Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

ga 2 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.88 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/ phút).(HSKG Đọc tương đối rành mạch tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút) - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm từ chỉ sự vật (BT3,4) - HSKT: Đọc bài theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sẵn bảng bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 5p. 30p. 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Bàn tay dịu dàng - 2 HS đọc. - Bài đọc cho em biết điều gì về thầy - 2 HS trả lời giáo? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. HĐ2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng cái. chữ cái. - Gọi HS đọc lại - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật: Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Cho cả lớp làm vào vở - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Chữa bài, cho điểm HS - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. Bài 4: Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng - 1 HS nêu yêu cầu. trên. - Chia nhóm- Các nhóm viết thêm các từ - Thảo luận nhóm chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào từng cột trong bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3p. - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà luyện đọc, tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. ........................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc. Tiết 4. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái. - HSKT: Đọc bài theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 3p 30p. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bốc thăm bài đọc.. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài học. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. HĐ2: Luyện đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - HS đọc - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt - Ai (cái gì, con gì ? là gì?) câu tương tự câu mẫu. M: - Bạn Lan là học sinh giỏi. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc vừa đặt - Nhiều HS nói câu vừa đặt. câu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Chú Nam Bố em Em trai em. là học sinh giỏi là công nhân là thầy giáo là học sinh mẫu giáo.. HĐ3: Luyện xếp tên người theo bảng chữ cái - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang). 2p. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Yêu cầu đọc tên các nhân vật trong các - Dũng, Khánh (Người thầy cũ) bài tập đọc đó. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Tên các nhân vật trong các bài tập đọc - Minh, Nam (Người mẹ hiền) đã học trong tuần 7, 8. - Sắp xếp 5 tên riêng theo thứ tự bảng - 3 HS lên bảng. chữ cái. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. ...............................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 9. Tiết 1: Tiết 2. Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013. Chào cờ Toán LÍT. I. Mục tiêu: - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít (l) - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu, … - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít và giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học. 5p. 32p. 1. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính 37 + 63 18 + 82 - Lớp: 29 + 16 - Nhận xét chữa bài. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học * Nội dung: HĐ1: Giới thiệu lít (l) - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm…) ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l - Viết bảng: lít - l - Đưa ra một túi sữa (1l ) - Yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa? - Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch yêu cầu HS đọc mức nước trong can. HĐ2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Cho HS quan sát cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít): rót nước đầy ca ta được 1 lít. - Cho HS thực hành đong nước với chai, ca 1 lít HĐ3: Luyện tập. - Hai HS lên bảng - Bảng con. - HS quan sát. - HS nghe. - HS đọc - Trong túi có một lít sữa - HS đọc: 1 lít, 2 lít, …. - HS quan sát - Vài HS thực hành, cả lớp quan sát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu - Nhận xét Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? - Yêu cầu HS làm bài. - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. Bài 3: (HS khá giỏi). 3p. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài: Ba lít Mười lít 3l 10l. Hai lít 2l. - Tính - Là các số đo có đơn vị là lít - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào sách. 15l + 5l = 20l 18l - 5l = 13l - HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.. a. Trong can có 18 lít nước. Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. - Còn 13 lít nước. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ? - Vì 18l – 5l = 13l b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán. - Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ? - Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì - Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l sao? c. Tiến hành tương tự như trên - Rút ra phép tính: 20l – 10l = 10l Bài 4: - Gọi HS đọc đè bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS trình bày - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn biết cả hai lần bán được bao - Thực hiện phép cộng nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: Bài giải: Lần đầu : 12l Cả hai lần cửa hàng bán Lần sau bán: 15l 12 + 15 = 27 (l) Cả hai lần : …...l? ĐS: 27 l nước mắm - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2;1-2...THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung đã học. - Học điểm số 1-2; 1-2 ....theo đội hình hàng dọc. 2. Kĩ năng: - Tập các động tác ủa bài thể dục tương đối chính xác, đẹp. - Bước đầu biết cách điểm đúng số rõ ràng. 3. Giáo dục: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS 6 A. Phần mở đầu: - ĐH nhận lớp 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến 8' nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS chạy theo dịa hình 2.Khởi động: tự nhiên. kết hợp với khởi động. 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy nêu thứ tự các ĐT của bài thể dục PT chung? - Nhận xét, đánh giá. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục - Ôn các động tác của bài thể dục. + Điều khiển HS tập. 18phát triển chung. + Yêu cầu cán sự điều khiển 22' hô cho lớp tập. - Học điểm số 1-2; 1-2 2. Đội hình đội ....theo đội hình hàng dọc. + Lấy một tổ làm mẫu và ngũ. phân tích. + Điều khiển HS tập. + Cho cán sự điều khiển lớp tập. + Nhận xét tuyên dương tổ. - Thực hiện theo điều khiển. - Đội hình tập luyện.. 1. 2 3 .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tập tốt. 2. Trò chơi: - Nêu tên trò chơi. Tập hợp “Nhanh lên bạn đội hình chơi. ơi”. - Phổ biến cách chơi, luật - Đội hình trò chơi : chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương đội thắng. 4- 6' C.Phần kết thúc: - Đội hình kết thúc 1.Củng cố: - Con hãy nêu nội dung của bài học hôm nay? 2.Thả lỏng: - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 3. NX: - Nhận xét, đánh giá giờ học. ...........................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 7. Hướng dẫn học HOÀN THÀNH BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - Hoàn thành bài tập buổi sáng. - Cho HS luyện đọc lại các bài TĐ và HTL đã học. Kết hợp củng cố nội dung qua từng bài đọc. (HD thêm HSKT luyện đọc được từ, câu, đoạn trong bài) - Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. I. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc, học thuộc lòng. - VBT. III. Các hoạt động dạy học. 27pp 20p 25p. 1.Hoàn thành bài tập buổi sáng: 2.Bài mới:Luyện đọc 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Nội dung: a. Kiểm tra tập đọc, thuộc lòng b. Trò chơi ô chữ.( SGK tang 74) - HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu. - GV treo bảng phụ. Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống. Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? *Lời của ô chữ theo hàng ngang.. *Giải ô chữ theo hàng dọc: 3p C. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra.. Hs hoàn thành bài tập Toán buổi sáng (nếu còn). - HS bốc phiếu, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm.. *VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn). - HS làm VBT - HS nối tiếp lên điền. - Lớp nhận xét, kết luận . Dòng 1 Phấn Dòng 2 Lịch Dòng 3 Quần Dòng 4 Tí hon Dòng 5 Bút - Phần thưởng. Dòng 6 Dòng 7 Dòng 8 Dòng 9 Dòng 10. Hoa Tủ Xưởng Đen Ghế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự học HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG I. Mục tiêu: - Học sinh hoàn thành các bài tập của buổi sáng, làm vở bài tập Toán, Tiếng Việt. - Ôn luyện cho HS yếu, HSKT( Luyện đọc, viết, làm toán) - Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp - Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt, mĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị vở bài tập của HS 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng - Hoàn thành các bài tập * Yêu cầu học sinh mở VBT Toán, VBT Tiếng Việt tự làm bài - Học sinh tự làm bài * Theo dõi - Giúp đỡ HS yếu, HSKT luyện đọc, luyện - Chữa bài( Đổi bài, KT chéo) viết và làm toán. - Các nhóm báo cáo kết quả KT * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau( Thứ 3) * Nhận xét, đánh giá giờ tự học. .............................................................. Hoạt động tập thể (9) VÂNG LỜI BÁC HỌC CHĂM NGOAN I.Mục đích yêu cầu: - Giáo dục hs vâng lời Bác, học chăm ngoan. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy học: - 5 điều Bác Hồ dạy, truyện , sách báo kể về thiếu niên, nhi đồng vâng lời Bác, học chăm ngoan ( theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Thảo luận GV cho hs hoạt động nhóm 4. - Đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy? -Thi kể chuyện, giới thiệu những tấm gương vâng lời Bác, học chăm ngoan mà em biết? - GV, lớp nhận xét, đánh giá. HĐ2: Liên hệ bản thân.. HS làm việc theo nhóm. - Nối tiếp hs trong từng nhóm đọc. - Đại diện từng nhóm lên bảng thi kể chuyện, giới thiệu những tấm gương vâng lời Bác, học chăm ngoan..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Kể tên những bạn trong lớp, trong tổ có - HS nêu. ý thức chăm chỉ học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy? - GV tuyên dương - Cho từng hs tự liên hệ bản thân mình. - HS tự liên hệ. Nhận xét, đánh giá. Dặn dò.. .................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 5 háng 11 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP.. Tiết 1. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu,... - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu BT. - Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 5p. 1. Kiểm tra:. - 2 HS lên bảng: 9l + 8l = 17l. 17l – 6l = 11l.. - NhËn xÐt. 30p 2. Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi bảng. *Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính: - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm. - Lớp làm SGK. - 3 HS lên bảng chữa. 2l + 1l = 3l. 16l + 5l = 21l. 15l - 5l = 10l. 35l - 12l = 23l. 3l + 2l - 1l = 4l. - Nhận xét, chữa bài. 16l - 4l + 15l = 27l. Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng. a. 6l. b. 8l. - Nhận xét, chữa bài. c. 3l. - HS đọc đề. Bài 3: ? Bài toán cho biết gì ? - HS làm vở. ? Bài toán hỏi gì ? Bài giải: ? Bài thuộc dạng toán nào ? Số dầu thùng 2 có là: 16 - 2 = 14 (1) ? Thùng 2 có bao nhiêu lít dầu ? Đáp số: 14 l dầu. Bài 4 (HSKG): Thực hành: - HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc - HS quan sát hình vẽ. như nhau: (HS làm quen với dung tích sức chứa). (Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3p. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà xem lại bài, Cbị bài sau. ...................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu. Tiết 2. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3). I. Mục Tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 2p 30p. 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: - Gọi HS bốc thăm bài. - Gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - Nhận xét cho điểm (với những em không đạt yêu cầu, luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng).. Từ ngữ chỉ vật, chỉ người. - Đồng hồ - Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé. - Xem lại bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ hoạt động.. - Báo phút, báo giờ. - Gáy vang ò…ó…o… báo trời sáng. - Kêu tu hú, báo sắp đến mùa vải chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng. - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.. Bài 3: Đặt câu về hoạt động của - 1 HS đọc yêu cầu. con vật, đồ vật, cây cối (Viết). - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. 3p. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại bài HTL.. - HS nối tiếp nhau nói. *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - Bông hoa mười giờ xòe cánh báo hiệu buổi trưa đến.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ........................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4. Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2; 1-2 ... THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG .. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung. - Điểm số 1-2; 1-2… theo đội hình hàng ngang. 2.Kĩ năng: - Thực hiện tương đối đúng, đều, đẹp. - Bước đầu biết cách điểm đúng số, rõ ràng. 3.Giáo dục: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS 6 - 8' A. Phần mở đầu: - ĐH nhận lớp 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. 2.Khởi động: HD Khởi động: Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy nêu tên các ĐT của bài thể dục phát triển chung? - Nhận xét, đánh giá. B. Phần cơ bản: 18-22' 1. Bài thể dục - Ôn các động tác của bài thể - Đội hình tập iuyện. phát triển chung. dục. + Điều khiển HS tập. + Yêu cầu cán sự điều khiển hô cho lớp tập. 2. Đội hình đội - Học điểm số 1-2; 1-2 ngũ. ....theo đội hình hàng ngang. + Lấy một tổ làm mẫu và phân tích. + Điều khiển HS tập. + Cho cán sự điều khiển lớp - Thực hiện theo điều khiển..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tập. + Nhận xét tuyên dương tổ 2. Trò chơi: tập tốt. “Nhanh lên bạn ơi”. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, C.Phần kết thúc: tuyên dương đội thắng. 1.Củng cố: - Trò chơi: “ Vận động viên 4 - 6' 2.Thả lỏng: tí hon”. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay 3. NX: và hát 1 bài. - Nhận xét, đánh giá.. - Đội hình trò chơi :. - Đội hình kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3. Hướng dẫn học HOÀN THIỆN BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - hoàn thiện bài tập đã học - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - HSKT: Đọc và nhớ được một số phép tính trong bảng cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi nội dung các bài tập. - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. 1. Hoàn thiện bài tập: 5P- 2. Yc học sinh hoàn thiện các bài đã học Hs hoàn thiện các bài tập nếu còn 10p trong tuần 20 2. – 2. Dạy bài mới: 25p * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hỏi: biết kết quả của 7 + 5 + 1 có ghia) ngay được kết quả của 7 + 6 không ? Vì sao ? c). - HS nhẩm, viết kết quả vào bảng con.. 7 + 5 + 1 = 13 B) 8 + 3 + 2 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 9 + 6 + 3 = 18 9 + 9 = 18 - Vài HS đọc. - Bài toán thuộc dạng toán về nhiều hơn.. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Nga hái : 28 bông hoa Nga hái nhiều hơn Hằng: 8 bông hoa Hằng: :… bông hoa? - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.. Bài giải: Hằng hái được số bông hoa là: 28 - 8 = 20 (bông) Đáp số: 20 bông hoa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3P. - Vài HS đọc. - Bao gạo thứ nhất nặng 35 kg. Bao + Bài toán cho biết gì ? này nhẹ hơn bao thứ hai 8 kg. + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kg ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - 1 HS tóm tắt, 1 HS trình bày bài giải. Tóm tắt: Bài giải: Bao thứ nhất : 35 kg Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là: Bao thứ nhất nhẹ hơn bao thứ hai : 8 kg 35 + 8 = 43 (kg) Bao thứ hai : . …kg ? Đáp số: 43 kg gạo. - Chấm bài, nhận xét, chữa đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 6. Hướng dẫn học HOÀN THÀNH BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - Hoàn thành bài tập buổi sáng: - Củng cố cho HS nhận biết và sử dụng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 1 số câu để trống các từ chỉ hoạt động. - Vở. III. Các hoạt động dạy học: 3-7p. 1720p. 1. Hoàn thành bài buổi sáng: Yc học sinh hoàn thiện nốt bài buổi sáng - 2 HS lên bảng: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp: - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu YC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Bảng lớp, bảng con). - Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của con vịt trong đoạn thơ. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: Miệng. - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).. Hs kiểm tra bài tập buổi sáng của các môn: Toán, T Việt - Mỗi em làm 1 câu. a. Thầy Thuận dạy môn Thể dục. b. Bạn Hùng học rất giỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hoạt động, trạng thái vào bảng con. - Một HS lên bảng gạch chân các từ. Nó trôi Cạp cạp Nó bơi… Nó hụp Trên trời Nó dò Dưới nước Nó lặn Nó trôi Nó mò … Nó bơi… - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ suy nghĩ, điền từ thích hợp vào chỗ trống:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS đọc đoạn thơ đã hoàn chỉnh.. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết. - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi). - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. Chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 3p. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.. - Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi. - 1 HS đọc. - HS làm vở. - Chữa bài. a. Quang cảnh ngày khai trường thật đông vui, nhộn nhịp. b. Sách là người thầy, người bạn của mỗi học sinh. c. Bắc đã nêu một tấm gương sáng về tính cần cù, kiên nhẫn. d. Tấm lòng thầy sáng như vầng trăng, bao la như biển cả. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật. - HSKT: Được luyện đọc theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra đọc: - Gọi HS bốc thăm bài. - Gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - Nhận xét cho điểm (với những em không đạt yêu cầu, luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng).. Từ ngữ chỉ vật, chỉ người. - Đồng hồ - Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé. - Xem lại bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ hoạt động. - Báo phút, báo giờ. - Gáy vang ò…ó…o… báo trời sáng. - Kêu tu hú, báo sắp đến mùa vải chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng. - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.. Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, - 1 HS đọc yêu cầu. đồ vật, cây cối (Viết). - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nói..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - Bông hoa mười giờ xòe cánh báo hiệu buổi trưa đến.. - GV nhận xét.. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại bài HTL.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ......................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tập đọc. Tiết 2. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 2p 30p. 1 Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Hướng dẫn HS kiểm tra như T1. - HS bốc thăm bài (2') - Đọc đoạn, cả bài (trả lời câu hỏi). HĐ2: Dựa vào tranh, TLCH (miệng) - GV nêu yêu cầu bài. - Để làm tốt bài tập này, em phải chú - Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu ý điều gì ?. hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. hỏi. -VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. (Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường) - Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến. trường được vì mẹ bị ốm… - Tuấn rót nước cho mẹ uống… - Tuấn tự đi đến trường… - Tổ chức cho HS kể thành câu - HS khá + Giỏi làm mẫu. 3p. chuyện.. - HS kể trong nhóm. - Nhận xét.. - Các nhóm thi kể.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại các bài HTL. - HS lắng nghe và thực hiện ....................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013. Tiết 1. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc l - Số hạng, tổng. - Giải bài toán với một phép cộng. - HSKT: Làm bài theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 5p 30p. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng. 18l + 17l 19l - 4l + 15l. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài - Lắng nghe học * Nội dung: Bài 1: Tính - HS làm nhẩm dòng 1 và 2 5 + 6 = 11 - HS khá giỏi làm cả bài 8 + 7 = 15 - Chữa bài, nhận xét 9 + 4 = 13. 40 + 5 = 45 30 + 6 = 36 7 + 20 = 27. 16 + 5 = 21 27 + 8 = 35 44 + 9 = 53. 4 + 15 = 20 3 + 47 = 50 5 + 35 = 40. Bài 2: Số - HS làm SGK - Gọi HS trình bày Bài 3: - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài - Chữa bài, nhận xét Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - Yêu cầu HS đặt đề toán theo tóm tắt - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, chấm bài. - HS làm bài - HS nêu miệng kết quẩ: 45kg; 45l Số hạng Số hạng Tổng:. 34 45 63 17 44 17 48 29 46 36 51 93 92 63 80. - 3 HS đọc đề toán. - Lần đầu bán 45 kg - Lần sau bán 38 kg - Cả hai lần bán bao nhiêu kg - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cả 2 lần bán được số kg gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo. 3p. Bài 5: (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Quan sát hình vẽ - Nêu miệng - Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải 3. Củng cố - dặn dò: khoanh vào chữ C. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. ....................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đạo đức (9) CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Các phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học * Nội dung: HĐ1: Sử lý tình huống - GV nêu tình huống . - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. - Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế mới là chăm chỉ học tập.. - 2 HS trả lời. - HS thảo luận - Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi - Từng cặp HS thảo luận theo vai - HS lắng nghe. HĐ2: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu nhóm thảo luận. Nội dung - HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. ghi trong các phiếu. - HS trình bày kết quả. - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?. HĐ3: Liên hệ thưc tế - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - Kể các việc làm cụ thể.. - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền học tập. - Bố mẹ hài lòng. - HS tự liên hệ về việc học tập của mình - HS trao đổi theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kết quả đạt được ra sao? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện chăm chỉ học tập.. - Một số HS tự liên hệ trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. ..................................................................................... Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 2. Chính tả. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1( Tiết 6) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể. - Đặt được dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu truyện. - HSKT: Được luyện đọc từ, câu, đoạn trong bài theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học. 3p. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS 30p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. HĐ2: Luyện nói lời cảm ơn, xin lỗi: - HS mở SGK - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận đóng vai theo các tình huống: - Các nhóm trình bày a) Cảm ơn bạn đã giúp mình. - Nhận xét b) Mình xin lỗi bạn nhé. Mình vô ý quá. c) Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn. d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ . HĐ3: LT cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét - Nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp đọc lại khi đã điền đúng - HS đọc: dấu chấm, dấu phẩy. … Nhưng con chưa kịp nhìn thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? … Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 2p. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục ôn bài. - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 3. Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết tra mục lục sách. Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể. - HSKT: Được luyện đọc từ, câu, đoạn trong bài theo HD của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 2p 30p. 3p. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới; * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ1: Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. - Chuẩn bị đồ dùng để kiểm tra - HS lắng nghe. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - Cho điểm từng HS. - HS nhận xét. HĐ2: Ôn luyện cách tra mục lục sách - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Vài HS đọc: Dựa vào mục lục sách nói tên các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - HS đọc, theo dõi đọc tiếp theo bạn. HĐ3: Ôn cách nói lời mời, nhờ, đề nghị: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - Một HS đọc - Gọi HS đọc từng tình huống - Đọc các tình huống - Gọi HS nói câu của mình - Một số học sinh nói trước lớp. Ví dụ: + Mẹ ơi! mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 - 11. + Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu - Nhận xét, cho điểm HS. hỏi với ạ! …. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài để kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 4. Tự nhiên và Xã hội (9) ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể hiểu được: - Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK (20, 21) III. các Hoạt động dạy học: 3p 25p. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. 2. Bài mới: *Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch HĐ1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ? - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?. - HS trả lời.. - HS tự trả lời.. *Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi: - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. - Giun ăn gì mà sống được trong cơ - Giun hút các chất bổ trong cơ thể để thể ? sống. - Nêu tác hại giun gây ra ? HĐ2: Nguyên nhân lây nhiễm giun. - HS quan sát hình 1 (SGK) - Trứng giun và giun từ trong ruột người - ….có nhiều phân……….. bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ? - Nguyên nhân lây nhiễm giun? - Không rửa tay. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Từ trong phân người bị bệnh giun? - Đất trồng rau. - Trứng giun có thể vào cơ thể người - Ruồi đậu… lành khác bằng những con đường nào? HĐ3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nêu những cách để ngăn chặn trứng - Để không ngăn cho trứng….nơi ẩm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> giun xâm nhập vào cơ thể ? 2p. thấp. - Để ngăn không cho….hợp vệ sinh.. 3. Củng cố dặn dò: - Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính. - HS thực hành qua bài. - 6 tháng tẩy giun một lần. - Nhận xét giờ học. .................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013. Tiết 1. Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong phần bài học SGK. - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 2p 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở của HS 32p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ1: Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1 phần - HS quan sát bài học - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được - Có tất cả 10 ô vuông, chia thành chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông vuông, phần thứ hai có 4 ô vuông - 4 cộng 6 bằng mấy? 6 + 4 = 10 - 6 bằng 10 trừ mấy? 6 = 10 - 4 - 4 bằng 10 trừ mấy? 4 = 10 - 6 - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). + Yêu cầu HS quan sát hình 2 - Quan sát - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp? - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông - Nêu phép cộng: x + 4 = 10 chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả - x là số hạng, 4 là số hạng, 10 là của phép tính? tổng - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5p. đi số hạng kia. - Lưu ý: Khi tìm x (viết các dấu bằng x + 4 = 10 phải thẳng cột ). x = 10 - 4 x=6 + Quan sát hình 3; - Tiến hành tương tự: 6 + x = 10 x = 10 - 6 x= 4 - Muốn tìm số hạng chưa biết trong một - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng tổng ta làm như thế nào? trừ đi số hạng kia. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tìm x - HS làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét. b. x + 5 = 10 c. x + 2 = 8 x = 10 - 5 x=8-2 x=5 x=6 - Phần d, e hướng dẫn tương tự - Phần g ( HS khá giỏi) - Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS điền vào SGK - HS cả lớp làm cột 1,2,3 ( HS khá giỏi Số hạng 12 9 10 15 21 17 làm cả bài) Sốhạng 6 1 24 0 21 22 - Chữa bài, nhận xét Tổng 18 10 34 15 42 39 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán. - Phân tích đề bài: - Có 35 HS, HS trai là 20 + Bài toán cho biết gì? - Có bao nhiêu HS gái + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tóm tắt và giải - Yêu cầu HS làm bài Tóm tắt: Bài giải: Có : 35 học sinh Số học sinh gái là: Trai: 20 học sinh 35 – 20 = 15 (học sinh) Gái : … học sinh ? Đáp số: 15 học sinh - Chấm, chữa bài- Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm SH chưa biết ta làm thế - Muốn tìm 1 SH ta lấy tổng từ đi nào? SH kia. - Khi làm bài tập tìm x cần lưu ý điều - Khi tìm x các dấu bằng ghi thẳng gì? cột. - Nhận xét giờ. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.. .. - HS lắng nghe và thực hiện. ....................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thủ công(9) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CO MUI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HSKT: Biết gấp thuyền phẳng đáy có mui theo HD của GV và bạn cùng nhóm. II. Chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, n xét. - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp. HĐ2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. HĐ3: Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.. - HS quan sát. - HS nhận xét. - Giống nhau: Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - HS quan sát - HS theo dõi - Tập gấp theo GV. - HS thực hành theo nhóm - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ................................................................... Tập làm văn ( 9) KIỂM TRA VIẾT (Kiểm tra theo đề và đáp án của nhà trường) ............................................. Giáo dục tập thể SƠ KẾT TUẦN ATGT: Bài 3( Giáo án soạn riêng) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. Chuẩn bị: - GV tổng kết thi đua của các tổ. Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động và dạy: 1.Tổ chức 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: ( Ghi trong sổ chủ nhiệm) * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm) * Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con ngoan ( Phụ trách sao hướng dẫn) * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt- Nhắc nhở. - Hát - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi - Lắng nghe, thực hiện. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×