặn dò: (1’) -Về xem lại nội dung bài. * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối . - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 2. Kĩ năng. - Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen. 3. Thái độ. - GD HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập để h/s thống kê các lỗi (về chính tả, từ câu……) 2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc bài viết tiết trước 3. Bài mới: NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. * Giới thiệu bài. (1’) HĐ 1(10’) *Nhận xét chung về kết quả bài Nhận xét viết của cả lớp. bài viết GV: Viết đề bài lên bẳng. - GV nhận xét về kết quả làm bài + Những ưu điểm chính HĐ 2 (10’) + Những thiếu sót hạn Chữa bài chế. * Hd hs chữa bài. + Sửa lỗi chính tả + Sửa lỗi dùng từ. + Sửa lỗi đặt câu, diễn đạt. - GV hs chữa lỗi chung. HĐ 3 (10’) * HD học tập những đoạn văn, HD học tập bài văn hay. những đoạn - Đọc 1 số đoạn văn hay, bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs: Đọc lại yêu cầu của đề - XD đúng đề bài, hiểu bài, bố cục…... Hs: Sửa lỗi chính tả từ, câu, diễn đạt Hs: Chép bài vào vở. Hs: Nghe..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> văn, bài văn văn hay. hay.. Hs: Chọn 1 đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn.. 4. Củng cố: (4’)- NX giờ học. - Khen ngợi những hs có bài văn hay. 5. Dặn dò: (1’) - Về đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 27 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được ưu, nhược điểm của lớp mình trong tuần. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Thực hiện tốt mọi hoạt động mà trường, lớp đề ra . II . NỘI DUNG: 1. Sơ kết tuần 27 - Lớp trưởng, lớp phó nhận xét - GV nhận xét chung: + Chuyên cần: + Học tập: + Lao động - Vệ sinh: + Hoạt động giữa giờ: - Tuyên dương những h/s có thành tích: - Nhắc nhở h/s : 2. Kế hoạch tuần 28: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Thực hiện tốt mọi hoạt động và phong trào mà trường, Đội, lớp đề ra. - Làm tốt công tác lao động.
<span class='text_page_counter'>(41)</span>