Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

GIAO AN DIA LY 7 FULL 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.47 KB, 180 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Chủ đề 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Ngày soạn : 5/ 9/ 2016. Tiết 1 :. Bài 1. DÂN SỐ. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng : - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số - Đọc biểu đồ gia tăng dân số để thấy được tình hình đồ gia tăng dân số trên thế giới. - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2, mục 3 - Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với môi trường. - Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi trường. - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. II.TRỌNG TÂM : - Quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó III. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi , Tập bản đồ. - HS: SGK, Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH bµi d¹y : 1.Ổn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của GV –HS Hoạt động 1 : GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân số” T/186 GV giới thiệu một vài số liệu nói về dân số. HS quan sát sgk: ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương? (Điều tra dân số ) GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK ,. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1. Dân số, nguồn lao động: - Dân số là tổng số người ở một địa phương tại một thời điểm nhất định. - Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi .. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Phan Huy Chú giới thiệu sơ lược cấu tạo , màu sắc biểu hiện trên ba tháp tuổi: ? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? (Tháp 1:5,5 triệu trai, 5,5 triệu gái Tháp 2:4,5 triệu trai, 5 triệu gái) ?Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở 2 tháp tuổi? (Tháp 2 nhiều hơn tháp 1) ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? ? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng) GV kết luận về hình dạng của tháp tuổi cho HS nắm. GV cho HS biết : - Ý nghĩa của tháp tuổi. Hoạt động 2 : GV cho HS đọc thuật ngữ “Tỉ lệ sinh,tỉ lệ tử” Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3,H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm gia tăng dân số. - HS quan sát hình 1.2 : ? Cho biết tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX ? (tăng nhanh) ? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ? - (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) . ? Việc gia tăng dân số quá nhanh đã ảnh như thế nào đến môi trường?. N¨m häc: 2016-2017. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính ,độ tuổi, nhãm tuæi, sè d©n, d©n sè giµ hay trÎ. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX : - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng rất chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thÕ kØXIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh . Nguyên nhân do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế .. 4. Cñng cè : - Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì về dân số ? - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? - Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017 Ngày soạn : 6/ 9/ 2016. Tiết 2 :. Bài 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và ơ-rô-pê-ôit về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. 2. Kĩ năng : - Đọc bản đồ phân bố dân cư. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thương, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. II.TRỌNG TÂM : - Sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. III. ChuÉn BỊ : - Bản đồ phân bố dân cư thế giới . Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.(nếu có) -HS: SGK, Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH bµi d¹y : 1. æn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách giải quyết? 3.Bài mới : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1 : GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” -Dân cư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ , định lượng bằng mật độ dân số. - GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số " Mật độ dân số (người/km2) = Dân sè(người) Diện tích (km2) -Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2 Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1. Sự phân bố dân cư :. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải). ? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái). ? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? - (Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu thuận lợi). ? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin . + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi . ? Những khu vực nào thưa dân ? - (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). ? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? (phân bố không đồng đều , do điều kiện sinh sống và đi lại ) GV giải thích : Ngày nay con người có thể sống khắp nơi trên Trái Đất do khoa học kĩ thuật phát triển. Hoạt động 2: GV chia lớp thành 4 nhóm: - Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". ? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ? (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …) - Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc + Nhóm 1 : mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Môngôlôit , địa bàn sinh sống. + Nhóm 2 : mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Nêgrôit, địa bàn sinh sống + Nhóm 3: mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it , địa bàn sinh sống + Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở H2.2 là người những nước nào? - (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ; Nga) GV liên hệ: Việt Nam thuộc chủng tộc nào Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Những nơi điều kiện sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.. - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc….. khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt.. 2. Các chủng tộc : - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ( thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu và châu Mĩ - Chủng tộc Mông- gô-lô-it ( thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á - Chủng tộc Nê –grô-ít ( thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi .. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. trong ba chủng tộc trên? - Bước 3 : GV nhấn mạnh : - Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau . - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới . 4. Cñng cè : - Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tại sao có sự phân bố đó? - Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Sự phân bố các chủng tộc? - Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc thế giới? - Cách sinh sống và công việc của dân cư nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?. Ngày soạn : 10/ 9/ 2016. Tiết 3 :. Bài 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Biết một số siêu đô thị trên thế giới 2. Kĩ năng : - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế . - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới . - Xác định các siêu đô thị trên lược đồ, bản đồ. 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2 - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. - Có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường đô thị, phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị. II.TRỌNG TÂM : Nguyễn Thị Hiền Lương. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sơ lược quá trình đô thị hoá III. CHUẨN BỊ : - GV: Lược đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới -HS: SGK, Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH bµi d¹y: 1.Ổn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt đông của GV-HS Hoạt động 1: - GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị . Giới thiệu thuật ngữ “dân cư”: Là số người sinh sống trên một diện tích. -Phân biệt sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ đó. ? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? -Sự phân bố, mật độ, lối sống,.. - HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết : ? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ? - (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít ) ? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn đối với đô thị ? - (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… ) - (ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản …còn ở đô thị tập trung thành phố xá )  GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày càng tăng . Hoạt động 2 : (nhóm). - Bước 1: cho HS đọc đoạn đầu SGK ? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào? - (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .) ? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ? Vì sao? - (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )  Quá trình phát triển đô thị gắn liền với Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị : - Quần cư nông thôn : mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp . - Quần cư đô thị ; mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ . - Lối sống nông thôn và đô thị có nhiều điểm khác biệt :……. 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :. - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. - Số dân đô thi trên thế giới ngày càng tăng, hiện có hơn 50% dân số thế giới 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. phát thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp . - Bước 2: HS xem lược đồ 3.3 và trả lời ? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên)? - ( có 23 siêu đô thị) ? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? - ( Châu Á có 12 siêu đô thị)  Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển . - Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ … dân đô thị” ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần? (Tăng thêm hơn 9 lần) ? Quá trình phát triển tự phát các đô thị, các siêu đô thị đã gây nên những tác động xấu tới môi trường như thế nào? - HS trả lời, GV kết luận.. sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành siêu đô thị . - Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị tự phát làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người….. 4. Cñng cè: - Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị? - Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? - Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kỹ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi tiết sau thực hành. Ngày soạn : 15/ 9/ 2016. Tiết 4 :. Bài 4. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố cho HS - Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới . - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á . 2. Kĩ năng : - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .. Nguyễn Thị Hiền Lương. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. - KNS : Tư duy, giao tiếp 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện, tuyên truyền chính sách dân số. II.TRỌNG TÂM : - Đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi III. CHUẨN BỊ : - GV:Bản đồ phân bố dân cư đô thị thế giới, Tập bản đồ. - HS: SGK, Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH bµi d¹y : 1.Ổn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị? - Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 3.Bài mới : Hoạt động GV – HS Hoạt động 1. (Nhóm) - HS quan sát hình 4.2và 4.3. GV nói lại cách quan s¸t tháp tuổi - GV hướng dẫn HS so sánh 2 nhóm tuổi:Tuổi trẻ(0-14), tuổi lao động(15-60) sau đó củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già, dân số trẻ. - GV yêu cầu HS nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi(đáy, thân tháp). -GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung thảo luận câu hỏi sau: Nhóm 1,3:Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ? Nhóm 2,4: Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét . - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ . - Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già . GV kết luận: Sau 10 năm tình hình dân số TPHCM đã già đi. Hoạt động 2. - HS quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Á Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung chính 1. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) :. - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ . - Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già . - Sau 10 năm tình hình dân số TPHCM đã già đi. 2. Sự phân bố dân cư châu Á. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - GV hướng dẫn HS đọc bảng chú giải. ? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ(500.000 người).Mật độ chấm dày nói lên điều gì?(Mật độ dân số cao nhất) ? Những khu vực tập trung dân số đông được phân bố ở đâu?(Đông Á,Tây Nam Á,Nam Á) ? Tìm trên lược đồ các khu vực có chấm tròn lớn và vừa?Các đô thị tập trung phân bố ở đâu? -Ven biển TBD,ADD, trung hạ lưu các con sông lớn. - GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư ít .. - Dân cư Châu Á phân bố không đều. - Tập trung đông ở Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á, ven biển TBD,AĐD . - Thưa thớt ở nội địa, vùng núi. 4. Cñng cè: - GVđánh giá kết quả học tập của học sinh : biểu dương những HS tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành. - GV lưu ý HS những kĩ năng trong bài( đọc, phân tích lược đồ )còn sử dụng thường xuyên ở những bài sau. 5. DÆn dß : - Ôn tập các đới khí hậu chính trên Trái Đất lớp 6 : - Ranh giới, các đới. - Đặc điểm khí hậu : nhiệt độ, lượng mưa, gió của các đới. - Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? Đặc điểm khí hậu nước ta ?. Chủ đề 2: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Nội dung 1:. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Ngày soạn : 18/ 9/ 2016. Tiết 5 : Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi trường xích đạo ẩm. Nguyễn Thị Hiền Lương. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2. Kĩ năng : - Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên, tìm hiểu các môi trường địa lí II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên cơ bản môi trường xích đạo ẩm. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ các môi trường địa lí, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. - HS : Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: GV treo bản dồ các môi trường địa lí lên bảng cho HS quan sát kết hợp H5.1SGK: ? Hãy xác định vị trí đới nóng? Nằm giữa 2 chí tuyến ?Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến”? ? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? ? Nêu đặc điểm đới nóng? ? Đặc điểm tự nhiên đới nóng có ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và phân bố dân cư của khu vực này? - GV kết luận ? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ? -> 4 kiểu - GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà Hoạt động 2 : - Bước 1: HS quan sát sgk+H5.1, H5.2 GV chia nhóm thảo luận theo nội dung: N1: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? ? Xác định vị trí Xingapo? Phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa. N2: Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài I. Đới nóng: - Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. - Là nơi có nhiệt độ cao trên Trái đất. - Cã giíi thùc vËt phong phó ®a d¹ng. - Là khu vực tập trung đông dân trªn thÕ giíi.. II. Môi trường xích đạo ẩm : 1. Khí hậu : - Vị trí : Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ 5o B đến 5oN - Đặc điểm: nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.Nhiệt độ trung bình năm từ 25oC đến 28oC,lượng mưa trung bình từ 1.500mm đến 2.500mm/năm 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ? (Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25oC  nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25oC - 28oC , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 3oC ). N3: Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao N4: Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung bình từ 1.500mm 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm) Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận. - GV nói thêm: Nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80%.  nóng ẩm quanh năm . - Bước 2: HS quan sát hình 5.3 và 5.4 nhận xét : ? Rừng có mấy tầng chính? Giới hạn các tầng? -> (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết) ? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ? Và xanh quanh năm? ? Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào? - GV kết luận về đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.. 2. Rừng rậm xanh quanh năm : - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển - Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú….. 4. Thực hành- luyện tập: - Hãy xác định vị trí đới nóng ? Nêu tên các kiểu môi trường trong đới nóng?Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 5. Vận dụng: - Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập bản đồ - Tìm hiểu đặc điểm môi trường nhiệt đới.. Ngày soạn : 21/ 9/ 2016. Tiết 6 :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới. - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới 2. Kĩ năng : - Đọc các bản đồ, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2 - Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới.Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện tích xavan và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên ;phê phán các hoạt động xấu làm ảnh hưởng tới môi trường. II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ các môi trường địa lí. - HS : Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS Nội dung bài Hoạt động1: 1. Khí hậu : - GV cho HS đọc các thuật ngữ: “Đá ong”, “đá ong hóa”, “đất Feralit” Giới thiệu các thuật ngữ: “Rừng hành lang”, “Xavan”. - GV cho HS quan sát bản đồ “Các môi trường địa lí” và H5.1: - Vị trí: 5Bo và 50N đến chí tuyến ở ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới? hai bán cầu. - HS quan sát H5.1 và H6.1, 6.2 0 ? Xác định vị trí 2 địa điểm Malacan(9 B) và Nguyễn Thị Hiền Lương. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Giamena (120B)(Xu Đăng, Sát)? ? Nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm? - ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22oC - 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10) - ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng) - HS quan sát sgk và qua phân tích. ? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ? - Về nhiệt độ : + Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC. + Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10oC + Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh). - Về lượng mưa : + Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na). + Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng . GV kết luận : Hoạt động 2: - GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 . ? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan ở Kênia và xavan ở Trung Phi ?Giải thích? (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng ). Lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . ? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ? (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn) ? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng) Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Đặc điểm : + Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. + Lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường :. - Thiên nhiên thay đổi theo mùa. - Thảm thực vật thay đổi dần từ Xích đạo về hai chí tuyến : Rừng thưa, đồng cỏ cao (xavan), nửa hoang mạc - Sông có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạn 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn hơn) ? Tại sao diện tích xavan càng đang ngày mở rộng ? ->lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nương rẫy, lấy củi ? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới? -> khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp... ? Dân cư đông ảnh hưởng tới môi trường đất như thế nào? -> Đất bị bạc màu, rửa trôi, xói mòn,thoái hóa đất,.. => Kết luận: GV chuẩn kiến thức.. N¨m häc: 2016-2017 - Đất feralit dễ bị xói mòn rửa trôi.. 4. Thực hành- luyện tập: - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? - Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ? - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ, trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm ảnh hoặc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa,..cảnh mùa đông ở nước ta.. Ngày soạn: 24/ 9/ 2016. Tiết 7 : Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới gió mùa. 2. Kĩ năng : - Đọc lược đồ gió mùa châu Á. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh 3. Thái độ : Nguyễn Thị Hiền Lương. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới gió mùa. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ các môi trường địa lí. - HS : Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Nêu những đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới ? - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: - Bước 1: HS quan sát bản đồ các môi trường địa lí và H5.1: ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? HSTL GV diễn giảng, giới thiệu thuật ngữ “gió mùa” cho HS nắm. - Bước 2: HS quan sát hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh . - GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông Nam Á . ? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? - (Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra biển ). ?Hai mùa gió mang theo tính chất gì? ?Nhận xét về lượng mưa các khu vực này trong mùa hè và mùa đông? ? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ? ? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ? - ( Khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho gió đổi hướng ). Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1. Khí hậu : - Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á.  Đặc điểm : + Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Gió mùa mùa hạ: mát, nhiều hơi nước, mưa lớn. Gió mùa mùa đông: khô, lạnh và ít mưa + Thời tiết diễn biến thất thường . + Lượng mưa TB trên 1.500 mm, thời kì khô hạn ngắn.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Phan Huy Chú GV kết luận: -Gió mùa hạ thổi từ áp cao AĐD và TBD vào áp thấp lục địa nên mát, nhiều hơi nước, mưa lớn. -Gió mùa đông thổi từ áp cao Xibia về áp thấp đại dương nên khô, lạnh, ít mưa. - Bước 3 : HS quan sát H7.3, H7.4 ? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (diễn biến nhiệt độ, lượng mưa) - (Hà Nội mùa đông xuống dưới 18oC, mùa hạ hơn 30oc, biên độ nhiệt cao trên 12o,mùa hè mưa lớn, mùa đông ít mưa.Còn ở MumBai nóng nhất là >30oC, mát nhất là 23oC,mùa hè mưa lớn, mùa đông mưa rất nhỏ. =>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn MumBai nóng quanh năm) - Bước 4: HS dựa vào kiến thức đã học. ? Tìm ra sự khác biệt của khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới? + Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa, lượng mưa TB dưới 1.500 mm . + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB trên 1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài - GV cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất thất thường : Hoạt động 2: - Bước 1: HS Quan sát H7.5+H7.6 ? Mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6? (Mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời gian (theo mùa) - Bước 2: HS quan sát sgk. ? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi khác như thế nào ? ? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác nhau không? - (Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. 2. Các đặc điểm khác của môi trường : - Thảm thực vật đa dạng và phong phú .. - Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo thời gian, không gian nhưng tùy thuộc vào 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Phan Huy Chú đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa: Từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ). - GV kết luận :. N¨m häc: 2016-2017 lượng mưa : nơi có mưa nhiều, rừng rậm phát triển; nơi ít mưa có đồng cỏ cao; ở các cửa sông,ven biển có rừng ngập mặn..... 4.Thực hành- luyện tập: - Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ bài 7 Ngày soạn : 28/ 9/ 2016. Tiết 8 Hướng dẫn học sinh ôn tập ( Bài 6, 7) I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới 2. Kĩ năng : - Đọc các bản đồ, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 3. Thái độ : - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên(đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên ;phê phán các hoạt động xấu làm ảnh hưởng tới môi trường. II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới. - Đặc điểm tự nhiên môi trường nhiệt đới gió mùa. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ các môi trường địa lí. - HS : Tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Nêu những đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? - Nêu những đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? 3. Bài mới : Hoạt động1: Môi trường nhiệt đới ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. -> Vị trí: 5Bo và 50N đến chí tuyến ở hai bán cầu. ? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Gió mùa mùa hạ: mát, nhiều hơi nước, mưa lớn. Gió mùa mùa đông: khô, lạnh và ít mưa - Thời tiết diễn biến thất thường . - Lượng mưa TB trên 1.500 mm, thời kì khô hạn ngắn. ? Lượng mưa đã ảnh hưởng đến môi trường nhiệt đới như thế nào? - Thiên nhiên thay đổi theo mùa. - Thảm thực vật thay đổi dần từ Xích đạo về hai chí tuyến : Rừng thưa, đồng cỏ cao (xavan), nửa hoang mạc - Sông có 2 mùa nước:mùa lũ và mùa cạn - Đất feralit dễ bị xói mòn rửa trôi. Hoạt động 2: Môi trường nhiệt đới gió mùa ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? - Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á ? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Gió mùa mùa hạ: mát, nhiều hơi nước, mưa lớn. Gió mùa mùa đông: khô, lạnh và ít mưa - Thời tiết diễn biến thất thường . - Lượng mưa TB trên 1.500 mm, thời kì khô hạn ngắn. ? Cảnh sắc thiên nhiên môi trường nhiệt đới gió mùa có sự thay đổi như thế nào? - Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo thời gian, không gian nhưng tùy thuộc vào lượng mưa : nơi có mưa nhiều, rừng rậm phát triển; nơi ít mưa có đồng cỏ cao; ở các cửa sông,ven biển có rừng ngập mặn.... 4.Thực hành- luyện tập: - Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa? - Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa?. Ngày soạn : 30/ 9/ 2016. Tiết 9 Bài 9:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Nguyễn Thị Hiền Lương. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng. 2. Kĩ năng : - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho học sinh - Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng. - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3. Thái độ : - GDMT : Mục 1 - Biết những thuận lợi và khó khăn của môi trường đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp. - Biết một số vấn đề đặt ra đối với môi trường ở đới nóng và những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng , giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở đới nóng và bảo vệ môi trường để phát triển sản xuất. II.TRỌNG TÂM : - Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí - Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp đới nóng IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Nờu sự khỏc nhau về khí hậu của 3 môi trờng đã học ở đới nóng? 3. Bài mới : Hoạt động của GV-HS Hoạt đông 1: ? Nhắc lại đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng? - Nắng, nóng quanh năm và mưa nhiều. ? Các đặc điểm khí hậu này thuận lợi gì đối với cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ) ? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật nuôi ) ? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? -> Do nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa nhiều ,đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp :. - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm,xen canh, tăng vụ. - Khó khăn : đất dễ bị thoái hóa; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ.... 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Phan Huy Chú các khe rãnh sâu ) ? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp mùn ở đây như thế nào ? ->Lớp mùn thường không dày do bị cuốn trôi ? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng rừng) ? Khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? - Lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn, lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa … ? Biện pháp khắc phục? - Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ đất, phòng chống thiên tai, dịch bệnh. Hoạt động 2 : Nhóm ? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại cây lương thực nào quan trọng? -> Cây lúa nước ? Ở địa phương em có loại cây lương thực, cây hoa màu nào chủ yếu ? ? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng? Sắn được trồng ở đồi núi ? -> khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát - GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng. Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu người ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc . ? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ? ->Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều kiện sống và giao thông thuận tiện... ) ? Cây công nghiệp ở đới nóng gồm những loại nào ? Phân bố những khu vực nào ? ? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?(Cà phê, cao su, dừa, bông, mía,...) -> Đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao. ? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ? ở đâu ? ? Vì sao các con vật nuôi được phân bố ở Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Biện pháp khắc phục: trồng cây che phủ đất, làm thuỷ lợi, đảm bảo tính thời vụ và có kế hoạch phòng chống thiên tai .. 2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu - Cây lương thực: lúa nước - Cây hoa màu: ngô, khoai, sắn. - Cây công nghiệp nhiệt đới : cà phê, cao su, dừa, bông, mía..... - Chăn nuôi: Trâu, bò, dê, lợn, gia cầm. Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt, chủ yếu là chăn thả, năng suất 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. các khu vực đó? thấp. ? Địa phương em thích hợp nuôi con gì? Tại sao? -Gà, vịt, lợn ,trâu, bò. 4. Thực hành- luyện tập: - Khí hậu đới nóng có thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? - Nêu những nông sản chính của đới nóng? Các nông sản đó được phân bố ở những khu vực nào ? 5. Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ bài 9 - Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực?. Ngày soạn: 3/ 10/ 2016. Tiết 10 Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng : - Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê. - KNS : Tư duy, giao tiếp. 3. Thái độ : - GDMT : Mục1, mục 2 - Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. - Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng. - Đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng. - Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng. - GDNL : Mục 2 - Khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn năng lượng. Việc phát triển các nguồn năng lượng mới. II.TRỌNG TÂM : - Mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Nguyễn Thị Hiền Lương. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. III. CHUẨN BỊ : - GV : Biểu đồ hình 10.1, sơ đồ về hậu quả dân số tăng nhanh - HS : Tranh ảnh về môi trường , rừng bị khai thác quá mức. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Khí hậu đới nóng có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? - Nêu những nông sản chính của đới nóng? Các nông sản đó được phân bố ở những khu vực nào? 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS Nội dung bài Hoạt động1: 1. Dân số : - HS quan sát H2.1 SGK ? Trong 3 đới khí hậu, dân cư thế giới tập - Đới nóng tập trung gần một nửa dân trung nhiều nhất ở đới nào? Tại sao có sự số thế giới. phân bố đó? -> Đới nóng ? Dân cư đới nóng phân bố tập trung ở những - Dân cư tập trung đông ở Đông Nam khu vực nào? Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. -> Đông Nam Á, Nam Á,Tây Phi, Đông Nam Braxin. ? Nêu đặc điểm dân số đới nóng? - Quy mô dân số, sự phân bố. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên. - Từ những năm 60 (TKXX), dân số ? Dân số đông, tăng nhanh có ảnh hưởng gì tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số ở đến tài nguyên và môi trường ở đới nóng ? nhiều nước - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt - Môi trường rừng, đất trồng, biển ... bị xuống cấp. -Tác động xấu nhiều mặt đến tự nhiên xã hội. ? Tài nguyên môi trường bị xuống cấp, dân số bùng nổ có tác động đến tự nhiên như thế nào? - Sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống người dân,... GV kết luận: Dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu vực. - Dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số. => Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân dân và cho tài nguyên, môi trường 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, GV chuyển ý: môi trường Hoạt động 2 : - GV cho HS quan sát H10.1và quan sát bảng số liệu sgk. Nguyễn Thị Hiền Lương. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - GV giới thiệu biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số với lương thực Châu Phi. Sau đó hướng dẫn HS đọc và phân tích theo thứ tự: ? Sản lượng lương thực tăng hay giảm? Bao nhiêu lần? -> Tăng từ 100%hơn 110% ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên như thế nào? -> tăng từ 100% lên gần 160% ? Bình quân lương thực đầu người tăng hay giảm? -> Từ 100% giảm xuống còn 80% ? Nguyên nhân nào làm cho bình quân lương thực đầu người giảm? Biện pháp giải quyết? -> Do dân số tăng nhanh hơn lương thực Biện pháp:Giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên. - GV cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á từ năm 1980 đến năm 1990: ? Dân số tăng hay giảm? -> Tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người. ? Diện tích rừng tăng hay giảm? -> Giảm từ 240,2 xuống 208,6 triệu ha. ? Nhân xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở ĐNÁ? => Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do: Làm nhà, xây dựng thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học … ? Nêu những sức ép của dân số đông tới tài nguyên thiên nhiên ở đới nóng? -> Bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng ? Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ? ? Nêu biện pháp hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường và cuộc sống? -HS trả lời, GV bổ sung và kết luận.. N¨m häc: 2016-2017. - Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường tự nhiên, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất đai bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch....... 4. Thực hành- luyện tập: - Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ? Dân số tăng nhanh gây ra sức ép gì đối với tự nhiên và xã hội? - Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ? 5. Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ bài 10 - Chuẩn bị bài 11: Nguyên nhân di dân , đô thị hóa ở đới nóng? Nguyễn Thị Hiền Lương. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Những mối quan tâm ở các đô thị là gì? Sưu tầm tranh ảnh về 1 số đô thị lớn trên thế giới và Việt Nam , ô nhiễm môi trường ở các đô thị?. Ngày soạn: 5/ 10/ 2016. Tiết 11 Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng : - Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) - Củng cố các kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột. - KNS : Tư duy, giao tiếp. 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2 - Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hoá tự phát đối với môi trường ở đới nóng , thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế xã hội và sự phân bố dân cư hợp lí. - Phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng. - Không dồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho môi trường. II.TRỌNG TÂM : - Vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả. III. CHUẨN BỊ : - GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới . - HS:SGK, tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ? ? Dân số tăng nhanh gây ra sức ép gì đối với tự nhiên và xã hội? 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Hoạt động 1: - GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số của các nước đới nóng. Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc làm kiếm sống, tìm đất canh tác... - GV yêu cầu HS đọc SGK + sự hiểu biết. ? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …) - GV chia nhóm thảo luận theo nội dung: Nhóm 1: Em hãy tìm những nguyên nhân di dân có tính tích cực tới kinh tế xã hội? (Di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền, xây dựng các khu kinh tế mới, xuất khẩu lao động, làm giảm sức ép của dân số đến đời sống và kinh tế). Nhóm 2: Em hãy tìm những nguyên nhân di dân có tính tiêu cực tới kinh tế xã hội? (Do đói nghèo, thiên tai,thiếu việc làm, chiến tranh,...) - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: - HS quan sát sgk+H11.1,11.2 - GV: Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân .- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm 1989 - HS dựa trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. ? Đọc tên các đô thị trên 8 triệu dân ở đới nóng? - HS quan sát biểu đồ H11.3 SGK. ? Bằng những số liệu trên em có nhận xét gì về dân số và đô thị hóa đới nóng? ? Tốc độ đô thị hóa biểu hiện như thế nào? - GV giới thiệu nội dung của H11.1 và 11.2 : ? Hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ? - Đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … ;Về môi trường : ô Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 1. Sự di dân:. - Đới nóng là nơi có sự di dân tốc độ cao.. - Nguyên nhân di dân: + Di dân tự do : do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phá triển, xung đột sắc tộc, nghèo đói, thiếu việc làm việc làm. + Di dân có kế hoạch : khai hoang, lập đồn điền, xây dựng các khu kinh tế mới, xuất khẩu lao động -> làm giảm sức ép dân số, nhằm phát triển kinh tếxã hội. 2. Đô thị hoá:. - Tốc độ đô thị hoá ở đới nóng cao. Nguyên nhân : do sự bùng nổ dân đô thị (chủ yếu do di dân tự do). - Nhiều thành phố phát triển và nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. - Hậu quả : Đô thị hoá đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị...... 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, làm mất vẻ đẹp của môi trường đô thị . - Đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp . ? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ? - Gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho hợp lí.. - Biện pháp: gắn liền đô thị hoá với ph¸t triÓn kinh tÕ vµ ph©n bè l¹i d©n c cho hîp lÝ. 4. Thực hành- luyện tập: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ? - Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng? - Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát là gì ? 5. Vận dụng: - Ôn lại đặc điểm khí hậu 3 kiểu môi trường ở đới nóng - Các dạng biệu đồ khí hậu đặc trưng của 3 kiểu môi trường.. Ngµy so¹n: 9/ 10/ 2016. TiÕt 12 Bài 12: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng 2. Kĩ năng : - Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . - Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi , giữa khí hậu với môi trường. - KNS : Tư duy, giao tiếp. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên , môi trường. II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm môi trường đới nóng III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ cácmôi trường địa lí - HS : Tập bản đồ, tranh ảnh IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện:. Nguyễn Thị Hiền Lương. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: - HS 3 nhãm quan sát 3 ảnh sgk vµ tr¶ lêi: ? Ảnh chụp gì? ? Ảnh phù hợp với kiểu môi trường nào ở đới nóng? - Đại diện nhóm tr×nh bµy, GV chuẩn xác: + Ảnh A : Những cồn cát lượn sóng mênh mông dưới nắng chói, không có động thực vật, Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất +Ảnh B : Đồng cỏ, cây cao xen lẫn, phía xa là rừng hành lang, xavan là thảm thực vật tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới +Ảnh C : Rừng rậm nhiều tầng xanh tốt phát triển trên bờ sông, sông đầy nước, cảnh quan của môi trường nắng nóng quanh năm, mưa nhiều, là môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động 2: - GV cho HS xem ảnh sgk trong mục 2 : ? Ảnh chụp gì? (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng) ? Hãy xác định tên của môi trường qua ảnh? ? Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A,B,C dưới đây hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo ? - Biểu đồ A: Nóng đều quanh năm, mưa quanh năm: Không phải môi trường nhiết đới - Biểu đồ B: Nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có thời kì khô hạn dài 3 - 4 tháng: Là môi trường nhiệt đới - Biểu đồ C: Nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn dài 6 -7tháng: Là môi trường nhiệt đới => Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới . ? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan ? Tại sao ? Hoạt động 3: - GV cho HS biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước sông: mưa nhiều ->sông đầy ắp nước; ma Ýt -> s«ng Ýt níc Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1. Xác định các kiểu môi trường: (Qua ảnh). - Ảnh A là môi trường hoang mạc. -Ảnh B là môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao -Ảnh C là môi trường xích đạo ẩm. 2. Xác định các kiểu môi trường: (Qua ảnh và biểu đồ). - Ảnh chụp xavan đồng cỏ cao, có đàn tr©u rõng -> thuộc môi trờng nhiệt đới. - Chọn biểu đồ B phù hợp với bức ảnh h¬n v× cã ma nhiÒu vµ thêi k× kh« h¹n ngắn hơn biểu đồ C. 3. Xác định mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi: - Biểu đồ A mưa quanh năm Biểu đồ B cú thời kỡ khụ hạn kộo dài 4 tháng ( không hÒ cã mưa ) Biểu đồ C mưa theo mựa. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - HS quan sát các biểu đồ trong sgk. ? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ mưa? ? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên sông? ? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một? - Biểu đồ A:Mưa quanh năm phù hợp X có nước quanh năm. - Biểu đồ B:Có thời kỳ khô hạn, 4 tháng không mưa, không phù hợp với Y. - Biểu đồ C:một mùa mưa ít, phù hợp với Y có một mùa cạn. Hoạt động 4: - GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới nóng, loại bỏ biểu đồ không đúng . ? NhËn xÐt biểu đồ A? - Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15o C vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa: Không phải của đới nóng , (thuộc loại khí hậu Địa Trung Hải) - NhËn xÐt biểu đồ B? - Nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ: Đúng của môi trường đới nóng (nhiệt đới gió mùa) ? NhËn xÐt biểu đồ C ? - Tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không quá 20o C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5oC, mưa quanh năm: Không phải của đới nóng.(ôn đới hải dương) ? NhËn xÐt biểu đồ D? - Có mùa đông lạnh -5oC, mưa rất ít,hhông phải của đới nóng.(ôn đới lục địa) ? NhËn xÐt biểu đồ E? - Có mùa hạ nóng trên 25o C, đông mát dưới 15o C, mưa rất ít và mưa vào thu đông: Không phải của đới nóng.(hoang mạc) 4. Thực hành- luyện tập: - GV chuẩn xác kiến thức và nhận xét tiết học. - HS làm bài tập bản đồ 5. Vận dụng: Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Biểu đồ X có nước quanh năm Biểu đồ Y cú mựa lũ và mựa cạn, nhưng không có tháng nào không có nước . - KÕt luËn: A phù hợp với X. B có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với Y. C phù hợp với Y.. 4. Xác định đới khí hậu: ( Qua biểu đồ).. - Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ: Đúng của môi trường đới nóng (nhiệt đới gió mùa). 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - HS về ôn lại ranh giới và đặc điểm các kiểu môi trường ở đới nóng .. Ngµy so¹n:17/ 10/ 2015. Tiết 13 :. ÔN TẬP. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố lại kiến thức ở những bài đã học . - Tình hình dân số thế giới. - Đặc điểm của đới nóng và các kiểu môi trường. - Các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích tranh ảnh, lược đồ , biểu đồ. - Cách lập sơ đồ địa lí, lập bảng thống kê 3. Thái độ : - Ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền chính sách dân số. II.TRỌNG TÂM : - Dân số thế giới, đặc điểm của đới nóng, III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới . - Bản đồ các môi trường địa lí. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV - HS Nội dung GV:Dùng bảng phụ yªu cÇu HS lµm bµi tËp ? Hóy điền vào những ụ trống để hoàn thành c¸c sơ đồ sau: 1/Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số. Bùng nổ dân số. Nguyên nhân: Tỉ Hậu quả:Gánh nặng lệ gia tăng dân số ăn, ở, đi lại, học tự nhiên >2.1% hành… Nguyễn Thị Hiền Lương. Hướng giải quyết:Hạ tỉ lệ sinh, phát triển kinh tế… 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2/Quá trình thoái hóa đát do đốt rừng làm nương rẫy: Rừng rậm. Chặt hạ làm nương rẫy. Không có cây che phủ. Đất xói mòn, bạc màu.. 3/Tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng: Dân số tăng quá nhanh. Tài nguyên cạn kiệt. Môi trường bị hủy hoại. Đời sống chậm cải thiện. 4/ D©n c trªn thÕ giíi ph©n bè kh«ng đều. Dõn cư tập trung đụng ở : NamÁ, Đông Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin -> Là nh÷ng nơi có điều kiện tự nhiên GV:Sử dụng bản đồ các môi trường địa lí: thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội. 5/Xác định giới hạn môi trường đới nóng? 5/ Đới nóng:2327 B -> 23 27 N.Gồm 4 Nêu tên và xác định các kiểu môi trường kiểu môi trường:Xích đạo ẩm, nhiệt đới, trong đới nóng? nhiệt đới gió mùa, hoang mạc. 6/ So sánh sư giống nhau và khác nhau giữa 6/Khí hậu môi trường xích đạo ẩm đặc điểm khí hậu của 3 môi trường : Xích Khí hậu môi trường nhiệt đới đạo ẩm,nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa: Khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa 7/ Cho biết các vùng thâm canh lúa nước 7/ Vùng thâm canh lúa nước đòi hỏi các điều kiện: địa hình, nhiệt độ , + Địa hình : đồng băng, vùng ven và hạ lượng mưa và dân cư như thế nào ? lưu các sông lớn. + Nhiêt độ : cao, nắng nóng . + Mưa : nhiều + Dân cư : đông đúc 8/ Vì sao tốc độ đô thị hóa ở đới nóng 8/ - Do di dân tự do nhanh ? nêu những hậu quả do đô thị hóa tự - Hậu quả : đời sống khó cải thiện, nhiều phát gây nên ? người nghèo, tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường đô thị … 9/Nêu các hình thức canh tác trong nông 9/ Cã 3 hình thức: Đốt rừng làm nương nghiệp ở đới nóng? rẫy,làm ruộng thâm canh lúa nước, sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn . 4/ Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tập trung đông ở đâu?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 4. Thực hành- luyện tập: - GV chốt lại những nội dung đã ôn tập. 5.Vận dụng: - Xem lại nội dung ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngµy so¹n : 20/ 10/ 2015. Tiết 14 KiÓm tra 1 tiÕt I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới , nguyên nhân và hậu quả. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới, trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm cơ bản của các kiểu môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận xét, phân tích sự vật hiện tượng địa lí. 3. Thái độ : - Ý thức về dân số, bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ : - Đề và đáp án III.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kh«ng 3.Bài mới : Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nội dung Câu 1: Bùng nổ dân số Câu 2: Đới nóng, môi trường nhiệt đới Câu 3: Dân số và sức ép của dân số. Biết 2đ. Hiểu. Tổng điểm. 1đ. 2đ 1đ. Vận dụng. 3đ 2đ. 4đ. 2đ. 3đ. Đề ra và đáp án :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. C©u1: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết ? (3đ) => Bùng nổ dân số xảy ra khi :tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên >2.1%. Nguyên nhân : Do dân số gia tăng quá nhanh và đột ngột. Hậu quả: Gánh nặng ăn, ở, đi lại, học hành… Hướng giải quyết: Giảm tỉ lệ sinh, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống,... C©u2: Nêu vị trí của môi trường đới nóng ? Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? Tại sao diện tích xavan và nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ? (4đ) - Vị trớ của môi trờng đới nóng : Nằm giữa hai chớ tuyến. - Khí hậu nhiệt đới : + Nhiệt độ TB > 220C + Mưa tập trung vào một mùa. + Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm.Thời kỳ khô hạn kéo dài. -Diện tích xavan và nöa hoang mạc đang mở rộng do : + Mưa ít + Con người chặt phá rừng. C©u3: Trình bày đặc điểm dân số ở đới nóng ?Dân số đông gây sức ép tới tài nguyên, môi trường như thế nào ?(3đ) - Đặc điểm dân số ở đới nóng : + Chiếm gÇn 50% dân số thế giới + Dân số tập trung đông ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. + Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ ân số tác động xấu tới tài nguyên, môi trường. - Sức ép dân số tíi tµi nguyªn m«i trêng: + Chất lượng cuộc sống : Bình quân lương thực đầu người giảm, thiếu nước sạch, xuất hiện các khu nhà ổ chuột. + Tài nguyên : Đất bị bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, diện tích rừng suy giảm + Môi trường bị ô nhiểm, bị tàn phá,... - Biện pháp khắc phục : Giảm tỉ lệ sinh, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống… 4. Thực hành- luyện tập: Thu bài, giải đáp thắc mắc của HS 5. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới :Môi trường đới ôn hòa - Xác định vị trí của đới ôn hòa ? - Chiếm bao nhiêu diện tích đất nổi trên Trái Đất ? - So sánh diện tích phần đất nổi của môi trường đới ôn hòa giữa 2 bán cầu ? - Khí hậu của môi trường đới ôn hòa có đặc điểm gì ? - Thời tiết đới ôn hòa có mấy mùa ? Thời tiết nước ta có mấy mùa ? - Quan sát lược đồ H13.1, hãy :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. + Nêu tên các kiểu môi trường ? + Xác định vị trí các kiểu môi trường ?. Chương II : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA Ngµy so¹n : 22/ 10/ 2015. Tiết 15 : Bài 13 :. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới . - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa : + Tính chất trung gian của khí hậu. + Sự thay đổi thiên nhiên theo thời gian và không gian. 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. - Kĩ năng phân tích ảnh và bản đồ địa lí, có kĩ năng nhận biết các kiểu môi trường ở đới ôn hòa qua tranh ảnh và biểu đồ. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên môi trường II.TRỌNG TÂM : - Vị trí, đặc điểm đới ôn hòa. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Trả bài kiểm tra 1 tiết 3.Bài mới : Môi trường đới ôn hòa có khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường, có sự phân hóa đa dạng theo thời gian và không gian như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay . Hoạt động của Gv và Hs. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Hoạt động 1 : - GV sử dụng bản đồ Các môi trường địa lí và hình 13.1SGK. - Gv yêu cầu Hs dựa vào hình 13.1 SGK và bản đồ Các môi trường địa lí : ? Xác định vị trí của đới ôn hòa ? ? Nhận xét vị trí của môi trường đới ôn hòa so với môi trường đới nóng , đới lạnh ? ? So sánh diện tích phần đất nổi của môi trường đới ôn hòa giữa 2 bán cầu ?. N¨m häc: 2016-2017 Vị trí của đới ôn hòa :. - Nằm từ chí tuyến đến vòng cực của 2 b¸n cÇu (vĩ tuyến 300 -> 600 ở 2 bán cầu), giữa đới nóng và đới lạnh . - Chiếm 1 nửa diện tích đất nổi của Trái Đất. Phần lớn đất đai nằm ở nửa cầu Bắc, chỉ 1 phần nhỏ diện tích nằm ở nửacầu Nam .. - Gv chuyển ý : Với vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh -> mtrường đới ôn hoà có đặc điểm gì ? Hoạt động 2: 1/ Khí hậu : - GV cho HS phân tích bảng số liệu SGK T42 ở 3 địa điểm để thấy rõ tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa : ? Về vị trí? -> Nằm giữa đới nóng và đới lạnh ? Về nhiệt độ trung bình năm? -> không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh (100C :đới ôn hòa, -10C :đới lạnh, đới nóng: 270C) ? Về lượng mưa hằng năm ? -> không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.( đới nóng: 1931 mm, đới ôn hòa: 676 mm, đới lạnh: 539 mm) - Mang tính chất trung gian giữa đới - GV kết luận về tính chất trung gian. nóng và đới lạnh. - Gv cho HS quan sát H13.1 vµ bản đồ các môi trường địa lí để thấy được ảnh hưởng của các đợt khí nóng, lạnh, dòng biển, gió Tây ôn đới để thấy được tính chất thất thường của khí hậu . ? Cho biết các mũi tên biểu hiện các yếu tố gì trong lược đồ? -> Dòng biển nóng, dòng biển lạnh, gió tây ôn đới, khối khí nóng, khối khí lạnh. ? Các yếu tố trên có ảnh hưởng tới thời tiết của đới ôn hòa như thế nào? - GV phân tích,giải thích : + Do vị trí trung gian nên đới ôn hòa chịu sự tác động của khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên và khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống từng đợt đột ngột. Nguyễn Thị Hiền Lương. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Các đợt khí lạnh (nhiệt độ xuống đột ngột dưới 00C, gió mạnh, tuyết rơi rất dày) và đợt khí nóng ( nhiệt độ tăng cao và rất khô , dễ gây cháy ở nhiều nơi ) ? Nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở đới ôn hòa là gì? -> Vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa. Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. ? Khí hậu đới ôn hòa có ảnh hưởng gì đến vật nuôi, cây trồng ? - Gv chuyển ý :Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường thì thiên nhiên có sự phân hóa ra sao ? Hoạt động 3: - GV sử dụng phương pháp trực quan, khai thác kiến thức từ kênh hình SGK. - Gv cho Hs quan sát ảnh 4 mùa H13.2,H13.3,H13.4 để nhận xét sự biến đổi của cảnh sắc thiên nhiên ? Thời tiết đới ôn hòa có mấy mùa ? ( 4 mùa ) - Gv cho Hs biết thời gian từng mùa: Đông (1-3), xuân(4-6), hạ(7-9), thu(10-12) . ? Thời tiết từng mùa thì sự biến đổi cây cỏ từng mùa như thế nào? . + Tháng 1, 2 ,3( mùa đông ) : thời tiết lạnh, tuyết rơi -> cây tăng trưởng chậm, trơ cành. (H13.3) + Tháng 4, 5 ,6(mùa xuân) : nắng ấm, tuyết tan -> cây nẩy lộc, ra hoa.(H.SGKT/59) + Tháng 7, 8 ,9(mùa hạ) : nắng nóng, mưa nhiều -> quả chín.(H.SGKT/59) + Tháng 10, 11,12 (mùa thu) : trời mát, lạnh khô -> lá khô vàng, rơi rụng.(H.SGKT/60) ? (Liên hệ) Thời tiết ở nước ta(đới nóng) có mấy mùa? HS:(2mùa ) GV:mở rộng Việt Nam cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa gió riêng miền Bắc còn có 2 thời kì chuyển tiếp giống mùa thu và đông. - Gv yêu cầu HS sử dụng Tập bản đồ vµ quan sát lược đồ 13.1 và trả lời vào bài tập 1: ? Nêu tên các kiểu môi trường ? ? Xác định vị trí các kiểu môi trường ? (gần biển hay xa biển, gần cực hay gần chí tuyến ?) Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Thời tiết thay đổi thất thường, do: + Vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa. + Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.. 2/ Sự phân hóa của môi trường :. - Thiên nhiên thay đổi theo thời gian 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông .. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ?Các dòng biển nóng chảy qua khu vực nào trong đới khí hậu? ?Các dòng biển nóng và gió tây ôn đới có ảnh hưởng kiểu môi trường chúng chảy qua ven bờ như thế nào? - GV cho HS quan sát các dòng biển nóng để thấy được ảnh hưởng của dòng biển nóng đến môi trường ôn đới hải dương. ? Ở đại lục Á-Âu : từ Tây sang Đông có các kiểu môi trường nào? Từ Bắc xuống Nam có các kiểu môi trường nào? ( Tây -> Đông : ôn đới lục địa, Địa Trung Hải, hoang mạc, cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiết đới ẩm. Bắc -> Nam: ôn đới lục địa, hoang mạc … ) ?Ở Bắc Mĩ : từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam có những kiểu mtrường nào ? (Bắc xuống Nam: ôn đới lđịa, hoang mạc . Tây sang Đông : hoang mạc, cận nhiệt đới gió mùa) ? Thiên nhiên đới ôn hòa còn thay đổi theo yếu tố nào? -> Gv nhận xét : Môi trường đới ôn hòa vừa biến đổi theo thời gian, vừa biến đổi theo không gian . - Gv cho Hs phân tích 3 biểu đồ-> nhận xét đặc điểm của từng kiểu môi trường . + Ôn đới hải dương : mùa hè mát, mưa quanh năm, nhất là vào thu đông có nhiều nhiễu loạn về thời tiết . + Ôn đới lục địa:mùa đông rét, mùa hè mát, mưa nhiều vào mùa hạ. + Địa Trung Hải : mùa hè nóng, mưa ít .Mùa đông mát, mưa nhiều. ? Thời tiết và khí hậu của môi trường đới ôn hòa gây tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp và đời sống con người như thế nào? - GV bổ sung những thông tin cập nhật về thời tiết và khí hậu ở đới ôn hòa cho HS nắm.. N¨m häc: 2016-2017. - Thiên nhiên còn thay đổi theo không gian + Tây sang Đông : rừng lá rộng-> rừng hổn giao -> rừng lá kim. + Bắc xuống Nam : rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> thảo nguyên và rừng cây bụi gai.. 4. Thực hành- luyện tập: - Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào ? - Trình bày sự phân hóa của môi tường đới ôn hòa ? 5. Vận dụng: Nguyễn Thị Hiền Lương. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Làm tiếp những câu hỏi ở tập bản đồ . - Chuẩn bị bài mới : Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa + Có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào ở đới ôn hòa ? + Hãy mô tả H14.1 và H14.2 ? + Quan sát các ảnh trang 47, nêu 1 số biện pháp KH-KT được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa ? + Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu môi trường ? Ngµy so¹n : 24/ 10/ 2015. Tiết 16: Bài 14 :. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được những đặc điểm của ngành nông nghiệp ở đới ôn hòa 2. Kĩ năng : - Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của hoạt động nông nghiệp. 3. Thái độ : - Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng hiện đại. II.TRỌNG TÂM : - Hoạt động nông nghiệp III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí IV.TIẾN TRÌNH : 1. æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Xác định vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ? - Từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu. ? Tại sao thời tiết ở đới ôn hòa lại hết sức thất thường ? - Do chịu ảnh hưởng của các đợt khối khí nóng ở chí tuyến và khối khí lạnh ở cực tràn đến bất cứ lúc nào gây ra những đợt khí nóng, lạnh đột ngột bất thường. Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo hơi nước vào đất liền cũng làm cho thời tiết luôn biến động. Ngoài ra còn có những dòng biển chảy ven bờ các lục địa. 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1 :cá nhân /cả lớp. ? Có những hình thức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào ở đới ôn hòa ? (Hộ gia đình, trang trại) ? Các hình thức sản xuất nông nghiệp này có những điểm gì giống và khác nhau ? Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến:. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Phan Huy Chú (Giống nhau: trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp Khác nhau : về qui mô, trình độ cơ giới hóa) - GVmở rộng: Trình độ sản xuất, sử dụng dịch vụ nông nghiệp cho sản lượng lớn, hiệu quả cao do sử dụng máy móc, phân bón … Hoạt động theo cặp /2 em: - GV: Sử dụng PP vấn đáp, khai thác kênh hình SGK, liên hệ giáo dục. - GV hướng dẫn HS quan sát H14.1, 14.2 và cho biết chủ đề của tranh và mô tả? + Ảnh 14.1: là cảnh đồng ruộng Italia canh tác theo hộ gia đình với những mảnh ruộng lớn nhỏ khác nhau và nhà cửa riêng lẻ trên mảnh ruộng. + Ảnh 14.2 : là cảnh trang trại ở Hoa Kì , mỗi 1 hộ gia đình canh tác trên mảnh đất rộng 200ha, khu nhà ở, nhà kho cũng rộng hơn . ? Tại sao phát triển nông nghiệp ở đới ôn hòa phải khắc phục về thời tiết? - Thời tiết luôn biến động :lượng mưa ít, nóng lạnh đột ngột. - Gv lưu ý Hs : Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp ở các trang trại thường cao hơn ở các hộ gia đình trong cả lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. - GV cho HS quan sát ảnh 14.3, 14.4, 14.5 ? nêu 1 số biện pháp KH-KT được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa? + Thủy lợi ( kênh mương) : để đủ nước tưới cho cây trồng. + Tưới tự động xoay tròn : tiết kiệm nước + Tưới phun sương : để phun hơi nước nóng khi cần phải bảo vệ chống sương giá. + Trồng cây trong nhà kính , dùng tấm nhựa phủ lên các luống rau, trồng hàng rào cây xanh trên đồng ruộng ? Nhà kính là gì ? ( Được làm bằng kính với mét số máy móc có khả năng điều hòa nhiệt độ , độ ẩm thích hợp để 1 số cây ở những nơi có khí hậu khắc nghiệt. ) - GV:Miền Bắc nước ta tránh giá rét, sương muối ngưới ta thường phủ tấm nhựa… ? Các biện pháp áp dụng trong sản xuất ở Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Hai hình thức sản xuất nông nghiệp chính : + Hộ gia đình + Trang trại. -Áp dụng những kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp. - Tổ chức sản xuất quy mô lớn theo kiểu công nghiệp.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Phan Huy Chú đới ôn hòa để có nông sản có chất lượng cao? + Để có nông sản có chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của thị trường, cần coi trọng biện pháp tuyển chọn các giống cây trồng và vật nuôi. + Để có nông sản chất lượng cao và đồng đều cần phải chuyên môn hóa sản xuất từng nông sản. - Gv nêu ví dụ cụ thể như : tạo giống bò cho nhiều sữa ở Hà Lan, tạo giống lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu, tạo giống ngô năng suất cao, giống cam, nho không hạt ở Bắc Mĩ … - Gv chuyển ý : nền nông nghiệp tiên tiến, trình độ sx cao, qui mô lớn đã tạo ra nhiều loại nông sản khác nhau. Hoạt động 2 : Thảo luận nhãm - GV: chia 5 nhóm HS, mỗi nhóm sẽ nêu sản phẩm của 1 kiểu môi trường. - Đại diện Hs trả lời, Gv nhận xét và cho Hs thấy được : các sản phẩm này được sản xuất phù hợp với đặc điểm khí hậu, đất đai của từng kiểu môi trường. ? Nhận xét gì về số lượng sản phẩm, cách khai thác sử dụng môi trường tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa? - GV: yêu cầu HS xác định những vùng chăn nuôi bò ở Hoa kì.. N¨m häc: 2016-2017 - Chuyên môn hóa sản xuất từng sản phẩm. - Coi trọng biện pháp tuyển chọn các giống cây trồng và vật nuôi.. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu - Sản phẩm nông nghiệp đới ôn hòa rất đa dạng. - Sản phẩm chủ yếu của từng kiểu môi trường đều khác nhau. - Nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì , ngô, thịt, sữa bò, lông cừu .. 4. Thực hành- luyện tập: Cõu 1:Nờu cỏc hỡnh thức tổ chức sản xuất nụng nghiệp và đặc điểm sản xuất nụng nghiệp ở đới ôn hòa? - Có 2 hình thức: hộ gia đình và trang trại. - Đặc điểm: nền nông nghiệp hiện đại, trình độ sản xuất tiên tiến, sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, sản xuất chuyên hóa với quy mô lớn, áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất – năng suất cây trồng cao. Câu 2:Bài tập trắc nghiệm: 2.1/ Cây Ô-liu có quả dùng ép dầu ăn là một loại cây đặc điệm trồng nhiều ở vùng: a/ Bắc Âu b/ Bantích c/ Địa trung hải d/ Đông Âu. 2.2/ Ở Châu Âu nước trồng nhiều hoa tuy-líp với quy mô và kĩ thuật cao là: a/ Hà Lan b/ Pháp c/ Đức d/ Đan Mạch 5.Vận dụng: Chuẩn bị bài mới : Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa 1/ Cho biết 2 ngành công nghiệp quan trọng nhất ở đới ôn hòa ? Nguyễn Thị Hiền Lương. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2/ Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào ? 3/ Vì sao nói ngành công nghiệp chế biến ở đây hết sức đa dạng? 4/ Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào ? 5/ Sưu tầm 1 số tranh ảnh về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa.. Ngµy so¹n : 30/ 10/ 2015. Tiết 17 : Bài 15 :. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được đặc điểm công nghiệp của các nước ở đới ôn hòa . 2. Kĩ năng : - Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp . - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2, bộ phận - Học sinh hiểu được nền công nghịêp hiện đại cùng với các cảnh quan công nghiệp hóa có thể gây nên sự ô nhiểm do các chất thải công nghiệp. - Phân tích ảnh địa lí về hoạt động sản xuất công nghịêp với môi trường đới ôn hòa . - Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến môi trường - GDNL : Khai thác, sử dụng quá múc tài nguyên và các nguồn năng lượng. Việc phát triển các nguồn năng lượng mới II.TRỌNG TÂM : - Hoạt động công nghiệp III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Ảnh về các cảnh quan công nghiệp IV.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân - GV giới thiệu : nền công nghiệp ở đới ôn hòa hiện đại, trang bị nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến; cơ cấu đa dạng ? Kể tên hai ngành công nghiệp quan trọng Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1/ Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng : - Đới ôn hòa có nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Phan Huy Chú nhất? (CN khai thác và CN chế biến ) ? Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào ? (Ở những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên : khoáng sản , rừng ë ĐB Hoa Kì, Uran, Xibia, LB Nga, Phần Lan, Canađa … ) - GV: sử dụng bản đồ các nước thế giới yêu cầu HS xác định những khu vực trên. ? Vì sao lại nói ngành công nghiệp chế biến ở đây hết sức đa dạng ? (Vì đây là ngành công nghiệp có rất nhiều ngành sản xuất : từ các ngành truyền thống đến các ngành có hàm lượng trí tuệ cao) . - GV nhấn mạnh: Đặc điểm của công nghiệp chế biến là : + Rất đa dạng, có rất nhiều ngành sản xuất khác nhau : từ sản xuất ra nguyên liệu ( luyện kim, lọc dầu ) đến các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày . + Phần lớn các nguyên liệu, nhiên liệu đều nhập từ các nước đới nóng ? Tại sao ngành công nghiệp chế biến phân bố chủ yếu ở các cảng sông, cảng biển hoặc các đô thị lớn ? ( để tiện nhập các nguyên liệu và xuất các sản phẩm làm ra) hoặc các đô thị lớn ( có thị trường tiêu thụ lớn). - Dựa vào SGK và quan sát H15.3 ? Kể tên các nước có ngành công nghiệp phát triển ở đới ôn hòa ? ? GDNL: Cho biết vai trò của công nghiệp đới ôn hòa đối với thế giới ? Tích cực : tạo ra sản phẩm lớn ¾ tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới Hạn chế : song song đó thì tài nguyên và các nguồn năng lượng bị khai thác quá mức sẽ bị cạn kiệt Giải pháp : cần phát triển các nguồn năng lượng mới - Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 2 : - GV cho Hs đọc thuật ngữ : “Cảnh quan công nghiệp hóa” ? Quan sát hình 15.1, mô tả lại một cảnh quan Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước, phát triển rất đa dạng. - Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Canađa.. 2 / Cảnh quan công nghiệp:. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Phan Huy Chú công nghiệp hóa ở đới ôn hòa ? Đây là môi trường nhân tạo được hình thành nên trong qúa trình công nghiệp hóa, được đặc trưng bởi các công trình ( nhà cửa, nhà máy, cửa hàng) đan xen với các tuyến đường ( đường bộ, đường sắt, đường ống, sân bay, bến cảng, nhà ga …) - Thảo luận nhóm : nhóm (cặp) ? Dựa vào SGK, hiểu biết của mình phân biệt : 1 khu công nghiệp, 1 trung tâm công nghiệp và 1 vùng công nghiệp? ? Tại sao nhiều nhà máy có liên quan với nhau, tập trung gần nhau ? (§ể dễ dàng hợp tác với nhau trong sản xuất, giảm chi phí vận chuyển). ? Quan sát hình lược đồ phân bố công nghiệp ở đới ôn hòa SGK kể tên các vùng công nghiệp nổi tiếng ? Đông Bắc Hoa Kì, vùngBắc Pháp, trung tâm Liên Bang Nga, vùng duyên hải Đông Bắc Bắc Trung Quốc, Nhật Bản…… - Quan sát hình 15.1 và hình 15.2: ? Mô tả lại 2 khu công nghiệp? ? Cho biết khu công nghiệp nào có khả năng gây ô nhiểm cho môi trường nhất ? Vì sao ? ( Hình15.1 là 1 khu công nghiệp hóa dầu với các nhà máy khác nhau nằm san sát bên nhau với các đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận chuyển ngliệu , hàng hóa. Hình 15.2 là 1 cơ sở công nghiệp công nghệ cao ở Tây Âu, nằm giữa cánh đồng có thảm cỏ cây xanh bao quanh) - GV nhận xét, bổ sung GDMT : Xu thế của toàn cầu khi xây dựng khu công nghiệp xanh thay thế cho các khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.. N¨m häc: 2016-2017. - Cảnh quan công nghiệp có khắp mọi nơi ở đới ôn hòa gồm : + Khu công nghiệp + Trung tâm công nghiệp + Vùng công nghiệp. - Đây cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường.. - Xu thế ngày nay của thế giới là xây dựng các “ khu công nghiệp xanh” kiểu mới thay thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường.. 4.Thực hành- luyện tập: - Trình bày bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa ? - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào ? 5.Vận dụng: - Hướng dẫn HS làm bài tập 3: - Chuẩn bị bài mới : Đô thị hóa ở đới ôn hòa 1/ Tỉ lệ dân cư đô thị chiếm bao nhiêu % dsố đới ôn hòa ? Vì sao ? Nguyễn Thị Hiền Lương. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2/ Tìm và ghi tên các siêu đô thị ở đới ôn hòa ? Nhận xét sự phân bố các siêu đô thị này? 3/ Sưu tầm 1 số ảnh về các đô thị lớn ở đới ôn hòa. 4/ Khi các đô thị phát triển quá nhanh sẽ nảy sinh ra những vấn đề gì ?( Về môi trường, giao thông, qui hoạch và phát triển, xã hội ) 5/ Các nước đã làm gì để giải quyết những vấn đề nãy sinh ? Ngµy so¹n: 2/ 11/ 2015. Tiết 18 : Bài 16:. ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa và các vấn đề về môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng : - Quan sát, nhận xét, trình bày đặc điểm đô thị,về ô nhiễm môi trường - KNS: Tư duy,giao tiếp, tự nhận thức(HĐ 1,2) 3. Thái độ : - GDMT : Mục 2 - Hiểu được sự phát triển , mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với môi trường ở đới ôn hòa . - Phân tích ảnh về ô nhiễm nước, không khí ở đô thị - Ủng hộ các chủ trương biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới môi trường II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm cơ bản của đô thị hóa và các vấn đề về môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở đới ôn hòa. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ dân cư và đô thị TG, Tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Công nghiệp chế biến và khai thác ở ôn hòa phát triển như thế nào? Tập trung ở đâu? + Các ngành CN chế biến ở những nước đới ôn hòa phát triển và rất đa dạng , gồm các ngành luyện kim, cơ khí , hóa dầu … đến các ngành điện tử , hàng không vũ trụ … + Thường tập trung ở các đô thị lớn , các vùng ven cảng biển, cảng sông .(1đ) + Các ngành công nghiệp khai thác không phát triển bằng công nghiệp chế biến vì phải nhập nguyên liệu từ đới nóng. + Chỉ có một số nơi có nguồn nguyên liệu khoáng sản, rừng tập trung phát triển như: Đông Bắc Hoa Kì, vùng núi U Ran, Phần Lan … 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ cả lớp Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung 1/Đô thị hóa ở mức độ cao : 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Phan Huy Chú GV:yêu cầu HS nghiên cứu SGK ? Tỉ lệ dân cư đô thị chiếm bao nhiêu % dân số đới ôn hòa ? Vì sao ? - GV yêu cầu Hs dựa vào H3.3 tr11 SGK kết hợp bản đồ lớn dân cư đô thị thế giới để trả lời câu hỏi trong tập bản đồ . ? Tìm và ghi tên các siêu thị ở đới ôn hòa ? ? Nêu những đặc điểm chính của đô thị ? ? Nhận xét sự phân bố các siêu đô thị ? ? Các đô thị này phát triển như thế nào ? HS: Nhiều đô thị mở rộng , kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị , chuỗi đô thị hay siêu đô thị. Sự phát triển các đô thị được tiến hành theo quy hoạch ,phương tiện giao thông đi lại dày đặc - GV cho Hs quan sát H16.1, 16.2 ? Mô tả sự hiện đại của các đô thị ở đây ? + Chiều rộng : mở rộng chung quanh . + Chiều cao : những tòa nhà cao chọc trời, tàu điện trên không . + Chiều sâu : tàu điện ngầm, nhà xe, kho hàng ngầm dưới đất. GV giải thích trung tâm thương mại, giao lộ nhiều tầng, tàu điện ngầm … ? Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng như thế nào tới phong tục tập quán, đời sống của dân cư môi trường đới ôn hòa? - GV cho Hs nhắc lại đặc điểm của đô thị hóa ở đới nóng và chuyển ý : Mặc dù khác với ở đới nóng, các đô thị ở đới ôn hòa phát triển theo qui hoạch nhưng do phát triển quá nhanh làm nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường. Họat động 2: Thảo luận nhóm ? Hãy cho biết khi các đô thị phát triển quá nhanh sẽ nãy sinh ra những vấn đề gì ? Nhóm1: ? Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị , sẽ làm nảy sinh các vấn đề gì đối với môi trường ? Nhóm2: ? Có quá nhiều phương tiện giao thông trong các đô thị sẽ có ảnh hưởng đến môi trường ? ? Qui hoạch và phát triển ? vấn đề nhà ở và việc làm như thế nào khi dân đô thị tăng? Nhóm3: Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Dân cư đô thị chiếm 75% dân số đới ôn hòa.. - Nhiều đô thị mở rộng , kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị , chuỗi đô thị hay siêu đô thị. - Sự phát triển các đô thị được tiến hành theo quy hoạch.. - Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư. 2/ Các vấn đề của đô thị - Ô nhiễm môi trường :nước, không khí . - Thất nghiệp - Ùn tắc giao thông. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Trật tự xã hội như thế nào khi dân số tăng nhanh ở các đô thị? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV cho HS quan sát H16.3 ,16.4 để thấy tình trạng khói bụi trong lớp sương mù và nạn kẹt xe triền miên . ? Việc mở rộng quá nhanh ở các đô thị đã gây - Nhiều nước đang quy họach lại đô thị theo hướng “ phi tập trung “ như : ra những hậu quả xấu gì cho môi trường ? ? Các nước đã làm gì đã giải quyết những vấn xây thành phố vệ tinh , chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến các vùng đề này ? - GV lưu ý HS : những vấn đề đặt ra cho đô thị mới , đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực cho các đô thị. hóa ở đới ôn hòa cũng là những vấn đề mà nước ta cần khi lập quy hoạch xây dựng hay phát triển một đô thị . 4. Thực hành- luyện tập: - Nét đặc trưng của đô thị hóa ở đới ôn hòa là gì ? -> Đô thị phát triển chiều rộng, chiÒu cao vµ chiều sâu. Đô thị kết nối với nhau thành chùm, chuỗi đô thị. - Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ? -> Vấn đề môi trường, vấn đề an ninh trật tự , xã hội …. 5.Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa - Cho biết ngnhân và hậu quả gây ô nhiễm không khí ? Hướng giải quyết ? - Cho biết nguyên nhân và hậu quả gây ô nhiễm nước ? Hướng giải quyết ?. Ngµy so¹n: 8/ 11/ 2015. TiÕt 19: Bài 17 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được hiện trạng gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng : - Luyện tập kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí. - KNS:Tư duy,giao tiếp, tự nhận thức . Nguyễn Thị Hiền Lương. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 3. Thái độ : - GDMT: Mục 1,2 (toàn phần) - Thấy được nguyên nhân và hậu quả do ô nhiễm không khí cũng như ô nhiễm nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hòa mà cho toàn thế giới . - Biết nội dung Nghị định thư Ki-ô-tô về cắt giảm lương khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái đất. - Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí , ô nhiễm nước ở đơí ôn hòa . - Vẽ biểu đồ về một số vấn đề môi trường ở đới ôn hòa . - Ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường ,chống ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước . Không có hành động tiêu cực ảnh hưởng xấu đến môi trường II.TRỌNG TÂM : - Nguyên nhân và hậu quả do ô nhiễm không khí cũng như ô nhiễm nước gây ra cho thiên nhiên và con người ở đới ôn hòa . III. CHUẨN BỊ : - Các tranh ảnh về ô nhiễm nước , không khí(sưu tầm) . IV.TIẾN TRÌNH : 1. æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Nêu những nét đặc trng của đô thị ở đới ôn hoà ? ? Những vấn đề nảy sinh khi các đô thị phát triển ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Theo cặp/2 em GV yêu cầu HS quan sát H 16.3 , H 16.4 (trang 54); H17.1(trang 56) SGK và một số ảnh sưu tầm ? Các bức ảnh trên cảnh báo điều gì? Có chung chủ đề gì? -> Ô nhiễm không khí. ? Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm là gì? -> Khói bụi từ các phương tiện giao thông, khí thải từ các nhà máy xí nghiệp … - GV : Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp lượng C02 tăng nhanh .Trung tâmcông nghiệp châu ¢u , Châu Mĩ thải hàng chục tấn khí (TB 700-900 tấn /km2 / năm thải) . ? Ngoài ra còn nguồn ô nhiễm nào nữa gây ra cho không khí? -> Hoạt động tự nhiên: bão,cát bay, lốc, núi lửa , cháy rừng, quá trình phân hủy xác động, thực vật… ? GDMT:Không khí bị ô nhiễm gây ra những hậu quả gì? Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1/ Ô nhiễm không khí:. - Hiện trạng:bầu khí quyển bị ô nhiểm nặng nề. - Nguyên nhân : do khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.. - Hậu quả : + Tạo nên những trận mưa axit ăn mòn 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Phan Huy Chú HS: Mưa axít, hiệu ứng nhà kính, thủng tẩng ôzôn. - Gv giải thích: “ Mưa axít “ là hiện tượng mưa gây ra trong điều kiện không khí bị ô nhiễm, do có chứa 1 tỉ lệ cao ôxít lưu huỳnh khi gặp nước mưa ôxít lưu huỳnh hòa hợp với nước tạo thành axitsunfunic… ? Quan sát H.17.2 cho biết tác hại của mưa axít? -> Cây cối bị chết, ăn mòn công trình … - GV giải thích: “ Hiệu ứng nhà kính “ là hiện tượng lớp không khí ở gần mặt đất bị nóng lên do các khí thải tạo ra 1 lớp màn chắn ở trên cao, ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào không gian . ? Tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với Trái Đất ? -> Nhiệt độ Trái Đất tăng lên -> băng tan -> tác hại nghiêm trọng . GV: giải thích thủng tầng Ozôn:tăng tia cực tím độc hại chiếu xuống mặt đất gây bệnh ung thư da, hỏng mắt.. ? GV liên hệ: Địa phương em có bị ô nhiễm không khí ? ? Để giảm ô nhiễm không khí thế giới đã làm gì? -> kí Nghị định thư Ki-«- t« nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm. - Gv cho hs làm câu 1 tờ 4 tập BĐ - GV : Số liệu ở bài tập2 bản đồ cho thấy Hoa kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất thế giới chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu 20 tấn /năm / người nhưng không chịu kí nghị định thư ki-ô –tô cắt giảm lượng khí thải . -GV chuyển ý :Do công nghiệp và giao thông phát triển mạnh -> môi trường không khí đới ôn hòa bị ô nhiễm nặng nề .Vậy nguồn nước ngầm, nước sông, biển có bị ô nhiễm không ? Họat động 2: Thảo luận(4 nhóm) - Gv cho Hs quan sát H17.3, 17.4 và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận câu hỏi : Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 công trình xây dựng, gây bệnh đường hô hấp, cây chết + Tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan ra, mực nước đại dương tăng cao,… + Tạo lỗ thủng tầng ôzôn + Ô nhiễm phóng xạ nguyên tử. - Hướng giải quyết :kí nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiểm .. 2/ Ô nhiễm nước : -Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Nhóm1,2:Nguyên nhân gây ô nhiểm nước các sông, kªnh rạch ? tác hại tới thiên nhiên và con người ?Biện pháp xử lí nguồn nước ? Nhóm3,4: Nguyên nhân gây ô nhiễm biển ? tác hại ? biện pháp xử lí ô nhiễm nguồn nước. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV chốt ý: ( Bảng phụ ) - Gv cho HS biết : Phần lớn các đô thị ở đới ôn hòa tập trung dọc ven biển, trên 1 dải đất chỉ rộng không quá 100 km. Việc tập trung các đô thị như thế sẽ gây ô nhiễm cho nước sông và nước biển . - Gv yêu cầu Hs giải thích thuật ngữ “ thủy triều đen”, “ thủy triều đỏ” và cho biết nguyên nhân gây ra thủy triều đỏ là do nước có quá thừa chất đạm từ nước thải shoạt, phân bón hóa học cho đồng ruộng trôi xuống sông rạch. ? GDMT: Cho biết tác hại của thủy triều đen và thủy triều đỏ đối với các sinh vật dưới nước và ven bờ ? ? Địa phương em có bị ô nhiễm nguồn nước không? - GV liên hệ vấn đề ô nhiễm nguồn nước sông Vàm Cỏ Đông làm cá chết hàng loạt. - GV yêu cầu HS liên hệ vấn đề ô nhiễm môi trường nước và không khí ở nước ta và giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.. N¨m häc: 2016-2017 - Nguyên nhân : + Do hóa chất thải ra từ các nhà máy + Lượng phân hóa học , thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng . + Các chất thải nông nghiệp.. + Đắm tàu và tai nạn tàu chở dầu. + Chất thải phóng xạ… + Các chất độc từ sông ngòi chảy ra …. - Hậu quả : + Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. + Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.. - Biện pháp: xử lí các lọai nước thải trước khi đổ ra sông ,hồ, biển. 4. Thực hành- luyện tập: ? Bài tập 2, Bài :17 Tập bản đồ ? Trình bày hậu quả và biện pháp khắc phục ô nhiễm kh6ng khí và nước ở đới ôn hòa ? 5.Vận dụng: Hướng dẫn Hs làm bài tập số 2 tr 58 SGK :vẽ biểu đồ hình cột (phải có tỉ lệ tương ứng ứng với số liệu đã cho:Trục tung tấn/năm/người), trục hoành các nước).Tính lượng khí thải:Số người tấn/ năm/ người - Chuẩn bị bài mới : Thực hành : Nhận biết đặc điểm môi trường . + Xem và trả lời trước câu 1, 2. + Ôn tập kiến thức về đặc điểm của môi trường đới ôn hòa. + Cách phân tích biểu đố nhiệt độ và lượng mưa.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Ngµy so¹n : 10/ 11/ 2015. Tiết 20 : Bài 18 : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu và nắm vững hơn đặc điểm của các kiểu khí hậu ở đới ôn hòa . 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . - Củng cố kĩ năng nhận biết 1 số rừng ở ôn đới qua ảnh địa lí . - Biết xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên ở đới ôn hòa . - Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng co2 trong không khí . - KNS:Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức. 3. Thái độ : - GDMT: Mục 3, bộ phận - Biết vẽ và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải ở đới ôn hòa - Biết lượng khí thải CO2 ( điôxítcácbon ) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho trái đất nóng lên , lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó - Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng khí CO2 trong không khí II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm của các kiểu khí hậu ở đới ôn hòa III. CHUẨN BỊ : - Ảnh một số kiểu rừng ôn đới . - Tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, hậu quả và hướng giải quyết? - Nguyên nhân : do khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. - Hậu quả : + Tạo nên những trận mưa axit ăn mòn công trình xây dựng ,gây bệnh đường hô hấp , cây chết + Tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan ra, mực nước đại dương tăng cao,… + Tạo lỗ thủng tầng ôzôn + Ô nhiễm phóng xạ nguyên tử. Nguyễn Thị Hiền Lương. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Hướng giải quyết :kí nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiểm 2/Vì sao môi trường nước ở đới ôn hòa bị ô nhiễm?Để giảm bớt sự ô nhiễm nước con người phải làm gì? –Nguyên nhân: + Do hóa chất thải ra từ các nhà máy + Lượng phân hóa học , thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng . +Các chất thải nông nghiệp.. + Đắm tàu và tai nạn tàu chở dầu. + Chất thải phóng xạ… + Các chất độc từ sông ngòi chảy ra … Biện pháp: +Xử lí các lọai nước thải trước khi đổ ra sông ,hồ, biển,… 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung - GV nêu yêu cầu của bài thực hành và nêu nội dung 3 bài tập. - GV hướng dÉn HS cách làm. Bµi tËp 1: Xác định kiểu môi trường qua biểu Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát 3 biểu đồ đồ khí hậu. - GV lưu ý HS đến cách thể hiện mới trong các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa(nhiệt độ, lượng mưa đều thể hiện bằng đường-> đường màu đỏ:nhiệt độ, đường màu xanh:lượng mưa). - GV cho 3 nhóm phân tích 3 biểu đồ. - GV gợi ý cho HS cách phân tích bđồ + Chế độ nhiệt : ? Nhiệt độ cao nhất bao nhiờu ? Thỏng nµo ? ? Nhiệt độ thấp nhất bao nhiờu ? Tháng nµo? ? Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất lµ bao nhiªu? + Chế độ mưa : ? Mưa nhiều hay mưa ít ? ? Cao nhất bao nhiêu mm? Tháng nµo? ? Thấp nhất bao nhiêu mm? Tháng nµo? ? Mưa tập trung vào mùa nào ? ? Biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ? - Đại diện c¸c nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận theo bảng sau:. Nguyễn Thị Hiền Lương. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Biểu đồ Mùa hè. A Gần 10 C, mưa nhiều, lượng nhỏ. -30OC, có 9 tháng nhiêt độ dưới 0 OC, Mùa đông <90mm,có 9 tháng tuyết rơi mưa nhiều vào mùa hạ. Không thuộc khí hậu đới nóng và ôn hòa, là Kết luận khí hậu đới lạnh(Ôn đới vùng gần cực) Hoạt động 2: Theo cặp - GV yêu cầu HS nhắc lại : + Môi trường đới ôn hòa có những kiểu rừng nào ? + Đặc điểm khí hậu tương ứng với từng kiểu rừng ? - GV cho HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các rõng c©y trong ảnh thuộc kiểu rừng nào ? - HS trả lời và GV chuẩn kiến thức: - Ảnh A : Rừng của Thụy Điển vào mùa xuân là rừng lá kim phát triển ở khu vực có khí hậu ôn đới lụa địa. - Ảnh B: Rừng của Pháp vào mùa hạ là rừng lá rộng thuộc vùng có khí hậu ôn đới hải dương. - Ảnh C: Rừng của Canađa vào mùa thu ( lá rộng phong và lá kim thông ) là rừng hỗn giao ở vùng có khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu ôn đới và cận nhiệt. -GV mở rộng : cây phong đỏ ( ảnh 1) là biểu tượng của đất nước Canađa có in trên quốc kì của nước này : lá phong trên nền tuyết trắng. Cây phong là cây lá rộng . -GV liên hệ : +Việt Nam kiểu rừng phổ biến là rừng mưa nhiệt đới. +Địa phương Tây Ninh là rừng thưa, rừng hỗn giao tre nứa và giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng Hoạt động 3:cá nhân/ cả lớp. O. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 B 25 C, khô không mưa. O 10 C (ấm áp), mưa vào mùa thu và thu đông O. Khí hậu Địa Trung Hải. C <15 C (mát mẻ), mưa ít hơn 40mm. 5OC (ấp áp), mưa nhiều hơn 250mm. O. Khí hậu Ôn đới hải dương. Bài tập 2: Xác định kiểu rừng qua ảnh địa lí. - Ảnh A : Rừng của Thụy Điển vào mùa xuân là rừng lá kim . - Ảnh B: Rừng của Pháp vào mùa hạ là rừng lá rộng . - Ảnh C: Rừng của Canađa vào mùa thu ( lá rộng phong và lá kim thông ) là rừng hỗn giao .. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Phan Huy Chú -GV cho HS đọc nội dung bài tập3 . ? Yêu cầu của bài tập là gì? -> Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải và giải thích nguyên nhân. - GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ phù hợp (có thể vẽ hình cột hoặc đường biểu diễn thể hiện số liệu đã cho), nhận xét và giải thích.. - GV: đánh giá kết quả. ? Dựa vào biểu đồ nhật xét và giải thích nguyên nhân tăng lượng CO2. - GDMT: ? Tác hại của khí thải vào không khí đối với thiên nhiên và con người? - Ô nhiễm không khí gây mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng «don, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. ? Con người phải làm gì để giảm bớt lượng CO2 vào bầu không khí?. N¨m häc: 2016-2017 Bài tập 3:Vẽ biểu đồ, giải thích nguyên nhân sự gia tăng lượng CO2 trong khí quyển. a/Biểu đồ gia tăng lượng CO2 trong không khí.. b/Nhận xét: - Lượng CO2 không ngừng tăng từ cuộc cách mạng công nghiệp -> n¨m 1997. - Nguyên nhân sự gia tăng : do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt hàng ngày tăng. 4. Thực hành- luyện tập: Câu1:Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của bài thực hành khác gì so với các biểu đồ đã học? -> Đều là biểu đồ đường biểu diễn. Câu2:Để bảo vệ môi trường trên thế giới đã làm gì? -> Các nước cùng nhau kí nghị định thư Kiôtô cắt giảm lượng khí thải. 5.Vận dụng: Chuẩn bị bài mới : Môi trường hoang mạc - Quan sát H19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu ? Nguyễn Thị Hiền Lương. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc ? - Dựa vào H19.4, 19.5, mô tả quang cảnh hoang mạc ? - Động thực vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô hạn như thế nào?. Chương III MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Ngµy so¹n: 12/ 11/ 2015. Tiết 21 : Bài 19:. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của hoang mạc . - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa. - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc . 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc. - Phân tích ảnh địa lí:cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa. 3. Thái độ : - Ý thức bảo vệ các loài sinh vật. II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên cơ bản của hoang mạc . III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí. IV.TIẾN TRÌNH : 1. æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kiÓm tra vë cña HS 3.Bài mới : Hoạt động GV -HS Hoạt động 1: Theo nhóm - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: ? Các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu? ( vĩ độ, độ cao, vị trí khu vực so với biển, ảnh Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung 1.Đặc điểm của môi trường hoang mạc :. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. hưởng của dòng hải lưu …) ? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới? ( nóng quanh năm , 1 năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao, càng gần chí tuyến lượng mưa càng ít , thời kì khô hạn kéo dài ) - GV treo bản đồ “Các môi trường địa lí” ? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu ? Vì sao ? + Hai bên đường chí tuyến - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc + Ven biển có dòng biển lạnh đi qua theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á+ Sâu trong lục địa. Âu. - GV yêu cầu HS lên xác định vị trí một số hoang mạc trên bản đồ. ? Dựa vào bản đồ cho biết các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoang mạc? + Dòng biển lạnh ngăn hơi nước từ biển vào. + Xa biển ít ảnh hưởng. + Dọc chí tuyến rất ít mưa - GV kết luận: Châu lục nào có đủ các nhân tố trên đểu hình thành hoang mạc. - GV cho HS quan sát biểu đồ H19.2;19.3 và chỉ vị trí của chúng trên H19.1 ? Cho biết 2 biểu đồ trên có điểm gì khác so với cỏc biểu đồ đã học? + Đường biễu diễn nhiệt độ trong năm đồng dạng với nhau. - GV chia nhóm thảo luận theo nội dung: ? Nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Xahara ( H19.2- Binma-Nigiê) và hoang mạc Gôbi ( H19.3- ĐalanGiđagat-Mông Cổ) ? Tìm sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa ? - GV lưu ý HS đến đường đỏ ở vạch 00C để có thể thấy được sự khác nhau giữa 2 loại hoang mạc . - Đại diện nhóm báo cáo , GV chuẩn xác kiến thức: + Hoang mạc đới nóng(190B): Mùa đông Êm, nhiệt độ 160C, không mưa Mựa hố nóng, nhiệt độ 400C, mưa rất ớt 21mm Biên độ nhiệt cao: 240C + Hoang mạc đới ôn hòa(430B) Mùa đông rÊt l¹nh, nhiệt độ -280C, mưa Ýt. Mựa hố không nóng, nhiệt độ 160C, mưa Nguyễn Thị Hiền Lương. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Phan Huy Chú 125mm Biên độ nhiệt rất cao 440C ? Từ nhận xét trên , nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc ? - Giữa trưa có thể lên 400C nhưng ban đêm lại hạ xuống 00C. ? Nêu sự khác nhau về 2 hoang mạc ? + Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm rất cao nhưng có mùa đông ấm áp ( trên 100C) và mùa hạ rất nóng ( trên 360C). + Hoang mạc đới ôn hòa : biên độ nhiệt năm rất cao nhưng có mùa hạ không quá nóng ( khoảng 200C), mùa đông rất lạnh ( -240C). - GV diễn giảng: Tuy mùa đông rất lạnh nhưng do không khí khô khan nên rất hiếm khi có tuyết rơi và lượng mưa tuy ít nhưng ổn định không biến động nhiều giữa các năm như ở hoang mạc đới nóng . GV chuyển ý:Với đặc điểm khí hậu khắc nghiệt như vậy, động thực vật ở đây thích nghi ra sao chúng ta tím hiểu ở phần 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát 2 ảnh 19.4, 19.5 : ? Hãy mô tả quang cảnh của 2 hoang mạc ? + Hoang mạc Xahara nhìn như 1 biển cát mênh mông (từ Đông sang Tây : 4500km, từ Bắc vào Nam: 1800km) với những đụn cát di động. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa . + Hoang mạc Aridôma ở Bắc Mĩ là vùng sỏi đá với các bụi cây gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m , mọc rãi rác . - Gv yêu cầu Hs nhắc lại đặc điểm của khí hậu hoang mạc . - GV chia nhóm HS thảo luận : ? Tìm hiểu về sự thích nghi của thực vật ? ? Tìm hiểu về sự thích nghi của động vật ? - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung . - GV bổ sung và kết luận: các loài thực vật và động vật của hoang mạc có 2 cách thích nghi : + Tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay biến thành gai nhọn, bò sát và côn trùng vùi xuống cát chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt. - Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng. - Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.. 2. Sự thích nghi của thực động vật với môi trường sống :. Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách: + Tự hạn chế sự mất hơi nước.. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. đêm, lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động, người + Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng mặc áo choàng nhiều lớp trùm kín đầu để tránh và nước trong cơ thể . mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm . + Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rể sâu và tỏa rộng , cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà ăn và uống nhiều nước để dự trữ mỡ trên bướu . 4. Thực hành- luyện tập: ? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? -Tính khô hạn -Tính khắc nghiệt ? Trình bày sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường? -Tự hạn chế sự mất hơi nước. -Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng và nước trong cơ thể. 5. DÆn dß: - Làm bài tập bản đồ.. - Chuẩn bị bài mới : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. Ngµy so¹n : 15/ 11/ 2015. Tiết 22 : Bài 20 : HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc. - Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc. 2. Kĩ năng : - Phân tích ảnh địa lí:cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và ở đới ôn hòa, hoạt động kinh tế hoang mạc. 3. Thái độ : - GDMT: (mục 2, bộ phận). Nguyễn Thị Hiền Lương. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. + Biết hoạt động của con người là một trong những tác động chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc đang ngày càng mở rộng. + Biết một số biện pháp nhằm cải tạo và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc - GDNL: Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Tiềm năng lớn chưa được khai thác là năng lượng Mặt Trời, gió…(*1, bộ phận) II.TRỌNG TÂM : - Các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc. III. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh, tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? - Tính khô hạn - Tính khắc nghiệt ? Trình bày sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường? - Tự hạn chế sự mất hơi nước. - Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng và nước trong cơ thể. 3.Bài mới : Hoạt động GV - HS Hoạt động 1: - Gv giải thích thuật ngữ : “ Ốc đảo” và “hoang mạc hóa” T 188 SGK. ? Tại sao ở hoang mạc lại trồng trọt được ở các ốc đảo ? - Sau khi Hs trả lời , GV nhấn mạnh đến tính chất khô hạn của khí hậu nên chỉ có thể trồng trọt được ở các ốc đảo và mô tả cách thức trồng trọt , lấy nước trong các ốc đảo . - HS quan sát H20.1SGK: ? Kể tên các loại cây trồng phổ biến ở các ốc đảo ? (chà là, cam, chanh,...) ? Trong điều kiện khí hậu khô hạn ở hoang mạc, việc sinh sống của con người phụ thuộc vào yếu tố nào? + Khả năng tìm nguồn nước. + Khả năng trồng trọt, chăn nuôi. + Khả năng vận chuyển nước, lương thực, thực phẩm và các nhu yếu phẩm cho cuộc sống từ nơi khác đến... ? Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc là gì? (chăn nuôi du mục). - HS quan sát H20.2 SGK:. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung 1/ Hoạt động kinh tế :. - Hoạt động kinh tế cổ truyền : + Chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo . + Nguyên nhân: do thiếu nước. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Các vật nuôi phổ biến ở hoang mạc là gì? (Cừu, dê, lạc đà,...) ? Tại sao phải chăn nuôi du mục? ? Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế nào khác? (Trồng trọt và chuyên chở hàng hóa). ? Vì sao hoạt động kinh tế cổ truyền rất quan trọng là chăn nuôi du mục và chủ yếu là chăn nuôi gia súc? (Do tính chất khô hạn của khí hậu, thực vật chủ yếu là cỏ, nuôi con vật thích nghi với khí hậu) . - GV hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung ảnh 20.3, 20.4 : + Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có có dàn nước tưới tự động xoay tròn của Libi. Cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới, hình thành nên những vòng tròn xanh, bên ngoài vòng tròn là hoang mạc. Để có được nước tưới như vậy phải khoan đến các vĩa nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém . + Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy . Các giếng dầu này thường nằm rất sâu . ? Qua nội dung của 2 ảnh , cho biết vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt hoang mạc? ( Khoan đến các túi nước ngầm hay các túi dầu nằm sâu bên dưới các hoang mạc ) ? Kể tên các ngành kinh tế hiện đại mới phát triển gần đây ở hoang mạc ? + Kĩ thuật khoan sâu + Khai thác khoáng sản : các nguồn lợi từ dầu mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng chi trả chi phí rất đắt cho việc khoan sâu . + Tổ chức các chuyến du lịch qua hoang mạc được nhiều người ưa thích . - GV: Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Tiềm năng lớn chưa được khai thác là năng lượng Mặt Trời, gió…. ? Cho biết những nơi con người đã và đang làm biến đổi bộ mặt hoang mạc trên thế giới theo hướng tích cực ? ( TN Hoa Kì , Trung Đông, bán đảo Ả Rập, Bắc Phi, Trung Á ) Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Hoạt động kinh tế hiện đại : + Khai thác dầu khí,nước ngầm, du lịch… + Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học -kĩ thuật.. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - GV chuyển ý : Nhờ áp dụng tiến bộ của KHKT , con người đang làm biến đổi bề mặt các hoang mạc. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS quan sát ảnh 20.5 : ? Quan sát ảnh cho thấy hiện tượng gì trong hoang mạc? - Ảnh cho thấy các khu dân cư đông như vậy mà cây xanh ít, chỉ riêng việc giải quyết thức ăn cho chăn nuôi và củi đun nấu đã thúc ®Èy người dân chặt hạ cây xanh. Ảnh cũng cho thấy cát đã lấn dần vào 1 vài khu dân cư ? Nêu nguyên nhân làm cho hoang mạc hóa ? ( Do tự nhiên, cát lấn, biến động thời tiết,do con người.) - GDMT: ? Những hoạt động nào của con người làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng ? (Khai thác cây xanh quá mức, sản xuất làm đất bạc màu, không chăm sóc,cải tạo,…) ? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mạc?  Gv gợi ý: + H20.3 : khoan sâu đưa nước tưới vào để phát triển trồng trọt và chăn nuôi . + H20.6 : trồng cây gây rừng để chông cát bay từ hoang mạc Gôbi lấn vào vùng Tây Bắc của Trung Quốc. Ảnh cho thấy có khu rừng lá kim ở phía xa, rừng lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả ngựa .. N¨m häc: 2016-2017. 2. Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng:. - Nguyên nhân : chủ yếu do tác động tiêu cực của con người,cát lấn, biến động của khí hậu toàn cầu.. - Biện pháp : + Cải tạo hoang mạc thành đất trồng. + Khai thác nước ngầm. + Trồng rừng.. 4. Thực hành- luyện tập: ? Trình bày các hoạt đông kinh tế cổ truyền và hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? ? Cho biết nguyên nhân của hoang mạc hóa và nêu một số biện pháp đang được sử dụng để hạn chế quá trình hoang mạc hóa mở rộng trên Trái Đất ? 5. DÆn dß: - Chuẩn bị bài mới : Môi trường đới lạnh. Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Ngµy so¹n: 21/ 11/ 2015. Tiết 23 :. Bài 21:. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh. 2. Kĩ năng : - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc cực và vùng Nam cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan ở đới lạnh. II.TRỌNG TÂM : - Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí . IV.tiÕn TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? - Hoạt động kinh tế cổ truyền : +Chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo . +Nguyên nhân:thiếu nước. - Hoạt động kinh tế hiện đại : +Khai thác dầu khí,nước ngầm, du lịch… +Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học -kĩ thuật. ? Nêu những biện pháp ngăn chặn quá trình hoang mạc mở rộng ? + Cải tạo hoang mạc thành đất trồng. + Khai thác nước ngầm. + Trồng rừng 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs -Gv yêu cầu Hs dựa vào H21.1, 21.2 SGK và bản đồ treo tường trả lời câu hỏi : ? Xác định vị trí của môi trường đới lạnh ở 2 bán cầu ?. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học * Vị trí của môi trường đới lạnh - Đới lạnh nằm trong khỏang từ 2 vòng cực đến 2 cực - Đới lạnh ở bán cầu Bắc là đại dương, ở 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Hoạt động 1: GV guíi thiÖu cho HS biết : + Đường nét đứt màu đỏ đậm trùng với đường đẳng nhiệt +100C (T7) ở Bắc Bán Cầu và đường đẳng nhiệt +100C (T1) ở Nam Bán Cấu ( tháng có nhiệt độ cao nhất mựa hạ ở 2 bỏn cầu ) là ranh giới đới lạnh + Đường nét đứt màu xanh thẳm là đường vòng cực. ? Qua H21.1, H21.2 cho biết sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh Bắc bán cầu và Nam bán cầu? (Bắc b¸n cÇu là Bắc Băng Dương, Nam b¸n cÇu là châu Nam Cực). - GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ H21.3 để ? Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của HonMan ( Ca na đa )? + Nhiệt độ tháng cao nhất :dưới 100C vào tháng 7 + Nhiệt độ tháng thấp nhất:dưới -300C vào tháng 2 + Số tháng có nhiệt độ<00C:8,5tháng (giữa t9 đến t5 năm sau) + Số tháng có nhiệt độ > 00C: 3,5tháng (t6 đến giữa t9) + Biên độ nhiệt năm: 400 -> quanh năm lạnh lẻo, chỉ cú 3 đến 5 thỏng mựa hạ nhưng nhiệt độ không bao giờ lên đến 100 + Lượng mưa: nhiều nhất không quá 20mm vào t7-8, các tháng còn lại mưa rất ít, phần lớn dưới dạng tuyết rơi ? Qua phân tích biểu đồ trên hãy rút ra đặc điểm cơ bản của khí hậu đới lạnh ? - GV bổ sung : Gió ở đới lạnh thổi rất mạnh, luôn có bão tuyết mùa đông. - GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ « băng trôi, băng sơn » SGK/T186. - GV cho HV quan sát ảnh 21.4, 21.5 : ? So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi ? - GV lưu ý HS: Trong 2 ảnh đều có xuồng cao su ( 21.4 có 1 xuồng, 21.5 có2 xuồng ) để có cơ sở so sánh kích thước núi băng và băng trôi . Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 bán cầu Nam là lục địa 1/ Đặc điểm của môi trường. - Đặc điểm: Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo + Mùa đông rất dài , rất lạnh và thường có bão tuyết dữ dội. + Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng không quá 100C . + Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.. -Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Quang cảnh này thường gặp vào mùa nào ở đới lạnh ? Tại sao ? - GV chuyển ý : Môi trường đới lạnh có KH giá lạnh như vậy, theo em thực vật và động vật có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường đó ? Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu Hs quan sát H21.6, H21.7 : ? Mô tả cảnh hai đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mỹ . + H 21.6 : là cảnh đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ với vài đám rêu và địa y đang nở hoa đỏ, vàng . Phía xa, ở ven bờ hồ là các cây thông lùn ,mặt đất chưa tan hết băng. + H21.7 : là cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây không thấy những cây thông lùn như ở Bắc Âu . -> Toàn cảnh cho thấy đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn Bắc Âu . ? Qua 2 ảnh trên, nêu sự thích nghi của thực vật đối với môi trường đới lạnh ? ? Tại sao thực vật ở đây có thân hình thấp lùn? -> Chống bão tuyết, giữ nhiệt độ. ?Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè? -> Mïa hÌ nhiệt độ cao hơn, băng tan, lộ đất, cây cối mọc lên. - Gv cho Hs quan sát H21.8, H21.9,H21.10 ? Nêu tên các con vật trong ảnh và nguồn thức ăn của chúng ? + Tuần lộc sống dựa vào cây cỏ, rêu, địa y của đài nguyên . + Chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào cá, tôm dưới biển . - Dựa vào các ảnh trên cho biết : ? Ở môi trường đới lạnh, giới động vật hay thực vật phong phú hơn ? Vì sao ? (Giới động vật phong phú hơn nhờ có nguồn thức ăn dồi dào dưới biển ). ? Hình thức tránh rét của động vật đới lạnh là gì? (di cư về xứ nóng, ngủ đông, giảm tiêu hao năng lượng,…) ? Cách thích nghi của động thực vật ở môi Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. 2/ Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường .. - Thực vật : chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. .. - Động vật :có lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước để chống lạnh, một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. . .. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. trường đới lạnh có gì khác với cách thích nghi của động thực vật ở môi trường hoang mạc ? 4. Thực hành- luyện tập: - Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? - Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? - Cho HS trả lời các câu hỏi bài tập bản đồ . 5.Vận dụng: - Làm bài tập SGK 1,2,3 - Chuẩn bị bài mới : Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. Ngµy so¹n : 22/ 11/ 2015. Tiết 24 : Bài 22 :. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh. - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh 2. Kĩ năng : - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức (toàn bài) 3. Thái độ : - GDMT : Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh .Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con ngừơi với nguồn tài nguyên sinh vật ở môi trường đới lạnh . - GDNL : Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Thấy được việc sử dụng chúng cần tiết kiệm, song song với khai thác, mở rộng các nguồn năng lượng mới. năng lượng Mặt Trời, gió… II.TRỌNG TÂM : - Hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh III. CHUẨN BỊ : - H22.1 SGK ( phóng to). Nguyễn Thị Hiền Lương. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. IV.TiÕn TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Nêu đặc điểm của khí hậu đới lạnh ? -> Vô cùng khắc nghiệt : + Mùa đông dài , rất lạnh . + Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng nhưng không quá 100C . + Mưa ít , chủ yếu ở dạng mưa tuyết . ? Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì nµo? 3.Bài mới : Khí hậu đới lạnh vô cùng khắc nghiệt và giá lạnh.Vậy từ ngàn xưa đến nay, các dân tộc phương Bắc đã chinh phục, khai thác, cải tạo xứ tuyết trắng mênh mông này như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: (Đàm thoại, gợi mở) 1/Hoạt động kinh tế của các dân tộc - Gv yêu cầu Hs quan sát lược đồ H22.1 trả ở phương Bắc : lời các câu hỏi : ? Cho biết tên các dân tộc đang sống ở đới lạnh phương Bắc và hoạt động kinh tế của họ ? (4 dân tộc) ? Địa bàn cư trú của các dân tộc sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi ? - HS: xác định trên lược đồ . (Các dân tộc sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi gồm : người Chúc, Iakut, Xa-mô -y-yét ở Bắc Á, người Lapông ở Bắc Âu) ? Địa bàn cư trú của các dân tộc sống chủ yếu bằng nghề săn bắt ? (Các dân tộc sống chủ yếu bằng nghề săn bắt gồm người Inúc ở Bắc Mĩ ). ? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven bờ biển Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, Đông và Nam đảo Grơnlen mà không sống ở gần cực Bắc hoặc ở Châu nam cực ? ( Vì ở gần 2 cực rất lạnh và không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người ) - Gv yêu cầu Hs quan sát H22.2, 22.3 và mô tả lại quang cảnh trong ảnh? + H22.2 : là cảnh 1 người Lapông đang chăn thả đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ + H22.3 : là cảnh 1 người Inúc đang ngồi trên xe trượt tuyết do chó kéo để câu cá ở 1 lổ được khoét trong lớp băng đóng trên mặt sông . Vài con cá câu được để bên cạnh, Nguyễn Thị Hiền Lương. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Phan Huy Chú trang phục toàn bằng da, đặc biệt là đeo kính mát đen sậm để chống lại ánh sáng chói phản xạ trên mặt tuyết trắng. ? Qua mô tả, hãy cho biết hoạt động kinh tế cổ truyền của đới lạnh ? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm - Gv yêu cầu Hs dựa vào các H22.4, 22.5, cho biết : ? Môi trường đới lạnh có những tài nguyên gì ? ( Khoáng sản, hải sản, thú có lông quí ) ? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?( Do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, có mùa đông dài, thiếu nhân công .) ? Hãy quan sát mô tả quang cảnh của H22.4, 22.5? H22.4 : là 1 dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc, giữa các tảng băng trôi. H22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở Châu nam cực. Phía xa có các căn lều trắng họ sống và làm việc trong mùa hạ, mùa đông họ sống và làm việc ở các trạm nghiên cứu ven bờ biển để tránh lạnh và bảo tuyết . - GDNL : Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Sự cần thiết phải sử dụng chúng tiết kiệm, song song với khai thác, mở rộng các nguồn năng lượng mới. năng lượng Mặt Trời, gió ? Hoạt động kinh tế hiện nay của con người ở đới lạnh ? - GV tiểu kết, mở rộng : Hiện có có 12 nước đặt trạm nghiên cưú ở châu Nam Cực trong các lĩnh vực : Khí hậu , băng học , hải dương học , địa chất , sinh vật . - GDMT: Thảo luận nhóm nhỏ Dựa vào kiến thức đã học mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề quan tâm về môi trường của mỗi đới . ? Nhãm 1,3 : Vấn đề quan tâm về môi trường ở đới nóng ? ? Nhãm 2,4, : Vấn đề quan tâm về môi trường ở đới ôn hòa ? ? Nhãm 5,6: Vấn đề quan tâm ở môi trường Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông quí để lấy mỡ, thịt,da. 2/ Việc nghiên cứu và khai thác môi trường ở đới lạnh :. - Do khí hậu quá lạnh , điều kiện khai thác khó khăn ,việc sử dụng tài nguyên để phát triển kinh tế còn ít .. - Hoạt động kinh tế hiện đại : nghiên cứu và khai thác tài nguyên thiên nhiên,chăn nuôi thú có lông quý. - Vấn đề cần quan tâm : + Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ở đới lạnh ? Giải pháp + Ở đới nóng : xói mòn đất, suy giảm diện tích rừng. + Ở đới ôn hòa : ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước . + Ở đới lạnh: săn bắt quá mức cá voi, thú lông quý. ? Nêu biện pháp khắc phục môi trường ở đới lạnh? - Gv hướng dẫn Hs lưu ý vấn đề bảo vệ động vật quí hiếm do bị săn bắt quá mức như chống lại các tàu săn bắt cá voi Nhật Bản của tổ chức Hòa Bình xanh và giải quyết sự thiếu nhân lực .. N¨m häc: 2016-2017 động vật quí ( cá voi, thú có lông quí ) + Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế.. 4. Thực hành- luyện tập: Cho Hs làm câu 3 cuối bài SGK tr 73. Khí hậu rất lạnh. Cho HS hoàn thành sơ đồ sau : Băng tuyết phủ quanh năm Rất ít người sinh sống Hoạt động kinh tế của con người đới lạnh Thực vật nghèo nàn - Chăn nuôi tuần lộc - Săn bắt thú có lông quí. - Khai thác khoáng sản - Đánh bắt, chế biến - Chăn nuôi thú có lông quí. 5.Vận dụng: - Làm bài tập 1,2 SGK - HS sưu tầm tranh ảnh về các vần đề ô nhiễm môi trường trên Trái đất và ở Việt Nam(xói mòn đất, cháy rừng, khí thải nhà máy,…) - Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu của môi trường vùng núi và sự thích nghi của con người ở vùng núi. Ngµy so¹n: 25/ 11/ 2015. Nguyễn Thị Hiền Lương. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Chương IV MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Tiết 25 : Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi. - Biết được sự khác nhau vể đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới. 2. Kĩ năng : - Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi ở đới nóng với vùng núi đới ôn hòa. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs lòng yêu thiên nhiên, đất nước. II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi. - Đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới. III CHUẨN BỊ: - Sơ đồ phân tầng theo độ cao (nếu có) IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Hãy kể tên c¸c hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của các dân tộc phương Bắc ? - Kinh tế cổ truyền: + Chăn nuôi tuần lộc . + Đánh bắt cá . + Săn thú có lông quí . - Hoạt động kinh tế hiện đại : nghiên cứu và khai thác tài nguyên thiên nhiên,chăn nuôi thú có lông quý 3.Bài mới : Ở chương trình lớp 6 chúng ta đã học về sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao.Như vậy càng lên cao thì không khí càng loãng, nhiệt độ không khí càng thấp, càng lạnh .Với điều kiện nhiệt độ lạnh thì con người ở vùng núi sinh sống như thế nào chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Phương pháp đàm thoại, gơi 1. Đặc điểm của môi trường : mở, thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức cũ và kết hợp kênh chữ mục I SGK cho biết : ? Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao như thế nào? (càng lên cao càng giảm). ? H23.1 cho biÕt cảnh gì? ở đâu?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Phan Huy Chú (Cảnh vùng núi Hy-ma-lay-a ở đới nóng Châu Á.Toàn cảnh các cây lùn thấp hao đỏ phía xa, trên cao là tuyết phủ trắng đỉnh núi). ? Tại sao ở đới nóng quanh năm có nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi? (càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên 100m giảm 0,60C. GV:Vậy nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố thực vật? - GV hướng dẫn HS quan sát H23.2 : ? Sự phân bố cây cối từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào? (Thành các vành đai). ? Vì sao cây cối lại biến đổi theo độ cao ? (Ảnh hưởng của khí hậu càng lên cao càng lạnh ) ? Trong vùng Anpơ từ chân đến đỉnh có mấy vành đai thực vật? (4 vành đai) ? Nhận xét về sự phân tầng thực vật ở 2 sườn núi Anpơ ? ( Về độ cao và sự đa dạng ). - Gv gợi ý cho Hs biết về các vành đai thực vật ở sườn đón nắng và sườn khuất nắng ( gió) - GV cho HS quan sát H23.3, chia 2 nhóm thảo luận câu hỏi: ? Nhóm 1: So sánh độ cao của từng vành đai giữa đới ôn hòa và đới nóng? ? Nhóm 2: Nªu đặc điểm khác nhau nổi bật cña phân tầng thực vật theo độ cao giữa 2 đới? - Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn xác theo. N¨m häc: 2016-2017. - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và hướng sườn: + Thay đổi theo độ cao: Khí hậu :càng lên cao , nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C Thực vật: sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.. bảng:. Độ cao 200-900 900-1800. Đới ôn hòa Đới nóng Rừng lá rộng Rừng rậm Rừng hỗn Rừng cận nhiệt giao đới trên núi 1600-3000 Rừng lá kim- Rừng hỗn giao đồng cỏ ôn đới trên núi 3000-4500 Tuyết vĩnh Rừng lá kim cửu 4500-5500 Tuyết vĩnh Đồng cỏ núi cửu cao 5500 trở Tuyết vĩnh Tuyết vĩnh cửu lên cửu Sự khác -Đới nóng có vành đai rừng nhau giữa rậm, đới ôn hòa không có.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Phan Huy Chú phân tầng -Các tầng thực vật ở đới nóng thực vật nằm cao hơn đới ôn hòa. - GV liên hệ thực tế về vành đai thực vật ở vùng núi miền Bắc và miền Nam nước ta . - Quan sát H23.2 SGK cho biết: ? Sự phân bố cây trong 1 quả núi giữa sườn đón nắng và sườn khuất gió khác nhau như thế nào? (Sườn đón nắng nhiệt độ nhiều cây mọc cao hơn sườn khuất nắng). ? Cho biết độ dốc của vùng núi có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông, hoạt động kinh tế của người dân ? - Gv chuyển ý :Địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu , sinh vật.Vậy địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến cách thức cư trú của con người ? Hoạt động 2: Phương pháp đàm thoại, gợi mở ? Vùng núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào ? ? Kể tên một số dân tộc sống ở vùng núi nước ta ? ? Đặc điểm cư trú người vùng núi phụ thuộc vào điều kiện gì? (Địa hình, nơi có thể canh tác, chăn nuôi, khí hậu mát mẽ, gần nguồn nước , tài nguyên,..) ? Họ là dân tộc nhiều người hay ít người? ? Họ sống trên núi cao, chân núi hay sườn núi? ( sườn núi) ? Ở vùng núi, dân cư tập trung nhiều hay ít ? ? Cho biết 1 số các dân tộc miền núi có thói quen cư trú như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Các dân tộc … trong lành “ để minh họa thêm về nơi cư trú ở 1 số vùng núi trên thế giới .. N¨m häc: 2016-2017. + Thay đổi theo hướng sườn núi: Khí hậu:sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió. Thực vật: sườn đón nắng nhiệt độ nhiều cây mọc cao hơn sườn khuất nắng.. 2. Cư trú của con người :. - Các vùng núi thường ít dân là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi Châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng Sừng Châu Phi, người Ê-tiô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẽ.. 4.Thực hành và luyện tập : - Cho Hs trả lời câu hỏi 1 tập bản đồ . - Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, hướng sườn núi Anpơ như thế nào? + Giống như sự thay đổi thực vật từ xích đạo về cực. + Sự thay đổi của vành đai thực vật khác nhau giữa hai sườn một ngọn núi. 5.Vận dụng: Nguyễn Thị Hiền Lương. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Tiếp tục thu thập thông tin về cuộc sống của con người ở vùng núi trên thế giới qua ti vi, sách báo,... - Chuẩn bị bài mới : Kể tên 1 số hoạt động kinh tế cổ truyền ở vùng núi ? Để phát triển kinh tế vùng núi việc đầu tiên cần thiết phải làm là gì ? Nêu các hoạt động kinh tế hiện đại ở vùng núi ? Trình bày những vấn đề về môi trường vùng núi và biện pháp giải quyết khi phát triển kinh tế ?. Ngµy so¹n: 28/ 11/ 2015. Tiết 26 : LuyÖn tËp : nhận biết đặc điểm các môi trờng tự nhiên I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm khớ hậu của cỏc kiểu mụi trường: đới ụn hũa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi . 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích , giải thích các sự vật hiện tượng địa lí. II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường - Sự thích nghi của thực vật,động vật đối với từng kiểu môi trường III.CHUẨN BỊ: - Bản đồ các môi trường địa lí IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2.Kiểm tra miệng: ? Trình bày đặc điểm của khí hậu vùng núi ? Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và hướng sườn nói: + Thay đổi theo độ cao: Khí hậu :càng lên cao , nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C Thực vật:sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. + Thay đổi theo hướng sườn: Khí hậu:sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió. Thực vật: sườn đón nắng nhiệt độ nhiều cây mọc cao hơn sườn khuất nắng. 3. Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: thảo luận nhóm 1.Môi trường đới ôn hoà ? Vì sao khí hậu của đới ôn hòa mang tính - KhÝ hËu mang tÝnh chÊt trung gian: chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và + Nằm giữa đới nóng và đới lạnh . Nguyễn Thị Hiền Lương. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. khí hậu đới lạnh?. + Nhiệt độ : không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh. + Mưa không nhiều như ở đới nóng và không ít như ở đới lạnh . ? Hóy kể tờn cỏc kiểu mụi trường ở đới ụn - Các kiểu môi trờng ở đới ôn hoà: hòa ? Môi trường ôn đới hải dương. Môi trường ôn đới lục địa Môi trường Địa Trung Hải Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm Hoạt động 2: đàm thoại gợi mở 2.Môi trường hoang mạc ? Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường - Đặc điểm m«i trêng hoang m¹c: hoang mạc ? + Khí hậu : biên độ nhiệt ngày đêm, biªn độ nhiệt năm rất lớn, rất khụ hạn, khắc nghiÖt . + Quang cảnh : phần lớn là sỏi, đá hoặc ? Thực vật ở hoang mạc đã thích nghi với cồn cát. khí hậu ở đây như thế nào? - Động thực vật cằn cổi, thưa thớt, thÝch nghi víi m«i trêng b»ng c¸ch: + Tự hạn chế sự mất nước . + Tăng cường dự trữ nước trong cơ thể 3.Môi trường đới lạnh Hoạt động 3: đàm thoại gợi mở. - Tính chất khắc nghiệt: ? Tính chất khắc nghiệt của môi trường + Mùa đông rất dài và rất lạnh , thường có đới lạnh thể hiện như thế nào? bão tuyết dữ dội. + Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng không quá 10oC + Mưa ít chủ yếu dạng tuyết rơi. - Vì khí hậu ở đây rất khắc nghiệt kèm ? Vì sao cây ở đới lạnh lại còi cọc, thấp theo bão, tuyết lớn, gió mạnh nên cây cối lùn, phát triển trong thời gian ngắn, ở các còi cọc, thấp lùn, ở các thung lũng kín thung lũng kín gió ? gió, chỉ phát triển trong 3 tháng mùa hạ ngắn ngũi. 4.Môi trường vùng núi. Hoạt động 4: đàm thoại gợi mở. ? Trình bày đặc điểm môi trờng vùng núi? - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao + KhÝ hËu: càng lên cao , nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C + Thực vật: sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. - KhÝ hËu vµ thùc vËt hay đổi theo hướng sườn nói: + Khí hậu:sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió. Nguyễn Thị Hiền Lương. 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017 + Thực vật: sườn đón nắng nhiệt độ nhiều cây mọc cao hơn sườn khuất nắng.. Ngµy so¹n : 1/ 12/ 2015. TiÕt 27:. ¤n tËp ch¬ng II, III, IV, V. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường: ôn hòa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi . - Sự thích nghi của thực vật,động vật đối với từng kiểu môi trường - Những vấn đề gì cần quan tâm ở từng môi trường và biện pháp giải quyết . 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích , giải thích các sự vật hiện tượng địa lí. 3. Thái độ : -Ý thức bảo vệ môi trường . II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường - Sự thích nghi của thực vật,động vật đối với từng kiểu môi trường III.CHUẨN BỊ: - Bản đồ các môi trường địa lí IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2.Kiểm tra miệng: kiÓm tra vë cña HS 3.Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1:Chương II thảo luận nhóm I.Môi trường đới ôn hoà, hoạt động ? Vì sao khí hậu của đới ôn hòa mang tính kinh tế của con người ở đới ôn hoà: chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và 1) Đặc điểm khí hậu đới ôn hoà: khí hậu đới lạnh? - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh . - Nhiệt độ : không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh. - Mưa không nhiều như ở đới nóng và không ít như ở đới lạnh . ? Hóy kể tờn cỏc kiểu mụi trường ở đới ụn 2) Các môi trờng thuộc đới ôn hoà: hòa ? - Môi trường ôn đới hải dương. - Môi trường ôn đới lục địa - Môi trường Địa Trung Hải Nguyễn Thị Hiền Lương. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. ? Vì sao nền nông nghiệp đới ôn hòa đã sản xuất được 1 khối lượng nông sản lớn với chất lượng cao ?. ? Vì sao công nghiệp đới ôn hòa ngày nay chiếm 3/4 sản phẩm công nghiệp toàn thế giới? ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa ?. ? Hãy kể hướng giải quyết các vấn đề xã hội ở các đô thị đới ôn hòa ?. Hoạt động 2: đàm thoại gợi mở ? Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc ? Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm. 3) Để sản xuất được 1 khối lượng nông sản lớn với chất lượng cao, con người ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp : - Thủy lợi . - Tưới tự động . - Tưới phun sương. - Trồng cây trong nhà kính, dùng tấm nhựa phủ lên các luống rau, trồng hàng rào cây xanh trên đồng ruộng . 4) Bởi vì nền công nghiệp ở đíi «n hoµ rất hiện đại, có cơ cấu đa dạng với 2 ngành công nghiệp quan trọng : công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến 5)- Ô nhiễm không khí: + Nguyên nhân : khí thải của các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thông. + Hậu quả : Tạo nên những trận mưa axít. Tăng hiệu ứng nhà kính. Tạo lổ thủng tầng Ôdôn Ô nhiễm phóng xạ nguyên tử . - Ô nhiễm nước : + Nguyên nhân: Nước thải công nghiệp và sinh hoạt Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu trên đồng ruộng. Đắm tàu và tai nạn tàu chở dầu + Hậu quả : Ô nhiễm nước sông hồ . Ô nhiễm nước ngầm. Ô nhiễm nước biển, tạo nên thủy triều đen, đỏ . 6)Nhiều nước đang qui hoạch lại đô thị theo hướng “ Phi tập trung” như : xây dựng thành phố vệ tinh, chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến các vùng mới, đô thị hóa nông thôn II.Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc: 1) Đặc điểm khÝ hËu: - Khí hậu : biên độ nhiệt ngày đêm rất 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. ? Thực vật ở hoang mạc đã thích nghi với khí hậu ở đây như thế nào? ? Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong các hoang mạc ngày nay?. Hoạt động 3 đàm thoại gợi mở. ? Tính chất khắc nghiệt của môi trường đới lạnh thể hiện như thế nào?. ? Vì sao cây ở đới lạnh lại còi cọc, thấp lùn, phát triển trong thời gian ngắn, ở các thung lũng kín gió ?. Hoạt động 4: đàm thoại gợi mở. ? Trình bày đặc điểm môi trờng vùng núi?. ? Vì sao kinh tế của vùng núi phần lớn mang tính chất tự cung , tự cấp?. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 lớn, rất khô hạn . - Quang cảnh : phần lớn là sỏi, đá hoặc cồn cát. 2) Động, thực vật cằn cổi, thưa thớt, thÝch nghi víi m«i trêng b»ng c¸ch: - Tự hạn chế sự mất nước . - Tăng cường dự trữ nước trong cơ thể 3) - Hoạt động kinh tế cổ truyền:là chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo. - Các ngành hiện đại: +Kĩ thuật khoan sâu trong lòng đất để khai thác dầu mỏ, khí đốt +Du lịch. III.Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh: 1)Tính chất khắc nghiệt cña m«i trêng: - Mùa đông rất dài và rất lạnh , thường có bão tuyết dữ dội. - Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng không quá 10oC - Mưa ít chủ yếu dạng tuyết rơi. 2) Vì khí hậu ở đây rất khắc nghiệt kèm theo bão, tuyết lớn, gió mạnh nên cây cối còi cọc, thấp lùn, ở các thung lũng kín gió, chỉ phát triển trong 3 tháng mùa hạ ngắn ngũi. IV:Môi trường vùng núi.Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. 1) §Æc ®iÓm m«i trêng vïng nói: - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao + KhÝ hËu: càng lên cao , nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C + Thực vật: sự phân tầng thực vật theo độ cao giống như vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. - KhÝ hËu vµ thùc vËt hay đổi theo hướng sườn nói: + Khí hậu:sườn đón gió có mưa nhiều hơn sườn khuất gió. + Thực vật: sườn đón nắng nhiệt độ nhiều cây mọc cao hơn sườn khuất nắng. 2) Do tập quán canh tác và truyền thống của các dân tộc khác nhau, và phần lớn là 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Muốn bộ mặt của vùng núi biến đổi nhanh chóng, phải tập trung giải quyết những vấn đề gì ?. N¨m häc: 2016-2017 do giao thông đi lại khó khăn . 3) - Phát triển đường giao thông giúp cho sự đi lại dễ dàng, nhanh chóng, trao đổi hàng hóa thuận lợi, xóa bỏ được sự ngăn cách giữa vùng núi với đồng bằng và ven biển . - Phát triển điện lực,cung cấp điện ánh sáng cho các khu dân cư, điện để khai thác tài nguyên khoáng sản, chạy máy ở các khu công nghiệp.. 4.Thực hành-Luyện tập: Gv cho HS nhắc lại những nội dung vừa ôn. 5.Vận dụng: -Chuẩn bị bài mới :Thế giới rộng lớn và đa dạng 1/ Hãy nêu khái niệm về lục địa, châu lục ? 2/ Trên thế giới có bao nhiêu lục địa, châu lục ? Xác định chúng trên bản đồ thế giới? 3/ Nêu sự khác nhau cơ bản giữa lục địa và châu lục? 4/ Dựa vào bảng số liệu , hãy tính xem có khoảng bao nhiêu quốc gia trên thế giới?. Phần ba : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Ngµy so¹n: 6/ 12/ 2015. TiÕt 28 Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới. - Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm nước : phát triển và đang phát triển. 2. Kĩ năng : - Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới. 3. Thái độ :  Lòng yêu thiên nhiên, con người. II.TRỌNG TÂM : - Tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm nước : phát triển và đang phát triển. III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ tự nhiên thế giới(nếu có) - HS : Tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: không 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/Các lục địa và các châu lục: - Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và đặt ra câu hỏi, xác định trên bản đồ ? Hãy nêu khái niệm về lục địa ? - Lục địa là khối đất liền rộng hàng chục triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. ? Trên trên thế giới có bao nhiêu lục địa ? - Trên thế giới có 6 lục địa : Á-Âu, Phi, ? Xác định chúng trên bản đồ thế giới ? Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ôxtrâylia. ? Hãy nêu khái niệm về châu lục ? - Châu lục là bao gồm lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh . ? Trên thế giới có bao nhiêu châu lục ? - Có 6 châu lục : Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại ? Xác định chúng trên bản đồ thế giới ? Dương, Nam Cực. ? Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa lục địa và châu lục ? ( Lục địa : có biển và đại dương bao bọc. Châu lục : bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó. ) ? Kể tên 1 số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng châu lục ? - Gv cần lưu ý Hs khi quan sát bản đồ phát hiện ra các điểm đặc biệt sau : + Một lục địa có thể gồm 2 châu lục như lục địa Á-Âu gồm châu Á và châu Âu . + Một châu lục có thể gồm 2 lục địa như châu Mĩ gồm lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ . + Một châu lục nằm dưới lớp nước đóng băng: châu lục Nam Cực nằm dưới lớp băng dày 3000m. - Sự phân chia các luc địa mang ý ? Tại sao có sự phân chia như vậy ? Dựa nghĩa về mặt tự nhiên vào cơ sở nào để phân chia châu lục và lục Sự phân chia các châu lục chủ yếu địa ? - HS:Lục địa dựa vào mặt tự nhiên; châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế , chính trị dựa vào mặt lịch sö, kinh tế chính trị. - Gv chuyển ý : thế giới rất rộng lớn và đa Nguyễn Thị Hiền Lương. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Phan Huy Chú dạng. Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới ? Sự phát triển kinh tế xã hội của từng nước, từng châu lục có khác nhau không ? Dựa vào điều gì để phân biệt sự khác nhau đó ? Hoạt động 2: - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng số liệu trang 80 SGK : ? Hãy tính xem thế giới có khoảng bao nhiêu quốc gia ? ? Về mặt kinh tế xã hội, người ta chia các nước ra làm mấy nhóm? Dựa vào các chỉ tiêu nào ? - GV giới thiệu: Khái niệm chỉ số phát triển con người(HDI) là sự kết hợp của 3 thành phần: Tuổi thọ, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người. - Gv yêu cầu Hs đọc SGK mục II đoạn : “ Các quốc gia phát triển … chỉ số phát triển con người dưới 0,7 “ để minh họa . Cụ thể : + Nhóm nước phát triển: Thu nhập BQĐN > 20000 USD Tỉ lệ tử vong trẻ em thấp . Chỉ số HDI từ 0,7 -> gần bằng 1 + Nhóm nước đang phát triển : Thu nhập BQĐN < 20000 USD Tỉ lệ tử vong trẻ em cao. Chỉ số HDI < 0,7. ? Căn cứ vào các chỉ tiêu trên, em hãy cho biết nước ta thuộc nhóm các nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển ? - HS : nước ta thuộc nhóm các nước đang phát triển. N¨m häc: 2016-2017. 2/Các nhóm nước trên thế giới : - Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. - Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu về : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong trẻ em … hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm nước phát triển hay nhóm nước đang phát triển.. 4. Thực hành- luyện tập: - Tại sao nói : « Thế giới chúng ta thật rộng lớn và đa dạng ». - Cho HS làm bài tập 2 SGK T80 5.Vận dụng: Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Châu Phi ? Dựa vào H26.1 , cho biết : - Các biển và đại dương bao quanh châu Phi ? - Nhận xét về đường bờ biển của châu Phi ( chia cắt nhiều hay ít), các đảo và bán đảo của châu Phi nhiều hay ít ? - Tìm vị trí kênh đào Xuyê và nêu ý nghĩa của nó ?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Xác định trên đường XĐ, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? ? Châu Phi có những dạng địa hình nào ? Dạng địa hình nào là chủ yếu ? ? Kể tên các bồn địa, sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính của châu Phi? ? Châu Phi có bao nhiêu loại khoáng sản chính ? Kể tên ? ? Kể tên các loại khoáng sản chính ở Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi ?. Chương VI :. CHÂU PHI Ngµy so¹n: 12/ 12/ 2015. TiÕt 29: Bài 26:. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên châu Phi . IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Họat động của Gv và Hs Hoạt động 1: GV giới thiệu về châu Phi trên bản đồ : - Diện tích : 30 triệu km2 - Các điểm cực: Bắc: Mũi CapBLăng :37020/ B Nam : Mũi Kim :34051/ N. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1/ Vị trí địa lí : - Diện tích : 30 triệu km2. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Đông: MũiRaTha Phun : 510 24 / Đ Tây : Mũi Xanh : 170 33 / T - Gv cho Hs quan sát H26.1, bản đồ và trả lời các câu hỏi : ? Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào? ? Hãy nêu nhận xét về đường bờ biển của Châu Phi? + Chia cắt nhiều hay ít? + Các đảo lớn và bán đảo của Châu Phi nhiều hay ít? ? Xác định trên đường xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? - Xích đạo đi qua giữa Châu Phi - Chí tuyến bắc : gần giữa Bắc Phi - Chí tuyến Nam : gần giữa Nam Phi ? Tìm vị trí kênh đào Xuyê và nêu ý nghĩa của nó ? - Nối liền Địa Trung Hải và biển Đỏ, nằm giữa châu Á và Phi - Rút ngắn tuyến đường giao thông … ? Nêu tên các dòng biển nóng , các dòng biển lạnh ? Xác định trên bản đồ + Dòng biển lạnh : … + Dòng biển nóng : … Hoạt động 2: HS: Quan sát bản đồ và H 26/tr38/ SGK : ? Châu Phi có những dạng địa hình nào ? (cao từ 500-2000m) ? Nhận xét sự phân bố địa hình của Châu Phi ? - Sơn nguyên chiếm chủ yếu diện tích Đông Phi - Đồng bằng tập trung ở ven biển + Bắc Phi : Có 2 dạng địa hình Các vùng đất thấp ( 0-200 m ) nằm giữa các cao nguyên tạo nên các bồn địa ( bồn địa Sát) Cao nguyên có độ cao 500-1000 m, có bồn địa Nin Thượng + Nam Phi : 1500m tạo thành bồn địa Calahari , bồn địa Công gô . Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Tiếp giáp :  Bắc : ĐịaTrung Hải  Tây : Đại Tây Dương  Đông Bắc : Biển Đỏ  Đông Nam : Ấn Độ Dương - Lãnh thổ của châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên Xích đạo .. 2/ Địa hình và khoáng sản . - Hình dạng : Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo - Địa hình : tương đối đơn giản, toàn bộ lục địa Phi là khối sơn nguyên lớn.. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Tìm trên bản đồ tên các bồn địa , các sơn nguyên , các hồ ,các dãy núi ? ? Địa hình phía đông khác với phía tây như thế nào ? + Phía đông : Được nâng lên mạnh , nền đá bị nứt vở đổ sụp tạo thành những thung lũng sâu , nhiều hồ dài và hẹp + Địa hình thấp dần - GV kết luận hướng nghiêng của địa hình là ĐN-TB - GV chia nhóm thảo luận: N1: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản từ xích đạo lên Bắc Phi N2: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản từ xích đạo xuống Nam Phi - Đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét nguồn khoáng sản châu Phi như thế nào ?. - Khoáng sản : phong phú, nhiều kim loại quý : Dầu mỏ , khí đốt , sắt, vàng, uranium, kim cương….. 4. Thực hành- luyện tập: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi ? - Nêu đặc điểm địa hình châu Phi ? Bờ biển ít bị chia cắt có ảnh hưởng gì đến khí hậu Châu Phi ? 5.Vận dụng: - Xác định trên bản đồ : hồ Vichtoria, sông Nin, sông Ni-giê, sông Công-gô, sông Dămbe-di. - Thực hành : Bài tập 2 tập bản đồ . - Xem hình 27.1, hình 27.2 : nhận xét về sự phân bố của các môi trường tự nhiên ở châu phi. Giải thích vì sao lại có sự phân bố như vậy ?. Ngµy so¹n: 14/12/ 2015. TiÕt 30: Bài 27 :. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt). I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nguyễn Thị Hiền Lương. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi. 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ phân bố lượng mưa, các môi trường tự nhiên châu Phi - Phân tích tranh ảnh cảnh quan tự nhiên ở châu Phi. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường, lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Khí hậu và đặc điểm môi trường tự nhiên châu Phi III. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ địa lí tự nhiên châu Phi. IV.tiÕn TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi ? - Nêu đặc điểm địa hình châu Phi ? Bờ biển ít bị chia cắt có ảnh hưởng gì đến khí hậu Châu Phi ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Gv yêu cầu Hs lên chỉ bản đồ vị trí của đường xích đạo và 2 chí tuyến -> rút ra nhận xét: phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến . -> Kết luận: Châu Phi là 1 châu lục nóng - Gv yêu cầu Hs nhắc lại kiến thức đã học ở bài trước về: đường bờ biển, các dạng địa hình chủ yếu, sự phân bố các dãy núi. ? Vì sao khí hậu Châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ? - Gv hướng dẫn Hs quan sát H27.1 về hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước của Châu Phi. + Hình dạng: Châu Phi là 1 lục địa hình khối + Bờ biển: không bị cắt xẽ nhiều. + Kích thước: rất lớn. -> ¶nh hưởng của biển không vào sâu lục địa-> Châu Phi là 1 lục địa khô. - Gv cho Hs quan sát vị trí đường chí tuyến Bắc, lục địa Á- Âu -> nhận xét : + Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết ổn định, không mưa. + Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á-Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa ÁNguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 3/Khí hậu :. - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên có khí hậu nóng, khô vào bậc nhất thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất châu Phi... 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa . + Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn , lại có độ cao trên 200m-> ảnh hưởng của biển khó vào sâu đất liền . ? Dựa vào H27.1, nhận xét sự phân bố lượng mưa và giải thích sự phân bố đó ? - Gv cho Hs làm việc theo nhóm để trả lời : + Lượng mưa lớn nhất trên 200mm tập trung ở bờ biển Tây Phi quanh vịnh Ghinê và ven XĐ. + Lượng mưa từ 1000-> 2000mm phân bố ở 2 bên XĐ từ bờ tây Châu Phi đến ranh giới phía tây vùng núi và cao nguyên Đông Phi. + Lượng mưa từ 200-> 1000mm giới hạn phía bắc là hoang mạc Xahara và Namip. - Gv nói thêm: Nguyên nhân của sự phân bố lượng mưa không đều là do vị trí địa lí , hình dạng của lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của các khối khí . - Gv cho Hs quan sát các dòng biển nóng, lạnh trong H27.1 để minh họa . ? Các dòng biển nóng,m lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa của vùng duyên hải Châu Phi? Hoạt động 2: - Gv cho Hs quan sát H27.2 và yêu cầu Hs : ? Nêu tên các môi trường tự nhiên Châu Phi? ? Xác định chúng trên lược đồ? ? Nhận xét sự phân bố đó? ? Vì sao có sự phân bố như vậy? -> Do vị trí của Châu Phi và phân bố mưa,… xích đạo qua chính giữa Châu Phi, chí tuyến Bắc , Nam qua chính giữa Bắc Phi, Nam Phi, … ? Môi trường tự nhiên nào là điển hình của Châu Phi? -> Xavan, hoang mạc. - Gv cần cung cấp thêm cho Hs một số thông tin về đặc điểm của môi trường Xavan và môi trường hoang mạc ở Châu Phi bằng cách cho Hs làm câu 3 tập bản đồ . ? Cho biết đặc điểm động thực vật của từng môi trường? ? Dựa vào H27.1,27.2 SGK nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thảm thực vật ở Châu Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Lượng mưa Châu Phi phân bố rất không đều.. 4/ Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: - Do vị trí nằm cân xứng hai bên Xích đạo nên các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo - Gồm: + Môi trường xích đạo ẩm + 2 môi trường nhiệt đới + 2 môi trường hoang mạc + 2 môi trường địa trung hải. - Xavan và hoang mạc là hai môi trường tự nhiên điển hình của Châu Phi và thế giới.. 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Phi? 4. Thực hành- luyện tập: - Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi? - Tính đa dạng của môi trường tự nhiên Châu Phi thể hiện như thế nào ? Giải thích - HS làm câu 1, 2 tập bản đồ tờ 20 B27. 5.Vận dụng: - Hoàn thành tập bản đồ - Chuẩn bị : tiÕt thùc hµnh. Bµi 27:. TiÕt 31: Thùc hµnh. Ngµy so¹n : 17/ 12/ 2015. Phân tích lợc đồ phân tích các môi trờng tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma ở châu Phi I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu và nắm vững hơn sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó . 2. Kĩ năng : - Biết cách phân tích biểu đồ khí hậu trên lược đồ ở Châu Phi. Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên lược đồ môi trường tự nhiên ở Châu Phi và đặc điểm khí hậu của từng địa điểm. - KNS : Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức. II.TRỌNG TÂM : - Phân tích biểu đồ khí hậu, xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên lược đồ môi trường tự nhiên ở Châu Phi. III. CHUẨN BỊ : - Lược đồ phân bố lượng mưa, các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. IV.tiÕn TRÌNH : 1. æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi ? ? Nªu tªn c¸c m«i trêng tù nhiªn cña ch©u Phi ? 3.Bài mới : Họat động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Câu 1: Trình bày và giải thích sự phân bố - Gv cho Hs làm việc theo cặp / 2 Hs với môi trường tự nhiên. sự hướng dẫn gợi ý của GV a/ So sánh diện tích của các môi trường ở ? Nêu sự phân bố môi trường tự nhiên Châu Phi: đối xứng qua xích đạo? - Châu Phi có các môi trường tự nhiên. Nguyễn Thị Hiền Lương. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. ? Xác định vị trí từng môi trường? - Hs trình bày kết quả -> Gv chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng .. - Gv hướng dẫn Hs quan sát H27.1 ? Giải thích sự hình thành hoang mạc ë ch©u Phi? ? Lục địa nào nằm ở phía bắc ?. ? Kích thước của Bắc Phi ?. ? Vị trí dòng biển lạnh Ben ghêla? -> chảy ven bờ biển phía tây Châu Phi - Gv nói thêm về ảnh hưởng của dòng biển nóng Xômali, Môdămbich, Mũi Kim chãy ven bờ biển đôngChâu Phi tạo điều kiện cho Xavan phát triển ở phía đông. Chính vì thế ở Nam Phi hoang mạc bị Xavan đẩy lùi ( ở phía đông) Hoạt động 2: - Gv hướng dẫn cả lớp cùng phân tích từng biểu đồ bằng các câu hỏi dẫn dắt để Hs tự rút ra kết luận. - Gv yêu cầu Hs nhớ lại : ? Các đới khí hậu trên trái đất? ? Mùa đông bắc bán cầu thường rơi vào tháng mấy? ( 12, 1) ? Mùa hạ bắc bán cầu thường rơi vào Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 nằm đối xứng qua đường xích đạo: rừng xích đạo, Xavan, hoang mạc chí tuyến và cận nhiệt đới khô( Địa Trung Hải) - Vị trí: + Môi trường rừng xích đạo : gồm bồn địa Cônggô và 1 dãy đất hẹp ven vịnh Ghinê + Hai môi trường Xavan nằm ở phía bắc và nam đường xích đạo + Hai môi trường hoang mạc chí tuyến gồm hoang mạc Xahara ở Bắc Phi và Calahari, Namip ở Nam Phi. + Hai môi trường cận nhiệt đới khô gồm dãy Atlát và vùng đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam Châu Phi. b/ Giải thích vì sao các hoang mạc Châu Phi lại lan ra sát bờ biển? - Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định , không mưa - Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á- Âu, 1 lục địa lớn nên gió mùa ĐB từ lục địa ÁÂu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa. - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m, nên ảnh hưởng của biển khó thể ăn sâu vào đất liền . -> Vì vậy khí hậu Châu Phi khô hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới : Xahara - Dòng biển lạnh Ben ghêla và vị trí đường chí tuyến nam đã hình thành nên hoang mạc Namip.. Câu 2: a/ Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: - Biểu đồ A: + Lượng mưa trung bình năm: 1244mm + Mùa mưa : T11 -> T3 + Nhiệt độ cao nhất: 250C ( T3, T11) + Nhiệt độ thấp nhất:180C ( T7) + Biên độ nhiệt: 70C 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. tháng mấy? ( 6 ,7) - Sau đó Gv cho Hs phân tích từng biểu đồ theo dàn ý sau : ? Lượng mưa TB năm ? ? Mùa mưa từ tháng mấy đến tháng mấy ? Nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất? - HS tr¶ lêi, GV nhận xét và kết luận.. Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu nam, thuộc môi trường nhiệt đới. - Biểu đồ B: + Lượng mưa trung bình năm: 897 mm + Mùa mưa : T6 -> T9 + Nhiệt độ cao nhất : 350C ( T5) + Nhiệt độ thấp nhất: 200C ( T1) + Biên độ nhiệt: 150C -> Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu Bắc, thuộc môi trường nhiệt đới. - Biểu đồ C: + Lượng mưa trung bình năm: 2592mm + Mùa mưa : T6 -> T9 + Nhiệt độ cao nhất :280C ( T4) + Nhiệt độ thấp nhất: 200C ( T7) + Biên độ nhiệt: 120C -> Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu Nam, thuộc môi trường xích đạo ẩm - Biểu đồ D: + Lượng mưa trung bình năm: 506mm + Mùa mưa : T4 -> T8 + Nhiệt độ cao nhất : 220C ( T2) + Nhiệt độ thấp nhất: 100C (T7) + Biên độ nhiệt: 120C -> Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1 địa điểm ở nửa cầu Nam, thuộc môi trường Địa Trung Hải . b/ Sắp xếp các biểu đồ phù hợp với H27.2 - A – 3 ( Lu bum ba si ) - B – 2 ( Ua ga đu gu ) -C–1 ( Li brơ vin ) -D–4 ( Kêp tao ). 4. Thực hành- luyện tập:  GV cho HS làm câu hỏi 1,2, 3 tập bản đồ 5. Vận dụng: -Chuẩn bị bài :Dân cư, xã hội Châu Phi + Giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi. + Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của Châu Phi. Phiếu học tập. Biểu đồ A. Biểu đồ B. Biểu đồ C. Biểu đồ D. Lượng mưa TB năm Mùa mưa từ tháng…đến Nguyễn Thị Hiền Lương. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. tháng. Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng có nhiệt độ thấp nhất. Biên độ nhiệt Thuộc kiểu khí hậu Đặc điểm chung Vị trí. Ngµy so¹n: 21/ 12/ 2015. Tiết 32 : Bài 29 DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội Châu Phi. 2.Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ dân cư để trình bày đặc điểm dân cư ở Châu Phi 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải đoàn kết các dân tộc và bảo vệ chủ quyền đất nước II. TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội Châu Phi III.CHUẨN BỊ - Bản đồ dân số, mật độ dân số và các đô thị lớn ở châu Phi IV. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kh«ng 3.Bài mới : Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh.Bùng nổ dân số , đại dịch AIDS , xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội của châu lục này Hoạt động của Gv và Hs Họat động 1: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và H29.1,trả lời câu hỏi: ? Cho biết số dân của châu Phi năm 2001? (818 triệu người) ? Trình bày sự phân bố dân cư châu Phi?. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1. Dân cư - Châu Phi có khoảng 818 triệu người,chiếm 13.4% dân số TG(2001) - Dân cư châu Phi phân bố không đều:. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Xác định các vùng phân bố dân cư theo bảng chú giải H29.1? ? Giải thích sự phân bố dân cư châu Phi? - HS trả lời , GV chuẩn xác kiến thức Kết luận:điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển là các nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư rất khác nhau ở châu Phi - GV cho HS tìm nhanh trên bản đồ và H29.1 ? Các thành phố trên 5 triệu dân,các thành phố từ 1triệu dân -> 5triệu dân? (có 3 thành phố trên 5 triệu dân:An Giê,Cai Rô, La Gốt; có 21 thành phố từ 1triệu -> 5triệu dân) ? Nêu nhận xét chung về sự phân bố các thành phố đông dân ? - GV cho HS làm câu 2 B26 tập bản đồ - GV tiểu kết và chuyển ý:dân cư là một trong những nguồn lực quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một nước.Ta sẽ tìm hiểu thêm những đặc điểm khác của vấn đề dân số ,dân tộc ở châu Phi Họat động 2: - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK, bảng số liệu trang 91 trả lời các câu hỏi ? Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số ở châu Phi là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS tìm trên bản đồ: ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? - GV cho HS biết mức trung bình của thế giới là 1.4% ? Tại sao châu Phi thường bị nạn đói đe dọa ? ? Nêu tình hình đại dịch AIDS ở châu Phi? Hậu quả của nó? - HS dựa vào kênh chữ SGK trả lời ? Cho biết nguyên nhân của sự xung đột tộc người?. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 + Vùng hoang mạc hầu như không có người ở. + Môi trường Xavan có mật độ dân cư trung bình + Môi trường xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao + Riêng lưu vực sông Nin có mật độ dân cư cao nhất. - Các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên thường tập trung ở ven biển. Đa số dân cư sống ở nông thôn. 2.Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi: a.Sự bùng nổ dân số: - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu Phi vào loại cao nhất thế giới (2.4%) dẫn đến sự bùng nổ dân số - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ở vùng Đông Phi ,Tây Phi và thấp nhất ở Nam Phi. - Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên là nguyên nhân làm cho châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa. b.Xung đột tộc người: - Chính quyền ở nhiều nước thường nằm trong tay các thủ lĩnh của một vài tộc người đã làm tăng mâu thuẫn giữa 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. các tộc người dẫn đến xung đột biên giới và nội chiến liên miên ? Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát - Bùng nổ dân số , xung đột tộc người , triển kinh tế xã hội của châu Phi? đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước -HSTL, GV kết luận. ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở châu Phi. 4.Thực hành- Luyện tập: -Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu Phi - Cho Hs làm câu hỏi 3 tập bản đồ 5.Vận dụng: -Xem lại bài. -Chuẩn bị bài 30: Kinh tế Châu Phi Tìm hiểu về ngành trồng trọt và chăn nuôi. Ngµy so¹n : 25/ 12/ 2015. Tiết 33 : Bài 30 :. KINH TẾ CHÂU PHI. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế - KNS : Tư duy, giao tiếp 3. Thái độ : - GDMT : - Hiểu được các hoạt động công nghiệp và nông nghiệp với kỷ thuật lạc hậu của châu phi đã có tác đông xấu đến môi trường . - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường của châu phi . (mục,2, liên hệ) II.TRỌNG TÂM : - Kinh tế châu Phi III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ kinh tế Châu Phi. Nguyễn Thị Hiền Lương. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. IV.TIẾN TRÌNH : 1.æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Trình bày đặc điểm dân c của châu Phi ? - Nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi ? 3.Bài mới : Hoạt động GV- HS Hoạt động 1 : HS quan sát H 30.1 vµ nội dung sgk phần a. ? Trong nông nghiệp ở châu phi có hình thức canh tác nào ? - HS: Sản xuất hàng hóa , canh tác nương rẫy ? Tại sao có sự khác nhau về 2 hình thức trên ? - GV giải thích : + Khu vực sản xuất nông sản xuất khẩu hướng chuyên môn hóa ( tư bản nước ngoài sở h÷u) + Khu vực sản xuất nhỏ của nông dân địa phương , trình độ sản xuất lạc hậu phụ thuộc vào thiên nhiên . ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ?. Nội dung chính 1/ Nông nghiệp . a. Trồng trọt :. - Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục ? Quan sát H30.1 SGK nêu sự phân bố của các đích xuất khẩu như :Ca cao,Cà phê Cọ dầu lọai cây trồng : - Một số cây ăn quả : nho, ô liu, cam, - Cây công nghiệp chính chanh… - Cây ăn quả - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ - Cây lương thực . trong cơ cấu ngành trồng trọt ; hình thức canh tác nương rẫy còn phổ biến, kĩ thuật lạc hậu : kê, lúa mì, lúa gạo. Loại cây Phân bố Ca cao Duyên hải phía Bắc vịnh Ghinê Cà phê Cao nguyên Đông Phi, duyên hải Đông phi, vịnh Cây công Ghinê nghiệp Cọ dầu Duyên hải vịnh Ghinê và nơi có khí hậu nhiệt đới Lạc Ghinê, Camêrun, Xuđăng, CH Công Gô…… Cam, Ven Địa Trung Hải, ven biển cực nam châu Phi Cây ăn quả chanh, nho, ôliu Lúa mì, Các nước ven Địa Trung Hải và CH Nam Phi ngô Cây lương thực Kê Phổ biến khắp châu Phi, năng suất thấp Lúa gạo Đồng bằng sông Nin-Ai cập ? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì ? Sự phân bố b/ Ngành chăn nuôi Nguyễn Thị Hiền Lương. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. và hình thức chăn nuôi? ? Cừu, lợn, bò , được nuôi ở đâu ?. - Chăn nuôi kém phát triển, hình thức chăn thả chủ yếu. Hoạt động 2 : 2/ Công nghiệp ? Công nghiệp châu Phi có điều kiện g× thuận lợi để phát triển ?( tµi nguyªn kho¸ng s¶n phong phó) ? Quan sát lược đồ h30.2 SGK cho biết khoáng sản quan trọng phân bố ở đâu ? ? Nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp - Phần lớn các nước có nền công Châu Phi ? nghiệp chậm phát triển. Nguyên - Phát triển nhất : CH Nam Phi , Angiêri , Aicập - Phát triển : Các nước Bắc Phi – công nghiệp dầu nhân : Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, dân trí thấp , thiếu khí vốn , cơ sở vật chất lạc hậu … - Chậm phát triển : Các nước còn lại . ? Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển công - Ph¸t triÓn nhÊt : CH Nam Phi, nghiệp Châu Phi . Angiªri, Aicập - Thiếu lao động chuyên môn , kĩ thuật dân trí thấp , thiếu vốn , cơ sở vật chất lạc hậu … ? Đặc điểm nổi bật nền kinh tế châu Phi? - Khai thác khoáng sản để xuất GDMT : Liên hệ các hình thức hoạt động nông khẩu có vai trò quan trọng. nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường. 4.Thực hành- luyện tập: - Sự khác nhau trong sản xuất công nghiệp và cây lương thực . - Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số Châu Phi so với thế giới và biểu đồ tỉ lệ sản lượng công nghiệp Châu phi so với thế giới 5.Vận dụng: -Làm bài tập SGK 1, 2, 3 + Tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới : Kinh tế châu Phi tiếp theo Ngµy so¹n: 2/ 1/ 2016. Tiết 34 : Bài 31 :. KINH TẾ CHÂU PHI ( tiÕp theo). I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dịch vụ : Hoạt động kinh tế đối ngoại các nước tương đối đơn giản - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị ; nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng : - Đọc lược đồ kinh tế - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ : Nguyễn Thị Hiền Lương. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Giáo dục học sinh về việc đô thị hóa không có kế hoạch ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, môi trường . II.TRỌNG TÂM : - Dịch vụ, đô thị hóa. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ kinh tế châu phi . IV.TIẾN TRÌNH : 1.æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp và công nghiệp của châu Phi ? 3.Bài mới : Hoạt động GV- HS Nội dung chính Hoạt động 1 : 3/ Hoạt động dịch vụ GV : yêu cầu HS đọc thuật ngữ :” Khủng hoảng kinh tế “ / tr 187/ SGK . ? Quan sát H31.1/cho biết hoạt động kinh tế - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các đối ngoại châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? nước Châu Phi tương đối đơn giản: ? Xuất khẩu hàng gì chủ yếu ? + Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô , xuất khẩu nông sản nhiệt đới ? Nhập hàng gì chủ yếu ? + Lµ nơi tiêu thụ hàng hóa cho các nước TB (nhập khẩu máy móc, thiết bị, ? Tại sao phần lớn châu Phi phải xuất khẩu hàng tiêu dùng, lương thực…) khoáng sản , nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị ? (Vì các công ty nước ngoài nắm giữ ngành công nghiệp khai khoáng , công nghiệp chế biến) . ? Tại sao là châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lương thực lớn ? (Không chú trọng trồng cây lương thực trong nông nghiệp; Các đồn điền cây công nghiệp xuất khẩu trong tay tư bản nước ngoài ). ? Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước châu phi dựa váo nguồn kinh tế nào ? - 90 % thu nhập ngoài tệ nhờ vào xuất - Hàng xuất khẩu giá cả rất thấp - Hàng nhập khẩu giá cả rất cao . Thiệt khẩu nông sản và khoáng sản . hại lớn cho châu Phi . ? Quan sát H31.1/ SGK cho biết đường sắt châu Phi phát triển chủ yếu ở khu vực nào ? (Ven vịnh Ghinê khu vực sông Nin , Nam Phi) ? Tại sao mạng lưới đường sắt phát triển ở các khu vực trên ? (Chủ yếu phục vụ hoạt động xuất khẩu) . Nguyễn Thị Hiền Lương. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Em cho biết giá trị kinh tế về giao thông của kênh đào xuy-ê ? Hoạt động 2 : - GV yêu cầu đọc mục 4 / SGK : ? Cho biết đặc điểm đô thị hóa châu Phi ? ? Quan sát bảng số liệu vµ H29.1 cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi nê , duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi ? ? Mức độ đô thị hóa cao nhất ở khu vực nào? ( Bắc Phi ) ? Cho biết nguyên nhân của tốc độ đô thị hóa châu Phi ?. 4/ Đô thị hóa ở Châu Phi - Tốc độ đô thị nhanh, bùng nổ dân đô thị. Đô thị hóa tự phát.. - Nguyên nhân : Do sự gia tăng dân số tự nhiên, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai , xung đột tộc người, xung đột biờn giới. ? Nêu những vấn đề kinh tế – xã hội nảy sinh - Hậu quả : Đô thị hóa không tương do bùng nổ dân số đô thị Châu Phi ? xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần giải quyết. 4. Thực hành- luyện tập: ?Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khóang sản và nhập máy móc , thiết bị , hàng tiêu dùng dùng , lương thực . 5.Vận dụng: - Xem bài: Các khu vực của Châu Phi - So sánh sự khác nhau về tự nhiên, kinh tế giữa Bắc Phi và Trung Phi.. Ngµy so¹n : 6/ 1/ 2016. TiÕt 35 :. ¤n tËp. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Thành phần nhân văn môi trường - Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người - Những đặc điểm tự nhiên châu Phi 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, biểu đồ. 3. Thái độ : - Ý thức sự cần thiết bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên. II.TRỌNG TÂM : - Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các môi trường địa lí, bản đồ tự nhiên châu Phi . Nguyễn Thị Hiền Lương. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. IV.TIẾN TRÌNH : 1.æn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kh«ng 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trình bày c¸c vấn đề : - Quá trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả. - Nơi phân bố chủ yếu của các chủng tộc. - Phân bố dân cư thế giới. Giải thích. - Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - Đô thị hóa. - Kể tên một số siêu đô thị trên thế giới Bước 2 : HS trình bày dựa kết hợp sử dụng biểu đồ, lược đồ. Bước 3 : Gv chuẩn xác kiÕn thøc. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ +Nhóm 1:Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1 : Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. +Nhóm 2:Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2 : Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. +Nhóm 3:Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 3 : Môi trường đới hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. +Nhóm 4:Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 4 : Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. +Nhóm 5:Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 5 : Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. Bước 2 : HS làm việc cá nhân Bước 3 : Thảo luận nhóm Bước 4 : Đại diện nhóm báo cáo, kết hợp sử dụng bản đồ Hoạt động 3 : Đàm thoại gợi mở, trực quan - Hãy nêu vị trí địa lí của châu Phi? Bờ biển châu Phi có đặc điểm gì? Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1.Thành phần nhân văn môi trường - Dân số, sự gia tăng dân số trên thế giới. - Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới. - Quần cư, đô thị hóa.. 2.Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người - Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng - Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. - Môi trường đới hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. - Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi.. 3.Thiên nhiên và con người ở các Châu lục : - Thiên nhiên Châu Phi : +Vị trí 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu +Bờ biển Phi? +Địa hình - Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi? +Khoáng sản Đại diện HS trả lời +Khí hậu. GV kết luận. 4.Thực hành- luyện tập: - Trình bày 1 phút : Tóm tắt nội dung chính - Söa bài tập bản đồ 5.Vận dụng: - Tiếp tục ôn tập các nội dung trên chuẩn bị thi học kì I.. Ngµy so¹n: 8/ 1/ 2016. TiÕt 36:. KiÓm tra häc k× I. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Môi trường đới nóng, các kiểu môi trường ở đới nóng. - Môi trường đới ôn hòa, ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. - Môi trường đới lạnh, sự thích nghi của động thực vật đối với môi trường. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng trình bày một số đặc điểm của các kiểu môi trường. 3. Thái độ : - Ý thức sự cần thiết bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên. II.TRỌNG TÂM : - Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người III. CHUẨN BỊ : - GV : Câu hỏi kiểm tra. - HS : Giấy kiểm tra, nội dụng kiến thức đã học. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kh«ng 3.Bài mới :. Ma trận đề kiểm tra : Cấp độ Nội dung Câu 1 :Các kiểu môi trường ở đới nóng-Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.. Nguyễn Thị Hiền Lương. Biết. 1,5đ. Hiểu. Vận dụng. Tổng điểm. 2,5đ. 4đ. 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Câu 2 :Ô nhiễm môi trường không khí Câu 3 :Môi trường đới lạnh. Sự thích nghi của động thực vật đối với môi trường.. 1,5đ. 3đ. 3đ. 1,5đ. 3đ. Câu hỏi kiểm tra : Câu 1: Đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng và nêu đặc điểm khí hậu của kiểu môi trường đó?(4đ) Câu 2:Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, hậu quả và hướng giải quyết?(3đ) Câu 3:Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh ? Thực vật và động vật thích nghi với môi trường đới lạnh như thế nào?(3đ). Đáp án : Câu 1: (4đ) - Các kiểu môi trường ở đới nóng:(1,5 đ) Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa Môi trường hoang mạc - Việt Nam thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa (0,5đ) - Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa (2đ) Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa. (Mùa mưa: Nóng, mưa nhiều và mùa khô: Lạnh và khô) Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường . Nhiệt độ TB năm>200C. Biên độ nhiệt TB 80C Lượng mưa TB>1500mm, mùa khô ngắn, lượng mưa nhỏ. Câu 2:(3đ) -Nguyên nhân : (1đ) Do khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. - Hậu quả :(1đ) + Tạo nên những trận mưa axit ăn mòn công trình xây dựng ,gây bệnh đường hô hấp , cây chết + Tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan ra, mực nước đại dương tăng cao,… + Tạo lỗ thủng tầng ôzôn + Ô nhiễm phóng xạ nguyên tử. Nguyễn Thị Hiền Lương. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Hướng giải quyết :(1đ) Kí nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiểm Câu 3:(3đ) Đặc điểm:(1,5đ) - Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo - Mùa đông rất dài , rất lạnh và thường có bão tuyết dữ dội. - Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng không quá 100C . - Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường (1,5đ) - Thực vật : chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. - Động vật :có lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước để chống lạnh, một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. 4. Thực hành- luyện tập: -GV thu bài kiểm tra học kì của HS 5.Vận dụng: -Chuẩn bị bài 27:Thực hành +Sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. +Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Châu Phi.. Ngµy so¹n: 14/ 1/ 2016. Bài 32 :. Tiết 37: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế các khu vực ở Châu Phi - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi 3.Thái độ: - GDMT: Biết hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng (mục 2) II.TRỌNG TÂM: - Những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. Nguyễn Thị Hiền Lương. 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. III.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế Châu Phi IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2.Kiểm tra miệng: không 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS - GV treo bản đồ tự nhiên Châu Phi kết hợp với lược đồ H32.1SGK: ? Xác định giới hạn , vị trí ba khu vực của Châu Phi? HS xác định , GV nhận xét. ? Các khu vực Châu Phi nằm trong môi trường khí hậu gì? Hoạt động 1:Tìm hiểu khu vực Bắc Phi - Quan sát bản đồ tự nhiên kết hợp lược đồ 32.1 SGK Cho biết: ? Bắc Phi có mấy miền địa hình? Đặc điểm của mỗi miền địa hình?. Nội dung bài học . Châu Phi có 3 khu vực : - Khu vực Bắc Phi - Khu vực Trung Phi - Khu vực Nam Phi 1.Khu vực Bắc Phi: a.Khái quát tự nhiên. - Có 2 miền địa hình: phớa Bắc là dóy At lát, phía Nam là hoang mạc Xahara. ? Mỗi miền địa hình có khí hậu như thế nào? - Khí hậu rất khô và nóng. Phía Bắc : Địa Trung Hải Phía Nam : nhiệt đới ? Với đặc điểm khí hâu như vậy thì thảm thực - Thiên nhiên thay đổi từ ven biển vật ở đây phát triển ra sao? phía tây bắc vào nội địa theo sự thay . đổi của lượng mưa.Hoang mạc Xaha-ra – hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới - Thực vật :xavan, cây bụi thưa thớt. Ốc đảo cây cối xanh tốt, chủ yếu là chà là. ? Quan sát H32.1, nêu tên các nước ở khu vực b/ Khái quát kinh tế –xã hội: Bắc Phi ? ( 11 nước: MaRốc, Tuyniđi, Xarauy, Môritani, Angiêri, Libi, Nigiê, Sat, AiCập, Mali, Xuđăng) ? Dân cư Bắc Phi thuộc chủng tộc nào? Chủ - Dân cư chủ yếu là người ẢRập và yếu là người gì? Bécbe (thuộc chủng tộc Ơrôpêôit) theo đạo Hồi. ? Ngày nay nền kinh tế các nước phát triển - Nền kinh tế tương đối phát triển chủ như thế nào? yếu dựa vào ngành dầu khí và du lịch. ? Tại sao hiện nay Xahara lại xuất hiện các khu đô thị? ( Công trình chế biến dầu mỏ) ? Quan sát lược đồ kinh tế kể tên 1 số cây trồng ở Bắc Phi? Nguyễn Thị Hiền Lương. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ?Tại sao cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng như vậy? - Gv có thể cho Hs xem 1 số hình ảnh của các dân tộc và lễ hội ở Bắc Phi. Hoạt động 2:Tìm hiểu khu vực Trung Phi - Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên C Phi : ? Khu vực Trung Phi gồm những miền địa hình nào? Xác định vị trí của chúng trên bản đồ ? - Gv yêu cầu Hs đọc phần kênh chữ để minh họa và hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của 2 môi trường này. - Gv cho Hs xác định trên bản đồ vị trí sông Cônggô và bồn địa Cônggô. ? Các vùng tiếp giáp hoang mạc Xahara, Calahari có lượng mưa như thế nào? ? Tại sao phía Đông , địa hình lại được nâng cao? ( Kênia 520m, Kilimangiarô 5900m) - Gv: Do ảnh hưởng độ cao, khí áp, nhiệt độ giảm -> khí hậu miền núi cao mát mẽ khác hẳn với các thung lũng và vùng núi khác. - Gv cần giải thích cho Hs rõ thế nào là” Xavan công viên” - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi: ? Dựa vào H31,1, nêu tên các nước ở khu vực Trung Phi? ? Dân cư Trung Phi thuộc chủng tộc nào? Chủ yếu là người gì?. N¨m häc: 2016-2017 -Do có sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng. 2. Khu vựcTrung Phi: a/ Khái quát tự nhiên: - Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông: + Phía Tây là các bồn địa, gồm 2 môi trường tự nhiên khác nhau: Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới + Phía Đông là sơn nguyên, đây là bộ phận cao nhất Châu Phi có khí hậu gió mùa xích đạo.. b/ Khái quát kinh tế – xã hội:. - Dân cư: Trung Phi là khu vực đông dân nhất Châu Phi, chủ yếu là người Bantu thuộc chủng tộc Nêgrôit,có tín ngưỡng đa dạng. ? Nền kinh tế các nước phát triển như thế -Kinh tế: nào? + Phần lớn ë Trung Phi là các quốc ? Nêu tên 1 số loại cây công nghiệp chủ yếu ở gia chậm phát triển Trung Phi? + Chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn ? Sản xuất nông nghiệp Trung Phi phát triển nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm ở những khu vực nào? Vì sao lại phát triển ở sản, khoáng sản, trồng cây công những khu vực đó? ( Ven vịnh Ghinê, hồ nghiệp để xuất khẩu. Vichtoria do nhiều mưa có khí hậu xích đạo và cận xích đạo ) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận. - GV liên hệ môi trường: ? Hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Nguyễn Thị Hiền Lương. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng . Nêu hậu quả và biện pháp ? 4.Thực hành-Luyện tập: Qua bài học em hãy so sánh sự khác nhau về tự nhiên và kinh tế giữa hai khu vực Bắc Phi và Trung Phi? - Tự nhiên: Địa hình, khí hậu, thảm thực vật - Kinh tế- xã hội: Dân cư, chủng tộc, tôn giáo, kinh tế 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ . - Chuẩn bị bài mới : Các khu vực Châu Phi ( tt) + Nam Phi có độ cao Trung bình bao nhiêu? Chủ yếu là địa hình gì. + Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nào? + Tại sao Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi lại ẩm và dịu hơn Bắc Phi ? + Khu vực Nam Phi có những quốc gia nào ? + Dân cư Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo nào ? + Kinh tế khu vực Nam Phi phát triển như thế nào?. Ngµy so¹n: 16/ 1/ 2016. Bài 33 :. Tiết 38: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( tiÕp theo). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Phi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế các khu vực ở Châu Phi 3.Thái độ: - Ý thức và nhận thức đúng về chế độ phân biệt chủng tộc . II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Phi. III. CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi, kinh tế Châu Phi IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: Nguyễn Thị Hiền Lương. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2.Kiểm tra miệng: - Nền kinh tế Bắc Phi chủ yếu dựa vào hoạt động nào? - Nêu sự khác nhau về tự nhiên giữa phía Tây và phía Đông của khu vực Trung Phi? + Phía Tây là bồn địa, gồm 2 môi trường tự nhiên . + Phía Đông là sơn nguyên , là bộ phận cao nhất của Châu Phi. 3.Bài mới: Nam Phi là khu vực nhỏ nhất trong 3 khu vực của châu Phi nhưng có ý nghĩa quan trọng .Bài học hôm nay ta tìm hiểu về tự nhiên kinh tế xã hội Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1 Tự nhiên khu vực Nam Phi - Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi để xác định ranh giới của Nam Phi. ? Nam Phi có những dạng địa hình nào ? ? Độ cao trung bình của Nam Phi là bao nhiêu? ? Xác định trên bản đồ vị trí của dãy Đrêkenbec, bồn địa Calahari, sông Đămberi ? Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nào? ? Tại sao Bắc Phi và Nam Phi cùng môi trường khí hậu nhưng Nam Phi có khí hậu ẩm và dịu hơn Bắc Phi? (Diện tích Nam Phi nhỏ hơn Bắc Phi, 3 mặt giáp đại dương, phía Đông ảnh hưởng dòng biển nóng và gió Đông Nam thổi từ biển vào -> khí hậu quanh năm nóng ẩm mưa nhiều ) ? Dãy Đrêkenbec và dòng biển nóng ảnh hưởng đến lượng mưa và thảm thực vật như thế nào? ( Phía Đông ảnh hưởng của biển được tăng cường do 2 dòng biển nóng, dãy Đrêkenbec chắn gió từ biển thổi vào theo hướng ĐN -> sườn đón gió và đồng bằng ven biển có mưa nhiều, rừng rậm bao phủ.) GV: Phía Tây lượng mưa giảm, rừng rậm chuyển sang rừng thưa rồi đến Xavan. Dòng biển lạnh Benghêlavà ven bờ tây ít mưa -> hoang mạc phát triển. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận. Hoạt động2 : Tìm hiểu kinh tế xã hội: ? Quan sát H32.1, nêu tên các nước thuộc khu vực Nam Phi? ? Thành phần chủng tộc của khu vực Nam Phi như thế nào? Có gì khác so với Bắc Phi và Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 3. Khu vực Nam Phi: a/ Khái quát tự nhiên: - Địa hình :cao ở phía đông nam, trũng ở giữa + Phía Đông Nam là dãy Đrêkenbec, nằm sát biển cao 3000m + Trung tâm là bồn địa Calahari. - Khí hậu nhiệt đới là chủ yếu + Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng ẩm và dịu hơn Bắc Phi. + Cực nam có khí hậu Địa Trung Hải.. + Lượng mưa và thảm thực vật phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây.. b/ Khái quát kinh tế – xã hội : - Dân cư: thành phần chủng tộc đa dạng gồm: Ơrôpêôit, Nêgrôit và 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Nam Phi? ? Dân cư Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo nào? - Gv lưu ý đến nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Acpacthai) ? Cho biết tình hình phát triển kinh tế ở các nước khu vực Nam Phi? - Gv yêu cầu Hs dựa vào H32.3: ? Nêu sự phân bố các khoáng sản chính ở Nam Phi?. N¨m häc: 2016-2017 người lai. Phần lớn theo đạo Thiên chúa. - Kinh tế:trình độ phát triển rất không đều. Cộng hòa Nam Phi là nước công nghiệp phát triển nhất ở Châu Phi. - Công nghiệp khai khoáng giữ vai trò quan trọng, cung cấp cho xuất khẩu.. 4.Thực hành-Luyện tập: - Gv yêu cầu Hs câu làm bài 2.2 tập bản đồ - Địa hình khu vực Nam Phi Có đặc điểm g×? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ những câu còn lại . - Trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Chuẩn bị bài mới : Thực hành : So sánh nền kinh tế của 3 khu cực Châu Phi Ôn tập đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi. Ngµy so¹n: 17/ 1/ 2016. Bài 34:. TiÕt 39: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đều được thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi - Sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực ở Châu Phi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ . - KNS:Tư duy, giao tiếp. 3. Thái độ : - Xây dựng và phát triển kinh tế sau này . II. TRỌNG TÂM: - Trình độ phát triển kinh tế không đều được thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi - Sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực ở Châu Phi III. CHUẨN BỊ: Nguyễn Thị Hiền Lương. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Lược đồ kinh tế Châu Phi, lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi( nếu có) IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện : kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài thực hành. - HS đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia, giữa các khu vực Châu Phi. Câu 1: Thảo luận nhóm nhỏ. Bài tập 1: - Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi - Chia 3 nhóm .( Phát phiếu câu hỏi) - HS dựa vào lược đồ thu nhập bình quân đầu người các nước Châu Phi (H34.1). + Nhóm 1: Khu vực Bắc Phi Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người bình quân đầu người trên 2500USD/người/năm, thu nhập trên 1000USD/người/năm,dưới 200USD/người/năm. + Nhóm 2: Khu vực Trung Phi Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người bình quân đầu người trên 2500 USD/người/năm, trên 1000USD/người/ năm , dưới 200 USD /người/năm . + Nhóm 3: Khu vực Nam Phi Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người bình quân đầu người trên 2500 USD/người/năm, trên 1000USD/người/ năm , dưới 200 USD/người /năm . - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - Học sinh xác định trên lược đồ . - GV bổ sung hoàn chỉnh và thống kê vào bảng Khu vực Thu nhập trên 2500USD/người/ năm Thu nhập trên 1000USD/người/ năm. Bắc Phi LiBi Marốc, Aicập, Angiêri, Tuynidi.. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung. Trung Phi. Nam Phi. GaBông. Bốt-xoa-na Nam Phi Namibia. 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Thu nhập dưới 200USD/người/ năm. N¨m häc: 2016-2017. Nigiê, Sat. Êtiôpia, Xômali,Buốc-ki-na pha xô, Ê-ti-ô-pi-A, Xi-ê-ra Lê -ông. ? Nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của Châu Phi.. -Liên hệ ở Việt Nam: Thu nhập bình quân đầu người 415USD/người(2001) Câu 2: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế 3 khu vựcChâu Phi. - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm phát triển kinh tế của Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi đã học ở các tiết trước và cho điểm . - GV chia 3 nhóm thảo luận 3 khu vực. -Học sinh thảo luận theo nhóm . - Gọi đại diện HS ghi trên bảng mà GV đã chuẩn bị. - Cả lớp nhận xét, Gv bổ sung hoàn chỉnh theo bảng .. Malauy. =>Nhận xét sự phân hóa thu nhập 3 khu vực: - Các nước vùng Địa Trung Hải và Cực nam Châu Phi có thu nhập cao hơn so với các nước giữa châu lục. - Chênh lệch giữa mức cao(trên2500 USD/năm )so với các nước có thu nhập thấp dưới ( 200 USD/năm ) quá lớn gấp 12 lần. - Trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bài tập 2:. Khu vực. Đặc điểm chính của nền kinh tế. BẮC PHI. Tương đối phát triển chủ yếu là ngành dầu khí và du lịch. TRUNG PHI. Phát triển chậm, chủ yếu khai thác lâm sản, khoáng sản , trồng cây công nghiệp xuất khẩu.. NAM PHI. Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch . Phát triển nhất là cộng hòa Nam Phi, còn lại là nước nông nghiệp lạc hậu.. ? Qua bảng thống kê so sánh các đặc điểm kinh tế 3 khu vực châu Phi , hãy rút ra đặc điểm. Nguyễn Thị Hiền Lương. => Kết luận : - Kinh tế chủ yếu dựa vào khai. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. chung của nền kinh tế châu Phi ?. khoáng , trồng cây công nghiệp xuất khẩu. - Nông nghiệp chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương thực, chăn nuôi theo phương thức cổ truyền. - Trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa các khu vực và các nước .. - GV liên hệ kinh tế Việt Nam : Hiện nay đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa , nhưng nền nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng . 4.Thực hành- Luyện tập: -HS xác định lại các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 2500 USD người /năm, trên 1000 USD người /năm, dưới 200 USD người /năm. -Trình bày đặc điểm chính nền kinh tế 3 khu vực Châu Phi. 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ . - Chuẩn bị bài mới : Khái quát Châu Mĩ. Chương VII:. CHÂU MĨ Ngµy so¹n: 19/ 1/ 2016. Tiết 40: BÀI : 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ . - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới vị trí địa lí của Châu Mĩ. - Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ để biết dân cư Châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho Châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng. 3. Thái độ : - Khám phá tự nhiên , nền văn minh các Châu Lục . II. TRỌNG TÂM: - Vị trí địa lí của Châu Mĩ - Dân cư Châu Mĩ - Thành phần chủng tộc Châu Mĩ. Nguyễn Thị Hiền Lương. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. IV. TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện: kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra miệng : không. 3. Bài mới : Trên con đường tìm ra Ấn Độ Dương theo hướng tây, ngày 12/10/1492 đoàn thủy thủ do Crixtôp Côlôm dẫn đầu đã cập bến lên 1 miền đất hoàn toàn mới lạ mà chính ông không hề biết mình đã khám phá ra 1 lục địa thứ tư của trái đất :Đó là Châu Mĩ, phát kiến lớn tìm ra “ Tân thế giới “ có ý nghĩa lớn lao đối với kinh tế-xã hội trên toàn thế giới . Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét khái quát về lãnh thổ và con người của châu lục này ? Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động1: Một lãnh thổ rộng lớn: 1/ Một lãnh thổ rộng lớn . - GV sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Mĩ, H35.1 ? Xác định vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ ? -> Vị trí từ 83o39/B(kể cả đảo) đến 55o54/N ? Tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Tây? - GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ vị trí các đường chí tuyến, xích đạo và hai vòng cực. ? Qua đó, ta thấy vị trí, lãnh thổ Châu Mĩ có gì - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc khác biệt so với các châu lục khác? đến vùng cận cực Nam (gÇn 139 vÜ + Chõu Mĩ trải dài gần 139 vĩ độ nờn cú dủ cỏc độ) đới tự nhiờn thuộc 3 vành đai nhiệt trờn Trỏi đất. - Gồm có 2 lục địa: Bắc Mĩ diện tớch 24,2 tr km2, Nam Mĩ : diện tích 17,8 + Là châu lục gồm 2 lục địa. tr km2 + Nối liền 2 lục địa là eo đất Pa-na-ma. - Nối liền 2 lục địa là eo đất panama ? Cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương - Giới hạn : + Phía bắc : Bắc Băng Dương nào? - HS xác định trên bản đồ (Giáp với 3 đại dương + Phía đông : Đại Tây Dương + Phía tây : Thái Bình Dương . lớn) ? Dựa vào bản đồ tự nhiờn Chõu Mĩ, H35.1cho - Kênh đào Panama có ý nghĩa rất to lớn cho giao thông đờng biển, phát biết nơi hẹp nhất của châu Mĩ ở đâu, hẹp bao triÒn kinh tÕ vµ qu©n sù. nhiêu km ? -> Eo đất panama ,hÑp 50 km . ? Xác định vị trí kênh đào panama trên bản đồ , cho biết ý nghĩa của kênh đào này ? - Gv mở rộng : Kênh đào xây dựng trong vòng 35 năm (1880-1915), chiều dài 79,6km, rộng 100m , mỗi năm cho qua từ 15000-17000 tàu trọng tải 80 triệu tấn . - Nối liền Thái Bình Dương , Đại Tây Dương thuận lợi cho giao thông và kinh tế , quân sự . ? Vị trí châu Phi và châu Mĩ có những điểm Nguyễn Thị Hiền Lương. 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. giống và khác nhau ? + Giống : Cả 2 đều nằm đối xứng hai bên xích đạo , 2 chí tuyến đi qua lãnh thổ . + Khác : lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về 2 cực , các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ, châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng nên thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi . - GV sử dụng bảng số liệu diện tích các châu lục Châu Lục Diện Tích Á 44,4 Triệu Km2 Âu 10 Triệu Km2 Phi > 30 Triệu Km2 Mĩ 42 Triệu Km2 Đại Dương 8,5 Triệu Km2 -Diện tớch châu Mĩ 42 triệu km2,đứng Nam Cực 14,1 Triệu Km2 thø 2 trªn thÕ giíi, sau ch©u ¸ ? Cho biết diện tích Châu Mĩ ? Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích , sau châu nào ? - GV chuyển ý:Chúng ta vừ tìm hiểu xong về vị trí, giới hạn và diện tích của Châu Mĩ còn vể dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở phần 2. Hoạt động 2 : Vùng đất của vùng nhập cư: 2/ Vùng đất của dân nhập cư . Thành phần chủng tộc đa dạng . ? Trước thế kỉ XVI chủ nhân của châu Mĩ là - Đại bộ phận dân cư có gốc là người người gì ? Họ thuộc chủng tộc nào ? nhập cư, thành phần chủng tộc đa -> Người Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc chủng dạng. tộc Môn-gô-lô-it. ? H·y cho biết những nét cơ bản của người Ex- +Trước thế kỉ XVI có người Ex-kimô và người Anh-điêng thuộc chủng ki-mô và Anh điêng ? tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống. + Hoạt động kinh tế ? ( Người Exkimô sống bằng nghề bắt cá , săn thú , người Anh điêng sống bằng nghề săn bắt , trồng trọt ) + Phân bố địa bàn cư trú ? ( người Exkimô ven Bắc Băng Dương , Anh điêng phân bố rải rác trên khắp châu lục ) ? Từ sau phát kiến Crix-tốp Cô-lôm-bô ( từ thế +Từ thế kỉ XVI có thêm người gốc kỉ XVI-XX) thành phần dân cư châu Mĩ có sự Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít và thay đổi như thế nào ? người Phi thuộc chủng tộc Nê-gr«-it. + Từ Châu Âu : Anh, Pháp, Đức ,Italia thuộc chủng tộc Ơrôpêôit vào Bắc Mĩ. + Từ Châu Phi : Thuộc chủng tộc Nêgrôit vào Bắc, Nam và Trung Mĩ. + Từ Châu Á : Trung Quốc , Nhật Bản . Nguyễn Thị Hiền Lương. 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Môngôrôit . +Từ châu Âu : Tây Ban Nha vào Trung Mĩ, Bồ Đào Nha vào Nam Mĩ. ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? GV mở rộng : Người Âu thuộc chủng tộc Ơ-rôpê-ô-it và người châu Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit đều nhập cư vào châu Mĩ . Nhưng thân phận và mục đích của họ khác nhau . + Thực dân châu Âu ồ ạt di cư sang châu Mĩ ra sức cướp bóc , khai thác tài nguyên và đất đai màu mở , lập đồn điền , tiêu diệt người Anh điêng , đuổi họ về phía tây , nơi có địa hình hiểm trở , khí hậu khắc nghiệt . + Người da đen châu Phi bị cưỡng bức bỏ quê +Các chủng tộc đã chung sống hòa hương sang châu Mĩ làm nô lệ , phục vụ mục huyết với nhau tạo nên thành phần đích của người da trắng , họ bị đối xử rất tồi tệ , người lai. phải lao động rất cực nhọc . ? Giải thich tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ và dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ ? - GV mở rộng : - Cư dân Bắc Mĩ ở 2 nước Hoa Kì và Ca-na-đa là con cháu của người châu Âu từ Anh , Pháp , Đức …di cư sang từ thế kỉ 16- thế kỉ 18 , tiếng nói chính của họ là tiếng Anh , phong tục tập quán chịu ảnh hưởng của người Anh mà tổ tiên của họ là người Ang –lô-xắc –xông ( Bộ lạc Ang-lô-xắc-xông được hình thành ở Anh vào khoảng trước thế kỉ 10 – Ang –lô-xắc-xông được coi là ngôn ngữ tiếng Anh cổ ) + Nói Châu Mĩ Ang –lô –xắc –xông là chỉ phần bắc của châu Mĩ gồm 2 nước Hoa Kì và Ca nađa. - Dân cư Trung và Nam Mĩ kể cả quần đảo Ăng ti , từ sông Riô Granđê cho tới đảo Đất lửa bị thực dân Tây Ban Nha , Bồ Đào Nha thống trị gần bốn thế kỉ ( từ đầu thế kỉ 16-thế kỉ 19 ) . Họ đưa vào đây nền văn hóa Latinh . + Nên phần lục địa này mang tên châu Mĩ Latinh , cư dân sử dụng ngôn ngữ Latinh . 4.Thực hành- Luyện tập:. Nguyễn Thị Hiền Lương. 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. -GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu điền vào chổ trống trong các câu sau những từ thích hợp để trở thành câu đúng . 1) Châu Mĩ rộng ……………… nằm hoàn toàn ở nữa cầu……. ,lãnh thổ trài dài từ . ………………………….. , khoảng…… vĩ độ . 2) Châu Mĩ gồm …. lục địa , đó là lục địa ……….có diện tích ………….. và lục địa…………có diện tích…………… . Nối liền 2 lục địa là là eo đất …………. rộng không đến 50km2 . Đáp án: 1) 42 triệu km2 ,Tây ,vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam , 139 . 2) 2 ,Bắc Mĩ , 24,2 triệu km2 , Nam Mĩ , 17,8 triệu km2 , Panama . 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ. -Chuẩn bị bài :Thiên nhiên Bắc Mĩ +Các dạng địa hình Bắc Mĩ +Sưu tầm tài liệu nói về khí hậu Bắc Mĩ.. Ngµy so¹n: 24/ 1/ 2016. Bài 36:. Tiết 41: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. - Trình bày được đặc điểm địa hình bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ - Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ. - Sử dụng bản đồ , lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ. - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông- Tây của Bắc Mĩ - KNS:Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức. 3. Thái độ : - Ý thức bảo vệ tự nhiên .. Nguyễn Thị Hiền Lương. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. II.TRỌNG TÂM: - Vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Đặc điểm địa hình bắc Mĩ - Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. III.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ IV.TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện : kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra miệng : - Châu Mĩ là lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu nµo? - Vì sao Châu Mĩ còn được gọi là Tân thế giới? -> Vì đây là vùng đất được người Châu Âu phát kiến vào thế kỉ 15 sau chuyến tìm đường sang Ấn Độ của Crixtôp Côlômbô. 3.Bài mới : Do Bắc Mĩ trãi dài từ 15 0B -> 800B là lục địa có tự nhiên phân hoá đa dạng thể hiện qua cấu trúc địa hình, qua đặc điểm khí hậu và đặc biệt là qua mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu Bắc Mĩ. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs GV treo bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ - Gv yêu cầu Hs dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mĩ hoặc H36.2 để xác định vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ. - HS xác định trên bản đồ, GV chuẩn xác. Hoạt động 1:Cá nhân HS quan sát lược đồ, lát cắt cho biết: ? Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực địa hình? -> 3 khu vực địa hình: Phía Tây là hệ thống núi trẻ Coocđie Ở giữa là đồng bằng trung tâm Phía Đông là là dãy đồng bằng Apalat ? Hãy cho biết đặc điểm (độ cao, chiều dài, hướng) của hệ thống Coocdie? - GV: Coocđie là miền núi lớn trên thế giới chạy từ eo Bêrinh đến giáp Trung Mĩ, quá trình tạo sơn ở đây vẫn chưa chấm dứt. -Hệ thống núi Coocđie chia 2 mạch chính: + Phía đông là dải Thạch Sơn ( RôcKi) chạy từ Bắc Băng Dương đến bắc MêHiCô cao 3000m, có nhiều ngọn núi cao trên 4000m. + Phía tây là dải núi nhỏ hẹp, tương đối cao từ 2000 -> 4000m. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học - Bắc Mĩ nắm từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15oB 1. Các khu vực địa hình Bắc Mĩ: - Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến: + Phía Tây là miền núi trẻ Coocđie cao, đồ sộ, hiểm trở. + Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. + Phía Đông là miền núi già Apalat và cao nguyên. a/ Hệ thống Coocđie ở phía tây: - Là miền núi trẻ, cao đồ sộ, dài 9000km, có hướng Bắc - Nam - Gồm các dải núi chạy song song, xen kẽ là các cao nguyên và sơn nguyên.. 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Phan Huy Chú + Ở giữa là các sơn nguyên và bồn địa từ bắc xuống nam cao 500 -> 2000m. - Gv yêu cầu Hs đọc tên các cao nguyên và bồn địa ? Hệ Coocđie có những khoáng sản gì? - GV cho HS quan sát H36.1 và 36.2: ? Hãy nêu đặc điểm của miền đồng bằng trung tâm? ? Xác định trên lược đồ hệ thồng Hồ Lớn, hệ thống sông Mitxixipi, Misusi và cho biết giá trị của chúng? - GV: Hồ chủ yếu là hồ băng hà , quan trọng nhất là Ngũ Hồ(hồ Thượng, Misigân, Hurôn, Êsiê, Ôntariô) đó là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới (24500km2) nằm trên các độ cao khác nhau -Hệ thống Mitxixipi, Misusi dài 7000km, nối với miền Hồ Lớn và kênh đào, tạo nên mạng lưới giao thông đường thuỷ có giá trị lớn ? Cho biết miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm những bộ phận nào? ( Sơn nguyên trên bán đảo Labrađo của Canađa, dãy Apalat của Hoa Kì) ? Miền núi già và sơn nguyên có những đặc điểm gì? - GV dùng lát cắt H36.1 và bản đồ tự nhiên Châu Mĩ để hướng dẫn cho HS mối tương quan giữa các miền địa hình ở Bắc Mĩ . ( Hệ thống Coocđie như bức tường thành, ngăn gió tây ôn đới từ Thái Bình Dương thổi vào nội địa, có vai trò như hàng rào khí hậu giữa miền ven biển phía tây - Dãy Apalat phía đông thấp và hẹp -> ảnh hưởng của Đại Tây Dương đối với lục địa Bắc Mĩ - Miền đồng bằng trung tâm như lòng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khối khí lạnh từ Bắc Băng Dương tràn xuống phía nam, khối khí nóng từ phía nam lên gây nhiễu loạn thời tiết Hoạt động 2: Thảo luận nhóm nhỏ - GV chia nhóm thảo luận theo nội dung: - Dựa vào vị trí , giới hạn của Bắc Mĩ và Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Là miền núi có nhiều khoáng sản quí, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng cao. b/ Miền đồng bằng ở giữa - Cấu tạo địa hình dạng lòng máng lớn. - Cao phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía Nam và Đông Nam - Hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mi-xu-ri, Mi-xi-xi-pi có giá trị kinh tế cao.. c/ Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: - Là miền núi già cổ thấp, có hướng Đông Bắc - Tây Nam - Dãy Apalat là miền rất giàu khoáng sản( than, sắt). 2.Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ : a/ Sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc – Nam: 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Phan Huy Chú H36.3, hãy cho biết : ? Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào ? ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ? ? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo chiều Bắc- Nam ? ( Do lãnh thổ trãi dài từ 800B-> 150B ) - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét. ? Dựa vào H36.2, 36.3, cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần đông và phần tây kinh tuyến 1000T của Hoa Kì ? ( Khí hậu Bắc Mĩ chịu ảnh hưởng sâu sắc của sự tương phản rõ rệt của 2 miền địa hình núi già và núi trẻ . Địa hình ngăn chặn ảnh hưởng của biển) ? Ngoài khí hậu phân hoá theo chiều Bắc Nam- Đông Tây còn phân hoá khí hậu theo chiều nào ? ( Chiều cao ) ? Thể hiện rõ nét ở đâu ? ( Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc ôn đới, lên cao thời tiết thay đổi, có nhiều đỉnh cao 3000-4000m có băng tuyết vĩnh cữu ). N¨m häc: 2016-2017 -Do lãnh thổ trải dài từ 800B – 150B nên : + Có các kiểu khí hậu : hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất. b/ Trong mỗi đới đều có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông -Do ảnh hưởng của địa hình ngăn cản ảnh hưởng của biển vào nên có sự khác nhau về khí hậu giữa phía đông và tây. c/ Sự phân hoá khí hậu theo độ cao - Thể hiện ở miền núi trẻ Coocdie: Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc ôn đới , lên cao thời tiết thay đổi do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.. 4. Thực hành- Luyện tập: - Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ và giải thích sự phân hóa đó? - Cho Hs trả lời câu 1, 2, 3 tập bản đồ B35. 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ câu 4. - Chuẩn bị bài mới : Dân cư Bắc Mĩ 1/ Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ như thế nào? So sánh phía tây và phía đông , miền bắc và miền nam của Bắc Mĩ ? 2/ Tại sao ở miền bắc và phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy ? 3/ Cho biết sự thay đổi dân cư ngày nay ở Bắc Mĩ như thế nào ?. Ngµy so¹n: 25/ 1/ 2016. Bài 37:. Tiết 42: DÂN CƯ BẮC MĨ. I.MỤC TIÊU:. Nguyễn Thị Hiền Lương. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 1. Kiến thức : Hs cần nắm - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. 2.Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư của Bắc Mĩ 3. Thái độ : - Ý thức về dân số . II. TRỌNG TÂM: - Đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ. III. CHUẨN BỊ: - Lược đồ phân bố dân cư Châu Mĩ IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện: kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Cá nhân - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê dân số và mật độ dân số , cho biết : ? Dân số Bắc Mĩ bao nhiêu? -> 415,1 triệu người ? Mật độ dân số như thế nào? -> 20 người/km2 (Hoa kì :284.5,Canada:31,Mêhicô:99.9) ? Dựa vào H37.1,hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? + Dưới 1 người /km2:bán đảo Alaxca và phía Bắc Canada + Từ 1 -> 10 người/km2: hệ Coocđie + Từ 11 -> 50 người/km2: dải đồng bằng hẹp ven TBD + Từ 51 -> 100 người/km2: phía đông Mixxixipi + Trên 100 người/km2: dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì . - Lưu ý : cho HS so sánh sự tập trung dân cư ở 2 miền Bắc và Nam, Đông và Tây của Bắc Mĩ. ? Tại sao ở phía bắc và phía tây, dân cư lại quá thưa thớt như vậy ? ? Hãy cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư ngày nay ở Bắc Mĩ như thế nào và giải thích vì sao có sự thay đổi đó?. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1. Sự phân bố dân cư: - Dân số : 415,1 triệu người - Mật độ trung bình vào loại thấp : 20 người/ km2 - Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới. - Dân cư phân bố dân cư không đồng đều: + Tập trung đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì và phía đông của sông Mitxixipi. + Quần đảo cực bắc của Canađa thưa dân nhất.. - Do sự tương phản giữa các khu vực địa hình ở phía tây và phía đông kinh tuyến 1000T có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư. 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Phan Huy Chú -> Đang biến động cùng các chuyển biến kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Do đó phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi. Hiện nay một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm ? Hãy cho biết số dân thành thị chiếm bao nhiêu % dân số ? - GV chia nhóm thảo luận:(Dựa vào H37.1 và lược đồ) N1:Nêu tên 1 số thành phố lớn nằm trên 2 dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oa-sin-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an ? - Nêu tên các đô thị có quy mô dân số : N2: Trên 10 triệu dân ?( Lôt Angiơlet, MêHiCô Xiti, Niu Iooc) N3: Từ 5 -> 10 triệu dân ?( Sicagô, Ôttaoa, Oasintơn, Xan Phranxixcô). N4: Từ 3 -> 5 triệu dân ?( Môntrêan, Tôrôntô, Đalat, Hiutơn …) - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét. ? Có nhận xét gì về sự phân bố các đô thị ? ( Các siêu đô thị phân bố ở ven đại dương và phía nam quanh vùng Hồ Lớn ) ? Nêu nguyên nhân và giải thích sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ ? ( Do quá trình công nghiệp hoá phát triển cao, các TP lớn phát triển nhanh -> thu hút số dân rất lớn phục vụ trong các ngành công nghiệp và dịch vụ-> tỉ lệ dân thành thị cao ) ? Ngày nay các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện ở miền nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì ( vành đai mặt trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và các TP như thế nào ? ? Hãy mô tả và nhận xét quang cảnh H37.2? ( TP Chi -Ca -Gô nằm ven biển với nhiều toà cao ốc chen chúc bên nhau ..Vì thế dân số ở Chi ca gô-rất đông chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghệ và dịch vụ ) - GV nói thêm :TP đông dân đòi hỏi phải. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. 2. Đặc điểm đô thị : - Tỉ lệ dân trong các đô thị cao, chiếm 76% dân số Bắc Mĩ.. - Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ Lớn và ven bờ Đại Tây Dương nối tiếp nhau thành 1 hệ thống siêu đô thị dài 750 km. - Vào sâu nội địa, đô thị nhỏ và dân cư thưa thớt. - Sự xuất hiện nhiều TP lớn, mới ở miền nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì. 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. cung cấp một khối lượng lớn LTTP, nước sạch …, các phương tiện giao thông đi lại thải ra 1 lượng khí thải lớn làm ô nhiễm không khí. Quản lí an ninh , kiếm việc làm gây ra nhiều vấn đề xã hội phải quan tâm giải quyết.. 4.Thực hành- Luyện tập: - Cho Hs trả lời câu 1, 2, 3 tập bản đồ B35. - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ câu 4. - Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Bắc Mĩ 1/ Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển nông nghiệp ? 2/ Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp Bắc Mĩ ?. Ngµy so¹n: 28/ 1/ 2016. Bài 38 :. Tiết 43: KINH TẾ BẮC MĨ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ. - KNS:Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3. Thái độ : GDMT: - Biết việc sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp ở Hoa Kì , Canađa đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. - Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ(mục 1, liên hệ) II. TRỌNG TÂM: - Đặc điểm về nông nghiệp của Bắc Mĩ. III.CHUẨN BỊ: - Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện : kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - NhËn xÐt vÒ sù ph©n bè d©n c B¾c MÜ? D©n c B¾c MÜ tËp trung chñ yÕu ë ®©u? - Nêu tốc độ đô thị hoá của Bắc Mĩ ? + Trong quá trình công nghiệp hoá ; các thành phố Bắc Mĩ đặc biệt là Hoa Kì phát triển nhanh , dân cư thành thị cũng tăng theo. + Các thành phố tập trung quanh vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương .Càng vào sâu nội địa , mạng lưới thành phố càng thưa . 3. Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1:Đàm thoại gợi mở, nêu vấn 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: đề. a/ Những điều kiện cho nền nông nghiệp ? Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi gì Bắc Mĩ phát triển : để phát triển nông nghiệp? - Có trình độ KHKT tiên tiến, nhiều thiết - Đồng bằng trung tâm có diện tích lớn, bị tự động hoá, được sự hổ trợ đắc lực của hệ thống sông, hồ lớn cung cấp nước, phù viện nghiên cứu về giống, phân bón, sa màu mỡ. thuốc trừ sâu. - Có nhiều kiểu khí hậu thuận lợi hình - Các hình thức tổ chức nông nghiệp hiện thành các vành đai nông nghiệp. đại, chuyên môn hoá cao. - Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và năng suất cao) ? Việc sử dụng KHKT trong nông nghiệp như thế nào? - Các trung tâm hổ trợ đắc lực cho cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất) . - Sử dụng lượng phân hoá học lớn , phương tiện thiết bị , cơ giới công nghiệp đứng đầu thế giới , phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch nông sản. - Tiếp thị nông sản qua mạng Internet ,máy tính nối mạng để trao đổi thông tin khí hậu ứng dụng vào sản xuất ….) GDMT: ? Quá trình sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp đã gây ô nhiễm như thế nào ? (Đất, nguồn nước). - GV liên hệ vấn đề môi trường ở Việt b/ Đặc điểm nông nghiệp : Nam. Hoạt động 2: Đàm thoại, gợi mở - GV yêu cầu học sinh trả lời câu 1 tập bản đồ trang 31. - HS quan sát bảng số liệu SGK/T119 Nguyễn Thị Hiền Lương. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Phan Huy Chú ? Nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp và khối lượng một số nông sản chính của các nước Bắc Mĩ ?( Hoa Kì và Canada sự dụng ít lao động nhưng khối lượng lương thực có hạt lại cao , đây là vựa thóc thế giới) ? Em có nhận xét gì về nền nông nghiệp của Hoa Kì ?(Là quốc gia có nền nông nghiệp phát triển hàng đầu thế giới ) - GV hướng dẫn học sinh quan sát H38.1 và nhấn mạnh :thu hoạch của Hoa Kì được tiến hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản phẩm đồng bộ ít lẫn tạp chất , thuận lợi cho khâu phân loại và chề biến , chất lượng bông vải ổn định , giá trị bông được nâng cao. ? Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp Bắc Mĩ? ( Thế mạnh là được cơ giới hoá, hiện đại hoá vào bậc nhất thế giới. Chịu sự cạnh tranh với thị trường thế giới, chủ yếu là liên minh Châu Âu, Oxtrâylia) - Gv bổ sung: Để duy trì sản lượng cao, chính phủ Canađa và Hoa Kì trợ cấp tiền cho nông nghiệp để tiếp tục sản xuất 1 khối lượng dư thừa nông sản hàng hoá, tạo điều kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả trên thị trường nông sản hàng hoá thế giới. -Việt Nam bị Hoa Kì đánh thuế chống phá giá làm sụt giảm lượng xuất khẩu cá Basa ( 2003) sang thị trường Mĩ. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm - HS quan sát bản đồ kinh tế Bắc Mĩ kết hợp lược đồ H38.2SGK. ? Trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? - Gv chia nhóm thảo luận : + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ Bắc đến Nam + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ Đông sang Tây - Gv lưu ý: + Sự phân hoá trong sản xuất từ Bắc Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do ®iÒu kiÖn tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật - Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Cana-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới.. c/ Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ: - Phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. - Từ bắc xuống nam : + Phía nam Canađa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì + Xuống phía nam: vùng trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa. + Ven vịnh Mêhicô: trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả. 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Phan Huy Chú xuống Nam phụ thuộc vào điều kiện xã hội . + Sự phân hoá trong sản xuất từ Đông sang Tây phụ thuộc vào điều kiện địa hình là chủ yếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả đã thảo luận, nhóm khác nhận xét -> Gv bổ sung hoàn chỉnh.. N¨m häc: 2016-2017 - Từ Đông sang Tây: + Phía tây ( kinh tuyến 1000T) trên các vùng núi và cao nguyên khí hậu khô hạn phát triển chăn nuôi trên đồng cỏ . + Phía đông ( kinh tuyến 1000T) khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi .. 4.Thực hành- Luyện tập: + Đặc điểm nông nghiệp của Bắc Mĩ? + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Bắc Mĩ ( tt) +Dựa vào H39.1, nêu sự phân bố các ngành công nghiệp Bắc Mĩ ? + Nêu tên 1 số ngành công nghiệp ở Hoa Kì , Canađa và Mêhicô? + Hãy quan sát H39.2, 39.3 và nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp Bắc Mĩ, đặc biệt là ngành công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì?. Ngµy so¹n: 2/ 2/ 2016. Bài 39:. Tiết 44: KINH TẾ BẮC MĨ (TT). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì. 2.Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ. - KNS:Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức 3.Thái độ: - GDNL:Phát triển các loại năng lượng mới, hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống (mục 2, bộ phận). II. TRỌNG TÂM: - Đặc điểm công nghiệp của Bắc Mĩ III. CHUẨN BỊ: - Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ. Nguyễn Thị Hiền Lương. 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chứ và ®iểm diện : kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra miệng : - Cho biết những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao? + Có diện tích đất nông nghiệp lớn. + Trình độ KHKT tiên tiến. - Trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? Phân bố sản xuất nông nghiệp từ bắc xuống nam : + Phía nam Canađa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì + Xuống phía nam: vùng trồng ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa. + Ven vịnh Mêhicô: trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả. Phân bố sản xuất nông nghiệp từ đông sang tây: + Phía tây ( kinh tuyến 1000T) trên các vùng núi và cao nguyên khí hậu khô hạn phát triển chăn nuôi trên đồng cỏ . + Phía đông ( kinh tuyến 1000T) khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi . 3. Bài mới : Hoa Kì và Canađa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu TG với sự phát triển công nghiệp đạt đến trình độ cao trên cơ sở ứng dụng những thành tựu KHKT mới nhất. Sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ quyết định việc hình thành các trung tâm kinh tế , dịch vụ và nhu cầu hình thành khối kinh tế NAFTA Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2/ Công nghiệp chiếm vị trí hàng - GV treo lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ và H39.1 đầu trên thế giới. - GV chia nhóm thảo luận:4 phút N1:Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố ở Canađa? N2:Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố ở, Hoa kì? N3:Nêu tên 1 số ngành công nghiệp và sự phân bố ở Mêhicô? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. - GV chuẩn xác kiến thức . ? Cho biết nguyên nhân của sự chuyển biến trong phân bố sản xuất công nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì? ( Do tác động của cuộc cách mạng KHKT và toàn cầu hoá nền kinh tế TG) - Gv nói thêm: trước đây, vùng Đông bắc là nơi tập trung sức mạnh công nghiệp của Hoa Kì. Cuộc cách mạng KHKT đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc Nguyễn Thị Hiền Lương. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Phan Huy Chú hình thành các trung tâm công nghiệp nghiên cứu KHKT ở phía nam và Tây nam Hoa Kì, từ đó dẫn đến sự xuất hiện của “ Vành đai mặt trời”. - Hãy quan sát H39.2, 39.3, nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp Bắc Mĩ, đặc biệt là công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì? (+ H39.2: Tàu con thoi Chalengiơ giống như 1 chiếc máy bay phản lực hơn là 1 tên lửa, có thể sử dụng nhiều lần như 1 máy bay phản lực -> Điều đó đòi hỏi 1 trình độ KHKT phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào việc cải tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ sử dụng 1 lần sang nhiều lần + H39.3: Sản xuất máy bay Bôing đòi hỏi nguồn nhân lực đông , có tay nghề cao. Sự phân công lao động hợp lí. Việc chế tạo và lắp ráp máy bay đòi hỏi sự chính xác cao độ , việc chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong khi chế tạo các máy bay phải hợp lí …) => Kết luận: Ngành hàng không vũ trụ của Hoa Kì đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp , của việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu mới nhất của KHKT. GDNL: Phát triển các loại năng lượng mới, hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống . Hoạt động 2: ? Dựa vào bảng số liệu SGK tr 124, cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ? ? Dịch vụ hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào? ( Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông) ? Phân bố tập trung ở đâu ? ( Ở các thành phố công nghiệp lớn và khu công nghiệp mới). Hoạt động 3: Cá nhân - HS đọc mục 4 SGK cho biết: ? NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu thành viên? - GV cho Hs xác định 3 nước thành viên của NAFTA trên bản đồ : Hoa Kì, Canađa, Mêhicô. - GV giải thích cho HS về mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA. ? Hiệp hội này có ý nghĩa gì đối với các nước Bắc Mĩ ? Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. - Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao - Trình độ phát triển công nghiệp của 3 nước khác nhau: + Canađa : chủ yếu khai thác khoáng sản, hoá chất, luyện kim, công nghiệp thực phẩm .. + Hoa Kì : phát triển tất cả các ngành kĩ thuật cao + Mêhicô : khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá dầu, chế biến thực phẩm …. 3/ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tếBắc Mĩ : - Chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. - Hoạt động mạnh trong các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải …. 4/ Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NAFTA) được thông qua năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-đa, Mêhi-cô. - Mục đích: kết hợp thế mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - GV nói thêm: Hoa Kì có vai trò rất lớn trong NAFTA, chiếm phần lớn kim ngạch xuấtkhẩu vàvốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu Canađa.. N¨m häc: 2016-2017 tranh trên thị trường thế giới. -Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi- cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa.. 4.Thực hành –Luyện tập: - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ? - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ . - Chuẩn bị bài mới Thực hành : Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì. Ngµy so¹n: 14/ 2/ 2016. Bài 40:. Tiết 45: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI “ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cuộc cách mạng KHKT đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp. - Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở “ Vành đai mặt trời” 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ công nghiệp Hoa Kì để trình bày sự phân hóa không gian công nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động trong công nghiệp Hoa Kì. - KNS: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức. II. TRỌNG TÂM: - Phân bố sản xuất công nghiệp. - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở “ Vành đai mặt trời” III.CHUẨN BỊ: - Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ, lược đồ không gian công nghiệp Hoa Kì. IV. TIẾN TRÌNH: Nguyễn Thị Hiền Lương. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 1. Ổn định tổ chức và ®iểm diện: kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra miệng : Lồng vào bài mới 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Thảo luận nhóm - Gv hướng dẫn cho Hs quan sát lược đồ. Nội dung bài học 1.Vùng công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì:. H37.1 và kiến thức đã học sau đó chia. a/ Vị trí: nhóm thảo luận theo nội dung : - Ở phía Đông Bắc của lảnh thổ ,quốc gia trãi rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại ? Xác định vị trí của vùng Đông Bắc Hoa Tây Dương. Kì? b/ Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì: - Niu Yóoc ? Nêu tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa - Sicagô, Oasinhtơn, Ôttaoa Kì? - Đitơroi, Philađenphia - Chivơlen, Môn trê an… ? Nêu tên 1 số ngành công nghiệp chính ở c/ Tên các ngành công nghiệp chính: đây? - Luyện kim đen và màu - Hoá chất, ôtô, dệt, thực phẩm, năng lượng, khai thác chế biến gỗ,… ? Tại sao các vùng công nghiệp truyền d/ Các ngành công nghiệp truyền thống thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì vùng Đông Bắc có thời kì sa sút: sa sút? - Công nghiệp lạc hậu -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ - Bị cạnh tranh sung, GV nhận xét, kết luận. - Cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970- 1973, 1980- 1982) 2/ Sự phát triển vành đai công nghiệp mới: Hoạt động 2: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực a/ Hướng chuyển dịch vốn và lao động: - GV cho Hs quan sát lược đồ H40.1 cho - Từ vùng công nghiệp truyền thống phía HS trả lời các câu hỏi trong SGK: nam Hồ Lớn, Đông Bắc đến vùng công ? Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở nghiệp mới và ven TBD Hoa Kì? b/ Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì: ? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao - Tác động của cách mạng KHKT và toàn động trên lãnh thổ Hoa Kì? cầu hoá nền kinh tế thế giới. - Cuộc cách mạng KHKT -> ngành công nghiệp hiện đại-> trung tâm nghiên cứu khoa học ở phía nam và Tây Nam Hoa Kì -> xuất hiện Vành đai mặt trời c/ Vị trí vùng công nghiệp Vành đai mặt ? Vị trí vùng “Vành đai Mặt Trời có những trời có thuận lợi: thuận lợi gì? - Ở phía nam Hoa Kì trên 4 khu vực: GV gọi từng HS trả lời sau đó GV rút ra Floriđa, ven biển vịnh Mêhicô, ven biển Nguyễn Thị Hiền Lương. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Phan Huy Chú các nhận xét và phân tích: - Vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì nằm trên 4 khu vực: + Hai luồng nhập khẩu nguyên liệu chính vào Hoa Kì ( từ Mêhicô và Đại Tây Dương vào) chỉ xuất phát ở các nước Trung và Nam Mĩ + Hướng của các luồng di chuyển vốn và công nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì là hướng Đông Bắc Hoa Kì xuống vành đai công nghiệp phía nam. + Hướng di chuyển nguồn nhân lực ở Hoa Kì từ Đông Bắc -> Tây và Nam của Hoa Kì - Nguyên nhân di chuyển vốn và lao động hiện nay là vị trí “Vành đai Mặt Trời”. - Những thuận lợi : +Gần biên giới Mêhicô dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ +Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp xuất nhập khẩu khu vực châu Á Thái Bình Dương .. N¨m häc: 2016-2017 Tây Nam Hoa Kì, vùng phía tây giáp Canađa - Những thuận lợi chính: + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ vịnh Mêhicô lên + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ ĐTD vào. 4.Thực hành-Luyện tập: - Qua nội dung bài thực hành, em nắm được những nội dung gì? - Cho Hs trả lời các câu hỏi tập bản đồ 5.Vận dụng: - Làm bài tập bản đồ những câu còn lại . - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. Ngµy so¹n: 14/ 2/ 2016. Tiết 46 : Bài 41 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nguyễn Thị Hiền Lương. 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ. 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. - KNS :Tư duy, giao tiếp 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ tự nhiên. II.TRỌNG TÂM : - Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới :Khu vực Trung và Nam Mĩ còn mang tên chung là Châu Mĩ La tinh, đây là khu vực rộng lớn, có đặc điểm thiên nhiên đa dạng phong phú có gần đầy đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo của Châu Mĩ. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học 1.Khái quát tự nhiên : - Gv giới thiệu khu vực Trung và Nam Mĩ trên bản đồ tự nhiên Châu Mĩ - Diện tích : 20,5 triệu km2 ? Cho biết khu vực này có diện tích là bao - Gồm 2 khu vực : nhiêu? + Eo đất Trung Mĩ và các quần đảo trong + Trả lời câu 1 ở tập bản đồ: ? Trung và Nam Mĩ gồm các phần đất nào biển Ca-ri-bê( quần đảo Ăng ti) + Lục địa Nam Mĩ của Nam Mĩ? Hoạt động 1:Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề ? Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? ( Bắc giáp Caribê, Đông giáp ĐBD, Tây giáp TBD) ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti nằm trong môi trường nào? ? Có gió gì hoạt động ?( Gió tín phong hướng Đông Nam). ? Nêu đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ? ( Hệ Coocđie chạy dọc Bắc Mĩ kết thúc ở Nguyễn Thị Hiền Lương. a/ Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti:. - Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong ĐN thổi thường xuyên.. *Eo đất Trung Mĩ: - Là nơi tận cùng của hệ thống Coócđie, có 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. eo đất Trung Mĩ) ? Khí hậu và thực vật ở đây ra sao?. nhiều núi lửa hoạt động. - Gồm các dãy núi chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa - Mưa nhiều ở các sườn núi phía đông và các đồng bằng ven vịnh Mêhicô - Có rừng nhiệt đới bao phủ ?) Nêu đặc điểm địa hình quần đảo * Quần đảo Angti: Angti? - Là 1 vòng cung gồm vô số đảo lớn nhỏ, HS: Có dạng hình vòng cung nằm từ cửa có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển vịnh Mêhicô đến bờ Nam Mĩ) - Phía đông mưa nhiều phát triển rừng rậm ?) Khí hậu và thực vật như thế nào? - Phía tây mưa ít phát triển rừng thưa và + Tại sao mưa nhiều ở phía đông, mưa ít xavan ở phía tây ? ( Phía đông các sườn núi đón - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ tây gió Tín Phong ĐN từ biển vào-> mưa sang đông. nhiều-> rừng rậm phát triển ) Hoạt động 2:Thảo luận nhóm - Gv yêu cầu Hs trả lời câu 2 B41 tập bản đồ ? Quan sát lược đồ 41.1 SGK, hãy mô tả địa hình Nam Mĩ từ tây sang đông gồm những dãy núi , đồng bằng và sơn nguyên nào? - Gv chia nhóm cho Hs thảo luận : + N1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống núi Andet + N2 : Tìm hiểu đặc điểm của đồng bằng + N3: Tìm hiểu đặc điểm của sơn nguyên. - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét. - Gv bổ sung hoàn chỉnh : + Hệ Anđet : dài trên 10000km gồm nhiều dãy núi chạy song song, có nhiều đỉnh cao trên 5000-6000mlà bức tường phân hoákhí hậu thực vật gây trở ngại giao thông giữa đông và tây + Các đồng bằng: Đồng bằng Ôrinôcô : hẹp, nhiều đầm lầy Đồng bằng Pampa, Laplata : địa hình cao ở phía tây, là vùng chăn nuôi và vựa lúa lớn của châu Mĩ. Đồng bằng Amadôn: rộng và bằng phẳng nhất TG( 5 triệu km2), đất tốt, rừng rậm bao phủ. + Các sơn nguyên: có độ cao TB 300Nguyễn Thị Hiền Lương. b/ Khu vực Nam Mĩ: - Gồm 3 miền địa hình :. *Hệ thống núi trẻ Anđet ở phía tây : - Cao và đồ sộ nhất Châu Mĩ, cao TB 3000 -> 5000m - Xen kẽ giữa các núi là các cao nguyên và thung lũng. - Thiên nhiên phân hoá phức tạp *Các đồng bằng ở giữa: - Phía bắc là đồng bằng Ôrinôcô - Ở giữa là đồng bằng Amadôn, Laplata. - Phía nam là đồng bằng Pampa. *Các sơn nguyên ở phía đông : 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 600m, khí hậu ôn hoà, giàu khoáng sản.. - Sơn nguyên Guyan - Sơn nguyên Braxin. 4. Thực hành- luyện tập: - Cho Hs trả lời các câu hỏi 3, 4 ở tập bản đồ - Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ ? 5.Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tt) + Quan sát H42.1, cho biết Trung và Nam Mĩ có các kiểu KH nào? + Nêu sự khác nhau giữa KH lục địa Nam Mĩ với KH Trung Mĩ và quần đảo Angti? + Nêu tên các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ? + Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây Anđet lại có hoang mạc?. Ngµy so¹n: 16/ 2/ 2016. Tiết 47 : Bài 42 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực T và Nam Mĩ - KNS :Tư duy, giao tiếp. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng:. Nguyễn Thị Hiền Lương. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 1)Trình bày vị trí địa lí và giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ ? - Diện tích : 20,5 triệu km2 - Gồm 2 khu vực : + Eo đất Trung Mĩ và các quần đảo trong biển Ca-ri-bê( quần đảo Ăng ti) + Lục địa Nam Mĩ 2)Địa hình của khu vực Nam Mĩ có đặc điểm gì ? Gồm 3 miền địa hình : *Hệ thống núi trẻ Anđet ở phía tây : - Cao và đồ sộ nhất Châu Mĩ, cao TB 3000- 5000m - Xen kẽ giữa các núi là các cao nguyên và thung lũng. - Thiên nhiên phân hoá phức tạp *Các đồng bằng ở giữa: - Phía bắc là đồng bằng Ôrinôcô - Ở giữa là đồng bằng Amadôn, Laplata. - Phía nam là đồng bằng Pampa *Các sơn nguyên ở phía đông : - Sơn nguyên Guyan - Sơn nguyên Braxin 3.Bài mới : Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới nóng, nên thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố trong tự nhiên có sự phân bố rất phức tạp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp những nét đặc trưng của thiên nhiên Châu Mĩ Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ -> có sự phân hoá về khí hậu . - GV cho HS quan sát H42.1 : ? Cho biết Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? ( Câu 1 tập bản đồ). Cụ thể: + Từ Bắc -> Nam( dọc kinh tuyến 700T) lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? ( Cận xích đạo, xích đạo ,nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) + Từ Tây -> Đông, lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?( Địa Trung Hải, núi cao, lục địa, hải dương) + Từ thấp lên cao( vùng núi Anđet)? ? Nêu sự khác nhau về khí hậu giữa lục địa Nam Mĩ với eo đất Trung Mĩ và quần đảoAngti? ( + Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti khí hậu không phức tạp như Nam Mĩ do địa hình đơn giản, lảnh thổ hẹp + Khí hậu Nam Mĩ phân hoá phức tạp do l·nh thổ trãi dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn, Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 2/ Sự phân hoá tự nhiên : a/ Khí hậu :. - Có gần đủ các kiểu khí hậu trên trên Trái đất, trong đó khí hậu cận xích đạo và xích đạo chiếm diện tích lớn nhất. - Nguyên nhân: do ảnh hưởng của vị trí và địa hình khu vực.. - Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây và từ thấp lên cao.. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Phan Huy Chú địa hình phân hoá nhiều dạng) - Gv : Do lãnh thổ là không gian địa lí rộng lớn, khu vực có gió Tín phong hoạt động thường xuyên, các dòng biển nóng và lạnh chảy ven bờ -> ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự nhiên . Hoạt động 2: ? Tên các kiểu môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ ? Được phân bố ở đâu ? HS hoàn thành bảng theo mẫu sau:. N¨m häc: 2016-2017. b/ Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên :. STT. Môi trường tự nhiên chính Phân bố Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển hình Đồng bằng Amadôn 1 nhất thế giới Phía Đông eo đất Trung Mĩ, quần đảo 2 Rừng rậm nhiệt đới Ăngti Phía Tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo 3 Rừng thưa và xavan Ăngti, đồng bằng Ôrinôcô 4 Thảo nguyên Pampa Đồng bằng Pampa Đồng bằng duyên hải Tây Anđét, cao 5 Hoang mạc, bán hoang mạc nguyên Patagônia Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Miền núi Anđét 6 từ chân núi lên đỉnh núi. - GV giới thiệu về sông Amadôn và xác định vị trí trên bản đồ - GV nhấn mạnh HS về mối quan hệ giữa khí hậu và thủy văn ? Vì sao dãy đất duyên hải phía Tây Anđet lại có hoang mạc? ( Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru) -GV giải thích : + Rừng xích đạo xanh quanh năm: phát triển ở đồng bằng Amadôn khí hậu nóng ẩm, mưa - Cảnh quan tự nhiên :đa dạng, phong quanh năm. phú, phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ + Rừng rậm nhiệt đới: ở phía đông eo đấtTrung thấp lên cao. Mĩ và quần đảo Angti. TV nhiều tầng tán, dây - Nguyên nhân : Do ảnh hưởng của vị leo chằng chịt, ĐV phong phú. trí địa lí và địa hình. + Rừng thưa và Xavan: ở phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti, đồng bằng Orinôcô. Ở đây có nhiệt độ cao, mùa khô kéo dài. + Thảo nguyên: trên đồng bằng Pampa. Lượng mưa 1000 -> 2000mm, phân bố theo mùa. + Hoang mạc và bán hoang mạc: hình thành ở miền duyên hải phía tây Anđét và cao nguyên Patagônia.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 4.Thực hành- luyện tập: - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ ? - Vì sao dãy đất duyên hải Tây Anđét lại có hoang mạc ? 5.Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ + Lịch sử Trung và Nam Mĩ được chia làm mấy thời kì? + Cho biết quá trình nhập cư vào Trung và Nam Mĩ diễn ra như thế nào? + Cho biết tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ? + Tốc độ đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? + Nêu những vấn đề nảy sinh do đô thị hóa tự phát ở Nam Mĩ?. Ngµy so¹n : 18/ 2/ 2016. Tiết 48 : Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ : - Lòng yêu đất nước, con người Trung và Nam Mĩ II.TRỌNG TÂM : - Một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các nước Châu Mĩ. Mật độ dân số và các đô thị lớn. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Nguyễn Thị Hiền Lương. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền từ TK VI đến TK XIX .Nền văn hóa Mĩ La Tinh là kết quả của sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng người lai. Dân cư và xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1 ? Dựa vào kiến thức đã học , cho biết các luồng nhập cư vàoTrung và Nam Mĩ? (Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phi…) ? Thành phần dân cư phần lớn làm nghề gì ? Có nền văn hóa nào? Nguồn gốc của nền văn hóa đó? ? Dựa vào h.43.1 ,cho biết dân cư tập trung đông ở vùng nào?( ven biển, sông) ? Tại sao sâu vào nội địa ,dân cư lại thưa thớt? ( khí hậu nóng khô) ? Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào? - Gv yêu cầu hs so sánh sự phân bố dân cư giữa Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ. + Dân cư Trung và Nam Mĩ được phân bố trên các mạch núi Andet, còn ở Bắc Mĩ hệ Coocdie dân cư lại thưa thớt + Dân cư Trung và Nam Mĩ thưa thớt ở vùng đồng bằng ,còn ở Bắc Mĩ dân cư tập trung đông ở đồng bằng. Hoạt động 2: - Cho Hs nhắc lại khái niệm về “ Đô thị hóa” - Gv yêu cầu Hs quan sát H43.1 ? Cho biết sự phân bố các đô thị có từ 3 triệu dân trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với ở Bắc Mĩ ? ( Tập trung ít hơn so với ở Bắc Mĩ ) ? Trung và Nam Mĩ có tốc độ đô thị hóa như thế nào ? ( tốc độ đô thị hoá nhanh, trong khi kinh tế chậm phát triển) ? Nêu tên các đô thị lớn có số dân trên 5 triệu người ? ? Hậu quả của việc đô thị hóa nhanh ? ( Gây khó khăn cho xã hội , vấn đề giải quyết việc làm, các công trình công cộng). Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1.Dân cư : - Chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo . - Nguyên nhân do sự kết hợp của 3 dòng văn hóa Anhđiêng, Phi, Âu . - Dân cư phân bố không đều: + Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẽ. + Thưa thớt ở các vùng sâu trong nội địa do có khí hậu khô nóng. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao .( 1,7%). 2.Đô thị hóa :. - Tốc độ đô thị hóa đứng đầu thế giới. - Đô thị hóa mang tính tự phát. - Tỉ lệ dân đô thị cao.. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 4. Thực hành- luyện tập: 1) Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lai giữa : a . Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phi, Anhđiêng b . Phi, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha c . Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anhđiêng 2) Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? -Tập trung ít hơn so với ở Bắc Mĩ. 5. Vận dụng: - Học bài. - Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Trung và Nam Mĩ Có mấy hình thức sx nông nghiệp ? Quan sát H44.1, 44.2, 44.3, cho biết các hình đại diện cho hình thức sx nông nghiệp nào? Cho biết chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ? Trong nông nghiệp gồm có những ngành chính nào? Cho biết nông sản chủ yếu? Dựa vào H44.4, cho biết loại gia súc nào chuyên được nuôi ở Trung và Nam Mĩ?. Ngµy so¹n: 20/ 2/ 2016. Bài 44:. Tiết 49 : KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. II.TRỌNG TÂM : - Nông nghiệp III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? Trình bày đặc điểm dân c và đô thị Trung và Nam Mĩ ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: I Nông nghiệp: Nguyễn Thị Hiền Lương. 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - Gv yêu cầu Hs dựa vào kênh chữ SGK , cho biết: ? Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính? ? Quan sát các H44.1, 44.2, 44.3 cho biết các hình đại diện cho hình thức sản xuất nông nghiệp nào? ( H44.1, 44.2: tiểu điền trang Minifunđia H44.3 : đại điền trang Latifunđia ) ? Hai hình thức trên khác nhau như thế nào về: diện tích, ai sỡ hữu, hình thức canh tác, nông sản, mục đích sản xuất ?. N¨m häc: 2016-2017 a/ Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp :. Nông sản chủ yếu. Tiểu điền trang Dưới 5 ha Nông dân Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suất thấp Cây lương thực. Mục đích sx. Tự cung tự cấp. Diện tích Quyền sờ hữu Hình thức sx. ? Qua phân tích trên, cho biết chế độ sỡ hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? ? Để giảm bớt sự bất hợp lí , các quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã làm gì? ( Ban hành cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang, mua lại ruộng đất của đại điền chủ … chia cho nông dân ) - Gv : Tuy nhiên việc chia ruộng cho nông dân gặp khó khăn do sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti nước ngoài. Vì vậy nông nghiệp vẫn còn lệ thuộc nước ngoài . Chỉ có nước CHXHCN CuBa là tiến hành thành công việc cải cách ruộng đất . - Gv :xác định vị trí nước CuBa trên bản đồ và nói thêm về mối quan hệ giữa Việt Nam và CuBa. Hoạt động 2: ? Trong nông nghiệp gồm có những ngành chính nào?( Trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá) ? Dựa vào H44.4 cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu?. Nguyễn Thị Hiền Lương. Đại điền trang Hàng 1000 ha Đại điền chủ Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sx Cây công nghiệp, chăn nuôi Xuất khẩu. - Có 2 hình thức sản xuất chính trong nông nghiệp: đại điền trang và tiểu điền trang + Tiểu điền trang ; diện tích nhỏ, thuộc sở hữu của nông dân. + Đại điền trang : chiếm chưa tới 5% dân số nhưng diện tích rộng lớn, thuộc sở hữu của các đại điền chủ và công ti tư bản nước ngoài .. b/ Các ngành nông nghiệp : - Ngành trồng trọt: + Mang tính chất độc canh, do lệ thuộc vào nước ngoài . + Cây trồng chủ yếu là cây công nghiệp ( cà phê, bông, lạc, mía ) và. 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. + Các quốc gia ở eo đất Trung Mĩ : mía , bông, cà phê đặc biệt là chuối. + Các quốc gia trên quần đảo Angti: càphê, ca cao, thuốc lá đặc biệt là mía ( CuBa) + Các quốc gia ở Nam Mĩ: bông, chuối, ca cao, mía, cây ăn quả,đặc biệt là cà phê ( Braxin, Côlômbia ) ? Tại sao nhiều nước Trung và Nam Mĩ trồng 1 vài loại cây CN , ăn quả, lương thực ? ( Do lệ thuộc vào nước ngoài, trông trọt 1 vài loại cây CN để xuất khẩu) ? Dựa vào H44.4, cho biết các loại gia súc chuyên được nuôi ở Trung và Nam Mĩ ? Chúng được nuôi ở đâu? ( Bò thịt, bò sữa, cừu … có nhiều ở đồng cỏ ). cây ăn quả xuất khẩu.. - Chăn nuôi và đánh cá : + Một số nước phát triển chăn nuôi gia súc với qui mô lớn ; Braxin, Achentina, Urugoay, Paragoay + Pêru phát triển ngành đánh cá biển.. 4. Thực hành- luyện tập: - Ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh vì sao ? - Làm bài tập 1 trong tập bản đồ 5. Vận dụng: - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( tt) Ngµy so¹n : 22/ 2/ 2016. Tiết 50: Bài 45:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (TT). I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. - Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm. - Trình bày được về khối kinh tế Méc-cô-xua (Mercosur) của Nam Mĩ 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ : - GDMT :Biết việc khai hác rừng Amadôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác , xây dựng các tuyến đường giao thông đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp và môi trường rừng bị phá huỷ hoại dần , ảnh hưởng tới khí hậu của khu vực và toàn cầu .Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amadôn khỏi bị suy giảm , suy thoái - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Nam Mĩ và mối quan hệ giữa rừng Amadôn , với khí hậu toàn cầu .(mục 3, liên hệ) II.TRỌNG TÂM : Nguyễn Thị Hiền Lương. 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Công nghiệp III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ kinh tế chung Châu Mĩ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: ? So s¸nh hai h×nh thøc së h÷u trong n«ng nghiÖp ë Trung vµ Nam MÜ ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: 2. Công nghiệp : ? Dựa vào H45.1, trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mĩ? ( Ở ven biển các nước) ? Những nước nào trong khu vực phát triển công - Một số nước công nghiệp mới, có nghiệp tương đối toàn diện ? kinh tế phát triển mạnh nhất khu ( Đây cũng là những nước công nghiệp mới có vực là : Braxin, Achentina, Chilê, nền kinh tế phát triển nhất khu vực ). Vênêxuêla ? Các nước khu vực Anđet và eo đất Trung Mĩ - Các nước khu vực Anđet và eo đất phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? Tại sao? Trung Mĩ phát triển mạnh ngành ( Dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản sẳn có) công nghiệp: công nghiệp khai thác khoáng s¶n ? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển - Các nước trong vùng biển Caribê những ngành công nghiệp nào ? phát triển công nghiệp thực phẩm và - Gv mở rộng : Thời kì chiến tranh TG thứ II, Hoa sơ chế nông sản . Kì biến khu vực này thành 1 thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung cấp nguyên liệu giá rẽ. Điều đó để lại hậu quả nặng nềcho các nước Trung và Nam Mĩ: tài nguyên bị tiêu hao, kinh tế trì trệ, nợ nước ngoài chồng chất…. Hoạt động 2: ? Hãy cho biết giá trị tiềm năng to lớn của rừng 3. Vấn đề khai thác rừng Amadôn: Amadôn như thế nào? - Gv lưu ý Hs : Rừng Amadôn tạo rất nhiều Oxy - Việc khai thác rừng Amadôn góp nhưng sự phân hủy của lá cây, thân cây cũng tạo phần phát triển kinh tế. nhiều CO2. Vì thế nó hấp thụ hầu như toàn bộ Ôxy do nó sinh ra . - Vấn đề môi trường cần quan tâm : ? Việc khai thác rừng Amadôn nhằm mục đích gì? rừng Amadôn bị hủy hoại dần tác - GV liên hệ: động xấu đến khí hận khu vực và ? Hậu quả do phá rừng ảnh hưởng như thế nào toàn cầu. đến môi trường ? ( Đất rừng khô, bạc màu do mưa nhiệt đới …) Hoạt động 3: 4. Khối thị trường chung Meccôxua ? Khối kinh tế Meccôxua thành lập vào năm nào? - Các nước thành viên gồm : Braxin, ? Gồm bao nhiêu quốc gia ? Achentina, Uruguay, Paraguay, Chi ? Các nước thành viên mới ? ( Chilê, Bôlivia) Nguyễn Thị Hiền Lương. 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Nguyên nhân ra đời của Meccôxua ? ( Tăng lê, Bô-li-vi-a. cường trao đổi, mua bán phát triển kinh tế của các thành viên trong khối ) - Mục tiêu : Tăng cường trao đổi ? Cho biết mục tiêu của Meccôxua ? thương mại giữa nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu : Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối đã góp phần làm tăng sự thịnh vượng các các nước thành viên. 4.Thực hành- luyện tập: - Hoạt động kinh tế chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là : a Sx nông nghiệp để xuất khẩu b Phát triển CN và khai khoáng c SX nông sản, thực phẩm và khai thác KS - Cho Hs trả lời câu hỏi tập bản đồ . 5.Vận dụng: - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Thực hành : Sự phân hóa của thảm TV ở sườn đông và sườn tây dãy Anđet Ngµy so¹n : 1/ 3/ 2016. Tiết 51: Bài 46: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY AN-ĐÉT. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Sự phân hóa của môi trường theo độ cao ở vùng Anđet. Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây dãy Anđet 2. Kĩ năng : - Quan sát sơ đồ lát cắt để nhận thức được qui luật phi địa đới . - KNS : Tư duy, giao tiếp II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ ; Lát cắt sườn đông và sườn tây dãy Anđet (nếu có) - Tập bản đồ III.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Hoạt động GV- HS Nội dung chính - Gv thực hiện việc chia nhóm Hs như đã dặn ở tiết trước Nhóm 1,3 :(Câu 1,2):Quan sát H46.1, cho Câu 1,2 : biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn Tây, Đông dãy Anđet, từng đai thực vật được phân bố từ độ cao nào đến độ cao nào? + Nhóm1 : tên các đai thực vật ở sườn Đông + Nhóm 3: tên các đai thực vật ở sườn Tây Theo thứ tự chiều cao, giới hạn phân bố của từng đai. - Đại diện Hs trình bày kết quả - Gv chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: Độ cao Phân bố Sườn đông Sườn tây 0 -> 1000m TV nữa hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000-> 1300 m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng 1300-> 2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim 2000-> 3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim 3000-> 4000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ 4000-> 5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ, núi cao Trên 5000m Băng tuyết ½ đồng cỏ núi cao Băng tuyết Nhóm 2,4: (Câu 3): Giải thích vì sao từ độ Câu 3: cao 0 -> 1000m , sườn Đông có rừng rậm rạp nhiệt đới phát triển. Còn sườn Tây có thảm thực vật nữa hoang mạc. + Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thực vật sườn Tây + Nhóm 4: Giải thích sự phân bố thực vật a/ Sườn Tây có thảm thực vật nữa sườn Đông hoang mạc - Gv gợi ý: Giữa sườn Đông và sườn Tây , - Do ảnh hưởng dòng biển lạnh Pêru sườn nào mưa nhiều? Tại sao? chảy mạnh ven bờ, nên khí hậu khô, ít + Nhãm 2: Ven biển phía Tây Nam Mĩ có mưa hình thành thảm thực vật hoang dòng hải lưu gì? Tính chất dòng hải lưu? Tác mạc ở độ cao 0 -> 1000m. dụng của nó đến khí hậu và sự hình thành b/ Sườn Đông có rừng rậm nhiệt đới thảm thực vật ? + Nhãm 4: Phía Đông Anđet chịu ảnh hưởng - Do ảnh hưởng gió Tín Phong Đông Bắc và dòng biển nóng Guyana nên khí của gió gì? Gió này ảnh hưởng đến khí hậu hậu nóng mang tính chất dịu và ẩm tạo và sự hình thành thảm thảm thực vật ? điều kiện cho rừng rậm phát triển ở độ - Đại diện Hs trình bày kết quả cao 0 -> 1000m - Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng - Gv nói thêm: Khi Tín Phong đi qua dãy. Nguyễn Thị Hiền Lương. 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Anđet gió xãy ra hiện tượng hiệu ứng phơn và khô dần đi từ đỉnh núi xuống chân núi. Từ độ cao 3000m độ ẩm vẫn đủ để hình thành đồng cá núi cao bên trên đồng cỏ cây bụi. Xuống đến độ cao 1000 -> 0m càng tạo điều kiện cho TV nữa hoang mạc phát triển ở sườn Tây Anđet. 4. Thực hành- luyện tập: - Cho Hs làm bài tập bản đồ . 5. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Ôn tập 1/ Châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Vì sao Châu Mĩ còn được gọi là Tân TG? 2/ Hãy trình bày sự thay đổi các thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ? 3/ Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? 4/ Nêu đ2 đô thị hóa Bắc Mĩ 5/ Gỉai thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđét lại có hoang mạc ? 6/ Ở Trung và NamMĩ có những hình thức sở hữu nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất.. Ngµy so¹n: 3/ 3/ 2016. TiÕt 52:. ÔN TẬP. I .Mục tiêu : 1.Kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã học ở Châu Mĩ về tự nhiên xã hội , dân cư, kinh tế ở Châu Mĩ 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , lược đồ, xác định được các hệ thống núi, đồng bằng, sơn nguyên và ý nghĩa kinh tế . 3. Thái độ : Ý thức ôn tập II. Chuẩn bị : - Bản đồ tự nhiên, kinh tế chung Châu Mĩ. III. Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - Gv yêu cầu Hs dựa vào bản đồ và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị trước 1) Châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? ? Vì sao Châu Mĩ còn được gọi là Tân Thế giới? 2) Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?. 3) Nêu đặc điểm đô thị hóa ở Bắc Mĩ ?. 4) Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđet lại có hoang mạc?. 5) Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sản xuất nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế độ sỡ hữu ruộng đất?. N¨m häc: 2016-2017. C©u1: - Giáp : Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, ĐạiTây Dương, biển Caribê. - Đây là vùng đất được người Châu Âu phát kiến vào TK XV sau chuyến đi tìm đường sang Ấn Độ của Crixtôp Côlômbô C©u2: §Þa h×nh B¾c MÜ gồm 3 bộ phận chạy dài theo phương kinh tuyến: - Phía Tây là hệ núi Coođie cao đồ sộ hiểm trở - Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn - Phía Đông là dãy núi Apalat thấp C©u3: - Trong quá trình công nghiệp hóa, các thành phố của Bắc Mĩ, đặc biệt của Hoa Kì phát triển rất nhanh, dân cư thành thị cũng tăng theo - Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ Lớn và ven bờ Đại Tây Dương nối tiếp nhau thành 1 hệ thống siêu đô thị dài 750km. - Càng vào sâu nội địa, mạng lưới thành phố càng thưa. C©u4: Miền đồng bằng duyên hải phía tây vùng Trung Anđet có hoang mạc là vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, khí hậu khô khan nhất châu lục. C©u5: - Hai hình thức sỡ hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là: đại điền trang và tiểu điền trang. - Sự bất hợp lí trong chế độ sỡ hữu ruộng đất là đại đa số nông dân bản địa sỡ hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và 1 số công ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung và Nam Mĩ. Do đó sỡ hữu nông nghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc vào nước ngoài .. 4. Củng cố và rèn luyện: Gv tóm tắt lại ý chính . 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà : Nguyễn Thị Hiền Lương. 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Học tất cả các bài thuộc Châu Mĩ. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngµy so¹n: 9/ 3/ 2016. Tiết 53:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp HS nắm lại các kiến thức về tự nhiên , kinh tế , xã hội của Châu Mĩ. 2.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng viết, phân tích các sự kiện địa lí. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị : Đề và đáp án III/Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới :. PhÇn 1: §Ò kiÓm tra Câu 1: (2 ®iÓm) Châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? Tại sao Châu Mĩ lại được gọi là Tân Thế giới? Câu 2: (2 ®iÓm) Những điều kiện làm cho nền nông nghiệp ở Hoa Kì và Canađa phát triển cao?Hãy kể tên một số ngành công nghiệp quan trọng ở Bắc Mĩ? Câu 3: (4 ®iÓm) Trình bày đặc điểm địa hình ở Nam Mĩ? So sánh địa hình của Nam Mĩ so với địa hình của Bắc Mĩ? Câu 4: (2 ®iÓm) Giải thích vì sao dãy đất duyên hải phía Tây Anđét lại có hoang mạc?. PhÇn 2: §¸p ¸n Câu 1: - Giáp : Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, ĐạiTây Dương, biển Caribê.(1đ) - Đây là vùng đất được người Châu Âu phát kiến vào TK XV sau chuyến đi tìm đường sang Ấn Độ của Crixtôp Côlômbô(1đ). Nguyễn Thị Hiền Lương. 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Câu 2: - Điều kiện làm cho nông nghiệp phát triển(1đ) + Điều kiện tự nhiên thuận lơi + Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn. + Có trình độ KHKT cao. + Được sự hỗ trợ của trung tâm nghiên cứu cây trồng, vật nuôi,… - Các ngành công nghiệp:luyện kim, cơ khí, lọc dầu , hóa chất,sản xuất ô tô,…(1đ) Câu 3: *) Địa hình Nam Mĩ:(2đ) - Hệ thống núi trẻ ở phía tây + Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ, cao TB 3000 -> 5000m + Xen kẽ giữa các núi là các cao nguyên và thung lũng + Thiên nhiên phân hoá phức tạp - Các đồng bằng ở giữa + Bắc là đồng bằng Orinôcô + Giữa là đồng bằng Amadôn, Laplata + Nam là đồng bằng Pampa - Các sơn nguyên ở phía đông + Sơn nguyên Guyan + Sơn nguyên Braxin *) So sánh địa hình Bắc Mĩ, Nam Mĩ:(2đ) Khu vực -Phía Tây -Ở giữa -Phía Đông. Bắc Mĩ -Núi trẻ Coocđie -Đồng bằng -Núi già, sơn nguyên. Nam Mĩ -Núi trẻ Anđét -Đồng bằng -Sơn nguyên. C©u 4: Miền đồng bằng duyên hải phía tây vùng Trung Anđet có hoang mạc là vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, khí hậu khô khan nhất châu lục.(2đ). Chương VIII. CHÂU NAM CỰC Ngµy so¹n : 15/ 3 / 2016. Tiết 54 : Bài 47 : CHÂU NAM CỰC CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI Nguyễn Thị Hiền Lương. 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu N.cực 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực. - KNS : Tư duy, giao tiếp 3. Thái độ : - GDMT : Biết vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam cực là bảo vệ các loài động vật qúy đang có nguy cơ bị tuyệt chủng .Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam cực qua tranh ảnh (mục 1, liên hệ) II.TRỌNG TÂM : - Khí hậu lạnh nhất thế giới. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Dựa vào bản đồ TN Châu Nam Cực và nội dung SGK hãy: ? Xác định vị trí, giới hạn của Châu Nam Cực? ? Diện tích là bao nhiêu? ? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào? - Gv yêu cầu Hs quan sát H47.2 và phân tích nhiệt độ của 2 trạm trong H47.2: *) Trạm Lit tơn Anôrican : ? Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? ( T1) ? Đạt bao nhiêu? ( -100C) ? Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? (T9) ? Đạt bao nhiêu? ( -420C) *) Trạm Vô-xtốc : ? Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? (T1) ? Đạt bao nhiêu? (-370C) ? Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? ( T10) ? Đạt bao nhiêu? ( -720C) ? Kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2 trạm nói trên Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1. KhÝ hËu: - Châu Nam Cực bao gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa - Diện tích : 14,1 triệu km2 - Châu Nam Cực đợc bao bọc bởi 3 đại d¬ng: TBD, §TD, ¢DD. - Khí hậu : lạnh khắc nghiệt, thường có bão (Nhiệt độ quanh năm dưới 00C, 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Phan Huy Chú cho thấy đặc điểm chung nhất của khí hậu Châu Nam Cực là gì? ? Đặc điểm của gió ở đây như thế nào? Giải thích tại sao? ( Vì đây là vùng khí áp cao) ? Vì sao khí hậu Châu Nam Cực vô cùng lạnh giá? ( Vị trí vùng cực nam nên mùa đông đêm tối kéo dài, lượng nhiệt mặt trời nhận được rất ít) ? Dựa vào bản đồ TN Châu Nam Cực, nêu đặc điểm địa hình Châu Nam Cực? ( Bề mặt thực của địa hình là tầng đá gốc, bên dưới có các dạng địa hình : núi, đồng bằng … Lớp băng dày phủ trên toàn bộ bề mặt thực của địa hìnhnên bề mặt địa hình lục địa băng khá bằng phẳng Thể tích băng trên 35 triệu km3, chứa 90% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới ) GDMT : ? Tại sao trên biển xung quanh lục địa Nam Cực tàu thuyền qua lại hay gặp nguy hiểm? ( Băng trôi) ? Hiện nay băng trên trái Đất thu hẹp diện tích. Vì sao? (Hiệu ứng nhà kính) ? Sự tan băng ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào? ( Băng tan -> mực nước dâng cao -> lũ lụt, diện tích các lục địa thu hẹp lại, nhiều đảo bị chìm ngập …) ? Sinh vật Châu Nam Cực có đặc điểm gì? Kể tên 1 số sinh vật điển hình ? ? Ở châu Nam cực cần bảo vệ môi trường , và các loài động vật ntn ? ? Châu Nam Cực có các khoáng sản nào? Hoạt động 2: ? Con người phát hiện Châu Nam Cực từ bao giờ? ? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu Châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? ( Từ 1957 Châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ toàn diện) ? Có những quốc gia nào xây dựng các trạm nghiên cứu KH? ( Nga, Hoa Kì, Anh, Pháp, Oxtrâylia, Achentina, Nhật ) ? Ngày 1/12/1959 “ Hiệp ước Nam Cực” có 12 quốc gia kí qui định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 nhiều gió bão nhất, vận tốc gió trên 60km/giờ). Nguyên nhân do nằm ở vùng có khí áp cao.. - Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. Nguyên nhân do khí hậu giá lạnh quanh năm.. - Thực vật: không thể tồn tại được. Nguyên nhân do khí hậu lạnh khắc nghiệt. - Động vật : khá phong phú như chim cánh cụt, cá voi xanh, báo biển … sống ven lục địa. Do chúng có khả năng chịu rét giỏi. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực: - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất ( vào cuối TK 19) - Nam Cực là châu lục duy nhất không có con người cư trú thường xuyên. 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ( Chỉ giới hạn trong mục đích: vì hoà bình và không công nhận đòi hỏi sự phân chia lảnh thổ, tài nguyên Châu Nam Cực ) 4.Thực hành- luyện tập: Trả lời các câu hỏi tập bản đồ 5.Vận dụng: - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Châu Đại Dương 1/ Cho biết vị trí , giới hạn của Châu Đại Dương ? 2/ Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của Châu Đại Dương? 3/ Nêu đặc điểm KH của Châu Đại Dương ? 4/ Nêu đặc điểm ĐTV của Châu Đại Dương ?. Ngµy so¹n :. Chương IX. 17/ 3/ 2016. CHÂU ĐẠI DƯƠNG. Tiết 55 : Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Thiên nhiên châu Đại Dương III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ châu Đại Dương IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: Nguyễn Thị Hiền Lương. 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Gv giới thiệu: Châu Đại Dương gần đây được gộp từ 2 Châu Đại Dương và Châu Úc ? Cho biết vị trí địa lí và giới hạn của Châu Đại Dương? - Gv gọi Hs lên bảng xác định vị trí lục địa Oxtrâylia và các chuỗi đảo trên bản đồ ? Lục địa Oxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào? ? Cho biết đặc điểm địa hình của lục địa Ôxtrâylia ? Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của Châu Đại Dương?. Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu Hs phân tích 2 biểu đồ nhiệt và mưa ở H48.2 + Trạm Guam: Nhiệt độ cao nhất : T5,6 ( 280C) Nhiệt độ thấp nhất : T1 ( 260C) Chênh lệch : 20 C Mưa nhiều nhất : T6,7,8,9,10 ( 22000mm) + Trạm Numêa : Nhiệt độ cao nhất : T1,2 ( 260C) Nhiệt độ thấp nhất : T8 ( 200C) Mưa nhiều nhất : T11,12,1,2,3,4 (1200mm) -> Tổng lượng mưa 2 đảo đều cao, Guan mưa nhiều, chế độ nhiệt điều hoà ? Qua phân tích biểu đồ nhiệt ẩm 2 trạm, nêu nhận xét chung về khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương? ? Giới sinh vật trên các đảo ra sao? ? Vì sao Châu Đại Dương được mệnh danh là “ thiên đàng xanh” của TBD ? ( Do đặc điểm khí hậu -> mưa nhiều -> quanh năm rừng phát triển xanh tốt, động vật phong phú, cảnh sắc thiên nhiên quanh năm xanh mát) ? Nêu đặc điểm địa hình lục địa Oxtrâylia ? Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1 / Vị trí địa lí , địa hình: - Vị trí: + Nằm ở Nam Thái Bình Dương. + Gồm lục địa Ôxtrâylia ,các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương ( Niu Dilen, Micrônêdi, Pôlinêdi, Mêlanêdi ) + Diện tích : 8,5 triệu km2 + Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu Nam, gi¸p víi TBD, ¢§D - Địa hình : Phần lớn diện tích lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc - Các chuỗi đảo : + Niu Dilen : đảo lục địa + Micrônêdi : đảo núi lửa + Pôlinêdi : đảo san hô + Mêlanêdi : đảo núi lửa và san hô 2/ Khí hậu, thực vật và động vật :. - Phần lớn các đảo , quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển.. - Lục địa Ôxtrâylia : 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Vì sao đại bộ phận lục địa Oxtrâylia là hoang mạc? Đọc tên các hoang mạc trên bản đồ? ( Do ảnh hưởng vị trí chí tuyến nam  ảnh hưởng khối khí chí tuyến nóng khô. Địa hình phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn cản ảnh hưởng của biển , dòng biển lạnh phía tây Oxtrâylia chảy ven biển) ? Giới sinh vật trên lục địa ra sao? ? Tại sao ở đây có những động vật độc đáo duy nhất trên trái đất ? Kể tên 1 số loài thú, cây độc đáo? ( Chuột túi Căngguru, gấu túi Côala. Cây bạch đàn với 600 loài khác nhau ). + Phần lớn diện tích là hoang mạc. Do diện tích rộng lớn, đường chí tuyến Nam đi qua. + Sinh vật độc đáo nhất thế giới : thú có túi, cáo mỏ vịt,nhiều loài cây bạch đàn. - Quần đảo Niu-Di-ilen và phía Nam Ôxtrâylia có khí hậu ôn đới.. 4. Thực hành- luyện tập: - Bộ phận nào của Châu Đại Dương nằm trong khí hậu ôn đới: a Đảo Ghinê b Quần đảo Niu Dilen c Đảo Haoai d Quần đảo Pôlinêdi - Cho Hs trả lời câu hỏi tập bản đồ 5.Vận dụng: - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Dân cư, kinh tế Châu Đại Dương 1/ Cho biết dân số, mật độ dân số của Châu Đại Dương? 2/ Nhận xét sự phân bố dân cư Châu Đại Dương? 3/ Cho biết dân cư Châu Đại Dương gồm những thành phần nào? 4/ Dựa vào bảng thống kê, nhận xét trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại Dương?. Ngày soạn: 20/ 3/ 2016. Tiết 56 Bài 49 : DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm dân cư và kinh tế của châu Đại Dương 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. Nguyễn Thị Hiền Lương. 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên, con người châu Đại Dương II.TRỌNG TÂM : - Thiên nhiên châu Đại Dương III. CHUẨN BỊ : - Gv : Bản đồ kh tế châu Đại Dương - Hs : Tranh ảnh, tư liệu về châu Đại Dương IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Điền vào bảng dưới đây để so sánh đặc điểm tự nhiên giữa lục địa Oxtraylia và các đảo: Khu vực Lục địa Oxtrâylia Các quần đảo. Đặc điểm khí hậu. Đặc điểm động thực vật. Khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn Nóng ẩm, mưa nhiều. Thú có túi, cáo mỏ vịt, nhiều loài bạch đàn Rất phong phú. 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Gv yêu cầu Hs dựa vào SGK cho biết: + Dân số Châu Đại Dương ? + Mật độ dân số Châu Đại Dương? - Gv yêu cầu Hs so sánh với dân số của: Châu Phi : 818 Châu Mĩ : Châu Đại Dương : 31,1 ? Hãy nhận xét sự phân bố dân cư Châu Đại Dương ? + Dân cư tập trung đông ở đâu ? + Thưa thớt ở đâu ? ? Dựa vào bảng số liệu SGK , hãy nhận xét tỉ lệ dân thành thị ở 1 số quốc gia ?( 2001) ? Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở đâu ? + Niu Dilen : 77 % + Oxtrâylia : 85% ? Cho biết dân cư Châu Đại Dương gồm những thành phần nào ? - Gv diễn giảng: + Bản địa : là người dân có nguồn gốc và sinh sống tại địa phương rất lâu mà tổ tiên của họ. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1. Dân cư : - Dân số : 31 triệu người . - Mật độ dân số thấp nhất thế giới 3,6 người/km2. - Tỉ lệ dân thành thị cao, trung bình 69% ( 2001). - Dân cư chủ yếu là người nhập cư (80%).. 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Phan Huy Chú sống từ hàng năm trước . + Nhập cư : là những người chuyển nơi cư trú từ quốc gia khác đến . VD : Người Anh và các nước Châu Âu đến Oxtrâylia từ cuối TK 18 đến đầu TK 21, họ tiêu diệt phần lớn thổ dân địa phương để chiếm cứ đất đai. ? Bản địa gồm những người nào? ( Pôlinêđiêng gốc Oxtrâylia, Mêlanêđiêng ) ? Nhập cư gồm những người nào? (Gồm người gốc Âu đông nhất và gốc Á) Hoạt động 2: ? Dựa vào bảng thống kê mục 2, hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia Châu Đại Dương? ? Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất ?. N¨m häc: 2016-2017. - Do dân cư đến từ nhiều quốc gia khác nhau dẫn đến sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa.. 2. Kinh tế : - Kinh tế phát triển không đều giữa các nước.. - Ôxtrâylia và Niu Dilen là 2 nước có nền kinh tế phát triển nhất + Nông nghiệp được chuyên môn ? Cho biết tình hình nông nghiệp và công hoá , nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, nghiệp của 2 nước này ? cừu, sản phẩm từ sữa … - Gv : Châu Đại Dương có nhiều tiềm năng để + Công nghiệp đa dạng, phát triển phát triển nông nghiệp và công nghiệp . nhất là công nghiệp khai khoáng, + Đất trồng : màu mỡ ( đất badan ) chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế + Khoáng sản : sắt , đồng, dầu mỏ … + Khai thác thuỷ sản : cá ngừ, cá mập, ngọc trai biến thực phẩm + Du lịch : nhhiều bãi tắm đẹp . ? Các nước còn lại có nền kinh tế như thế nào ? - Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu (khoáng sản, nông sản, hải sản…..) - GV chia nhóm thảo luận theo nội dung: ? Dựa vào nội dung SGK và lược đồ em hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế giữa Ox-traylia và Niu-Dilen với các quốc đảo( về công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ) - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận. 4.Vận dụng: - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới : Thực hành – Viết báo cáo về đặc điển tự nhiên của Ôxtrâylia + Câu 1 : Tổ 1, 3 + Câu 2 : Tổ 2, 4. Nguyễn Thị Hiền Lương. 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017 Ngày soạn: 23/ 3/ 2016. Tiết 57 : Bài 50 : THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔXTRÂYLIA I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đặc điểm địa hình Ôxtrâylia, khí hậu và giải thích diễn biến nhiệt ẩm của 3 kiểu khí hậu của Ôxtrâylia 2. Kĩ năng : - Phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a. - Viết một báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a dựa vào tư liệu đã cho 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Địa hình , khí hậu Oxtrâylia III. CHUẨN BỊ : - Gv : Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương - Hs : Tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và điểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động GV-HS Hoạt động1: - Gv chia nhóm cho Hs thảo luận theo nội dung câu hỏi SGK - Đại diện nhóm báo cáo kết quả-> nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv chuẩn xác kiến thức và hoàn thành bảng sau : Phía Tây Trung tâm - Cao nguyên Tây - Đồng bằng trung tâm Oxtrâylia - 200m - 500m - Chiếm 2/3 diện - Gồm bồn địa và các tích lục địa hoang mạc - Tương đối bằng - Phía Tây là hồ Âyrơ, phẳng Đông là sông Đaclinh - Giữa là những sa. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nôi dung chính 1- Đặc điểm địa hình lục địa Oxtrâylia. Phía Đông - Dãy núi cao Đông Oxtrâylia - Chạy dài hướng Bắc-Nam, nằm sát biển - Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc. 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. mạc lớn - Đỉnh Raođơ Mao - Cao 1600m Hoạt động 2: - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi SGK dựa vào H50.2, 50.3 xác định: ? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địaÔxtrâylia? - Gió mùa thổi vào phía Bắc lục địa hướng Tây Bắc. - Gió Tín Phong thổi vào phía Đông lục địa hướng Đông Nam. - Gió Tây ôn đới thổi vào phía Đông Nam lục địa hướng Tây. ? Sự phân bố lượng mưa trên lục địaÔxtrâylia. Giải thích sự phân bố đó? - Có 4 khu vực mưa khác nhau : + Ven biển Bắc và Đông Bắc mưa nhiều ( 1000 -> 1500mm), do ảnh hưởng của gió mùa thổi vào mang nhiều hơi nước và vị trí gần xích đạo. + Ven biển phía Đông cũng mưa nhiều ( 1000 -> 1500mm) do ảnh hưởng dòng biển nóng, địa hình đón gió của dãy Đông Oxtrâylia và gió Tín Phong thổi vào. 2- Nhận xét về khí hậu của lục địaÔxtrâylia a.Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia - Gió mùa Tây Bắc - Gió Tín Phong Đông Nam - Gió Tây ôn đới. b. Sự phân bố lượng mưa trên lục địaÔxtrâylia. - Có 4 khu vực mưa khác nhau : + Ven biển Bắc và Đông Bắc mưa nhiều ( 1000-> 1500mm), do ảnh hưởng của gió mùa thổi vào mang nhiều hơi nước và vị trí gần xích đạo. + Ven biển phía Đông cũng mưa nhiều ( 1000-> 1500mm) do ảnh hưởng dòng biển nóng, địa hình đón gió của dãy Đông Oxtrâylia và gió Tín Phong thổi vào + Ven biển phía Tây mưa ít ( 250-> 500mm, + Ven biển phía Tây mưa ít ( 250 có nơi dưới 250mm), do ảnh hưởng dòng biển -> 500m, có nơi dưới 250mm), do ảnh lạnh chảy ven bờ Tây, nước bốc hơi ít. hưởng dòng biển lạnh chảy ven bờ Tây, nước bốc hơi ít. + Ven biển Tây Nam, Đông Nam mưa ít + Ven biển Tây Nam, Đông Nam ( 250-> 500mm) do ảnh hưởng gió Tây ôn đới mưa ít ( 250-> 500mm) do ảnh hưởng thổi song song với bờ biển nên ít mang hơi gió Tây ôn đới thổi song song với bờ nước vào đất liền biển nên ít mang hơi nước vào đất liền ? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia. c. Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Giải thích sự phân bố đó? Ôxtrâylia. -GV cho HS xác định vị trí các hoang mạc - Hoang mạc ở Ôxtrâylia phát triển trên lược đồ. khá rộng ở trung tâm lục địa từ chí ? Nhận xét về sự phân bố hoang mạc trên tuyến Nam trở xuống và lấn sát bờ lược đồ? biển phía Tây - Hoang mạc ở Ôxtrâylia phát triển khá rộng - Nguyên nhân là do dãy núi cao phía ở trung tâm lục địa từ chí tuyến Nam trở Đông lục địa chắn hết gió biển vào Nguyễn Thị Hiền Lương. 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Phan Huy Chú xuống và lấn sát bờ biển phía Tây ?Giải thích? - Nguyên nhân là do dãy núi cao phía Đông lục địa chắn hết gió biển vào vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít ( dưới 250mm) và bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chãy ven bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít.. N¨m häc: 2016-2017 vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít ( dưới 250mm) và bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chãy ven bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít.. 4.Thực hành- luyện tập: - Cho Hs làm bài tập bản đồ 5.Vận dụng: - Làm tiếp các bài tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Châu Âu. Ngµy so¹n : 28/ 3/ 2016. Chương X CHÂU ÂU. Tiết 58 : Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu - Tư liệu, tranh ảnh về châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Châu Âu tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng lại là xứ sở và cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế rất phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Gv giới thiệu khái quát vị trí , giới hạn Châu Âu trên bản đồ tự nhiên. ? Châu Âu thuộc lục địa nào ? ? Diện tích bao nhiêu ? ? Châu Âu nằm trong giới hạn nào ? ? Tiếp giáp với châu lục nào và đại dương nào? ? Dựa vào H51.1, hãy nhận xét đường bờ biển của Châu Âu ? ? Xác định vị trí các biển và bán đảo trên lược đồ ? (Các biển : Địa Trung Hải, Măngsơ, Bantích, biển Bắc, biển Đen, biển Trắng. Các bán đảo : Xcanđinavi, Ibêrich, Italia, Bancăng) ? Châu Âu có những dạng địa hình nào ? ( núi trẻ, đồng bằng, núi già ) Được phân bố ở đâu ? ? Nêu đặc điểm của từng dạng địa hình ? - Hs trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng + Đồng bằng : Bắc Âu, Đông Âu + Núi già : Uran, Xcanđinavi + Núi trẻ : Anpơ, Cacpat, Apennin, Bancăng, Pirênê … - Gv yêu cầu Hs trả lời câu 2 tập bản đồ Hoạt động 2: ? Quan sát H51.2, cho biết Châu Âu có những kiểu khí hậu nào ? ? Vành đai khí hậu nào chiếm diện tích lớn ? ( Ôn đới) ? Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu chính ? ? Các kiểu khí hậu này được phân bố ở đâu ? (Ven biển Tây Âu và phía Bắc Tây Âu có khí hậu ôn đới hải dương ;Vùng Trung và Đông Âu phía đông dãy Xcanđinavi có khí hậu ôn đới lục địa ) ? Châu Âu nằm trong vùng hoạt động của gió nào ? ( Gió Tây ôn đới) ? Dựa vào H51.1, 51.2, giải thích vì sao phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1/Vị trí, địa hình : - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến từ vĩ độ 360B – 710B, chủ yếu nằm trong đới ôn hòa. - Có ba mặt giáp biển và đại dương: Phía Đông giáp Châu Á Phía Tây giáp Đại Tây Dương Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương Phía Nam giáp Địa Trung Hải. - Địa hình chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh.. 2/ Khí hậu, sông ngòi, thực vật : - Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và lục địa. Nguyên nhân.. 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. (+ Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương ảnh hưởng lớn tới khí hậu bờ tây . +Gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào sâu đất liền + Vào sâu phía Đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới giảm dần ) - Dựa vào H51.1, nhận xét : ? Mật độ sông ngòi Châu Âu? ? Kể tên các sông lớn của Châu Âu ? Xác định vị trí của các sông trên bản đồ ? ? Sông lớn đổ vào biển và đại dương nào? ( Rainơ đổ ra Đại Tây Dương ? Sự phân bố thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào? ? Dựa vào H51.1, trình bày sự phân bố thực vật ở Châu Âu? ? Qua sự phân bố thực vật trên, em thấy mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật như thế nào ? - HSTL, GV nhận xét.. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.Các sông lớn : Đanuýp, Rainơ, Vônga - Thảm thực vật thay đổi từ Đông sang Tây, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa + Ven biển Tây Âu có rừng lá rộng ( dẻ, sồi) + Vào sâu nội địa là rừng lá kim(thông, tùng) + Phía Đông Nam là thảo nguyên + Ven Địa Trung Hải là rừng lá cứng. 4.Thực hành- luyện tập: - Cho Hs trả lời câu 3 tập bản đồ 5.Vận dụng: - Học bài . Làm câu 1 tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Châu âu (tt) 1/ Phân tích biểu đồ H52.1, cho biết đặc điểm khí hậu ôn đới hải dương? Sông ngòi và thực vật ở đây như thế nào? 2/ Phân tích biểu đồ H52.1, , cho biết đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa? Sông ngòi và thực vật ở đây như thế nào? 3/ Phân tích biểu đồ H53.2, cho biết đặc điểm khí hậu Địa Trung Hải? Sông ngòi và thực vật ở đây như thế nào? 4/ Quan sát H52.4, cho biết trên dãy Anpơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc ở độ cao nào?. Ngµy so¹n : 30/ 3/ 2016. Tiết 59 Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt) Nguyễn Thị Hiền Lương. 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số trạm ở châu Âu. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: 3.Các môi trường tự nhiên Châu Âu ? Châu Âu có các kiểu khí hậu nào ?(Ôn đới hải a/ Môi trường ôn đới hải dương : dương, ôn đới lục địa, Địa Trung Hải, núi cao ) - Phân bố ở vùng ven biển Tây Âu - Gv chia nhóm thảo luận, mỗi tổ 1 kiểu khí hậu - Khí hậu : mùa hạ mát, mùa đông (môi trường ) theo nội dung : không lạnh lắm, nhiệt độ thường + Kiểu khí hậu : trên 00C, mưa quang năm . Nhiệt độ : cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt? - Sông ngòi nhiều nước quanh năm Lượng mưa : tháng cao nhất, tháng thấp nhất ? - Thực vật : rừng lá rộng. Tính chất chung? - Nguyên nhân do ảnh hưởng dòng Phân bố ở đâu? nóng Bắc Đại Tây Dương và gió + Sông ngòi? Tây ôn đới. + Thực vật? b/ Môi trường ôn đới lục địa : Hoạt động 2: - Phân bố ở Đông Âu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác - Khí hậu : mùa đông lạnh khô có nhận xét tuyết ở phía bắc của Đông âu . - Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng Càng về phía nam mùa đông ngắn , * Ôn đới hải dương: mùa hạ nóng , lượng mưa giảm . 0 - Nhiệt độ : Cao nhất : T7 _ 18 C Vào sâu nôi địa mùa đông lạnh , 0 Thấp nhất :T`1 – 8 C tuyết rơi nhiều , mùa hạ nóng 0 Biên độ nhiệt : 10 C và có mưa - Lượng mưa : Cao nhất : T11 – 100mm - Sông ngòi : đóng băng vào mùa Cả năm : 820mm đông, nhiều nước vào mùa xuân, hạ * Ôn đới lục địa : do băng tuyết tan Nguyễn Thị Hiền Lương. 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - Nhiệt độ : Cao nhất : T7 _ 200C Thấp nhất : T1 – -120C Biên độ nhiệt : 320C - Lượng mưa : Cao nhất : T7 – 70mm Thấp nhất : T1 – 20mm Cả năm : 443mm * Địa Trung Hải : - Nhiệt độ : Cao nhất : T7 _ 250C Thấp nhất : T1 – 100C Biên độ nhiệt : 150C - Lượng mưa : Cao nhất : T1 – 120mm Thấp nhất : T7 – 15mm Cả năm : 711mm. ? Quan sát H52.4, cho biết trên dãy Anpơ có bao nhiêu đai thực vật ? Mỗi đai nằm trên độ cao bao nhiêu ? Dưới 800m : đồng ruộng, làng mạc 800 -> 1800m: đai rừng hỗn giao 1800 -> 2200m: đai rừng lá kim 2200 -> 3000m: đai rừng đồng cỏ núi cao Trên 3000m : băng tuyết vĩnh cữu ? Tại sao các đai thực vật phát triển theo độ cao khác nhau ? ( Do độ ẩm , nhiệt độ thay đổi). N¨m häc: 2016-2017 - Thực vật : thay đổi từ bắc xuống nam. Rùng lá kim chiếm phần lớn diện tích. - Nguyên nhân do nằm sâu trong đất liền. c/ Môi trường Địa Trung Hải: - Phân bố ở các nước Nam Âu ven ĐịaTrung Hải. - Khí hậu : mùa thu, đông không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng khô . - Sông ngòi : ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít n - Thực vật : rừng thưa, cây lá cứng và bụi gai phát triển quanh năm. - Nguyên nhân d/ Môi trường núi cao : - Phân bố ở vùng núi, điển hình là vùng núi thuộc dãy Anpơ - Môi trừơng núi cao có mưa nhiều ở các sườn đón gió phía tây - Thực vật thay đổi theo độ cao. - Nguyên nhân do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.. 4.Thực hành- luyện tập:. Đánh dấu X vào ô thích hợp để xác định kiểu môi trường tương ứng với đặc điểm khí hậu , sông ngòi , thực vật. Đặc điểm tự nhiên Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Địa Trung Hải 1/ Rừng cây lá cứng, bụi 2/ Mùa hạ nóng khô 3/ Mưa đều quanh năm 4/ Rừng lá kim, thảo nguyên 5/ Rừng lá rộng 6/ Mùa hè nóng, khô 7/ Lũ vào thu, đông 5.Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Thực hành : Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Châu Âu. Nguyễn Thị Hiền Lương. 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Ngµy so¹n: 2/ 4 / 2016. Tiết 60 : Bài 53: THỰC HÀNH : ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số trạm ở châu Âu. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: kh«ng 3.Bài mới : Hoạt động GV-HS Hoạt động 1 : Gv chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức ? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcanđinavi lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen? ->Tuy cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ ven biển vùng bán đảo Xcanđinavi ấm và mưa nhiều hơn Aixơlen. Nhờ ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ biển bán đảo đã sưởi ấm cho các lảnh thổ ven biển, làm tăng độ bốc hơi của vùng biển tạo điều kiện cho mưa nhiều ở khu vực này. ? Nhận xét đường đẳng nhiệt?. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung 1.Nhận biết đặc điểm khí hậu a.Giải thích: - Tuy cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ ven biển vùng bán đảo Xcanđinavi ấm và mưa nhiều hơn Aixơlen. Nhờ ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ biển bán đảo đã sưởi ấm cho các lảnh thổ ven biển, làm tăng độ bốc hơi của vùng biển tạo điều kiện cho mưa nhiều ở khu vực này. b.Nhận xét đường đẳng nhiệt: 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. + Vùng Tây Âu : 00C + Vùng đồng bằng Đông Âu : -100C + Vùng núi Uran : -200C ? Nhận xét nhiệt độ Châu Âu vào mùa đông ? - Số liệu biến thiên nhiệt độ về mùa đông cho thấy càng đi về phía đông nhiệt độ càng hạ dần - Về mùa đông phía Tây ấm, càng vào sâu phía Đông càng rất lạnh. + Vùng Tây Âu : 00C + Vùng đồng bằng Đông Âu : -100C + Vùng núi Uran : -200C c.Nhận xét nhiệt độ Châu Âu vào mùa đông : - Số liệu biến thiên nhiệt độ về mùa đông cho thấy càng đi về phía đông nhiệt độ càng hạ dần - Về mùa đông phía Tây ấm, càng vào sâu phía Đông càng rất lạnh ? Các kiểu khí hậu của Châu Âu theo thứ tự d. Các kiểu khí hậu của Châu Âu theo từ lớn đến nhỏ về diện tích? thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích + Ôn đới lục địa + Ôn đới lục địa + Ôn đới hải dương + Ôn đới hải dương + Khí hậu Địa Trung Hải + Khí hậu Địa Trung Hải + Khí hậu hàn đới + Khí hậu hàn đới Hoạt động 2 : 2/ Phân tích 1 số biểu đồ nhiệt độ và ? Phân tích 1 số biểu đồ nhiệt độ và lượng lượng mưa, xác định kiểu thảm thực mưa, xác định kiểu thảm thực vật tương ứng ? vật tương ứng - HS làm việc, trình bày - GV chuẩn xác, đánh giá theo bảng Đặc điểm khí hậu 1-Nhiệt độ: - Tháng 1 - Tháng 7 Biên độ nhiệt 2- Lượng mưa Các tháng mưa nhiều Các tháng mưa ít Nhận xét chung. 3- Kiểu khí hậu. Trạm A. Trạm B. Trạm C. -30C 200C 230C. 70C 200C 130C. 50C 170C 120C. 5 -> 8 9 -> 4 Lượng mưa ít (400mm/năm) Mưa nhiều vào mùa hè Ôn đới lục địa. 9 -> 1 2 -> 8 Lượng mưa khá ( 600mm/năm ) Mưa nhiều vào mùa thu, đông Địa Trung Hải. D Cây lá kim. F Cây bụi, lá cứng. 8 -> 5 6 -> 7 Lượng mưa lớn ( trên 1000mm/năm) Mưa quanh năm Ôn đới hải dương E Cây lá rộng. 4- Kiểu thảm thực vật tương ứng. 4.Thực hành- luyện tập:  Cho Hs làm bài tập bản đồ 5.Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới : Dân cư xã hội Châu Âu + Trên TG có bao nhiêu chủng tộc lớn? Kể tên và nơi phân bố ?. Nguyễn Thị Hiền Lương. 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. + Dân cư Châu Âu thuộc chủng tộc nào trên TG? + Dân cư Châu Âu theo đạo gì ? + Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm ? + Quan sát H54.2, nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và của TG trong giai đoạn 1960 – 2000 ? + Qua phân tích 3 tháp tuổi, em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư Châu Âu . Cụ thể : - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ? - Sự gia tăng dân số gây ra hậu quả gì ? - Sự phân bố dân cư như thế nào ? + Cho biết tên các đô thị trên 5 triệu dân ở Châu Âu ? + Đô thị hoá ở Châu Âu có đặc điểm gì ?. Ngµy so¹n : 6/ 4/ 2016. Bµi 54 :. Tiết 61 D©n c, x· héi ch©u ¢u. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội của châu Âu. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư của châu Âu. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm dân cư của châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ các nước Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ ? Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc lớn? Kể và văn hoá :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Phan Huy Chú tên và nơi phân bố? ? Cho biết dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc lớn nào trên thế giới ? ? Dân cư Châu Âu theo đạo gì? ? Quan sát H54.1, cho biết Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? ? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm? + Giec manh: Anh, Bỉ, Đức … + La tinh: Pháp, Tây Ban Nha … + Xla vơ : Nga, Xlôvakia … + Hy lạp: Hy lạp + Ngôn ngữ khác : Anbani, Litva Hoạt động 2: ? Quan sát H54.2, nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và thế giới trong giai đoạn 1960- 2000 + Dưới tuổi lao động: Châu Âu giảm dần Thế giới tăng liên tục + Tuổi lao động: 1960-1980 : Châu Âu tăng chậm Thế giới tăng liên tục 1980 – 2000: Châu Âu giảm dần Thế giới tăng liên tục + Trên tuổi lao động : Châu Âu và thế giới tăng liên tục => Châu Âu chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang già ( đáy rộng sang đáy hẹp) ? Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư Châu Âu? ( Tỉ lệ gia tăng dân số ) ? Sự gia tăng dân số tự nhiên quá thấp của Châu Âu gây ra hậu quả gì ? ( Dân số già-> thiếu lao động, làn sóng nhập cư vào Châu Âu gây tình trạng bất ổn về nhiều mặt trong đời sống, kinh tế, chính trị, xã hội ) ? Quan sát H54.3, nhận xét sự phân bố dân cư ở Châu Âu? ? Cho biết mật độ dân số của Châu Âu ? ? Vùng nào có mật độ dân số cao? ( trên 125 người/ km2) ? Vùng nào có mật độ dân số thấp? ( dưới 25 người/ km2) ? Dựa vào kênh chữ SGK tr 163 cho biết : Đô thị hoá ở Châu Âu có đặc điểm gì? ? Quan sát H54.3, Cho biết tên các đô thị trên 5 triệu dân? ( Luân Đôn, Pari, Xanh PêTecBua, Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 - Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit, cò sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. - Dân cư chủ yếu theo đạo Cơ Đốc Giáo( Thiên Chúa, Tin Lành, Chính Thống ), phần nhỏ theo đạo Hồi - Các nhóm ngôn ngữ :Giec manh, La tinh, Xla vơ, Hy lạp, các nhóm ngôn ngữ khác 2. Dân cư Châu Âu đang già đi, mức độ đô thị hoá cao :. - Dân số Châu Âu là 727 triệu người ( 2001) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, chưa tới 0,1% - Dân số Châu Âu đang già đi - Tỉ lệ dân thành thị cao ( 75% dân số) - Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Đô thị hoá nông thôn phát triển.. 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Matxcơva ) ? Dựa vào kênh chữ SGK tr 163 cho biết : Đô thị hoá ở Châu Âu có đặc điểm gì? ? Quan sát H54.3, Cho biết tên các đô thị trên 5 triệu dân? ( Luân Đôn, Pari, Xanh PêTecBua, Matxcơva ) - GV diễn giảng về vấn đề đô thị hóa ở nông thôn Châu ©u. 4. Thực hành- luyện tập:Cho Hs làm bài tập bản đồ 5.Vận dụng:Chuẩn bị bài mới : Kinh tế Châu Âu - Cho biết đặc điểm hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp châu Âu? - Nguyên nhân nào thúc đẩy nền nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả kinh tế cao ? - Dựa vào H55.1, cho biết tỉ trọng giữa chăn nuôi và trồng trọt ? - Dựa vào H55.1, cho biết tên các cây trồng và vật nuôi chính ở Châu Âu ? - Các sản phẩm công nghiệp truyền thống nổi tiếng về chất lượng cao là sản phẩm gì? Sự phân bố các nghành công nghiệp đó ? - Từ những năm 80 của thập kỉ XX , các ngành công nghiệp truyền thống gặp những khó khăn gì ? - Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu? - Dịch vụ ở Châu Âu phát triển như thế nào ? Ngày soạn : 10/ 4/ 2016. Tiết 62 : Bài 55:. KINH TẾ CHÂU ÂU. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của châu Âu. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của châu Âu. - Quan sát và nhận biết các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu qua tranh ảnh. 3. Thái độ : - GDMT :Biết sự phát triển ngành du lịch ở Châu Âu luôn chú ý tới việc BVMT thiên nhiên.(mục 3, liên hệ) - GDNL :Phát triển các loại năng lượng mới , hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống.( mục 2, bộ phận) II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm kinh tế của châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - Gv : Bản đồ kinh tế Châu Âu - Hs : Tư liệu, tranh ảnh về châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Nguyễn Thị Hiền Lương. 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: ? Dựa vào kênh chữ sgk, hãy cho biết hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu - Gv nói thêm về hình thức hộ gia đình và trang trại ? Qui mô sản xuất ở đây như thế nào ? ? Cho biết nguyên nhân nào thúc đẩy nền nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả kinh tế cao ? - Gv lưu ý : Vấn đề thực phẩm sinh học : Từ 1993 thị trường thực phẩm sinh học đã tăng trưởng 40% phát triển liên tục cho đến nay. Italia là nước dẫn đầu trong EU về phát triển nông nghiệp sinh học: 50% cơ sở và 1/3 diện tích dành cho sản phẩm sinh học EU ? Dựa vào H55.1, cho biết tỉ trọng giữa chăn nuôi và trồng trọt ở các nước Châu Âu? ? Cho Hs trả lời câu 1 tập bản đồ . ? Cho biết tên và sự phân bố của các cây trồng , vật nuôi chính ở Châu Âu? + Nho, cam, chanh, ô liu, cây ăn quả khác: ven biển Địa Trung Hải (Italia, Tây Ban Nha) + Củ cải đường : Ucraina + Chăn nuôi bò, lợn, lúa mì, ngô: đồng băng phía Bắc, Tây và Trung Âu (Anh, Pháp, Đức) ? Giải thích sự phân bố của các cây trồng, vật nuôi? ( Khí hậu ấm, ẩm của Tây Trung Âu. Khí hậu mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa của Địa Trung Hải thích hợp với các cây trồng trên ) Hoạt động 2: - Gv giới thiệu : Cách mạng công nghiệp khởi đầu từ Châu Âu, sau đó lan sang Bắc Mĩ và khắp thế giới. Châu Âu bước vào cuộc cách mạng kĩ thuật lần I năm 1769. ? Cho biết các sản phẩm công nghiệp truyền thống của Châu Âu nổi tiếng về chất lượng cao là những sản phẩm gì? -> Luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, dệt may … ? Cho Hs trả lời câu 2 tập bản đồ Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học 1. Nông nghiệp : - Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: hộ gia đình và trang trại. - Qui mô sản xuất : không lớn - Nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả cao do : ¸p dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến, gắn chặt với công nghiệp chế biến. - Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt. 2.Công nghiệp : - Công nghiệp Châu Âu phát triển sớm nhất . - Nền công nghiệp hiện đại : công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, điện tử, hàng không, cơ khí chính xác và tự động hóa…... 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. ? Dựa vào H52.2, cho biết sự phân bố của các ngành công nghiệp đó ? + Luyện kim : Anh, Thuỵ Điển, Na Uy, Pháp, Đức, Ba Lan + Sản xuất ô tô : LB Nga, Pháp, Anh + Đóng tàu biển : Hà Lan, Đức, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha … + Hoá chất : Pháp, LB Nga, Đức + Dệt : Pháp, Bêlarút, LB Nga ? Từ những năm 80 của thế kĩ XX, các ngành công nghiệp truyền thống gặp những khó khăn gì? ? Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu? ( Hs dựa vào kênh chữ dòng cuối tr166 SGK trả lời ) ? Quan sát H55.3, nêu sự hợp tác rộng rãi trong ngành sản xuất công nghiệp máy bay ở Châu Âu? ->Ngành hàng không của Châu Âu được chuyên môn hoá và hợp tác hoá cao độ : mỗi quốc gia được phân công 1 số bộ phận. (Sản xuất máy bay Ebớt là kết quả sản xuất của 7 quốc gia, trong đó có 6 quốc gia Châu Âu) => để đảm bảo ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất hàng loạt theo qui mô lớn, giá thành hạ, hiệu quả cao Hoạt động 3: 3. Dịch vụ : ? Dịch vụ ở Châu Âu phát triển như thế nào? - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất : có nhiều sân bay, hải ? Những điều kiện thuận lợi cho ngành du cảng, đường giao thông hiện đại, lịch phát triển ? nhiều trung tâm tài chính, ngân ( Giao thông hiện đại, phong phú, tiện lợi, hàng…… phục vụ mọi ngành kinh nhiều trung tâm ngân hàng, bảo hiểm lớn, tế nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, nhiều - Du lịch là ngành quan trọng và là danh lam thắng cảnh đẹp, quí, di tích lịch sử, nguồn thu ngoại tệ lớn. văn hoá nổi tiếng ) - Gv lưu ý : Mặc dù thu hút hàng trăm triệu du khách mỗi năm nhưng môi trường vẫn được bảo vệ tốt - GDMT:Du lịch phát triển gây ra những tác động gì tới môi trường? 4. Thực hành- luyện tập:  Cho Hs làm bài tập bản đồ Nguyễn Thị Hiền Lương. 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 5. Vận dụng: Chuẩn bị bài mới : Khu vực Bắc Âu - Phần lớn diện tích Bắc Âu nằm trong giới hạn nào ? - Địa hình phổ biến trong khu vực là dạng địa hình gì? Ở đâu ? - Băng đảo Aixơlen có đặc điểm tự nhiên gì nổi bật ? - Phần lớn diện tích bán đảo Xcanđinavi có dạng địa hình nào ? - Khí hậu Bắc Âu có đặc điểm gì ? - Dựa vào H56.4, giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn Đông và Sườn Tây dãy Xcanđinavi? - Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan trọng nào? - Bắc Âu chú trọng phát triển những ngành kinh tế nào ?. Ngµy so¹n : 16/ 4/ 2016. Tiết 63 Khu vùc b¾c ©u. Bµi 56 :. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực. 3. Thái độ : - GDMT : Biết việc khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh tế - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước Bắc Âu (mục 2-liên hệ) II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và Hs. Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài học. 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Hoạt động 1: - Gv giới thiệu trên bản đồ tự nhiên Châu Âu: Chia làm 4 khu vực : + Bắc Âu + Tây và Trung Âu + Đông Âu + Nam Âu Mỗi khu vực mang sắc thái riêng về tự nhiên, có nền kinh tế xã hội với mức độ phát triển khác nhau. ? Dựa vào lược đồ H56.1, cho biết phần lớn diện tích nằm trong giới hạn nào? ? Xác định vị trí 3 nước: NaUy, Thuỵ Điển, Phần Lan và đảo Aixơlen. N¨m häc: 2016-2017 1. Khái quát tự nhiên Bắc Âu: a/ Vị trí :. - Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh - Gồm băng đảo Aixơlen và bán đảo Xcanđinavi có 3 nước : Thuỵ Điển, Phần Lan, NaUy b/ Địa hình : - Địa hình chủ yếu là núi già, băng hà ? Quan sát H56.1, 56.2, 56.3, kể tên các địa cổ phổ biến trên bán đảo Xcanđinavi. hình do băng hà cổ đại để lại ở khu vực Bắc Bờ biển dạng Fio (NaUy), hồ đầm Âu? ? Địa hình phổ biến trong khu vực là dạng địa ( Phần Lan ). hình gì? Ở đâu? - Phần Lan nổi tiếng TG về “Đất nước nghìn hồ” - Aixơlen có nhiều núi lửa, suối nước ? Băng đảo Aixơlen có đặc điểm TN gì nổi nóng bật? ? Dựa vào H56.4, cho biết phần lớn diện tích - Bán đảo Xcanđinavi : núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo Xcanđinavi là dạng địa hình nào? ? Đặc điểm sông ngòi sườn Tây Xcanđinavi như thế nào ?( Ngắn, dốc) ? Giá trị kinh tế ? -> Thuỷ điện c/ Khí hậu : ? Cho biết dãy núi già Xcanđinavi có vai trò - Lạnh giá vào mùa đông, mát mẽ vào gì trong sự phân hoá tự nhiên trên bán đảo ? mùa hạ. (+ Biên giới tự nhiên giữa 2 quốc gia NaUy - Sườn Tây bán đảo Xcanđinavi do và Thuỵ Điển ảnh hưởng dòng biển nóng và gió Tây + Hàng rào khí hậu giữa sườn Tây và Đông ôn đới nên mùa đông không lạnh lắm, bán đảo ) ? Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí của khu vực, mùa hè mát, mưa nhiều hơn sườn đông. cho biết khí hậu Bắc Âu có đặc điểm gì ? ? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn Tây và sườn Đông bán đảo Xcanđinavi? ? Quan sát H56.4 cho biết khu vực Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan trọng nào ? ? Nêu đặc điểm phân bố các nguồn tài nguyên d/ Tài nguyên : - Vùng có thế mạnh về biển, rừng, của khu vực ? thủy điện. (- Vị trí là bán đảo và các đảo nên diện tích Nguyễn Thị Hiền Lương. 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Trường THCS Phan Huy Chú biển lớn và chiều dài bờ biển dài. Anh hưởng gió Tây ôn đới và dòng biển nóng vùng biển phía Tây Nam không đóng băng về mùa đông - Khí hậu ảnh hưởng tới thảm thực vật : rừng phát triển rất phong phú, rừng lá rộng ở phía Tây, lá kim ở phía đông - Sông ngòi ngắn , dốc, có giá trị và khả năng thuỷ điện lớn ) Hoạt động 2: ? Khu vực Bắc Âu có dân cư như thế nào? Tại sao? - Bắc Âu chú trọng phát triển những ngành kinh tế nào ? ( Chú trọng phát triển 3 thế mạnh thiên nhiên: biển, rừng, thuỷ điện ) - Gv lưu ý: Các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững vì khai thác hợp lí để bảo vệ nguồn lợi và bảo vệ môi trường thiên nhiên. Khai thác gỗ có tổ chức , có kế hoạch khoa học từ khâu vận chuyển gỗ về nhà máy giảm chi phí thấp nhất khâu vận chuyển Đánh bắt cá được tiến hành dưới dạng công nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu kéo lưới tới khâu chế biến ngay trên tàu. Việc đánh bắt cá có qui định chặt chẽ để bảo vệ nguồn thuỷ sản: có lưới thích hợp cho việc bắt từng loại cá. Nghiêm cấm dùng hoá chất, thuốc nổ … ? Ngoài 3 ngành có thế mạnh của thiên nhiên, Bắc Âu còn chú trọng phát triển những ngành kinh tế nào ? ( Khai thác dầu khí, tin học, viễn thông, dịch vụ chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi để xuất khẩu ) - Gv : Aixơlen đã sử dụng năng lượng của suối nước nóng phun từ đất để trông rau và hoa trong các nhà kính -GV liên hệ về môi trường: Việc phát triển kinh tế ở Bắc Âu gây sức ép lớn về vấn đề môi trường, ảnh hưởng đến…... N¨m häc: 2016-2017. 2/ Kinh tế Bắc Âu: - Dân cư thưa thớt. khai thác tài nguyên hợp lí để phát triển kinh tế. - Kinh tế rừng và biển là các ngành giữ vai trò quan trọng của khu vực, là nguồn thu ngoại tệ rất lớn - Thuỷ điện dồi dào, rẻ phục vụ phát triển công nghiệp - Kinh tế Bắc Âu phát triển rất đa dạng - Các nước trong khu vực Bắc Âu có nền kinh tế phát triển, mức sống cao dựa trên việc khai thác tài nguyên hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả .. 4.Thực hành- luyện tập: - Cho Hs làm bài tập bản đồ 5.Vận dụng: Chuẩn bị bài mới : Khu vực Tây và Trung Âu - Xác định phạm vi khu vực Tây và Trung Âu ? Kể tên các nước trong khu vực ? - Cho biết khu vực này có những dạng địa hình gì? Phân bố ra sao ? Tài nguyên khoáng sản và thế mạnh của vùng như thế nào? Nguyễn Thị Hiền Lương. 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Nêu đặc điểm khí hậu và sông ngòi của khu vực Tây và Trung Âu ? - Công nghiệp của khu vực này có đặc điểm gì nổi bật ? - Nêu đặc điểm nông nghiệp và sự phân bố các ngành nông nghiệp ? - Dịch vụ khu vực Tây và Trung Âu có những thế mạnh gì ?. Ngµy so¹n: 17/ 4/ 2016. Tiết 64 Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của khu vực. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Xác định phạm vi khu vực Bắc Âu và tên các quốc gia trong khu vực ? - Trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Bắc Âu ? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS quan sát kết hợp nghiên cứu sgk : ? Xác định vị trí khu vực Tây và Trung Âu? ? Kể tên các nước trong khu vực? ? Quan sát hình 57.1 kết hợp nghiên cứu SGK cho biết khu vực Tây và Trung Âu có những dạng địa hình nào? Phân bố ra sao? ? Đặc điểm và thế mạnh kinh tế của từng khu vực địa hình như thế nào? - GV nhận xét, chốt nội dung chính. ? Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Tây và Trung Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung ghi bảng 1. Khái quát tự nhiên: - Vị trí địa lí: Trải dài từ quần đảo Anh- Alen đến dãy Cac-pat ( gồm 13 quốc gia) - Địa hình: gồm 3 miền địa hình + Đồng bằng nằm ở phía Bắc khu vực + Núi già ở trung tâm + Núi trẻ ở phía nam.. 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Âu? ? Giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển? ? Khí hậu khu vực ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm mạng lưới sông ngòi? Hoạt động 2: - GV treo lược đồ kinh tế châu Âu và hướng dẫn HS quan sát ? Dựa vào lược đồ, xác định các ngành công nghiÖp, nông nghiệp ở khu vực Tây và Trung Âu theo các miền địa hình ? Miền Điều Các Các Các địa kiện tự ngành ngành ngành hình nhiên CN và NN và dịch vụ các các và các trung trung trung tâm tâm tâm CN NN dịch vụ Đồng bằng phía bắc Nùi già ở giữa. N¨m häc: 2016-2017 - Khí hậu, thực vật thay đổi từ Tây sang Đông: +Phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương -> rừng lá rộng +Phía Đông có khí hậu ôn đới lục địa -> thảo nguyên 2. Kinh tế: a. Công nghiệp:. Núi trẻ ở phía nam ? Dựa vào lược đồ kết hợp kiến thức SGK hãy nêu đặc điểm công nghiệp khu vực Tây và Trung Âu? ? Kể tên các ngành công nghiệp truyền thống của các nước khu vực Tây và Trung Âu ?. - Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới. - Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống. ? Xác định các vùng công nghiệp nổi tiếng của - Nền công nghiệp phát triển đa dạng, châu Âu trên lược đồ? năng suất cao nhất châu Âu. - Tây và Trung Âu là nơi có nhiều vùng công nghiệp, nhiều hải cảng lớn. b. Nông nghiệp: Nền nông nghiệp ? Với đặc điểm tự nhiên của khu vực đã ảnh thâm canh phát triển đa dạng, có năng hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp? suất cao nhất châu Âu. Nguyễn Thị Hiền Lương. 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Nêu đặc điểm và nơi phân bố của các ngành nông nghiệp? c. Dịch vụ: phát triển mạnh, chiến ? Dịch vụ khu vực Tây và Trung Âu có những trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân thế mạnh gì? ? Kể tên các hoạt động dịch vụ lớn ở châu Âu? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính ở từng ngành kinh tế. 4. Thực hành- luyện tập: - GV khái quát lại nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/172 SGK + Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước và nhận xét : Thu nhập bình quân đầu người = Tổng sản phậm trong nước/ dân số (USD/ người) + Nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nươcs và rút ra kết luận về nền kinh tế các nước. 5. Vận dụng: - Học bài, làm bài tập vở bài tập Địa 7 - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu khu vực Nam Âu. + Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, địa hình khu vực Nam Âu + Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế các nước thuộc khu vực Nam Âu. Ngµy so¹n: 19/ 4/ 2013. Tiết 65: Bài 58 :. KHU VỰC NAM ÂU. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của khu vực. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: - Xác định vị trí khu vực Tây và Trung Âu ? Kể tên các quốc gia trong khu vực ? Nguyễn Thị Hiền Lương. 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Trình bày đặc điểm kinh tế khu vực Tây và Trung Âu ? 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV treo lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu và hướng dẫn HS quan sát ? Xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực Nam Âu ? ? Quan sát H58.1 (Tr.175sgk) cho biết địa hình Nam Âu phân bố ra sao ? + Dãy Pi-rê-nê:nằm giữa Pháp và Tây Ban Nha + Dãy An-pơ: nằm giữa Nam Âu + Dãy Cac-pat:nằm phía trên bán đảo ban-căng ? Quan sát thang màu sắc H 58.1/ Tr.175 SGK rút ra nhận xét về địa hình Nam Âu? - Phần lớn địa hình là núi và cao nguyên - Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, tập trung ven biển hoặc xen lẫn vào núi và cao nguyên ? Nêu tên và xác định trên lược đồ một số dãy núi thuộc khu vực nam Âu ? - GV giới thiệu vài nét về đặc điểm lớp vỏ địa hình Nam Âu GV cho HS phân tích H 58.2(Tr.175 sgk) và thảo luận theo bàn ? Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này? Hoạt động 2 : ? Đặc điểm địa hình, khí hậu ở Nam Âu có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế khu vực Nam Âu ?. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên - Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn : I-bê-rich, I-tali-a, Ban-căng. - Địa hình phần lớn là núi trẻ và cao nguyên.. - Có khí hậu địa trung hải(mùa hạ nóng, khô; mùa đông ấm, mưa nhiều). 2/ Kinh tế : - Kinh tế Nam Âu nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu , có nhiều sản phẩm nông nghiệp độc đáo. - Khoảng 20% lực lượng lao động làm việc trong lĩnh vực nông ? Dựa vào lược đồ H.55.1(Tr.164) hãy cho biết nghiệp, sản xuất theo quy mô nhỏ một số loại cây trồng phổ biến ở Nam Âu ? - Khí hậu địa trung hải thích hợp trồng và xuất khầu các loại cây ăn quả cận nhiệt đới : cam, chanh, ô-liu -> nhiều nước trong khu vực vẫn ? Phân tích H.58.3(Tr.176 sgk), rút ra nhận xét phải nhập khẩu lương thực về việc chăn nuôi cừu ở Hy Lạp ? - Hình thức chăn nuôi chăn thả là - Cừu được chăn thả theo kiểu du mục phổ biến, chủ yếu chăn thả mùa hạ. - Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô Nguyễn Thị Hiền Lương. 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Trường THCS Phan Huy Chú cừu nhỏ nên sản lượng không cao ? Dựa vào H55.2/ Tr.165 cho biết một số ngành công nghiệp ở khu vực nam Âu ? Các ngành công nghiệp đó chủ yếu tập trung ở khu vực nào ? ? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? ? Quan sát H58.4 ( Tr.177 sgk) em có nhận xét gì? - Vơ-ni-dơ là thành phố ngập nước, phương tiện đi lại là thuyền nhỏ - Là thành phố du lịch, hằng năm thu hút rất nhiều khách đến tham quan, là thành phố ngập nước nên người dân phải có ý thức để không bị ô nhiễm nguồn nước ? Quan sát H.58.5(Tr.177) em có nhận xét gì ? - Tháp nghiêng Pi-da là nơi du lịch lí tưởng, độc đáo do độ nghiêng của tháp và cũng tại nơi này nhà bác học Ga-li-lê đã thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình khẳng định Trái Đất có lực hút. - Nơi đây thu hút rất nhiều khách đến du lịch hàng năm, cần phải biết tu dưỡng để tránh sự tàn phá của tự nhiên và cả con người đối với tháp. ? Hãy nêu thêm một số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng ở Nam Âu ? ? Nêu những tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Nam Âu ? - GV cho HS nhận xét bảng số liệu Tr.176 ? Cho biết nguồn thu ngoại tệ chính ở Nam Âu là gì? - GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ. giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn hóa của dân tộc. N¨m häc: 2016-2017 - Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao, I-ta-li-a có nền công nghiệp phát triển nhất khu vực, nhưng chỉ tập trung phía bắc đất nước. - Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực.. 4. Thực hành- luyện tập: GV khái quát lại nội dung bài học : + Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? + Nêu những tiềm năng phát triển của ngành du lịch ở Nam Âu ? + Xác định trên bản đồ vị trí của các bán đảo, các dãy núi ở khu vực Nam Âu ? 5.Vận dụng: - Học bài cũ, trả lời các CH trong SGK/ Tr.177 - Chuẩn bị bài mới “Khu vực Đông Âu” - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu Nguyễn Thị Hiền Lương. 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Tìm hiểu một vài nết về tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay ở ku vực Đông Âu qua sách báo, thời sự.. Ngµy so¹n : 22 / 4/ 2016. TiÕt 66 : Bài 59 : KHU VỰC ĐÔNG ÂU I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực. 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên II.TRỌNG TÂM : - Đặc điểm tự nhiên của khu vực. III. CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Châu Âu IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cá nhân/ Nhóm 1/ Khái quát tự nhiên : ? Dựa vào lược đồ H.59.1/ Tr.178/ SGK, cho biết a.Vị trí, giới hạn : Là vùng đồng Đông Âu gồm những nước nào, xác định vị trí, bằng nằm ở phía đông châu Âu, giới hạn khu vực Đông Âu ? chiếm ½ diện tích Châu Âu. - Khu vực Đông Âu gồm : Liên bang Nga, U-craina, Bê-la-rút, Lít-va, Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Mô-đôva b. Các đặc điểm tự nhiên: ? Quan sát H.59.1, cho biết : Dạng địa hình chủ yếu của khu vực ? Đặc điểm nổi bật của khí hậu, sông ngòi, thực vật khu vực Đông Âu? HS thảo luận, điền kết quả vào bảng phụ sau :. Yếu tố Địa hình. Đặc điểm tự nhiên Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu. Nguyễn Thị Hiền Lương. - Địa hình :Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Bề mặt có dạng lượn sóng cao trung bình 100-200m Khí Có khí hậu ôn đới lục địa hậu Khí hậu có sự thay đổi theo chiều từ bắc xuống nam và từ tây sang đông Sông Nhìn chung đều đóng băng vào mùa đông ngòi Thực Thảm thực vật có sự phân hóa từ bắc vật xuống nam Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích ? Quan sát H.59.2 SGK/ Tr.179, giải thích về sự thay đổi từ bắc xuống nam của thảm thực vật ở Đông Âu ? - Đồng rêu thuộc khu vực cận vòng cực Bắc rất lạnh - Rừng lá kim thuộc khu vực cận ôn đới lục địa lạnh - Rừng hỗn giao, lá rộng thuộc khu vực có khí hậu ấm dần - Thảo nguyên, nửa hoang mạc phát triển ở khu vực thuộc khí hậu ôn đới lục địa sâu sắc GV cho HS quan sát H.59.3 và H.59.4/ Tr.179, giới thiệu một vài nét về 2 thảm thực vật đặc trưng ở khu vực Đông Âu là đới rựng Tai-ga và thảo nguyên Hoạt động 2 : - Dựa vào H.59.1/ Tr.178, H.59.2/ Tr.179, cho biết : ? Thế mạnh của điều kiện tự nhiên về phát triển kinh tế ở khu vực Đông Âu ? ? Sự phân bố các ngành kinh tế ? - HS tiến hành thảo luận và hoàn thành kết quả vào bảng sau: Thế mạnh về điều Sự phân bố các ngành kinh kiện tự nhiên tế 1/ Đồng bằng rộng Là cơ sở phát triển nền nông lớn nghiệp theo quy mô lớn 2/ U-crai-na có Là vựa lúa lớn của châu Âu diện tích đất đen lớn 3/ Rừng Thuận lởi phát triển lâm nghiệp theo quy mô lớn. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017 Âu. Bề mặt có dạng lượn sóng cao trung bình 100-200m. - Khí hậu: Có khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu có sự thay đổi theo chiều từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.. 2/ Kinh tế :. - Có nguồn tài nguyên phong phú về nhiều mặt, thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp - Công nghiệp khá phát triển, đặc biệt là các ngành truyền thống - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo quy mô lớn. 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 4/ Thảo nguyên. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là chăn nuôi theo quy mô lớn 5/ Khoáng sản có Thuận lợi phát triển các trữ lượng lớn ngành công nghiệp truyền thống 6/ Mạng lưới sông Khai thác và sự dụng tổng ngòi dày đặc hợp trong giao thông, thủy lợi, đánh cá và thủy điện 4. Thực hành- luyện tập: - GV khái quát lại nội dung bài học - Chọn câu trả lời đúng nhất : Sự khác biệt giữa khí hậu giữa các miền trong khu vực Đông Âu là : a/ Càng đi về phía đông, đông nam tính chất lục địa càng rõ nét b/ Càng đi về phía bắc càng giá lạnh, mùa đông càng dài c/ Cả a và b đều đúng d/ cả a và b đều sai 5.Vận dụng: - HS học thuộc nội dung những bài trong đề cương ôn thi học kì II - Chuẩn bị tiết Ôn tập học kì II. Ngµy so¹n : 24/ 4/ 2016. Tiết 67 :. ÔN TẬP. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm lại các kiến thức đã học về tự nhiên , kinh tế ở Châu Mĩ - Các kiến thức về khí hậu, thực vật của Châu Đại Dương - Các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Âu. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , lược đồ, xác định được các hệ thống núi, đồng bằng, sơn nguyên và ý nghĩa kinh tế 3. Thái độ : - Lòng yêu thiên nhiên. II.TRỌNG TÂM : - Tự nhiên kinh tế ở Châu Mĩ , Châu Âu, Châu Đại Dương. III. CHUẨN BỊ : Nguyễn Thị Hiền Lương. 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Trường THCS Phan Huy Chú - Câu hỏi ôn tập IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Không 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS 1/ Châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương nào? - Vì sao Châu Mĩ còn được gọi là Tân Thế giới? 2/ Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?. 3/ Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđet lại có hoang mạc?. 4/ Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sản xuất nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế độ sỡ hữu ruộng đất?. 5/Trình bày những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực ?. Nguyễn Thị Hiền Lương. N¨m häc: 2016-2017. Nội dung bài 1/ - Giáp : Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, ĐạiTây Dương, biển Caribê. - Đây là vùng đất được người Châu Âu phát kiến vào TK XV sau chuyến đi tìm đường sang Ấn Độ của Crixtôp Côlômbô 2/ Gồm 3 bộ phận chạy dài theo phương kinh tuyến: - Phía Tây là hệ núi Coođie cao đồ sộ hiểm trở - Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn - Phía Đông là dãy núi Apalat thấp 3/ Miền đồng bằng duyên hải phía tây vùng Trung Anđet có hoang mạc là vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, khí hậu khô khan nhất châu lục. 4/ - Hai hình thức sỡ hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là: đại điền trang và tiểu điền trang. - Sự bất hợp lí trong chế độ sỡ hữu ruộng đất là đại đa số nông dân bản địa sỡ hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và 1 số công ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung và Nam Mĩ. Do đó sỡ hữu nông nghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc vào nước ngoài . 5/ Đặc điểm tự nhiên : - Khí hậu : lạnh khắc nghiệt, thường có bão (Nhiệt độ quanh năm dưới 00C, nhiều gió bão nhất, vận tốc gió trên 60km/giờ). Nguyên nhân do nằm ở vùng có khí áp cao. - Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. Nguyên nhân do khí hậu giá lạnh quanh năm. - Thực vật: không thể tồn tại được. Nguyên nhân do khí hậu lạnh khắc nghiệt. 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. - Động vật : khá phong phú như chim cánh cụt, cá voi xanh, báo biển … sống ven lục địa. Do chúng có khả năng chịu rét giỏi. 6/Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và 6/ Nguyên nhân khiến cho các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương được gọi quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là " Thiên đàng xanh" của Thái Bình là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương do: Đặc điểm khí hậu: mưa Dương ? nhiều, quanh năm, rừng phát triển xanh tốt, động vật phong phú độc đáo, cảnh sắc thiên nhiên xanh mát,… 7/Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-Xtray- li-a 7/ Đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrayli-a có khí hậu khô hạn do: có khí hậu khô hạn ? - Ảnh hưởng của đường chí tuyến Nam - Địa hình phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ôxtray-li-a chảy ven bờ. 8/- Có ba mặt giáp biển và đại dương: + Phía Đông giáp Châu Á 8/Trình bày sự phân bố các loại địa hình + Phía Tây giáp Đại Tây Dương chính của Châu Âu ? Giải thích vì sao ở + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và + Phía Nam giáp Địa Trung Hải mưa nhiều hơn ở phía đông ? Địa hình chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do: + Phía tây ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ, gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên mưa nhiều. + Càng vào sâu phía đông ảnh hưởng của biển và gió tây yếu dần nên mưa ít 9/ Những kiểu môi trường tự nhiên ở 9/ Châu Âu có mấy kiểu môi trường tự Châu Âu: nhiên ? Nêu đặc điểm của môi trường ôn - Môi trường ôn đới hải dương đới lục địa ? - Môi trường ôn đới lục địa - Môi trường Địa Trung Hải - Môi trường núi cao. *Đặc điểm của môi trường ôn đới lụcđịa: Phân bố ở Đông Âu Khí hậu : mùa đông lạnh khô có tuyết ở phía bắc của Đông âu . Càng về phía nam mùa đông ngắn , mùa hạ nóng , Nguyễn Thị Hiền Lương. 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017 lượng mưa giảm . Vào sâu nôi địa mùa đông lạnh , tuyết rơi nhiều , mùa hạ nóng và có mưa Sông ngòi : đóng băng vào mùa đông, nhiều nước vào mùa xuân, hạ do băng tuyết tan Thực vật : thay đổi từ bắc xuống nam. Rùng lá kim chiếm phần lớn diện tích. Nguyên nhân do nằm sâu trong đất liền.. 4.Thực hành- luyện tập: - GV tóm tắt lại ý chính . 5.Vận dụng: - Học tất cả các nội dung ôn tập - Tiết sau kiểm tra học kì II.. Ngµy so¹n: 26/ 4/ 2016. Tiết 68:. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm lại các kiến thức về tự nhiên ,kinh tế Châu Mĩ. - Các kiến thức về khí hậu, thực vật của Châu Đại Dương - Các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Âu. 2. Kĩ năng : - Rèn cho học sinh kỹ năng viết, phân tích các sự kiện địa lí. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học II.TRỌNG TÂM : - Tự nhiên , kinh tế của Châu Mĩ - Tự nhiên Châu Đại Dương, Châu Âu. III. CHUẨN BỊ : - GV : Đề và đáp án IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®ểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới :. PhÇn I : Câu hỏi Câu 1:Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ ? (3 điểm) Nguyễn Thị Hiền Lương. 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. Câu 2: Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ? (2 điểm) Câu 3:Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương ? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ôxtray-li-a có khí hậu khô hạn ? (3 điểm) Câu 4:Châu Âu có những kiểu môi trường tự nhiên nào ? Vì sao ở phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? ( 2 điểm). PhÇn II : Đáp án vµ thang ®iÓm : Câu 1:( 3đ) Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ : - Hệ thống Coocđie ở phía tây: + Là miền núi trẻ, cao đồ sộ, dài 9000km, có hướng Bắc - Nam + Gồm các dải núi chạy song song, xen kẽ là các cao nguyên và sơn nguyên. + Là miền núi có nhiều khoáng sản quí, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng cao. - Miền đồng bằng ở giữa: + Cấu tạo địa hình dạng lòng máng lớn. + Cao phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía Nam và Đông Nam + Hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mi-xu-ri, Mi-xi-xi-pi có giá trị kinh tế cao. - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: + Là miền núi già cổ thấp, có hướng Đông Bắc - Tây Nam +Dãy Apalat là miền rất giàu khoáng sản( than, sắt) Câu 2: Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ (2 đ) Hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang. - Tiểu điền trang : diện tích nhỏ, thuộc sở hữu của nông dân. - Đại điền trang : chiếm chưa tới 5% dân số nhưng diện tích rộng lớn, thuộc sở hữu của các đại điền chủ và công ti tư bản nước ngoài Câu 3: (3 đ) *Nguyên nhân khiến cho các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương do: Đặc điểm khí hậu: mưa nhiều, quanh năm, rừng phát triển xanh tốt, động vật phong phú độc đáo, cảnh sắc thiên nhiên xanh mát,… *Đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtray-li-a có khí hậu khô hạn do: - Ảnh hưởng của đường chí tuyến Nam - Địa hình phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ô-xtray-li-a chảy ven bờ. Câu 4: (2 đ) *Những kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Âu: - Môi trường ôn đới hải dương - Môi trường ôn đới lục địa - Môi trường Địa Trung Hải - Môi trường núi cao. * Phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do: - Phía tây ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ, gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên mưa nhiều. - Càng vào sâu phía đông ảnh hưởng của biển và gió tây yếu dần nên mưa ít. Nguyễn Thị Hiền Lương. 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017 Ngµy so¹n: 30/ 4/ 2016. Bài 60:. Tiết 69: LIÊN MINH CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được về liên minh Châu Âu ( EU) 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích so sánh trên bản đồ 3. Thái độ: - Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu ý kiến II. TRỌNG TÂM: - Liên minh Châu Âu ( EU) III. CHUẨN BỊ: - Bản đồ châu Âu IV. TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện: 2.Kiểm tra miệng: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: 1. Sự mở rộng liên minh Châu Âu : - GV cho HS quan sát H60.1 và SGK: Liên minh Châu Âu(EU) được mở ? Nêu sự mở rộng của liên minh Châu Âu qua rộng qua nhiều giai đoạn: các giai đoạn? - Năm 1958 có 6 thành viên: Pháp,Bỉ, + Năm 1958 có 6 thành viên : Pháp, Bỉ, Hà Hà Lan, Đức, ITa lia, Lúc Xăm Bua Lan, Đức, I Ta lia, Lúc Xăm Bua - 1995 có 15 thành viên + 1995 có 15 thành viên - 2001có diện tích hơn 3,2triệu km2, + 2001có diện tích hơn 3,2triệu km 2, 378 triệu 378 triệu người, sẽ tiếp tục mở rộng người , sẽ tiếp tục mở rộng . 2. Liên minh Châu Âu-một mô hình Hoạt động 2: liên minh toàn diện nhất thế giới. ? Dựa vào nội dung SGK cho biết vì sao có - Đây là hình thức liên minh cao nhất thể nói EU là hình thức liên minh toàn diện trong các hình thức tổ chức kinh tế , nhất thế giới ? là tồ chức thương mại hàng đầu thế + Về kinh tế: có chính sách chung ,có đồng giới. tiền chung, tự do lưu thông vốn ,hàng hoá, + Về kinh tế: có chính sách chung ,có dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, văn hoá và tay nghề cao . hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao + Về chính trị: quản lí hành chính. Công dân động đạt trình độ văn hoá và tay nghề trong EU có quốc tịch chung, thống nhất mục cao . tiêu đi đến 1 hiến pháp chung cho toàn Châu + Về chính trị, quản lí hành chính: Âu. Công dân trong EU có quốc tịch + Về văn hoá: chú trọng bảo vệ tính đa dạng chung , thống nhất mục tiêu đi đến 1. Nguyễn Thị Hiền Lương. 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. về văn hoá và ngôn ngữ, đồng thời tổ chức hiến pháp chung cho toàn Châu Âu. trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để + Về văn hoá :chú trọng bảo vệ tính tăng cường khả năng giao lưu . đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ , - GV việc đưa đồng ơ rô vào lưu hành có ý đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, nghĩa vô cùng quan trọng, nó là hình ảnh tập tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường trung cho sự thống nhất của các nước thành khả năng giao lưu . viên trong EU góp phần thúc đẩy lưu thông, hạn chế các biến động tiền tệ trong khu vực ... 3.Liên minh Châu Âu- Tổ chức Hoạt động 3: thương mại hàng đầu thế giới ? Dựa vào nội dung SGK cho biết thay đổi - Liên minh Châu Âu không ngừng trong ngoại thương của EU kể từ năm 1980 là mở rộng quan hệ với các nước và các gì ? tổ chức kinh tế trên thế giới đặc biệt - Trước đây chỉ tập trung phát triển quan hệ với Việt Nam. ngoại thương Hoa kì ,Nhật . Từ 1980 tập - Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn trung đầu tư vào công nghiệp của các nước cầu chiếm 40% hoạt động thương mại công nghiệp mới Châu Á, Trung, Nam Mĩ của thế giới mở rộng quan hệ mọi mặt . ? Quan sát H60.3 nêu vị trí của EU trong hoạt động thương mại thế giới ? (Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới ,là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 40% hoath động thương mại của thế giới ) - GV mở rộng về vấn đề thương mại của EU trong quan hệ kinh tế với Việt Nam, việc EU đặt quan hệ với các nước ASEAN hàng năm. 4.Thực hành –Luyện tập: - Tại sao nói liên minh châu Âu là 1 mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới ? - Cho HS làm BT bản đồ. 5.Vận dụng: - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị đồ dùng: Thước, compa , bút,… giờ sau thực hành.. Ngµy so¹n: 2/ 5/ 2016. Tiết 70 : Bài 61 :. THỰC HÀNH : ĐỌC LƯỢC ĐỒ -VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ. I. MỤC TIÊU :. Nguyễn Thị Hiền Lương. 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí các quốc gia của châu âu theo từng khu vực - Biết vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 2. Kỹ năng: - Kĩ năng vẽ, quan sát 3. Thái độ: - Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu ý kiến. II. TRỌNG TÂM : - Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế III. CHUẨN BỊ : - GV : BĐ các nước châu âu - HS : Thước, compa, bút,... IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và ®iểm diện : 2.Kiểm tra miệng : 3.Bài mới : Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1: Bài tập 1 Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ : - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm : - Chia lớp thành 4 nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : + N1:Xác định vị trí các nước Bắc,Nam Âu + N2 :Xác định vị trí các nước Đông Âu + N3 :Xác định vị trí các nước Tây,Trung Âu + N4 :Xác định vị trí các nước liên minh Châu Âu - HS làm việc theo nhóm + Cử nhóm trưởng và 1thư ký + Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút - Thảo luận tổng kết trước toàn lớp các nhóm treo phiếu học tập lên bảng . - GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kết quả + Bắc Âu: Ai Xơ Len, Na uy, Phần Lan , Thuỵ Điển + Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha , Italia, Nam Tư, Bun Ga Ri, Hy Lạp + Đông Âu :nga thuộc lãnh thổ châu Âu, E XTôNia, LatVia, BêLa Rut, UC Rai Na, MônĐôVa + Tây Trung Âu : Anh, Ai Len, Pháp tới Ba lan, Xlô va kia, Hung Ga Ri, Ru Ma Ni, Nguyễn Thị Hiền Lương. Nội dung bài 1.Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ :. - Bắc Âu: Ai xơ len, Na uy, Phần Lan, Thôy Điển - Nam Âu: Bồ đào nha,Tây Ban Nha , Italia, Nam Tư, Bun Ga Ri, Hy Lạp - Đông Âu : Nga thuộc lãnh thổ châu Âu, ExTôNia, LatVia, BêLa Rut, Uc Rai Na, Môn Đô Va . - Tây Trung Âu :Anh, Ai Len, Pháp, Ba Lan, XlôVakia, Hung Ga Ri, Ru Ma Ni , Thuỵ Sĩ , Áo . - Các nước liên minh : Đến 1995 mở rộng thành 1.khối liên tục Anh , Pháp Bồ Đào Nha, ở phía tây cho đến Đan Mạch, Đức, Áo, ITa Lia ở phía đông, Thuỵ Điển , Phần Lan , Hi Lạp.. 178.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Trường THCS Phan Huy Chú Thuỵ Sĩ, Áo + Các nước liên minh :Đến 1995 mở rộng thành 1 khối liên tục Anh, Pháp, Bồ Đào nha, ở phía tây cho đến Đan Mạch, Đức , Áo, ITaLia ở phía đông, Thuỵ Điển, Phần Lan, Hi Lạp . Hoạt động 2: Bài tập 2 Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế : ? Xác định vị trí các nước Pháp, U-crai-na? (HS chỉ trên bản đồ ) ? Dựa vào bảng số liệụ T185 SGK để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của pháp, U-crai –na (năm 2000) - Yêu cầu : + Phải vẽ đúng tỉ lệ + Trên biểu đồ phải thể hiện kí hiệu phân biệt các đại lượng. + Phải có chú giải để giải thích cho các kí hiệu được thể hiện trên biểu đồ + Phải ghi tên biểu đồ (lưu ý bài tập này có thể vẽ biểu đồ cột , tròn ) - GV hướng dẫn HS cùng vẽ và gọi HS lên bảng vẽ.. N¨m häc: 2016-2017. 2.Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế : a.Xác định vị trí nước Pháp, U-crai-na trên bản đồ. b.Vẽ biểu đồ : - Nước Pháp năm 2000 :. ? Dựa vào hình vẽ và bảng số liệu các em -Nước U-crai- na năm 2000 : nhận xét gì về trình độ phát triển của 2 nước? HS :Cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp phát triển. . Song Pháp phát triển cao hơn. Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%, U-crai-na 47%, còn nông nghiệp của pháp chỉ có 3%, U-crai-na là 14% . c.Nhận xét : - Cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp phát triển. . Song Pháp phát triển cao hơn. Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%, U-crai-na 47%, còn nông nghiệp của Pháp chỉ có 3%, U-crai-na là 14% . 4. Thực hành-Luyện tập: - Nhận xét giờ thực hành . Nguyễn Thị Hiền Lương. 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Trường THCS Phan Huy Chú. N¨m häc: 2016-2017. 5.Vận dụng: - Kết thúc chương trình về nhà các em ôn tập toàn bộ chương trình học kì 2 tiết sau ôn tập.. Nguyễn Thị Hiền Lương. 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span>

×