Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 10 DS9 Tiet 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 10 Tiết: 20. §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT. Ngày soạn: 23 / 10 / 2016 Ngày dạy: 27 / 10 / 2016. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng: y = ax + b (a khác 0) - Hàm số y = ax + b luôn xác định với mọi x thuộc R. - Hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0. 2. Kĩ năng: - HS biết nhận biết được hàm số đồng biến hay nghịch biến dựa vào hệ số a. 3. Thái độ: - HS thấy được khái niệm hàm số được xuất phát từ thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả sẽ tính ở ?2. - HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành. IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A3: …………………………………………………………………… 9A4:.…................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Cho hàm số y = f(x) = 50x + 1. Hãy tính: f(1), f(2), f(3), f(4). - Hãy cho biết hàm số này đồng biến hay nghịch biến. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. Hoạt động 1: (14’) 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất GV: Nêu đề bài toán có vẽ HS: Chú ý theo dõi. Bài toán: (SGK) sẵn sơ đồ lên bảng. GV giải thích yêu cầu của bài toán cho HS nắm. GV: Yêu cầu HS đọc ?1 và HS: Đọc yêu cầu của ?1 ?1: Sau 1 giờ, ôtô đi được: 50 km làm. Sau t giờ, ôtô đi được: 50t km và lần lượt trả lời. GV: Cho HS đọc ?2 trong Sau t giờ, ôtô cách trung tâm Hà HS: Tính rồi trả lời. 2’ rồi trả lời. Nội: s = 50t + 8 km GV: Giải thích vì sao s là ?2: hàm số của t như sau: 1) s phụ thuộc và t t 1 2 3 4 … HS: Chú ý lắng nghe. 2) Ứng với mỗi giá trị của t s 58 108 158 208 … chỉ chỉ có một gía trị tương ứng của s. GV: Đưa ra định nghĩa hàm HS: Phát biểu lại số bậc nhất. Khi b = 0 thì có dạng hàm số y = ax. Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số GV: Đưa ra một số hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b. HS: Trả lời. và trắc nghiệm HS. Chú ý có Trong đó a, b là các số cho trước, a dạng đặc biệt. 0. GV: Nhận xét, chốt ý VD: y = 2x + 1; y = – 3x + 1; ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. Hoạt động 2: (17’) GV: Đưa ra VD và yêu cầu chứng minh điều gì. GV: Hàm số y = – 3x + 1 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc R. f(x1) – f(x2) = ?. 2. Tính chất: VD: Xét hàm số y = – 3x + 1 ta có: HS: Chú ý theo dõi. Hàm số y = – 3x + 1 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc R. Với x1;x2 bất kì thuộc R và x1< x2 ta có: f(x1) – f(x2) = (– 3x1 +1) – (– 3x2 +1) = = HS: trả lời f(x1) – f(x2) = (– 3x1 +1) – (3x2 – 3x1) = 3(x2 – x1 ) > 0 (– 3x2 +1) = (3x2 – 3x1) = Hay: f(x1) > f(x2). Suy ra: Hàm số y = 3x + 1 nghịch biến trên R. GV: So sánh (x2 – x1 ) với 0 3(x2 – x1 ). Nghĩa là 3(x2 – x1 ) lớn hơn (x2 – x1 ) > 0 hay nhỏ hơn 0. 3(x2 – x1 ) > 0 GV: Vậy f(x1) và f(x2) giá HS: trả lời trị nào lớn hơn. f(x1) > f(x2) GV: Hàm số đã cho đồng HS: Hàm số y = 3x + 1 biến hay nghịch biến? nghịch biến trên R. GV: Cho HS làm ?3.. GV: Đưa ra trường hợp tổng quát. GV: Cho HS làm ?4. HS: Thảo luận theo nhóm ?3: Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. rồi lên bảng trình bày. Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có HS: Phát biểu lại. các tính chất sau: 1) Đồng biến trên R khi a > 0. 2) Nghịch biến trên R khi a < 0. ?4: HS: Làm ?4. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. - Làm bài tập 9. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 8; 10; 11; 12. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×