Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Giáo án tuần 1 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM HỌC MỚI TUẦN 1: BÀI: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được ý nghĩa, nội dung và hình thức của ngày khai giảng. Biết yêu trường, lớp. - HS có ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. - Bước đầu biết giao tiếp với bạn bè, thầy cô. Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và anh chị chào đón. * HSKT: Hs Phạm Yến Nhi Lắng nghe biết ý nghĩa ngày khai giảng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + TPT: Thành lập đội nghi lễ: đội trống, đội cờ và tập dợt các bài trống nghi thức theo quy định của Đội thiếu niên Tiền phong HCM. - Học sinh: Mặc đồng phục, Đội nghi thức chuẩn bị quần áo theo quy định của Đội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1.Chào cờ (15 - 17’) Triển khai hoạt động: -1 HS đại diện điều khiển lễ chào cờ. -GV trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét, bổ sung và triển khai công việc tuần mới.. Hoạt động của Học sinh Hs Yến Nhi -HS thực hiện nghi lễ - HS lắng nghe. HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) Hoạt động 1: Tham gia lễ khai giảng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh nói lại buổi lễ khai giảng . GV chốt: - HS lớp 1 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển, tự tin, tay cầm cờ hoa, đi theo thứ tự. - GVCN dắt tay HS đứng đầu, tiếp theo các anh chị lớp trên dắt tay. - HS nêu. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các em đi theo nền nhạc. - Người dẫn chương trình giới thiệu tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm, GVCN cùng các anh chị dẫn các em tiến vào sân, qua lễ đài, HS vẫy cờ hoa, rồi về chỗ ngồi dự lễ khai giảng. - HS toàn trường vỗ tay theo nhạc để chào đón các em cho đến khi lớp cuối cùng ngồi vào vị trí. Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc khi được chào đón - GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm. HS thảo luận chia sẻ Đại diện nhóm lên chia sẻ trước trong nhóm lớp HS trình bày 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của lớp.. HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….............. TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. * HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Hs giới thiệu được tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. II. CHUẨN BỊ. Gv: Máy chiếu, bộ đồ dùng Hs: Bộ đồ dùng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Tiết 1 Hoạt động GV. Hoạt động HS. HS Yến Nhi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Mở đầu *Khởi động: 5p - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp.15p - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. GIẢI LAO 3. Làm quen với bạn bè.15p - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay. Nghe các bạn hát và vỗ tay theo. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời.. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS trả lời theo quan sát và những gì đã được xem ở đoạn phim “Chào các em lớp 1”. - HS trao đổi ý kiến.. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.. - HS quan sát tranh và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động GV 1. Phần mở đầu Khởi động: 5p - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét 2. Hình thành kiến thức:25P Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. Gió thổi, gió thổi – Thổi gì ? Thổi gì? Thổi bút chì để trên bàn – HS để bút chì lên bàn. - Y/C HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.. Tiết 2 Hoạt động HS - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi. HS Yến Nhi - HS lắng nghe. - HS nối tiếp kể. - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS tham gia chơi - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.. + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình - GV và HS nhận xét đang có. - GV chốt công dụng và hướng - HS trả lời và ghi nhớ dẫn cách giữ gìn các đồ dùng cách giữ gìn các đồ dùng học tập: học tập. + Phải làm thế nào để giữ - Khi viết ngồi ngay. Quan sát, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?. ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. - Có. Vì cho bút vào hộp để không bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt - Đặt thước thẳng với thước như thế nào? đường kẻ của vở. + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? - Khi dùng xong phải để GV hd sử dụng đồ + Khi nào cần phải gọt lại bút gọn, cất vào hộp bút,... dùng chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng - Khi viết hết ngòi bút các đồ dùng học tập. chì. GIẢI LAO - Theo dõi 3. Vận dụng: 5P - HS thực hành - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi Lắng nghe chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh - HS tham gia chơi. đồ dùng học tập tương ứng với câu đố. Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. + Quyển vở Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây + Cái bút Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên + Bút mực Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.. + Bút chì + Viên phấn Lắng nghe + Cái tẩy. + Cái thước kẻ. - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học. TOÁN TIẾT 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Xác định được vị trí: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra. Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Biết được vị trí trước, sau. - Biết hoạt động cùng nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên -Tranh tình huống. - Bộ đồ dùng Toán 1. - Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập. 2. Học sinh - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HS Yến Nhi A. Hoạt động mở đầu: (5p) *Khởi động - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. B. Hoạt động hình thành kiến thức. (10p) - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả. - Theo dõi Quan sát, lắng nghe - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán. - HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK - HS chia nhóm theo Hoạt động nhóm bàn cùng các bạn - HS làm việc nhóm - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vị trí cần xác định rõ vị trí của của các bạn trong các sự vật khi so sánh với nhau. hình. - HS theo dõi. C. Hoạt động thực hành luyện tập (17p) Bài 1. Dùng các từTrên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - HS quan sát - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - 2 HS nhắc lại yêu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo - Làm việc nhóm luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác - GV nhận xét chung. theo dõi, nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu : - HS kể + Kể tên những vật ở dưới gậm bàn. + Cặp sách, giỏ đựng + Kể tên những vật ở trên bàn rác + Trên bàn có những vật nào bên + Bút chì, thước kẻ, trái bạn gái? hộp bút, quyển sách + Trên bàn có những vật nào bên + Bút chì, thước kẻ phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác : + Hộp bút lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - HS thực hiện - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - HS quan sát - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - 2 HS nhắc lại yêu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo - Làm việc nhóm luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến muốn đến trường thì trường thì phải rẽ sang bên nào? phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến + Bạn nhỏ trong tranh. Quan sát Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv. Quan sát Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bưu điện thì phải rẽ sang bên muốn đến bưu điện nào? thì phải rẽ sang bên - GV cho các nhóm lên báo cáo trái. kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm - GV cùng HS nhận xét lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét Bài 3. a)Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng (7p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm. Quan sát Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV - HS trả lời. - Lắng nghe. Lắng nghe. - HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải - HS trả lời - Lắng nghe. - Lắng nghe. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> những quy định liên quan đến “phải - trái”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 04/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. * HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Biết ngồi học đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Máy tính, máy chiếu. - Sách, bảng con, bộ đồ dùng. III. CÁC HĐ DẠY HỌC.. HĐ của thầy 1. Hoạt động mở đầu. (5 phút) Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2.Hoạt động hình thành kiến thức.(25 phút) Quan sát các tư thế. a. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời. Tiết 1 HĐ của trò. - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi. - HS quan sát 2 tranh trong SHS. HS Yến Nhi Quan sát, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các câu hỏi:. Quan sát, lắng nghe + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng?. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. b. Quan sát tư thế viết - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? + Các bạn HS đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm. - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời. Quan sát, lắng nghe. - Tranh 5 thể hiện cầm bút Quan sát, lắng đúng. Cầm bút bằng ba ngón nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - Yêu cầu HS nhận diện các tư thế viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. c. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, …)đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế. tay (Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện - Hs thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.. Quan sát, lắng nghe. - Tranh vẽ cảnh ở lớp học - Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. - Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. - Còn mộ số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> không đúng? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. 3.Hoạt động vận dụng ( 5 phút) - Gv yêu cầu HS nêu những việc HS cần làm trong giờ học. - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - NX giờ học,. riêng. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Hs lắng ghe HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe.. Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu: 5p + Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. - GV nhận xét 2. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.25P a. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2, sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét b. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mới HS thể hiện - Nhận xét c. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói. - HS lắng nghe. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi. - 5-7 HS thể hiện - Lắng nghe. Gvhd tư thế ngồi đúng. - 4 -5 HS thể hiện - Lắng nghe Gvhd tư thế viết đúng - 3-5 HS thể hiện - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> và nghe trong giờ học. - Mới HS thể hiện - Nhận xét 3. Vận dụng: 5P - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.. - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Nêu được những câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình . Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. thường xuyên và có ý thức tự giác tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. HSKT: Phạm Yến Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên:Loa, thiết bị phát bài hát. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC. HS Nhi Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu : 5P Khởi động - HS hát đồng thanh. - GV bật loa, mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Cả nhà Lắng nghe thương nhau”. Kết nối: - Hỏi: Trong bài hát có nhắc đến - Trả lời: Trong bài hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> những ai trong gia đình? + Em thấy tình cảm mọi người trong gia đình bạn nhỏ như thế nào? - Nhận xét. - GV giới thiệu vào bài “Gia đình em”. 2 HĐ hình thành kiến thức mới (25’) Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV cho HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời cho các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà có những ai? + Gia đình bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu?. Bước 2 : Làm việc cả lớp:. có nhắc đến ba, mẹ và con + Mọi người trong gia đình yêu thương nhau - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.. -HS làm việc theo nhóm đôi. Quan sát, lắng - HS quan sát tranh và trả nghe lời câu hỏi + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ , anh trai và Hà + Gia đình bạn An có ông bà, bố mẹ, An và em gái. + Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS quan sát tranh trong sách giáo khoa + Gia đình bạn Hà đang chơi ở công viên họ nắm tay nhau rất vui vẻ. + Gia đình bạn An. An đang rót nước mời ông bà uống, và ăn trái cây. Em gái chơi đùa cùng bố mẹ. - Theo dõi. +Theo em các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An có vui vẻ yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? - Nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV cho HS làm việc theo cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản - HS làm việc theo cặp. - HS lắng nghe và TH cùng các bạn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có), … - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tùy vào trình độ của HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai ? + Bố mẹ bạn năm nay bao nhiêu tuổi, bố, nghề nghiệp của bố mẹ bạn là gì? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? + Những lúc đó bạn cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm câu 2 Bài tập 1(VBT) Bước 2: làm việc cả lớp - GV cho HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ sau: + giới thiệu về bản thân mình + giới thiệu về gia đình mình - Sau thời gian 3 phút GV gọi HS trình bày: + Một số HS sẽ giới thiệu về bản thân mình. + Một số HS sẽ giới thiệu về gia đình mình. - GV gọi HS nhận xét Bước 3: Làm việc nhóm - GV cho HS làm câu 1 của bài 1 (VBT) - GV cho chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi. - HS dán tranh ảnh của mình bảng bảng phụ và treo lên bảng lớp. - Đại diện từng nhóm sẽ lên giới. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS giới thiệu về bản thân và gia đình mình. - HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện. - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thiệu 1 số bức tranh trước lớp - GV nhận xét và tuyên dương - Các em phải luôn yêu quý, quan tâm các thành viên trong gia đình của mình 3. Hoạt động vận dụng (5’) Trò chơi: Phóng viên - Gv yêu cầu Hs đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn - Kể các thành viên trong gia đình, Những lúc nghỉ ngơi GĐ con thường làm gì? Em có yêu gia đình không? Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe. Buổi chiều TOÁN TIẾT 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.. * HSKT: Phạm Yến Nhi - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Biết hoạt động cùng nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động GV A. Hoạt động mở đầu. 5’ * Khởi động - Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ. Hoạt động HS. HS Nhi. - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật Quan sát, trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ lắng nghe + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác. - Giáo viên nhận xét chung B. Hoạt động hình thành kiến thức. 14’ 1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.. - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng Thao tác trên các đồ vật theo yêu cầu. đồ dùng trục quan - Học sinh quan sát và nêu: Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu: Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu: Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu: Hình chữ nhật. Lắng nghe * Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể - Học sinh làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tên các đồ vật trong thực tế có 4 : Học sinh trong nhóm tên các dạng hình vuông, hình tròn, hình đồ vật có dạng hình vuông, tam giác, hình chữ nhật. hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia - Đại diện các nhóm lên chia sẻ sẻ trước lớp. trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận - Các nhóm cùng giáo viên xét. nhận xét - Giáo viên nhận xét. C. Hoạt động thực hành luyện tập. 13’ Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : - Giáo viên hướng dẫn HS cách + Bức ảnh hình vuông nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe + Cái đĩa nhạc, biển báo giao và lắng nghe bạn nói. thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài các hình có màu đỏ. - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - HS sửa cách đặt câu hỏi, cách - Giáo viên cho học sinh làm việc trả lời theo nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân - Các nhóm báo cáo kết quả loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình Bài 3. Ghép hình em thích - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập tập. Lắng nghe Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv. Lắng nghe Làm bài dưới sự hướng dẫn của gv. Lắng nghe Làm bài dưới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho học sinh làm việc nhóm. - Các nhóm lựa chọn hình định sự hướng dẫn lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các của gv - Giáo viên cho các nhóm lên chia hình vuông, hình tròn, hình tam sẻ các hình ghép của nhóm giác, hình chữ nhật để ghép các - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi hình đã lựa chọn. cho nhóm bạn. - Các nhóm lên trưng bày và D. Hoạt động vận dụng: 4’ chia sẻ sản phẩm của nhóm Bài 4. Kể tên các đồ vật trong - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài thực tế có dạng hình vuông, hình tập tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - HS quan sát và chia sẻ tập Lắng nghe - Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài học hôm nay, em biết được - HS lên chia sẻ thêm được điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. HsKT: Phạm Yến Nhi: -Nhớ được một số nét cơ bản và dấu thanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Máy chiếu, sách, -Hs: Bảng con, phấn II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy. Tiết 1 HĐ của trò. HS Nhi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Hoạt động mở đầu: 5P *Khởi động : - Lớp hát - Trò chơi: Đúng sai - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Gv đưa tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe. - GV đưa lần lượt từng tranh Hs thể hiện thẻ đúng sai. Vì sao con chọn đáp án đúng(sai)? - Nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới:25P * Giới thiệu các nét cơ bản. - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự, kết hợp cho HS coi đoạn phim viết nét (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học (GV chỉ không theo thứ tự) * Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. (Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? * Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu). - HS quan sát tranh - HS thực hiện theo Y/C.. Quan sát, lắng nghe. - HS quan sát. Quan sát Đọc bài dưới sự hướng dẫn của gv. - HS đọc nối tiếp - HS lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. - Thảo luận theo nhóm Lắng nghe và TL 4 cùng các bạn VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số qua trò chơi “Số em yêu”. Khi GV đọc số, HS dùng thẻ số giơ số tương ứng. - Nhận xét * Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không, huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh. VD : thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. 3. HĐ vận dụng: 5P - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh qua trò chơi “Em tập thể dục”. Khi GV đọc dấu thanh, HS làm động tác tương ứng thể hiện dấu thanh đó. - Nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe - HS lắng nghe. - Tham gia thi. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe. - Tham gia thi. Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu: 5P - Cho lớp hát 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 25P -Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút,… - GV viết mẫu - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 3. HĐ vận dụng: 5P - Cho Hs thi tìm đồ vật giống các. - HS hát Lắng nghe. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. Gv bắt tay viết - Lắng nghe - HS quan sát - Tập đưa tay viết trên không - Viết bảng con - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nét cơ bản. - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. TOÁN TIẾT 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng…. Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. * HSKT: Phạm Yến Nhi - Biết số lượng 1, 2, 3. - Biết hoạt động cùng nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh tình huống - Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học) - Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, … 2. Học sinh: - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV A. Hoạt động mở đầu (3p) Khởi động. 5’ - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.. Hoạt động của HS. HS Nhi. - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : Quan sát, lắng + 1 con mèo nghe + 2 con chim - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh + 3 bông hoa - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ - Các nhóm lần lượt lên trước lớp chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung B. Hoạt động hình thành kiến thức. 14’ 1. Hình thành các số 1, 2, 3 * Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1. - HS đếm số con mèo và số chấm tròn. - Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy con chim? Mấy chấm - Có 2 con chim, 2 chấm Nhận biết số tròn? tròn qua đồ dùng - Vậy ta có số mấy? - Ta có số 2. trực quan - GV giới thiệu số 2 - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy bông hoa? Mấy chấm - Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn? tròn - Vậy ta có số mấy? - Ta có số 3. - GV giới thiệu số 3 - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại * Nhận biết số 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que - HS làm việc cá nhân tính rồi đếm số que tính lấy ra. lấy 1 que tính rồi đếm : 1 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que - HS làm việc cá nhân tính rồi đếm số que tính lấy ra. lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que - HS làm việc cá nhân tính rồi đếm số que tính lấy ra. lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3 - Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu - HS làm việc cá nhân : học sinh lấy thẻ có ghi số tương nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ ứng với tiếng vỗ tay có ghi số 2 - Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu - HS làm việc cá nhân : Lắng nghe học sinh lấy thẻ có ghi số tương nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ ứng với tiếng vỗ tay có ghi số 1 - Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu - HS làm việc cá nhân : học sinh lấy thẻ có ghi số tương nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ ứng với tiếng vỗ tay có ghi số 3 2. Viết các số 1, 2, 3 * Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn - Học sinh theo dõi và học sinh viết : quan sát Viết dưới hướng. bảng sự dẫn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :. của gv - Viết theo hướng dẫn. - HS tập viết số 1 Lắng nghe Viết - Học sinh theo dõi và dưới quan sát hướng của gv. bảng sự dẫn. - Viết theo hướng dẫn + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng - HS tập viết số 2 ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn - Học sinh theo dõi và Lắng nghe học sinh viết : quan sát Viết bảng dưới sự hướng dẫn của gv + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải - Viết theo hướng dẫn + Cách viết:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành luyện tập. 15’ Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - HS tập viết số 3. - HS viết cá nhân - HS lắng nghe. - 2-3 học sinh nhắc lại Làm bài dưới yêu cầu bài sự hướng dẫn - HS đếm số lượng các của gv - GV cho học sinh làm việc nhóm con vật có trong bài rồi đôi trao đổi với bạn về số lượng. đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy + Có 1 chấm tròn chấm tròn? Làm bài dưới + 1 chấm tròn ghi số mấy? + Ghi số 1 sự hướng dẫn - GV cho học sinh làm phần còn lại - HS làm các phần còn của gv qua các thao tác: lại theo hướng dẫn của + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác giáo viên định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại - GV cho học sinh làm bài cá nhân yêu cầu - HS đếm các khối lập - GV tổ chức cho học sinh thi đếm phương rồi đọc số tương 1-3 và 3-1 ứng. - GV cùng HS nhận xét tuyên - HS thi đếm từ 1 đến 3 dương và đếm từ 3 đến 1 D. Hoạt động vận dụng: 5’ Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại - GV cho học sinh làm việc nhóm yêu cầu đôi - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe Lắng nghe số lượng của quyển - GV cho các nhóm lên chia sẻ sách, cái kéo, bút chì, trước lớp tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ - GV cùng học sinh nhận xét + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.. Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay. - Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay - Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Hs biết hoạt động nhóm cùng các bạn. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  . GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Hoạt động mở đầu. (5 phút) Khởi động -GV tổ chức cho HS hát bài “Tay thơm tay ngoan” -GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? Kết luận: Để có bàn tay thơm, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hằng ngày 2. HĐ hình thành kiến thức (10’) Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay -GV treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK) -GV đặt câu hỏi theo tranh: +Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? +Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? Kết luận: -Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khỏe, luôn khỏe mạnh và vui vẻ hơn. -Nếu không giữ sạch đôi tay sẽ khiến tay chúng ta bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu,… Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay -GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: +Quan sát tranh và cho biết: Em rửa tay theo các bước như thế nào? -GV gợi ý em sẽ rửa tay theo các bước sau: 1/Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước 2/Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các. Hoạt động của HS -HS tham gia -HS suy nghĩ, trả lời. HS Nhi. HS phụ họa theo bài hát.. -HS lắng nghe. -HS quan sát -HS suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi -HS lắng nghe, thực hành theo. - HS quan sát tranh và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ngón tay vào kẽ ngón tay 4/Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/Làm khô tay bằng khăn sạch Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. 3. Luyện tập(10’) Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay -GV treo tranh (mục Luyện tập) lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. -Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Các em hãy quan sát các bức tranh và thảo luận để lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay. -Mời đại diện nhóm chia sẻ -GV khuyến khích HS minh họa bằng những hành động cụ thể khi trình bày. -GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ vệ sinh đôi tay: +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Bạn biết cắt móng tay sạch sẽ -Bức tranh thể hiện bạn chưa biết giữ vệ sinh đôi tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của bạn trong tranh 2,4 Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay -GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh -GV đặt câu hỏi: Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? -GV gợi mở các hành động nên làm để giữ sạch đôi tay: +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 2: Lau sạch tay bằng khăn khô +Tranh 4: Cắt móng tay sạch sẽ -GV gợi mở các hành động không nên. -HS lắng nghe - HS lắng nghe. -HS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm - HS quan sát -HS thảo luận, cử tranh, lắng đại diện nhóm nghe lên bảng, chia sẻ về những bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay -HS theo dõi. -HS lắng nghe - HS quan sát tranh, lắng nghe -HS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời -HS theo dõi. - HS quan sát tranh, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> làm: +Tranh3: Dùng tay bốc thức ăn Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3 Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ vệ sinh đôi tay -GV tùy thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi -GV nhận xét và điều chỉnh cách giữ vệ sinh đôi bàn tay HS 4. Vận dụng(10’) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn -GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? -GV gợi ý HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/Bạn cần rửa tay trước khi ăn 2/Bạn ơi tay bẩn không nên bốc thức ăn như vậy 3/Bạn ơi hãy giữ vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe của bản thân Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày -GV tổ chức choHS thảo luận các việc làm để giữ đôi tay luôn sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh -Yêu cầu HS đọc thông điệp -Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, động viên HS -Về nhà ôn tập và thực hành lại các bước rửa tay. -HS lắng nghe. -HS chia sẻ qua thực tế của bản thân -HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ. - HS quan sát tranh, lắng nghe. -HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe - HS quan sát tranh, lắng nghe. -HS nhớ lại các nội dung đã học, sau đó đưa ra phương án trả lời -HS đọc thông điệp. Buổi chiều TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 3-4).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. HsKT: Phạm Yến Nhi: -Nhớ được một số nét cơ bản và dấu thanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ của thầy 1. Hoạt động mở đầu: 5P Khởi động + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Kĩ sư Tiếng Việt” - HD cách chơi - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?. - GV nhận xét. 2.HĐ luyện tập, thực hành: 25P - Luyện viết các nét vào vở. - GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét. - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết. - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. Vận dụng.5P Trò chơi “Nét em yêu”. Tiết 3 HĐ của trò. Hs Nhi Lắng nghe. - HS chơi - HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - Quan sát. - Đọc CN- N- ĐT - Quan sát - HS viết vào vở.. - Lắng nghe - Các nhóm chơi trò chơi.. Hs viêt dưới sự hd của GV.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà - Nhận xét các nhóm chơi mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - Nhận xét các nhóm. Tiết 4 HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động mở đầu: 5P Khởi động - HS hoạt động + Hoạt động nhóm? nhóm 4 - Tìm những sự vật trong cuộc sống - HS nói trong có hình dạng có nét viết cơ bản? nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi - GV nhận xét. dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa. - Nhận xét. 2. HĐ luyện tập, thực hành: 25P Luyện viết các nét vào vở. - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong - Quan sát. hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN- N- ĐT - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Quan sát - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết. - HS viết vào vở. - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. HĐ vận dụng - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các - Đọc CN- N- ĐT. - Lắng nghe nét. Hs Nhi Lắng nghe. Lắng nghe. Hs viết dưới sự hd của GV. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp. Biết giới thiệu về bản thân. - Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở. Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực * HSKT: Phạm Yến Nhi - Biết tên các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên - Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV 1. HĐ mở đầu:5P’ Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?. Hoạt động của HS. HS Nhi. Quan - HS tham gia hát nghe theo nhạc và đưa ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…. sát,. lắng. sát,. lắng. 2. Hình thành kiến thức: 10P Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong - HS trả lời theo lớp, trong trường em đã làm quen với suy nghĩ của mình. các bạn như thế nào? - GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh Quan 1,2,3/SGK, trả lời - HS thảo luận nghe nhóm 6 (2 nhóm 1 + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu tranh), quan sát, về bản thân ? trả lời. + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn? + Giới thiệu tên, - Làm việc cả lớp. tuổi, sở thích….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,… +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,… -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn 3. Thực hành: 9’ Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen.. + Tên bạn, tuổi, học lớp nào… - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. - HS lắng nghe. - 2-3HS nhắc lại. GV YCGT của các bạn. tên. - 4-5HS nhắc lại. Quan - HS quan sát, trả nghe lời: + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách. - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh + Tranh 2: Nơi hai mỗi người sắm vai làm quen với bạn bạn làm quen là ở mới trong một tình huống theo các sân trường. bước đã học ở HĐ 1 - HS thực hiện +Nói lời chào với bạn theo cặp +Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn * GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn. - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - 2 cặp HS thực - GV nhận xét và khen ngợi các bạn hiện trước lớp đã sắm vai tốt. sát,. lắng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS lắng nghe 4. Vận dụng: 11P Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú” + HS bốc thăm tình huống. + Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn diễn hay. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn. -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS bốc thăm tình huống. Quan - HS thể hiện. Cả nghe lớp quan sát, nhận xét, chấm điểm. - HS lắng nghe. sát,. lắng. - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 5-6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh: đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kỹ năng đọc, viết. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Thêm yêu thích và ứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. HsKT: Phạm Yến Nhi:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Nhớ được một số nét cơ bản và dấu thanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng con, vở, sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 5 HĐ của trò. HĐ của thầy 1.Hoạt động mở đầu (5’) Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức - Tổ chức cho HS chơi trò chơi phù hợp. chơi nhóm - HS nhận xét. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2.HĐ luyện tập, thực hành: 25P Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt - HS theo dõi. trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - HS tô và viết các nét trên. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV cùng HS nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ - HS theo dõi và thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để nhắc lại hoàn thiện) - HS chơi theo nhóm bàn. - GV quan sát cùng học sinh nhận xét. Luyện viết các chữ số. - GV cho HS quan sát lại các chữ số - HS gọi tên chữ số 1, 2, 3, 4, 5. và nhắc lại cách viết. - Cho HS tô và viết các chữ số 1, 2, - Viết tô vào vở. 3, 4, 5 vào vở - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ vận dụng: 5P - Hs nhác lại các nét và chữ số đã học. Nhận xét giờ học Tiết 6. Hs Nhi Lắng nghe. Hs viết dưới sự HD của gv. Lắng nghe. Lắng nghe Hs viết dưới sự HD của gv.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ của thầy 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Lớp hát và khởi động theo nhạc 2. HĐ hình thành kiến thức: 25P Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV giúp HS làm quen với chữ và âm tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ” “xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. Luyện kĩ năng đọc âm. - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b. HĐ của trò. Hs Nhi Khởi động theo các bạn. - HS quan sát. - Lắng nghe, nhẩm theo. Lắng nghe. - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân. Đọc theo các bạn. - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - Học sinh đọc to “a”, “b” - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng.. - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc - Học sinh chơi theo âm dưới hình thức trò chơi. nhóm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương. 5. Vận dụng: 5P Trò chơi: Hộp quà bí mật Hs chọn hộp quà đọc chữ cái. HĐ nhóm cùng các bạn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Kể được một số công việc nhà của mình và các thành viên trong gia đình. . Biết đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà về các thành viên trong gia đình. Trả lời được những câu hỏi đơn giản về các việc làm của thành viên trong gia đình. - Quan sát, trình bày ý kiến của mình kể được một số công việc nhà của mình và các thành viên trong gia đình. - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. thường xuyên và có ý thức tự giác tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Loa, thiết bị phát bài hát. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC Hs Nhi Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu (5’) Lắng nghe - Hát - HS hát đồng thanh. Trò chơi: Làm phóng viên “Cả nhà thương nhau”. - GV gọi hai HS lên giới thiệu về - HS lên tự giới thiệu bạn thân mình - GV nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức : 25P - HS nhắc lại tên bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà - HS thảo luận nhóm đôi, * Cách tiến hành: quan sát hình và cùng thảo - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm luận..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đôi. Yêu cầu HS quan sát các hình trang 10/SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Hình vẽ cảnh ở đâu trong nhà bạn Hà? + Trong hình vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà? + Mỗi thành viên đó đang làm gì? - Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Nhận xét chung. - Hỏi thêm: Em cảm thấy mọi người trong gia đình bạn Hà khi làm việc nhà có vui vẻ không? Tại sao em nghĩ như vậy? - Nhận xét ý kiến của HS. Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp, yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo các yêu cầu sau:. + Trong gia đình bạn, ai thường làm những công việc nhà? + Hãy kể những công việc nhà của mỗi người trong gia đình ? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.. - Nhận xét, tuyên dương các nhân. Gợi ý: + Hình vẽ cảnh nhà bếp Quan sát, lắng nghe trong nhà bạn Hà. + Các thành viên trong gia đình bạn Hà: bố, mẹ, anh trai và Hà. + bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, anh trai lau nhà, Hà lau bàn. - Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình (Gợi ý: Hà vừa lau bàn vừa cười vui vẻ) - Lắng nghe.. - HS hoạt động theo cặp. Từng bạn trong cặp hỏi nhau theo nội dung GV hướng dẫn. Gợi ý: + Trong gia đình, mẹ (bố, chị gái,…) thường làm những công việc nhà. + Mẹ: đi chợ, giặt quần áo… Chị gái: nấu cơm, quét nhà, lau nhà… Bố: tưới cây, rửa xe… … - Một số cặp HS tiến hành hỏi đáp với bạn mình theo câu hỏi hướng dẫn. Lớp. Quan sát, lắng nghe Th cùng các bạn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> (nhóm) thực hiện tốt. - Hỏi thêm: + Em cảm thấy mọi người trong gia đình bạn Hà khi làm việc nhà có vui vẻ không? + Theo em, các thành viên trong gia đình có cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà không? Vì sao? - Nhận xét, rút ra nhắc nhở: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà để thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình. 3. Vận dụng(5’) -Chúng ta cùng nhau chia sẻ công việc nhà để làm gì ? - Kể một số công việc nhà mà HS có thể làm được - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. nhận xét (có thể cho HS các nhóm khác hỏi nhau) - Lắng nghe - Trả lời theo ý kiến cá nhân HS Gợi ý: + Mọi người đều vui vẻ khi làm việc nhà. + Mọi người trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà để giúp mọi người hoàn thành công việc chung/ thể hiện sự quan tâm… - Lắng nghe, ghi nhớ. Cùng chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình - HS lắng nghe - HS ghi nhớ. Ngày soạn: 08/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt. HsKT: Phạm Yến Nhi: -Nhớ được một số nét cơ bản và 1 số chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bộ thẻ các nét chữ cơ bản - Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay. - Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ của thầy 1. Hoạt động mở đầu. (5 phút) Khởi động - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). - Nhận xét. 2.Hoạt động thực hành Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết Cách cầm bút. Tiết 1 HĐ của trò. Hs Nhi Lắng nghe. - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).. -. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV. + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm. - Quan sát cách cầm bút của Hs TH dưới sự GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, hd của GV không cầm sát ngòi bút hoặc + Hướng dẫn học sinh thực đầu bút chì. hành - Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và 3.HĐ Luyện tập cách cầm bút của bạn bên a. Viết các nét chữ theo mẫu cạnh. (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. HS viết dưới - Hướng dẫn học sinh viết các - Viết từng nét chữ theo mẫu sự bắt tay của nét vào vở ô ly. vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét GV ngang, nét xiên phải, trái….. GV nhận xét 5 bài viết đúng Nghe GV nhận xét nhất b. Viết số -. Học sinh viết số theo mẫu - Hướng dẫn học sinh tập viết Nhận xét bình chọn bạn viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) đep, đúng. -Nhận xét giờ học. HĐ của thầy 1. Khởi động: Trò chơi “Bông hoa em yêu”. Tiết 2 HĐ của trò. Hs Nhi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh. - Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc. - Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc.. Hs lắng nghe. - Học sinh chơi theo nhóm. - Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. 2. Luyện đọc âm. Hs đọc theo các -Luyện đọc âm theo bảng chữ cái -Học sinh đọc nối bạn Tiếng Việt tiếp các âm trên - Theo dõi, giúp đỡ học sinh. bảng chữ cái. 3. Vận dụng -Nhận xét bình - Hướng dẫn học sinh tô lại tên của chọn bạn đọc tốt. mình trong vở mẫu. -Học sinh tô theo chữ viết của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sơ kết tuần - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 1 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 2. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới. HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới. - HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen. - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV. * Mục tiêu riêng cho HSKT: Hs Phạm Yến Nhi - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự giúp đỡ của bạn bè và cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các bài hát tập thể, phần thưởng nhỏ cho những em hoàn thành tốt. - HS: Những thông tin của bản thân và các bạn mới quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’) GV tổ chức cho HS nghe và hát múa Lớp một của em. 2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’) 2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua - Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ. + Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,... + Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,... - Các hoạt động khác: + Thực hiện tốt phòng chống dịch covid. Thực hiện hs trả lời: Khi ngồi trên xe đập điện xe gắn máy con phải làm gì? Khi đi bộ trên đường con đi về phía nào? Tồn tại: - Còn một số học sinh chưa học bài làm bài về nhà. - Các tổ thảo luận và đề cử bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng. - GV tuyên dương. Hoạt động của HS. HS Nhi. - HS hát và vận động theo nhạc. Phụ họa cùng các bạn - Các tổ trưởng báo cáo. - Các tổ khác nhận xét.. Lắng nghe - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. Tra lời Phải đội mũ bảo hiểm. Đi về phía bên phải.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2.2. Công tác trọng tâm tuần tới: - Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm. - Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường. - Thực tốt luật ATGT, TNTT. - Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp. II. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen”.20P * HĐ1: khởi động - Tập thể lớp hát bài “Tìm bạn thân”. HĐ 2: Kể về những người bạn em đã quen - HS xem tranh trong SGK trang 8, thảo luận nhóm đôi xem hai bạn nhỏ đang làm gì? - HS thảo luận, trả lời: Hai bạn đang làm quen với nhau. - Vậy các em đã làm quen được với những người bạn mới nào chưa? - GV yêu cầu HS xung phong kể về những người bạn mới của mình. - HS xung phong kể đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen. - GV khuyến khích, khích lệ những HS nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - HS nhận xét về cách kể của bạn. - GV khen ngợi, tuyên dương các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. Hoạt động 3: Đánh giá: a.Cá nhân tự đánh giá: + GV hướng dẫn HS tự đánh giá em thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:. - HS lắng nghe. Lớp hát. Lắng nghe. -. Lắng nghe. - Lần lượt từng HS đứng lên kể. - HS lắng nghe bạn kể và có thể hỏi lại.. - HS tự đánh giá thể hiện cảm xúc theo các mức độ trong phiếu trắc nghiệm. GV Hd hs kể tên 1 số bạn trong lop. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp. + Tự giới thiệu được bản thân. + Hỏi được thông tin về bạn. + Tự tin khi nói chuyện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. - Tuyên dương với những em đạt được ở mức độ Tốt; động viên, khích lệ với những em đạt mức độ Cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay - HS đánh giá lẫn nhau về không? các nội dung -Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không? -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không?. Lắng nghe. c. Đánh giá chung của GV. HS lắng nghe, ghi nhớ - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của tổ/ nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. Tổng kết, nhận xét( 5’) - Cả lớp lắng nghe Lắng nghe - GV hệ thống lại nội dung tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 1: GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM, NỘI QUY PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết được một số thiết bị về phòng học trải nghiệm. Nắm được nội quy khi học phòng học trải nghiệm - Thực hiện đúng nội quy về phòng học trải nghiệm. Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy. - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật. HSKT: Phạm Yến Nhi - Biết Th nội quy phòng học trải nghiệm - II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phòng học trải nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Hoạt động mở đầu: 5p *Ổn định tổ chức: (5’) - HS di chuyển Tập trung lớp xuống phòng học trải xuống phòng học nghiệm, phân chia chổ ngồi trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi. * Khởi động: - Cho Hs hát B. Hình thành kiến thức: 2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 8’) - Lắng nghe nội - GV phổ biến nội quy khi học ở phòng quy học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, - 4 HS nhắc lại nội không được nghịch các thiết bị trong quy phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học. 3. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học trải nghiệm.( 20') - Học sinh quan sát - Yêu cầu HS quan sát phòng học trải - Học sinh lần lượt nghiệm kể những thiết bị, + Trong phòng học con nhìn thấy đồ dùng có trong những gì? phòng học trải nghiệm - GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho HS: - Chú ý quan sát + Màn hình: Giống như màn hình ti vi lắng nghe có thể cho các con nhìn thấy nhiều hình ảnh, nó cũng được sử dụng như một chiếc bảng có thể viết, vẽ và xóa, - Chú ý quan sát. HS Nhi Di chuyển cùng các bạn. Lắng nghe. Lắng nghe , quan sát.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Bàn phím: Sử dụng giống như bàn phím máy tính + Các khối robot: Có rất nhiều hộp để có thể lắp được các loại Robot khác nhau như: Robot mini, Robot cơ khí, Robot Wedo... + Bộ đồ dùng Toán học: bộ que hình học phẳng, bộ 2D, 3D + Bộ khoa học: Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn... - Phòng học trải nghiệm giúp các con bước đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để phát triển khả năng tư duy, sáng tạo C. Vận dụng (5’) - Nêu một số nội quy khi học trong phòng học trải nghiệm? - Kêt tên một số đồ dùng có trong phòng học trải nghiệm? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học. lắng nghe Quan nghe. sát. lắng. - Chú ý quan sát lắng nghe - Chú ý quan sát lắng nghe - Chú ý quan sát lắng nghe. - Giữ gìn vệ sinh, ngồi học trật tự... - Ti vi, máy tính bảng, các bộ lắp ghép Roobot.... Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×