Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
Tuần 27
Thứ Hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Anh văn
(GV Anh văn dạy)
Tiết 2: TậP ĐọC
Bài: Dù sao trái đất vấn quay !
I.Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài; biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bớc đầu bộc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
-Hiểu đợc nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học.
II.Đồ dùng, dạy học:
-Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK;
-Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời nếu có.
III- Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi HS đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài
chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ1: Hớng dẫn đọc.
-Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của
bài (3 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.
-Chú ý câu:
+Dù sao trái đất vẫn quay! (Thể hiện thái
độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-lê).
-Yêu cầu gọi HS tìm hiểu nghĩa các từ khó
trong phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác
với ý kiến chung lúc bấy giờ.
-Giúp HS hiểu về hệ mặt trời
Thời của Cô péc-ních khi khoa học cha
phát triển thì ngời ta lun cho rng tất cả
đều do chúa trời tạo ra
+Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại
-Đọc bài theo trình tự.
HS1: Xa kia phán bảo của chúa.
HS2: Cha đầy một thế kỉ . Gần bảy
chục tuổi.
HS3: Đoạn còn lại.
-HS giải nghĩa từ ứng với đoạn đọc
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài.
-2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời
-HS đọc sách tự phát biểu.
-Theo dõi GV giảng bài.
-Cho thấy Cô-péc-ních dũng cảm bác
bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện
Năm học 2009-2010
1
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Ga-li-lê viết sách nhm mục đích gì?
-Giảng bài: Gần một thế kỉ sau, Ga-li-lê lại
ủng hộ t tởng khoa học của Cô-péc-ních
bằng cách cho ra đời cuốn sách mới
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng,
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních
và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+ý chính của đoạn 3 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội
dung bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận, ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
-Hớng dẫn đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu đoạn văn.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe.
mới.
-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi
và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-
péc-ních.
-HS nghe.
-Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân lí
của nhà bác học Ga-li-lê.
-HS đọc và phát biểu: Bài văn ca ngợi
những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
-3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi tìm cách
đọc.
- Nghe , nắm cách đọc .
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho
nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.
3-5 HS tham gia thi đọc.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
-2 HS nêu lại.
Tiết 3:CHíNH Tả
Bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I.Mục tiêu:
-Nhớ - viết lại đúng bài chính tả, trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các
khổ thơ.Không mắc quá 5 lỗi.
-Làm đúng BTCT 2(a) , 3(a).
II -Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết
các từ cần phân biệt của tiết chính tả.
-Nhận xét chữ viết của HS.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hớng dẫn viết chính tả.
-HS đọc và viết các từ ngữ.
Năm học 2009-2010
2
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
-Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài. Bài
thơ tiểu đội xe không kính.
+Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh
thần dũng cảm và lòng hăng hái của các
chiến sĩ lái xe?
+Tình đồng đội, đồng chí của các chiến sĩ
đợc thể hiện qua những câu thơ nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
b)Hớng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Nhận xét, sửa sai.
HĐ 2: Viết chính tả
-Nhắc HS: Tên bài lùi vào 2 ô, viết các
dòng thơ sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1
dòng.
d)Soát lỗi, chấm bài.
- Thu một số vở ghi điểm. Còn lại về nhà
chấm.
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát bảng phụ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với s
khng viết với x hoặc chỉ viết x không viết
với s.
-Yêu cầu các nhóm khác bổ sung các từ
mà nhóm bạn còn thiếu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3a:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh, HS
khác nhận xét sửa chữa.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-2 -3 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thuộc lòng đọc thơ.
+Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ớt áo,
ma tuôn cây số nữa.
+Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi
tới,
-HS đọc và viết các từ: xoa mắt đắng,
sa, ùa vào, ớt áo, tiểu đội
-Sửa sai.
- 2 ,3 em đọc lại các từ viết sai.
-Nắm cách trình bày .
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Gạch
chân những từ viết sai.
-2 HS nêu.
-Hoạt động trong nhóm, cùng tìm từ
theo yêu cầu bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhóm mình .
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Viết một số từ vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trớc lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút
chì gạch những từ không thích hợp.
-2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
-Đáp án: Sa mạc-xen kẽ
-2 HS nêu lại.
Tiết 4: TOáN
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
-Rút gọn đợc phân số.
Năm học 2009-2010
3
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
-Nhận biết đợcphân số bằng nhau.
-Biết giải các bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài.
Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nêu lần lợt từng bài yêu cầu HS làm
-Nhận xét , sửa sai.
Bài 2:-Gọi HS đọc đề bài.
+3 Tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp ? vì
sao?
+3 Tổ có bao nhiêu học sinh.
-Yêu cầu HS làm vở .1 em lên bảng giải .
- GV theo dõi ,giúp đỡ
-Nhận xét chữa bài của HS.
Bài 3:-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
+Làm thế nào để tính đợc số km còn phải
đi?
+Trớc hết ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-1 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4: Còn thời gian thì hớng dẫn cho hs
3.Củng cố - dặn dò:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1 HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số bng
nhau.
5
3
3:15
3:9
15
9
;
6
5
5:30
5:25
30
25
====
-Các phân số bng nhau là:
12
10
30
25
6
35
;
10
6
16
9
5
3
====
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
+3 tổ chiếm
3
4
số HS cả lớp . Vì
b) 3 tổ có số HS là:
32
3
4
ì
= 24 (học sinh)
-HS làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc bài.
-Quãng đờng dài 15 km.
Đã đi
-Phải đi bao nhiêu km đờng nữa.
-Lấy quãng đờng trừ đi số km đã đi.
-Tìm số km đã đi.
-HS làm bài vào vở-1HS lên bảng làm
bài
Bài giải.
Anh Hải đã đi đợc số km đờng:
15
2
10
3
ì =
(km)
Anh còn phải đi số km là:
15 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km.
-Nhận xét sửa bài.
Số xăng lấy lần hai là :
32 850
=ì
3
1
10 930 ( lít )
Năm học 2009-2010
4
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm chuẩn bị
kiểm tra.
Số xăng có lúc đầu ở trong kho là:
32 850 + 10 930 + 56 200 = 93 980 ( lít )
Đáp số : 93 980 lít
Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức
Bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè, những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trờng và ở cộng
đồng.
-Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng và ở địa phơng phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài học.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ1: Trò chơi Những dòng chữ kì diệu
-GV phổ biếu luật chơi cho HS +GV đa ra
ôchữ cùng với lời gợi ý.
+GV tổ chức cho HS chơi
-GV nhận xét HS chơi
-Lu ý: Trong quá trình chơi, GV có thể
yêu cầu HS trên lớp giải thích rõ hơn ý
nghĩa câu ca dao và tục ngữ đợc ẩn trong
dòng chữ kì diệu.
-Nội dung chuẩn bị của GV tham khảo
sách thiết kế.
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, hãy tỏ ý kiến
và giải thích lì do về các ý kiến đợc đa ra
dới đây.
1. Uống nớc ngọt để lấy thởng.
2. Góp tiền vào quỹ ủng hộ ngời nghèo.
6. Nhịn ăn sáng để góp tiền ủng hộ các
bạn nghèo vợt khó.
7. Chỉ có hành động nhân đạo với những
ngời xung quanh, gần gũi với mình.
-Nhận xét câu trả lời của HS.,
-2- HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 HS nhắc lại
-Nghe, đoán nội dung ô chữ đó và giơ
tay phát biểu.
-Nếu sai lần gợi ý đầu HS không đợc
đoán.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày
-Sai: vì lợ ích này chỉ mang lại lợi ích
cho riêng cá nhân, không đem laị những
lợi ích chung
-Đùng vì với nguồn quỹ này nhiều gia
đình và ngời nghèo sẽ đợc hỗ trợ .
-Sai. Vì để giúp đợc ngời nghèo cũng cần
phải giúp sao cho phù hợp với khả năng
và sức khoẻ của bản thân.
-Sai. Vì đã là hoạt động nhân đạo thì phải
hớng tới nhiêu đối tợng khác nhau và
không có sự phân biệt.
-HS dới lớp nhận xét, bổ sung.
Năm học 2009-2010
5
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
KL: Nh vậy, có rất nhiều cách để thể hiện
tính nhân đạo của em tới .
HĐ 3: Liên hệ bản thân.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra
-Nhận xét kết quả điều tra của HS.
+Khi tham gia vào các hoạt động nhân
đạo, em có cảm giác nh thế nào?
KL: tham gia các hoạt động nhân đạo là
góp phần nhỏ bé của mỗi cá nhân
-GV có thể mở rộng kiến thức.
HĐ 4: hớng dẫn hoạt động ở nhà.
-Để chuẩn bị cho tiết sau. GV yêu cầu HS
về nhà thu thập và ghi ghép các thông tin
về an toàn giao thông từ bản tin an toàn
giao thông phát trên kênh VTV1 của đài
truyền hình VN.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài học.
-Nhắc HS về thực hành theo bài học.
-1 HS nhắc lại ý chính.
-HS trình bày.
Tuỳ lợng thời gian Gv quy định số HS đ-
ợc trình bày.
-HS dới lớp nhận xét những công việc có
thể giúp đỡ của bạn đa ra hợp lí
+Em cảm thấy vui vì đã giúp đợc những
ngời khác vợt qua đợc khó khăn
-HS dới lớp bổ sung.
-Về thực hiện
-2-3 HS nhắc lại.
-HS nghe.
Tiết 2: Luyện đọc
Bài:
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng đọc, rèn đọc đúng , đọc diễn cảm bài tập đọc: Dù sao Trái Đất vẫn quay.
- Thi đọc diễn cảm.
- Hiểu đợc ý nghĩa, nội dung của các bài tập đọc .
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu nội dung tiết luyện tập
HS nêu - GV chép bảng
2. Luyện đọc
Bài: Dù sao Trái Đất vẫn quay
+ Gọi một HS khá đọc toàn bài
- Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
- Nêu cách đọc bài này :
HS nêu giọng đọc của từng đoạn
HS nêu - GV bổ sung thêm
Lu ý : Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo
vệ chân lí của hai nhà bác học Cô- péc- níc và Ga- li- lê.
Các nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn.
GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi nhóm có nhiều thành viên đọc tốt nhất.
-Nêu ý nghĩa của bài tập đọc
Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Thể dục
Năm học 2009-2010
6
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
(GV Thể dục dạy)
Thứ Ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1:TOáN
Kiểm tra định kì giữa học kì II
I.Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút rọn, so sánh
hai phân số
-Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên
-Tính giá trị biểu thức có chứa phân số, tím thành phần cha biết của phân số.
-Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Đề bài:
PhầnI: Chọn kết quả đúng ( HS khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng).
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống để đợc số chia hết cho 9: 971
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 2: Viết phép chia sau dới dạng phân số: 5 : 17
A.
34
5
B.
5
17
C.
17
10
D.
17
5
Bài 3: Phân số nào sau đây bằng phân số
5
3
?
A.
5
9
B.
25
4
C.
20
12
D.
10
12
Bài 4: Viết
5
4
và 2 thành hai phân số có mẫu số chung là 5:
A.
5
4
và
5
2
B.
5
8
và
5
2
C.
5
4
và
5
10
D.
5
8
và
5
4
Bài 5: Hình bình hành có diện tích 192m
2
, đáy là 12m. Chiều cao hình bình hành là:
A. 15m B. 10m C. 16m D. 20m
Phần II: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính:
a)
5
4
+
5
1
:
5
2
b)
6
5
: 6 x
5
2
Bài 2: An có 42 viên kẹo, An cho Lâm
7
2
số kẹo và cho Ngân
5
3
số kẹo còn lại sau khi cho
Lâm. Hỏi Lâm và Ngân mỗi bạn nhận đợc bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 : Mt mnh t hình bình h nh có d i áy l 32m, chi u cao l 24m.
a/ Tính din tích mnh t ó ?.
b/ Ngi ta trng rau ht
6
3
din tích mnh t. Tìm din tích trng rau?
đáp án và biểu điểm
Phần I ( 2,5 điểm) ( Mỗi bài khoanh đúng đợc 0,5 điểm)
Bài 1: A. 1 Bài 2: D.
17
5
Bài 3: C.
20
12
Bài 4: C.
5
4
và
5
10
Bài 5: C. 16m
Năm học 2009-2010
7
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
Phần II ( 7,5 điểm)
Bài 1: ( 3 điểm) ( Mỗi bài đúng đợc 1 điểm)
a)
5
4
+
5
1
:
5
2
b)
6
5
: 6 x
5
2
=
5
4
+
5
1
x
2
5
=
6
5
x
6
1
x
5
2
=
5
4
+
2
1
=
566
215
ìì
ìì
=
10
13
=
18
1
Bài 2: ( 2,5 điểm) Giải
Số kẹo Lâm đợc cho là: 42 x
7
2
= 12 ( viên) ( 0,75 điểm)
Số kẹo An còn lại là: 42 12 = 30 ( viên) ( 0,75 điểm)
Số kẹo Ngân đợc cho là: 30 x
5
3
= 18 ( viên) ( 0,5 điểm)
Đ/S: Lâm : 12 viên kẹo ,Ngân : 18 viên kẹo( 0,5 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
Giải
Diện tích mảnh đất là: 32 X 24 = 768 (m
2
) ( 0,75 điểm)
6
3
=
2
1
( 0,25 điểm)
Diện tích trồng rau là: 768 : 2 = 384 (m
2
) ( 0,5 điểm)
Đ/S: 384 (m
2
) ( 0,5 điểm)
Tiết 2: Âm nhạc
(GV Âm nhạc dạy)
Tiết 3: LUYệN Từ Và CÂU
Bài: Cách đặt câu khiến
I.Mục tiêu:
-Nắm đợc cách đặt câu khiến.
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp; biết đặt câu với các từ cho trớc theo cách đã học.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ
điểm Dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ
mà em thích.
-Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử
dụng một trong các thành ngữ chủ điểm
-3 HS đọc thuộc lòng và giải thích.
-3 HS đặt câu hoặc nêu tình huống.
Năm học 2009-2010
8
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
Dũng cảm.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ .
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+Câu nào trong đoạn văn đợc in
nghiêng?
+Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
-Giảng bài: Câu Mẹ mời sứ giả vào đây
cho con! Là lời của Thánh Gióng nói với
mẹ
Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS dới
lớp tập nói. GV sửa chữa cách dùng từ,
đặt câu cho từng HS.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Nhận xét chung, khen ngợi những HS
hiểu bài.
+Câu khiến dùng để làm gì?
Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
-KL: Những câu dùng để yêu cầu , đề
nghị, nhờ vả ngời khác làm một việc gì
đó
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ cho
ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng từ.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
2 em làm bảng phụ .
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Đoạn 1: Hãy gọi ngời hành hàng vào cho
ta!
Đoạn 2: Lần sau, khi nhảy múa phải chú
ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu.
-Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho
phù hợp với nội dung và giọng điệu.
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 -3 HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!.
+Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-2 HS lên bảng làm bài tại chỗ.
-3-5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai một HS
đóng vai mợn vở, 1 HS cho mợn vở.
VD: Nam ơi, cho mình mợn quyển vở của
ban!
-Nhận xét.
+Để nêu yêu cầu, đề nghị mong muốn
của ngời nói, viết với ngời khác
-HS nghe.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để
thuộc bài ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình trớc lớp.
VD: Mẹ cho con đi chơi nhé!
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-2 HS làm trên bảng phụ, HS dới lớp dùng
bút chì gạch chân câu khiến trong SGK.
+Hãy gọi ng ời hành hàng vào cho ta!
+ Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu.
-Nhận xét.
-2 em đọc .Cả lớp theo dõi .
-2 HS đọc to . Cả lớp đọc thầm
-nắm yêu cầu làm việc .
Năm học 2009-2010
9
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
-Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thờng đợc
dùng để yêu cầu các em trả lời
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét.
-Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến
mà nhóm minh tìm đợc.
-Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng
nhanh.
-Gọi HS đọc lại kết quả đúng .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải
chú ý đến đối tợng mình yêu cầu
-Các cặp thực hiện đặt câu theo từng tình
huống .
-Gọi đại diện một số nhóm đọc câu mình
đặt.
-GV nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, viết một đoạn
văn trong đó có sử dụng câu khiến và
chuẩn bị cho bài sau.
-Nghe, nắm yêu cầu gợi ý của GV.
-Các nhóm làm việc .
-Một số nhóm trình bày . Cả lớp theo dõi ,
nhận xét .
+ Đoạn a trong truyện Ai mua hành tôi
+ Đoạn b: Trong bài Cá heo trên biển tr-
ờng sa.
-2 ,3 em đọc
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-Nắm sự gợi ý giúp đỡ của GV.
-2 Hs ngồi cùng bàn, cùng nói câu khiến,
sửa chữa cho nhau. Mỗi HS đặt 3 câu theo
từng tình huống
-đại diện một số nhóm đọc câu mình đặt.
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-2 HS nêu lại.
Tiết 4: KHOA HọC
Bài: Các nguồn nhiệt
I.Mục tiêu:
-Kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt.
-Biết thực hiện đợc một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong cuộc sống hng ngày. VD: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp nếu vào ngày trời nắng.
-Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ bài trớc.
-Nhận chung ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò
của chúng.
-2HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
Năm học 2009-2010
10
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Yêu cầu HS quan sát hình
SGK/106, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng.
+Em hãy kể các nguồn nhiệt và vai trò của
nó mà em vừa qun sát SGK và trong cuộc
sống hàng ngày .
+Em hãy phân các nguồn nhiệt đó thành
các nhóm : Nhiệt do mặt trời và nhiệt do
các vật bị đốt cháy .
+Nêu vai trò các nguồn nhiệt đó?
Bớc 2:
-Gọi HS trình bày kết quả thảo lụân nhóm.
-Nhận xét bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga là
một loại khí đốt, đợc tạo thanh bởi cành
cây, rơm rạ, phân
-Hớng dẫn thêm một số cách tạo ra nhiệt
mạnh hơn .
HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm rồi ghi
vào bảng sau.
-GV hớng dẫn HS vận dụng các kiến thức
đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về khng
khí cần cho sự chạy để giải thích một số
tình huống liên quan.
-Gọi một số nhóm rtình bày kết quả.
- Nhận xét , bổ sung .
- Nêu lại một số quy tắc cơ bản
HĐ 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở
gia đình, thảo luận.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
(chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản,
gần gũi.)
KL:Chúng ta cần có ý thức khi sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng
ngày.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ của bài học.
-HS quan sát hình trang 106 SGK,
-HS nêu tên các nguồn nhiệt.
-Phân loại các nguồn nhiệt thành các
nhóm: mặt trời; ngọn lửa của các vật bị
đốt cháy; sử dụng điện các bếp điện,
mỏ hàn điện, bàn là đang hoạt động.
+Vai trò nguồn nhiệt trong đời sống
hàng ngày nh: đun nấu; sấy khô; sởi
ấm.
-HS nghe.
-Hình thành nhóm 4 - 6 HS thảo luận
và ghi kết quả vảo phiếu.
Những rủi ro
nguy hiểm có
thể xảy ra
Cách phòng
tránh
-Đại một số nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Hình thành nhóm 4 thảo luận .
-đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .VD:
+ Tắt điện khi không dùng ;không để
lửa quá to ; theo dõi khi đun nớc ;
không để ấm sôi đến cạn ; đậy kín
phích giữ cho nớc nóng .
-Nhận xét bổ sung.
Năm học 2009-2010
11
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện an toàn khi sử dụng
các nguồn nhiệt.
-2 HS nêu lại.
-2 -3 HS đọc.
Buổi chiều: (Học các môn tự chọn)
Thứ T, ngày 17 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: TOáN
Bài: Hình thoi
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết đợc hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II.Chuẩn bị.
+ Giấy kẻ ô li.
+ 4 thanh nhựa bằng nhau.
+ Bốn thanh gỗ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1. Giới thiệu về hình thoi.
-Dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép để
ghép thành hình vuông?
-Vẽ mô hình vừa ghép đợc.
-Xô lệch hình của mình để đợc hình thoi.
-GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS đặt mô hình lên giấy và vẽ
theo mô hình.
-Đặt tên hình là ABCD.
-Hình ABCD là hình gì?
-Nêu đặc điểm của hình thoi?
-KL:hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song
và bốn cạnh bằng nhau.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Hình thoi là hình nào?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS cả lớp thực hành ghép theo HD.
-Thực hành vẽ hình vuông nh mô hình
trên bảng.
-Tạo mô hình hình thoi.
B
A C
D
-Thực hành vẽ hình thoi.
-2 - 3 HS đọc lại.
-Hình thoi
- Có 2 cặp cạnh đối diện song và bốn
cạnh bằng nhau.
-Nghe và 2 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Quan sát và trả lời câu hỏi
-Nêu: H
1
, H
3
;
Năm học 2009-2010
12
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
-Hình nào không phải hình thoi?
-Gọi một số em giải thích .
-Nhận xét sửa.
Bài 2:
-Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-Đờng chéo của hình thoi có vuông góc
với nhau khng?
-Dùng thớc kiểm tra xem đờng chéo của
hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đờng?
-Nêu nhận xét về hình thoi.
Bài 3: Còn thời gian hớng dẫn cho hs.
lu ý :
Đếm số ô vuông tơng ứng với các cạnh đã cho
để vẽ cho đúng
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại đặc điểm của hình thoi?
-Nêu:H
2
,H
4 ,
H
5;
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
-Đờng chéo của hình thoi có vuông góc
với nhau.
-Hai đờng chéo của hình thoi cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đờng.
-HS dùng thớc kẻ vẽ thêm hai đoạn thẳng để
đợc hình thoi hoặc hình vuông
-2- 3 HS nêu.
-3 em nêu lại.
Tiết 2: Kể CHUYệN
Bài: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu :
-HS chọn đợc một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm theo
gợi ý SGK.
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của ngời có lòng dũng
cảm nếu có. .
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em đợc nghe,
đợc đọc về lòng dũng cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
Hớng dẫn kể chuyện.
HĐ 1 :Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài tiết kể chuyện.
GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân các từ: lòng dũng cảm, chứng kiến
hoặc tham gia.
+Đề bài yêu cầu gì?
-GV gợi ý: Em cần kể chuyện mà nhân vật
chính trong truyện là một ngời có lòng
dũng cảm
-Gọi HS đọc mục gợi ý SGK.
-2 HS kể chuyện trớc lớp. HS cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại
-2 HS đọc thành tiếng đề bài trớc lớp.
-Theo dõi GV phân tích đề.
+Yêu cầu kể lại chuyện về lòng dũng
cảm mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Năm học 2009-2010
13
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
-Gọi HS m tả lại những gì diễn ra trong 2
bức tranh minh hoạ.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.
-Yêu cầu: Em định kể câu chuyện về ai?
Câu chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy giới
thiệu cho các bạn nghe.
HĐ 2 :Kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em kể chuyện của mình
trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa câu
chuyện, ý nghĩa hành động của nhân vật.
-GV đi hớng dẫn từng nhóm.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi.
-HS nghe kể hỏi.
+Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt chứng
kiến việc làm của chú ấy?
HĐ 3: Kể trớc lớp.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Tổ chức cho HS thi kể.
GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội dung
truyện.
-Mỗi HS kể, GV khuyến khích HS dới lớp
hỏi bạn về nội dung ý nghĩa truyện để tạo
không khí hào hứng sôi nổi trong giờ học.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các
tiêu chí đã nêu.
-Nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí
đã nêu.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-2 HS mô tả bằng lời của mình.
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-3-5 HS tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
-Các nhóm thực hiện kể , Nhận xét bổ
sung cho bạn .
-HS nêu cảm nhận của mình trớc sự việc.
-2 HS nêu yêu cầu .
-5-7 HS tham gia kể chuyện trớc lớp.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét bình chọn bạn
kể hay , đúng nội dung nhất theo tiêu chí
đa ra.
-2 HS nêu lại.
Tiết3: TậP ĐọC
Bài: Con sẻ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung; bớc đầu biết nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả tân cứu sẻ non của sẻ già.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc toàn bài Dù sao trái đất vẫn
quay!
+Bài tập đọc muốn nói lên điều gì?
-2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
Năm học 2009-2010
14
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
-Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hớng dẫn luyện đọc.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ mới.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi,
trả lời câu hỏi.
+Trên đờng đi con chó thấy gì?
+Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống
cứu con đợc miêu tả nh thế nào?
-Ghi ý chính đoạn 1,2,3 lên bảng,
-Dùng tranh minh hoạ để giảng bài: Hình
ảnh con sẻ già lao xuống đất cứu đợc tác
giả miêu tả rất rõ nét và sinh động
-Gv yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại của
bài và hỏi.
+Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé?
-Ghi ý chính 2 lên bảng.
-Giảng bài: Hành động của con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó hung dữ
-Yêu cầu HS đọc toàn bài và nêu nội dung
của bài.
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu
sẻ non của sẻ già.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng
đoạn. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp.
+Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài. Kể lại câu chuyện
-2 -3 HS nhắc lại
-HS đọc bài theo trình tự
HS1: Tôi đi dọc lối . Tổ xuống.
-1 Hs đọc phần chú giải thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
bài.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Con chó đánh hơi đợc một con sẻ non
vừa rơi trên tổ xuống.
+Con sẻ lao xuống nh một hòn đá rơi tr-
ớc mõm con chó
-Theo dõi.
-HS đọc thầm và trả lời.
-Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với
con chó to hung dữ để cứu con.
-HS đọc lại ý chính 2 của bài.
-Đọc thầm và trao đổi để tìm ý chính của
bài.
-HS nêu theo suy nghĩ của mình.
-2 HS nhắc lại
-5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc nh đã
hớng dẫn ở phần luyện đọc.
-5 em thực hiện.
- Quan sát, nắm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc.
+3-5 HS thi đọc.
-2 HS nêu lại.
Năm học 2009-2010
15
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
cho ngời thân nghe và chuẩn bị ôn tập.
Tiết 4: mĩ thuật
(GV Mĩ thuật dạy)
Buổi chiều: Tiết 1: Tin học
(GV Tin học dạy)
Tiết 2: LịCH Sử
Bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I.Mục tiêu:
-Miêu tả những nét cụ thể, sinh động ề ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở
thế kỉ XVI XVII để cho thấy rằng thơng nghiệp thời kì này rất phát triển.
-Dùng lợc đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam.
-Hình minh họa SGK.
-Su tầm những t liệu của 3 thành thị lớn.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-
Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang đàng trong
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
Ba thành thị lớn thế kỉ XVI XVII.
+Nêu đặc điểm về dân c , quy mô thành
thị , hoạt động buôn bán các thành thị
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An?
(GV kẻ thành bảng cho HS điền )
-GV theo dõi , giúp đỡ .
-Nhận xét vê bài làm của HS.
-Tổ chức cho HS thi mô tả về các thành
thị lớn ở thế kỉ XVI XVII.
HĐ 2: Tình hình kinh tế nớc ta thế kỉ
XVI XVII.
-Tổ chức thảo luận cả lớp .
+Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
đô thị nói lên điều gì về tìmh hình kinh tế
nớc ta thời đó ?
-Gọi một số em trả lời .
-Giới thiệu thêm về s phát triển vào thế
kỉ XVI XVII nhất là Đàng trong :
Nông nghiệp phát triển , tạo ra nhiều
nông sản
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 HS nhắc lại
-làm bài cá nhân hoàn thành nội dung vào
phiếu bài tập.
- 3 HS lên bảng nêu kết quả mỗi học sinh
trình bày về một thành thị lớn.
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Lớp bình chọn mô tả về một thành thị, khi
mô tả đợc sử dụng phiếu, tranh ảnh.
-Trao đổi thảo luận cả lớp và phát biểu ý
kiến về: Thành thị nớc ta thời đó đông ngời
, buôn bán sầm uất , chứng tỏ ngành nông
nghiệp , tiểu thủ công nghiệp phát triển
mạnh , tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi ,
buôn bán
-Cá nhân, nhóm HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
-Nghe, hiểu thêm .
Năm học 2009-2010
16
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
-Tổ chức cho HS giới thiệu về bộ su tập.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tuyên dơng .
-Nhận xét tiết học.
-HS trình bày trớc lớp.
Tiết 3: Luyện toán
Bài:
Luyện tập các kiến thức về nhân, chia phân số
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về phép nhân , chia phân số ( đặc biệt là phép chia )
- Hớng dẫn giải toán có lời văn có liên quan đến phân số.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố lí thuyết:
*Gọi ba em lên bảng, các em khác làm nháp:
5
4
4
3
ì
6:
2
1
:
2
1
6
HS đối chiếu và nhận xét kết quả.
* GV chép bảng, HS suy nghĩ tìm ra kết quả và sau đó xung phong lên làm.
Chọn kết quả đúng:
=ì
10
3
:
2
1
5
1
(
15
20
;
100
3
;
3
1
;
30
10
)
GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
3. Luyện tập thêm:
GV chép bài lên bảng, HS làm bài:
HS trung bình:
Bài 1: Tính
a.
7
5
5
4
ì
7
3
2ì
2
9
7
ì
b.
7
5
:
3
2
2 :
7
1
2:
9
4
HS K-G:
Bài 2: Điền Đ hoặc S vào chỗ trống:
A.
3
2
3
1
6
5
=+
B.
7
9
5
7
:
5
9
=
C.
16
21
3
2
8
7
=ì
C.
28
7
1
:4 =
Bài 3: Một tiết học kéo dài trong
3
2
giờ. Hỏi 5 tiết học kéo dài trong bao nhiêu phút?
HS làm bài, GV theo dõi và hớng dẫn thêm.
Chấm và chữa bài, nhận xét tiết học.
Thứ Năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Thể dục
(GV Thể dục dạy)
Tiết 2: TậP LàM VĂN
Bài: Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
Năm học 2009-2010
17
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
I.Mục tiêu:
HS viết đợc một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài SGK (hoặc đề bài
do GV chọn); bài viết có đầy đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu,
lời tả tự nhiên, rõ ý.
II Đồ dùng dạy học
-ảnh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối khác .
-Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của Hs.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài:
HĐ 1: Chọn, ra đề bài.
-Gọi HS đọc 4 đề trong SGK./92
-GV chọn 3 đề gợi ý trang 92/SGK để làm
bài kiểm tra .
Đề 1: Hãy kể một cái cây ở sân trờng gắn
với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài
theo cách gián tiếp.
Đề 2: Hãy kể một cái cây do chính tay em
vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở
rộng .
Đề 3 : Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả
loài hoa đó . Chú ý mở bài theo cách gián
tiếp .
HĐ 2: Thực hành viết.
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV theo dõi nề nếp .
-Lu ý :
+Đề 1 là đề mở.
+ Đề bài yêu cầu tả một cái cây gần gũi
với HS.
+Đề bài gắn với những kiến thức về cách
mở bài và kết bài.
HĐ 2: Chấm bài
-Thu về nhà chấm.
-Nêu nhận xét chung.
-Các tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn trong tổ mình.
-2 -3 HS nhắc lại
-2 -3 em đọc .
-Đọc, chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
-HS viết bài.
-Nộp vở theo yêu cẩu
Tiết 3: TOáN
Bài:
Diện tích hình thoi
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
-Bớc đầu áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán có liên quan.
II.Chuẩn bị.
Bảng phụ vẽ sẵn hình thoi.
Giấy ô li, kéo, thớc kẻ.
Năm học 2009-2010
18
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1. Công thức tính diện tích hình
thoi.
-Đa ra bảng phụ nh phần chuẩn bị.
-Tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình
tam giác bằng nhau sau đó ghép thành
hình chữ nhật.
-Nêu cách em đã thực hiện cắt ghép
hình.
+Diện tích của hình thoi và diện tích
các mảnh hình nh thế nào với nhau?
-Vậy ta tính đợc diện tích của hình thoi
thông qua diện tích của hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS đo cạnh chéo.
-Vậy diện tích của hình chữ nhật
ABCD tính nh thế nào?
+m và n là gì của hình thoi ABCD ?
KL: đa ra công thức tính diện tích.
HĐ 2. Luyện tập.
Bài 1:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Hỏi HS thực hiện cách tính .
-Gọi HS đọc bài của mình trớc lớp.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.
Gợi ý giúp HS : Tính diện tích của hình
thoi và diện tích của hình chữ nhật .
-Nhận xét chấm và cho điểm.
Bài 3: Còn thời gian hớng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố - dặn dò:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-2- 3 HS đọc bài toán.
-Suy nghĩ thực hiện cách ghép hình.
-Phát biểu ý kiến.
+Diện tích của hai hình bằng nhau.
-Nghe , liên hệ nắm cách tính diện tích
hình thoi.
-Nêu: AC = m; AM =
2
n
Diện tích của hình chữa nhật là:
m
2
n
ì
-Là độ dài đờng chéo của hình thoi.
-Nghe và nêu lại cách tính diện tích của
hình thoi.
-2 -3 em nêu.
-Aựp dụng công thức tính diện tích hình
thoi làm bài tập vào vở.
-Một số HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Nghe nắm cách thực hiện .
-Cả lớp giải vở.1 em lên bảng giải
Diện tích của hình thoi là:
20 x 5 : 2 = 50 (dm
2
)
Diện tích của hình thoi là:
4 x 15 :2 = 30(dm
2
)
Đáp số :30 dm
2
Diện tích mảnh bìa là:
( 10 x 24 ) : 2 = 120 ( cm
2
)
Đáp số : 120 cm
2
Năm học 2009-2010
19
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập ở
nhà.
-2 HS nêu lại.
Tiết 4: LUYệN Từ Và CÂU
Bài: Cách đặt câu khiến
I.Mục tiêu:
-HS nắm đợc cách đặt câu khiến.
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp với các tình
huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trớc theo cách đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn để 3 HS làm BT1 (Phần nhận
xét)- chuyển câu khiến theo 3 cách khác nhau.
-Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (Phần luyện tập)
-Ba tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c) của BT2 (phần luyện tập )
- 3 tờ tơng tự để 3 HS làm BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu khiến.
-Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn trong đó
có sử dụng câu khiến.
-Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về
câu khiến trong SGK.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gơm
lại cho Long Vơng là từ nào?
-GV tổ chức cho HS làm mẫu trớc lớp.
GV nêu yêu cầu.
+Hãy thêm một số từ thích hợp vào trớc
động từ để câu kể trên thành câu khiến.
-Yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chỉ cần
viết từ cần thêm vào đầu, giữa hoặc cuối
câu kể, không cần chép lại cả câu cho
mỗi lần thêm.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-KL: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh
có dùng Hãy, dừng, chớ ở đầu câu
Bài 2:
-2 HS lên bảng làm bài.
-2 HS đọc bài của mình trớc lớp, cả lớp
theo dõi để nhận xét đoạn văn của bạn.
-2 HS đọc thuộc lòng.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
+Động từ là Hoàn.
-HS làm mẫu bài theo hớng dẫn của GV
+Nhà vua hãy hoàn gơm lại cho Long V-
ơng.
-3 HS làm bài trên bảng lớp. HS dới lớp
viết vào vở.
-Nhận xét.
- Nghe , nhắc lại .
Năm học 2009-2010
20
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
-Yêu cầu HS quan sát bảng phụ và trả lời
câu hỏi: Có những cách nào để đặt câu
khiến?
KL: Về các cách đặt câu khiến.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt một số câu khiến để
minh hoạ cho ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét ,sửa chữa lỗi cho từng HS
nếu có.
-Nhận xét khen ngợi các em đặt câu
đúng, nhanh.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm 4 HS sắm vai theo tình huống.
+Giao tình huống cho từng nhóm.
+Gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp
có dùng câu khiến.
+Gọi các nhóm trình bày.
-Yêu cầu các nhóm có cách nói khác bổ
sung.
-GV ghi nhanh các câu khiến của từng
nhóm lên bảng.
-Gọi một số em đọc lại bài đã sửa.
Bài 3,4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
bài trớc lớp theo trình tự nh sau:
+ GV nêu yêu cầu a.
+ GV gọi HS làm bài.
+GV nhận xét, chốt ý đúng .
+Tơng tự thực hiện tiếp các câu b, c nh
phần a.
- Nhận xét , tuyên dơng .
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, viết 3 câu kể,
-Trả lời: Các cách để đặt câu khiến là:
+ thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải
vào trớc động từ.
+Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào vào cuối
câu
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để
thuộc bài ngay tại lớp.
-3-5 HS đọc câu của mình trớc lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn chuyển câu theo trình
tự tiếp nối. Nhận xét, chữa bài cho nhau.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu khiến trớc lớp.
VD: +Thanh đi lao động
Thanh phải đi
lao động./ thanh nên đi lao động ./ .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-Hoạt động trong nhóm.
-Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả.
-VD: Về câu khiến trong tình huống.
a) Với bạn : - Ngân cho tớ mợn bút của
cậu với!
+Ngân ơi cho tớ mợn cái bút nào? .
b/ Với bố bạn :- Tha bác, bác cho cháu nói
chuyện với Giang ạ!
c/ Với một chú : - Nhờ chú chỉ giúp cháu
nhà bạn Oanh ạ !.
- 3 - 4 em đọc .
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
cùng làm bài. Khi đặt câu hỏi nêu luôn
tình huống có thể sử dụng câu đó!
-HS báo cáo làm bài.
-Nghe hiệu lệnh của GV.
+ 3-5 HS nối tiếp đặt câu theo yêu cầu.VD:
a) Hãy giúp mình giải bài toán với .
Tình huống : Em không giải đợc bài toán
khó , nhờ bạn hớng dẫn cách giải .
-2 HS nêu lại.
Năm học 2009-2010
21
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
sau đó chuyển thành câu khiến trong bài
sau.
Buổi chiều :
Tiết 1:
ĐịA Lí
Bài:
Ngời dân và hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng duyên hải Miền Trung
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Giải thích đợc: Dân c tập trung khá đông ở DHMT do có điều kiện thuận lợi cho sinh
hoạt, sản xuất.
- Trình bày đợc một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải
Miền Trung
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ dân c Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh làng chài ven biển.
II. Hoạt động dạy - học .
1 Kiểm tra bài cũ
- Nêu vị trí, giới hạn của ĐBDH Miền Trung
-Nêu đặc điểm về khí hậu của vùng ĐBDH Miền Trung
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm dân c
GV treo bản đồ dân c Việt Nam, một số trang phục của các dân tộc.
- 1 em đọc nội dung 1 ( SGK trang 38 )
HS đọc thầm nội dung SGK, kết hợp quan sát tranh và bản đồ.
- Vì sao dân c tập trung đông đúc tại ĐBDH Miền Trung
- Nêu nhận xét về trang phục của phụ nữ kinh và phụ nữ Chăm
HĐ2: Tìm hiểu về hoạt động sản xuất của ngời dân.
HS thảo luận theo nhóm đôi theo các nội dung sau:
- Quan sát hình 3, 4, 5, 6,
- Sản phẩm của trồng trọt và điều kiện cần thiết để sản xuất
- Sản phẩm của chăn nuôi và điều kiện cần thiết để chăn nuôi
- Sản phẩm của nuôi và đánh bắt thuỷ sản và điều kiện cần thiết để đánh bắt thuỷ sản
- Các ngành nghề khác
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện các nhóm trao đổi
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ3:Tìm hiểu quy trình làm muối
GV treo tranh : Làng chài ven biển
HS quan sát tranh + SGK
- Nêu quy trình làm muối
3. Củng cố:
HS nêu nôị dung chính của bài.
GV nhận xét và đánh giá tiết học
Tiết 2: Kĩ thuật
Bài: Lắp cái đu
Năm học 2009-2010
22
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
I.Mục tiêu:
-Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II Đồ dùng dạy học.
-Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: HS thực hành lắp cái đu.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và quan
sát kĩ hình trong SGK.
-Cho HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
b) Lắp từng bộ phận
-Yêu cầu HS lắp từng bộ phận theo yêu
cầu và kiến thức đã học tiết 1
-Theo dõi nhắc các em một số điểm cần
lu ý trong khi lắp.
c) Lắp ráp cái đu.
-Yêu cầu quan sát hình 1 SGK để lắp ráp
hoàn thiện cái đu.
-Nhắc, gợi ý giúp đỡ các em HS
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
-Yêu cầu HS trng bày sản phẩm của
mình theo yêu cầu .
-Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành.
-Nhận xét đánh giá kết quả HS
-Nhắc HS tháo các chi tiết
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Để đồ dùng ra trớc.
-Nghe và nhắc lại tên bài
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Quan sát kĩ hình trong SGK
-Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và
sắp từng loại vào nắp hộp
-Lắp từng bộ phận. Lu ý vị trí trong, ngoài
giữa các bộ phận của giá đỡ đu
-Quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn
thiện cái đu.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
-Học sinh trng bày sản phẩm.
-Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm
của mình và của bạn.
-Nghe , rút kinh nghiệm ,sửa sai.
-Thực hiện tháo xếp các chi tiết
-2 HS nêu lại.
Tiết 3: Luyện tiếng việt
Bài:
Củng cố về đặt câu khiến.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về câu khiến, cách đặt câu khiến
- HS vận dụng vào giải một số bài tập
II. Hoạt động dạy học:
- Giới thiệu nội dung tiết học
HĐ1: Củng cố kiến thức đã học
Năm học 2009-2010
23
Phạm Thị Thu Thủy-Tr ờng TH Thạch Bằng
- Câu khiến dùng trong trờng hợp nào
- Cuối câu khiến thờng có dấu gì
- Có mấy cách đặt câu khiến , đó là những cách nào
HĐ2: Luyện tập củng cố
a , Chữa 1 số bài tập:
- 1 HS chữa bài 3 ( vở BT tr 54 ). GV cùng HS nhận xét, đánh giá
- 1 HS chữa bài 2a , 1 HS chữa bài 3a ( vở BT tr56 )
- HS trao đổi theo cặp : 1 HS nêu ra tình huống, 1 HS đa ra câu khiến
b , Luyện tập thêm: GV chép bài lên bảng, HS làm vào vở ô li
Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu khiến:
- Lan học bài.
- Tuấn phấn đấu học giỏi.
-
Hoa đi học Tin học.
- Em rót nớc vào cốc.
- Cho mọi ngời khoác vai nhau thành một sợi dài.
- Bộ đội gúp dân chống bão.
Bài 2. Câu khiến trong đoạn văn sau thuộc cách đặt nào ?
Vừa nói, Cuội giữ đàn vịt trời giữ hồ. Thấy đàn vịt đông nh kiến cỏ, con vỗ cách,
con khụp đầu bơi lội, máu tham nổi lên, lão quan lang gạ Cuội:
-Anh bán đàn vịt kia cho tôi.
Bài 3: Đặt câu khiến có từ "đi " hoặc " nào "ở sau động từ và nêu tình huống có thể dùng đợc
Bài 4: Đặt câu khiến có từ " xin " hoặc "mong " ở trớc chủ ngữ và nêu tình huốnh có thể sử dụng
HĐ3 : GV chấm bài, nhận xét, tổng kết tiết học
Thứ Sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1: Tin học
(GV Tin học dạy)
Tiết 2: TậP LàM VĂN
Bài: Trả bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về ài văn tả cây cối (đúng ý, rõ bố cục, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả, ); tự sửa đ ợc các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hớng dẫn của GV.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp và phần màu để chữa lỗi chung.
III.Các hoạt động dạy học:
1- GV nhận xét chung về bài làm của HS
GV chép ba đề bài lên bảng, nhận xét bài làm của HS:
a. Ưu điểm:
- Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
- Một số bài viết hay, giàu hình ảnh, đã biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá làm
cho câu văn sinh động hơn.
- Nhiều em trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận.
Tiêu biểu : Thùy Linh, Việt Hằng, Thảo
b. Tồn tại:Một số em cha nắm đợc dàn ý của bài văn, bài viết thiếu bố cục, trình bày lộn
xộn, hành văn lủng củng , chữ viết cẩu thả, tẩy xoá nhiều
Năm học 2009-2010
24
Phạm Thị Thu Thủy-Trờng TH Thạch Bằng
2- Trả bài cho HS, hớng dẫn HS chữa lỗi
- HS đọc bài làm của mình, xem lại các lỗ mà GV đã nhận xét.
- HS tự chữa lỗi- GV theo dõi và hớng dẫn thêm.
3. Chữa lỗi chung:
- GV chép một số lỗi lên bảng, HS đề xuất cách chữa:
a. Lỗi chính tả: HS tự nêu qua bài làm của mình.
b. Lỗi về cách dùng từ, cách so sánh:
VD: - Cái tay bàng đa dài ra vơn lên cao.
- Hoa mai có màu đỏ thắm, mọc từng chùm.
- Những quả chuối to nh cái cột nhà.
c. Lỗi về câu :
4. GV đọc cho HS nghe một số bài văn , đoạn văn hay ( Đặc biệt lu ý HS một số cău văn
giàu hình ảnh, cách dùng từ đặc sắc )
HS chép vào vở một số đoạn văn hay.
GV nhận xét chung toàn bộ nội dung đã nêu.
Tiết 3: TOáN
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết đợc hình thoi và một số đặc điểm của nó.
-Tính đợc diện tích hình thoi.
II.Chuẩn bị:
-4 miếng bìa hình nh bài 4 SGK.
-1 tờ giấy hình thoi.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài:
Bài 1:-Gọi HS nêu yêu càu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 1 em lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
-1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài tập vào vở.
a) Diện tích của hình thoi là:
19 x 12 : 2 = 114 (cm
2
)
b) Có 7 dm = 70 cm
Diện tích của hình thoi là:
30 x 70 : 2 = 105 (cm
2
)
- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
14 x 10 : 2 = 70( cm
2
)
Đáp số : 70 cm
2
Năm học 2009-2010
25