Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 4 Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.34 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. Tuần 32 (Thực hiện từ 17/04 đến 21/04/2017) Ngày soạn:17/4/2017 Ngày dạy:Thứ hai, 17/4/2017 Tiết 01:. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I.Mục tiêu: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần lạc quan trong cuộc sống GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Con chuồn chuồn nước * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB *Luyện đọc -Gọi HS đọc -GVHDHS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt. +Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc.. Hoạt động học - Hát -HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước. * HS trả lời và lí giải vì sao ? -HS2: Đọc đoạn 2. * mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút. -HS quan sát tranh,nêu nội dung tranh. -HS lắng nghe. -1HS đọc, lớp đọc thầm. -HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần) -Vài HS luyện đọc -1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc -1 HS đọc cả bài. -HS lắng nghe.. -GV đọc toàn bài: Giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo … *Tìm hiểu bài -Cho HS đọc đoạn 1. 1.Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. 2.Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? 3.Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình Nguyễn Đức Thanh Bình. -HS đọc thầm đoạn 1. 1.Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy … trên mái nhà”. 2.Vì cư dân ở đó không ai biết cười. 3.Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. hình ? -Cho HS đọc đoạn 2. 4. Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ?. -HS đọc thầm đoạn 2. 4. Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. -Cho HS đọc thầm đoạn 3. -HS đọc thầm đoạn 3. 5. Điều gì bất ngờ đã xảy ra? 5.Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. 6. Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ? 6. Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ vào. được học ở tuần 33. c.Hướng dẫn luyện đọc lại: -Cho HS đọc theo cách phân vai. - 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, -GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 2 +3. viết đại thần, viên thị vệ, đức vua. -Cho HS thi đọc. -Cả lớp luyện đọc. -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc. 3.Củng cố,dặn dò: -Cho HS đọc toàn bài -Cho HS nêu nội dung -HS đọc thầm -GV nhận xét tiết học. -Vài HS nêu -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. -HS lắng nghe. ----------------------Tiết 02: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ). - Đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.Bài tập cần làm Bài1(dòng1;2),Bài 2,Bài4(cột1 -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155. -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB Bài 1: dòng 1, 2 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính Nguyễn Đức Thanh Bình. Hoạt động học - Chuyển tiết -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn. 2. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. của các bạn làm bài trên bảng. Bài 2 -Gọi HS nêu cách làm a).x là thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b). x là số bị chia chưa biết. Muốn tìm số bị -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a)40  x = 1400 b). x : 13 = 205 x = 1400: 40 x = 20513 -GV nhận xét,chữa bài và cho điểm HS x = 35 x = 2665 Bài 4: cột 1 -Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phù hợp. phải làm gì ? -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, -HS lắng nghe vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS làm bài -Lần lượt trả lời: 13500 = 135  100 -GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm Áp dụng nhân nhẩm một số với 100. hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép 26  11 > 280 chia để giải thích cách điền dấu. Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26  11 = 286 4. Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng -HS lắng nghe dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------. Tiết 03:. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 1). I.Mục tiêu: - HS biết các công trình công cộng địa phương . -Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng -Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. -GD ý thức tự giác tham gia bảo vệ các công trình công cộng II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh các công trình công cộng của địa phương. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: -Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Nguyễn Đức Thanh Bình. -HS trả lời -HS nhận xét. 3. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe b.Hướng dẫn bài mới HĐ1: Các công trình công cộng địa phương + HS thảo luận nhóm -Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi , nhận xét -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi ,bổ sung - GV chốt lại -Nhà văn hoá ,chùa ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng -GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại. -Các nhóm thảo luận +Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung. -Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.. 3.Củng cố,dặn dò: - Đánh giá nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe -----------------------ATGT ------------------------Chào cờ --------------------------. Tiết 04: Tiết 05:. Ngày soạn:17/4/2017 Ngày dạy:Thứ ba, 18/4/2017 Tiết 01:. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.Giải đượcbài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.Bài tập cần làm B1a,B2,B4 -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK-VBT III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB Bài 1àm -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Nguyễn Đức Thanh Bình. 4. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -Yêu cầu HS làm bài.. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 -GV chữa bài m  n = 952  28 = 26656 Bài 2 m : n = 952 : 28 = 34 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra trong bài, khi chữa bài, yêu cầu HS nêu thứ tự bài lẫn nhau. thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc, các HS khác đọc thầm +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ? +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi +Chúng ta phải biết: ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. chúng ta phải biết được gì ? Tổng số ngày bán hàng của hai tuần. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Gv thu vở chấm vào VBT. -Gọi HS lên bảng làm Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn Số ngày cửa hàng bán trong hai tuần là: nhau. 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) 4.Củng cố,dặn dò: Đáp số: 51 m -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn -HS lắng nghe luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------Tiết 02: Mĩ thuật ( GV chuyên soạn và dạy) ---------------------Tiết 03: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2). - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). - GD tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu cho hợp lý. GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. 1 Tờ giấy khổ rộng. Nguyễn Đức Thanh Bình. 5. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân III.Hoạt động dạy học:. Năm học 2016 - 2017. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết 2. Bài cũ: -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước. -GV gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét -HS lắng nghe 3.Bài mới: GTB . * Bài tập 1: -1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ bài tập lên bảng. thời gian trong câu. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -HS chép lời giải đúng vào vở. a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là: +Buổi sáng hôm nay, … +Vừa mới ngày hôm qua, … +Thế mà, qua một đêm mưa rào, … b). Trạng ngữ chỉ thời gian là: +Từ ngày còn ít tuổi, … +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, … -1 HS đọc, lớp lắng nghe. * Bài tập 2: -HS làm bài cá nhân. a). Thêm trạng ngữ vào câu. -2 HS lên bảng thêm trạng ngữ chỉ thời gian -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây). +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào -HS làm bài vào vở trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây). -Vài HS đọc bài của mình b). Cho HS làm vở Lời giải đúng: +Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng. +Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. 4. Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. ------------------Tiết 04: Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I.Mục tiêu:. Nguyễn Đức Thanh Bình. 6. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). - Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe. -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB a.Hướng dẫn kể chuyện GV kể lần 1: -GV kể chuyện với giọng rõ ràng, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay … GV kể lần 2: -GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Tranh 1(Đ1)vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”. Tranh 2(Đ2).vừa chỉ tranh vừa kể. Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. b. Thực hành. -HS kể chuyện: -Cho HS thi kể từng đoạn. -GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. -Thi kể toàn bộ câu chuyện. -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được đọc hay được nghe. -HS lắng nghe.. -HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh.. -HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3).mỗi HS kể theo 2 tranh, -Mỗi HS kể 2 tranh trước lớp . -3 nhóm thi kể đoạn. -2 HS thi kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét. -Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.. -Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện -GV:Trong cuộc sống chúng ta phải có ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại để vươn lên 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập -HS lắng nghe KC tuần 33. -------------------Tiết 05: Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu: Nguyễn Đức Thanh Bình. 7. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -Biết được tên một loài động vật và thức ăn của chúng -Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. -Ý thức bảo tồn sự đa dạng của các loài động vật. II. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. - Hình minh họa trang 126, 127 SGK. - Giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét 3.Bài mới: GTB a. Hướng dẫn bài mới: -Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ? - Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, … HĐ1: Thức ăn của động vật -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm -Phát giấy khổ to cho từng nhóm. dưới sự chỉ đạo của GV. -Yêu cầu: Nêu tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. -Gọi HS trình bày. -GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. -Nhận xét, khen ngợi nhóm trình bày đúng, đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. -Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK. -Đại diện các nhóm lên trình bày. +H1;9: Hươu,Nai thức ăn là lá cây,cỏ. +H2:Bò, thức ăn là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, … +H3:Hổ, thức ăn là thịt của các loài động vật +H4:Gà, thức ăn là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, … +H5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, … +H6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, … +H7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các động vật nhỏ. +H8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác,cá. -...vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại -Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài cả động vật lẫn thực vật. động vật là động vật ăn tạp ? +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? HĐ2: Tìm thức ăn cho động vật -HS thực hiện theo yêu cầu -GV chia lớp thành 2 đội. -Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau Nguyễn Đức Thanh Bình. 8. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi. -Tổng kết trò chơi. HĐ3:Trò chơi: Đố bạn con gì ? -HS lắng nghe -GV phổ biến cách chơi: +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà. -Cho HS chơi thử: -Cho HS chơi theo nhóm. Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: -Cho HS xung phong chới trước lớp. +Con vật này có 4 chân phải không ? – -Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc Đúng. điểm của con vật, thức ăn của chúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ- Đúng.(Lớp vỗ tay khen) 4.Củng cố,dặn dò: -2HS đọc.lớp đọc thầm -Cho HS đọc mục bạn cần biết -HS lắng nghe -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------Ngày soạn:17/4/2017 Ngày dạy:Thứ tư, 19/4/2017 Tiết 01: Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). - Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài Vương quốc vắng nụ cười. -GV nhận xét Nguyễn Đức Thanh Bình. Hoạt động học - Hát -4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. -HS lắng nghe. 9. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. 2.Bài mới: GTB - GTB * Luyện đọc Bài Ngắm trăng -GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ:Từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó. - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lần. - Cho HS đọc chú giải. - GV yêu cầu đọc theo cặp. *ìm hiểu bài. -Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?. -HS lắng nghe,Theo dõi SGK -HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một lượt toàn bài. -1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghĩa từ hững hờ. -Cả lớp đọc thầm. - 1- 2 cặp đọc. - HS đọc toàn bài.. -Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa tù Tưởng Giới Thạch. Bác Hồ với trăng. “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ -Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. -Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc Luyện đọc: quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn. -GV hướng dẫn đọc: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, -HS luyện đọc. nhòm, ngắm. -Cho HS nhẩm HTL bài thơ. -HS nhẩm HTL bài thơ. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. hay. Bài Không đề -GV đọc bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm -HS lắng nghe,Theo dõi SGK nga, thư thái, vui vẻ. -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -HS lần lượt đọc nối tiếp. -Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. -Cho HS đọc nối tiếp. -Mỗi em đọc một bài. -Cho HS đọc bài thơ. +Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh -HS đọc thầm bài thơ. + ... ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? chiến chống thực dân Pháp. +Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, +Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và rừng sâu quân đến. +Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác phong thái ung dung của Bác. trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. Luyên đọc -GV hướng dẫn HS đọc -HS lần lượt đọc bài thơ. -Cho HS thi đọc. -Một số HS thi đọc -Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, -HS HTL và thi đọc. -Lớp nhận xét. đọc hay. 4.Củng cố,dặn dò: -Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung, thư thái. của Bác ? Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. Tiêt 02: Tiết 03:. -HS lắng nghe ------------------------Âm nhạc (GV chuyên soạn và dạy) ----------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.Mục tiêu: -Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. -GD Tình cảm đối với đối tượng được chọn tả. -GDKNS:Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. - Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. Bài cũ: -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận -GV gọi HS lên bảng, đọc đoạn văn miêu tả của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước. con gà trống -GV nhận xét 3.Bài mới: GTB -HS lắng nghe. Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to -Cả lớp quan sát ảnh. (hoặc quan sát trong SGK). -Cho HS làm bài. a).Bài văn gồm mấy đoạn ? +Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. +Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. +Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. +Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. -GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm 6 đoạn. +Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả -Các bộ phận ngoại hình: bộ vẩy, miệng, hình dáng bên ngoài của con tê tê ? hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan -Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.. mỉ: +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. +Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó dúi đầu xuống … lòng đất”.. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập .. - HS đọc yêu cầu BT2 - HS quan sát một số tranh ảnh + HS lưu ý không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. -GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn - HS làm việc hay. - HS trình bày kết quả làm bài. Bài tập 3: - NX -GV giao việc. - HS đọc yêu cầu của BT -Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn - HS làm bài. hay. - HS trình bày 4.Củng cố,dặn dò: - NX -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về -HS lắng nghe nhà viết lại vào vở.. Tiết 04:. -------------------Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I.Mục tiêu: -Nhận biết được tên gọi của một số loại biểu đồ. - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB -HS lắng nghe. Bài 2a -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS tự làm bài -HS làm việc cá nhân. -Gọi HS nêu kết quả -HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào -GV nhận xét VBT. 2b a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 -Goi HS lên bảng làm Diện tích thành phố Hồ Chí Minh 2095 -Gọi nhiều HS nêu kết quả km2 -GV nhận xét -2HS lên bảng thực hiện b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki-lô-mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. Bài 3 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành -GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là: kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. 2095 – 1255 = 840 (km2) -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a).Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b).Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét 3.Củng cố,dặn dò: vải là: -Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn 50  129 = 6450 (m) bị bài sau. -HS lắng nghe -------------------Tiết 05: Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I.Mục tiêu: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. - Vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - PHT của HS . III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập . GV nhận xét 3.Bài mới: GTB a.Hướng dẫn bài mới: Hoạt động cả lớp: -GV cho HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . -GV tổng kết ý kiến của HS. Hoạt động nhóm: -GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . +Nhóm 1 : ảnh Lăng Tẩm . +Nhóm 2 : ảnh Cửa Ngọ Môn . +Nhóm 3 ảnh Chùa Thiên Mụ . Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Hoạt động học - Chuyển tiết -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. -2 HS đọc ,lớp đọc thầm -Vài HS mô tả . -HS khác nhận xét, bổ sung.. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. +Nhóm 4 : ảnh Điện Thái Hòa . -GV yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai là -Các nhóm thảo luận . hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK) -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại -Các nhóm trình bày kết quả làm việc kết quả làm việc . -Nhóm khác nhận xét. -GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới. vì vậy chúng ta phải ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. -HS trả lời câu hỏi . -Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ? -3 HS đọc . -GV cho HS đọc bài học . 4.Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”. -Nhận xét tiết học. ------------------Ngày soạn: 17/4/2017 Ngày dạy:Thứ năm, 20/4/2017 Tiết 01: Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . -Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ốn định tổ chức. -Hát 2.Bài cũ: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét 3.Bài mới: GTB Bài 1 -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và 2 tìm hình đã được tô màu 5 hình.. 2 -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô -Hình 3 đã tô màu 5 hình.. màu trong các hình còn lại. 1 -Nêu: H1 đã tô màu 5 hình. 2 3 H 2 đã tô màu 5 hình. H 4 đã tô màu 6 hình.. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ? -Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu -Yêu cầu HS làm bài. số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 12 12 : 6 2 4 4:4 1     18 18 : 6 3 ; 40 40 : 4 10 18 18 : 6 3 20 20 : 5 4     24 24 : 6 4 ; 35 35 : 5 7 60 60 : 12 5   5 12 12 : 12 1. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, -HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi sau đó nhận xét chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4: a,b -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, -1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác --Cho HS tự làm bài. theo dõi, nhận xét. -3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở -Gọi HS lên bảng làm 3 2 2 2 7 14 3 3 5 15 .a. 5 và 7 : Ta có 5 = 5 7 = 35 ; 7 = 7 5 = 35 4 6 4 4 3 12 6 . b. 15 và 45 :Ta có 15 = 15 3 = 45 ; Giữ 45. -HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. -GV chữa bài -Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần. Bài 5 -Trả lời: 1 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn +Phân số bé hơn 1 là 3 ; 6 hơn 1, phân số nào bé hơn 1. 5 3 +Phân số lớn hơn 1 là 2 ; 2 -HS nêu kq. 1 1 +Hãy so sánh hai phân số 3 ; 6 với nhau. 5 3 +Hãy so sánh hai phân số 2 ; 2 với nhau.. -HS nêu kq. 1 1 3 > 6 5 3 2 > 2. 1 1 3 5 6 ; 3 ; 2 ; 2. -Yêu cầu HS sắp xếp các phân số đã cho theo -HS làm bài vào VBT. thứ tự tăng dần. -HS lắng nghe -Yêu cầu HS trình bày bài giải vào VBT. 4. Củng cố,dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại và chuẩn bị bài sau. ------------------Tiết 02: Chính tả: (Nghe –viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b. II. CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. KTBC. - KT vở 3. Bài mới: GTB - Lắng nghe a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - Gv gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 - HS đọc đoạn văn cần viết lượt - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết hướng dẫn HS nhận xét sai: - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết - HS nhận xét sai vào bảng con - HS luyện viết bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS nghe – viết HS viết - HS soát lại bài - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung - Các nhóm thi đua làm bài bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 4 .Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: --------------------Tiết 03: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). -HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). -GD tính cẩn thận khi đặt câu đúng ngữ pháp. -GDKNS:Tự nhận thức, đánh giá.Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -GV gọi HS lên viết câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian. -GV nhận xét 2.Bài mới: GTB Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu a: nhờ siêng năng cần cù, Câu b: vì rét, … Câu c: Tại Hoa … -HS tự sửa bài sai Bài 2: -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường … -HS chép lời giải đúng. Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm … Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -Cho HS trình bày. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, -Lớp nhận xét. hay. 3. Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe --------------------Tiết 04: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. -Ham hiểu biết và tự khám phá thế giới tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trang 128 SGK - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy A4. III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. Chuyển tiết 2.Bài cũ: -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Vì sao gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? +Hãy kể tên 3 con vật thuộc nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng mà em biết. -Nhận xét câu trả lời của HS. 3.Bài mới: GTB -Lắng nghe. Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. -Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?. -Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất HĐ1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thừa, cặn bã. thải ra môi trường những gì? -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, nói với nhau nghe. SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động -Ví dụ về câu trả lời: vật mà hình vẽ còn thiếu. Hình vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn -Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. -Trao đồi và trả lời: +Những yếu tố nào động vật thường xuyên +Động vật phải thường xuyên lấy từ môi phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? trường thức ăn, nước, khí ô-xi trong k khí. +Động vật thường xuyên thải ra môi trường +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. HĐ2:Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường -Trao đổi và trả lời: Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế +Diễn ra hàng ngày, nào ? -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và chất ở động vật và gọi HS lên bảng vừa chỉ vào môi trường qua sơ đồ. sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. HĐ2: -Hoạt động nhóm 4 Thực hành:Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm . vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động -Phát giấy cho từng nhóm. vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. -Đại diện của nhóm trình bày. Các nhóm GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. khác bổ sung, nhận xét. -Gọi HS trình bày. -Lắng nghe. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 4.Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------Tiết 05: Kỹ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (TT) I. MUÏC TIEÂU : (Theo chuaån KTKN ) Nguyễn Đức Thanh Bình. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu . ôtô chuyển động được * Với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được II. CHUAÅN BÒ : - Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH 1. Kieåm tra baøi cuõ: - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải - GV nhaän xeùt. - Lắng nghe 2. Bài mới: GTB Hoạt động 3 : HS thực hành lắp ôtô tải . - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK , a ) HS choïn chi tieát và xếp từng loại vào nắp hộp . - GV kieåm tra Hs choïn caùc chi tieát . b ) Lắp từng bộ phận . - GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ. GV nhaéc caùc em löu yù : + Khi lắp ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm L với các thanh thaẳng . + Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a , 3b , 3c , 3d đúng quy trình. - GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm HS lắp còn lúng túng . c ) Laép raùp xe oâtoâ taûi GV nhaéc Hs chuù yù : - Vị trí trong ngoài của các bộ phận khác nhau . - Caùc moái gheùp phaûi vaën chaët . GV theo doõi Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập . GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá + Lắp đúng mẫu theo đúng quy trình + Xe được lắp chắc chắn . + Xe chuyển động được . - GV nhaän xeùt 4. NHAÄN XEÙT, DAËN DOØ: - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu baøi cuûa HS . - Daën HS veà nhaø xem laïi baøi vaø chuaån bò baøi Nguyễn Đức Thanh Bình. -. 1 em đọc Cả lớp quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung từng bước lắp . HS bắt đầu thực hành lắp từng bộ phận .. - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK. -. HS trưng bày sản phẩm thực hành xong. - Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phaåm cuûa mình vaø cuûa baïn. 1. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. sau -----------------Ngày soạn:17/4/2017 Ngày dạy:Thứ sáu, 21/4/2017 Tiết 01:. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). -Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.BT2,3 -GD tính cẩn thận khi lựa chọn từ đặt câu, viết đoạn văn cho hợp lý. GDKNS: Tự nhận thức, đánh giá. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức. -Hát 2.Bài cũ: -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con -GV gọi HS lên đọc đoạn văn miêu tả đã làm vật đã quan sát. ở tiết trước. -HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con -GV nhận xét vật ở tiết TLV trước. 3.Bài mới: GTB -HS lắng nghe. Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu . -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp -HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. -Cho HS tự làm bài -HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a).Đoạn mở bài: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa” -Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh” b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. -Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. -Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ đi từ cũng). câu kết bài Quả không ngoa khi). -Lớp nhận xét. Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT. -1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. -GV Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn Nguyễn Đức Thanh Bình. 2. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. thân bài đó. -Cho HS làm việc. 1HS làm trên bảng phụ -Cho HS trình bày kết quả bài làm.. 1HS làm bài vào bảng phụ. -HS còn lại viết vào VBT. -HS làm bài vào bảng phụ lên trình bày, một số HS đọc bài viết. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. Bài 3: -Cách tiến hành tương tự như BT2. -HS thực hiện theo hướng dẫn -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 4.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra -HS lắng nghe ở tiết sau. ----------------------Tiết 02: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. -Tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: SGK-VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 158. -GV nhận xét 3.Bài mới: GTB Bài 1 -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý nhận xét. chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. - HS tự làm -Chữa bài trước lớp. -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở Bài 2 để kiểm tra bài của nhau. -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét -1HS nêu, lớp theo dõi a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. Bài 3 b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -Hs tự làm bài -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Cho HS tự làm bài vào vở 2 6 2 1 1 -GV thu vở chấm 9 +x=1; 7 -x= 3 ; x– 2 = 4 -Gọi HS lên bảng làm -HS tự chữa bài sai -Nhận xét bài làm của HS Nguyễn Đức Thanh Bình. 2. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. 4. Củng cố,dặn dò: -HS lắng nghe -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------Tiết 04: Địa lí BIỂN, ĐẢO VAØ QUẦN ĐẢO I.MUÏC TIEÂU: - Nhận biết được vị trí của biển đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, đảo Cát Bà, côn đảo, Phú Quốc. - Sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo ở nước ta; Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của đảo và quần đảo : + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * HS khá, giỏi : + Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biểt, đảo và quần đảo đối với nước ta: Kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dụng các cảng biển. *GD BVMT: Giáo dục HS tự hào và bảo vệ hệ thống đảo và quần đảo của nước nhà . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức. 2.Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng & thị xã Hội An - Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng? - Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Naüng? - Vì sao Hoäi An laïi thu huùt khaùch du lòch? - GV nhaän xeùt 3.Bài mới: GTB * Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - GV moâ taû, cho HS xem tranh aûnh veà bieån của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Nguyễn Đức Thanh Bình. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chuyển tiết.. -. HS trả lời HS nhaän xeùt. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi cuûa muïc 1 - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vònh Thaùi Lan.. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Năm học 2016 - 2017. biển Đông đối với nước ta. * Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo khoâng? - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyeân nhaân naøo? - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam coù ñaëc ñieåm gì? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?. HS trả lời. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận caùc caâu hoûi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & neâu ñaëc ñieåm, giaù trò kinh teá cuûa - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, các đảo, quần đảo. mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình baøy. 4. Cuûng coá dăn dò. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Giáo dục HS tự hào và bảo vệ hệ thống đảo và quần đảo của nước nhà . - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. ---------------Tiết 05: Sinh hoạt GV chủ nhiệm tổng kết tuần 32 và đề ra kế hoạch tuần 33. Nguyễn Đức Thanh Bình. 2. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân. Nguyễn Đức Thanh Bình. Năm học 2016 - 2017. 2. Lớp 4A.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×