Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.09 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 Ngày soạn: 17/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai 20/09/2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO” KHÉO TAY LÀM”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tự làm được một món đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - GV nhận xét hoạt động. - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng khéo tay hay làm. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.. - HS theo dõi. - GV cho một số HS lên tham gia. + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau hoạt động này? - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS lên tham gia. -HS nêu cảm xúc. -HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. -HS trả lời: vui, thích, hứng thú, … - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời. -HS lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… _____________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Phẩm chất nhân ái, có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tranh, ảnh con voi,SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động của Giáo viên 1.Mở đầu(4’) * Hát biểu diễn bài hát Chú voi con - GV hình ảnh trong SGK - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt: Đó là các bạn nhỏ trong bức tranh, vậy chú voi thích được khen điều gì, cô trò ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay “ Em có xinh không” - GV ghi đầu bài( HS nối tiếp đọc ) 2.Hình thành kiến thức mới a. Giáo viên hướng dẫn cả lớp (14’) - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.. Hoạt động của Học sinh - HS hát, vận động theo nhạc - HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.. - Cả lớp đọc thầm.. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ khó. râu, gương,lên, … - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. - GV đưa câu dài và hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng và luyện đọc. - HS luyện đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.//.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV HD HS chia đoạn. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất. -Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - 3 – 4 HS đọc câu. - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 2-3). - HS cùng GV nhận xét, đánh giá.. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.. b. HS luyện đọc theo nhóm. (12’) - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức cho HS đọc thi đua. - GV hướng dẫn HS nhập vai mình là nhân vật Nam, thể hiện giọng vui vẻ hào hứng. - Gọi HS đọc toàn VB. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp). - HS góp ý cho nhau.. - HS đọc thi đua giữa các nhóm - 2HS nhập vai và đọc theo lời nhân vật. - 1HS đọc toàn bài.. Tiết 2 2.2 Trả lời câu hỏi (17’) * Trò chơi Chanh chua cua cắp 3. Trả lời câu hỏi. Câu 1: Voi em đã hỏi vói anh, hươu và dê diều gì? - GV gọi HS đọc lại bài - Mời HS trả lời - HS đọc lại câu hỏi - Nhận xét, chốt ý trả lời đúng Câu 2: Voi em nhận được những câu - 2 HS đọc lại bài trả lời như thế nào? - Voi em đã hỏi: Em có xinh không? a. Voi anh nói…..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Hươu nói….. c. Dê nói…. - YC HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm 4 trao đổi và tìm câu trả lời đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả a. Voi anh nói “Em xinh lắm” b. Hươu nói: Chưa xinh lắm vì em không có…….Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. c. Dê nói: Không, vì cậu không có bộ - Nhận xét, khen ngợi HS râu giống tớ. Nghe dê nói, voi em đã Câu 3: Cuối cùng, voi em đã làm theo nhổ một khóm cỏ dại bên đường và lời khuyên của ai? Kết quả như thế gắn vào cằm. nào? - GV nhận xét - Trước sự thay đổi của voi em, voi Câu 4: Em học được điều gì từ câu anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm chuyện của voi em? sừng và rất thế này? Xấu lắm!” - Nhận xét, tuyên dương HS. 3 .Luyện tập thực hành: (8’) - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. Luyện đọc lại - GV cho HS đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV lắng nghe và sửa chữa cho HS (nếu có). 4. Vận dụng, trải nghiệm: (10’) Luyện tập theo văn bản đọc - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - 1-2 HS đọc lại cả bài. 4. - Cả lớp đọc thầm theo. Câu 1:Những từ ngữ nào dưới đây cho hoạt động của voi em? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Câu 2: Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá - Gọi HS chia sẻ ý kiến nhân nêu suy nghĩ của mình về câu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nói của mình nếu là voi anh. * Củng cố - HS chia sẻ trước lớp - Hôm nay em học bài gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học.. -HS chia sẻ. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN BÀI 7: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.’ chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính; màn hình máy chiếu - HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5p) - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học; bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - Gv kết nối vào bài + Đê xi met.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gv ghi tên bài lên bảng 2. Thực hành, luyện tập: (30p) Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm - Hs thảo luận theo nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 - Hs trả lời nhưng nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. - Hs lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài Phần a, b học sinh làm miệng theo -Hs nêu đề toán nhóm đôi -Hs làm miệng theo nhóm - Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a, b -Hs nối tiếp nhau chữa bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hỏi: -Hs nhận xét, bổ sung + Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 53, 40, 1? -Hs trả lời Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có gì khác nhau? Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số - Hs nhận xét, bổ sung rồi điền dấu vào vở bài tập. - Hs làm bài vào vở BT -Gọi hs chữa bài Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? - Hs nhận xét bài của bạn - Chốt lại cách so sánh số - Hs trả lời Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - Hs đọc đề - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì? - Hs trả lời Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT - Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. - Hs viết phép tính và trả lời 3. Vận dụng: (5p) - Hs khác nhận xét, bổ sung Bài 4 - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai nhanh ai đúng” - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? Củng cố- dặn dò - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… _____________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu (5’) - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Màu xanh quê hương. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới:(15’) *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Tình quê. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.910, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể chuyện theo tranh. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - GV hỏi: Lan đã thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - GV chốt: Lan đã thể hiện tình yêu quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn; đi thắp hương ở nhà thờ tổ, bạn luôn phấn đấu học giỏi, quan tâm, gọi điện hỏi han ông bà, … *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.11, YC thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Tổ chức cho HS chia sẻ.. Hoạt động của Học sinh - 2-3 HS nêu.. - HS thực hiện. - HS chia sẻ.. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo tranh. - 2-3 HS chia sẻ. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS chia sẻ. Tranh 1: Nhổ tóc sâu cho bà, hát cho ông bà, bố mẹ nghe. Tranh 2: Viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ. Tranh 3: Nói về quê hương qua bức - Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê tranh. hương? Tranh 4: Dọn dẹp vệ sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. Tranh 5: Thăm viện bảo tàng. - GV chốt: Có rất nhiều cách đẻ thiện Tranh 6: Viết thư cho ông bà. hiện tình yêu quê hương như: yêu - 3-4 HS trả lời. thương gia đình, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, trường lớp, biết ơn người có công với quê hương, đất - HS lắng nghe. nước; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên,… 4. Vận dụng trải nhiệm.( 5 phút) Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em. * Củng cố HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… _________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba 21/09/2021 TIẾNG VIỆT TIẾT 3: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhân ái, đoàn kết biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu, mẫu chữ hoa B. - Vở tập viết, bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu (5’) * Hát, biểu diễn bài hát abc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’) a. Viết chữ hoa (5’) - GV đưa mẫu chữ, tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - Cho HS viết vở - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(5’) - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết câu ứng dụng trong vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Luyện tập thực hành(12’) - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài.. Hoạt động của Học sinh - HS hát, vận động theo nhạc - 1-2 HS chia sẻ.. - HS quan sát và nêu - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - HS viết vở. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS thực hiện.. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.. - GV trưng bày một số bài viết đẹp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - GV trưng bày một số bài viết đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV hướng dẫn học sinh viết chữ nghiêng. *Củng cố, dặn dò - HS quan sát. - Hôm nay, em đã học viết chữ gì? - Nhận xét tiết học. - HS nx - Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở -HS lắng nghe nhà và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. _________________________________ TIẾNG VIỆT TIẾT 3: KỂ CHUYỆN EM CÓ XINH KHÔNG?. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển phẩm chất trách nhiệm, chăm học, chăm làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Mở đầu (3’) * Trò chơi Chuyền hoa đọc bài Em có - HS chơi trò chơi xinh không - Nhận xét HS chơi - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (10’) Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, của các nhóm. voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em - GV có thể hỏi thêm: có sừng và râu. + Các nhân vật trong tranh là ai? - HS chia sẻ cùng các bạn. + Voi em hỏi anh điều gì? - HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Là voi anh, voi em, hươu, dê. - Nhận xét, động viên HS. + Em có xinh không? 3. Luyện tập, thực hành (15’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, kể.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trong nhóm - Gọi HS kể trước lớp - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS kể trước lớp 4. Vận dụng (15’) - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động 3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS đọc bài. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi - HS lắng nghe, nhận xét. em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi - HS lắng nghe. anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân - HS thực hiện. sau khi nghe em kể chuyện. * Củng cố, - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TOÁN BÀI 8: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu 2. HS: vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Mở đầu (5') - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những chú ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT trong phạm vi 10, 20) 2. Thực hành, luyện tập (20') Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan - Gv kết hợp giới thiệu bài - Gv ghi tên bài lên bảng Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây MT: giúp hs ôn luyện kĩ năng cộng 2 số có tổng là 10 b. Điền số? MT:Hs dựa vào bảng công trong phạm vi 10 để điền số thích hợp - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài tập Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT -Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. -Yêu cầu hs điến vào vở bài tập - Gọi hs chữa miệng nối tiếp - Gọi hs nhận xét bài của bạn *Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi. Hoạt động của học sinh. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở.. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Hs làm vở bài tập - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho nhau nêu kết quả - Hs tham gia trò chơi. - Hs làm vở bài tập -Hs nối tiếp nhau chữa bài -Hs nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. - YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10 Bài 2: Tính MT: Ôn luyện kn thực hiện phép cộng dạng 10 cộng với 1 số - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Gọi hs chữa bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung Bài 3: Tính nhẩm MT: Giúp hs ghi nhớ bài có 2 phép cộng liên tiếp thì lần lượt thực hiện từ phải sang trái. -Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng làm bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài -Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực hiện như thế nào? 3. Vận dụng (7') Bài 4: Điền số Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bài toán 10 cộng với 1 số đã học vào giải bài toán thực tế Gv nêu yêu cầu bài toán -Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số - Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức chữa bài -Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội *Củng cố- dặn dò (3') - Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT dạng 10 cộng với một số? -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 cộng với một số?. -Hs lắng nghe và ghi nhớ - Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10. -Hs nêu đề bài -Hs làm bài vào vở -Hs chữa miệng nối tiếp -Hs nhận xét, bổ sung. - Hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài. -HS trả lời. -Hs đọc đề -Hs trả lời -Hs làm vở BT -Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Hs khác nhận xét, bổ sung - Hs nêu -Hs trả lời -4, 5 hs nêu PT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): …………………………………………………..…………. …………………………….... ……………………………………………………………………………… _________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. -Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu. - HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: 5p Chơi trò Bàn tay biết nói. - GV hướng dẫn HS chơi: + GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn - HS nối tiếp nêu tay có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày. + GV thực hiện một hành động bằng đôi - HS quan sát, đoán. tay để HS đoán đó là gì. + GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể + HS nêu ( cảm xúc, sự vật…) hiện điều gì? + GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt + HS chơi cả lớp. vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi thương,... đoán nhanh hành động của bạn) Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới.( 13p ) 2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo tổ. + Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các - HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm hoạt tổ bôc thăm. động thực hiện cùng nhau. ( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh – + HS quan sát và lựa chọn những từ lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện bằng bìa,...) nhiệm vụ. + GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý + Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã bốc việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để thăm đảm bảo an toàn. + GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới thiệu sản phẩm, nêu cách làm ( nếu nhóm bạn hỏi) + GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Nhận xét sản phẩm mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng - HS TLCH ta cần điều gì? Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. 3. Luyện tập, thực hành. (14p) - GV cho HS quan sát một sản phẩm - HS làm việc theo nhóm 4 sáng tạo bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông,…) YCHS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào. + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy - HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các A0, bút màu. nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> − YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, nguyên liệu nhất. Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 p) - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình. dùng để làm các sản phẩm sáng tạo. - Chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe.. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… _________________________________________________________________ Ngày soạn: 19/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư 22/09/2021 TIẾNG VIỆT BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu, máy tính - SGK, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu(5’) - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen? * Nói về việc làm của em được thầy cô khen? - Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. GV hướng dẫn luyện đọc (15’) - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - Gọi HS chia đoạn:. Hoạt động của Học sinh - 3 HS đọc nối tiếp.. - 1-2 HS trả lời.. - HS chia sẻ. - HS nhắc lại tên bài – ghi vở. - HS theo dõi. - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp + Đoạn 3: Phần còn lại. luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. trước lớp, lúng túng, sáng nay... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh - HS đọc nối tiếp lần 2 một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: - HS theo dõi “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh răng. - GV gọi HS giải thích thêm nghĩa một số từ ngữ. - HS giải nghĩa từ: lúng túng, kiên b. HS luyện đọc theo nhóm (15’) nhẫn - Cho HS đọc nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét, khen nhóm đọc tốt - Gọi HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 c. Trả lời câu hỏi.(12’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - Các nhóm thi đọc - Lớp bình chọn nhóm đọc tốt - 1 HS đọc lại cả bài. - HS theo dõi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ - Nhận xét, tuyên dương HS. điều gì mình thích. 3. Luyện tập thực hành(10’) C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp đọc lời của nhân vật Quang. mà nói thì sao khó thế - Nhận xét, khen ngợi. C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. 4. Vận dụng, trải nghiệm (10p) C4: HS chia sẻ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và - 2-3 HS đọc. Quang nói và đáp lời khi Quang tự tin. - HS nêu: Những câu hỏi có trong bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; * Củng cố (3’) Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy - Hôm nay em học bài gì? giáo dành cho Quang - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ___________________________________ TOÁN BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách đếm thêm" (đếm tiếp). - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học - Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SGK Toán 2,VBT - Giáo viên: Maý chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu (5’) HS làm theo hướng dẫn - “GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm, của GV nếu phép tính 8 + 3 =? - GV nêu: Làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 8 + 3 = ? Hãy thảo luận cách tìm kết quả phép tính 8 + 3=? - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (13p). - HS chú y nghe GV giảng bài. Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép cộng 8 +3=? bằng cách “đếm thêm” - HS thực hiện một số - GV đọc phép tính, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên phép tính khác bảng. HS lấy ra 8 chấm tròn - GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm (miệng nêu kết quả có được sau khi đếm): 9, 10, 11, 2..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 2. HS thao tác trên các chấm tròn của mình, tay chỉ, miệng đếm 9, 10, 11. - HS thực hiện phép tính - GV hướng dẫn HS thực hiện tính với phép tính khác: 8+5= 3. Hoạt động 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn:9+4 =13;7+5=12 3. Luyện tập, thực hành(12’) Bài tập 1 – Bài tập 2. - HS tính các phép tính. - GV yêu cầu HS thực hành theo cách tính như đã nêu trên. - GV chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách đếm tiếp". - Ở bài tập 2, GV cho HS thực hiện tương tự như bài 1: đọc phép tính, đếm tiếp để tìm kết quả phép tính, viết kết quả vào vở. Bài tập 3 - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính - HS cả lớp thực hành tính “đếm tiếp" (trong đầu) để tìm kết quả - GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép công (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm tiếp 3. Vận dụng, trải nghiệm (4’) Bài tập 4. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 9 +5 = 14. Trả lời: Sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả 14 toa.. - HS trả lời, chú y GV dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. * Củng cố dặn dò (1’) - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẽ với cả lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính chiếu nội dung bài - HS: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh TIẾT 1. 1. Mở đầu: 3’ - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc do.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa? thức ăn. - GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Hình thành kiến thức mới (17 p) Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát hình và trả lời câu Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em.. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của. - HS trả lời: - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS. 3. Luyện tập, thực hành (10p) Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau a. Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn đường ăn uống thông tin. + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,.... - HS thảo luận, trả lời câu hỏi - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - HS trình bày:. STT 1 2. Lí do gây Từ nguồn ngộ độc thông tin Thức ăn ôi thiu Ti vi Thực phẩm Báo quá hạn sử dụng. .... - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần. - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu…. - HS kể.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Qua bài học hôm nay con biết được những gì? Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày soạn: 20/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm 23/09/2021 TIẾNG VIỆT TIẾT 3: MỘT GIỜ HỌC . BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu(5’) - Cho hs nghe hát bài : “ Tích tắc, tích * Lớp hát và vận động theo bài hát tắt” - Kể lại một giờ học + GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (8’) - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. 3. Luyện tập thực hành (20’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng trọng âm; mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần. - GV đọc soát lỗi chính tả.. - GV chấm một số bài của HS. - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập (8’) - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14.. HS viết nháp một số chữ dễ viết sai, - HS nghe – viết bài vào vở. - Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS và GV nhận xét. - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu nội dung đã học. gì? - HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu cảm nhận của mình. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(Nếu có) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Mở đầu (3’): - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - GV ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (17’) * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu chỉ đặc điểm. - YC làm vào VBT tr.14. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Luyện tập thực hành (7’) Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS.. Hoạt động của HS - HS hát và vận động theo bài hát.. - HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời: VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;.... - HS làm bài. - HS đọc. - HS đặt câu (Bé Hà có đôi mắt đen láy)..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ______________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 3. PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được cách nhận biết một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc và cách cất giữ, bảo quản an toàn. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) HS hát - Cho hs hát bài “ Cả nhà thương nhau” - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (tiết 2). 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà a. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh. - Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu HS: + Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? + Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(10p) Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. + Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc độc.. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.. - HS trả lời: - Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống bằng cách: đạy lồng bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn. - Để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống, em và các thành viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh môi trường sống; đạy thức ăn kín trước và sau khi dùng bữa; để dụng cụ nấu ngay ngắn, đúng nơi quy định.. - HS lắng nghe, thực hiện phân vai và tập đóng trong nhóm.. - HS trình bày: Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau bụng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập quá. đóng trong nhóm. Bố: Chắc là do con vừa uống sữa lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng rồi. Để bố lấy thuốc đau bụng cho con và theo dõi thêm. Nếu con không đỡ bố sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm tra. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng vai của các bạn - GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe, tiếp thu. (5p) - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV: Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ________________________________________ TOÁN BÀI 10: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10". Phát triển các NL toán học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính - SGK Toán 2, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu (4 - 6p) HS thực hiện - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các phép tính có kết quả bằng 10 và 10 cộng với một số - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. HS chia sẻ tình huống và phép tính 9 +4=? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (13p). - HS nói theo suy nghĩ của mình. 1. GV hướng dẫn cách tm kết quả phép cộng 9 + 4 = 2 bằng cách “làm cho tròn 10". GV đặt vấn đề: Làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 9 + 4 =? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các cách tìm kết quả phép tính 9+4=? - HS nói theo suy nghĩ của mình, trên cơ sở đó GV dẫn vào bài mới, chẳng hạn: "Vừa rồi thầy/cô thấy rất nhiều bạn đã tìm được kết quả phép tính 9 + 4 (bằng cách đếm liên tiếp từ đầu, đếm tiếp...), bài hôm nay thầy/cô sẽ cùng các bạn tìm hiểu một cách. - HS chia sẻ cách tìm kết quả của nhóm. - HS xem clip GV cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tính nữa. - GV giới thiệu clip hoạt hình (trong bộ học liệu điện tử sách Toán 2 - Cách Diều) tìm kết quả phép cộng 9+4=? bằng cách “làm cho tròn 10” thông qua các thao tác sau: + HS xem clip và nhận xét cách tính của bạn Voi + Thao tác trên chấm tròn giống như cách của bạn Voi: GV đọc phép tính 9+4, đồng thời gắn 9 chấm tròn lên bảng. HS lấy ra 9 chấm tròn. - HS thao tác trên các chấm tròn, thực hiện phép cộng 9 + 4 (tay chỉ vào 1chấm tròn bên phải, miệng nói: 9 thêm 1 bằng 10). Sau đó, gộp tiếp với 3. Nói: Vậy9+4=13. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác, chẳng hạn 8+4. 2. HS thực hành theo cặp, tự viết phép tính ra bảng con và tìm kết quả phép tính heo cách vừa học. 3. Thực hành luyện tập(10’) Bài tập 1. - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bài tập - GV gọi 2 HS thực hiện theo cách tính như trên. - GV chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “làm cho tròn 10”. - GV nhận xét, cho điểm HS Bài tập 2 - GV yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1: đọc phép tính, thực hiện thao tác “làm cho tròn 10” để tìm kết quả phép tính rồi viết kết quả vào vở. Bài tập 3. - HS làm theo GV hướng dẫn. - HS thực hành theo cách tính như đã nêu trên.. - HS thực - HS thực hiện phép - HS viết phép tính thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> và trả lời: Phép tính: 9+3=12. Trả lời: Có tất cả 12 chậu hoa - Yêu cầu HS thực hành tính làm cho tròn 10” (trong đầu) để tìm kết quả. - GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, bằng cách “làm cho tròn 10”. - GV nhận xét, cho điểm HS 3. Vận dụng, trải nghiệm (6p) a. Mục tiêu: HS 3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm kiến thức giải bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 4. - HS chú y lắng nghe GV dặn dò. - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - GV nhận xét, chốt đáp án * Củng cố , dặn dò - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… PHÒNG TRẢI NGHIỆM GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến - Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến - Sáng tạo, hứng thú học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối cảm biến - Đồ dùng học tập, màn chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu (5’) - GV cho hs hát bài: Vào lớp rồi. Khi vào lớp học em ngồi học như thế nào? - Giới thiệu bài học 2. Hình thành kiến thức mới. (25’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5 phút): - Giáo viên giới thiệu có 3 loại khối cảm biến + Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn + Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay - Giáo viên chia 3 nhóm - Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát ? Nêu đặc điểm của khối khoảng cách, khối ánh sáng, khối biến đổi. Hoạt động của Học sinh - Hát - Lắng nghe.. - Học sinh quan sát các khối cảm biến - Học sinh nghe. - Học sinh nghe. - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại khối trên - HS nhận xét + Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn + Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay - Học sinh nghe - Học sinh nghe. - Gọi HS nhận xét - Học sinh nghe GV nhận xét  GV chốt Có 3 loại khối cảm biến đó là + Khối khoảng cách: Có hình vuông, -.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> màu xám - Học sinh nghe + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn + Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay - Điểm giống nhau: loại khối này - Học sinh nghe đều màu đen - Điểm khác: Khối ánh sáng có thêm đèn, còn khối biến đổi có thêm núm xoay 3. Vận dụng (5’) - Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới ______________________________________________________________ Ngày soạn: 21/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu 24/09/2021 TOÁN BÀI 11: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm" và "làm cho tròn 10. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Học sinh: SGK Toán 2, VBT 2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu (5’) - GV tổ chức choHS chơi trò chơi "Đố bạn” theo cặp. Bạn A viết một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện.. Hoạt động của Học sinh. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (10) a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1. - HS quan sát, thực hiện các phép tính. - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát phép cộng ghi trên mỗi tấm thẻ (các con vật đang cầm trên tay) và lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính (ghi trên mỗi cánh diều) - Yêu cầu HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp, chuẩn bị sẵn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thế phép tính để bạn khác nếu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thể trắng để HS tự viết phép tính rồi đó bạn viết kết quả thích hợp. Bài tập 2. - Cá nhân HS tự làm bài 2, thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS cách làm các bài có hai phép cộng liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17. Bài tập 3. - HS trao đổi, thảo luận tìm ra đáp án. - HS làm bài tập cá nhân, thảo luận với bạn bên cạnh. - HS làm bài 3 theo hình thức cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS nêu thêm các ví dụ. - Cá nhân HS tự làm bài 3; thảo luận với bạn về kết quả các phép tính. Từ đó, nêu nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” - GV hướng dẫn HS sử dụng nhận xét vừa rút ra được để thực hiện tính nhẩm các phép tính. - HS tự nêu thêm các ví dụ 3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm tính chất: trong phép cộng khi đôi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi sử dụng tính chất này chúng tính nhẩm dễ dàng hơn trong một số trường hợp Bài tập 4. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 6 + 7 = 13. Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về cách tính của Dung và Đức. - HS chú y lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS nêu Bài tập 5. - GV yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận về hai.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cách tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm tiếp và làm cho tròn 10". Nói cho bạn nghe cách mà mình thích và lí do GV có thể đưa thêm một vài ví dụ khuyến khích HS thực hiện theo cả hai cách từ đó rút ra nhận xét. Khi thực hiện cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng được, cách “đếm thêm” thường dùng trong trường hợp cộng với số bé như 9 + 2; 9 +3;8+4 * Củng cố, dặn dò - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... _____________________________________________ TIẾNG VIỆT VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên 1. Mở đầu(5’). Hoạt động của Học sinh - HS hát và vận động theo bài hát. - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi sáng. - HS chia sẻ ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong SHS. * Tranh 1: - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. - GV và cả lớp nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? - GV triển khai tương tự với tranh 3 và 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có. - 1-2 HS đọc.. Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: + Từng em quan sát tranh. + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời các bạn trả lời. + Cả nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS chia sẻ theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài.. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS nêu cảm nhận của mình HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên 1 . Mở đầu(5’) - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (25’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về chủ đề - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, tìm 1 bagi thơ hay câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực hiện các hoạt động đó vào lúc nào. - GV và cả lớp nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.. Hoạt động của Học sinh - HS hát và vận động theo bài hát - HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc.. - HS chia sẻ theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các nhóm hoạt động tích cực. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm(5’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách kể.. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ em làm việc nhà - HS chia sẻ theo nhóm 4 - HS thực hiện.. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ cách làm xiếc bóng những con vật mà mình biết. - HS rèn luyện được sự khéo léo, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ trang trí một bức tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV: máy chiếu bài. - HS: Hạt đỗ, hạt gạo và các vật liệu khác; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 2: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ về cách làm xiếc bóng của gia đình em. - YCHS làm việc theo nhóm tổ + Mỗi tổ sẽ là một gia đình loài vật, mỗi HS sẽ làm bóng một con vật bằng đôi bàn tay của mình. + GV cho HS thể hiện các loài vật bằng tay . + GV mời từng bạn trong tổ sẽ giới thiệu về con vật mình thể hiện bằng đôi bàn tay khi xuất hiện: Chào các bạn! Mình là...! Kết luận: GV cùng cả lớp chia sẻ niềm vui. Hoạt động của Học sinh. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2.. - Các tổ thảo luận, chọn con vật và các hành động để chia sẻ trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> sau màn chào hỏi sáng tạo. b. Hoạt động nhóm: - GV mời các nhóm lựa chọn ý tưởng cho - Làm việc theo nhóm 4 bức tranh sẽ trang trí. + GV đưa ra các nguyên tắc an toàn khi sử dụng các loại hạt, các dụng cụ trong quá trình trang trí tranh (không cho hạt vào mũi, miệng; không vừa làm vừa đùa nghịch). + GV phát hạt đỗ, gạo và các vật liệu cho HS từng nhóm và hỗ trợ HS khi làm việc. - Trưng bày sản phẩm- Giới thiệu về + Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. tranh của nhóm mình ( hình ảnh, − GV cùng HS đánh giá và khen tặng bức nguyên liệu) tranh được trang trí đẹp, sáng tạo. Kết luận: Khi có một đôi tay khéo, những việc khó khăn đều có thể thực hiện. 3. Cam kết hành động. - GV hỏi cả lớp: Sau bài học hom nay các con thấy mình có thể luyện tập để có đôi bàn tay khéo léo không? + GV đề nghị HS lựa chọn một việc làm trong hôm nay để thể hiện sự khéo léo của mình. − GV đề nghị HS tự làm HỘP SÁNG TẠO để thu nhặt những món đồ có thể tái chế, HS có thể đặt một tên khác cho chiếc hộp này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×