Tải bản đầy đủ (.docx) (283 trang)

giao an ngu van 6 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.13 KB, 283 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/ 08 / 2015 Ngày giảng: 18/ 08 / 2015 Tiết 1:. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp Hs bước đầu làm quen với môn Ngữ văn trong trường phổ thông với ba phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng đọc văn bản, chia bố cục và phân tích nội dung văn bản… - Tiếp cận với ngữ pháp và nhận biết một số biện pháp tu từ trong văn chương, sử dụng trong đời sống giao tiếp… - Hình thành kĩ năng tập viết văn tự sự, miêu tả, biểu cảm… 3. Thái độ: - Giúp Hs hình thành ý thức học tập môn ngữ văn và yêu thích bộ môn này. II. Chuẩn bị: 1. Gv: Chuẩn bị nội dung Hướng dẫn học tập môn Ngữ văn. 2. Hs: Vở + bút III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định tổ chức: 2. Vào bài: * Giới thiệu bài: * Hoạt động hướng dẫn: - GV hướng dẫn tìm hiểu phân môn Văn: Giới thiệu một số văn bản trong khung chương trình Ngữ văn 6 và hướng dẫn Hs cách đọc, tìm hiểu bố cục, nội dung… - Gv hướng dẫn Hs tiếp cận phân môn Tiếng Việt: giới thiệu từ ngữ tiếng Việt, ngữ pháp và một số biện pháp tu từ… - Gv giới thiệu phân môn Tập làm văn: hướng dẫn Hs cách tìm hiểu đề văn, lập dàn ý và cách viết thành một bài văn hoàn chỉnh với một số yều cầu: tự sự, miêu tả , biểu cảm… * Hs lắng nghe và ý kiến 3. Tổng kết: Gv đúc kết lại toàn bộ vấn đề mà Hs cần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc và soạn bài: "Con Rồng cháu Tiên", "Bánh chưng, bánh giầy"..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 18/08/2015 Ngày giảng: 20/08/2015 Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) A. Mục tiêu:Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” trong bài học. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết. - Kể lại được truyện này. 3. Thái độ: -Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản. C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN Hoạt động của GV - HS GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi HS đọc. Gv: Em hiểu như thế nào về Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh? Gv: Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết? Tác giả là ai? Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng tác tập thể, quần chúng nhân dân. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đọc - Tìm hiểu chung 1.Đọc, hiểu chú thích a, Đọc văn bản b, Chú thích - Từ khó - Thể loại Truyền thuyết: là truyện dân gian truyền miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ; truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử.. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn II. Tìm hiểu văn bản lao, đẹp đẽ? 1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Hs : Dựa vào sgk trả lời Cơ * Nguồn gốc và hình dạng: - Cả hai đều là thần:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con thần Long Nữ , có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối +Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần với sự nghiệp dựng nước của dân tộc Nông (nguồn gốc cao quý),xinh đẹp ta? tuyệt trần. Hs : * Sự nghiệp mở nước: - Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân. Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân - Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở vật trên? cách làm ăn, hình thành nếp sống văn Hs : hoá cho dân. Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? Muốn nói đến điều gì? Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả anh em đều bình đẳng, cùng chung nguồn gốc. Những yếu tố trên có thật không? Em hiểu như thế nào về yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo? Nó có tác dụng gì? - Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý. => Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng và có công lớn đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta. 2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo - Sinh ra một cái bọc trăm trứng -> Tưởng tượng, kỳ ảo. * Tác dụng + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. + Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm nguồn gốc, nòi giống, giúp chúng ta giải thích điều gì và ngợi ca ai? thêm tự hào. Hs : + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Ý nghĩa của truyện - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao HS đọc ghi nhớ quý của dân tộc Việt Nam. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất. III. Tổng kết Ghi nhớ ( SGK) Văn bản :. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV hướng dẫn, đọc mẫu. I. Đọc – Tìm hiểu chung - GV nhận xét ngắn gọn, góp ý. 1. Đọc - GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc, HS khác nhận xét. các chú thích từ 1 đến 13 SGK. 2. Giải thích từ khó Từ “tổ tịên” có mấy tiếng? - HS dựa vào phần chú thích ở SGK tìm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Văn bản này chia làm mấy phần? Kể tên từng phần? Hs : Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương chọn người nối ngôi như thế nào? Hs : Người được truyền ngôi phải làm gì? Hs: Các ông Lang có đoán được ý vua không? Lang Liêu nghĩ gì? Hs : Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? Hs :. hiểu thêm. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua không nhất thiết là con trưởng. 2. Lang Liêu được thần giúp đỡ - Các ông lang: không đoán được ý vua. - Lang Liêu rất buồn vì không có tiền mua sơn hào hải vị. - Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh. - Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa gạo. + Người chịu nhiều bất hạnh.. Tại sao thần không mách bảo cách - Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí làm bánh? tuệ, khả năng đó là hiểu được ý thần và Hs : thực hiện được ý thần. Em thử nghĩ thần ở đây là ai? - Thần ở đây chính là nhân dân. Hs : 3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông. được truyền ngôi? -Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất. Hs : - Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. 4. Ý nghĩa của truyện - Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì? giầy vào dịp Tết nguyên đán. Hs : Tự bộc lộ - Đề cao nghề nông, lao động, bênh vực kẻ yếu. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc ghi nhớ SGK 4.2. Dặn dò: - Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK - Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 18/08/2015 Ngày giảng: 20/08/2015 Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - §¬n vÞ cÊu t¹o cña tõ tiÕng ViÖt. 2. Về kĩ năng: Nhận diện phân biệt đợc: + Tõ vµ tiÕng. + Từ đơn và từ phức. + Tõ ghÐp vµ tõ l¸y. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, Ví dụ mẫu - Học sinh: Soạn bài. III.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Trong cuéc sèng hµng ngµy, con ngêi muèn hiÓu biÕt nhau th× ph¶i giao tiÕp víi nhau (nói hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà ngôn ngữ đợc cấu tạo bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy và trò - GV hướng dẫn HS lập danh sách các tiếng và từ trong câu, mỗi từ được phân cách bằng dấu gạch chéo. - GV hướng dẫn HS tách tiếng trong từ. Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì có gì khác nhau? Hs : Khi nào một tiếng được coi là một từ? Hs : Từ là gì? Hs :. Nội dung kiến thức I.Từ là gì? 1. Ví dụ Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở. 2. Phân tích đặc điểm của từ - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 3. Định nghĩa Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu.. Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai tiếng có trong câu. Hs : Tự tìm II.Từ đơn và từ phức GV treo bảng phụ có ngữ liệu 1. Phân loại - Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng - Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giày; HS lên bảng tìm và gạch chân các từ có 1 tiếng và từ có 2 tiếng HS khác đánh giá.. có, tục, ngày, Tết, làm - Từ láy: trồng trọt - Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.. 2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của - Từ đơn: từ chỉ có một tiếng. từ. - Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên. - GV chốt ý ghi bảng + Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa + Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy? Hs : - Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng. Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì? Hs : * Ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ SGK. III. Luyện tập BT 1: Các từ: nguồn gốc, … thuộc kiểu cấu - Từ ghép: nguồn gèc, con cháu tạo từ nào? - Đồng nghĩa với nguồn gèc: cội nguồn , Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gèc gác gốc”? - Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? cô dì, chú cháu, anh em, ông bà Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó các nhóm cử đại diện lên trình BT 3: bày - Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,… - Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,… - Tính chất: bánh dẻo, phồng,… Các tiếng đứng sau trong những từ - Hình dáng: bánh gối, tai voi,… ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hs : BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có trong phòng học. Yêu cầu hs tìm ra những từ ghép và từ láy liên quan đến vật đó Hs : tìm nhanh và lấy điểm. 4. Củng cố - Dặn dò 4.1 Củng cố: Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì? 4.2. Dặn dò: - Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 20/08/2015 Ngày giảng: 21/08/2015.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4 GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truỳen đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chon phơng thức biểu đạt để t¹o lËp v¨n b¶n. - C¸c kiÓu v¨n b¶n tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m, lËp luËn, thuyÕt minh vµ hµnh chÝnhc«ng vô 2. Về kĩ năng: - Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiÕp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thÓ 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu - Học sinh: Học - soạn bài. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs 3. Bài mới: Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa ngời với ngời thì giao tiếp luôn đóng một vai trß v« cïng quan träng. Ng«n ng÷ lµ ph¬ng tiÖn quan träng nhÊt trong qu¸ tr×nh giao tiÕp. Qua giao tiÕp h×nh thµnh c¸c kiÓu v¨n b¶n kh¸c nhau. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung về văn bản và Khi có một vấn đề nào đó muốn cho phương thức biểu đạt người khác biết thì em phải làm như thế 1. Văn bản và mục đích giao tiếp nào? HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết Muốn cho người khác hiểu một cách đầy - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư đủ thì em phải làm gì? tương, tình cảm HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp. - Văn bản là chuổi lời nói miệng ? Vậy thế nào là văn bản? hay bài viết có chủ đề, có liên kết, Hs: dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. mạch lạc. GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2. HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu hỏi còn lại.. - Mục đích giao tiếp là đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi. Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Hs : Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì? “Giữ chí cho bền” nghĩa là gì? Hs - Dùng để khuyên. - Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào? Hs: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết. + Về vần: “bền” và “nền” + Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng” Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa? Hs : Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý ->Đây là một văn bản. Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lế khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? Hs: Là một văn bản vì: - Có chủ đề: nói về khai giảng. - Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu->Đây là văn bản nói. Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một văn bản không? Hs: Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ đề. Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? Hs: đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Ví dụ: a. Câu ca dao: dùng để khuyên, không dao động khi nguời khác thay dổi chí hướng -> Đây là một văn bản. b. Lời phát biểu của Thầy là môt văn bản vì : Có chủ đề, có liên kết , bố cục rỏ ràng, cách diễn đạt dễ nghe , dễ hiểu ->VB nói. c.Bức thư , đơn xin nghĩ học, bài thơ , truyện cổ tích là Văn bản. - Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể - GV nêu tên và các phương thức biểu mà người ta sử dụng các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù đạt cho HS hiểu đầy đủ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn hợp. bản. - Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS * Bài tập: lựa chọn kiểu văn bản và phương thức - Dùng văn bản hành chính – công cụ. biểu đạt phù hợp: Muốn xin phép sử dụng sân vận động ? - Dùng văn bản tự sự. - Miêu tả Muốn tường thuật trận bóng đá?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tả lại pha bóng đá đẹp? - HS đọc ghi nhớ SGK. - GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc. Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? Hs :. 3.Ghi nhớ SGK II. Luyện tập BT 1: HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi. a) Tự sự. b) Miêu tả. c) Nghị luận. d) Biểu cảm. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc đ) Thuyết minh. kiểu văn bản nào? Vì sao? BT 2: Hs : - Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố: Giao tiếp là gì? văn bản là gì? 4.2. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài 2. Sưu tầm các kiểu văn bản Soạn : Thánh Gióng : Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng. Ngày soạn: 23/08/2015 Ngày giảng: 25/08/2015 Tiết 5: THÁNH GIÓNG ( Truyền Thuyết) I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tµi gi÷ níc. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của ông cha ta đợc kÓ trong mét t¸c phÈm truyÒn thuyÕt. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc điểm thể loại. - Thùc hiÖn thao t¸c ph©n tÝch mét vµi chi tiÕt nghÖ thuËt k× ¶o trong v¨n b¶n. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu nước. II. Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, - HS: Học bài, soạn bài đầy đủ. III.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ? 3. Bài mới Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng: ¤i søc trÎ xa trai Phï §æng V¬n vai lín bæng dËy ngµn c©n Cìi lng ngùa s¾t bay phun löa Nhæ bôi tre lµng ®uæi giÆc ¢n. VËy Th¸nh Giãng lµ ai? Giãng lµ ngêi nh thÕ nµo? TiÕt häc h«m nay chóng ta sÏ râ qua truyÒn thuyÕt Th¸nh Giãng. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. - GV hướng dẫn cách đọc. Gọi HS đọc và I. Đọc - Tìm hiểu chung nhận xét về cách đọc. 1. Đọc - HS đọc. Yêu cầu hs tóm tắt chi tiết chính của văn 2.. Tóm tắt bản ? Hs : 3. Giải thích từ khó - GV cho HS đọc chú thích, chú ý các chú Sgk thích quan trọng: (1), (2), (4), (6), (10), (11), (17), (18), (19). II. Tìm hiểu văn bản 1. Tuyến nhân vật Truyện có những nhân vật nào? Ai là - Các nhân vật: vua, sứ giả, cha mẹ nhân vật chính? Gióng, Gióng - Gióng là nhân vật chính Hs : Dựa vào SGK 2. Thánh Gióng Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều - Ý thức về vận mệnh nguy nan chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa? của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? Hs : - Ra đời… - Lên ba mà không biết nói - Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt - Lớn nhanh như thổi - Đánh tan giặc - Bay lên trời. - Biết dùng vũ khí để đánh giặc - Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta - Sức mạnh thần kì của một con người anh hùng, dân tộc anh hùng - Tất cả mọi thứ đều là vũ khí -> Đó là một đấng tối cao con trời, giúp dân giết giặc. Ý nghĩa của những chi tiết đó? Hs :. 3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng - Sức mạnh của một dân tộc - Truyền thống chống giặc ngoại xâm - Tinh thần yêu nước và chiến đấu anh dũng - Khát vọng muốn sống trong hoà bình của nhân dân Việt Nam. Hãy nêu ý tưởng của truyện? Hs : Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. HS đọc ghi nhớ SGK GV giải thích thêm. III. Tổng kết - Ghi nhớ: (Sgk) 4.Củng cố - Dặn dò 4.1 Củng cố: Nhân vật Thánh Gióng có gì kỳ lạ? điều đó thể hiện ý nghĩa gì? Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì? 4.2. Dặn dò: - Nắm cốt truyện, học ghi nhớ - Chuẩn bị bài tiếp bài mới. Ngày soạn: 26/08/2015 Ngày giảng: 27/08/2015 Tiết 6: I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: - Kh¸i niÖm tõ mîn.. TỪ MƯỢN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nguån gèc cña tõ mîn trong tiÕng ViÖt. - Nguyªn t¾c cña tõ mîn trong tiÕng ViÖt. - Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn. - Viết đúng những từ mợn. - Sử dụng những từ điển để hiểu nghĩa từ mợn. - Sö dông tõ mîn trong nãi vµ viÕt. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt. - HS: Học bài, soạn bài. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là từ ghép , từ láy? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: §êi sèng x· héi ngµy cµng ph¸t triÓn, c¸c níc trªn thÕ giíi cÇn ph¶i giao lu víi nhau trªn mäi lÜnh vùc. Cho nªn, trong khi giao tiÕp, thêng sö dông tiÕng ViÖt, nhng còng cã lóc ph¶i vay mîn tiÕng níc ngoµi. VËy v× sao ph¶i vay mîn? Vay mîn níc nµo? Nã cã t¸c dông g×? Néi dung cña bµi häc gióp chóng ta hiÓu thªm. Hoạt động của thầy và trò Treo bảng câu: “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng Hs : Đọc ví dụ Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”, hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”? Hs : Các từ trên có nguồn gốc từ đâu? Hs :. Nội dung kiến thức I.Từ thuần Việt và từ mượn 1. Ví dụ : bảng phụ 2. Nhận xét * Ví dụ 1: - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước (3,33 mét) rất cao. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. - Những từ trên mượn từ tiếng Hán (TQ). Những từ nào được mượn từ tiếng * Ví dụ 2: Hán? - Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang Những từ nào được mượn tù những sơn, gan. ngôn ngữ khác? - Những từ mượn ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói - Cách viết: trên. GV yêu cầu HS tìm ví dụ thêm. + Từ mượn được Việt hoá ở mức Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 4’. cao, được viết như chữ Việt: ti vi, Sau đó đại diện các nhóm trình bày xà phòng, + Từ mượn chưa được Việt hoá Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí hoàn toàn, khi viết nên dùng gạch.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Minh. Có nguyên tắc nào khi mượn từ? Hs : đọc thầm, sau đó chỉ ra. ngang để nối các tiếng. VD: Bôn-sêvích, … II. Nguyên tắc mượn từ - Nên mượn từ mà ta chưa có - Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi - Đừng sử dụng khi ta có rồi => Tránh lạm dụng. HSđọc ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ sgk HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời III. Luyện tập Ghi lại các từ mượn có trong những BT1 câu. ? a) vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn Hán Việt. ngữ nào? b) gia nhân: từ Hán Việt. GV gọi 1 hs lên bảng làm và chấm điểm c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh. Xác đinh nghĩa của từng tiếng tạo thành BT 2: từ Hán - Việt? a) Khán: xem; thính: nghe; độc: Hs : làm vào vở đọc; giả: người. b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân: người; yếu: quan trọng BT4: Những từ nào là từ mượn? + Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. Có thể dùng chúng trong những hoàn + Có thể trong hoàn cảnh giao tiếp cảnh, đối tượng giao tiếp nào? thân mật với bạn bè, người thân hoặc những tin trên báo. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố: GV hệ thống lại bài học ? Thế nào là từ mượn? ? Nêu nguyên tắc mượn từ? 4.2. Dặn dò: - Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng. - Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT). - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/08/2015 Ngày giảng: 27/08/2015 Tiết 7: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức : - §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n tù sù. 2. Kĩ năng : - Nhận biết đợc văn bản tự sự. - Sử dụng đợc một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo dục HS ý thức tự học tập. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. - Học sinh: Học - soạn bài. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Khi còn nhỏ cha đến trờng, và cả ở bậc tiểu học, học sinh trong thực tế đã giao tiÕp b»ng tù sù. C¸c em nghe bµ, mÑ kÓ chuyÖn, c¸c em kÓ cho cha mÑ vµ cho b¹n bÌ nh÷ng c©u chuyÖn mµ c¸c em quan t©m thÝch thó. VËy, thÕ nµo lµ v¨n tù s, vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống giao tiếp ? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV treo bảng phụ hệ thống ví dụ (sgk) lên bảng Hs : Đọc Gặp trường hợp như thế theo em người nghe muốn biết điều gì? Và người kể phải làm gì? Hs : - Muốn biết về Lan: Tính tình… - Biết về tình hình, hoàn cảnh… Vậy hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì? Hs : Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, văn bản tự sự này cho ta biết điều gì? Hs :. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1. Đọc ví dụ SGK 2. Nhận xét - Gặp trường hợp như thế thì: Người nghe muốn biết một câu chuyện cổ tích. Người kể phải kể một câu chuyện để người nghe biết.. - Thánh Gióng đã dánh đuổi giặc Ân ra khỏi bờ cõi * Các sự việc: - Hai ông bà hiếm muộn…-> Mang thai - sinh con lên 3 không nói không cười - Sứ giả tìm người tài -> kêu vào - Lớn nhanh… - Đánh tan giặc, bay về trời , vua lập Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng đền → Ca ngợi công đức của người là truyện ca ngợi công đức của vị anh anh hùng làng Gióng, thể hiện chủ đề hùng làng Gióng? đánh giặc cứu nước của người Việt Hs : Cổ + Tiêu biểu cho người anh hùng đánh giặc Nếu kể các sự việc trên không theo thứ + là sức mạnh cộng đồng tự thì người nghe có hiểu không? + Biểu tượng của lòng yêu nước Hs : Không.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hãy kể các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ra sao? Hs : Tự kể GV nhận xét , bổ sung Vậy tự sự là gì? * Ghi nhớ (SGK) Hs : Ghi nhớ II. Luyện tập BT1 : Truyện kể lại theo tình tự thời gian các sự việc sau : Gọi 1 hs đọc bài tập ở SGK. - Chặt củi mang về Thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau - Đường xa kiệt sức đó cử đại diện từng nhóm lên trình bày - Than thở muốn chết đở vất vả Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý - Thần chết xuất hiện,ông già sợ hãi - Nói khác : Nhờ thần chết vác củi + Phương thức tự sự : đàm thoại + Kết thức bất ngờ , ngôi kể thứ 3 -> Diễn biến tư tưởng ông già mang sắc thái hóm hỉnh thể hiện tình yêu cuộc sống. Ca ngợi trí thông minh của ông già 4. Củng cố - Dặn dò 4..1. Củng cố - Nhắc lại tự sự là gì? 4.2.Dặn dò - Chuẩn bị : phần tiếp theo Ngày soạn: 26/08/2015 Ngày giảng: 28/08/2015 Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức : - §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n tù sù. 2. Kĩ năng : - Nhận biết đợc văn bản tự sự. - Sử dụng đợc một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể. 3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức tự học tập. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. - Học sinh: Học - soạn bài. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức II. Luyện tập: BT2 : Bài thơ có phải là văn bản tự sự -> Chế giễu tính tham ăn của mèo không? Tại sao? - Kể cần nắm được các chi tiết GV : Hãy kể lại câu chuyện trên. + Bé Mây cùng mèo con bàn cách GV gọi 1 hs kể , gọi em khác nhận xét, bẫy chuột bổ sung . Gv nhận xét + Nghĩ rằng chuột sẽ xa bẫy + Mơ xử án lũ chuột + Mèo con sa bẫy BT3 : Hai văn bản trên có phải là văn bản tự Hai văn bản trên là văn bản tự sự sự không? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai + Kể chuyện trò gì ? + Kể sự việc Hs : VB1 : bản tin kể lại buổi khai mạc trại điêu khắc ở Huế VB2 : Kể về sự kiện lịch sử người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược Tần ra sao? BT4 Cho hs xem lại văn bản “Con rồng Tổ tiên người Việt xưa là Vua Hùng . cháu tiên”. Yêu cầu 2 hs kể lại chi tiết Vua Hùng đầu tiên là do Lạc Long chính có trong văn bản này Quân và Âu Cơ sinh ra. LLQ nòi rồng Hs : , còn Âu cơ nòi tiên. Vì vậy người Giải thích vì sao người Việt nam ta tự Việt ta xưng là Con Rồng cháu Tiên xưng là con Rồng cháu Tiên ? Hs : Tự bộc lộ theo suy nghĩ của mình 4. Củng cố - Dặn dò 4..1. Củng cố: - Kể một câu chuyện cười 4.2.Dặn dò - Làm các bài tập 6,7 trang 14 ở SGK - Chuẩn bị : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 30/08/2015 Ngày giảng: 01/09/2015 Tiết 9:. SƠN TINH - THỦY TINH ( Truyền Thuyết). I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nh©n vËt, sù kiÖn trong truyÒn thuyÕt “ ST – TT”. - Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của ngời viÖt cæ trong viÖc chÕ ngù thiªn tai lò lôt, b¶o vÖ cuéc sèng cña m×nh trong mét truyÒn thuyÕt. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đờng. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại. - N¾m b¾t c¸c sù kiÖn chÝnh trong truyÖn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xác định ý nghĩa của truyện; - Kể lại đợc truyện. 3. Thái dộ: - Giáo dục học sinh biết bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, sưu tầm tranh ảnh về cảnh lụt lội và bức tranh về các thuỷ điện, bảng phụ. - Học sinh: Học bài, soạn bài đầy đủ. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu ý nghĩa của tuyện “ Thánh Gióng”?Theo em trong truyện chi tiết nào đẹp nhất ? vì sao ? HS trả lời, gv ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV hướng dẫn đọc : Chậm rải 2 đoạn I. Đọc tìm hiểu chung đầu , bình tĩnh ở đoạn cuối, nhanh gấp ở 1. Đọc đoạn giữa -> gọi HS đọc GV nhậ xét cách đọc và sữa lỗi Gọi 1-> 2 HS tóm tắt -> GV tóm tắt lại - Giới thiệu nguồn góc của truyện Sơn 2. Tóm tắt Tinh, Thuỷ Tinh Ở núi Tản Viên có thờ vị thần thiêng liêng nhất của nước ta xưa là gì? Hs : Sơn tinh Trong văn bản những từ nào làm cho em 3. Giải thích từ khó khó hiểu ? hãy giải thích các từ :Tản (2), (4), (6) Viên, Sơn tinh, Thuỷ Tinh, Ván , cồn 4. Bố cục 3 đoạn +Đ1 đầu->Một thứ một đôi : Vua.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Truyện chia làm mấy đoạn? Nội dung? Hs :. Truyện gắn với thời đại nào? Hs : thời đaị vua Hùng Nhân vật chính của truyện là ai? Hs : Sơn tinh, thuỷ tinh Vua Hùng kén rể trong điều kiện ntn? Hs : Sơn tinh, Thuỷ tinh là người ntn? Hs : Cả 2 chàng trai đến cầu hôn có ai thua kém ai không ? Hs : Không Trước tài năng của 2 vị thần Vua đã làm gì để chọn rể ? Hs : Thách cưới Em có nhận xét gì về lễ vật mà vua Hùng đưa ra ? Hs : Đều có ở miền núi thuận lợi cho ST Từ đó cho thấy tình cảm của Vua Hùng đối với Sơn tinh ra sao ? Hs : cảm tình, yêu mến , muốn chàn làm con rể Cuộc đua tài kến rễ giữa ST và TT diến ra ntn ? Hs : GV cho hs xem tranh cuộc giao trạm giưa ST và TT Không lấy được vợ TT đã làm gì ? Hs : Nổi giận đem quân đuổi theo định cướp vợ ST đã đối phó với TT ntn ? Hs : Kết qủa ra sao ? Hs :. Hùng kén rể +Đ2 : -> Thần nước rút lui : Sơn tinh, thuỷ tinh cầu hôn, cuộc giao tranh xảy ra +Đ3 : Còn lại : Sự trả thù hàng năm của thuỷ tinh và chiến thắng của Sơn tinh II. Đọc - hiểu văn bản 1. Vua Hùng kén rể : - Lí do :Vua chỉ có 1cô con gái xinh đẹp + Cả 2 đến cầu hôn cùng 1 lúc, đều tài giỏi * Sơn Tinh: chúa non cao * Thuỷ Tinh: chúa vùng nước thẳm => Tài cao , phép lạ - Không biết chọn ai làm rể -> thách cưới -> Thuận lợi cho Sơn tinh. 2 . Cuộc giao tranh giữa ST Và TT - ST đem sính lễ đến trước cưới đựoc vợ - TT đến sau không lấy được vợ,nổi giận đem quân đuổi theo -> Giao tranh xảy ra - ST không hề run sợ, chống cự 1 cách quyết liệt : Nước dâng cao bao nhiêu thì núi dâng cao bấy nhiêu, bốc từng quả đồi ngăn nước lũ. Theo em ST và TT là 2 nhân vật có thật không ? Nhân dân ta đã xây dựng hình - ST đã chiến thắng, TT thất bại tượng 2 nhân vật này nhằm mục đích gì? hàng năm dâng nước đánh ST -> Hs : gây ra lũ lụt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Ý nghĩa xây dựng 2 nhân vật HS thảo luận nhóm 4p. - ST, TT là nhân vật mang tính chất Ghi vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng hoang đường kì ảo do nhân dân trình bày tưởng tượng ra Truyện muốn giải thích điều gì? Ca + TT là thần nước tương trưng cho ngợi điều gì? sức mạnh của mưa lụt hàng năm GVnhận xét , đánh giá + ST là thần núi , s/m vĩ đại của nhân dân ta trong việc chống lũ lụt Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) hàng năm Hs : đọc -> Ước mơ chiến thắng thiên tai bảo Gọi 4 hs đóng 4 vai : Vua Hùng, Mị vệ mùa màng và c/s con người nương, ST, TT kể lại nội dung câu chuyện 4.Ý nghĩa của truyện GV nhận xét, có thể lấy điểm - Giải thích hiện tượng mưa, gió, bão lụt - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên nhiên - Ca ngợi công lao giữ nước của vua Hùng - Xây dựng hình tượng nghệ thuật mang tính tượng trưng, khái quát cao * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố GV hệ thống lại toàn bài, Hs đọc ghi nhớ ? Truyện có nhân vật nào? Thời vua nào? Sính lễ vua đưa ra? ? Đánh nhau rồng rã mấy năm? Ai thắng? Ý nghĩa? 4.2. Dặn dò - Tóm tắt truyện , nắm các chi tiết hoang đường kì ảo - Học ghi nhớ - Chuẩn bị : Sự tích Hồ Gươm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 02/09/2015 Ngày giảng: 03/09/2015 Tiết 10: NGHĨA CỦA TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kh¸i niÖm nghÜa cña tõ. - C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cña tõ. 2. Kĩ năng: - Gi¶i thÝch nghÜa cña tõ. - Dùng từ đứng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ diển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức làm trong sáng tiếng Việt II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Trả lời câu hỏi sgk III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Thế nào là từ mượn ? Nguồn gốc từ muợn ? Cho ví dụ? 3. Bài mới : Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ cũng diễn đạt một ý trọn vẹn. Vậy để câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. VËy, nghÜa cña tõ lµ g×? C¸ch gi¶i thÝch nh thÕ nµo? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv treo bảng phụ. Gọi hs đọc to ví dụ Hs : Hãy giải thích nghĩa của các từ trong ví dụ trên ? Hs : Điền các từ “đề xuất, đề bạt”vào chổ trống sao cho phù hợp ? Hs : Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận nếu lấy dấu (: ) làm chuẩn ? Hs : có 2 bộ phận. I. Nghĩa của từ là gì? 1. Ví dụ Sgk 2 Nhận xét - Lẫm liệt :Hùng dũng , oai nghiêm -Nao núng : lung lay , không vững long tin vào mình nữa -Đề xuất :Trình bày, ý kiến nguyện vọng lên cấp trê - Đề bạt :Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn ->Gồm hai bộ phận: Hình thức và nội dung( nghĩa của từ). Bộ phận nào trong chú thích mang nghĩa của từ? Hs : Đứng sau dấu hai chấm Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây? Hs : HÌNH THỨC NỘI DUNG Vậy như thế nào là nghĩa của từ ? Hs : Ghi nhớ ( SGK) HS đọc các chú thích đã dẫn phần I Nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? Hs : Em có nhận xét gì về các từ “hùng dũng, oai nghiêm, lẫm liệt” Hs : có thể thay thế được cho nhau. 3. Ghi nhớ Sgk II. Cách giải thích nghĩa của từ 1. Ví dụ -“Tập quán” được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - “Lẫm liệt”, “nao núng” được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa Hãy giải thích nghĩa của một số từ sau: VD 2 : Cao thượng, ghẻ lạnh , sáng sủa, trung - Cao thượng ><Nhỏ nhen thực, dũng cảm - Sáng sủa > < Tối tăm , hắc ám Hs : làm theo bàn - Ghẻ lạnh><gần gủi,thân thiết->T Sau 3’ gv gọi từng bàn lên trả lời Nghĩa + Thờ ơ,nhạt nhẻo,xa lánh->Đồng nghĩa - Trung thực : Thật thà, hiền lành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vậy có mấy cách giải nghĩa của từ ? Hs :. - Dũng cảm >< hèn nhát + Gan dạ , anh hùng -> đồng nghĩa 2. Kết luận - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) Hs : Hs đọc lại các chú thích của văn bản “Sơn tinh, thuỷ tinh”. Cho biết các chú thích được giải nghĩa theo cách nào ? * Ghi nhớ : SGK Hs : III. Luyện tập Hs hoạt động theo nhóm BT1 Có 2 cách giải thích - Đưa ra khái niệm : Sơn tinh, thuỷ Cho các em đối chiếu phần nghĩa và tinh, cầu hôn, lạc hầu, sính lễ, hồng phần từ để chọn từ thích hợp . Điền hào vào ô trống - Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái Sau 3’ gv gọi 1-2 nhóm lên bảng làm, nghĩa : Phán , cầu hôn các nhóm khác nhận xét , đánh giá BT2 - Học tập: Học và luyện tập để có hiểu biết , có kỉ năng - Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngưwif Yêu cầu BT3 là gì ? ta lam rồi bắt chước làm theo chứ Hs : làm vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa không được dạy trực tiếp GV và cả lớp theo dõi, nhận xét - Học hỏi : Tìm tòi hỏi han để học tập - Học hành : Học có văn hoá, có thầy cô có chương trình, có hướng dẫn Giải thích từ theo cách đã biết : BT3 Giếng, rung rinh… - Trung bình Hs : lên bảng làm - Trung gian - Trung niên BT4 : - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước: Khái niệm từ biểu thị - Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ nhàng : Khái niệm mà từ biểu thị -Hèn nhát><dũng cảm,gan dạ :Trái nghĩa 4. Củng cố- Dặn dò 4.1. Củng cố - Đọc lại ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Làm bài tập 5,6 ở SGK - Chuẩn bị : Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Ngày soạn: 02/09/2015 Ngày giảng: 03/09/2015 Tiết 11: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vai trß cña sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n b¶n tù sù. - ý nghÜa vµ mèi quan hÖ cña sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n b¶n tù sù. 2. KÜ n¨ng: - Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích kể chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Đọc bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2..Bài cũ :Thế nào là văn tự sự? Nêu ý nghĩa , đặc điểm chung của văn tự sự? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Gv dùng bảng phụ treo 7 sự việc HS thảo luận nhóm 5p . Sau đó cử đại diện trình bày GV : giải thích cho hs hiểu thế nào là sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, cao. I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1. Sự việc trong văn tự sự a. (1), là sự việc khởi đầu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trào và kết thúc. (2),(3), (4)là sự việc phát triển (5), (6) là sự việc cao trào Hãy kể ra sự việc khởi đầu, phát triển, (7) sự việc kết thúc cao trào, kết thúc? Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc trên? Hs :. -> các sự việc móc nối vào nhau trong một quan hệ chặt chẽ. Trong 7 sự việc nêu trên có thể bớt , bỏ sự việc nào không ? Vì sao? Hs :không vì các sự việc đuợc sắp xếp theo tính liên tục, nuế bỏ thì các sự việc sau không được giải thích rỏ rang Có thể thay đổi trật tự trước sau các sự việc ấy không ? vì sao? Hs :Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc truớc giải thích cho sự việc sau Nếu kể chuyện chỉ có 7 sự việc trần trụi như thế thì có hấp dẫn không? Vì sao ? Hs :Khô khan Muốn truyện hấp dẫn thì phải thêm những yếu tố nào nữa ? Hs : Theo em có thể xoá bỏ thời gian và địa điểm trong truyện này được không? Vì sao? Hs : Không vì nếu bỏ bất cứ một yếu tố nào thì truyện sè không sức thuyết phục Tìm 6 yếu tố trên trong “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? Hs :tự làm vào vở Bài tập Việc giơi thiệu Sơn Tinh có tài cần thiết không? Hs : có , vì như thế mới chống nổi Thuỷ Tinh Việc ghen tuông của Thuỷ tinh có lí không ? vì sao? Hs :Có, vì Thuỷ tinh đâu có thua kém Sơn tinh ma vì chậm chân nên không cưới được vợ. b.Muốn truyện hay hấp dẫn, sự việc cụ thể chi tiết thì phải có 6 yếu tố sau: -Ai làm( nhân vật) -Việc xảy ra ở đâu(địa điểm) -Thời gian - Quá trình ( diễn biến) - Nguyên nhân - Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh? Hs : Sơn tinh thắng Thuỷ tinh mấy lần ? Có thể để cho Thuỷ tinh thắng Sơn tinh được không? Hs :Không vì nếu TT thắng thì đất nước chìm trong lũ lụt… Có thể xoá bỏ sự việc“Hằng năm”vì sao? Hs : Không vì truyện này cũng nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm của nước ta Vậy các chi tiết , sự việc trong tự sự phải được lựa chọn như thế nào? Hs :. c.Sơn Tinh :có tài xây luỹ đất chống lũ - Món đồ sính lễ sản vật núi rừng -> của nhà - Sơn Tinh thắng liên tục. => Các chi tiết sự việc phải được lựa chọn phù hợp vơi chủ đề, tư tưởng muốn biểu đạt 2. Nhân vật trong văn tự sự Hãy kể tên các nhân vật trong truyện? a. Nhân vật chính :ST, TT-> Thể Ai là nhân vật chính, phụ? Có thể lược hiện tư tưởng văn bản bỏ nhân vật phụ không? - Nhân vật phụ : Mị Nương, Vua Hs : không, hùng 18 , Lạc hầu ->Giúp n/v chính Nhân vật chính, phụ có vai trò gì trong hành động truyện ? Hs : b. Nhân vật : Nhân vật trong văn tự sự được kể như +gọi tên , đặt tên thế nào? (được thể hiện bằng cách nào) +Giới thiệu lai lịch , tính cách.. Hs : + Được kể về các việc làm, ý nghĩa Nhân vật trong văn tự sự là gì? =>là người vừa thực hiện các sự Hs : việc , được nói tới… Gọi hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ SGK Hs : đọc II. Luyện tập : GV hướng dẫn. 4. củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố: Hệ thống lại toàn bài 4.2 Dặn dò - Chuẩn bị bài: phần tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 02/09/2015 Ngày giảng: 04/09/2015 Tiết 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vai trß cña sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n b¶n tù sù. - ý nghÜa vµ mèi quan hÖ cña sù viÖc vµ nh©n vËt trong v¨n b¶n tù sù. 2. KÜ n¨ng: - Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích kể chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Đọc bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2..Bài cũ : kiểm tra vở soạn 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. II. Luyện tập : BT1 GV phát phiếu học tập a. HS làm vào phiếu -> HS lên bảng làm - Vua Hùng: Kén rễ , thách cưới.. -> trao chéo bài nhận xét -> GV chốt - MịNương:theo ST về núiTản Viên - ST,TT: người đi cầu hôn, tìm lễ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nêu các việc làm của nhân vật để biết vật , đánh nhau được vai trò của nhân vật chính, phụ? - Ý nghĩa: +Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng Nhận xét vai trò và ý nghiã của nhân năm, ước mơ chế ngự thên nhiên, ca vật chính, phụ? ngợi công trị thuỷ của vua Hùng +Quyết định phần chính yếu của câu chuyện + Thể hiện được thái độ của người kể Hs tóm tắt câu chuyện theo các sự việc gắn với nhân vật chính Hs : tóm tắt Gv nhận xét, bổ sung Gợi ý các chi tiết, sự việc Gọi đại diện trình bày, các nhóm nhận xét -> GV đánh giá. b.Tóm tắt c. ST,TT: Gọi tên theo nhân vật chính -“Vua Hùng kén rễ”: chưa nói được thực chất của câu chuyện -“ST,TT,Vua Hùng,Mị Nương” : dài dòng -“Bài ca chiến công của ST”:Cũng phù hợp với tinh thần của truyện BT2 : Một lần không vâng lời. 4. củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố: Hệ thống lại toàn bài Hs đọc ghi nhớ SGK 4.2 Dặn dò - Làm các bài tập còn lại - Lập các sự việc cho đề bài : Tinh thần tự học Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 06/09/2015 Ngày giảng: 08/09/2015 Tiết 13. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM ( Hướng dẫn đọc thêm ). I. Mục tiêu : - Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẽ đẹp của một số hình ảnh chính trong truyện - Phân tích, cảm thụ, kĩ năng kể chuyện - Biết kính trọng, tự hào về các nhân vật lịch sử, giữ gìn, bảo vệ di tích lịch sử II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Đọc bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 2.Bài cũ : Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? 3. Bài mới: Cho Hs xem ¶nh Hå G¬m. Gv giíi thiÖu: “Hµ Néi cã Hå G¬m Níc xanh nh pha mùc, Bªn hå, ngän th¸p Bót ViÕt th¬ lªn trêi cao." Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Lúc ®Çu Hå G¬m cã tªn gäi lµ Hå Lôc Thuû, Hå T¶ Väng... §Õn thÕ kû 15, hå míi mang tên là Hồ Gơm. Vậy, tại sao ngời ta đổi tên Tả Vọng, Lục Thuỷ thành Hồ Gơm? Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau hiểu đợc điều đó. Hoạt động của thầy và trò Gv hướng dẫn đọc : Chậm rãi, gợi không khí cổ tích Hs đọc, gv nhận xét. Nội dung kiến thức I. Đọc và giải thích từ khó 1. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gv cho hs tóm tắt các sự kiện của văn bản Gv yêu cầu hs đọc các chú thích trong SGK Hs: Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết thời nào? Hs : Hậu Lê. 2. Tóm tắt 3. Giải thích từ khó SGK. II. Tìm hiểu văn bản Theo em truyện có thể chia làm mấy * Bố cục : phần? nội dung của từng phần ? - Từ đầu -> đất nước: Long Quân Hs : cho mượn gươm thần - Còn lại :Long Quân đòi gươm thần Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân 1. Mượn gươm thần mượn gươm thần? a. Lí do cho mượn : Hs : - Giặc Minh đô hộ, làm nhiều điều ác đối với nhân dân , dân căm giận - Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần thất Lê Lợi nhận gươm thần như thế nào? bại Cuộc khởi nghiã được ai giúp đỡ? b. Lê Lợi nhận gươm thần Hs : Thần linh giúp đỡ - Lê Thuận đi đánh cá ba lần vớt được luỡi gươm - Chủ tướng Lê Lợi trên đường bị Lê Lợi đã nhận được gươm thần như giặc đuổi đã nhặt được chuôi gươm thế nào? - Đem tra vào gươm của Lê Thuận thì Hs : vừa, sang lên 2 chữ“Thuận thiên” -> Ý trời là phải giết giặc Minh Thể hiện trời, dân trên dưới một lòng c. Sức mạnh gươm thần - Sức mạnh của nghiã quân được nhân lên gấp bội - là vũ khí thần diệu để đi đến thắng Trong tay LL gươm thần đã phát huy lợi hoàn toàn tác dụng ra sao ? d. Ý nghĩa của việc muợn gươm Hs : - Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng -> S/m cứu nước có ở khắp nơi - Các bộ phận thanh gươm khép lại Cách Long Quân cho mượn gươm có vừa như in -> nguyện vọng của dân gi độc đáo ?( tại sao lại tách chuôi tộc là nhất trí trên dưới một lòng, gươm và lưỡi gươm ) quyết tâm đánh giặc Hs thảo luận, trình bày - Lê Thận dâng lưỡi gươm cho LL là GV nhận xét đánh giá đề cao vai trò chủ tướng của LL, trọng trách gánh vác giang sơn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hãy chỉ ra sức mạnh gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn? Hs : Long Quân cho Rùa vàng lên đòi gươm khi nào? Hs : Cảnh trả lại gươm diễn ra như thế nào? Hs :. => Gươm thần làm cho nhuệ khí của nghiã quân tăng lên gấp bội, đánh thắng giặc 2. Long Quân đòi lại gươm thần a. Hoàn cảnh : - Nhân dân đánh tan giặc Minh , đất nước thanh bình -LL lên ngôi và dời đô về Thăng Long b. Cảnh đòi và trả gươm LL ngự thuyền chơi trên hồ Tả Vọng, Rùa Vàng nhô lên đòi gươm, LL tra gươm, Rùa Vàng đớp lấy , lặn xuống nước -> đất nước trong cảnh thanh bình. Vì sao nhận gươm ở Thanh Hoá mà trả gươm ở Thăng Long ? Hs : Hs thảo luận vào giấy Rôki, sau 3p cử đại diện các nhóm lên trình bày Gv cho hs trong các nhóm tự nhận xét, gv chốt lại vấn đề. 3. Ý nghĩa của truyện - Ca ngợi tính nhân dân,chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Đề cao , suy tôn LL - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm - Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc. Truyện có ý nghĩa gì ? Nhằm giải thích điều gì ? Ngoài truyện này ra, em còn bắt gặp hình ảnh Rùa vàng trong những truyện nào nữa ? Hs : Mỵ Châu Trọng Thuỷ Rùa Vàng trong truyện tượng trưng - Rùa Vàng tượng trưng cho tổ tiên, cho ai ? Điều gì? khí thiên sông núi, tình cảm nhân dân Hs : * Ghi nhớ : SGK Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs : đọc 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố GV hệ thống toàn bộ bài học 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ, nắm cốt truyện, nhân vật, sự việc - Soạn bài: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 06/09/2015 Ngày giảng: 08/09/2015 Tiết 14. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự - Bè côc cña bµi v¨n tù sù. 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết đợc phần mở bài cho bài văn tự sự. - Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 3. Thái độ: - Thói quen xây dựng dàn bài trước khi viết văn II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Soạn bài III.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thế nào là nhân vật và sự việc trong văn tự sự? 3. Bài mới: Muốn hiểu bài văn tự sự trớc hết ngời đọc cần nắm đợc chủ đề của nó, sau đó tìm hiểu bố cục của bài văn. Vậy, chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn ý không? Làm thế nào để xác định đợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm văn học? Tiết học này giới thiệu bài tự sự hoàn chỉnh gồm chủ đề và dàn bài, chuẩn bị cho các em làm bµi viÕt thø nhÊt. Hoạt động của thầy và trò Đọc văn bản sgk Ở phần thân bài Tuệ Tĩnh đã làm những gì? Hs :. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 1. Ví d ụ: SGK 2. Nhận xét : - Từ chối việc chữa bệnh cho người.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Qua 2 sự việc trên thể hiện phẩm chất gì của Tuệ Tĩnh ? Hs : Ý chính mà tác giả muốn thể hiện trong văn bản này là gì ?( chủ đề) Hs :. nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ, cứu chữa bệnh cho đứa bé con người nông dân vì bệnh cậu ta nguy hiểm đến tính mạng - Hết lòng thương yêu người bệnh -> ý chính của văn bản( chủ đề) - Y đức : Chữa bệnh không phân biệt giàu nghèo, sang hèn trong xã hội. Em hãy tìm xem chủ đề của bài văn được thể hiện trực tiếp trong những câu văn nào? Hs : Chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do? Em có thể đặt tên khác cho bài văn trên không? Hs :. Vậy ntn là chủ đề ? Vị trí của chủ đề nằm ở đâu ? Hs : Theo em chủ đề có liên quan đến tiêu đề bài văn không ? Hs : có, vì tiêu đề( tên gọi) phải thể hiện nội dung của chủ đề. - Hai câu đầu của bài “người ta cứu người…chuyện ơn nghĩa” - Cả 3 đề trên đều phù hợp, riêng 2 đề sau : “Tấm lòng”nhấn mạnh tới khía cạnh tình cảm của Tuệ Tĩnh, còn “Y đức” nói tới đạo đức nghề nghiệp của Tuệ Tĩnh * Kết luận: a. Chủ đề : là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản(đề cao, ca ngợi, lên án, phê phán, chế giễu..) - Nằm ở đoạn mở đầu, giữa, kết thúc hoặc toát lên trong nội dung bài viết. Hs đọc ghi nhớ (SGK) Hs : đọc Dàn bài tự sự có mấy phần ? Hs : 3 phần Các phần MB, TB, KB thực hiện những yêu cầu gì của bài văn tự sự?. b.Dàn bài tự sự : 3 phần - MB : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc - TB : Kể diễn biễn của sự việc - KB : Nêu kết cục của sự việc * Ghi nhớ : SGK. HS đọc ghi nhớ Gọi HS đọc truyện “Phần thưởng” Xác định chủ đề của truyện ? chủ đề nằm ở phần nào ? vì sao em biết? Hs thảo luận nhóm. Sau 5p đại diện các nhóm lên trình bày. II. Luyện tập BT1 - Chủ đề ca ngợi người nông dân với lòng trung thành đối với vua -Tố cáo,chế giễu cận thần tham lam.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gv nhận xét, bổ sung và ghi điểm. Gv cho hs làm vào vở. Gọi 1 em lên bảng chữa, chấm điểm. * Nhan đề : có 2 nghiã, một nghĩa thực và 1 nghĩa chế giễu, mỉa mai + Nông dân : thưởng là khen + Cận thần : thưởng là phạt - Sự việc thể hiện tập trung chủ đề Người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó (không thể hiện cụ thể ở câu nào). Thảo luận theo bàn đại diện các bàn trình bày Gv cho các bàn nhận xét, chốt ý. b. Bố cục : +MB : câu đầu +TB : các câu tiếp theo +KB : Câu cuối c.So sánh : Giống nhau về bố cục +Khác nhau : - Tuệ tĩnh :MB nói rỏ ràng chủ đề - Phần thưởng : Giới thiệu tình huống, toát lên từ nội dung của truyện. Có nhận xét gì về sự kiện của 2 truyện? Hs :. * KB : Tuệ Tĩnh : thầy thuốc bắt đầu cuộc đời chữa bệnh mới - Phần thưởng : người nông dân được thưởng, cận thần bị phạt - Sự kiện 2 truyện kịch tính,gây bất ngờ. Tuệ Tĩnh : đầu truyện, Phần thưởng : cuối truyện. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc lại ghi nhớ. Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ , làm BT , soạn : Tìm hiểu đề….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 12/09/2015 Ngày giảng: 14/09/2015 Tiết 15,16:. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ đợc diễn đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập dàn ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sù. - Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. - Giúp HS tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Đọc bài III.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Tiết trước các em đã học chủ đề và dàn ý bài văn tự sự. Muốn cho abì viết cuả mình đi đúng hướng , không đi lệch đề thì chúng ta phải làm gì ? Để trả lời câu hỏi ấy tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HS đọc đề văn sgk Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? Hs : Từ “Kể”. I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 1. Đề văn tự sự - Đề 1: Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Các đề (3), (4), (5), (6) không có từ kể có phải là để tự sự không? Hs : Phải vì yêu cầu có việc, có chuyện. - Đề kể việc: 1, 3 - Đề kể người: 2 - Đề tường thuật :4,5,6. Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào?Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nỗi bật điều gì? Hs : + Đề1: kể, chuyện em thích, bằng lời văn của em + Đề 2: kể, bạn tốt + Đề 3 : Kỉ niệm ngày thơ ấu + Đề 4: Ngày sinh nhật của em + Đề 5: Quê em đổi mới + Đề 6: Em đã lớn rồi Muốn làm được một bài văn tự sự yêu cầu đầu tiên là gì ? Hs :. * Lưu ý : Muốn làm tốt bài văn thì cần đọc kỉ đề -> hiểu,nắm nội dung đề. 2. Cách làm bài văn tự sự GV chép đề lên bảng “Kể một câu chuyện em thích bằng Đề đã nêu ra những yêu cầu nào lời văn của em” buộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu a. Tìm hiểu đề cầu ấy như thế nào? - Câu chuyện em thích: Tự do lựa chọn Hs : , không theo ý người khác -Bằng lời văn của em : Không sao Khi tìm hiểu đề thì phải tìm hiểu kĩ chép văn bản có sẵn mà tự nghĩ ra theo điểu gì ? để làm gì ? ngôn ngữ nói của mình Hs : => Nắm vững yêu cầu đề bài Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu cầu đề , cụ thể là xác định những gì ? Hs : Em thích nhất truyện nào? Em thích nhân vật, sự việc nào? Chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?. b. Lập ý Xác định nội dung sẽ viết + Nhân vật + Sự việc + Diễn biến + Kết quả + Ý nghĩa của chuyện - Chọn truyện nào ?( Thánh Gióng) - Thể hiện chủ đề gì?(ca ngợi công lao người anh hùng làng Gióng). Truyện có chủ đề như vậy nên khi kể, chúng ta bắt đầu kể từ đâu ? c. Lập dàn ý kết thúc ở đâu ? - Bắt đầu : Giặc Ân sang xâm lược,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mở bài nên giới thiệu điều gì? Hs : Vì sao phải giới thiệu nhân vật ? Hs : Vì nếu không có nhân vật thì truyện sẽ không kể được Nêu những sự việc tiếp theo của truyện Thánh Gióng ? Hs :. Kết bài như thế nào? Hs : Lập dàn ý là làm những việc gì ? Nhằm mục đích gì ? Hs : Thao tác cuối cùng khi làm một bài văn tự sự là gì ? Hs : Viết thành văn theo bố cục Khi làm một bài văn tự sự gồm những thao tác nào ?Nêu nhiệm vụ cụ thể của từng thao tác ? Hs : Đọc ghi nhớ. vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi, chú bé mói lên tiếng - Kết thúc : Vua nhó công ơn, phong là Phù Đổng thiên Vương *MB : Hùng Vuơng thú 6 ở làng Gióng có 2 vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười. Một hôm nghe tin sứ giả… *TB : + Gióng bảo vua làm roi sắt , ngựa sắt +Ăn khoẻ , lớn nhanh như thổi + Gióng vươn vai trỏ thành tráng sĩ, cầm quân đánh giặc + Roi gãy, lấy tre làm vũ khí + Thắng giặc, cưỡi ngựa bay về trời *KB : Vua nhớ công ơn lập đền thờ ngay tại quê nhà => Lập dàn ý : sắp sếp các ý theo thứ tự trước sau để người đọc theo dõi và hiểu được câu chuyện. * Ghi nhớ Ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết bài văn Sgk theo yêu cầu của đề trên Hs : II/ Luyện tập : Gv gọi 1-2 em đọc dàn ý của mình Làm vào vở cho cả lớp nghe Gv nhận xét, chốt vấn đề Tiết 2: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS đọc đề lí thuyết sgk I. Luyện tập GV chia nhóm thảo luận 10p Lập dàn ý cho đề văn Kể chuyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh GV gợi ý, hướng dẫn Gọi đại diện nhóm trình bày -> Lớp MB: Giới thiệu sự việc gì? nhận xét -> GV đánh giá (Vua Hùng vương thư 18 có người con gái…).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv củng cố kiến thức về văn tự sự Hs : lắng nghe. TB: - Hai chàng đến cầu hôn, tài lạ xứng làm rễ vua - Điều kiện vua đưa ra: thiên vị… Sơn Tinh đến trước cưới được vợ Thuỷ Tinh đến sau: Tức giận -> đánh - Hai bên giao tranh: Thuỷ Tinh thua - Hằng năm dâng nước. KB: - Ý nghĩa của truyện Gv ghi đề bài lên bảng - Uớc mơ chế ngự thiên nhiên Hs : Chép vào vở - Công cuộc trị thuỷ Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập II. Hướng dẫn viết bài số 1 dàn ý , viết thân bài Đề : Kể lại một câu chuyện mà em thích *Yêu cầu : - Viết ngắn gọn, súc tích , có chọn lọc - Kể đúng nội dung câu chuyện - Tuỳ lựa chọn của hs 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Hệ thống kiến thúc về văn tự sự 4.2. Dặn dò - Tập làm dàn ý - Chuẩn bị tiết sau viết bài TLV văn số 1..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 13/09/2015 Ngày dạy bù: 17/09/2015 (Buổi chiều) Tiết 17, 18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố khắc sâu lí thuyết và thực hành viết về văn tự sự 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản, kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, độc lập II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: 1.1. Đề bài: Kể lại câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em. 1.2. Hướng dẫn chấm * Yêu cầu: - Nội dung: + Xác định câu chuyện cần kể. + Kể rành mạch đúng các sự việc chính, nhân vật chính + Mở đầu, diễn biến, kết thúc bằng lời văn của em - Hình thức: Bố cục rõ ràng, văn phong trong sáng, trình bày sạch sẽ + Tránh sai lỗi chính tả. * Đáp án – Biểu điểm MB (1 đ) - Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc định kể. - Tên câu chuyện , tên nhân vật ( Nếu có) TB: (7 đ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhân vật nào? Việc làm…? - Sự xiệc chính… - Diễn biến sự việc… - Kết thúc sự việc ra sao … KB (1 đ) - Bài học của bản thân em qua câu chuyện và nhân vật ấy là gì ? - Ý nghĩa 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ làm bài của hs - Xem lại cách làm bài văn tự sự - Đọc them sách tham khảo - Soạn Thạch Sanh + Đọc văn bản + Trả lời câu hỏi ở sgk.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 17/09/2015 Ngày giảng: 19/09/2015 Tiết 19:. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tõ nhiÒu nghÜa. - HiÖn tîng chuyÓn nghÜa cña tõ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện đợc từ nhiều nghĩa. - Bớc đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. - Khái niệm từ nhiều nghĩa: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập sử dụng từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa khi nói và viết II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Xem bài trước III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. Bài cũ : Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Cho HS đọc bài thơ “Những cái chân” Hs đọc. I.Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ: SGK. Trong bài thơ trên có cả thảy bao nhiêu từ “chân” ? Hs :. * Nhận xét a. Có 6 từ chân. Có mấy sự vật có chân cụ thể ? Có mấy sự vật không có chân ?. b. Có 4 sự vật có chân, 1 sự vật không chân.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hs : Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ chân có gì giống và khác nhau ? Hs :. c. Nghĩa của từ chân trong 4 sự vật - Giống: đều tiếp xúc với đất - Khác: Về chức năng + Chân gậy : giúp đỡ bà + Chân Compa : Giúp quay + Chân kiềng : đỡ thân kiềng + Chân bàn : đỡ thân bàn. Nhận xét gì về nghĩa của từ “Chân”? Hs : -> Chân là từ đa nghĩa(Nhiều nghĩa) Tìm những nghĩa khác của từ“chân”? Hs : +Bộ phận của cơ thể của người hay động vật: bàn chân, đau chân + bộ phận dưới cùng của một số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân bàn , giường, kiềng + Bộ phận dưới cùng một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường , chân núi ,chân răng BT nhanh : hãy tìm nghĩa khác nhau của từ Mũi ? Hs thảo luận theo bàn , gọi đại diện từng bàn lên bảng làm Gv nhận xét, chốt ý. Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk Hs đọc. VD 2 : Từ “Mũi” + Bộ phận cơ thể của người hoặc động vật, dung để hô hấp : cái mũi + Bộ phận nhọn của đồ vật :Mũi kim , kéo, dao, lê… + Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông: Thuyền , tàu , xe +Bộ phận cuả lãnh thổ :mũi đất, mũi cà mau, mũi né.. 2. Ghi nhớ SGK. Theo em các nghĩa từ chân ở phần 1 có nét nào giống nhau ?(có điểm chung) Hs : Trong tất cả các nghĩa đã tìm hiểu, nghĩa nào là nghĩa đầu tiên ? Nghĩa đầu tiên đó gọi là nghĩa gì ? Hs :. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1.VD SGK - Chân: Là bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi đứng Chân (1)-> Nghĩa gốc.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nghĩa nào của từ “Chân” được hình thành trên cơ sở nghĩa ban đầu ? Nó được gọi là nghiã gì ? Vậy thế nào là nghĩa chuyển ? Hs :. = >Làm cơ sở hình thành nghĩa khác - Chân(2,3) -> Nghĩa chuyển, được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. Hai từ “Xuân” trong ví dụ sau được dùng theo mấy nghĩa ? Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ….xuân (1) Chỉ mùa xuân (2) Chỉ sự tươi trẻ Từ “reo” trong ví dụ này được dùng theo mấy nghĩa ? aThấy mẹ đi chợ về, bé reo lên, ra đón b. Cứ mỗi chiều nghe dừa reo…. => Trong một câu cụ thể, mỗi từ thường được dùng với một nghĩa cụ thể. Tuy nhiên vẫn có một câu dùng cả nghĩa gốc lẫn nghĩa bóng. Gọi hs tìm ba từ chỉ bộ phận của cơ thể 2. Ghi nhớ (Sgk) con người và kể ra một số ví dụ . sau III. Luyện tập đó cho hs thi tìm từ BT1 - Đầu: + Đau đầu, nhức đầu + Đầu sông, đầu nhà + Đầu mối - Mũi: + Mũi đất + Mũi kim - Mắt : Mắt cá, đau mắt, mắt không thấy đường - Răng : Răng người, động vật , cưa Cho hs thảo luận - Tai : tai ấm, tai nấm , tai cối xay.. Gọi hs lên bảng trình bày - Tay , chân, mũi.. BT2 Lá: phổi, lách , gan.. Cho hs làm nhanh vào vở, gọi 1-2 em Quả: tim, thận lên chấm điểm BT3 a. Từ sự vật sang hành động - cái đục->đục gỗ - cái cuốc -> Cuốc đất - Hộp sơn -> sơn cửa - bao muối -> muối dưa b. Hành động sang đơn vị - vác củi -> một vác củi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Bó lúa -> gánh 2 bó lúa - Cuộn giấy -> ba cuộn giấy 4.Củng cố- Dặn dò 4.1. Củng cố - Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ Ngày soạn: 17/09/2015 Ngày giảng: 19/09/2015 Tiết 20. LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tõ nhiÒu nghÜa. - HiÖn tîng chuyÓn nghÜa cña tõ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện đợc từ nhiều nghĩa. - Bớc đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. - Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc chủ đề và kết trong đoạn văn - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày 3. Thái độ: - Giáo dục hs tinh thần nghiêm túc, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + bảng phụ - HS: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3.Bài mới Một bài văn gồm có nhiều đoạn văn liên kết với nhau để tạo thành. Mỗi đoạn văn thì gồm nhiều câu văn lien kết lại với nhau. Các câu văn ấy cũng chính là lời văn tự sự. Vậy để hiểu rỏ hơn thế nào là lời văn tự sự, đoạn văn tự sự thì tiết học này sẽ giúp chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Trong cuộc sống hàng ngày chúng I. Lời văn, đoạn văn tự sự ta thường nghe nhận xét như : Lời - Lời văn ở đây được hiểu là cách văn chưa trôi chảy, lời văn khô khan.. thức diễn đạt, kiểu diễn ngôn vậy em hiểu thế nào là lời văn ? Hs : 1. Lời văn giới thiệu nhân vật Gọi 2 hs đọc 2 đoạn văn sgk (T58) Đ1: Nhân vật vua Hùng , Mị Nương Đoạn 1,2 kể về nhân vật nào? Đ2: Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hs : Hai đoạn giới thiệu sự việc gì ? Hs : Khi kể về các nhân vật trên, tác giả dân gian đã giới thiệu những gì ? Hs : Giới thiệu nhân vật người ta thưòng dùng từ hay cụm từ nào ? Hs : Nói tóm lai khi giới thiệu nhân vật, người ta thường giới thiệu những gì ? Hs : GV cho hs đọc đoạn 3 SGK T59 Đoạn văn trên kể về điều gì ? Hs : Các nhân vật đã có những hành động gì ? Hs : Tác giả đã dùng những cụm từ nào để miêu tả hành động của nhân vật ? gạch chân dứơi những từ chỉ hành động ấy ? Hs : Các hành động ấy được kể theo thứ tự như thế nào?kết quả của các hành động ấy là gì? Hs : Kết quả hành động : ngập lụt, ngập ruộng đồng. - Sự việc : + Vua Hùng kén rể (Đ1) + Hai chàng đến cầu hôn(Đ2) - Giới thiệu: tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng,ý nghiã của nhân vật để chuẩn bị cho diễn biến câu chuyện sau này - Thuờng dung cụm từ :Người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu, người ta gọi chàng là.. hoặc cá từ : “Có, là” => Lời giới thiệu nhân vật thường kể về tên tuổi , tài năng , lai lịch… 2. Lời văn kể sự việc - Kể về sự việc hành động của nhân vật - Hành động nhân vật - TT đến sau không lấy được vợ đùng đùng nỗi giận, đem quân đuổi theo, hô mưa, gọi gió làm thành giông bão, dâng nước sông cuồn cuộn, nước ngập, nước dâng đánh ST. - Kể theo thứ tự hợp lí từ trước tới sau theo thứ tự tăng dần( thấp -> cao). Lời kể trùng điệp “Nước ngập..nước ngập”gây cho em ấn tượng gì ? => Khi kể thì : kể các hành động, Hs : Taọ hình ảnh khủng khiếp về nạn việc làm , kết quả, sự thay đổi do các lũ lụt hành động ấy đem lại Khi kể trong văn tự sự chúng ta chú ý kể những điều gì ? Hs : Hs đọc đoạn văn 3 ở sgk. Mỗi đoạn văn gồm mấy câu ? Biểu. 3. Đoạn văn - Đ1:2 câu , Vua Hùng kén rễ (C2) - Đ2: 6 câu, Hai người đến cầu hôn đều có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rễ vua.(C1,4).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> đạt ý chính nào ? câu nào biểu đạt ý chính ấy ? Hs :. - Đ3: 3 câu, TT dâng nước đánh ST(C1) * Các câu nêu ý chính gọi là câu chủ đề. Các câu nêu ý chính ấy người ta gọi là câu gì ? Hs : Nếu đảo lộn thứ tự các câu lại được không ? Vì sao ? Hs : Không, Vì nếu đảo ngược thì đó là văn giải thích lí do chứ không phải là văn kể nữa Các câu còn lại có quan hệ gì với ý chính? Hs : Thông thường một đoạn văn diễn tả mấy ý? Hs : Xét về mặt hình thức thì đoạn văn được thể hiện như thế nào? Hs :. * Các câu trong đoạn văn kết hợp chặt chẽ với nhau giải thích , làm nôỉ bật cho ý chính *Thông thường mỗi đoạn văn thường diễn đạt một ý chính * Về hình thức :Mở đầu viết lùi vào , hết đoạn chấm xuống dòng. Mỗi đoạn có nhiều câu chủ đề thống nhất, có liên kết giữa các câu * Ghi nhớ: SGK. Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs : đọc HS làm độc lập Thảo luận nhóm 3p HS làm độc lập. 4.Củng cố- Dặn dò 4.1. Củng cố - Đọc lại ghi nhớ 4.2. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. II. Luyện tập BT1. a.“Cậu chăn bò giỏi” b.kể về tính tình hiền lành của cô em út c. Kể về tính trẻ con của cô hàng nước BT2. - Câu b đúng vì hành động của người gác rừng theo thứ tự trước sau - Câu c sai kể lẫn lộn hành độngc ảu người gác rừng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Làm bài tập còn lại , xem trứoc bài : Luyện nói trên lớp. Ngày soạn: 20/09/2015 Ngày giảng: 22/09/2015 Tiết 21,22:. THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhãm truyÖn cæ tÝch ca ngîi dòng sÜ. - NiÒm tin thiÖn th¾ng ¸c, chÝnh nghÜa th¾ng gian tµ cña t¸c gi¶ d©n gian vµ nghÖ thuËt tù sù d©n gian cña truyÖn cæ tÝch Th¹ch Sanh. 2. Kĩ năng: - Bớc đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trng thể loại. Bíc ®Çu biÕt tr×nh bµy nh÷ng c¶m nhËn, suy nghÜ cña m×nh vÒ c¸c nh©n vËt vµ c¸c chi tiết đặc sắc trong truyện. - KÓ l¹i mét c©u chuyÖn cæ tÝch 3. Thái độ: - Ca ngợi người tốt, phê phán kẻ xấu xa II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài, vẽ tranh III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. Bài cũ : Lê Lợi đã nhận được gươm thần như thế nào? Ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu trong kho tang truyện cổ tịch Việt Nam được nhân dân ta yêu thích. Đây là truyện cổ tích về nguồn gốc anh hùng dũng sĩ( Diệt chằn tinh,diệt đại bang cứu người bị hại, vặc mặt kẻ vong ân bội nghĩa…) . Qua hình tượng nhân vật Thạch Sanh, nhân dân ta muốn gởi gắm điều gì ? Để trả lời câu hỏi này, tiết hcọ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Gv hướng dẫn hs : giọng chậm rãi , sâu lắng ở đoạn đầu. Đoạn sau say mê khi tả các trận đánh Hs : đọc Gv nhận xét cách đọc và chữa lỗi phát âm cho các em Gv hỏi một vài chú thích trong SGK.. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung 1. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Yêu cầu hs trả lời. 2. Chú thích : 3,6,7,11,12,13. Gọi 1-2 em tóm tắt văn bản ngắn gọn. Gv cho hs khác nhận xét, bổ sung. 3. Kể tóm tắt :. Văn bản này thuộc thể loại nào? 4. Thể loại Thế nào là truyện cổ tích? Khác truyền Cổ tích: Là truyện dân gian kể về thuyết như thế nào? cuộc đời của một số kiểu nhân vật Hs : quen thuộc thường có yếu tố hoang đườngthể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của thiện – ác, tốt- xấu; công bằngbất công Văn bản có thể chia làm mấy phần? 5. Bố cục : Nội dung chính của từng phần? - P1:Từ đầu ->mọi phép thần Hs : Bảng phụ thông :Sự ra đời của Thạch Sanh - P2:Còn lại :Các chiến công của TS Văn bản có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Hs :. II. Tìm hiểu văn bản 1. Sự ra đời của Thạch sanh. - Sự ra đời khác thường Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có + Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu gì khác thường? thai làm con Hs : + Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh + Được thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông Có gì bình thường ? Hs : (Gia cảnh như thế nào?). - Bình thường: + Con gia đình nông dân + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm Qua các sự việc trên, nhân dân muốn củi thể hiện quan niệm gì về người anh -> Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ, hùng dũng sĩ? tăng sức hấp dẫn nhưng vẫn gần gũi Hs: Tiết 2: Hoạt động của thầy và trò Để cưới được công chúa TS đã phải trải qua những thử thách nào? Hs : Thử thách đầu tiên với TS là gì ? Hs :. Nội dung kiến thức 2. Những thử thách mà TS trải qua : * Bị mẹ con LT lừa đi canh miếu thờ, có chằn tinh ăn thịt người.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Vì sao TS nhận lời đi canh miếu thờ? Hs : Điều đó bộc lộ được đức tính đáng quý nào của chàng ? Hs : Giả sử biết trước nguy hiểm, chàng cũng đi canh miếu. Em có nghĩ thế không? Vì sao? Hs : Có,Vì TS là dũng sĩ không biết sợ nguy hiểm Chiến công đầu tiên của TS diễn ra như thế nào? Hs : CT hoá phép, TS dùng búa đánh lại, cuối cùng chặt đầu mang về Qua thử thách này em có nhận xét gì về TS? Hs : Thử thách thứ hai đến với TS là gì ? Hs : Vì sao TS nhận lời xuống hang cứu công chúa? Hs : Chiến công thứ hai đến với chàng như thế nào? Hs : Tự bộc lộ Chiến công này tiếp tục khẳng định phẩm chất nào của TS ? Hs: Thử thách tiếp theo của TS là gì ? Hs : Chàng đã tự giải thoát cho mình bằng cách nào? Hs :. - Tin lời LT và vâng lời mẹ nuôi -> Thật thà, sống có tình nghĩa. => Dũng cảm , mưu trí * Bị LT lừa xuống hang giết đại bang cứu công chúa rồi chèn chặt cửa hang không cho lên - Tin ở LT, biết nơi đó có người đang bị hại ->Tốt bụng , không sọ nguy nan. =>Thật thà , can đảm, dũng mảnh *Bị LT lấp kín cửa hang, bị hồn chăn tinh, đại bang hãm hại phải ngồi tù - Cứu con vua Thuỷ Tề, được tặng cây đàn thần, gãy đàn khiến công chúa khỏi bệnh, thật thà kể chuyện mình bị hại. Thử thách cuối cùng của chàng là gì ? *Bị 18 nước chư hầu mang quân đánh Hs : - Gảy đàn khiến quân sĩ bủn rủn chân TS đã đánh lui giặc bằng cách nào? tay không nghĩ tới chuyện đánh nữa, Hs : nấu niêu cơm đãi kẻ thua trận Chi tiết tiếng đàn có ý nghĩa gì trong truyện TS ? Hs :. => Nhân đạo yêu hoà bình.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV : đó là tiếng đàn công lí, tiếng đàn thể hiện khát vọng hoà bình của nhân dân ta… Để tôn vinh người dũng sĩ TS, nhân dân đã tạo thêm một nhân vật có chức năng đối lập với TS, đó là ai? Hs : Lí thông và mẹ. 3. Mẹ con Lí thông : - là nhữn kẻ xảo trá, lọc lừa, phản bội đọc ác , bất nhân bất nghĩa - > tượng trưng cho cái ác. Qua những lần hãm hại TS, em có nhận xét gì như thế nào về hai mẹ con LT ? Hs : - Biến thành bọ hung, bị sét đánh “Gieo gió gặp bão” Cuối cùng mẹ con chúng phải nhận kết qủa như thê nào ? Hs : kết cục này biểu hiện quan niệm nào của nhân dân về công lí xã hội? Hs : Truyện có những chi tiết thàn kì nào đặc sắc ? Ý nghĩa của chi tiết đó là gì ? Hs Thảo luận trong 5’ Ghi vào giấy Rôki Sau đó gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Gv nhận xét , bổ sung. => Cái thiện bao giờ cũng thắng cái ác. 4. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì - Tiếng đàn thần : Giúp TS giải oan, cứu công chúa khỏi bệnh, vạch mặt LT-> Tượng trưng cho công lí + Đánh lui quân 18 nước chư hầu, cảm hoá được kẻ thù -> đại diện cho cái thiện, yêu chuộng hoà bình Niêu cơm :Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình, làm cho quân giặc ngạc nhiên, khâm phục III. Tổng kết. ( Ghi nhớ SGK). 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố Em có thích kết thúc của truyện không ? Vì sao ? 4.2. Dặn dò - Tóm tắt truyện , học thuộc ghi nhớ - Nắm nội dung phân tích, đọc phần đọc thêm - Chuẩn bị bài mới: Em bé thông minh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 24/09/2015 Ngày giảng: 26/09/2015 Tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - C¸c lçi dïng tõ: lÆp tõ, lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. - C¸ch ch÷a c¸c lçi lÆp tõ, lÉn lén nh÷ng tõ gÇn ©m. 2. Kĩ năng: - Bíc ®Çu cã kü n¨ng ph¸t hiÖn lçi, ph©n tÝch nguyªn nh©n m¾c lçi dïng tõ. - Dïng tõ chÝnh x¸c khi nãi, viÕt. 3. Thái độ: - Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Đọc, nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Một từ có thể có mấy nghĩa? thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Trong khi nói và viết chúng ta thường sử dụng một từ được lặp đi lặp lại nhiều lần, điều đó thể hiện vốn từ nghèo và cách diễn đạt vụng về của các em. Việc lặp đi lặp lại như vậy được xem là một lỗi lặp từ, đó là sự dung từ trùng lặp gây cảm giác nhàm chán, nặng nề. bài viết hôm nay sẽ giúp các em tìm ra lỗi ấy và các nguyên nhân mắc lỗi. Hoạt động của thầy và trò GV treo bảng phụ, gọi HS đọc Trong ví dụ a, những từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? Cụ thể lặp lại mấy lần ? Hs :. Nội dung kiến thức. I. Lặp từ 1. Ví dụ (Sgk) 2. Nhận xét a. - Tre (7 lần) - Giữ (4 lần) - Anh hùng (2 lần) Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng gì ? -> điệp ngữ Hs : -> Nhấn mạnh ý: vai trò của tre trong việc bảo vệ đất nước , con Tương tự ở ví dụ b.Việc lặp từ ở ví dụ b người, đánh giặc… tạo nhịp điệu hài có giống với ví dụ a không? hoà.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hs : Không. Đó là lỗi lặp. b. Truyện dân gian ( 2lần) -> nhàm chán, máy móc. Nó đem lại tác dụng gì cho câu văn? Hs :làm cho câu văn nặng nề hơn Gv cho hs chữa lỗi lặp từ. Khi bỏ từ lặp -> Em rất thích đọc truyện dân gian đi , em thấy câu văn như thê nào? vì truyện có nhiều chi tiết tưởng Hs : Rỏ nghĩa , thanh thoát , nhẹ nhàng tượng kì ảo. GV treo bảng phụ 2 câu sgk Gạch chân những từ không đúng? Viết lại cho đúng ? Hs :. Tham quan : xem tận mắt để mở rộng hiểu biết, Thăm quan thì vô nghiã không có trong từ điển TV Nhấp nháy : Mở ra nhắm lại liên tiếp khi có ánh sáng loé ra.Mấp máy : của động khẽ và liên tiếp của mắt hoặc có ánh sáng Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? Hs: Từ có hai mặt: Nội dung và hình thức Nếu sai hình thức -> sai nội dung HS thường sai trong chữ viết, phát âm Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ phải làm gì ? Hs : HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm Hãy lược bỏ các từ ngữ trùng lặp trong các câu ?. TL 4nhóm 5’. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày lấy điểm Gv nhận xét , chốt vấn đề Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì ? Hs : Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm, hiểu sai nghĩa của từ. II. Lẫn lộn các từ gần âm 1. Ví dụ Bảng phụ 2. Nhận xét a. Thăm quan -> Tham quan b. Nhấp nháy -> Mấp máy -> Nhớ không chính xác hình thúc ngữ âm của từ. * Chú ý : + Phải nhớ chính xác nghĩa của từ + Khi nói, đặc biệt khi viết phải chú ý tránh lặp từ vô ý thức khiến lời văn trở nên nặng nề, dài dòng + Dùng từ nào mình nhớ chính xác hình thức ngữ âm III. Luyện tập BT1 a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến( ai, cũng , lấy làm) b. sau khi nghe cô giáo kể, chúng ta ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người trưởng thành(đó =ấy, nhứng nhân vật ấy =họ, những nhân vật = những người) c. Quá trình vượt núi cao cúng là quá trình con người trưởng thành(bỏ lớn lên) BT2.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> a. Linh động -> Sinh động -Linh động : không rập khuôn , máy móc nguyên tắc - Sinh động : Gợi ra hình ảnh ,cảm xúc liên tưởng b. Thủ tục -> Hủ tục - Thủ tục: những quy định hành chính cần phải tuân theo - Hủ tục : thói quen lạc hậu , cần bài trừ c. Bàng quang -> Bàng quan - Bàng quan : dủng dưng thờ ơ như người ngoài cuộc - Bàng quang : bọng đái chứa nước tiểu 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố: - Nhắc lỗi thường mắc - Phân biệt lỗi lặp và điệp từ 4.2. Dặn dò: - Học bài. Nắm toàn bộ nội dung của bài - Xem trước : chữa lỗi dùng từ t2, tím các ví dụ. Ngày soạn: 24/09/2015.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 24. Ngày giảng: 26/09/2015 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn tự sự - Đánh giá kết quả học tập của hs, kịp thời điều chỉnh những thiếu sót 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và sữa lỗi sai trong bài viết 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cầu tiến II. Chuẩn bị : - GV: Chấm trả bài , bảng chữa lối của hs - HS: Xem lại đề và dàn ý bài làm III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3. Bài mới Điểm số của một bài tập làm văn rất quan trọng. Vì nó thể hiện kết quả cụ thể, tổng hợp năng lực, kiến thức của các em học sinh.Nhưng quan trọng hơn cả vẫn là sự nhận ra lỗi thường gặp trong bài viết và biết cách chữa lỗi, tránh lỗi cho các bài viết sau Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Đề bài HS nhớ và nhắc lại đề, GV chép lên Kể lại câu chuyện mà em yêu thích bảng bằng lời văn của em. I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý Đề yêu cầu gì? Thể loại? Đối 1. Yêu cầu của đề: tượng? - Kể chuyện mà em yêu thích Hs : - Bằng lời văn của em 2. Lập dàn ý a.. Mở bài : Giới thiệu nhân vật ? Cần triển khai ý nào? (nhân vật, sự b. Thân bài : việc…) - Diễn biến các sự việc Hs : c. Kết bài : Kết thúc câu chuyện - Ý nghĩa của truyện II.Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài: * Ưu điểm : Hầu hết nắm được nội dung câu chuyện - Đa số viết trôi chảy, kể lại bằng lời văn của bản thân - Bố cục bài viết rỏ ràng b.Hạn chế : - Một số em hiểu đề song viết thiếu ý.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Đa số HS chọn được truyện, có kể được sự việc chính, song chưa thực hiện đúng yêu cầu - Một số em không tuân thủ sự việc chính (xuyên tạc). - Đọc bài khá, giỏi - Trả bài viết. chính cơ bản - Nhiều em còn sai lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết cẩu thả hay viết hoa tuỳ tiện - Còn 1 vài em chưa nắm được bố cục của một bài văn, còn dựa quá nhiều vào SGK, chưa thoát li và làm bật lên nội dung bằng lời văn của chính mình 2. Sữa lỗi : - Ch - Tr -l-n -s-x -r-d - Dấu câu: ?; /…. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố:- Nhắc lại văn tự sự, cách kể bằng lời văn của mình - Nhận xét giờ học 4.2. Dặn dò: - Xem lại bài, tự sữa lỗi - Soạn : Em bé thông minh + Đọc trước, tìm bố cục, trả lời câu hỏi ở sgk. Ngày soạn: 28/09/2015 Ngày giảng: 29/09/2015 Tiết 25,26:. EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - §Æc ®iÓm cña truyÖn cæ tÝch qua nh©n vËt, sù kiÖn, cèt truyÖn ë t¸c phÈm “Em bÐ th«ng minh” - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhan vật đã vợt qua trong truyÖn cæ tÝch sinh ho¹t. - TiÕng cêi vui vÎ, hån nhiªn nhng kh«ng kÐm phÇn s©u s¾c trong mét truyÖn cæ tÝch và khát vọng về một sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trng thể loại. - Tr×nh bµy nh÷ng suy nghÜ, t×nh c¶m vÒ mét nh©n vËt th«ng minh. - KÓ l¹i mét c©u chuyÖn cæ tÝch. 3. Thái độ: - Ca ngợi sự thông minh, mưu trí, rèn luyện để có trí tuệ II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Đọc, nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra Truyện Thạch sanh có những chi tiết thần kì nào? Ý nghĩa truyện Thạch Sanh? 3. Bài mới Trong kho tàng truyện cổ tích Việt nam nói riêng và thế giới nói chung, có một số lượng tác phẩm lớn viết về những nhân vật thông minh. Và truyện Em bé thông minh là một trong những tác phẩm ấy. Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu hs đọc giọng hài hước hóm. Nội dung kiến thức. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> hỉnh, chú ý lời đối thoại GV gọi HS đọc từng đoạn -> Nhận xét, sữa lỗi - Yêu cầu HS đọc các từ khó -> kiểm tra 2. Giải thích từ khó một số từ Sgk 3. Tóm tắt - GV gợi dẫn -> HS tóm tắt (Quan đi tìm người tài -> gặp cậu bé ra câu đố -> tìm ra -> vua thử lần 1, lần 2, lần 3 đều thông minh giải được -> phong trạng, ở gần vua 4. Bố cục 4 đoạn Văn bản có thể chía làm mấy phần? -Đ1 : Giới thiệu em bé thông minh Nội dung từng phần? -Đ2 :Tài thông minh của chú bé giúp Hs : dân làng thoát nạn - Đ1: Từ đầu đến “về tâu vua” - Đ3 : Nhờ thông minh chú bé được -Đ2: Tiếp theo đến “ăn mừng với nhau vua ban thưởng rồi” - Đ4 :Chú bé được phong trạng - Đ3: Tiếp theo đến “ban thưởng rất nguyên hậu” - Đ4: Phần còn lại II. Tìm hiểu văn bản Câu đố dùng để thử tài nhân vật có phổ 1. Hình thức câu đố biến trong truyện cổ tích không? Tác - Phổ biến trong truyện dân gian nói dụng? chung, trong truyện cổ tích nói Hs riêng( truyện Trạng, lê Quý Đôn, Lương Thế Vinh) - Tác dụng: + Tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. + Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. Tiết 2: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. 2. Tài năng của em bé qua những Sự mưu trí, thông minh của em bé lần giải đố:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> được thử thách qua mấy lần? Hs : viên quan, 2 vua, 1 sứ thần nước ngoài Lần sau khó hơn lần trước không? Vì a.Giải câu đó của viên quan sao? - Hoàn cảnh : hai cha con đang làm Hs : Khó hơn ruộng cha cầy, con đập đất Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào? Hs : Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố không ? Hs : Phải , vì bất ngờ khó trả lời Câu nói của em bé là câu nói bình thưòng hay là một câu đố? Hs : câu đố vì cũng bất ngờ và khó trả lời Ở đây trí thông minh của em bé đã được bộc lộ như thế nào ? Hs : Vì sao vua có ý định thử tài em bé? Hs : để biết chính xác tài năng của em Vua thử bằng cách nào? Hs : Lệnh đó của vua có phải là một câu đố không? Hs : Phải , vì oái ăm , khó trả lời Em bé đã thỉnh cầu vua điều gì ? Hs :. - Giải đố bằng cách đố lại khiến quan sửng sốt, không biết đối đáp sao cho ổn b. Giải câu đố lần thứ 1 của Vua: - Vua ban gạo và 3 con trâu đực, bắt đẻ thành 9 con nếu không cả làng bị phạt -> là câu đố - Em bé : Thỉnh cầu cua bắt bố đẻ em bé cho mình -> vừa là câu đố, vừa là lời giải, vì vạch ra cái vô lí trong lệnh vua. ? Điều đó chứng tỏ tài năng của em bé như thế nào? -> Dùng đố để giải đố khiến vua và Hs : đình thần phải thừa nhận em là ngươig thong minh tài giỏi Để tin chắc em bé có tài thật vua thử bằng cách nào ? Hs : Lệnh của vua có phải là một câu đố không ? Hs : Phải, vì khó hơn và thậm chí. c. Giải câu đố thứ 2 của vua: - lệnh cho em sắp 3 cổ thức ăn chỉ bằng 1 con chim sẻ - > câu đố.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> không thể thực hiện được. - Giải lệnh vua : yêu cầu Vua rèn con dao từ một cây kim may áo. Em bé giải lệnh vua bằng cách nào? Hs : -> thông minh hơn người,lòng can Qua 2 lần em đều giải đựoc câu đó của đảm tính hồn nhiên Vua. Điều đó xác nhận phẩm chất đáng quý nào của em ? d.Giải câu đố của viên sứ thần Hs : nước ngoài - Dùng sợi chỉ xâu qua một con ốc vặn Sứ thần nước ngoài thách đố nước ta điều gì? Hs : - Muốn xâm chiếm nước ta nhưng Vì sao triều đình nước ngoài lại thách còn e nước ta có nhiều người tài giỏi đố nước ta ? - Các đại thần vò đầu suy nghĩ, các Hs : ông trạng, các nhà thông thái đều lắc Triều đình đã có những cách giải đố đầu bó tay :Dùng miệng hút,bôi sáp nào ? vào sợi chỉ... Hs : - Em bé : bắt con kiến buụoc chỉ Không giải được triều đình đã nhờ đến ngang lưng, bôi mở.. em bé. Em bé đã có kế sách gì ? Hs : Lời giải của em dựa trên tri thức sách vở hay kinh nghiệm trong dân gian?Vì sao? Hs : Kinh nghiệm dân gian ->Hơn tất cả những bậc tài giỏi Qua lần giải đố này đã chứng tỏ em là trong triều đình , khiến sứ thần nước một câu bé như thế nào? ngoài thán phục Hs : Qua tất cả những lần giải đố, em có nhận xét gì về cậu bé? nhận xét về câu đố ? Hs : Trong mỗi lần thử thách, em đã dùng những cách gì để giải câu đố oái oăm? Lí thú ở chỗ nào? Hs : đẩy thế bí về phía người ra câu đố. Giải đố lấy kinh nghiệm từ đời sống. => Câu đố càng lúc càng khó khăn hơn, em bé tài trí thông minh, lanh lợi, hồn nhiên, trong sáng. 3. Ý nghĩa của truyện. - Đề cao trí thông minh, trí khôn của dân gian, đề cao kinh nghiệm sống - Tạo tiếng cười vui vẻ, hài hước vì có các tình huống bất ngờ thú vị, Hs thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa người đọc yêu thích tài năng, sự hồn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> của truyện Em bé thông minh?. nhiên ngây thơ của em bé. Tại sao nói Em bé thông minh có ý * Ghi nhớ : sgk nghĩa mau vui hài hước? Hs : Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hs : đọc. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Kể diễn cảm câu chuyện - Nêu ý nghĩa của truyện - Hs đọc phần đọc thêm 4.2. Dặn dò: - Học bài, nắm chắc nội dung truyện - Kể tóm tắt văn bản - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết văn : ôn tập các văn bản đã học - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ (TT). Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày giảng: 03/10/2015 Tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp). I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. VÒ kÜ n¨ng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dïng tõ chÝnh x¸c, tr¸nh lçi vÒ nghÜa cña tõ. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và sử dụng từ hợp lí trong khi nói và viết II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Đọc, nghiên cứu bài.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 1.Tìm ra các lỗi dùng sai trong câu sau : a. Bạn Lan tha thiết trong bộ áo dài trắng b. Đây là quà khuyến mại 2. Chỉ ra các lỗi thường gặp trong dùng từ ? 3. Bài mới Từ có thể có một nghĩa nhưng đôi khi cũng có nhiều nghĩa. Trong mỗi câu văn, nó thường hay có một nghĩa nhất định. Vì vậy khi dung từ nên chú ý dung sao cho đúng nghĩa của nó. Tiết học hôm nay giúp các em tìm ra những lỗi thường gặp để có thể dùng từ hay và chính xác hơn Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc từng câu sgk Nội dung từng câu muốn nói điều gì? Hs : Những từ nào dùng sai nghĩa? Hs : - Yếu điểm: điểm quan trọng - Đề bạt: giữ chức vụ cao hơn - Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật. Nội dung kiến thức I. Dùng từ không đúng nghĩa 1. Ví dụ Sgk 2. Nhận xét a. Yếu điểm -> điểm yếu, nhược điểm b. Đề bạt -> bầu c. Chứng thực -> chứng kiến. Thay các từ đã dùng sai bằng các từ khác? Hs : Do đâu mà dùng từ không đúng nghĩa? Hs : Cách khắc phục? Hs : Không hiểu hoặc không rỏ nghĩa thì chưa dung, khi chưa hiểu cần tra từ điển. - Do không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa, hiểu nghĩa không đầy đủ Chỉ dùng từ khi đã hiểu rỏ nghĩa, tra từ điển. BT1 II. Luyện tập HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm, BT1 chấm điểm - Bản (tuyên ngôn) - (Tương lai) xán lạn - Bôn ba (hải ngoại) - (Bức tranh )thuỷ mạc - (Nói năng) tuỳ tiện Chọn từ ngữ để điền… BT2. HS thảo luận nhóm 4p. sau đó cử đại a. Khinh khỉnh, khinh bạc: coi chẳng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> diện các nhóm lên trình bày Gv nhận xét, bổ sung. ra gì b. Khẩn trương c. Băn khoăn. GV hướng dẫn HS làm BT3. a.Đá = đấm, giữ nguyên “Tống” b. Thực thà= thành khẩn, bao biện= nguỵ biện c.Tinh tú -> tinh tuý, cái tinh tú =tinh hoa 4.Củng cố -Dặn dò: 4.1. Củng cố - Gv hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học - Nhắc lại lỗi thường mắc 4.2. Dặn dò - Rèn luyện để khỏi mắc lỗi khi nói và viết - Làm bài tập 4 SGK, nhờ một người đọc các em viết - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày giảng: 03/10/2015 Tiết 28:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc: Cách trình bày mệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. VÒ kÜ n¨ng: - LËp dµn bµi kÓ chuyÖn. - Lùa chän, tr×nh bµy miÖng nh÷ng viÖc cã thÓ kÓ chuyÖn theo mét thø tù hîp lÝ, lêi kÓ râ rµng, m¹ch l¹c, bíc ®Çu biÕt thÓ hiÖnc¶m xóc. - Ph©n biÖt lêi ngêi kÓ chuyÖn vµ lêi nh©n vËt nãi trùc tiÕp. 3. Thái độ: - Có ý thức diễn đạt bằng ngôn ngữ II. Chuẩn bị - GV: Soạn, giấy rô ki, bút… - HS: lập dàn bài đề SGK III. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hằng ngày chúng ta vẫn thưòng nói chuyện với nhau rất tự nhiên, hào hứng sôi nổi. Nhưng khi nói trứoc đám dông, khi đứng trước lớp trả lời bài thì các em thường ấp a ấp úng. vậy làm sao để các em có thể tự tin mạnh dạn khi nói trước đám đông ? tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra câu tra lời đó. Hoạt động cuả thầy , trò. nội dung kiến thức I.Lập dàn bài : Gv kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở 2 trong 4 đề ở sgk nhà của hs. Nhận xét đánh giá sự a.Tự giới thiệu về bản than chuẩn bị của các em b. Giới thiệu về người bạn mà em yêu mến c. Kể về gia đình mình d. Kể về một ngày hoạt động của mình Tổ chức hs thảo luận theo 2 tổ tổ 1: đề a tổ 2 : đề c Yêu cầu các tổ luyện nói với nhau khoảng 20’ Gv gọi 1 vài em bất kì của mỗi tổ lên trình bày nói trước lớp bài nói của tổ mình Cho hs nhận xét lẫn nhau Gv nhận xét từng bài nói của hs : Nội dung, hình thức trình bày, cách diễn đạt, tác phong, giọng nói, cử chỉ , điệu bộ. II. Luyện nói : Yêu cầu khi nói + to , rỏ ràng, trôi chảy + tự nhiên , nhìn vào mặt mọi người + chú ý nói chứ không phải đọc. Yêu cầu 2 hs đọc to , rỏ 2 bài nói mẫu tham khảo ở trang 78 :Tự giói thiệu III/ Đọc bài tham khảo : về mình , gia đình mình Hs : đọc 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Nói về một sự vật bất kì ở xung quanh em - Nhận xét tiết học - nêu những ưu , nhược điểm cần rút kinh nghiệm cho hs 4.2. Dặn dò - Tự tập kể trước gương - Tiếp tục lập dàn bài và luyện nói với các đề trên - Viết bài tập luyện nói : Kể lại một việc làm có ích - Chuẩn bị bài: Danh từ , ôn lại khái niệm danh từ ở lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 04/10/2015 Ngày giảng: 06/10/2015. KIỂM TRA VĂN. Tiết 29. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học 2. Kĩ năng: Nắm chắc nội dung cốt truyện, ý nghĩa của truyện 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, độc lập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình thức kiểm tra - Tự luận 1.1. Xây dựng ma trận:. Tên chủ đề (nôi dung, chương) Chủ đề :. Nhận biết Nắm được. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Tóm tắt. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Văn bản Truyện truyền thuyết và cổ tích.. Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. định nghĩa về thể loại truyện cổ tích, và một số truyện cổ tích đã học, biết. Số câu 1 Số điểm 4. được văn bản theo yêu cầu. Số câu 1 Số điểm 6. Số câu 2 10 điểm. 40% Số câu 1 Số điểm 4. 60 % Số câu 1 Số điểm 6. 100% Số câu 2 Số điểm 10. 40%. 60%. 100%. 1.2. Biên soạn đề: Câu 1: Truyện cổ tích là gì? Kể tên bốn truyện cổ tích mà em biết? ( 4 điểm) Câu 2: Em hãy kể tóm tắt truyện Thánh Gióng ( 6 điểm) 1.3. Hướng dẫn chấm Câu 1: Ý 1: Sgk Văn 6 tập 1trang 53 ( 2điểm) Ý 2: có thể là “Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em Bé Thông Minh, Tấm Cám,…” miễn sao hợp lí( 2điểm) Câu 2: Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đầy đủ các chi tiết chính và phải theo trình tự diễn biến của các sự việc trong truyện Thánh Gióng thì cho điểm tối đa. ( 6 điểm) 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kiểm tra III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép đề - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết kiểm tra - HS: Đọc lại các văn bản đã học. - Soạn bài: Luyện tập tìm hiểu nhân vật và sự việc trong văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 04 / 10 2015 Ngày dạy: 06/ 10 / 2015 Tiết 30 - Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TÌM HIỂU NHÂN VẬT VÀ SỰ VIỆC TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc và nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm tòi, xác định hệ thống nhân vật, sự việc khi tìm hiểu, phân tích, viết bài văn tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình,thảo luận nhóm. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện tập.. ? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" đã làm. - HS thảo luận. 1. Bài tập 1: (SGK-t/38) a. Vua Hùng: Kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn Tinh. b. Mị Nương: Theo chồng về núi. c. Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh Thuỷ Tinh.. ? Nêu vai trò ý nghĩa của các nhân vật. ? Tóm tắt truyện: ? Trao đổi về nhan đề của truyện. Thử đặt tên khác cho truyện. - HS suy nghĩ, trả lời (Rất nhiều truyện dân gian dùng tên nhân vật chính đặt tên cho truyện vì nhân vật chính thể hiện khá đầy đủ tư tưởng truyện và bao quát truyện).. d. Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau, đuổi theo đòi cướp Mị Nương, tức giận đánh Sơn Tinh. Thua cuộc. - Sơn Tinh : Người anh hùng chống lũ lụt. - Thuỷ Tinh: Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của thiên tai. - Vua Hùng: Là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. - Mị Nương: Là nhân vật khiến cho 2 thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giao tranh. .. 4. Củng cố, luyện tập: H? Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. H? Ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Kể lại câu chuyện truyền thuyết đã học mà em thích nhất. - Có thể xâu chuỗi các sự việc chính trong 4 Truyền thuyết đã học để kể một Truyền Thuyết về thời Hùng Vương. - Chuẩn bị phần tiếp theo. ./.. Ngày soạn: 08 / 10/ 2015 Ngày dạy: 10/ 10 / 2015 Tiết 31 - Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TÌM HIỂU NHÂN VẬT VÀ SỰ VIỆC TRONG VĂN TỰ SỰ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định sự việc và nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm tòi, xác định hệ thống nhân vật, sự việc khi tìm hiểu, phân tích, viết bài văn tự sự II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình,thảo luận nhóm. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập 1, soạn bài tập 2 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động : Hướng dẫn học sinh luyện tập. 2. Bài tập 2: (SGK-t/ ) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. - Kể việc gì: Ai là nhân vật Tưởng tượng để kể một câu chính : Bản thân em. chuyện theo nhan đề: "Một lần - Địa điểm xảy ra việc đó: Tại không vâng lời". gia đình. - HS suy nghĩ trả lời - Thời gian nào : Chiều Chủ Tưởng tượng để kể một câu Nhật. chuyện theo nhan đề: "Một lần - Nguyên nhân : Cố ý đi chơi không vâng lời". về muộn. - Diễn biến : Không dọn nhà cửa, không học xong bài. - Kết quả Bố mẹ buồn; thiếu bài bị trừ điểm thi đua Ân hận về việc mình gây ra. 4. Củng cố, luyện tập: H? Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. H? Ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Suy nghĩ, trả lời 5. Hướng dẫn về nhà: - Kể lại câu chuyện Truyền Thuyết đã học mà em thích nhất. - Có thể xâu chuỗi các sự việc chính trong 4 Truyền thuyết đã học để kể một Truyền Thuyết về thời Hùng Vương. - Chuẩn bị bài : Danh từ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 08/10/2015 Ngày giảng: 10/10/2015 Tiết 32:. DANH TỪ (Danh từ chung, Danh từ riêng). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt danh từ chung, danh từ riêng - Viết bhoa danh từ riêng đúng quy tắc 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài mới III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là danh từ? Nêu đặc điểm của danh từ? Cho ví dụ? Danh từ tiếng việt có mấy loại lớn? cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Bài mới Danh từ có 2 loại: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng, khi viết danh từ riêng phải viết hoa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS đọc ví dụ SGK I Danh từ chung và danh từ riêng Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm 1. Ví dụ ( Sgk) danh từ các ví dụ trên? 2. Nhận xét Hs:Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã , huyện… Danh từ Vua, công ơn, tráng sĩ, đền chung thờ, làng, huyện xã. Trong các loại danh từ trên: Dt nào Danh từ Phù Đổng Thiên Vương, chỉ chung cho các sự vật? DT nào riêng Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, gọi tên riêng cho người, vùng, đất? Hà Nội. Hs: Thế nào là DT chung? DT riêng? Các DT riêng được viết như thê - DT chung: Chỉ người, vật nói chung nào? -DT riêng: chỉ tên riêng từng người, vật, Hs: địa điểm .... -> Viết hoa * Ghi nhớ: sgk BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng II Luyện tập làm. BT1 Tìm DTC và DTR có trong đoạn - Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, văn nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên. - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. BT2 Các từ in đậm: BT2 Thảo luận theo bàn 3p a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi Các từ in đậm dưới đây có phải là b. Út DTR không? c. Cháy Sau 3’ gọi đại diện các bàn trình bày => Đều là danh từ riêng, chúng được dùng Gv nhận xét, chốt ý để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt.. BT3 GV hướng dẫn HS làm. BT Thêm: Trong câu sau từ nào viết sai?. BT3 - Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Em hãy chữa lại cho đúng “Ca ngợi Hồ CHÍ Minh, Bảo Định giang viết: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt nam đẹp nhất có tên Bác Hồ” Hs : làm vào vở Hồ Chí Minh, Bảo Định Giang, Việt Nam, Bác Hồ 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố : - Vẽ sơ đồ danh từ. Nêu các trường hợp viết hoa danh từ? 4.2. Dặn dò: - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ - Làm bài tập - Chuẩn bị bài : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.. Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày giảng: 13/10/2015 Tiết 33 NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. KiÕn thøc: - Kh¸i niÖm ng«i kÓ trong v¨n tù sù - Sù kh¸c nhau gi÷a ng«i kÓ thø ba vµ ng«i thø nhÊt. - §Æc ®iÓm riªng cña mçi ng«i kÓ. 2. VÒ kÜ n¨ng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thícha hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hứng thú , tích cực tự giác trong học tập . Có ý thức cầu tiến vươn lên II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án, bảng phụ, đọc tài kiệu tham khảo, phiếu bài tập - HS: Đọc, nghiên cứu bài, soạn bài III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Như các em đã biết, để tạo một văn bản tự sự cần có nhiều yếu tố. Ví dụ yếu tố nhân vật, yếu tố sự việc chúng ta đã học ở tiết trước... Ngoài ra còn có yếu tố ngôi kể và lời kể trong văn bản tự sự. Vậy, thế nào là ngôi kể và lời kể trong văn tự sự? Để trả lời cho câu hỏi đó thì hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu bài học. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự : Ngôi kể là gì ? - Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người Hs : là vị trí giao tiếp mà người kể sử kể sử dụng khi kể chuyện. dụng khi kể chuyện - Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng ? Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất, kể “tôi”. theo ngôi thứ ba? - Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình, - Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng gọi sự vật bằng tên của chúng… “tôi”. - Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng… GV chốt ý, ghi bảng. 1. Đọc : GV gọi HS đọc các đoạn văn sgk ( Sgk. T88 ) Hs : đọc * Đoạn 1: - Người kể gọi tên các nhân vật là gì? Hs : vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả, họ.. - Vậy người kể đã sử dụng ngôi kể thứ mấy? Hs : ngôi kể thứ ba. - Khi sử dụng ngôi kể như thế, tác giả có thể làm những gì? Hs:- Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. - Khi ấy tác giả ở đâu? Hs: * Đoạn 2: - Trong đoạn văn này , người kể tự xưng mình là gì ? Hs : xưng “tôi” - Người xưng “tôi” trong đoạn trích là ai? Hs : Dế Mèn. 2. Nhận xét: - Đoạn 1: Kể theo ngôi thứ 3 - Dấu hiệu: Người kể dấu mình, không biết ai kể, nhưng người kể có mặt khắp nơi. - Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.. - Đoạn 2: Kể theo ngôi thứ nhất - Người kể xưng “tôi” (Dế Mèn).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Khi xưng hô như vậy , người kể có thể làm được những gì ? Hs: - Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, trực tiếp nói ra cảm tưởng , ý nghĩ , tình cảm của mình. - Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, trực tiếp nói ra cảm tưởng , ý nghĩ , tình cảm của mình. - So sánh điểm mạnh, điểm yếu của * Tác dụng: hai ngôi kể trên? + Điểm mạnh Hs : - Ngôi 1 : tính chủ quan cao + Điểm mạnh - Ngôi 3 : Tính khách quan cao - Ngôi 1 : tính chủ quan cao + Điểm yếu : - Ngôi 3 : Tính khách quan cao - Ngôi 1 : Tính khách quan không cao + Điểm yếu : - Ngôi 3 : Tính chủ quan không cao - Ngôi 1 : Tính khách quan không cao - Ngôi 3 : Tính chủ quan không cao * GV chốt ý: Tùy vào câu chuyện mà người kể có thể lựa chon ngôi kể cho phù hợp. Khi thể hiện tính chủ quan của nhân vật thì người kể sử dụng ngôi thứ nhất. Khi người kể thể hiện tính khách quan thì lựa chon ngôi thứ ba. Trong văn chương, việc sử dụng ngôi kể nào còn phụ thuộc vào dụng ý nghệ thuật của nhà văn. 3. Ghi nhớ : bảng phụ - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk - Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà nguời Hs : đọc kẻ sử dụng khi kể chuyện - Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ ba, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. - Khi tự xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, co thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. - Người kể xưng “tôi” trong tác phẩm không nhất thiết phải là tác giả..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * BÀI TẬP: ? Điền vào bảng phân loại cho phù hợp: nhật ký, thư từ, truyện cổ tích, truyện cười, truyện truyền thuyết. Kể theo ngôi thứ Kể theo ngôi thứ nhất ba …. * Bài tập nhanh: Đáp án: Kể theo ngôi thứ nhất - Thư từ - Nhật ký. …. Kể theo ngôi thứ ba - Truyện cười - Truyện cổ tích - Truyện truyền thuyết. II. Luyện tập: GV treo bảng phụ ghi đoạn văn: “Ngày nào cũng vậy, suốt buổi tôi chui vào trong cùng hang, hì hục đào đất để khoét một cái ổ lớn làm thành một cái giường ngủ sang trọng. Rồi cũng lo xa như các cụ già trong họ hàng nhà dế, tôi đào hang sâu sang hai ngả làm những con đường tắt, những cửa sau, những ngách thượng, phòng khi gặp việc nguy hiểm, có thể thoát thân ra lối khác được.” (Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký). - Gọi Hs đọc bảng phụ ? Đoạn văn được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao? - HS: ngôi thứ nhất. Vì người kể xưng “tôi”. ? Thay ngôi kể thứ nhất thành ngôi thứ ba và đọc lại đoạn văn. - Hs thay “tôi” -> “Dế Mèn” và đọc lại đoạn văn. - Gv nhận xét, chốt ý. - Phần còn lại tiết sau luyện tập tìm hiểu. 4.Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố : - Các truyện dân gian đã học kể theo ngôi thứ mấy ? - GV hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò : - Nắm chắc các ngôi kể - Luyện tập: Hoàn thành BT1 - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày giảng: 13/10/2015 Tiết 34 LUYỆN TẬP NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và khắc sâu về ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 2. Kĩ năng: - Vận dụng lí thuyết để làm bài tập 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kết hợp trong tiết học 3. Bài mới Để khắc sâu thêm kiến thức cho các em về xác định ngôi kể và lời kể trong văn tự sự thì tiết này chúng ta đi vào luyên tập, làm các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu hs nhăc lại khái niệm về ngôi kể và lời kể trong văn tự sự Hs : Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn từ thứ nhất sang thứ ba.Nhận xét sự khác biệt giữa 2 đoạn Hs : làm vào vở Gv gọi hs lên bảng làm, chấm điể Thay ngôi kê thứ 3 sang ngôi kể thứ 1.So sánh 2 đoạn văn tìm sự khác biệt Hs : làm theo bàn GV quan sát , gợi ý nhắc nhở từng bàn Truyện Cây Bút Thần kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biêt ? Hs : Tác dụng của ngôi kể này là gì ? Hs Vì sao các truyện cổ tích , truyền thuyết thường kể theo ngôi thứ 3? Hs:. Nội dung kiến thức II. Luyện tập : BT1: Thay tất cả các từ “tôi” bằng từ “Dế Mèn” hoặc Mèn - Đoạn mới : nhiều tính khách quan như là đã xảy ra - Đoạn cũ : nhiều tính chủ quan, như là đang xảy ra, hiển hiện trứơc mắt ngưòi đọc qua giọng kể của người trong cuộc BT2 : - Thay tất cả từ Thanh = Tôi Nhận xét tương tự như câu 1. BT3 - Cây Bút Thần : ngôi thứ 3 - Vì không có nhân vật nào xưng Tôi - Tác dụng : người kể có thể tự do linh hoạt kể những gì diẽn ra với nhân vật ML BT4: Trong các truyện cổ tích, truyền thuyết thường kể theo ngôi thứ 3 -Vì đây là những câu chuyện đựoc sáng tác theo tính tập thể và lưu truyền từ đời này sang đời khác, chứ không phải theo quan sát, nhận xét của bản thân người kể. 4. Củng cố - Dặn dò 4.1. Củng cố - Nhắc lại ngôi kể 4.2. Dặn dò - Hoàn thành các bài tập 3, 4, 5 - Chuẩn bị bài: Ếch ngồi đáy giếng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 16/10/2015 Ngày giảng: 17/10/2015 Tiết 35,36: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KiÕn thøc: - Hai c¸ch kÓ-hai thø tù kÓ : kÓ “xu«i”,kÓ ‘ngîc”. - §iÒu kiÖn cÇn cã khi kÓ “ngîc” 2. VÒ kÜ n¨ng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung - VËn dông hai c¸ch kÓ vµo bµi viÕt cña m×nh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập, kể đợc câu chuyện có ý nghĩa. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Thế nào là ngôi kể? Ngôi kể thứ nhất? 3. Bài mới Trong tự sự hiện đại, bao gồm kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo, kể theo dòng hồi tưởng và có thể kể ngược. Chọn thứ tự kể nào phụ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> thuộc vào đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu đạt nội dung, sao cho thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất; Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự Gọi Hs đọc truyện “Ông lão đánh cá 1 Tóm tắt các sự việc trong truyện và con cá vàng” “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” Hs đọc - Ông lão đi đánh cá bắt đuợc cá Gv cho hs tóm tắt các sự việc chính. vàng, và thả cá vàng, ông nhận lời Gv đưa bảng phụ hứa giúp đỡ của cá vàng Cho các nhóm nhận xét - Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng…, năm lần sóng biển thay đổi, lòng tham của mụ vợ ngày càng tăng Các sự việc trong truyện được kể theo -> Kể theo thứ tự tự nhiên ( kể xuôi ), thứ tự nào? thứ tự gia tăng của lòng tham…, tăng Hs: ý nghĩa tố cáo và phê phán Kể theo thứ tự đó tạo hiệu quả nghệ thuật gì? Hs: Thứ tự thực tế của các sự việc trong 2. Đọc bài văn sách giáo khoa: bài văn đã diễn ra như thế nào? - Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người Hs: rèn... - Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa… - Khi Ngỗ bị chó dại cắn, không ai cứu - Ngỗ bị chó cắn, tiêm thuốc trừ dại Chuyện kể theo ngôi nào? Hs: * Ngôi kể thứ ba Bài văn kể theo thứ tự nào? - Kể theo mạch cảm xúc, tam trạng Hs: nhân vật - Kể hiện tại-> quá khứ -> hiện tại Kể như vậy có tác dụng nhấn mạnh đến điều gì? => Tạo sự hấp dẫn tăng cường kịch Hs: tính Rút ra nhận xét gì? 3. Ghi nhớ ( SGK) Hs: Tiết 2: BT1 HS thảo luận theo bàn Truyện kể theo ngôi nào? Hs:. II Luyện tập BT1 Câu chuyện kể theo thứ tự: - Chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gi? -> Đại diện trình bày, lớp nhận xét BT 2 GV hướng dẫn. Hs tự làm vào vở. - Kể theo ngôi thứ nhất - Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược BT2 GV hướng dẫn - Giới thiệu lần đầu em đi chơi xa: dã ngoại - Ai đưa đi: bố, mẹ, cả gia đình - Địa điểm: ra thị xã, thành phố…. * Viết bài văn: Kể lại kỉ niệm với người bạn thân Hs viết GV đọc, nhận xét 4.Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố Thế nào là kể theo thứ tự tự nhiên? Thế nào là kể ngược? Kể ngược nhằm tác dụng gì? 4.2. Dặn dò - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập. - Ôn tập để Viết bài TLV số 2..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày giảng: 20/10/2015 Tiết 37 - 38 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về văn tự sự - Biết viết bài văn kể chuyện 2. Kĩ năng: - Vận dụng kĩ năng quan sát, để viết một văn bản hoàn chỉnh, kĩ năng diễn đạt qua bài viết 3. Thái độ: - Làm bài kiểm tra nghiêm túc, độc lập, tự giác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1.1. Đề bài Kể về một thầy giáo hay cô giáo em quý mến 1.2. Hướng dẫn chấm *Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Xác định kỉ yêu cầu đề ra - Chọn đối tượng người kể - Chú ý tới cảm xúc của bản thân( ưu tiên cho cảm xúc thật) * Đáp án và thang điểm MB (1đ) - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo mà em quý mến TB (7 đ) - Tuổi tác - Ngoại hình - Tính tình: cử chỉ, lời nói, thái độ với HS - Đối với HS cô như thế nào, quan hệ với mọi người ra sao? - Kể về những kỉ niệm đáng nhớ - Sự quan tâm ân cần, những lời động viên, giúp đỡ…ảnh hưởng đến em - Sự biết ơn KB (1 đ) - Nêu cảm nghĩ về thầy cô đó - Lời hứa quyết tâm rèn luyện tu dưỡng * Lưu ý: - Hình thức (1 đ) Trình bày sạch sẽ, bố cục rõ ràng, văn phong trong sáng, giàu cảm xúc - Nội dung: Kể được, làm nổi bật yêu cầu của đề, kể về thầy cô mà em yêu quý… 2. Học sinh: - Luyện tập ở nhà - Chuẩn bị giấy - viết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ làm - Soạn: Thầy bói xem voi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 22/10/2015 Ngày giảng: 24/10/2015 Tiết 39. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG ( Truyện ngụ ngôn). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí: tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liện hệ các sự việc trong triuyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức đánh giá, nhìn nhận sự việc một cách chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - HS: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một loại truyện cổ dân gian được mọi người rất ưa thích. Truyện ngụ ngôn được mọi người ưa thích không chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, hóm I Đọc - Tìm hiểu chung hỉnh 1. Đọc và giải thích từ khó - Chúa tể : Gv yêu cầu hs giải thích một số từ ngữ: - Dềnh lên : dâng cao Chúa tể, nhâng nháo, dềnh lên...? - Nhâng nháo: ngông nghênh, không Hs: coi ai ra gì Văn bản này thuộc thể loại nào? Hs: Truyện ngụ ngôn. 2. Thể loại * Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn Thế nào là truyện ngụ ngôn? chuyện về loài vật, đồ vật hoặc Hs: Kể một số truyện ngụ ngôn mà em biết? chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm Hs: khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. Nhân vật trong truyện là ai? Hs: Một con Ếch sống lâu ngày trong II. Đọc - Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Ếch cái giếng Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như một * Môi trường sống: vị chúa tể?( Hoàn cảnh sống cuả nó ntn) - Sống lâu ngày trong một giếng nọ - Xung quanh ếch chỉ có một số loài Hs: vật bé nhỏ - Ếch kêu làm các con vật khiếp sợ Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì? Hs: Em có nhạn xét gì về môi trường sống -> Thế giới sống nhỏ bé, tầm nhìn hạn hẹp, ít hiểu biết -> chủ quan, của ếch? kiêu ngạo Hs: Nhỏ bé Chính sự chủ quan, kiêu ngạo tưởng mình là nhất đã đẩy ếch đến hậu quả * Cái chết của ếch: nào? Hs: Ếch chết.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của ếch? (Êch bị trâu giẫm bẹp trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh:Trời mưa, nước dềnh nào?) lên tràn bờ, đưa ếch ra ngoài Hs: - Ngênh ngang đi dạo, không thèm để ý đến xung quanh - Ếch bị trâu giẫm bẹp -> chủ quan, kiêu ngạo Chúng ta rút ra bài học gì? Hs:Không được huênh hoang, kiêu 2. Ý nghĩa của truyện ngạo để chuốc họa vào thân - Phải biết nhìn xa trông rộng, luôn Truyện nhằm phê phán và khuyên nhủ học hỏi trau dồ hiểu biết. người ta điều gì? - Không chủ quan, kiêu ngạo, tự Hs: mãn. Nêu một số hiện tượng trong cuộc sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng” Hs: Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật III Tổng kết của truyện? Ghi nhớ (SGK) Hs : đọc ghi nhớ 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Nêu ý nghĩa của truyện, khái niệm truyện ngụ ngôn. 4.2. Dặn dò - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ - Nắm cốt truyện - Chuẩn bị bài “ Thầy bói xem voi”.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 22/10/2015 Ngày giảng: 24/10/2015 Tiết 40. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liện hệ các sự việc trong triuyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện “Thầy bói xem voi”. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức đánh giá, nhìn nhận sự việc một cách chính xác. II.Chuẩn bị : - GV: Soạn giáo án, một số tư liệu tham khả - HS: Đọc, soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Kết hợp trong tiết học.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3. Bài mới: Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một loại truyện cổ dân gian được mọi người rất ưa thích. Truyện ngụ ngôn, được mọi người ưa thích không chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì cách giáo huấn tự nhiên, độc đáo của nó. Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức Gv hướng dẫn hs đọc to, rỏ ràng thể I. Đọc - Tìm hiểu chung: hiện giọng điệu của nhân vật 1. Đọc: Gv đọc mẫu, hs đọc lại 2. Chú thích: Chú ý một số chú thích - Phàn nàn : - Hình thù - Quản voi Văn bản này chia làm mấy phần? 3. Bố cục : Hs: - Các thầy bói cùng xem voi - Các thầy họp nhau, cùng bàn luận - Kết cục Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? Hs:. II. Đọc tìm hiểu văn bản: 1. Cách các thầy bói xem voi: - Hoàn cảnh: Mắt hỏng, ế khách, rỗi việc. Làm sao để có thể xem được voi? Hs: Chung tiền biếu cho nguời quản voi - Mỗi phần xem được một bộ phận Các thầy có được xem đầy đủ con voi - Phán :+Sờ vòi sun sun như con đĩa không? + ngà :Chần chẫn như cái đòn Hs:Không, mỗi thầy chỉ sờ được một càn bộ phận của voi + tai :bè bè như cái quạt + Chân : sừng sừng như cái cột nhà Sự miêu tả có chính xác với từng bộ + Đuôi : tun tủn như cái chổi phận không?Và có đúng thực tế với sể cùn cả con voi không? -> Miêu tả chính xác từng bộ phận Hs: nhưng không đúng toàn thể con voi Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả voi ? Nhằm tác dụng gì? -> Hình thức so sánh, ví von và từ láy Hs: đặc tả hình thù con voi => Câu chuyện trở nên sinh động , tô đậm cái sai lầm của 5 ông thầy bói cả năm thầy đều phán sai về con voi, nhưng khăng khăng cho là mình đúng. Điều đó thể hiện thái độ gì? 2. Các thầy họp nhau cùng bàn luận Thái độ đó dẫn đến kết quả ra sao? - Cả 5 thầy phán sai nhưng ai cũng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hs: Cách xem voi của các thầy sai ở chổ nào? Thể hiện điều gì? Hs: Qua truyện, em rút ra bài học gì cho bản thân ? Hs:. Nêu điểm chung và khác nhau của bài học trong 2 truyện :Ếch ngồi đấy giếng và Thầy bói xem voi ? Hs: Thảo luận theo bàn Sau đó cử đại diện trình bày. khăng khăng cho mình là đúng - Thể hiện thái độ chủ quan sai lầm, đầy tự tin - Kết quả: đánh nhau toác đầu, chảy máu => Cách xem phiến diện: dùng bộ phận để chỉ toàn thể -> Thể hịên cái mù nhận thức và mù phương pháp nhận thức 3. Bài học: - Muốn hiểu biết sự vật phaỉ xem xét chúng một cách toàn diện - Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình, không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ III. Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk. Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hs :. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: Thế nào là truyện ngụ ngôn? Bài học rút ra những truỵên ngụ ngôn là gì ? Hs: 4.2.. Dặn dò : Học thuộc bài, tóm tắt được truyện Soạn : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày giảng: 27/10/2015 Tiết 41. DANH TỪ (Tiếp theo). I. Mục tiêu Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm danh từ. + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: GDHS ý thức sử dụng danh từ đúng với ngữ cảnh. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Đọc, nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2. Bài cũ : 3. Bài mới Ở bậc tiểu học các em đã từng tìm hiểu về khái niệm của danh từ. vậy thì bây giờ một em đứng dạy và chỉ cho cô trong phòng học của chúng ta có bao nhiêu vật mà tên goi của nó là danh từ? Hoạt động của thầy và trò GV gọi HS đọc ví dụ sgk GV ghi cụm từ in đậm lên bảng Trọng cụm từ ấy, từ nào là DT ? Xung quanh nó là những loại từ nào ? Hs : Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã cho? Hs : Danh từ biểu thị những gì? Hs : Gv cho một số Dt chỉ khái niệm hiện tượng Ví dụ: + Hiện tượng : mưa, gió , bão… + Khái niệm : văn học, lịch sử… Khả năng kết hợp của danh từ (xung quanh danh từ trong cụm danh từ có những từ nào?). Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của danh từ 1. Ví dụ (Sgk) 2. Nhận xét a. ba con trâu ấy - Danh từ : con trâu - Từ chỉ định : ấy - Số lượng : ba b. D.từ : Vua , gạo , thúng , nếp, làng.. -> Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…. - Khả năng kết hợp: + Từ chỉ số lượng đứng trước : ba ,vài, những , các , một…. + Các từ chỉ định đứng sau để phân biệt : ấy , này , nọ , kia , khác, đó. Gv cho một từ “Hoa hồng”, “cô giáo”. Yêu cầu hs dặt câu có các từ đó Hs : đặt câu Cho biết các từ vừa đặt làm chức - Làm chủ ngữ, vị ngữ năng gì trong câu ? Hs : 3. Ghi nhớ (sgk) Danh từ làm chức vụ gì? Hs : II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật HS đọc ví dụ GV ghi lên bảng 1. Ví dụ (sgk) Thay thế các DT in đậm bằng những 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> từ khác tương đuơng ? Hs : Nghĩa của câu có thay đổi không? Hs :. - ba con trâu - > chú - một viên quan - > ông ->nghĩa không thay đổi -> đơn vị tự nhiên - Ba thúng gạo - > rá - Sáu tạ thóc -> tấn - Nghĩa thay đổi -> đơn vị ước chừng. Các DT in đậm chỉ cái gì? Hs : Các DT đứng sau chỉ cái gì? Hs : DT nào có sự thay đổi về số lượng, DT nào không có sự thay đổi về số lượng ? Hs :DT chỉ đơn vị tự nhiên không thay đổi, Dt chỉ đơn vị ước chừng thay đổi Tại sao có thể nói: “nhà có ba thúng gạo rất đầy”, mà không thể nói “Nhà có 6 tạ thóc rất nặng”? Hs :Thúng : DT miêu tả có thể bổ sung về lượng , tạ không thể bổ sung về lượng Vậy DT có mấy loại ? Hs : ghi nhơ (SGK). ->Dt in đậm chỉ đơn vị tính đếm -> Dt đứng sau chỉ sự vật. 3. Ghi nhớ : SGK - Danh từ chỉ đơn vị để tính đếm: con, viên, thúng, tạ. - Danh từ chỉ sự vật (đứng sau): trâu, quan, gạo thóc - Danh từ chi đơn vị quy ước -> thay đổi - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -> không thay đổi. Liệt kê một số DT mà em biết. Đặt câu với một sốDT đó ? Hs làm theo bàn. GV tổ chức theo hình thức trò chơi, chi thành 2 đội , lần lượt cử người lên bảng ghi. Sau 3’ đội nào ghi được nhiều hơn đội đó sẽ thắng. III. Luyện tập BT1 Một số danh từ chỉ sự vật: Lợn, gà, bàn - Con gà trống gáy sáng. Liẹt kê một số loại từ đứng trước DT chỉ người , chỉ đồ vật ? Hs : làm đọc lập vào vở GV goi 3 em nhanh nhất lên chấm vở. BT2 a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, người, em b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, tờ….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4.Củng cố -Dặn dò: 4.1 Củng cố - Đọc lại ghi nhớ - Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Làm bài tập 3,4, 5 - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày giảng: 27/10/2015 Tiết 42 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài. - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. - Qua đó, có được những kinh nghiệm và quan tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tự sửa lỗi của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sửa chữa các lỗi mắc phải trong làm bài. II. Chuẩn bị - GV: Chấm, trả bài. - HS: xem lại nội dung các bài đã kiểm tra III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Nhận xét chung Dựa vào bài làm của Hs giáo viên 1 Ưu điểm nhận xét: - Đa số các em hiểu bài , nắm vững kiến thức, chon được câu tra lời đúng - Chọn truyện kể thích hợp - Có một số em bài viết trình bày sạch sẽ, ý rỏ ràng,mạch lạc. 2. Tồn tại - Trình bày cẩu thả - Chép nguyên xi - Sắp xếp ý lộn xộn - Nhiều bài kết quả giống nhau GV treo bảng phụ đáp án để HS theo II. Đáp án và sửa lỗi dõi Câu 1: Ý 1: Sgk Văn 6 tập 1trang 53 (2điểm) Ý 2: có thể là “Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em Bé Thông Minh, Tấm Cám, …” miễn sao hợp lí( 2điểm) Câu 2: Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đầy đủ các chi tiết chính và phải theo trình tự diễn biến của các sự việc trong truyện Thánh Gióng thì cho điểm tối đa. ( 6 điểm) 3 Sửa lỗi Trả bài cho hs theo dõi kiểm tra Yêu cầu hs chữa lỗi trong bài của mình và đổi chéo bài để kiểm tra. III. Trả bài:. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - HS tự sửa lại bài của mình - GV nhận xét giờ học 4.2. Dặn dò - Tự sửa lỗi - Chuẩn bị bài :Luyện nói kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 29/10/2015 Ngày giảng: 31/10/2015 Tiết 43 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng nhân aí và tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Nói là hoạt động phát tin nhờ sử dụng bộ máy phát âm. Nó có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Vì vậy muốn nói đúng, nói hay thì phải chuẩn bị thật chu đáo, luyện nói thường xuyên sẽ giúp con người tự tin hơn mạnh dạn hơn trong giao tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV yêu HS lên bảng trình bày dàn ý đã làm Lớp góp ý, GV bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. I Thảo luận dàn bài 1 Đề ra: Kể về một lần đi chơi xa 2. Dàn bài: MB: - Kể về một chuyến đi chơi vào dịp nào, Gv có thể yêu cầu cả lớp chỉnh sữa ai đưa đi một dàn bài cuả một đề TB: - Cảm xúc, tâm trạng như thế nào? + Háo hức, hồi hộp chờ đợi, mông trời mau sáng… + Chuẩn bị hành lí, đồ đạc - Đến nơi thấy cảnh ở đó như thế nào: + Phố phường nhộn nhịp, đông vui… + Đẹp, lạ lẫm - Kỉ niệm gì đáng nhớ KB: - Cảm nghĩ, dư âm của chuyến đi chơi: + Được thăm thú nhiều nơi + Mở mang hiểu biết, tầm nhìn II Luyện nói HS thảo luận trong tổ, tập kể 1. Tập kể trong tổ Các thành viên trong tổ nhận xét, chỉnh sữa cho nhau từng người luân phiên 2. Luyện nói trước lớp Đại diện các nhóm lên trình bày, GV theo dỏi sữa các mặt: lớp nhận xét, GV đánh giá. - Phát âm rỏ ràng, dễ nghe Hướng dẫn cách kể chuyện: - Sũă câu sai ngữ pháp, dùng từ sai - Bám vào đề yêu cầu - Sữa cách diễn đạt vụng về - Đủ các ý chính, đảm bảo các sự - Biểu dương những diến đạt hay, kiện ngắn gọn , sáng tạo - Tránh đọc lại dàn bài - Có ngữ điệu III. Tham khảo bài nói mẫu: - Chọn ngôi kể thích hợp -Bài 1: Kể về cuộc tham hỏi gia đình neo đơn Gv cho hs đọc một số bài tham -Bài 2:Kể một cuộc đi thăm di tích lịch sữ khảo mẫu có trong sgk Hs đọc, rút kinh nghiệm Gv nhấn mạnh một số ý 4. Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 4.1. Củng cố - Nhận xét về tiết học 4.2. Dặn dò - Tự tập kể chuyện - Chuẩn bị bài “Cụm danh từ. Ngày soạn: 29/10/2015 Ngày giảng: 31/10/2015 Tiết 44 CỤM DANH TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có lòng yêu Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3. Bài mới Danh từ kết hợp vơí một số thành phần phụ trươcs và phụ sau lập thành cụm Danh từ. Vậy cụm danh từ có chức năng gì trong câu? Tiết học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HS đọc ví dụ Sgk Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Hs: Những từ đó thuộc từ loại nào? Hs: Danh từ. Đóng vai trò gì khi nằm trong cụm? Hs: thành tố chính. I Cụm danh từ là gì 1. Ví dụ ( Sgk) 2. Nhận xét * VD 1: - Từ in đậm bổ sung cho từ: ngày, vợ chồng, túp lều -> thành phần trung tâm của cụm. - Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển. -> phụ ngữ. Từ in đậm đóng vai trò gì? Hs: phụ ngữ ( các phụ ngữ bổ sung cho danh từ tạo nên cụm danh từ) So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ? Hs: Số lượng phụ ngữ càng tăng, phức tạp thì cụm danh từ càng đầy đủ hơn.. * VD 2: - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ. + Túp lều/Một túp lều: xác đinh số lượng + một ..lều/ một...nát: xác định số lượng, đặc điểm của túp lều + một...nát/bờ biển: xđ số lượng, đặc điểm, vị trí trong không gian =>. Số lượng phụ từ càng tăng,càng phức tạp thì nghĩa cụm DT càng đầy đủ hơn. GV cho sẵn một câu, yêu cầu HS xác định cụm danh từ, cụm đó làm * VD 3: chức năng gì trong câu? - Cụm danh từ hoạt động trong câu như Những bông hoa này /rất đẹp một danh từ.: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ... Chúng em /là những hs giỏi Hs:CN, VN, Phụ ngữ… Nhận xét đặc điểm ngữ pháp của 3. Ghi nhớ Sgk cụm danh từ? Hs: HS đọc ghi nhớ II Cấu tạo của cụm danh từ GV treo bảng phụ VD 1. Ví dụ (Sgk) ? Tìm cụm danh từ trong đoạn.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> trích? (Xác định danh từ, các phụ ngữ…). 2. Nhận xét * VD 1: Cụm danh từ: - Làng ấy Cho biết vị trí của từng bộ phận? - Ba thúng gạo nếp Hs: - Ba con trâu đực - Ba con trâu ấy - Chín con Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc - Năm sau đứng trước và đứng sau danh từ - Cả làng trong các cụm danh từ vừa tìm? Hs: * VD 2: Các từ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín. Các từ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. Xếp phụ ngữ thành hai loại? Hs:. BT1 gọi HS lên bảng làm. BT2 TL theo bàn 4p Sau đó gọi đại diện các bàn trả lời. BT3 GV hướng dẫn HS làm. Hs làm vào vở. * VD 3 - Phụ ngữ đứng trước hai loại: + Cả ( số lượng ước phỏng) + Ba, chín ( số lượng chính xác) - Phụ ngữ đứng sau: hai loại: + Nếp, đực ( đặc điểm) + Ấy, sau ( vị trí để phân biệt) III Luyện tập BT1 Cụm danh từ có trong câu a, một người chồng thật xứng đáng b, một lưỡi búa của cha để lại c, một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ BT2 PT TT PS t1 t2 T1 T2 S1 S2. BT3 Điền phụ ngữ thích hợp: - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4. Củng cố - Dặn dò : 4.1. Củng cố - Đọc phần ghi nhớ 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài : « HDĐT : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ». Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: 03/10/2015 Tiết 45 - Hướng dẫn đọc thêm : Văn bản : CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện ngụ ngôn) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngon trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - GDHS tinh thần đoàn kết, biết tôn trọng nhau. II . Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, - HS: Soạn bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Kể lại truyện “ Thầy bói xem voi”. Nêu nội dung chính của truyện. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV hướng dẫn đọc: phân vai giọng của I. Đọc - Tìm hiểu chung các nhân vật 1. Đọc và giải thích từ khó Hs : đọc, gv nhận xét, chữa cách đọc ( SGK) 2. Tóm tắt Văn bản này thuộc thể loại nào? Hs: Gọi 1, 2 HS tóm tắt Hs: tóm tắt Văn bản kể về việc gì? Nhân vật nào? Hs: Trong truyện những nhân vật nào xuất hiện? I Đọc -Tìm hiểu văn bản Hs: 1.Nguyên nhân xảy ra sự việc Theo em tác giả dân gian biến các bộ - Chân, tay, tai, mắt, miệng. phận của cơ thể thành những nhân vật - Trí tuởng tượng phong phú và có gì độc đáo? nghệ thuật hư cấu Hs: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng? - Do họ làm việc mệt nhọc quanh Hs: năm để lão Miệng hưởng thụ. So bì của họ có đúng không? Hs: Đúng vì họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài: miệng chỉ ngồi hưởng thụ, còn -> Họ chỉ nhìn thấy cái bề ngoài mà họ thì vất vả. chưa thấy sự chặt chẽ bên trong: nhờ miệng ăn mà cơ thể khoẻ mạnh. Cách nhìn của họ như thế nào? nhận xét thái độ và hành động của họ? => Cái nhìn và sự so sánh như vậy Hs: thật là đáng trách Nếu Miệng không ăn thì xảy ra điều gì? Hs: Mọi bộ phận đều mệt mỏi, tê liệt Từ sự so bì đó đi đến quyết định gì? 2 Cuộc đình công và kết quả: Hs: -Họ không làm gì nữa,trừng phạt lão Họ đình công bằng hình thức nào? miệng Nhằm mục đích gì ? Hs : - kéo dài đến ngày thứ 7 Thời gian cuộc đình công bao lâu ? - Kết quả: lão miệng nhợt nhạt cả Hs: môi, những kẻ đình công cũng bị Kết quả cuộc đình công như thế nào? trừng phạt Hs: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cảm ->Miêu tả cảm giác đói rất phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> giác đói ? với thực tế Hs: Từ kết quả cuộc đình công giúp họ => cả bọn nhận ra sai lầm, đến nhà nhận ra điều gì? lão miệng sửa sai, sống thân thiết, Hs: mỗi người một việc không tị nạnh Truyện muốn khuyên điều gì? nhau nữa Em rút ra được bài học gì? III Tổng kết Hs: - Cá nhân không thể tồn tại néu tách Vậy trong tập thẻ lớp phải làm gì để khỏi cộng đồng lớp vững mạnh? - Khuyên: Mỗi người vì mọi người, Hs: Tự bộc lộ mọi người vì mỗi ngừời” Gv khéo léo nhắc nhở tinh thần đoàn * Ghi nhớ : sgk kết của tâp thể lớp 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Phát biểu suy nghĩ cách sống trong tập thể 4.2. Dặn dò - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ - Soạn : Treo biển Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: 03/11/2015 Tiết 46 I. Mục tiêu cần đạt:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Kiến thức - HS nắm vững kiến thức của chương từ vựng và ngữ pháp - Tự làm bài độc lập. 2. Kĩ năng - Hiểu và làm tốt bài kiểm tra. - Biết cách làm bài trắc nghiệm và tự luận thành thạo. 3. Thái độ - Học sinh nghiêm túc khi làm bài. II. Chuần bị: 1. Giáo viên: Hình thức kiểm tra ( Tự luận ) 1.1. Xây dựng ma trận: Tên chủ đề (nôi dung, chương) Từ và cấu tạo từ. Nhận biết Khái niệm Từ đơn, từ. Thông hiểu Xác định từ đơn và từ. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. phức 1 1,5 15% Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra hiện tượng chuyển nghĩa. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. 1 3 30%. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. phức 1 1,5 15%. Danh từ. Khải niệm danh từ. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. 1 1 10%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %. Số câu 2 Số điểm 2,5 25%. 2 3 30%. 1 3 30%. Liệt kê năm danh từ chỉ sự vật ½ 1 10%. Đặt câu có sử dụng danh từ 1/2 2 20%. Số câu 2,5 Số điểm 5,5. Số câu 1/2 Số điểm 2. 55%. 20%. Số câu 5 Số điểm 10 100%. 1.2. Biên soạn đề: Câu 1: Khái niệm về từ đơn và từ phức? Câu 2: Xác định từ đơn và từ phức trong câu sau: Thần dạy dân cách trồng trọn, chăn nuôi và cách ăn ở. Câu 3: Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra hiện tượng chuyển nghĩa của chúng ? Câu 4: Khái niệm danh từ ? Câu 5: Liệt kê năm danh từ chỉ sự vật. Đặt câu có sử dụng danh từ 1.3. Hướng dẫn chấm Câu 1: (1,5điểm) Khái niệm được từ đơn, từ phức Câu 2: ( 1,5 đ) Xác định từ đơn và từ phức trong câu: - Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọn,/chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. Câu 3: (3đ) HS tìm được 3 từ VD: Chân, mắt, mũi… - Chuyển nghĩa: Chân bàn, chân tường… Mắt lưới, mắt quả Na… Câu 4:( 1đ) Khái niệm được danh từ Câu 5:(3đ) HS liệt kê được năm danh từ và đặt được câu có sử dụng danh từ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết, hoặc giấy kiểm tra III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép đề (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết kiểm tra - Chuẩn bị trả bài Tập làm văn số 2.. Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày giảng: 07/11/2015 Tiết 47. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện các lỗi sai trong bài làm, củng cố lại kiến thức 2. Kĩ năng: - Biết phát hiện lỗi và sữa chữa lỗi qua bài làm 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có thái độ cầu tiến II. Chuẩn bị Giáo viên: Chấm trả bài Học sinh : Lập dàn bài ở nhà III. Tổ chức hoạt động lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra đầu giờ 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS. Nội dung kiến thức trọng tâm. GV chép đề lên bảng (hoặc học * Đề bài: Kể về thầy giáo ( hay cô giáo) sinh đọc lại đề) mà em quý mến I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý (GV cùng học sinh xây dựng dàn ý 1. Yêu cầu của đề:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> đại cương, với những bài đã có dàn - Thể loại: Văn tự sự ý ở các tiết trước thì có thể không - Nội dung cần xây dựng lại) - Phạm vi kiến thức 2. Dàn ý: MB - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo mà em quý mến TB - Tuổi tác - Ngoại hình - Tính tình: cử chỉ, lời nói, thái độ với HS - Đối với HS cô như thế nào, quan hệ với mọi người ra sao? - Kể về những kỉ niệm đáng nhớ - Sự quan tâm ân cần, những lời động viên, giúp đỡ…ảnh hưởng đến em - Sự biết ơn KB - Nêu cảm nghĩ về thầy cô đó - Lời hứa quyết tâm rèn luyện tu dưỡng II.Trả bài, chữa lỗi Nêu những ưu, nhược cơ bản về 1. Trả bài: nội dung, hình thức * Ưu điểm: Một số bài viết tốt, bố cục rõ ràng, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả * Nhược điểm Nhiều bài viết sơ sài, không hiểu đề, câu văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả… GV lựa chọn các lỗi điển hình về 2. Chữa lỗi nội dung, hình thức trong bài làm . Lỗi về bố cục của học sinh - Không rõ ràng - Đọc bài khá, giỏi - Chưa đầy đủ ba phần - Trả bài viết - Gạch đầu dòng Lỗi diễn đạt Gv cụ thể đọc một vài đoạn văn trong bài viết các em mà diễn đạt chưa rỏ nghĩa hoặc lặp lại nhiều lần Lỗi về chính tả - Sai về dấu thanh - Dùng dấu câu chưa hợp lí. 4. Củng cố, dặn dò. - Học bài ,xem lại kiến thức văn tự sử - Xem trước bài mới: Luyện tập xây dựng bài tẹ sự - Kể chuyện đời thường..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: 05/11/2015 Ngày giảng: 07/11/2015 Tiết 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự kiện được kể trong kể chuyện đời trường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Làm một bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: - GDHS ý thức sử dụng văn kể chuyện đời thường. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, - HS: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kết hợp bài mới 3. Bài mới Kể chuyện đời thường là một khái niệm chỉ phạm vi đời sống thường nhật, hàng ngày. Chuyện đời thường cũng cho phép người kể hư cấu tưởng tượng, song tưởng tượng không làm thay đổi chất liệu, diện mạo đời thường để biến thành chuiyện thần kì. Kể chuyện đời thường có cái khó là chọn lọc được các sự việc hấp dẫn, có ý nghĩa để người nghe không thấy nhạt nhẽo, nhàm chán.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HS đọc các đề bài SGK Hs: đọc Các đề đó yêu cầu kể về vấn đề gì? Có quen thuộc và gần gũi không? Hs: TL nhóm 4p: Tìm ra một số đề văn tương tự cùng loại - Em đi tập văn nghệ - Em được được tham gia đố vui để học. I Các đề tập làm văn kể chuyện đời thường 1. Đọc các đề văn sách giáo khoa 2. Nhận xét - Những vấn đề rất quen thuộc, gần gũi đời sống hằng ngày.. II Cách thực hiện 1. Đề bài Bài làm có sát với đề không? “ Kể chuyện về ông ( hay bà) của Đề yêu cầu làm việc gì? em” Hs: - Đề văn tự sự tả người Cách MB đã giới thiệu ngừơi ông - Kể chuyện đời thường, người thật như thê nào? Đã giới thiệu cụ thể việc thật chưa ? - Kể những việc ông em làm Hs Các sự việc nêu lên có xoay quanh - MB: Giới thiệu chung chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, - KB: Nêu ý nghĩa tình cảm của em yêu cháu không? đối với ông Hs: -TB: Ý thích của ông em Cách kết bài có hợp lí không? Ông yêu các cháu Hs: Bài làm đã nêu được chi tiết, việc làm => tính khí riêng của người già: yêu của ông có vẽ ra được một ông già có cháu, chăm sócviệc học, kể chuyện tính khí riêng không ? cho các cháu, chăm lo sự bình yên Hs: Có của gia đình Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý? Hs: * Chú ý: Kể chuyện về một nhân vật Tóm lai kể chuyện về một nhân vật cần kể được đặc điểm của nhân vật, cần chú ý đạt được những yêu cầu gì? hợp với lứa tuổi, có tính khí riêng, Hs: có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa 2. Lập dàn bài cho một trong các đề Yêu cầu hs lập dàn bài cho một đề Đề: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với văn kể chuyện đời thường thầy cô giáo của em Gợi ý: Mở bài như thế nào, thân bài, kết bài - MB: Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô ra sao? Ý nghĩa giúp em hiểu mình, hiểu - GV hướng dẫn thầy.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hs làm theo 4 tổ Sau 15’gv gọi các tổ lên trình bày và nhận xét. - TB: Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy +Tình huống xảy ra sự việc -KB: Tình cảm, suy nghĩ của em đối với kỉ niệm, với thầy cô. 4. Củng cố - dặn dò: 4.1 / Củng cố - Khái quát lại cách kể chuyện đời thường 4.2 / Dặn dò - Nắm cách kể chuyện đời thường - Tập kể chuyện - Hoàn thành một đề cụ thể, ôn tập để chuẩn bị viết bài TLV số 3. Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày giảng: 10/11/2015 Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết kể một câu chuyện đời thường có ý nghĩa. - HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản tự sự cho học sinh. 3. Thái độ: - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: 1.1. Đề bài : Kể về người mẹ của em. 1.2. Hướng dẫn chấm Yêu cầu: * Nội dung: - Kể chuyện đời thường ( người thật, việc thật) - Kể về mẹ: tình cảm, sự chăm sóc yêu thương của mẹ, những vất vả lo lắng của mẹ. * Hình thức: - Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, bố cục rõ ràng a.Mở bài - Giới thiệu về người mẹ của em b.Thân bài - Kể về tuổi tác, hình dáng của mẹ...

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Tình yêu thương con của mẹ (lo lắng khi con đau, năng đỡ dìu dắt con) - Mẹ vất vả, tần tảo sớm hôm… - Niềm vui của mẹ… - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm việc của con… - Ảnh hưởng, lời khuyên của mẹ… c. .Kết bài : Tình cảm của em đối với mẹ (ghi nhớ suốt đời). * Biểu điểm: - Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không sai lỗi chính tả. - Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả. - Điểm 5-6 : Bài viết chưa thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đôi chỗ câu van còn lúng túng, còn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại. 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết viết bài - Ôn lại lý thuyết văn tự sự, đọc trước bài Kể chuyện tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 12/11/2015 Ngày giảng: 14/11/2015 Tiết 51 - Văn bản. TREO BIỂN (Truyện cười). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển;Lợn cưới, áo mới. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. - ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chhỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả cử chỉ điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Nhận ra chi tiét gây cười của truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - GDHS tránh xa những thói xấu về việc thích khoe của, và đồng thời bước đầu có ý thức tự chủ của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> II. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu bài và bảng phụ - Học sinh: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới Người Việt Nam chúng ta rất biết cười,dù ở bất kì tình huống nào.Vì vậy rừng cười VN rất phong phú. Rừng cười ấy có đủ các cung bậc khác nhau.Có tiếng cười vui hóm hỉnh, hài hước nhưng không kém phần sâu sắc để mua vui. Có tiếng cười sâu cay, châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu và đã kích kẻ thù.Truyện “Treo biển” cũng phản ánh được một số điểm tiêu biểu vủa thể loại truyện cười và sự độc đáo, sâu sắc vủa tiếng cười dân gian VN Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Đọc - Tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc: Giọng vui vẻ, 1. Đọc hóm hỉnh 2. Chú thích - GV đọc mẫu 3. Tóm tắt Gọi HS tóm kể Gv chú ý để sửa sai cho hs 4. Thể loại Văn bản này thuộc thể loại nào? - Truyện cười: loại truyện kể về những Hs: hiện tượng đáng cười mua vui, phê Văn bản kể về việc gì? phán những thói hư, tật xấu trong xã Hs: hội. Nhà hàng treo biển để làm gì ? Hs: Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố? Hs:. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản 1 Nội dung tấm biển - Giới thiệu sản phẩm cần bán Bốn yếu tố: + Ở đây: thông báo địa điểm + Có bán: Hoạt động của cửa hàng + Cá: Mặt hàng + Tươi: chất lượng hàng. Nội dung ấy có cần thiết và phù hợp với công việc của nhà hàng không ? =>Phù hợp cần thiết, là cách làm thông Hs: thường của mọi cửa hàng buôn bán Có mấy người góp ý về tấm biển? Hs:. 2. Sự góp ý của khách Có bốn người góp ý: lần lượt bỏ các từ trên biển +Ý 1:Bỏ “tươi” +Ý 2: “ở đây” Nhận xét từng ý kiến? +Ý 3: “có bán” Hs: Người góp ý không nghĩ đến +Ý 4: cá.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> chức năng, ý nghĩa của yếu tố mà họ -> Các ý kiến không hợp lí cho là thừa… - Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ của chủ nhà hàng -> cất biển => Mất Kết quả ra sao ? Chi tiết nào gây hết chủ kiến cười? Hs: Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? Hs: Từ treo biển , cuối cùng cất luôn cái biển 3. Ý nghĩa Truyện có ý nghĩa gì? Bài học được - Phê phán nhẹ nhàng những người rút ra? thiếu chủ kiến, không suy nghĩ. Hs: Làm việc có suy tính, chọn lọc - Phê phán những người không có lập các ý kiến góp ý trường. Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ(sgk) III. Tổng kết Nếu nhà hàng bán cá trong truyện Ghi nhớ( SGK) nhờ em làm lại cái biển, em sẽ tiếp IV. Luyện tập: thu và phản bác ý kiến của 4 người - Có thể giữ lại cái biển hoặc bỏ 1 số khách trên như thế nào?Hoặc sẽ làm yếu tố chỉ để giữ lại “Bán cá tươi” lại cái biển ra sao? Hs: - Dùng từ có nghĩa, đủ lượng thông tin Em rút ra bài học gì về dùng từ ? cần thiết, không dùng từ thừa( Quảng Hs: cáo phải ngắn gọn, rỏ ràng, đáp ứng mục đích nội dung) 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Nhắc lại ý nghĩa của hai truyện? - Hs sắm vai kể lại một trong 2 truyện 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ, kể lại truyện, ôn tập truyện dân gian. Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Truyện cười) Hoạt động của thầy và trò Gv hướng dẫn hs đọc, yêu cầu kể lại chuyện , nắm chú thích ở sgk.. Nội dung kiến thức I. Đọc tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1.Tính khoe khoang 2. Yếu tố gây cười. 3. Ý nghĩa Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) Hs : đọc. III. Tổng kết: Ghi nhớ ( Sgk). 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - Nhắc lại ý nghĩa của hai truyện? - Hs sắm vai kể lại một trong 2 truyện 4.2. Dặn dò: - Học ghi nhớ, kể lại truyện, ôn tập truyện dân gian.. Ngày soạn: 12/11/2015 Ngày giảng: 14/11/2015 Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm nghữ pháp của số từ và lượng từ. - Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. - Chức vụ ngữpháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết. 3. Thái độ: - Ý thức phát huy sự giầu đẹp của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ - Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Cho các danh từ sau và phát triển thành cụm danh từ: hoàng tử, Hùng Vương, voi , gà, ngựa . Sau đó điền vào mô hình cụm danh từ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HS đọc ví dụ Sgk Hs : Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? Hs:. Nội dung kiến thức I Số từ 1. Ví dụ ( Sgk) Hai chàng, Một trăm ván cơm nếp, chín gà, chín cựa, một đôi 2. Nhận xét - Từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ: chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi. - > Đứng trước danh từ, biểu thị số lượng - > Đứng sau danh từ, biểu thị thứ tự - Từ “đôi” trong “ một đôi” không phải là số từ.. Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ không? Vì sao? Hs: Mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát như: Hs: đôi, cặp, tá, chục… Không thể nói: Một đôi con bò Qua tìm hiểu, em hiểu thê nào là số từ ? Vị trí của số từ trong cụm danh từ? Hs: Dựa vào ghi nhớ Nghĩa của từ in đậm so sánh với nghĩa của số từ?(giống và khác nhau) Hs: Vị trí, chức năng Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ?( HS dán các băng giấy GV đã chuẩn bị). 3. Ghi nhớ.( Sgk) II Lượng từ 1. Ví dụ ( Sgk) 2. Nhận xét - Giống: đứng trước danh từ - Khác: + số từ chỉ số lượng hay thứ tự + lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều Phần trước Phần TT t2 t1 T1 T2 các hoàng. Phần sau s1 s2.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> tử những kẻ cả mấy vạn Vậy thế nào là lượng từ? Dựa vào vị trid trong cụm DT có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ? Hs: HS đọc ghi nhớ Tìm số từ trong bài thơ ?Xác đinh ý nghĩa của số từ ấy? BT1 HS làm độc lập lên bảng Hs làm vào vở, gv gọi 1-2 em lên bảng chấm điểm. Hoạt động nhóm N1,2: Tìm điểm giống nhau của Từng, Mỗi N3,4: Điểm khác nhau của hai từ đó. thua trận tướng lĩnh. 3. Ghi nhớ :SGK. III Luyện tập BT1 Số từ: một canh, hai canh, ba canh, năm canh ->Số từ chỉ số lượng - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm BT2 Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi -> chỉ số nhiều: khó khăn, vất vả nhiều củng không bằng nỗi lòng của mẹ thương con mà tái tê cõi lòng. BT3: - Giống: Tách ra từng sự vật cá thể - Khác nhau: + Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự cá thể này đến cá thể khác +Mỗi: Nhấn mạnh, tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt. Sau 3’ các nhóm trình bày 4. Củng cố - Dặn dò 4.1. Củng cố - Đọc phần ghi nhớ 4.2.Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài “Kể chuyện tưởng tượng”.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày giảng: 17/11/2015 Tiết 53 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tưởng tượng phù hợp. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là kể chuyện đời thường ? Khi kể chuyện đời thường cần đảm bảo những yêu cầu gì ? 3. Bài mới Kể chuyện đời thường và sáng tạo giống và khác nhau ở điểm nào? Kể chuyện tưởng tượng đòi hỏi những yêu cầu gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động của thầy và trò Hãy tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Hs: Tóm tắt, gv có thể lấy điểm Trong truyện người ta tưởng tượng những gì? Hs: Chuyện có thật không? Mục đích của chuyện? Hs: Không Trong truyện chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra ? Hs:. Nội dung kiến thức I Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng Ví dụ 1: Chân, tay, tai, mắt, miệng - Tưởng tượng các bộ phận trong cơ thể là những nhân vật riêng được gọi bằng: bác, cô, cậu, lão. - Tưởng tượng để làm rõ ý nghĩa: con người phải đoàn kết, nương tựa vào nhau, không tách rời… => Tưởng tượng nhằm thể hiện một chủ đề - Chi tiết tưởng tượng: các bộ phận đựoc nhân hóa, biết suy nghĩ, nói năng,hành động như con người(so bì, đình công) => Tưởng tượng không đựoc tùy tiện mà phải dựa vào lôgíc tự nhiên. Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không, hay là nhằm mục đích gì? Ví dụ 2 : Lục súc tranh công Hs: HS đọc truyện “ Lục súc tranh công” Tóm tắt và chỉ ra những chỗ tưởng tượng sáng tạo? Hs: Trong câu chuyện người ta tưởng tượng những gì? Hs: Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào? Hs: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? Hs:. - Sáu con gia súc nói được tiếng người - Sáu con gia súc kể công và kể khổ -> Dựa trên sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật => Thể hiện một tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì. - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa.  Ghi nhớ (Sgk) - Tưởng tượng là truyện do người kể Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình Hs: không có trong sách vở nhưng có ý Truyện tưởng tưởng được kể dựa trên nghĩa nào đó cơ sở nào? - Truyện một phần dựa vào những đièu Hs: có thật, có ý nghĩa rồi tưởng tượng thêm cho thú vị, làm cho ý nghiã thêm nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> HS thảo luận nhóm 3p Truyện tưởng tượng ở chỗ nào? Ý nghĩa của việc tưởng tượng ấy? Hs: trình bày theo nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv chốt ý. II Luyện tập HS tóm tắt truyện “ Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” Gợi ý: - Lang Liêu đi thăm ngưòi dân nấu bánh chưng - Em hỏi chuyện và Lang Liêu trả lời : các câu hỏi phải bộc lộ được suy nghĩ vì sao chàng chọn bánh chưng bánh giày mà làm.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố - Đọc phần ghi nhớ,Gv hệ thống lại toàn bài 4.2 Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài “Ôn tập truyện dân gian”: + Lập bảng thống kê, kể tóm tắt nội dung các truyện Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày giảng: 17/11/2015 Tiết 54. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện đân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng kể chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Chương trình ngữ văn 6 giới thiệu cho hs một số thể loại truyện tiêu biểu của truyện cổ dân gian VN và thé giới. Học sinh đã được giới thiệu sơ lược định nghĩa các thể loại được học. Tiết học này sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ các thể loại truyện dân gian đã học trong chương tình Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học? Hs : kể Nêu khái niệm từng loại? HS trình bày trước lớp.. I Thực hiện các câu hỏi sách giáo khoa 1. Định nghĩa về truyện dân gian đã học * Truyền thuyết: là truyện dân gian truyền miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ; truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử. * Cổ tích: Là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc thường có yếu tố hoang đườngthể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của thiện – ác, tốt- xấu; công bằng- bất công * Ngụ ngôn * Truyện cười. Gọi HS tóm tắt truyện : Con Rồng cháu Tiên, Thạch Sanh, thầy bói… Hs :tóm tắt Ý nghĩa của các truyện đó? Hs : trình bày GV kể sẵn bảng các thể loại, yêu cầu HS điền thông tin vào bảng thống kê? Truyện thuyết. Cổ tích. Ngụ ngôn. 2. Tóm tắt một số truyện dân gian. Truyện cười. Hs làm việc theo nhóm Mỗi nhóm làm một bảng thống kê Sau đó dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv chốt ý. 3. Thống kê các văn bản theo thể loại * Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, STTT, sự tích Hồ Gươm. * Cổ tích: Sọ Dừa, Thạch sanh, Êm bé thông minh, cây bút thần, ông lão … * Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> giếng; Thầy bói; Đeo nhạc; Chân, Tay… * Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới, áo mới. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Nhắc lại các khái niệm. - Hệ thống lại toàn bộ bài học các truỵên 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ, nắm ý nghĩa của từng truyện - Đọc kĩ truyện dân gian, chuẩn bị phần Tiếp theo.. Ngày soạn: 19/11/2015 Ngày giảng: 21/11/2015 Tiết 54. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiếp theo). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện đân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng kể chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> (Kiểm tra sự chuẩn bài của HS) 3. Bài mới Tiết trước chúng ta đã liệt kê xong các truyện trong các thể loại. Hôm nay, sẽ tim fhiểu đặc điểm cử từng thể loại cụ thể Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Thảo luận nhóm 5p Đặc điểm tiêu biểu của các loại truyện đã học? ( Nhân vật, sự việc, người kể, thái độ ) GV kẻ bảng HS điền vào Tên N/vật Y/tố ND ý kì ảo nghĩa TThoại. I Đặc điểm tiêu biểu của các loại truyện đã học * Thần thoại: Con rồng cháu tiên:thần thánh, giải thích nguồn gốc dân tộc, phong tục tập quán , mơ ước chiến thắng thiên nhiên giặc ngoại xâm * Truyền thuyết: Thánh Gióng ,STTT, BCBG, Sự tích Hồ gươm - Có hiều chi tiết tưởng tượng kì ảo - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. - Người kể, người nghe tin… - Thể hiện thái độ và cách đánh giá… * Cổ tích: SD, TS , Em bé thông minh,cây bút thần, ông lão đánh cá... - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân, ca ngợi người anh hùng, người nghèo thông minh, tài giỏi, ở hiền gặp lành, kẻ ác bị trừng trị *Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi, đeo nhạc cho meò, Chân, tay, tai , mắt , miệng... - Ngụ ý răn dạy con người về đạo đức, lối sống phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi... *Truyện cười: Treo biển, lợn cưới - không có yếu tố kì ảo nhưng có yếu tố gây cười - Chế giễu châm biếm phê phán những tên xấu, người tham, khoe khoang, bủn xỉn II So sánh 1 Truyền thuyết với truyện cổ tích - Giống nhau: + là thể loại tự sự của văn học dân gian + Đều có yếu tố tưởng tượg, kì ảo + Có nhiều chi tiết giống nhau: ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi. TT Cổ Tích NNgôn T Cười ? Lấy ví dụ minh hoạ?. So sánh truyền thuyết và cổ tích? Hs:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> So sánh ngụ ngôn và truyện cười? ( Thảo luận nhóm 8p). thường. - Khác: + TT Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân. được mọi người tin… +Truyện cổ tích kể về cuộc đời … thể hiện quan niệm, ước mơ., kể về những nhân vật thuộc một số kiểu khác nhau, không có thật 2. So sánh ngụ ngôn và truyện cười -Giống nhau: +Phê phán chế giễu những hành động cách ứng xử trái với điều ngưòi ta muốn răn dạy + Thuộc thể loại tự sự dân gian + Có yếu tố gây cười -Khác: +Truyện cười:gây cười để mua vui hoặc chế giễu, phê phán châm biếm những hiện tượng tính cách đáng cười + Ngụ ngôn: Khuyên nhủ răn dạy ngưòi đời một bài học nào đó cụ thể trong cuộc sống III. Luyện tập: Gợi ý: + Truyện kể vê nhân vật nào?, sự kiện gì? + yếu tố tưởng tượng thể hiện trong truyện ? tác dụng? +Thái độ và cách đánh giá của nhân dân. Từ định nghiã và nội dung các tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu cử từng thể loại truyện dân gian? Hs: 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Hệ thống lại các nội dung đã ôn tập 4.2. Dặn dò - Học nắm đặc điểm thẻ loại các truyện đã học - Đọc kĩ truyện dân gian - Chuẩn bị bài “ Con hổ có nghĩa”.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn: 19/11/2015 Ngày giảng: 21/11/2015 Tiết 56 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu - Giúp Hs có kĩ năng phát hiện các lỗi sai trong bài làm của mình. - Từ đó củng cố và bổ sung kiến thức đã hỏng - Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị - GV: Chấm bài - HS: Xem lại nội dung các bài đã kiểm tra III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV dựa vào bài làm của HS đã chấm , nhận xét cụ thể về ưu điểm và tồn tại của HS. Nội dung kiến thức I Nhận xét ưu điểm, hạn chế trong bài làm học sinh * Ưu điểm: Đa số HS hiểu bài, Khái niệm được từ đơn, từ phức, danh từ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Và đặt được câu có sử dụng danh từ. - Vận dụng kiến thức đã học khá tốt. - Một số HS tự đặt ví dụ sáng tạo * Hạn chế: - Trình bày cẩu thả, viết hoa tuỳ tiện, sai lỗi chính tả, - Chưa nắm được khái niệm được từ đơn, từ phức, danh từ. Chưa lấy được ví dụ - Sửa các lỗi cơ bản - Hướng dẫn cách làm bài, cách trình bày bài.. II Sửa lỗi Xác định từ đơn và từ phức trong câu sau: Thần/ dạy/ dân /cách/ trồng trọn,/ chăn nuôi /và/ cách /ăn /ở.. + Chưa sáng tạo trong lấy ví dụ. Chuyển nghĩa: Chân bàn, chân tường…. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1.Củng cố : - Lưu ý cách làm bài - Nhận xét giờ học 4.2. Dặn dò: - Xem lại bài và tự sửa lỗi - Chuẩn bị bài “ Chỉ từ”.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày giảng: 24/11/2015 Tiết 57. CHỈ TỪ. I. Mục tiêu Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ. - Nghĩa khái quát của chỉ từ. -Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói viết. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và làm phong phú ngôn ngữ tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trong cum DT : Một ngày no, hai con trâu này, cái người đàn ông ấy...Thì các từ:nọ, này, kia, ấy là từ loại gì, chúng hoạt động trong câu ra sao? Tiết học này sẽ giúp em hiểu cho điều đó Hoạt động của thầy và trò HS đọc ví dụ Sgk Hs: đọc Hãy chỉ ra các từ: nọ, ấy, ấy, kia, nọ bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? Hs: So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa các từ được in đậm? - ông vua / ông vua nọ - viên quan / viên quan ấy - làng / làng kia - nhà / nhà nọ Nghĩa của các từ “ấy, nọ “trong những câu sau có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích “Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ” Trong các câu phần I. Chỉ từ đảm nhận chức vụ gì? Hs:. Tìm chỉ từ ở VD 2 và xác định chức năng của chúng? a, Cuộc chống Mĩ…. b, Từ đấy, nước ta chăm nghề… Tìm chỉ từ trong hai câu sau, xác định ngữ pháp của nó? Viên quan ấy-> CN; hồi ấy -> TN. Nội dung kiến thức I Thế nào là chỉ từ? 1. Ví dụ 2. Nhận xét * VD1 - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các danh từ viên quan, làng, nhà. * VD 2 - Thêm các từ “nọ, kia, ấy” làm cho cụm danh từ xác định hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian hoặc thời gian.. * VD3 Hồi ấy, đêm nọ -. định vị về thời gian 3. Ghi nhớ ( Sgk). II Hoạt động của chỉ từ trong câu 1 Ví dụ ( Sgk) 2 Nhận xét - Chỉ từ làm phụ ngữ bổ nghĩa cho danh từ. - Lập thành cụm danh từ, hoạt động trong câu giống như một danh từ ( có thể làm CN, VN, TN) - Hồi ấy: làm trạng ngữ. 3 Ghi nhớ (Sgk) - Thường làm phụ ngữ trong cụm.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trong câu chỉ từ đảm nhận chức vụ gì ? Hs:. BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm Tìm chỉ từ,xác định ý nghĩa , chức vụ của các chỉ từ ấy ?. Thay các cụm từ in đậm bằng từ thích hợp. Giải thích vì sao cần thay như vậy? Hs:. GV hướng dẫn hs làm BT3 vào vở. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc phần ghi nhớ - Gv hệ thống toàn bài 4.2.Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 4,5 ở SGK - Chuẩn bị bài “ Động từ”. DT - Có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ trong câu III Luyện tập BT1 Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ: a, Định vị sự vật trong không gian Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ b, Định vị sự vật trong không gian Làm chủ ngữ trong câu c.Nay: Định vị sự vật trong thời gian làm TN cho câu d. Đó: Định vị sự vật vè thời gian Làm TN BT2 Có thể thay như sau: a, đến chân núi Sóc = đến đấy, đến đó b, làng bị lửa bị thiêu cháy = làng ấy => thay thế đoạn văn không bị lặp từ BT3: - Không thể thay thế, có thể đổi chổ cho nhau - làm trạng ngữ chỉ thời gian , thời giạn khó xác đinh trong truyện cổ tích.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày giảng: 24/11/2015 Tiết 58. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: - GDHS ý thức tưởng tượng phù hợp. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án, dàn bài, các bài văn mẫu - HS: Lập dàn bài theo các đề trong SGK III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs 3. Bài mới: Giúp các em có thể nắm vững các đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng sáng tạo qua việc luyện tập xây dựng một dàn bài chi tiết. Đồng thời tạo cơ hội cho các em rèn luyện kỉ năng nói trứoc tập thể, tiết học này sẽ đáp ứng những yêu cầu ấy Hoạt động của thầy, trò. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Gv yêu cầu hs nhắc lại : thê nào là kể chuyện tưởng tượng ? Hs: Kể chuyện tưởng tượng dựa trên cơ sở nào? Hs: Gv ghi đề lên bảng, gọi 1 hs đọc Đề trên thuộc kiểu bài nào? Nội dung của đề yêu cầu những gì? Hs: Lưu ý: kể chuyện về tương lai nhưng không đuợc viễn vong mà phải căn cú sự thật ở hiện tại. đề: Sau 10 năm em trở về thăm lại trưòng cũ. Hãy kể lại những thay đổi mà em nhìn thấy về ngôi trường.. 1.Tìm hiểu đề: - Kiểu bài:Kể chuyện tưởng tượng - Nội dung: +Chuyến về thăm trưòng cũ sau 10 năm xa cách +Cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau chuyến thăm ấy. 2.Lập dàn ý: Mười năm nữa là em bao nhiêu tuổi? a. MB: Em vẫn đang học hay đi làm ? - Về thăm trường nhân dịp nào?(điạ Lí do về thăm trường cũ ? điểm) Hs: - Cảm xúc của em lúc ấy ? b. TB: Tâm trạng cảu em trước khi về thăm -Tâm trạng trước lúc về thăm trường trường? -Cảnh gặp gỡ với thầy cô giáo cũ, chú Hs: bảo vệ... Những thay đổi của mái trường sau 10 - Gặp bạn bè, sấn trường , ghế năm xa cách? Có gì thêm ? có gì đổi đá..những kỉ niệm xưa được hồi tưởng mới ? lại ..những thay đổi trong cuộc sống Hs: của mỗi người Thầy cô nhận ra em không? Em và -Sự thay đổi của trường: thiết bị, cảnh thầy cô sẽ nói gì với nahu trong phút quan mới mẽnhư thê nào? giây gặp gỡ bất ngờ ấy? -Những thay dổi về thqầy, cô Hs: giáo:ngừoi già, người mới về... - Các bạn cùng lớp cùng lứa nay đã lớn Câu chuyện hàn huyên với bạn bè? c.KB: Hs: Phút chia tay lưu luyến Suy nghĩ của em khi chia tay với trường: Cảm động, yêu thương, tự hào II. Luyện tập Gợi ý: N1,2:Mượn lời con vật, đồ vật, gần gũi a. chọn đồ vật gần gũi, phát biểu quan với em kể chuyện tình cảm giữa em và hệ của đồ vật ấy với con người( bút, đồ vật đó sách, đôi dép, cái khăn mặt... N3,4:Tưởng tượng một đoạn kết mới b.Hãy tìm một kết thúc khác mà em cho sự tích: Sọ Dừa thấy hay và thích hợp Sau 5’ đại diện 2 nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Gv nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1.Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài 4.2.Dặn dò: Lập dàn bài và viết thành bài văn ở đề của N3,4 Đọc trứớc các bài tham khảo chuẩn bị viết bài số3. Ngày soạn: 27/11/2015 Ngày giảng: 28/11/2015 Tiết 59 – Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: CON HỔ CÓ NGHĨA (Truyện Trung đại Việt Nam) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện “Con hổ có nghĩa”. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đaị. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”. - Kể lạ được truyện. 3. Thái độ: - GDHS thái độ biết trọng ân nghĩa. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Nêu định nghĩa về truyện cổ tích. Tóm tắt một truyện mà em thích? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động của thầy và trò GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu một lần -> gọi HS đọc. Gọi 1-2 HS tóm tắt GV nhận xét, chỉnh những điểm sai của hs Gv nhấn mạnh chú thích 1,6. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung 1. Đọc và giải thích từ khó sgk 2. Tóm tắt văn bản. 3. Thể loại Văn bản thuộc thể loại nào?( ? Nêu vài - Truyện trung đại Việt Nam đặc điểm của truyện trung đại?) 4. Bố cục Hs: - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần Văn bản chia làm mấy phần, nội dung - Hổ vói bac Tiều từng phần? II. Tìm hiểu văn bản Hs: 1 Hổ trả nghĩa bà đỡ Có những nhân vật nào? Nhân vật chính trong truyện thứ nhất - Hổ cái sắp sinh con -> hổ đực đi tìm là ai? bà đỡ Hs: Con Hổ vì truyện tập trung kể về cái nghĩa của con Hổ Hổ đã gặp chuyện gì? Hs: - Lao tới cõng bà, chạy như bay Hổ đã hành động như thế nào?( làm gì xuyên qua bụi rậm, gai góc để giải quyết việc đó) -> Hành động khẩn trương, quyết liệt Hs: Tìm bà đỡ thể hiện tình cảm thân thiết của hổ đối Hành động khi tìm bà đỡ? Tính chất , ý với người thân nghĩa của các hành động đó? - Cõng bà, cầm tay bà , đào bạc tặng , Hs: vẫy đưôi tiến bà -> biết ơn => Hổ chung thuỷ, biết ơn người giúp đỡ mình. Hổ cư xử với ân nhân như thế nào? 2 Hổ trả nghĩa bác tiều Hs: - Hổ bị hóc xương -> rất đau đớn, bất Hổ trắng gặp phải chuyện gì? lực Hs: Bác tiều đã làm gì giúp hổ? ( có e ngại - Bác tiều thò tay vào cổ lấy xương ra không?) Hành động đó thể hiện điều gì? => Lòng nhân ái, gần gũi, yêu thương Hổ trắng đã trả nghĩa bác tiều như thế loài vật nhưng cũng rất can đảm nào? => Đề cao ân nghĩa thuỷ chung Hs:đem nai ,dụi đầu vào quan tai khi III Tổng kết ( Ghi nhớ sgk) bác chết,đưa dê và lợn đến mỗi khi giỗ -Lòng nhân ái( yêu thương loài vật, bac ngưòi thân) Câu chuyện đề cao vấn đề gì? -Tình cảm thủy chung có trước có sau Từ đó em rút ra bài học gì? -Ân nghĩa biết ăn ở tốt với người.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hs:. giúp đỡ mình. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Gv hệ thống toàn bài Nêu ý nghĩa của truyện? 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Mẹ hiền dạy con. Ngày soạn: 27/11/2015 Ngày giảng: 28/12/2015 Tiết 60. ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ). - Các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Hs có ý thức dùng động từ trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Gv đưa ra môt loạt hành động để hs đoán ra từ cần tìm -> Giới thiệu bài HS đọc ví dụ Sgk Động từ là gì? Hs: Tìm các động từ trong các câu a, b, c ( khả năng kết hợp) Hs:. I Đặc điểm của động từ 1 Ví dụ ( Sgk) 2 Nhận xét - Các động từ a, Đi, đến, ra, hỏi b, Lấy, làm, lễ c, treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh từ? Hs: Thảo luận nhóm Sau 3p các nhóm trình bày, gv nhận xét, bổ sung * Lưu ý: Không kết hợp với lượng từ, số từ: Một làm, hai làm.... * Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật - Động từ kết hợp với: đã, đang, cũng, vẫn. - ĐT làm vị ngữ - Không kết hợp với lượng, số từ.. * Danh từ không kết hợp: sẽ, đang, cũng,vẫn, hãy, chớ, đừng. DT làm chủ ngữ. Xếp các động từ vào bảng? ( GV kẻ bảng, chép ĐT vào giấy, HS lên bảng dán) Hs: Đánh, đi, định, đọc… Tìm những từ có đặc điểm tương tự? Hs:. II Các loại động từ chính. Trả lời câu hỏi. đòi hỏi ĐT khác kèm phía sau (Tình thái). Trả lời câu hỏi: Làm gì? Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?. Dám, toan, định đứng. HS đọc “ Lợn cưới, áo mới” III. Luỵên tập: Thảo luận tìm ra các động từ, phân loại động từ ? Bài 1 Hs: gọi đại diện các nhóm trình bày. Không đòi hỏi ĐT khác kèm phía sau (hành động, trạng thái) Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng Buồn, gãy, ghét, vui, yêu, đau nhức.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Nhận xét , có thể cho điểm Bài 2 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc phần ghi nhớ - GV Khắc sâu kiến thức 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài “ Cụm động từ”. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày giảng: 30/11/2015 Tiết 61. CỤM ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm độn từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng cụm động từ. 3. Về thái độ: - Hs có ý thức dùng cụm động từ trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Thế nào là động từ? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới Giáo viên cho học sinh quan sát 2 ví dụ: cắt (động từ) và đang cắt (cụm động từ). Vậy, cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao? Vai trò của nó nh thế nào so với động từ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS đọc ví dụ Sgk Tìm ĐT trong câu? Hs: đi, ra, hỏi. Các từ in đậm ( phụ ngữ) trong câu văn bổ sung ý nghĩa cho động từ nào? Hs:. I Đặc điểm của động từ 1. Ví dụ ( Sgk) 2. Nhận xét * - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ : đi , ra => Tạo thành một cụm động từ Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên * rồi rút ra nhận xét về vai trò của - Bỏ các từ ngữ in đậm thì các từ bổ chúng? nghĩa trên bơ vơ, thừa -> câu vô nghĩa Hs: * Tìm một cụm động từ, đặt câu với cụm - “ Nga đang đọc sách” động từ ấy rồi rút ra nhận xét về vai trò -> ĐT làm vị ngữ trong câu của chúng? -> Cụm động từ hoạt động trong câu Hs: như một động từ So sánh sự khác nhau giữa cụm DT và cụm ĐT ? Hs: So sánh Vậy thế nào là cụm ĐT ? 3.Ghi nhớ: Hs: - Tổ hợp từ do động từ và một số từ phụ Cụm ĐT khác với động từ như thế thuộc nó tạo thành nào?( xét về cấu tạo và ý nghĩa) - Đầy đủ nghĩa hơn, cấu tọa phức tạp , Hs: hoạt động trong cau giống như một động từ Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động II Cấu tạo của cụm động từ từ? 1. VD Củng giống cụm danh từ có cấu tạo PT Phần trước Phần TT Phần sau PTT PS. đã đi nhiều nơi Hs: cũng ra những câu … Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì? Hs:. -Phụ trước + bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ + sự tiếp diễn tương tự: củng, vẫn + sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động - Phụ sau: + bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện… 2.Ghi nhớ ( Sgk).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> BT1 HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm, lớp nhận xét , GV sửa. III Luyện tập BT1Các cụm động từ: a, đang còn đùa nghịch ở sau nhà b, yêu thương Mỵ Nương hết mực c, đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán - để có thì giờ - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. BT 2 HS thảo luận nhóm 4p BT2 Hướng dẫn HS 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ 4.2.Dặn dò: - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 3,4 - Chuẩn bị bài “ Mẹ hiền dạy con” Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày giảng: 01/12/2015 Tiết 62. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ. I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Khái niệm tính từ: + ý nghĩa khái quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ). - Các laọi tính từ. - Cụm tính từ: + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tính từ. + Nghĩa của cum tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Về kỹ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chhỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết. 3. Về thái độ: - Giúp Hs biết cách sử dụng tính từ và cụm tính từ. II. Chuẩn bị : - GV : Nghiên cứu bài, soạn giáo án chu đáo . - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> III. Tiến trình lên lớp. 1 .Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là cụm động từ ? cho ví dụ ? Nêu cấu tạo của cụm động từ ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Cho HS đọc ví dụ SGK. Hs: đọc Tìm tính từ trong câu a, b. Hs: Tìm thêm một số tính từ mà em biết ? Hs:. I. Đặc điểm của tính từ. 1. Ví dụ : SGK – trang 135. a. Bé , oai. b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối , vàng tươi.. - Màu sắc: đỏ , trắng, đen, to, nhỏ,….. - Mùi vị: chua, cay, ngọt ,bùi, mặn chát, đắng,… - Hình dáng: lệch , nghiêng, ngay , thẳng, xiêu vẹo,… Qua phân tích tìm hiểu ví dụ ,em hiểu 2.Ghi nhớ : Tính từ là những từ chỉ đặc tính từ là gì ? điểm tính chất của sự vật, hành động, Hs: ,trạng thái. GV lấy thêm một số tính từ có ngay trong phòng học để hs hình dung trả lời II. Các loại tính từ. Hs thảo luận : so sánh tính từ với 1. Ví dụ ( Sgk) động từ. 2. Nhận xét Khả năng kết hợp của TT? Hs: làm theo nhóm Sau 3p gọi địa diện các nhóm lên trình bày Gv chốt lại hãy, đừng chớ rất hạn chế. Đừng xanh như lá, đừng bạc như vôi. a. Bé quá , rất bé , oai lắm , rất oai. - > Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có Trong các tính từ vừa tìm được, tính thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, từ nào có thể kết hợp với tính từ chỉ hơi, lắm ). mức độ và tính từ nào thì không ? Hs: b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối. VD: Qủa cam nay rất vàng lịm -> K - > Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối được ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: Vậy có mấy loại tính từ ? rất, hơi, lắm). Hs: Cho 1 ví dụ câu có tính từ và nhận 3. Ghi nhớ (sgk) xét chức vụ c- v trong câu..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Thông minh/là vốn quý của con người III. Cụm tính từ . TT - C 1.Vẽ mô hình Tìm những cụm tính từ có trong ví dụ Vốn đã rất yên tĩnh này. mục1 Nhỏ lại , sáng vằng vặc ở trên không. Hs : tìm phần trước p/ trung phần sau tâm Dựa vào kiến thức đã học về cụm vốn đã rất Yên tĩnh này DT, ĐT . Hãy vẽ các cụm TT vừa nhỏ lại tìm được vào mô hình ? sáng vằng vặc Hs: ở... Tìm thêm những phụ trước, phụ sau cho TT. Cho biết những thành phần phụ đó bổ sung ý nghiã gì cho cụm TT ?. 2.Ý nghĩa của thành phần phụ a.Phụ trước: - Thời gian :đã, sẽ , đang , mới , từng - Tiếp diễn: vẫn, còn, cũng , lại, đều... - Mức độ: rất , hơi, quá, ít Hs: Thảo luận 4’ sau đó cử đại diện - Khẳng định hoặc phủ định: có , nhóm trình bày không , chưa , chẳng, chã... b. Phụ sau: GV cho hs lấy ví dụ để làm sáng tỏ - So sánh: đẹp như tiên, xấu như ma -Mức độ :Quá đẹp, vô cùng, lắm, tuyệt vời -Phạm vi đặc điểm:Xấu người, đệp nết, tích cực trong công tác... IV. Luyện tập . Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1 : Tìm các tính từ. Tìm các cụm tính từ trong bài tập 1 a. Sun sun như con đỉa. SGK b. Chần chẫn như cái đòn càn. Hs : làm trong 5’ sau đó gọi lên bảng c. Bè bè như cái quạt thóc. lấy điểm d. Sừng sững như cái cột đình. đ .Tun tủn như cái chổi sể cùn. Bài tập 2 : - Các tính từ đều là từ láy có tác dụng GV Cho HS thảo luận : Việc dùng TT gợi hình gợi cảm và phụ ngữ so sánh trong những câu - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật trên có tác dụng gì? tầm thường, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là : nhận thức hạn hẹp. Bài tập 3 : So sánh cách dùng động từ. Gợn sóng êm ả → nổi sóng → nổi sóng dữ dội → nổi sóng mù mịt → nổi sóng ầm ầm..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> * Nhận xét : sự tăng dần độ dữ dội của sóng, thấy được sự nổi giận của biển . 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Nhắc lại tính từ là gì? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ? 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Chuẩn bị bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. Ngày soạn: 04 /12/ 2015 Ngày dạy: 05 /12/ 2015 Tiết 63 - Tiếng Việt.. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt. - Luyện tập giải một số bài tập phần Tiếng Việt. 2. Về kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Về thái độ: - Giáo dục cho học ý thức học tập và giữ gìn sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến tức kĩ năng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài và tìm hiểu trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Tính từ là gì? cho ví dụ và điền vào mô hình cụm tính từ? - Dự kiến trả lời: + Tính từ là là những từ chỉđặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. + Mô hình cụm tính từ.VD: P trước vốn/đã/ rất. P. T.T yên tĩnh Nhỏ Sáng. P. sau lại vằng vặc/ ở trên không. 3. Bài mới:. HĐ CỦA GIÁO VIÊN - Gọi Hs nhắc lại kiến thức đã học về: động từ, cụm động từ, tính từ và cụm tính từ… - Gv cho hs đọc đoạn trích sgk. ? Em hãy cho biết giữa từ "đưa" và từ" cầm" có ý nghĩa ntn? ? Chỉ ra sự đối lập của động từ? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn Hs làm bài tập. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Ôn tập lý thuyết: Động từ, cụm động tù, tính từ và cụm tính từ… II. Luyện tập: 1. Bài tập 2: (SGK-t/147) - Đưa: Đem của mình cho người khác. - Cầm: Lấy của người khác về mình. -> Từ sự đối lập về nghĩa, có thể thấy rõ sự tham lam, keo kiÖt cña anh nhµ giµu 2. Bài tập 2: (SGK-t/149). ? Em có suy nghĩ gì về cách dùng động 3. Bµi tËp 3: (SGK-t/156) từ và tính từ trong những lần ông lão ra So sánh cách dùng từ và tính từ biển gặp cá vàng? - gợn sóng êm ả. - nổi sóng. - nổi sóng dữ dội - nổi sóng mù mịt. - nổi sóng ầm ầm. mạnh mẽ và giữ dội hơn 4. Cñng cè: - Em hãy nhắc lại các nội dung đã luyện tập trong tiết học. 5. DÆn dß: - VÒ nhµ tiÕp tôc luyện tập. - Hoàn thành các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - ChuÈn bÞ trả bài TLV số 3. Ngày soạn: 04/12/2015 Ngày giảng: 05/12/2015 Tiết 64. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Về kiến thức: - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. - Qua đó, có được những kinh nghiệm và quan tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng tự sửa lỗi của mình 3. Về thái độ: - Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sửa chữa các lỗi mắc phải trong làm bài. II.Chuẩn bị Giáo viên: Chấm trả bài Học sinh : xem lại dàn bài của mình III. Tổ chức hoạt động lên lớp. 1. Ổn định 2. Bài cũ ( không) 3. Bài mới Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự kể chuyện đời thường, tập làm quen với việc quan sát miêu tả. Đồng thời chỉ ra những điểm còn mắc phải trong cách diễn đạt , bố cục, và sắp xếp triển khai ý bài viết của học sinh Hoạt động của GV-HS. Nội dung kiến thức trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GV chép đề lên bảng (hoặc học sinh đọc lại đề) * Đề bài: “ Kể về người mẹ của em” I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại : tự sự (GV cùng học sinh xây dựng dàn ý đại - Nội dung: Nguời thật việc thật cương, với những bài đã có dàn ý ở 2. Dàn ý: các tiết trước thì có thể không cần xây Mở bài dựng lại) - Giới thiệu về người mẹ của em Thân bài - Kể về tuổi tác, hình dáng của mẹ.. - Tình yêu thương con của mẹ (lo lắng khi con đau, năng đỡ dìu dắt con - Mẹ vất vả, tần tảo sớm hôm… - Niềm vui của mẹ… - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm việc của con… - Ảnh hưởng, lời khuyên của mẹ… Kết bài - Tình cảm của em đối với mẹ (ghi nhớ suốt đời).. - GV dựa vào bài làm của HS đã chấm, nhận xét chung: + Đa số HS hiểu đề, xác định được ý chính cần viết, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, đảm bảo yêu cầu của đề. + Bên cạnh đó, một số em còn cẩu thả, văn khô khan, sa vào liệt kê, diễn đạt vòng vo, chưa thoát ý, sắp xếp ý lộn xộn. + Chưa làm rõ về người mẹ: sự yêu thương, quan tâm, nỗi vất vả cực nhọc của mẹ…. II.Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài: * Ưu điểm: * Nhược điểm. 2. Chữa lỗi Lỗi về bố cục Các lỗi điển hình về nội dung, hình - Không rõ ràng - Chưa đầy đủ ba phần thức trong bài làm của học sinh - Gạch đầu dòng Lỗi diễn đạt Lỗi về chính tả - Sai về dấu thanh - Dùng dấu câu chưa hợp lí. - Đọc bài khá, giỏi.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Trả bài viết 4. Củng cố, dặn dò. 4.1.Củng cố - Nhận xét nhắc nhở rút kinh nghiệm cho bài viết 4.2.Dặn dò - Sửa lỗi - Chuẩn bị bài: “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày giảng: 07/12/2015 Tiết 65- Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Nam Ông mộng lục) _ Hồ Nguyên Trừng_ I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểmnghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2. Về kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trun đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Về thái độ: - Giáo dục HS tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những người hết lòng phụng sự nhân dân. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài III.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con . Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử? 3. Bài mới . Trong xã hội có rất nhiều nghề , nhưng nghề nào cũng đòi hỏi phải có đạo đức. Có 2 nghề quan trọng và được Xh tôn vinh đó là nghề thầy giáo và thầy.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> thuốc. Với tấm lòng nhân đậo , yêu quý bệnh nhân người thầy thuốc này đã để lại cho đời muôn vàn tình yêu và lòng kính trọng. ông là ai ? thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu rỏ về ông Hoạt động của thầy và trò GV hướng dẫn đọc, gọi HS đọc, sửa lỗi HS đọc chú thích Sgk Nêu vài nát về tác giả? Hs: Hoàn cảnh sáng tác? Hs:. Nội dung kiến thức I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tác giả -Tác phẩm - Hồ Nguyên Trừng (1374 – 1446) - Làm quan dưới triều vua cha - Niên hiệu: Nam Ông - Trích Nam Ông mộng lục 3.Kể, tìm hiểu chú thích:. Hs: Văn bản chia làm mấy phần? Hs: 3 phần +đầu...trọng vọng: Công đức của thái ý lệnh họ Phạm + Tội tôi xin chịu: Kháng lệnh vua để cứu người nghèo + Còn lại : Hạnh phúc của thái y lệnh Nhân vật người thầy thuốc được giới thiệu qua những nét đáng chú ý nào ? Hs: Tiểu sử đó cho biết vị trí vai trò gì của người thầy thuốc? Hs:. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản 1. Hành động y đức của Thái Y lệnh - Có nghề y gia truyền, trong coi việc chữa bệnh trong cung vua -> có địa vị xã hội, thầy thuốc giỏi - Thương người nghèo, trị bệnh cứu sống nhiều dân thường. Những người đương thời trọng vọng thầy thuốc vì lí do gì? Hs: Những việc như thế nói lên phẩm chất gì của ông? Hs:. + Đem của cải bán mua gạo, thuốc trị bệnh cho người tứ phương + cứu sống hơn ngàn người = > Có tài trị bệnh, có tình yêu thương con người 2. Kháng lệnh vua cứu người nghèo - Lúc đầu tức giận vì kẻ bầy tôi kháng chỉ - Sau đó hết sức khen ngợi Thái y => Thái Y Lệnh : Dùng tấm lòng chân thành để giải bày thuyết phục vua => Thắng lợi của y đức.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ? Em có nhận xét gì về cách viết truyện Trung đại? HS: Dựa vào chú thích trả lời. III Tổng kết - Cách viết truyện Trung đại gần với cách viết ký, viết sử - Không dùng yếu tố tưởng tượng hư cấu - Bố cục chặt chẽ, tạo tình huống gay cấn dể bộc lộ tính cách nhân vật - Nội dung truyện; Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Truyện ca ngợi điều gì? Em học tập được điều gì ở Thái y lệnh? 4.2. Dặn dò - Nắm chắc cốt truyện - Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày giảng: 08/12/2015 Tiết 66 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Về kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Về thái độ: - Giáo dục cho học ý thức học tập và giữ gìn sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - GV : Nghiên cứu bài, soạn giáo án chu đáo . - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1 .Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là cụm tímh từ ? Cho ví dụ ? Nêu cấu tạo của cụm tính từ ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò GV : tổ chức cho HS thảo luận. Hãy kể tên các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt và cho ví dụ ?. Nội dung kiến thức 1. Các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt. - Cấu tạo từ tiếng việt: có 2 kiểu. + Từ đơn : từ có một tiếng..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> HS : thảo luận , trình bày , lớp nhận xét , GV chốt lại . Nghĩa của từ là gì ? cho ví dụ. Hs:. Khi dùng từ chúng ta chú ý đến điều gì ? Hs: Thế nào gọi là từ mượn ? Hs: Tìm từ mượn và từ thuần Việt rút ra nhận xét?. Hs: làm vào vở. Trong khi sử dụng từ chúng ta thường mắc những lỗi nào? Kể tên và cho ví dụ cụ thể. Chúng ta đã học bao nhiêu từ loại ? Đó là những từ loại nào ? Hs: Chúng ta đã học bao nhiêu cụm từ ? kể tên cụ thể ?. + Từ phước : từ có 2 tiếng trở lên + từ ghép + từ láy 2. Nghĩa của từ là gì? - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất , hoạt động , quan hệ…) mà từ biểu thị. * Ví dụ : Đi: là hoạt động dời chổ với bước ngắn. * Chú ý: khi dùng từ cần tránh không hiểu từ ( nghĩa của từ ). 3. Từ mượn , từ thuần Việt . Từ mượn - phụ nữ - trẻ em. Từ thuần việt - đàn bà - con nít( trẻ con) * Nhận xét: Thông thường thì nên dùng tiếng việt khi trang trọng thì nên dùng từ thuần việt. 4. Lỗi dùng từ. - Lặp từ. - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. 5.Từ loại và cụm từ. * Từ loại : Danh từ , động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.. * Cụm từ : cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Danh từ chỉ sự vật : nhà , bàn, rổ, Đặt câu với cụm đó và vẽ mô hình cấu rá, bút. tạo của từng cụm. Đặt câu : Ngôi nhà sàn rất dài. Hs: Bố em mua bộ bàn rất đẹp. Mẹ tặng em cây bút. Mô hình cấu tạo cụm DT ? Đặt câu và điền vào mô hình. Mô hình cụm DT. Hs: p/ trước p/ trung tâm p/ sau ngôi Ngôi nhà sàn rất dài - Động từ chỉ hành động : đi , chạy , đấm , đá, đọc , ăn..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Đặt câu : Bạn Nam chạy thể dục. Tôi đang đọc sách Đặt câu và điền vào mô hình cấu tạo của cụm ĐT. Hs:. Mô hình cụm ĐT p/ trước p/ trung tâm Bạn Nam chạy Tôi đang đọc. p/ sau thể dục sách. Tính từ: xanh , đỏ , tím , vàng, to, nhỏ... - Đặt câu : Lá cờ màu đỏ. Lan mặc áo màu vàng tươi. Tính từ là gì ? đặt câu và điền vào mô hình cụm TT. Hs:. GV: cho HS thảo luận . Số từ , lượng từ , chỉ từ là gì ? cho ví dụ HS : trình bày , lớp nhận xét . GV : chốt lại vấn đề.. Đặt câu với những từ loại trên ? Hs : Tự làm. Mô hình cụm TT p/trước p/ trung tâm p/ sau Lá cờ màu đỏ Lan mặc áo màu vàng tươi 6. Số từ , lượng từ, chỉ từ. - Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.( một, hai, ba, … trăm …) - Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.( một đôi , cặp , tá,…) - Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.(VD: nọ, ấy kia ) * Đặt câu : - Tôi mới mua một cuốn sách . - Tôi mới mua một tá bút. - Anh. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Hệ thống lại các nội dung vừa học Nhắc nhở hs về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức Tiễng Việt đã học 4.2. Dặn dò - Ôn tập, nắm chắc các khái niệm. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kì.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày giảng: 12/12/2015 Tiết 69 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: - Tạo không khí lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động Ngữ văn một cách tích cực. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh. 3. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh biết yêu thích văn học, say mê kể chuyện. II. Chuẩn bị : - GV : Chuẩn bị nội dung câu chuyện. - HS : tập kể chuyện III.Tiến trình lên lớp. 1 .Ổn định 2. Bài cũ ( không) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV : phân công công việc - Người dẫn chương trình - Ban giám khảo - Các đội văn nghệ - Các nhóm thảo luận chọn ra câu chuyện hay và tự tập kể trong nhóm.. Nội dung kiến thức I. Chuẩn bị tổ chức 1. Phân công công việc - Bạn... dẫn chương trình. - Ban giám khảo : ………………… 2. Chuẩn bị văn nghệ . - Văn nghệ xen kẻ : ………………. II. Tiến hành thi kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> GV : sau khi phân công xong các tổ cử đại diện lên trình bày câu chuyện của mình. Lớp chú ý nghe và nhận xét. - GV hướng dẫn: giới thiệu phải nhập vai các nhân vật, thể hiện giọng điệu, nét, mặt, cử chỉ… Sau mỗi tiết mục kể chuyện của mỗi tổ là các tiết mục văn nghệ. - Ba tổ chọn đại diện lần lượt lên kể - Lớp theo dõi nhận xét.. GV: Đưa ra biểu điểm chấm cho ban giám khảo. * Biểu điểm chấm. - Nội dung truyện : 4 điểm - Giọng kể , tư thế , điệu bộ kể : 3 điểm - Giới thiệu lời mở , lời kết : 3 điểm - Ưu tiên cho kể minh hoạ ( nếu có ). * Chú ý : ưu tiên nhóm nào có sắm vai. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Ban giám khảo tổng kết , công bố điểm. - GV : nhận xét chung tiết học : có được nhiều câu chuyện hay và bổ ích . - Tiếp tục sưu tầm những câu chuyện hay hơn để kể vào dịp khác. 15115 11511511511511511511511511511511511511511511511511511511511511511 51151151151151151151151151151151151151151151151151151151151151151 1514.2. Dặn dò - Tập kể chuyện Sưu tầm văn học địa phương: các trò chơi dân gian, ca dao, tục ngữ….

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày giảng: 12/12/2015 Tiết 70 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: - Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Về kỹ năng: - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự sửa lỗi tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu bài , soạn giáo án chu đáo, tìm lỗi sai ở bài viết tập làm văn. - HS : Xem lại các bài viết tập làm văn có những từ sai dể sửa chữa III. Tiến trình lên lớp. 1 .Ổn định 2. Bài cũ ( không) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung luyện tập. GV: các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi đặc biệt ở các tỉnh miền Bắc. HS: tìm ví dụ . Gv : Trâu / Châu ; Trẻ/ chẻ Đi Hà Lội/ Lấu cơm lếp. Nội dung kiến thức I . Nội dung luyện tập. 1. Đối với các tỉnh miền Bắc - Phụ âm đầu : tr/ ch - Phụ âm đầu : s/x như : sáng tạo , sản xuất - Phụ âm đầu : r/ d/gi như : rừng rực,.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> GV: đọc cho học sinh viết . Kiểm tra đúng chưa.. Đọc và viết cho đúng. rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt,… - Phụ âm đầu : l/ n như : la hét lo liệu, … 2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam. - Vần : ac, at ; ang,an : lệch lạc, nhếch nhác/ran rát, man mát,… - Vần: ươc, ươt ; ương, ươn : dược liệu , cá cược/ lướt thướt, xanh mướt,… 3. Riêng với các tỉnh miền Nam. - Phụ âm đầu v/ d : vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vi vu/ dô hò, chu du, cơn dông. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc một bài thơ có sử dụng từ ngữ địa phương? - Làm bài tập điền từ 15315 31531531531531531531531531531531531531531531531531531531531531531 53153153153153153153153153153153153153153153153153153153153153153 1531534.2. Dặn dò -Xem lại bài - Sưu tầm văn học địa phương: các trò chơi dân gian, ca dao, tục ngữ….

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Ngày soạn: 12/12/2015 Ngày giảng: 14/12/2015 Tiết 71 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức: - Một số truyện dân gian và sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương. 2. Về kỹ năng: - Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hoặc giới thiệu; biểu diễn một số trò chơi dân gian hoặc sân khấu hoá một truyện cổ dân gian đã học. 3. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức hoạt động các trò chơi dân gian lành mạnh, có tác dụng gd đến lứa tuổi của các em. II. Chuẩn bị - GV: nghiên cứu bài , soạn giáo án chu đáo, tìm lỗi sai ở bài viết tập làm văn. - HS : Xem lại các bài viết tập làm văn có những từ sai dể sửa chữa III. Tiến trình lên lớp. 1 .Ổn định 2. Bài cũ ( không) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức I . Nội dung luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Một số hình thức luyện tập. BT1 HS tự làm vào giấy, GV chấm và sửa lỗi cho HS. BT2 Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, GV bổ sung sửa lỗi. - Luyện viết chính tả. GV: đọc , học sinh viết và điền từ vào chỗ trống Học sinh viết xong, trình bày trước lớp, GV bổ sung nhận xét GV: tiếp tục cho HS làm các bài tập 3,4,5 sgk – trang 167. II. Luyện tập. Bài tập 1 : điền tr/ ch/, s/x,r/d/gi,l/n vào chỗ trống. - trái cây, chờ đợi,…ải qua, ….ôi chảy,… - … ấp ngửa,…ơ sài, …ảm giá,… Bài tập 2 : lựa chọn và điền vào chỗ trống a, vây, dây, giây Vây cá, sợi dây, dây điện… b. Viết ,diết, giết. - viết văn , chữ viết , giết chết, da diết, c. Vẻ, dẻ , giẻ. - vẻ vang , văn vẻ , hạt dẻ, mảnh giẻ, …. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc một bài thơ có sử dụng từ ngữ địa phương? - Làm bài tập điền từ 15515 51551551551551551551551551551551551551551551551551551551551551551 55155155155155155155155155155155155155155155155155155155155155155 1551554.2. Dặn dò -Xem lại bài - Sưu tầm văn học địa phương: các trò chơi dân gian, ca dao, tục ngữ….

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn: …../12/2015 Ngày giảng: …./12/2015 Tiết 72:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. - Qua đó, có được những kinh nghiệm và quan tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. Về tư tưởng: - Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sửa chữa các lỗi mắc phải trong làm bài. 3. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng tự sửa lỗi của mình. II. Chuẩn bị : 1. GV: Chấm chữa bài, nhận xét bài làm của hs 2. HS: Xem lại bài làm của mình III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy , trò Gv chữa bài cho hs ( có đáp án). Nội dung kiến thức I.Chữa bài cho hs:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Gv nhận xét ưu và nhược điểm của hs trong bài thi HKI *Ưu điểm: + Đa số nắm được nội dung kiến thức + Nhiều bài vận dụng tốt kiến thức, viết có sáng tạo, tưởng tưọng phong phú +Trình bày ngắn gọn, rỏ ràng, chữ viết sạch sẽ, diến đạt lôgíc. II.Nhận xét 1.Ưu điểm:. * Hạn chế: 2.Hạn chế: + Một số em nắm kiến thức chưa chuẩn + Vẫn còn nhiều bài chưa vận dụng được nội dung văn bản vào bài viết tự luận + Sai một vài sự kiện chính trong tác phẩm + Tẩy xóa còn nhiều, trình bày bẩn Gv trả bài và cho hs tự kiểm tra lại bài làm của mình Gv chữa một số lỗi mắc phaỉ trong bài làm Hs: lắng nghe GV đọc điểm tổng kết môn văn cho cả lớp cùng nghe. III.Trả bài:. IV. Đọc điểm tổng kết. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: Nhắc nhở hs về nhà xem lại nội dung kiến thức đã học trong HKI 4.2.Dặn dò: Ôn lại toàn bộ kiến thức của HKI Soạn bài: Bài học đường đời đầu tiên + Đọc đoạn trích + Nắm các chi tiết miêu tả tính cách, hình dáng của Dế Mèn.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn: …../12/2012 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( T1) Tô Hoài A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được vài nét về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí - Nắm được cách miêu tả ngoại hình và cách kể chuyện của tác giả 2. Kĩ năng - Phân tích và cảm thụ văn bản 3. Thái độ: - Sống phải có tình nghĩa, không kiêu căng, xốc nổi. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2. Bài cũ ( không) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV: cho HS đọc phần chú thích * ở SGK. Em hiểu biết gì về tác giả, tác phẩm ? HS trả lời GV chốt lại ý chính.. Nội dung kiến thức I. Đọc - Tìm hiểu chung. 1. Tác giả : - Tên khai sinh của Tô Hoài là Nguyễn Sen - Sinh năm 1920 – Hà Nội - Viết văn từ trước cách mạng 8/1945. 2. Tác phẩm : “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương 1 của truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. GV : đọc to rõ ràng biết nhấn giọng ở 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. các tính từ, động từ. Chú ý giọng đối ( Sgk) thoại. GV : cho HS đọc chú thích SGK Đối với văn bản này chúng ta tìm hiểu ntn? Hs: 3 đoạn. - Từ đấu→ đứng đầu thiên hạ - Tiếp đến mang vạ vào mình - Còn lại : sự hối hận của Mèn.. 4. Chú thích (sgk). II. Tìm hiểu truyện. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình 1. Hình ảnh Dế Mèn. của Dế Mèn? a. Ngoại hình và hành động của Dế Hs: Mèn. - Càng : mẫm bóng - Vuốt : cứng và nhọn hoắt - Cánh : áo dài chấm đuôi - Đầu : to nỗi từng tảng - Răng : đen nhánh, nhai ngoàm Tìm những tính từ miêu tả hình dáng ngoạp. của Dế Mèn ? - Râu : dài , uốn cong Hs: Cường tráng, mẫm bóng, cứng , * Tính từ : cường tráng, mẫm bóng, nhọn hoắt... cứng , nhọn hoắt… Có thể thay thế những từ ngữ trên bằng những từ ngữ tương đương có được không ? nhận xét? Hs:. → Có thể thay thế bằng từ ngữ khác tương đương, nhưng nhìn chung không 1 từ ngữ nào có thể so sánh với các từ.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ngữ mà Tô Hoài sử dụng. Qua cách miêu tả của tác giả ta thấy Dế Mèn hiện lên ntn về hình dáng bên ngoài ? Hs: Tìm những chi tiết miêu tả tính nết của Dế Mèn? Hs: Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính nết của Dế Mèn? Dế Mèn có tính nết ntn? Hs:. GV : cho HS thảo luận : thử nhận xét nét đẹp và nét chưa đẹp ở Dế Mèn ? Hs: sau 4’ cử đại diện các bàn trình bày Gv chốt ý. → Nổi bật vẽ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh , đầy sức sống, tự tin, yêu đời… b. Tính nết của Dế Mèn. - Đi đứng oai vệ , làm điệu , rung râu. -Tợn lắm :dám cà khịa với tất cả mọi người - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó. → Thông qua việc miêu tả ngoại hình, để làm bộc lộ tính cách, thái độ của Dế Mèn → Quá kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường mọi người.. - Nét đẹp : khoẻ mạnh , cường tráng, đầy sức sống của tuổi mới lớn, tự tin, yêu đời. - Nét chưa đẹp :kiêu căng , tự phụ , không xem ai ra gì, thích ra oai với người khác. Vậy giữa cái đẹp và cái chưa đẹp của DM, em thích cái nào? Vì sao ? Hs : Bộc lộ suy nghĩ 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: Qua phân tích tìm hiểu , em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn ? 4.2. Dặn dò: - Nắm chắc cốt truyện - Tóm tắt văn bản - Trả lời các câu hỏi để học T2. Ngày soạn: …../12/2012 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( T2) Tô Hoài.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được vài được ý nghĩa, nội dung của “ Bài học đưòng đời đầu tiên” - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài. 2. Kĩ năng - Phân tích và cảm thụ văn bản 3. Thái độ: - Sống phải có tình nghĩa, ghét thái độ trịch thượng, có lòng nhân ái, biết giúp đỡ mọi người B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Tóm tắt văn bản “ Bài học đưòng đời đầu tiên” Nêu những nét tả về nhân vật Dế Mèn ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Gv gọi hs đọc lại đoạn trích” Tính...đầu tiên” Hãy tìm và nhận xét về ngôn ngữ ( cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu) của Mèn đối với Choắt? Hs: Khi Choắt thỉnh cầu giúp đỡ, Mèn đã có thái độ gì? Hs: Nhận xét thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt? Hs: Em có nhận xét gì về cách đối xử của Mèn đối với Choắt ? Hs: coi thường Choắt Ngoài những tính nết trên của Dế Mèn ta còn thấy Dế Mèn còn có tính nết gì nữa ? Hs: Hung hăng ngạo mạn Sau khi hát trêu chị Cốc xong Dế Mèn có hành động gì? Hs:. Nội dung kiến thức 2. Bài học đường đời đầu tiên a. Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt - Lời lẽ : đặt tên cho người láng giềng của mình là “ Choắt” - Giọng điệu : chú mày, hếch răng xì hơi dài, lớn tiếng mắng mỏ → Thái độ trịch thượng, khinh thường.. b. Diễn biến thái độ của Mèn trong việc trêu chị Cốc. -* Trêu chị Cốc: Với cái giọng véo von.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Hành động đó thể hiện tính cách gì ? Hs: Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Dế Mèn có thái độ gì ? Hs: HS thảo luận : Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn đã có suy nghĩ và thái độ gì ? Bài học ấy được nêu trong lời nói nào ? Ý nghĩa của bài học này là gì? Sau đó GV gọi các nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét, bổ sung. Hãy cho biết biện pháp NT được sử dụng trong truyện? Nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh các con vật trong truyện ? Hs: Mượn truyện lòi vật để nói đến con người. Đặc biệt là thanh niên mới lớn, tính kiêu căng, xốc nổi. - Chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng nghĩ thú vị. → Hả hê với trò đùa nghịch tinh quái của mình * Chị Cốc mổ Choắt: Khiếp, nằm im thinh thít → Sợ không dám ho he. * Choắt chết: - Bàng hoàng , hối hận vì hậu quả do chính mình gây ra → ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên → Qua lời khuyên của Choắt: “ Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ…..” - Tác hại của tính nghịch ranh, ích kỷ. - Hống hách với kẻ yếu, hèn nhát trước kẻ mạnh. Nói và làm chỉ vì mình chứ không nghĩ đến người khác. → Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngại đã dẫn đến tội ác.. → Vừa thuật việc , vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.. Qua phân tích tìm hiểu em rút ra được bài học gì ? HS: trả lời III. Tổng kết : (Ghi nhớ SGK). GV nhận xét chốt lại nội dung chính .. 4. Củng cố – Dặn dò: 4.1. Củng cố Qua phân tích tìm hiểu , em rút ra bài học gì cho bản thân? 4.2. Dặn dò: - Nắm chắc cốt truyện - Tóm tắt văn bản - Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài “ Phó từ”.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 75 PHÓ TỪ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu và nhớ đựơc các loại ý nghĩa chính của phó từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện , sử dụng chính xác phó từ - Đặt câu có phó từ 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là cụm động từ ? Cho ví dụ ? Phận tích ví dụ ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc ví dụ SGK. Hãy chỉ ra các từ in đậm trong ví dụ trên Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Hs: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào? Hs: Tính từ và động từ Xác định cụm tính từ và cụm động từ trong 2 ví dụ trên ? Hs: Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Hs: Đứng trước hoặc sau từ trung tâm trong cụm từ. Nội dung kiến thức I. Phó từ là gì ? 1. Ví dụ : SGK 2 Nhận xét a. Đã → đi ; Cũng → ra ; Vẫn chưa→ thấy ; Thật → lỗi lạc… b. Được -> soi; ra -> to…., rất>bướng - Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ 3. Ghi nhớ : Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó.. GV : những từ đứng trước hoặc sau ĐT, TT gọi là phó từ. Vậy em hiểu phó II. Các loại phó từ. từ là gì ? 1. Ví dụ : SGK Hs: Ghi nhớ 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> HS đọc ví dụ a, b, c mục II SGK Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những ĐT, TT Hs: Tìm và chỉ ra GV cho HS điền các phó từ đã tìm được ở mục I, II vào bảng phân loại. a. chóng ( lắm) b.trêu (đừng, vào) c. trông thấy( không) ; Trông thấy ( đã); loay hoay( đang) - Các phó từ : lắm ,đừng, không,đã,đang. Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT trước PT sau q hệ thời gian. Đã , đang chỉ mức độ. thật, rất. tiếp diễn t tự.. cũng , vẫn. sự phủ định.. khôn chưa. sự cầu khiến.. đừng. kết quả , hướng.. lắm. ra, vào được. - chỉ khả năng Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên ? Hs: GV cho HS đặt câu có phó từ đứng trước ĐT, TT và chỉ ra phó từ đó là phó từ gì ? Hs:. Phó từ gồm có mấy loại lớn ? Hs: 2 loại + đứng trước ĐT , TT + đứng sau ĐT , TT HS đọc ghi nhớ SGK BT 1: Tìm phó từ và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT,TT ý nghĩa gì ?. - Phó từ quan hệ thời gian : đã , đang, từng, mới, sắp , sẻ. - Mức độ : rất , lắm , quá, cực kỳ, hơi. - Tiếp diễn : cũng, đều , vẫn , cứ,còn , nữa. - Phủ định , khẳng định : không , chẳng , chưa, có - Cầu khiến : hãy , đừng, chớ. - Kết quả và hướng :mất được, ra, đi… - Tần số : thường, ít, hiếm , luôn… - Tình thái đánh giá : vụt , bỗng, chợt… 3. Ghi nhớ : Phó từ gồm 2 loại lớn - Phó từ đứng trước ĐT, TT - Phó từ đứng sau ĐT, TT. III.Luyện tập: Bài tập 1: các phó từ a. - Đã : chỉ thời gian - Không : chỉ sự phủ định. - Còn : Tiếp diễn tương tự - Đều : tiếp diễn.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> GV đọc HS viết chính tả Gv kiểm tra lại bài viết của hs Chỉnh sửa lại những điểm sai cho hs. - Sắp: Thời gian - Đã : thời gian b. - Đã : thời gian. - Được : kết quả. Bài tập 3 : Đọc chính tả từ gã xốc nổi đến ngu dại của mình. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Phiếu học tập: Đặt hai câu có chứa phó từ 4.2. Dặn dò: - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 2,3 - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả” Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu và nhớ đựơc các loại ý nghĩa chính của phó từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện , sử dụng chính xác phó từ - Đặt câu có phó từ 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới Ở bậc tiểu học các em đã được tìm hiểu về văn miêu tả.Các em đã viết một số đoạn văn miêu tả về người và vật , phong cảnh thiên nhiên .Hôm nay, các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu nó nhưng ở mức độ cao hơn Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS đọc 3 tình huống SGK. Ở tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao ?. I. Thế nào là vắn miêu tả. 1. Các tình huống SGK. 2. Nhận xét - Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Hs:. Trong văn bản bài học đường đời đầu tiên có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt em hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó ? Hs: Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế ? Những chi tiết , hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó? Hs: Qua phân tích tìm hiểu , theo em thế nào gọi là văn miêu tả? Hs: đọc ghi nhớ SGK. miêu tả, giúp người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc. - Vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. a. Đoạn tả Dế Mèn: Bởi tôi …vuốt râu b. Đoạn tả Dế Choắt: Cái anh chàng..... ….nhiều nghách như hang tôi. -* Ở Dế Mèn: càng , chân , vuốt, đầu cánh , răng, râu và những động tác ra oai khoe sức khoẻ -> cường tráng, đẹp, khoẻ mạnh. - * Ở Dế Choắt: dáng ngưòi gầy gò, dài lêu nghêu… những so sánh : gã nghiện thuốc phiện, như người mặc áo ghi lê -> gầy gò, ốm yếu, thiếu sức khoẻ. 3. Ghi nhớ: (sgk). GV nhấn mạnh thêm. - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nỗi bật của sự việc, con người, phong cảnh… làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả II. Luyện tập. năng lực quan sát là quan trọng, Bài tập 1 : bộc lộ rõ nhất * Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi thanh niên cường tráng GV tổ chức cho HS thảo luận bài - Đặc điểm nỗi bật: to khoẻ và mạnh mẽ. tập 1 SGK * Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé Mỗi đoạn miêu tả trên tái hiện lại Lượm . điều gì ? - Đặc điểm nỗi bật: một chú bé nhanh Hs: nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên, yêu đời. * Đoạn 3 : Miêu tả một vùng ven ao hồ Hãy chỉ ra những đặc điểm nỗi bật ngập nước sau cơn mưa. - Đặc điểm nổi bật : 1 thế giới động vật của sự vật con người và phong sinh động, ồn ào , huyên náo. cảnh trong 2 đoạn văn , thơ trên ? Hs:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củngcố: GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Thế nào gọi là văn miêu tả. ? Viết một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ em và chỉ ra đặc điểm nổi bật. 4.2. Dặn dò: - Học bài nắm nội dung bài học - Làm bài tập 2 a SGK- 17 - Chuẩn bị bài mới :"Sông nước Cà Mau". + Đọc trước văn bản., trả lời câu hỏi ở sgk. Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 77. SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên vùng Cà Mau - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong văn bản của tác giả 2. Kĩ năng - Phân tích và cảm thụ văn bản 3. Thái độ: - Yêu cảnh quê hương, học tập cách miêu tả của tác giả. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Tóm tắt văn bản “ Bài học đưòng đời đầu tiên”? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì? 3. Bài mới Cà Mau – vùng địa đầu của Tổ Quốc với bao cảnh đẹp sắc nước hương trời, nhưng cũng thật nên mộc mạc và bình dị . Vậy nơi đây có những nét đẹp nào ? cô trò chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Cho HS đọc chú thích * SGK Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm của Đoàn Giỏi? Hs:. I Tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Đoàn Giỏi : 1925 – 1989 - Quê : tỉnh Tiền Giang - Tác phẩm : thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người ở Nam.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs:Đọc to rõ ràng , nhần mạnh ở từ miêu tả., vui vẻ linh hoạt Hs: đọc Gv chú ý sửa lỗi cho hs. Bộ. 2. Tác phẩm : Trích từ chương 18 truyện đất rừng Phương Nam, viết năm 1957 là truyện dài của Đoàn Giỏi. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. a. Đọc : To, nhấn giọng ở từ miêu tả . b. Chú thích : SGK. Hs đọc từ khó SGK Văn bản chia làm mấy đoạn ? HS: 3 đoạn: - Từ đầu đến màu xanh đơn điệu. - Tiếp đến khói sóng ban mai - Còn lại. II. Tìm hiểu văn bản . *Bố cục:3 phần - Ấn tượng toàn cảnh - cảnh kênh rạch, sông ngòi - cảnh chợ Năm Căn. Những dấu hiệu nào của thiên nhiên gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này ? 1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh Hs: sông nước Cà Mau. - Sông ngòi kênh rạch : chi chích như mạng nhện Các ấn tượng đó được miêu tả qua - Trời nước, mây : một màu sắc xanh các giác quan nào ? - Tiếng sống biển rì rào bất tận Hs: Thị giác và thính giác Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả ? Hs: → Rất nhiều sông ngòi cây cối, phủ kín một màu xanh , một thiên nhiên còn nguyên sơ đầy hấp dẫn và bí ẩn. Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào? Hs: cách đặt tên sông, dòng chảy Năm Căn. 2. Cảnh sông ngòi kênh rạch Cà Mau. - Độc đáo trong cách đật tên sông tên. - Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn. - Rừng đước Năm Căn.. Những chi tiết cụ thể làm nên sự độc đáo là gì ? Hs: Em có nhận xét gì về cách đặt tên? Hs: → Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi tên : rạch mái giầm, kênh bọ mắt, ….

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống? Hs: Ở đoạn văn tiếp theo tả con sông Năm Căn và rừng đước, chúng được miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào ? Hs:. → Dân dã , mộc mạc theo lối dân gian. - Phong phú và đa dạng, hoang sơ thiên nhiên gắn bó với người dân lao động - Dòng sông : nước ấm ầm đổ ra biển như thác, cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch - Rừng đước : dựng cao ngất như 2 dãy trường thành vô tận.. Theo em cách tả ở đây có gì độc đáo, nó tạo nên một thiên nhiên ntn ? → Tả trực tiếp bằng thị giác , thính Hs: giác. - Dùng nhiều so sánh → cảnh hiện lên cụ thể sinh động, hấp dẫn. Quang cảnh chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết nào ? Hs:. Gợi cho người đọc hình dung về chợ Năm Căn ntn ?. =>Thiên nhiên mang vẽ đẹp hùng vĩ. 3. Cảnh chợ Năm Căn. - Lều lá nằm quanh nhà tầng, nhiều thuyền trên bến, nhà bè như khu phố nổi. - Bán đủ thứ nhiều dân tộc. - Chú trọng liệt kê : Những nhà , những bè, những lán, những lò. → Cảnh tượng đông vui tấp nập, háp dẫn, độc đáo.. Nêu ý nghĩa văn bản ? cách miêu tả của tác giả ? Hs: Gv nhấn mạnh: chỉ có tình yêu nước sâu sắc và vốn hiểu biết phong phú nên tác giả mới miêu tả được tường tận, hấp dẫn như vậy. 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ 4.2. Dặn dò: - Nắm chắc nội dung bài - Làm bài tập 1, 2 - Chuẩn bị bài “ So sánh”. III. Ý nghĩa văn bản Thiên nhiên phong phú, hoang sơ,sinh hoạt độc đáo hấp dẫn. - Am hiểu cuộc sống ở nơi đây. - Biết quan sát, so sánh , nhận xét. Có tình cảm say mê với đối tượng miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 78 SO SÁNH A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đén tạo những so sánh hay. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Đặt 5 câu có phó từ? Xác đinh các loại PT đó? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau? Hs:. I. So sánh là gì? 1. Ví dụ(Sgk) 2. Nhận xét. a, Trẻ em như búp trên cành Trong mỗi phép so sánh trên, những sự “Trẻ em” được so sánh “búp trên vật sự việc nào được so sánh với nhau? cành” Vì sao có thể so sánh như vậy? “Rừng đước” được so sánh “hai dãy Hs: trường thành” So sánh như vậy để làm gì ? So sánh được với nhau vì giữa Hs: chúng có điểm giống nhau mhất định. Sự so sánh trong những câu trên có gì Câu văn, câu thơ có tính hình ảnh khác với sự so sánh trong câu sau: gợi cảm “ Con mèo vằn vào tranh.... ” b, Chỉ ra sự tương phản hình thức và tính chất sự vật (hơn, kém) Vậy thế nào là so sánh ? 3. Ghi nhớ (sgk) Hs: II. Cấu tạo của phép so sánh. 1. Ví dụ Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so 2. Nhận xét sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào * VD1 mô hình so sánh ở sgk? Vế A Pd SS Từ Vế B SS Lưu ý: Không phải so sánh nào củng có Trẻ em như búp....

<span class='text_page_counter'>(171)</span> đầy đủ các bộ phận như trong bảng cấu tạo Tìm thêm các từ so sánh mà em biết? Hs: tìm Gv cho hs tự phân tích dựa vào bảng. Rừng đước. dựng lên cao như ngất. hai dãy trường thành. Tìm thêm các từ so sánh mà em biết ? Đặt câu ?. * VD2. Các từ so sánh : như, như là, bằng, tựa, hơn,... Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới đây có gì đặc biệt? a, Trường Sơn.... b, Như tre.... * VD3 - Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh. -Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.. Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm bao nhiêu yếu tố? Hs: BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm, GV sửa , chấm điểm. BT2 Thảo luận nhóm 3p. BT3 GV hướng dẫn làm. 3. Ghi nhớ ( Sgk) III Luyện tập. BT1 Ví dụ: - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Sông ngòi, kênh rạch....như mạng nhện. BT2 Viết tiếp vế B - Khoẻ như vâm - Đen như cột nhà cháy - Trắng như tuyết BT3 Câu văn sử dụng phép so sánh: - Những ngọn cỏ gẫy rạp y như... - ...gầy gò dài lêu nghêu .như - bủa giăng chi chít như mạng nhện.. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Phiếu học tập: Đặt hai câu có chứa phép so sánh GV có thể cho một vế , sau đó yêu cầu hs đặt vế tiếp theo để có một vế so sánh Em nào làm nhanh chấm điểm 4.2.Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 2,3.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Chuẩn bị bài “ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG...”. Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 79 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ(T1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2- Kĩ năng - Bước đầu hình thành cho học sinh quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 3- Thái độ - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết ở văn miêu tả. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Hãy hình dung miêu tả một người bạn trong lớp mình ? 3. Bài mới Từ câu trả lời của hs, gv có thể dẫn dắt vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS đọc 3 đoạn văn ở SGK Đoạn 1 tả cảnh gì? Hs: Đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì? Và được thể hiện qua nhưng từ ngữ, hình ảnh nào? Hs: Đoạn 2 tả cảnh gì? đặc điểm nổi bật của đoạn 2 là gì? Hs:. I. Quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 1. Ví dụ: SGK(T27-28) 2. Nhận xét * Đoạn 1 : - Tả chàng Dế Choắt gầy gò đáng thương - Đặc điểm Thể hiện nỗi bật qua từ ngữ hình ảnh: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẫn ngẫn ngơ ngơ. * Đoạn 2 : - Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Đoạn 3 tả cảnh gì ? Tìm những đặc điểm nổi bật ở đoạn 3? Hs:. Để tả được như trên người viết cần có những năng lực cơ bản nào ? Hs:. của sông nước Cà Mau- Năm Căn. - Các từ ngữ: giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác. * Đoạn 3 : - Tả cảnh mùa xuân xinh đẹp, vui, náo nức như ngày hội. - Từ ngữ thể hiện : chim ríu rít , cây gạo, tháp đèn lồng khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn nến trong xanh. * Các năng lực: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét…cần phải sâu sắc dồi dào và tinh tế.. GV : cho HS thảo luận Tìm những câu văn có sự liên tưởng , tưởng tượng và so sánh trong 3 đoạn văn trên ? Sau 5’ các nhóm cử đại diện trình bày GV nhận xét, bổ sung , chốt ý. 2. Những câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.. - Đoạn 1: như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi lê - Đoạn 2: như mạng nhện như thác, như người bơi ếch, như dãy trường thành vô tận - Đoạn 3: như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh. Tác dụng của những câu văn miêu tra → Nó thể hiện đúng, rõ hơn cụ thể hơn là gì? về đối tượng và gây bất ngờ lý thú cho Hs: người đọc, người nghe. - Nếu bỏ đi, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng -> chung chung và khô khan, khó hiểu. Qua phân tích tìm hiểu theo em 3. Ghi nhớ : Muốn tả được trước hết muốn tả được một bài văn hay ta cần ta phải biết quan sát, tưởng tượng , so phải có năng lực cơ bản nào ? sánh , liên tưởng… để làm nổi bật lên HS: Đọc ghi nhớ sgk những đặc điểm tiêu 4.Củng cố - Dặn dò : 4.1. Củng cố - Đọc lại ghi nhớ 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 1, 2, 3 - Chuẩn bị bài “ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG...”.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (T2) A. Mục tiêu Tiếp tục thực hiện mục tiêu của tiết 79. Tác dụng của quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Nhận biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. Vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết trong văn miêu tả. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Để viết bài văn miêu tả hay cần có những kĩ năng nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu hs nhắc lại các bước khi làm một bài văn miêu tả ? Hs: GV Cho HS đọc bài tập 1 SGK Tìm những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu tả cảnh Hồ Gươm? Hs: Tìm từ ngữ thích hợp rồi điền vào các ô trống sao cho phù hợp ? Hs: Gv gọi hs trả lời và lấy điểm. BT2 yêu cầu gì ? Hs: Hs thảo luận theo bàn.Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét và bổ sung Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc nào làm nổi bật điều đó ?. Nội dung kiến thức I. Ôn Lý thuyết: II. Luyện tập Bài tập 1 : - Tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu : Cầu son bắc từ bờ ra đến đền, tháp giữa hồ. chỉ có Hồ Gươm mới có. - Những từ cần điền là : (1) gương bầu dục . (2) uốn cong cong (3) cổ kính . (4) xám xịt . (5) xanh um Bài tập 2 : Những hình ảnh tả Dế Mèn đẹp khoẻ. - Rung rinh bóng mỡ - Đầu to nổi từng tảng - Răng đen nhánh.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - nhai ngoàm ngoạp - Trịnh trọng , khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm - Râu dài , rất hùng tráng. HS đọc bài tập 4 SGK ? Nếu tả lại quang cảnh buổi sáng trên quê hương em thì em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật nào ? Hs: tự bộc lộ. Hướng dẫn viết đoạn văn ngắn GV cho HS viết bài tập 5 tại lớp Đọc lớp nghe , nhận xét. Gọi 1 em hs đọc bài đọc thêm trong sgk HS : đọc thêm SGK GV chú ý sửa lỗi cho hs trong qua trình đọc. Bài tập 4: Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em thì chúng ta sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật sau đây : - Mặt trời - Bầu trời - Những hàng cây - Núi (đồi ) - Những ngôi nhà . Bài tập 5: Từ bài Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi, viết một đoạn văn ngắn tả lại quang cảnh một dòng sông, hay một khu rừng mà em có dịp quan sát. (chú ý nêu lên những đặc điểm nổi bật của dòng sông hay khu rừng mà em miêu tả ). III. Đọc thêm : SGK - 30. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố - Đọc lại ghi nhớ 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 1, 2, 3 - Viết đoạn văn miêu tả dòng sông quê em” - Chuẩn bị bài “ Luyện nói…”. Ngày soạn: …../01/2013.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 81 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (T1) Tạ Duy Anh A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tiết 1 giúp HS nắm vài nét về phương thức kể chuyện - Thấy được diễn biến tâm trạng và thái độ của người anh 2. Kĩ năng - Phân tích và cảm thụ văn bản 3. Thái độ: - Biết sống nhân hậu, yêu thương anh chị em trong gia đình, không ganh tị B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Cảm nhận của em về vùng sông nứơc Cà Mau ? 3. Bài mới Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cư xử của mình với người thân trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy rằng mình rất tồi tệ, xấu xa không xứng đáng với chị , anh em của mình chưa ? Có những sự ân hận, hối lỗi làm cho taâ hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Chuyện “Bức tranh em gái tôi” là một trong những câu chuyện viết rất thành công về chủ đề tế nhị đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GVcho HS đọc chú thích * ở SGK ? Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm của Tạ Duy Anh ? Hs:. I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Tạ Duy Anh sinh năm 1959 - Quê Chương Mỹ - Hà Tây 2. Tác phẩm : Là truyện ngắn đạt giải nhì trong cuộc thi viết “ Tương lai vẫy gọi” của báo TNTP.. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích - Chú ý đọc với giọng kể biến đổi theo tâm trạng nhân vật và diễn biến câu chuyện - Chú thích : HS đọc chú thích Truyện được kể theo ngôi thứ mấy, bằng lời của nhân vật nào ? Hs: Gv yêu cầu một vài em hs tóm tắt lại. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc : SGK 2. Chú thích : SGK 4. Phương thức kể chuyện - Ngôi thứ nhất bằng lời của nhân vật người anh 5.Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> theo 2 tuyến nhân vật Gv cho hs khác nhận xét II. Tìm hiểu văn bản. Theo em truyện này chúng ta tìm hiểu ntn ? Hs: dựa vào diến biến tâm lí của người anh Theo dõi truyện em thấy tâm trạng người anh diễn biến trong các thời điểm nào ? Hs Khi nhận ra em chế thuốc vẽ bằng nhọ nồi ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của người anh đối với em ? Hs: Em có nhận xét gì về người anh lúc này ? Hs: Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của em gái, thì người anh có ý nghĩ và hành động gì Hs: Tại sao người anh lại không vui trước tài năng của em ? Hs:. 1. Nhân vật người anh. a. Cuộc sống thưòng ngày - Coi thưòng, bực bội: + Gọi em là Mèo +Bí mật theo dõi các việc làm của em. -> tò mò , kẻ cả b. Tài năng của em gái được phát hiện: - mọi người thấy em gái có tài vẽ và được giải -> mừng rỡ , ngạc nhiên - Còn anh thì không vui vì đố kị với tài năng , thấy mình thua kém , không đuợc mọi người quan tâm.Mặt khác luôn coi em là bẩn thỉu, tự cho mình hơn hẳn + lén xem tranh + hay gắt gỏng với em vô cớ + Miễn cưỡng cùng gia đình đi xem tranh đoạt giải của em. Người anh đã có hành động nào ? Hs: lén xem tranh của em - một việc làm tối kị( xâm phạm bí mật riêng tư của người khác) Tại sao người anh lại thở dài sau khi xem tranh của em gái ? Hs: thấy em có tài thật còn mình thì kém cỏi. + đẩy em ra. Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với anh thì người anh đã có thái độ và cử chỉ gì ? vì sao ? Hs: Đằng sau cái cử chỉ và thái độ đó là. c.Khi nhận ra mình trong bức tranh - “ Trời ạ ! thì ra nó chế thuốc vẽ ”.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> tâm trạng gì của người anh? Hs: tức tối ghen tị với người hơn mình. → Ngạc nhiên , xúc động , hãnh diện và cả xấu hổ vì thấy mình hoàn hảo quá trong mắt em. Người anh đã muốn khóc khi nào ? Hs: Khi thấy mình ròn bức tranh Theo em người anh muốn khóc vì điều gì ? ( ngạc nhiên , hãnh diện , hay xấu hổ ) Hs: Từ ngữ nào nói lên điều đó ? Hs: giật sững, thôi miên , ngạc nhiên cao độ, hãnh diện , xấu hổ muốn khóc. + Ngạc nhiên vì không ngờ mình hoàn hảo thế, em tài thế. +Hãnh diện vì cả 2 anh em đều hoàn hảo + Xấu hổ vì mình đã xa lánh, ghen tị với em => Người anh đã nhận ra hạn chế của mình , nhận ra tình cảm trong sáng nhân hậu của em gái.. Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ : “Không phải con đâu đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”. Câu nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật người anh ? GVcho HS thảo luận Sau 3’ đại diện các bàn lên trình bày Tai sao lại là bức tranh chứ không phải điều gì khác lại có sức cảm hoá người anh đến vậy? Hs: Bộc lộ GV: Bức tranh là là nghệ thuật. sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái đẹp cho con người nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái đẹp 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1Củng cố: theo em nhân vật ngưòi anh đáng thương hay đáng ghét ? Vì sao? 4.2. Dặn dò - Nắm chắc nội dug bài - Trả lời các câu hỏi tiếp theo. Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 82. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (T2) Tạ Duy Anh.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học bức tranh của em gái tôi - Lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. - Nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. Có thái độ trước những hành vi của mình . 2. Kĩ năng - Phân tích và cảm thụ văn bản 3. Thái độ: - Biết sống nhân hậu, yêu thương anh chị em trong gia đình, không ganh tị B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Soạn bài C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Nêu diễn biến tâm trạng người anh của Kiều Phương? 3. Bài mới Người anh tuy có những thái độ không đúng với mình nhưng Kiều Phương vẫn luôn yêu quý anh, bằng trái tim nhân hậu và tình yêu thiết tha cuộc sống, cô đã cảm hóa được người anh , giúp hàn gắn những vết nứt trong tình cảm 2 anh em . Vậy Kiều Phương là ai? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu rỏ hơn về cô bé ! Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. Tìm hiểu văn bản. Nhân vật người em gái hiện lên với 1. Nhân vật người anh. những nét đáng yêu, đáng quý nào về 2. Nhân vật người em tính tình và tài năng ? - Tính tình : hồn nhiên , trong sáng, Hs: độ lượng và nhân hậu - Tài năng : + vẽ sự vật có hồn Theo em tài năng hay tấm lòng của cô + Vẽ những gì yêu quý nhất em gái đã cảm hoá được người anh ? + Như con mèo theo nhận xét của Hs: anh - Cả tài năng và tấm lòng, nhất là tấm Ở nhân vật này điều gì khiến em cảm lòng trong sáng hồn nhiên độ lượng mến nhất ? giành cho anh trai Hs : - Tấm lòng trong sáng , đẹp đẽ giành Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức cho người thân và nghệ thuật tranh về người anh hoàn hảo thế? Hs: GV: cái gốc nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con người. Sứ mệnh cảu nghệ thuật là hoàn thiện vẽ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> cảu con người. đay là một ý tưởng sâu sắc mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm này Đoạn cuối đã hé mở các ý nghĩa của truyện Theo em đó là các ý nghĩa nào ? IV. Ý nghĩa văn bản. - Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với sự ghen ghét Văn bản này cho em hiểu gì về nghệ đố kỵ thuật kể chuyện và miêu tả trong - Truyện đề cao sức mạnh nghệ thuật truyện hiện đại? góp phần hoàn thiện con người - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( dễ kể , hồn nhiên , chân thực ) - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lý Tổng kết nội dung bài học . của nhân vật. ? Qua phân tích tìm hiểu em thấy văn bản này có nội dung như thế nào V. Ghi nhớ : GV : gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ SGK. Tình cảm trong sáng hồn nhiên và GV : chốt lại nội dung chính bài học lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn Hoạt động 4 Luyện tập chế ở chính mình . truyện đã miêu tả GV : cho HS viết một đoạn văn ngắn tinh tế tâm lí nhân vật qua cách kể sau đó đọc cho lớp nghe , nhận xét theo ngôi thứ nhất . VI. Luyện tập : Trong lớp em hoặc gia đình em có người đạtt thành tích xuấtbsắc nào đó . Em thử hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh trước thành tích ấy. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Nắm chắc nội dung phân tích - Học ghi nhớ , làm bài tập 1,2 - Chuẩn bị bài “ Luyện nói….” Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 83. A. Mục tiêu. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (T1).

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu lí thuyết về văn miêu tả 2. Kĩ năng - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể 3. Thái độ: - Nghiêm tuc, tích cực, tự giác. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, - HS: Soạn bài, lập dàn bài các đề ở sgk. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Lập dàn ý – Nói trước lớp.. 1.Bài tập 1 : Từ truyện bức tranh của em gái tôi, hãy lập dàn ý để trình bày ý kiến của mình trước lớp theo 2 câu hỏi sau đây.. - Chia lớp thành bốn nhóm, thảo luận 10p GV tổ chức cho HS Làm bài tập 1 SGK Từ truyện bức tranh của em gái tôi, hãy lập dàn ý để trình bày ý kiến của mình trước lớp. Theo em , Kiều Phương là người như thế nào ? Hãy tả lại hình ảnh của Kiều Phương theo sự tưởng tựng của em ? Hs:. a. Nhân vật Kiều Phương : - Hình dáng + Gầy , thanh mảnh , mặt lọ lem , mắy sáng , miệng rộng, …… - Tính cách : + Hồn nhiên , trong sáng , nhân hậu , độ lượng , tài năng .. b. Nhân vật người anh . - Hình dáng : Anh của Kiều Phương là người như + Không tỏ rỏ nhưng có thể suy ra từ thế nào? Hình ảnh người anh trong bức cô em gái tranh và hình ảnh người anh thực của Ví dụ : gầy , cao , đẹp trai. Kiều Phương có khác nhau không ? - Tính cách : + Hay ghen tị , nhỏ nhen , mặc cảm, HS: thảo luận xong trình bày ,lớp nhận ân hận, ăn năn hối hận. xét, GV nhận xét chung. + Hình ảnh người anh thực và hình ảnh người anh trong bức tranh xem kỷ thì không khác nhau. Người anh trong bức.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> tranh thể hiện bnản chất , tính cách người anh qua cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái.. GV cho HS viết một đoạn văn ngắn Trình bày về người anh, chị hoặc em của mình . Khi viết chú ý làm nỗi bật đặc điểm của người mình đang miêu tả, bằng các hình ảnh bằng cách so sánh, nhận xét của bản thân HS : viết xong trình bày trước lớp Chú ý là nói chứ không phải đọc. Lớp nhận xét GV : nhận xét chung. 2. Bài tập 2 : Trình bày cho người bạn của mình nghe về người anh, chị hoặc em của mình. - Lập dàn ý ; nói theo dàn ý. Gợi ý: Hình dáng Tính cách Sở thích.... * Chú ý : Bằng cách quan sát, so sánh liên tưởng , tưởng tượng và nhận xét để làm nỗi bật những đặc điểm chính : Trung thực, không tô vẽ thêm. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Hệ thống lại nội dung đã học 4.2. Dặn dò - Chuẩn bị tốt các bài tập 3, 4 - Lập dàn bài và tự luyện nói Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 84 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (T2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu lí thuyết về văn miêu tả 2. Kĩ năng - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể - Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng và nhận xét. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, tự giác. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, - HS: Soạn bài, lập dàn bài các đề ở sgk. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK ( tiếp ). GV: cho HS lập dàn ý một đêm trăng sáng nơi em ở.. 1.Bài tập 3 : Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đêm trăng nơi em ở theo gợi ý SGK. * Dàn ý : - Đó là một đêm trăng sáng, đẹp có nhiều ấn tượng như : - Bầu trời sáng, có nhiều sao lấp lánh - Vầng trăng tròn - Cây cối mờ ảo dưới ánh trăng rất đẹp, - Nhà cửa , cây cối mờ ảo dưới ánh trăng trong rất đẹp. Nhưng hàng dâm bụt , hàng tre,…vạn vật được tắm gội dưới ánh trăng - Thêm yêu quê hương, yêu vầng HS : Lập dàn ý xong trình bày trước lớp trăng tuổi thơ. , lớp nhận xét, GV chốt lại nội dung bài - So sánh , liên tưởng : ánh trăng tập. tròn như cái đĩa, nó bay lơ lững trên không trung tưởng chừng như rơi xuống mặt đất. GV nêu yêu cầu trình bày trước lớp -Tự tin , thanh thoat - ngôn ngữ rỏ ràng * Nói trước lớp. - kết hợp các cử chỉ hành động HS: dựa vào dàn ý và nói trước lớp. GV: cho HS lập dàn ý quang cảnh buổi sáng trên biển. chú ý miêu tả, quan sát, tưởng tượng, so sánh. HS : lập dàn ý xong trình bày trước lớp ( nói chứ không phải đọc ). GV : Cho HS miêu tả hình ảnh người dũng sĩ ( Thạch Sanh , Thánh Gióng ). 2. Bài tập 4 : Lập dàn ý và nói trước lớp quang cảnh buổi sáng trên biển. Chú ý miêu tả, quan sát tưởng tượng, so sánh * Mẫu : Biển lặng , đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc. - Mặt trời … - Bầu trời… - Mặt biển… - Sóng biển … - Bãi biển ….

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Chú ý nêu lên những ý lớn , ý cơ bản không viết thành văn. - Những con thuyền … 3. Bài tập 5 : Từ một số truyện cổ đã học, đã đọc, em hãy miêu tả hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của mình. * Tuỳ từng em chọn nhân vật của mình - lập dàn ý - nói theo dàn ý * Chú ý : nêu lên những ý lớn định nói không viết thành văn.. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố GV đọc một bài văn tham khảo 4.2. Dặn dò - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị tốt các bài tập 5 - Soan bài “ Vượt thác” Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 85. VƯỢT THÁC Võ Quảng. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của con người lao động được miêu tả trong bài. - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. 2. Kĩ năng - Phân tích chi tiết, luyện cách viết văn miêu tả 3. Thái độ: - Yêu lao động, yêu thiên nhiên. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, - HS: Soạn bài, lập dàn bài các đề ở sgk. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> GV chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà, vậy I. Tìm hiểu chung em nào cho biết một vài nét về tác giả Võ 1. Tác giả Quảng và tác phẩm Vượt thác ? - Võ Quảng sinh năm 1920. - Quê ở Đại Hoà - Đại Lộc - Quảng Nam. - Là nhà văn viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm : Vượt thác trích từ chương XI của truyện “Quê nội” viết GV hướng dẫn HS cách đọc năm 1974 là truyện thành công nhất Lúc đầu đọc chậm , nhẹ. Tiếp là đọc của Võ Quảng. nhanh chú ý nhấn giọng ở các động từ, tính từ chỉ hoạt động. 3 Đọc và tìm hiểu chú thích HS: xem chú thích ở SGK 39 - 40. SGK GV: nhấn mạnh một số từ . Văn bản này chia làm mấy phần? Từ đâu đến đâu , nội dung của từng phần ? Hs: 3 phần 4 Bố cục - Từ đầu đến “ vượt nhiều thác nước”→ - Ba đoạn cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác. - Tiếp đó đến “thác cổ cò”→ cuộc vượt thác của dượng Hương Thư. - Phần còn lại → cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác. Trong 3 nội dung đó , nội dung nào là tả cảnh thiên nhiên, nội dung nào là tả người lao động ? Hs: GV vượt thác là một bài văn miêu tả, vậy theo em vị trí quan sát để miêu tả của tác II. Tìm hiểu văn bản. giả trong bài ? vị trí quan sát ấy có thích 1. Cảnh thiên nhiên trước và sau hợp không ? vì sao ? khi thuyền vượt thác. Hs: Vị trí quan sát của tác giả là ở trên thuyền , là thích hợp. Vì : bao quát được toàn bộ từ xa đến gần, từ gần đến xa từ cụ thể đến tổng thể. - Tác giả dùng hình ảnh con thuyền để miêu tả cảnh dòng sông Vậy con thuyền được tác giả miêu tả * Cảnh dòng sông: bằng những chi tiết nào ? - Hình ảnh con thuyền :.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Hs:. + Cánh buồm nhỏ căng phồng + Rẽ sóng lướt bon bon + xuôi chầm chậm. Tại sao tác giả miêu tả dòng sông chỉ - Những thuyền chất đầy cau tươi, bằng hoạt động của thuyền? dây mây , dầu rái,… Hs: → Con thuyền là sự sống của dòng Cảnh hai bên bờ sông được miêu tả bằng sông. những hình ảnh cụ thể nào ? Hs: * Cảnh hai bên bờ. - Bãi dâu trải ra bạt ngàn. - Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước - Những núi cao sừng sững Em có nhận xét gì về cách dùng từ và - Những cây to mọc giữa những bụi nghệ thuật miêu tả của tác giả ? lúp xúp nom xa như những cụ già Hs: vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ trước và sau khi thuyền vượt thác đã đổi → Dùng từ láy gợi hình và phép so thay như thế nào qua từng chặng đường sánh, nhân hoá . của con thuyền ? Hs: - Lúc đầu thì êm đềm , hiền hoà thơ Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên mộng , quang cảnh rộng rãi , trù phú. một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? - Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Hs: → Phong phú , đa dạng, giàu sức Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh vượt sống vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ và thác đó ? cổ kính Hs: Hoàn cảnh đó rất cần đến sự dũng cảm của con người.. Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả ở đoạn văn nào ? Hs: Trong đoạn văn đó hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư? Hs:. 2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư * Hoàn cảnh vượt thác - Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống . - Thuyền vùng vằng cứ chực tụt → Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.. Ở đó tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật *Hình ảnh dượng Hương Thư..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> nào ? Hs: So sánh như vậy có tác dụng gì trong việc gợi tả hình ảnh dượng Hương Thư? Hs: Qua hình ảnh dượng Hương Thư tác giả muốn gửi gắm điều gì với chúng ta? Hs:. - Như một pho tượng đồng đúc - Bắp thịt cuồn cuộn - Răng cắn chặt - Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ → So sánh : rắn chắc, bền bỉ , quả cảm và tinh thần vượt lên gian khó.. Qua tìm hiểu văn bản em nhận thấy “ → Đề cao sức mạnh của người lao vượt thác” đã dựng lên nột cảnh tượng về động, tình cảm quý trọng đối với thiên nhiên và con người lao động nơi người lao động trên quê hương. đây như thế nào ? Hs: Em học tập được những gì về nghệ thuật III. Tổng kết : miêu tả từ văn bản 1. Nội dung “ Vượt thác” - Cảnh thiên nhiên , sông nước , cây cối rộng lớn hùng vĩ GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK - Nổi bật vẽ hùng dũng của người lao động. Gv tổ chức cho HS thảo luận (4 nhóm ) Hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt 2. Nghệ thuật thác đều miêu tả cảnh sông nước. Hãy - Miêu tả , so sánh, nhân hóa. nêu những nét đặc sắc của phong cảnh - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và sát nghệ thật miêu tả của mỗi tác giả ? - Sự liên tưởng , tưởng tượng phong phú - Có cảm xúc với đối tượng miêu tả  Ghi nhớ: sgk 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Đọc lại ghi nhớ Gv hệ thống toàn bài 4.2. Dặn dò - Nắm nội dung bài học - Học phần ghi nhớ - Soạn : So sánh Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 86. SO SÁNH.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> A. Mục tiêu - HS nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng - Hiểu được các tác dụng chímh của so sánh - Bước đầu tạo được một số phép so sánh B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Phân laọi phóc từ trong ví dụ ấy ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK – 41 Tìm phép so sánh trong khổ thơ sgk? Từ ngữ so sánh là gì? Hs: Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau? Hs: A Những ngôi sao B mẹ đã thức Từ so sánh: chẳng bằng => A không ngang bằng B Có mấy kiểu so sánh ? Đó là những kiểu nào? Hs: Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc hơn kém? Hs:. GV: cho SH đọc ví dụ SGK – 42. Tìm phép so sánh trong đoạn văn? Hs: - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn - Có chiếc lá như con chim bị lão đảo… Trong ví dụ đó phép so sánh có tác dụng gì?. Nội dung kiến thức I. Các kiểu so sánh. 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét - Hai phép so sánh có các từ ngữ so sánh khác nhau : “chẳng bằng” và “là” ; là : so sánh ngang bằng ; chẳng bằng: là so sánh kém hơn.. 3. Ghi nhớ: Có hai kiểu so sánh - So sánh ngang bằng: A là B - So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B. + Ngang bằng : như ,tựa như. + Hơn kém : hơn ,hơn là, kém , kém hơn, khác. II. Tác dụng của phép so sánh. 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét - Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc : Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc người nghe dể.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? Hs:. hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả. cụ thể trong đoạn văn phép so sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.. ? Đối với việc miêu tả tình cảm người viết? - Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình Hs: cảm của người viết : tạo ra những lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt Qua phân tích tìm hiểu em hãy cho tư tưởng tình cảm người viết. Cụ thể biết so sánh có tác dụng gì? trong đoạn văn thể hiện quan niệm của Hs: tác giả về sự sống và cái chết. Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. 3. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập. 1.Các phép so sánh, chúng thuộc kiểu. GVcho HS đọc bài tập 1 SGK a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Chỉ ra phép so sánh trong những khổ Từ so sánh : là → ngang bằng. thơ đó và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi b. Con đi…chưa bằng muôn nỗi… hình , gợi cảm ? Từ so sánh : chưa bằng → không Hs: làm độc lập, gv gọi 3 em lên bảng ngang bằng. làm, chấm điểm c. Anh đội viên… như nằm trong giấc .. Từ so sánh: như → ngang bằng.. Nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài vượt thác ? em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? GV : cho HS thảo luận nhóm Bài tập 2 SGK. Sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác lắng nghe và góp ý kiến Gv chốt ý , bổ sung. 2. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài Vượt thác. - Thuyền rẽ sóng…như đang nhớ núi rừng - Núi cao như đột ngột hiện ra - Những động tác nhanh như cắt - DHT như một pho tượng đồng đúc - Giống như một hiệp sĩ của trường sơn - Những cây to như những cụ già…. * Hình ảnh DHT như 1 pho tượng đồng đúc → thể hiện trí tưởng tượng phong phú của tác giả, hình ảnh hiện lên đẹp, khỏe, hào hùng → thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - Đọc một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép so sánh? 4.2. Dặn dò - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 3 - Soạn: Chương trình địa phương. Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 87 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT ) A. Mục tiêu - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Có thái độ đúng đắn trong cách phát âm của mình và trân trọng những từ địa phương để phát âm cho chính xác. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới Để giúp các em có những hiểu biết về cách dùng từ của từng vừng miền.Từ đó sử dụng từ ngữ phù hợp trong khi nói và viết, tránh những lỗi mắc phải trơng phát âm. Tiết học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức như thế ! Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: nêu một số lỗi thường mắc cho học sinh biết - Đối với các tỉnh miền Bắc thường mắc các lỗi sau : tr/ ch ; s/x ; r/ đ/gi - Đối với miền Nam : c/ t ; n/ ng - Các nguyên âm và phụ âm đầu dễ mắc lỗi : v/ đ ; i/ iê ; o/ô. Sau mối miến gv nên lấy những ví dụ. I. Nội dung luyện tập. 1. Đối với các tỉnh miền Bắc - Các lỗi thường mắc : tr/ ch ; s/x ; r/ đ/gi 2. Đối với các tỉnh miền Nam : - Các lỗi thường mắc : c/t ; n/ ng ; - Viết đúng phụ âm đầu : v/d - Nguyên âm dễ mắc lỗi : i/ iê ; o/ ô.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> minh họa II. Hình thức luyện tập. Gv đọc - HS viết sau đó dò lại 1. Đọc và viết đúng các cặp vần ác và HS viết - đổi chéo cho nhau kiểm tra át và sửa lại. - Lác đác mưa rơi - Lang thang xuôi ngược - Man mát khí trời - Miên man niềm vui GV đọc HS viết sau đó kiểm tra lại và 2. Nghe - viết sửa lại - Ngơ ngác GV: cho HS lấy thêm một số từ khác - Khao khát để phân biệt - Man mác - Tan nát - Nhang nhác – ràn rạt - Phờ phạc – vàng bạc - Cò vạc - cờ bạc - Lưu lạc - lưu loát - Bạc bẽo – bác học….. 3. Cặp vần : ước - ướt - Phía trước bóng ai - Lướt thướt áo dài - Tơ vương lưu luyến 4. Phân biệt hỏi ngã : - Dể dải ; lảng đảng - Thũ thĩ vô duyên - Thủ thỉ ăn tiền - Đõng đãnh dở hơi - Đỏng đảnh chết liền 4.Củng cố - Dặn dò 4.1. Củng cố - Phân biệt tre hay che …chở, nón…, trồng…, 4.2.Dặn dò - Rèn chính tả, chú ý các lỗi thường mắc - Soạn bài: Nhân hoá Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Nắm được cách tả cảnh và bố cục của một đoạn, một bài văn tả cảnh. - Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo một thứ tự thích hợp. - Có thái độ đúng đắn trước những cảnh mình đang miêu tả B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh - HS: Nghiên cứu bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ : Thế nào là văn miêu tả ? 3. Bài mới Văn miêu tả là một thể loại cơ bản của chương trình ngữ văn THCS. Thông qua văn miêu tả, các em sẽ cảm nhận được thế giới đa sắc màu , từ đó hình thành trong các em tình yêu quê hương đất nước và ý thức bảo vệ , lòng tự hào về non sông quê mẹ. Để có thể nói lên được tình cảm của mình về cảnh sắc thiên nhiên, tiết học hôm nay giúp các em những cách thức và phương pháp làm một bài văn tả cảnh Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GVcho HS đọc 3 đoạn văn ở SGK I. Phương pháp viết văn tả cảnh. Văn bản a, tại sao có thể nói qua hình 1. Ví dụ: SGK. ảnh nhân vật ta có thể hình dung được 2. Nhận xét những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc a. Vì: Người vượt thác phải đem hết sông có nhiều thác dữ? sức mình ra để chiến đấu cùng với thác Hs: dữ - Răng cắn chặt - Mắt nảy lửa Văn bản b tả cảnh gì? người viết đã - Quai hàm bạnh ra,… miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào? Hs: b. - Cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn. - Theo một trình tự: + Từ dưới mặt sông lên trên bờ. Đoạn c gồm có 3 phần hãy chỉ ra và + Từ gần đến xa. tóm tắt ý của mỗi phần? Hs: c. * Mở bài: Từ đầu → màu của lũy tre → giới thiệu khái quát về lũy tre làng. * Thân bài: Tiếp → không rõ → lần lượt miêu tả cụ thể ba vòng tre của lũy làng. Qua phân tích tìm hiểu em hãy nhận * Kết bài: Còn lại → phát biểu cảm xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong nghĩ và nhận xét về loài tre. đoạn văn trên? Hs: * Nhận xét: tác giả miêu tả từ ngoài vào trong( trình tự không gian) tả từ.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> GVcho hs thảo luận ? Muốn tả cảnh cần phải đảm bảo những yêu cầu nào? ? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? nội dung của từng phần ?. * GV cho HS đọc bài tập 1 SGK - 47. Đề: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn HS thảo luận và ghi ra giấy , trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét, bổ sung.. Gv cho hs viết trong 5’ phần Mở bài. Sau đó gọi 1-2 em đọc bài Gv chỉnh sửa lỗi cho các em. khái quát đến cụ thể. 3. Ghi nhớ: - Muốn tả cảnh cần: + Xác định được đối tượng miêu tả + Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. + Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. - Bố cục gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. + Thân bài: Tả chi tiết theo một trình tự + Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó. II. Luyện tập. * Đề : Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn. a. Chọn những hình ảnh tiêu biểu nào? - Cô giáo, thầy giáo, không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học (bảng, bốn bức tường, bàn ghế…). - Các bạn ( tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị…) cảnh viết bài, cảnh ngoài sân trường, tiếng trống,.. b. Tả theo thứ tự nào? - Có thể theo thứ tự từ trên bàn giáo viên xuống lớp - Có thể từ không khí chung đến bản thân người viết.. c. Viết phần mở bài và phần kết bài ( Cho HS tự viết GV đọc một số bài ) 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - HS đọc ghi nhớ 4.2 Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Làm BT 2, 3 - Viết bài số 5 ở nhà. Nộp bài vào thứ 3 tuần sau. Đề bài: Hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi MB - Giới thiệu chung TB - Tín hiệu trống báo hiệu giờ ra chơi - Các bạn ùa ra sân… - Các hoạt động trên sân: thể dục, các trò chơi… - Cảnh chung quanh sân trường - Không khí giờ ra chơi: náo nhiệt… KB - Cảm nghĩ của em Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 89 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Tiết 1) A. Mục tiêu - Nắm được cốt truyện , nhân vật và tư tưởng của chuyện. Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp ở vùng An-det, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiêng nói của dân tộc. - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động. - Thái độ: Giảng dạy Hs lòng yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ. B. Chuẩn bị + GV: giáo án, bảng phụ và tranh ảnh. + HS: soạn bài. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? 3. Bài mới Tình yêu quê hương đất nước được biểu hiện qua muôn vàn cung bậc: tình yêu đối với sông núi, người thân; lòng tự hào về truyền thống văn hóa; hay đơn thuần thôi chỉ là tình yêu tiếng mẹ đẻ thân thương.Văn bản Buổi học cuối cùng- sẽ giúp các em ý thúc và trân trọng hơn tiếng nói mà các em đang sử dụng- bởi đây chính là nguồn cội , là cái gốc của mỗi dân tộc Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đọc chú thích (*) Sgk. Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian , địa điểm nào? Hs:. I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. (Sgk) 2. Đọc và giải thích các từ khó..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Truyện được kể theo lời nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? Hs: Chú bé Phrăng, ngôi thứ nhất. Tâm trạng của Phrăng trước buổi học như thế nào? Hs:. Chú bé đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường, quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? Hs:. (Sgk) 3. Bố cục 3 đoạn. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng a. Quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường. - Định trốn học vì chưa thuộc bài -> Cưỡng lại được vì đến trường. - Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị -> ngầm báo hiệu điều chẳng lành. b. Quang cảnh lớp học và tâm trạng Phrăng. - Phrăng ngượng nghịu, xấu hổ bước nhẹ vào lớp trong sự im lặng khác thường của lớp học. Diễn biến của buổi học cuối cùng và hình ảnh thầy giáo Ha-men đã tác động đến nhận thức, tính cách cậu bé như thế nào? Hs: Ý nghĩa, tâm trạng của chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng? Thái độ đối vớí học tiếng Pháp ( cái gì sắp vụt mất khỏi tầm tay… mới nhận ra được cần đến nó …). Hs: Rõ ràng, dễ hiểu.. - Thầy giáo nói dịu dàng. - Trang phục thầy giáo trang nghiêm. -> Phrăng choáng váng, sững sờ. - Cậu không thuộc bài: ân hận, xấu hổ -> tự giận mình. -> Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học, nhưng không còn cơ hội.. -> Nỗi đau mất nước, mất tự do không nói tiếng dân tộc là nỗi đau, tủi nhục Qua nhân vật Phrăng , A-đô-đê muốn khó gì sánh nổi. thể hiện khía cạnh của chủ đề tư tưởng là gì? Hs:. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố ? Tâm trạng chú bế Phrăng diễn biến như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 4.2.Dặn dò: - Học và nắm nội dung tiết 1 - Soạn tiết 2: Nhân vật thầy Ha-men Hình ảnh một số nhân vật khác. Tìm hiểu tư tưởng, nghệ thuật. Nghệ thuật văn bản.. Ngày soạn: …../01/2013 Ngày giảng: …./01/2013 Tiết 90 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (T2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thấy được tâm trạng thầy giáo Ha-men. - Ý nghĩa tư tưởng truyện 2. Kĩ năng: - Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật 3. Thái độ - Quí trọng những giờ học, yêu thương đất nước. B. Chuẩn bị + GV: giáo án, bảng phụ + HS: nghiên cứu bài. C. Tiến trình lên lớp 1 Ổn định 2.Bài cũ: Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vât Phrăng trúơc buổi học cuối cùng? 3 Bài mới Bằng tất cả tình yêu và lòng tự tôn dân tộc, người thầy dạy tiếng Pháp- tiếng mẹ đẻ, hiểu rằng cần phải làm gì để thế hệ học trò mai sau không bị mất gốc và truyền cho các em ý thức tinh thần dân tộc. Thầy giáo ấy là ai? Thầy là một người như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu thêm điều đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Nhân vật thày giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào? Hs: Chiếc mũ lụa đen thêu.... 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men -Trang phục : đẹp đẽ, trang trọng… trang phục các buổi lễ - Thái độ đối với Hs: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Giảng bài mà như trút nièm tâm sự.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Điều tâm niệm nhất mà thầy giáo muốn nói với học trò của mình là gì? Thể hiện điều gì? Hs đọc đoạn cuối.. -> Biểu lộ tính chất yêu nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình. Hãy phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thầy Ha-men? Hs: Tự bộc lộ Cuối tiết học có những âm thanh nào đáng chú ý? Hs:Chuông đồng hồ, chuông cầu nguyện, kèn của lính Ý nghĩa của âm thanh, tiếng động? Hs: Hoà bình, chiến tranh: tự do, nô lệ cùng hiệh diệh trên một làng nhỏ, một lớp học. - Ước mơ cuộc sống thanh bình… Trước giờ phút đó thây giáo Ha-men đã có cử chỉ , hành động gì khác bình thường? Hs: Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì? Hs:. Văn bản còn có nhưũng nhân vật phụ nào? Hs:. - Người thầy tái nhợt, nghen ngào. Dồn tất cả sức mạnh lên viết bảng câu “ Nước Pháp muôn năm” -> Khẳng định niềm tin vào tương lai, lòng yêu nước nồng nhiệt của người dân Pháp. 3. Hình ảnh một số nhân vật khác -Các cụ già tập đánh vần theo HS nhỏ -> cám ơn thầy. * Thể hiện tình cẩm thiêng liêng và trân trọng. III. Tổng kết. Tác giả xây dựng một số nhân vật phụ nhằm mục đích gì? Hs: Văn bản này có ý nghĩa tư tưởng gì? Hs: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật? Hs: 4. Củng cố - Dặn dò;. - Ghi nhớ (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(198)</span> 4.1.Củng cố 4.2. Dặn dò. Ý nghĩa của văn bản. Học ghi nhớ (Sgk) Nắm nội dung bài Chuẩn bị bài: Nhân hoá.. Ngày soạn: 29/01/2013 Ngày giảng: 01/02/2013 Tiết 91 NHÂN HOÁ A. Mục tiêu - Giúp hs nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá - Nắm được tác dụng chính của nhân hoá - Biết sử dụng nhân hoá trong nói, viết. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án và bảng phụ (máy) - HS: nghiên cứu bài. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác” 3. Bài mới Có thể biến một vật vô tri vô giác thành một vật có cuộc sống giống như con người, thì phải cần đến một biện pháp. Đó chính là Nhân hóa. Vậy Nhân hóa là gì ? Có tác dụng như thế nào trong văn chương ? tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS đọc ví dụ Đoạn thơ có những sự vật nào? Hs: Trời, mía, kiến. Bầu trời được gọi bằng gì? Hs: Ông Ông thường dùng để gọi ai? Tác dụng? Hs: Ông thường dùng để gọi người, nay dùng để gọi trời -> gần gũi với người. Các sự vật có những hoạt động nào? Những hoạt động đó thường dùng để chỉ ai?. I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ 1 (sgk) 2. Nhận xét - Ông trời -> gần gũi + Mặc áo giáp + Ra trận - Mía: múa gươm - Kiến: hành quân.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Hs: Mặc áo giáp… múa gươm là những hoạt động của người lính nơi xung trận, nay được dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa.. => Gọi là nhân hoá. Những cách đó gọi là gì? (Dùng từ chỉ người, hoặc hoạt động của người để gọi … vật …) Hs: Nhân hóa HS đọc ví dụ 2 So sánh 2 cách diễn đạt ở ví dụ 2, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chổ nào? Hs: Thơ: Phép nhân hoá - biến vật vô tri có đặc điểm, hoạt động của con người sinh động, hấp dẫn, gần giũ.. VD2: Tác dụng - Nhân hoá có tính hình ảnh làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả, gần gũi hơn với con người.. 3. Ghi nhớ sgk. HS đọc ghi nhớ Lấy 1 ví dụ minh hoạ? Hs: gọi 1-3 em ,gc chú ý sửa lỗi câu văn cho các em HS đọc ví dụ 1 Những sự vật nào được nhân hoá? Hs:. II. Các kiểu nhân hoá 1. Ví dụ sgk 2. Nhận xét. Những sự vật được nhân hoá Dựa vào từ in đậm cho biết mỗi sự vật a. Miệng, tai, mắt, chân, tay trên được nhân hoá bằng cách nào? -> Dùng từ ngữ gọi người để gọi sự vật Hs thảo luận 3 a. (Bác, cô là quan hệ gì? Ruột thịt b. Tre giành cho ai? Người…) -> Dùng từ vốn chỉ hành động, tính b. Các hoạt động đó thường của ai…. chất của người để chỉ hoạt động ? Có mấy kiểu nhân hoá? c. Trâu Trò chuyện, xưng hô với vật như với Đọc ghi nhớ người Hs: đọc 3. Ghi nhớ sgk Kiểu nào được sử dụng chủ yếu? Ví dụ? Hs: Kiểu 2: Chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ … làm cho sự vật chung quanh ta hiện lên sống động.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> hơn, gần gũi hơn…. III. Luyện tâp Hs đọc yêu cầu của đề bài BT 1 Từ ngữ nhân hoá Hs làm độc lập vào vở, sau 5’ gọi 2 em Đông vui, tàu mẹ, con … anh, em, tíu lên bảng làm, chấm điểm tít … bận rộn. -> Nhân hoá có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn -> Hình dung cảnh bận rộn, nhộn nhịp… BT2:. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố Làm bài tập: Điền từ để có phép nhân hoá - Vì chưng gió thổi hoa …… với trăng (cười) - Tre kham khổ vẫn …… lá cành (hát ru) 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày soạn: 31/01/2013 Ngày giảng: 02/02/2013 Tiết 92 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A. Mục tiêu Giúp HS - Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người. - Luyện tập kỷ năng quan sát và lựa chọn, kỷ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý. - Có thái độ đúng đắn trong khi miêu tả, biêta vận dụng lý thuyết đến thực hành. B. Chuẩn bị - GV :Nghiên cứu , soạn bài chu đáo - HS : Đọc bài , làm các bài tập SGK C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn , bài văn tả người. GV: cho HS đọc 3 đoạn văn SGK 59 – 60. Tổ chức cho HS thảo luận (3 nhóm) ? 3 đoạn văn đó tả những ai ? ? Tìm xem những người đó có những đặc điểm gì ? những đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ hình ảnh nào ? ? 3 đoạn văn trên , đoạn nào tập trung khắc họa chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc. ? Việc miêu tả ở mỗi đoạn có khác nhau không?. Nội dung kiến thức I. Phương pháp viết một đọan văn , bài văn tả người. 1. Ví dụ SGK 2. Nhận xét - Tả dượng Hương Thư, Cái Tứ, ông Cản Ngũ. - Đoạn 1: DHT như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn . - Đoạn 2: Tả Cái Tứ mặt vuông má hóp, long mày lổm chổm, mắt gian hùng, mồm toe toét tối om, răng vàng hợm của. - Đoạn 3: ông Cản Ngũ nhấc Quắm Đen nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm… - Đoạn 2 đặc tả chân dung (tĩnh) nhân vật Cái Tứ nên dùng ít động từ, nhiều tính từ..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> ? Đoạn văn gồm 3 phần em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần ?. ? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì ? ? Qua phân tích tìm hiểu , hãy cho biết muốn tả người chúng ta cần phải làm gì ? HS đọc ghi nhớ SGK Hướng dẫn luyện tập GV: cho HS lập dàn ý cơ bản khi miêu tả một em bé lên 3 HS: lập dàn ý và trình bày trước lớp lớp nhận xét bổ sung nhận xét GV: chốt lại. - Đoạn 1, 3 tập trung miêu tả nhân vật kết hợp với hành động (động) nên dùng nhiều động từ, ít tính từ. * Mở bài : cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu * Thân bài : diễn biến keo vật. + Nhịp trống đầu tiên, Quắm Đen róa riết tấn công, ông Cản Ngũ lúng túng đỡ đòn, bỗng bị mất đà do bước hụt + Tiếng trống dồn lên gấp rút, giục giã Quắn Đen cố mãi không sao bê nỗi cái chân ông Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã * Kết bài : mọi người khen trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ. - Keo vật thất đấu. - Quắm Đen thất bại … 3. Ghi nhớ SGK II. Luyện tập. * BT1: Lập dàn ý (cơ bản) khi miêu tả em bé lên 3. - Mở bài: giới thiệu chung về em bé định tả - Thân bài: Trình tự miêu tả cử chỉ hành động của em bé như: hình dáng , đi đứng, chạy nhảy, nói năng… - Kết bài: cảm nghĩ của em về những cử chỉ hành động của em bé.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Khi muốn tả người cần phải làm gì? ? Bố cục một bài văn tả người gồm có mấy phần và nội dung của từng phần ? 4.2. Dặn dò - HS đọc lại ghi nhớ SGK - Học bài nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : ẩn dụ theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 03/02/2013.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Ngày giảng: 05/02/2013 Tiết 93 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (T1) Minh Huệ A. Mục tiêu Giúp HS 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẽ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy được tình cảm yêu mến, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Nắm được đặc sắc về nghệ thuật, kết hợp miêu tả với kể chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị tự nhiên giàu sức truyền cảm. 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi cảm nhận bài thơ , biết trân trọng tình cảm yêu của Bác Hồ đối với nhân dân. B. Chuẩn bị - GV :Nghiên cứu , soạn bài chu đáo - HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Nêu tâm trạng Phrang trong buổi học cuối cùng 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Tìm hiểu tác giả , tác phẩm. ? Em hãy cho biết một vài nét cơ bản về tác giả và tác phẩm ?. ? “ thổn thức” Gợi cho em hiểu gì về trạng thái tình cảm của anh đội viên?. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả - Minh Huệ tên khai sinh Nguyễn Thái - Sinh 1927- Nghệ An - Làm thơ hồi kháng chiến chống Pháp. 2. Tác phẩm Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Cảm xúc, nhịp 3/2 3. Chú thích SGK 4.Bố cục: 2 đoạn - Từ đầu → lấy sức đâu mà đi → anh đội viên thức dậy lần thứ nhất - Còn lại → anh đội viên thức dậy lần thứ 3 II. Đọc - Tìm hiểu văn bản 1. Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ. Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi… → Anh ngạc nhiên đến xúc động khi thấy Bác đi nhém chăn với nhẹ nhàng vì vậy mà tâm trạng anh càng thể hiện rõ: Càng nhìn lại càng thương… Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng…. → Phép so sánh hơn kém → gợi tả hình ảnh vĩ đại và sự ngưỡng mộ của anh đội viên . Thổn thức cả nỗi lòng Thì thầm anh hỏi nhỏ → Tình cảm không kìm nén được của anh đội viên đối với Bác.. ? Các chi tiết thơ miêu tả tâm tư của anh đội viên khi thức dậy lần đầu đã toát lên tình cảm nào của người chiến sĩ ? Thể hiện qua câu thơ nào ? ? Hốt hoảng , giật mình gợi cho em hiểu gì về tâm trạng này ? ? Em hiểu nằng nặc là gì ? ? Thử nhận xét lời thơ ở khổ thơ này ? Cách sắp xếp trên có tác dụng gì ?. → Thương yêu cảm phục tấm lòng yêu thương bộ đội của Bác. Anh hốt hoảng giật mình Anh vội vàng nằng nặc. Mời Bác …..Bác ngủ ! - Sợ ở mức tột đỉnh, lo cho sức khỏe của Bác - Sự năn nỉ chào hỏi nhiều lần → Đảo trật tự, lặp lại “ mời Bác ngủ..” → Diễn tả tăng dần lo sức khỏe của Bác. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. GV : giọng kể , cảm xúc, nhịp 3/2 HS đọc chú thích SGK. ? Văn bản này chia làm mấy đoạn ? ? Nội dung của từng đoạn ?. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. ? Lần thức dậy lần thứ nhất tâm trạng của anh đội viên được thể hiện qua những câu thơ nào ?. ? Nghệ thuật ở trong khổ thơ đó ? so sánh đó có tác dụng gì ? ? Trong sự xúc động cao độ đó anh đã có những lời nói nào để bày tỏ với Bác ?.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> ? Em có cảm nhận gì từ lời thơ: Lòng vui sướng mênh mông Anh thức luôn cùng Bác ? Qua phân tích em hãy cho biết tình cảm của anh đội viên đối với Bác. - Diễn tả niềm vui của anh đội viên được thức cùng Bác trong đêm. - Ở bên Bác người chiến sĩ như được tiếp thêm niềm vui, sức sống. → Thương yêu , cảm phục tấm lòng của Bác đối với nhân dân.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Qua tìm hiểu văn bản em hãy cho biết tình cảm của Bác đối với các chiến sĩ và tình cảm của anh đội viên đối với Bác như thế nào? 4.2. Dặn dò - Học bài nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị tiếp tiết 2 chu đáo “ Hình ảnh Bác Hồ” theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 03/02/2013 Ngày giảng: 05/02/2013 Tiết 94 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (T2) Minh Huệ A. Mục tiêu Giúp HS 1. Kiến thức: - Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy được tình cảm yêu mến, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Đặc sắc về nghệ thuật, kết hợp miêu tả, kể chuyện, biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị tự nhiên giàu sức truyền cảm. 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích 3. Thái độ: - Cảm nhận bài thơ, biết trân trọng tình yêu của Bác Hồ đối với nhân dân. B. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu, soạn bài chu đáo - HS: Đọc bài, soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> GV: hình ảnh Bác được hiện lên qua cái nhìn của anh đội viên và được miêu tả từ nhiều phương diện : ? Tìm những chi tiết nói về điều đó? ? Đinh ninh , im phăng phắc gợi cho em điều gì ?. ? Em hình dung được bước chân của Bác ntn qua từ nhón? ? Hành động và việc làm này gợi cho em về hình ảnh ai ?. ? Qua sự trả lời của Bác với anh đội viên em hiểu gì về Bác ? ? Qua các chi tiết miêu tả trên hình ảnh Bác hiện lên như thế nào ? * GV: đúng như Tố Hữu nói về Bác “Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người” ? Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết: Đêm nay….Bác là Hồ Chí Minh.. GV: cho HS thảo luận ? Qua phân tích tìm hiểu em hãy cho biết nội dung cính của văn bản ?. ? Em nhận thức được gì về nghệ SH đọc ghi nhớ SGK. I. Giới thiệu tác giả,tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu chú thích III. Tìm hiểu văn bản. (tiếp) 1.Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ 2. Hình ảnh Bác Hồ * Hình dáng , tư thế : - Vẽ mặt Bác trầm ngâm - Người cha mái tóc bạc - Ngồi đinh ninh - Chòm râu im phăng phắc → Ngồi bất động → gợi sự suy nghĩ đã đi vào chiều sâu, dồn hết suy tư bên trong lòng Bác. - Cử chỉ, hành động: đốt lữa dém chăn - Từng người từng người một - Bác nhón chân nhẹ nhàng - Đi rất nhẹ bằng đầu ngón chân → Như người cha , người mẹ chăm lo cho giấc ngủ của từng đứa con chu đáo. - Lời nói: - Chú cứ việc ngủ ngon - Ngày mai đi đánh giặc - Bác thương đoàn dân công → Bác lo cho mọi người mà không nghĩ về mình - Bác vừa giản dị, gần gũi, chân thật thể hiện tấm lòng yêu thương mênh mông sâu nặng, sự chăm lo ân cần chu đáo của Bác đối với các chiến sĩ và đồng bào. - Bác không ngủ lo việc nước và thương bộ đội dân công là 1 lẽ thường tình của cuộc đời Bác vì Bác là HCM. 4 Câu thơ cuối nhằm khẳng định, ca ngợi tình cảm cao đẹp của Bác. IV. Tổng kết 1. Nội dung - Tấm lòng yêu thương giản dị mà sâu sắc của Bác đối với quân và dân ta - Biểu hiện tình cảm yêu quí, cảm phục của người chiến sĩ cũng là của mọi người đối với Bác 2. Nghệ thuật - Kết hợp kể chuyện, miêu tả với biểu cảm. Lời thơ giản dị chân thành với.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> GV: cho HS viết đoạn văn ngắn dựa theo nội dung bài thơ viết thành văn xuôi. HS viết xong đọc trước lớp → lớp nhận xét. nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm được tổ chức theo vần , đoạn nghe âm vang dễ thuộc, dễ nhớ. * Ghi nhớ : SGK V. Luyện tập Dựa theo bài thơ viết bài văn ngắn bằng lời của người chiến sĩ kể về kỷ niệm một đêm được ở bên Bác khi đi chiến dịch.. 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố: GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Qua tìm hiểu em hãy cho biết tình cảm của Bác đối với các chiến sĩ ? ? Tình cảm của en đối với Bác như thế nào? 4.2. Dặn dò: Học bài nắm nội dung bài học. Chuẩn bị bài mới : Lượm và tự xem lại các văn bản đã học để kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 20/02/2013 Ngày giảng: 22/02/2013 Tiết 95 ẨN DỤ A. Mục tiêu Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ thường gặp. - Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vào nói và viết, phân biệt ẩn dụ và các phép tu từ nhất - Bước đầu có kỷ năng tự tạo ra một số ẩn dụ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực B. Chuẩn bị - GV : Nghiên cứu , soạn bài chu đáo - HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là nhân hóa? Ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> GV: cho HS đọc ví dụ SGK ? Người cha được dùng để chỉ ai ? ? Vì sao có thể ví được như vậy ? ? Cách nói này có gì giống và khác phép so sánh ? ? Thế nào là ẩn dụ ? lấy 1 ví dụ ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK HS : đọc ví dụ SGK ? Các từ in đậm ở ví dụ SGK dùng để chỉ các hiện tượng hoặc sự vật nào ? vì sao có thể ví như vậy ?. I. Ẩn dụ là gì ? 1. Ví dụ SGK 2. Nhận xét - Chỉ về Bác Hồ - Vì Bác với người cha có phẩm chất giống nhau( tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con) vế dùng để so sánh ẩn đi, từ so sánh cũng không có. 3. Ghi nhớ SGK. II. Các kiểu ẩn dụ. 1. Ví dụ SGK - Lửa hồng : chỉ màu đỏ của hoa râm bụt “thắp” chỉ sự nở hoa. Màu đỏ được ví với lửa hồng → 2 sự vật ấy có màu sắc tương đồng, còn nở ví với hành ? Cách dùng từ trong cụm từ in đậm động thắp → giống nhau về cách thức ở ví dụ 2: “ nắng giòn tan” thực hiện. Giòn tan thường nêu đặc điểm của - Cảm nhận của giác quan( vị giác) cái gì ? (cái bánh). cảm nhận của giác - Nắng không thể dùng thị giác để cảm quan nào ? (vị giác). nhận được. ? Như vậy dùng từ giòn tan để nói nắng bằng cách nào ? - Nắng có thể dùng thị giác để cảm nhận không ? ( không) ? Có những ẩn dụ nào thường gặp ? → Bằng sự chuyển đổi cảm giác. HS tự trả lời và lấy một kiểu 1 ví dụ. 2. Ghi nhớ SGK HS đọc ghi nhớ SGK * Có 4 kiểu ẩn dụ : - Ẩn dụ hình thức : lửa hồng - màu đỏ - Ẩn dụ cách thức : thực hiện hạnh động( thắp - nở hoa ) - Ẩn dụ phẩm chất: người cha - Bác Hồ - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác : nắng - giòn tan. III. Luyện tập. BT 1: So sánh và nêu tác dụng của 3 Bài tập 1: Cách thứ 3 là sử dụng phép cách diễn đạt. ẩn dụ. BT 2: HS đọc bài tập 2 SGK – 70 Bài tập 2 : Các ẩn dụ tượng hình, nêu ? Các ẩn dụ hình tượng trong các ví nhận xét tương đồng dụ a, b, c , d. - Các kiểu ẩn dụ : a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây b. Mực đen, đèn sáng. c. Thuyền , bến d. Mặt trời, thấy một mặt trời trong lăng GV: tổ chức cho HS thảo luận - Trong câu tục ngữ : ăn quả nhớ kẻ.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> ? Nêu lên những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau. HS thảo luận xong , trình bày trước lớp , lớp nhận xét. trồng cây, ăn quả có nét tương đồng về cách thức với “ sự hưởng thụ thành quả lao động”. Còn kẻ trồng cây có nét tường đồng về phẩm chất “ người lao động , người gây dựng”→ câu tục ngữ khuyên chúng ta khi được hưởng thụ phải nhớ người tạo ra thành quả đó. - Trong câu : gần mực thì đen , gần đèn thì sáng, mực đen , đèn sáng có nét tương đồng về phẩm chất với cái xấu và cái tốt. - Thuyền : chỉ người đi xa, bến chỉ người ở lại là ẩn dụ phẩm chất. - Mặt trời 2 được dùng để chỉ Bác Hồ có nét tương đồng về phẩm chất.. 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Ẩn dụ là gì ? Cho 1 ví dụ ? ? Có mấy kiểu ẩn dụ thường giặp ? 4.2. Dặn dò - Học bài nắm nội dung bài học và làm bài tập còn lại ở SGK - Chuẩn bị bài mới : hoán dụ theo câu hỏi SGK Ngày soạn: 21/02/2013 Ngày giảng: 23/02/2013 Tiết 96 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu Giúp HS: - Nắm được cách trình bày miệng một đoạn , một bài văn miêu tả. - Luyện tập kỷ năng trình bày miệng những điều đã quan sát được và lựa chọn theo một trình tự hợp lý. - Có thái độ đúng đắn trước bài nói của mình. B. Chuẩn bị - GV : Nghiên cứu bài dạy chu đáo. - HS : Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> GV: Chia lớp thành 4 tổ - Tổ 1 + tổ 2 chuẩn bị bài tập 1 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên.. - Tổ 3+ tổ 4 Chuẩn bị bài tập 2 ở SGK – 71 theo sự gợi ý bên. - Chú ý khi nói: nói to rỏ ràng, nói phải nhìn vào mọi người và nói chứ không phải đọc.. I. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 * Hướng dẫn thảo luận bài tập - Tả miệng theo đoạn văn của A. Đô – đê (buổi học cuối cùng). * Gợi ý : - Giờ học gì? Thầy Ha men làm gì? HS của thầy làm gì? - Không khí lớp học lúc đó? - Âm thanh tiếng động nào đáng lưu ý. Bài tập 2 Tả miệng chân dung thầy giáo Ha men. * Gợi ý: - Dáng người, nét mặt, quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng ? - Giọng nói? lời nói? Hành động - Cách ứng xử của thầy khi trò Ph răng đến muộn? - Tóm lại thầy là người như thế nào? - Cảm xúc của bản thân về thầy? II .Cho HS thể hiện (Một tổ đại diện 2 em). Đại diện 1 tổ 2 em lên lớp nói. III. Lớp nhận xét. GV: Đọc một bài văn mẫu ở sách thiết Sau khi các tổ trình bày xong bài nói , kế bài giảng. lớp nhận xét sau đó GV chốt lại ý chính. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV: Nhận xét chung tiết học, những ưu điểm nhược điểm để khắc phục. 4.2. Dặn dò - Xem lại lý thuyết về văn miêu tả người. - Làm bài tập 3 SGK – 71 lập dàn ý và tự nói ở nhà - Xem lại các văn bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết.. Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng: 26/02/2013 TIẾT 97 KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về thể loại văn học hiện đại ( truyện, thơ) trong chương trình học kì II phần Văn từ tiết 73 đến tiết 96 . - Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức về Văn trong việc viết đoạn văn của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Thu thập thông tin để điều chỉnh phương pháp dạy học.. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình thức kiểm tra Tự luận 1.1. Xây dựng ma trận: Mức độ Nhận biết Tên Chủ đề 1. Truyện - Bài học đường đời đầu tiên. - Bức tranh của em gái tôi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Thơ - Đêm nay Bác không ngủ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng Mức độ Mức độ thấp cao - Biết viết đoạn văn miêu tả một nhân vật trong truyện đã học.. - Nhớ được tên tác giả, tác phẩm truyện đã học.. - Hiểu được bài học đầu tiên của Dế Mèn.. Số câu :1/2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu:1/2 Số câu:0 Số điểm: 1 Số điểm Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:. - Nhớ được văn bản thơ đã học.. - Hiểu nội dung bài thơ.. Số câu: 1/2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu:1/2 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20%. Sốcâu:0 Số điểm Tỉ lệ:. Số câu:0 Số điểm :0 Tỉ lệ: 0%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Sốcâu:0 Sốđiểm: Tỉ lệ:. Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40%. Cộng. Số câu:2 6 điểm = 60%. Số câu:1 Số điểm :4 Tỉ lệ: 40%. Số câu:1 4 điểm = 40%. Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%. 1.2. Biên soạn đề: Câu 1: (2 điểm) a, Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm nào, của tác giả nào ? b, Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì ? Câu 2: (4 điểm) a, Chép theo trí nhớ hai khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác Không ngủ” của tác giả Minh Huệ. b, Nêu nội dung chính của bài thơ “Đêm nay Bác Không ngủ” ? Câu 3 : (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Viết một đoạn văn ngắn (từ 7->10 câu) miêu tả nhân vật Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. 1.3. Hướng dẫn chấm Câ u. Nội dung a, + Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. + Tác giả: Tô Hoài.. Câ b, Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là : Ở đời mà u 1 có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình.. Điểm 0,5điểm 0,5điểm 1 điểm. a, Chép chính xác hai khổ thơ đầu mỗi câu 0,25đ: Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác ( Đêm nay Bác Bác không ngủ- Minh Huệ. Câ u2. 1 điểm. 1 điểm. ) b, Nội dung chính của bài thơ: + Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân. + Tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác. * Hình thức: Viết đúng yêu cầu, lời văn trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi. * Nội dung: Đảm bảo các ý sau về nhân vật Kiều Phương : - Ngoại hình: nhỏ nhắn, mặt mày, quần áo luôn lấm lem nhọ Câ nồi và các vệt màu... u3 - Lời nói: Rất hồn nhiên, không hề tỏ ra bực bội khó chịu với nguời khác... - Hành động : Hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác tranh, khi bị rầy la thì xịu xuống một lúc rồi lại véo von ca hát và làm việc ... 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết, hoặc giấy kiểm tra C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định. 1 điểm 1 điểm. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép đề (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết kiểm tra - Soạn bài Lượm. Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng: 26/02/2013 Tiết 98 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết của mình. 2. Kĩ năng: - Rèn kỷ năng tự sữa chữa nhận xét bài làm của mình, nhận xét bài viết của bạn. 3. Thái độ: - Có thái độ trân trọng thành quả của mình và của bạn, có ý thức cầu tiến . B. Chuẩn bị - GV : Chấm bài theo đáp án, phân loại bài, tìm những ưu điểm và khuyết điểm (dùng từ , đặt câu , dựng đoạn …). - HS : Tự lập lại dàn ý, đề ra theo kiểu văn gì ? C. Tiến trình lên lớp I. Ổn định II. Bài cũ III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại đề -> GV chép lên bảng ? Đề yêu cầu gì? ? Thể loại? Tả cảnh ? Đối tượng? Sân trường giờ ra chơi ? Những ý nào cần dưa vào?. Nội dung kiến thức Đề ra Hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại : Tả cảnh - Đối tượng: Sân trường giờ ra chơi.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> 2. Lập dàn ý MB: Giới thiệu chung TB - Tín hiệu trống báo hiệu giờ ra chơi - Các bạn ùa ra sân… - Các hoạt động trên sân: thể dục, các trò chơi… - Cảnh chung quanh sân trường - Không khí giờ ra chơi: náo nhiệt… KB - Cảm nghĩ của em * Ưu điểm: II.Trả bài, chữa lỗi Một số bài viết tốt, bố cục rõ ràng, 1. Trả bài: chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả * Ưu điểm: * Nhược điểm * Nhược điểm Nhiều bài viết sơ sài, không hiểu đề, câu 2. Sửa lỗi sai, thống kê điểm văn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả… 1. Bố cục - Dựa vào bài HS nhận xét chung sửa lỗi 2. Chính tả cơ bản 3. Dùng từ đặt câu (diễn đạt) - Đọc bài khá, giỏi 4. Sắp xếp ý - Trả bài viết Thống kê kết quả (KG -TB- Y- K) của từng lớp Lớp 6A 6B IV. Củng cố - Nhắc lại văn miêu tả cảnh - Các lỗi cơ bản V. Dặn dò - Về tự sửa - Chuẩn bị bài Lượm Ngày soạn: 26/02/2013 Ngày giảng: 01/03/2013 Tiết 99+100 LƯỢM Tố Hữu A. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẽ đẹp hồn nhiên, vui tươi trong sáng của mình. Hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Nắm dược thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích nhân vật 3. Thái độ: - Biết trân trọng những điều tốt đẹp, cảm phục sự hy sinh của Lượm. - Học tập tấm gương thiếu niên dũng cảm B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Đọc - Tìm hiểu chung ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả 1.Tác giả Tố Hữu và tác phẩm Lượm ? - Tố Hữu (1920 – 2002) - ở Huế - nhà cách mạng , nhà thơ hiện đại. 2. Tác phẩm Sáng tác 1949 trong kháng chiến chống - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú Pháp. thích. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Đọc thay đổi nhip đọc thích hợp SGK. với từng đoạn. 4. Thể loại - Thơ tự sự, thể thơ 4 chữ. ? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội 5. Bố cục dung của từng đoạn ? 3 đoạn. - Từ đầu → Xa dần→ Cuộc gặp tình cờ ; - Tiếp → Giữa đồng → sự hy sinh của Lượm. - Còn lại→ Hình ảnh Lượm sống mãi II. Đọc - Tìm hiểu văn bản. ? Lượm và tác giả gặp nhau trong 1. Hình ảnh Lượm. hoàn cảnh nào ? Cuộc chiến tranh đó a. Cuộc giặp gỡ tình cờ với nhà thơ. Lượm làm công việc gì? - Ngày Huế đổ máu → sự ác liệt của chiến tranh → ẩn dụ. ? Hình ảnh Lượm hiện lên qua những - Liên lạc→ Phù hợp với lứa tuổi. câu thơ nào? Cách dùng từ của tác giả * Hình dáng: loắt choắt , thoăn thoắt, ? Nhằm mục đích gì? nghênh nghênh, híp mí, má đỏ. → Từ láy gợi hình → một hình dáng ? Trang phục của Lượm ? Em có nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn , hoạt bát. nhận xét gì về trang phục đó ? * Trang phục: xinh xinh, ca lô đội lệch ? Cử chỉ , lời nói ? → Gọn , đẹp phù hợp với công việc ..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> * Cử chỉ , lời nói : Mồm huýt sáo vang ; Như con chim ? Tác giả dùng cách nói như thế nào? chích. Cháu đi liên lạc , vui hơn ở nhà….. - So sánh → nhanh nhẹn đáng yêu. b. Hình ảnh Lượm trong lúc làm ? Lời thơ nào tả Lượm làm nhiệm nhiện vụ và hy sinh. vụ ? Lời thơ nào gây ấn tượng mạnh - Bỏ thư vào bao ; Thư đề thưọng khẩn cho người đọc ? - Vụt qua mặt trận ; Đạn bay vèo vèo. ? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc → Động từ , tính từ miêu tả chính xác sắc ? hành động dũng cảm của Lượm và sự ? Cái chết của Lượm được miêu tả ác liệt của chiến tranh. qua lời thơ nào ? - Một dòng máu tươi ; Cháu nằm trên ? Cái chết đổ máu được tác giả miêu lúa,…Hồn bay giữa đồng. tả như một giấc ngủ, gợi cho em suy → Vừa xót thương , vừa cảm phục. nghĩ gì ? Một cái chết dũng cảm, nhẹ nhang , thanh thản. → Lượm không còn nhưng hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi với chúng ta. Tiết 100 2. Tình cảm của nhà thơ - Chú – cháu → thân thiết , ruột rà. ? Tình cảm của tác giả thể hiện qua - Hai lần gọi Lượm là đồng chí. cách xưng hô như thế nào? → Vừa thân tình , vừa trân trọng coi ? Khi nghe Lượm hy sinh tác giả thay Lượm như là đồng chí. đổi cách xưng hô ntn? bộc lộ tình - Ra thế Thôi rồi Lượm ơi cảm gì ? Lượm ơi ! Lượm ơi ! còn không. ? Trong bài có câu thơ có cấu trúc → Câu thơ ngắt làm đôi→ Thể hiện đặc biệt? ? Hãy tìm những câu thơ đó cảm xúc nghẹn ngào, đau xót. Lượm ? Nêu tác dụng Của nó trong việc vẫn sống mãi trong tâm trí nhà thơ, miêu tả cảm xúc ? Lượm còn mãi với đất nước. III. Tổng kết :Ghi nhớ ( Sgk) GV: cho HS thảo luận 1. Nội dung 4 nhóm thảo luận 2 vấn đề - Khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc. ? Nêu nội dung chính của văn bản - Biểu hiện tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả. ? Nghệ thuật của văn bản là gì ? 2. Nghệ thuật Kết hợp miêu tả và biểu cảm. Thể thơ 4 tiếng gieo vần cuối. Cấu trúc nhiều từ láy gợi hình. Văn bản: A. Mục tiêu Giúp HS:. MƯA ( Hưỡng dấn đọc thêm) Trần Đăng Khoa.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 1. Kiến thức: - Cảm nhận được sức sống , sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên là phép nhân hóa. 2. Kĩ năng: - Đọc, tìm chi tiết 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người Hoạt động của thầy và trò ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa và tác phẩm Mưa ?. GV: Đọc theo nhịp thơ , nhanh Chú thích SGK ? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ?. ? Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu tả qua những hình ảnh từ ngữ nào?. ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ? Những cảnh vật trước cơn mưa hiện lên như thế nào ?. ? Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả như thế nào ?. Nội dung kiến thức I. Đọc - Tìm hiểu chung 1.Tác giả : - Trần Đăng Khoa 1958 - Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm. 2. Tác phẩm - Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. 4. Bố cục 3 đoạn. - Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quang cảnh lúc trời sắp mưa. - Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa. - Còn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh dử đội của cơn mưa. II. Tìm hiểu văn bản 1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa. - Mối bay ra - Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp - Ông trời mặc áo giáp đen - Kiến hành quân - Lá khô gió cuốn - Cỏ gà rung tai… Sấm , chớp… -> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa → Một bức tranh sinh động được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa. → Khẩn trương, vội vã. 2. Quang cảnh lúc trời mưa. - Mưa ù ù như xay lúa - Đất trời mù trắng nước - Cóc nhảy chó sủa.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Cây cối hả hê → So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhưng rất cần cho cảnh vật. → Tác giả quan sát và cảm nhận bằng ? Quang cảnh trước cơn mưa và mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng sau cơn mưa được tác giả miêu tả tượng phong phú, tinh tế. rất phù hợp và sinh động . Vì sao 3. Hình ảnh con người trong cơn mưa có đựoc điều đó ? - Đội sấm , đội chớp đội cả trời mưa ? Trong cơn mưa hình ảnh của → Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương. người bố đi cày về hiện lên bằng từ → Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao ngữ nào ? Hình ảnh đội sấm , đội và tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có chớp gợi cho em điều gì ? thể sánh với thiên nhiên vũ trụ. III. Tổng kết ? Nêu nội và nghệ thuật của văn - Ghi nhớ SGK bản. Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào mùa nào ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố- Dặn dò 4.1. Củng cố: - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò: - Học bài và soạn trước bài Cô Tô Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng: 05/03/2013 Tiết 101 HOÁN DỤ A. Mục tiêu Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ. - Bước đầu biết phân tích tác dụng của các kiểu hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hoán dụ và ẩn dụ 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong khi dùng phép hoán dụ để làm tăng sức gợi cảm. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK, ôn lại ẩn dụ và nhân hóa..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Hoán dụ là gì ? GV: cho HS đọc ví dụ SGK 1. Ví dụ SGK 2. Nhận xét ? Những từ ngữ in đậm chỉ ai ? - Áo nâu : chỉ những người nông dân - Áo xanh : chỉ những người công nhân - Nông thôn, thành thị: chỉ người ở nông thôn , thành phố. ? Giữa áo nâu , áo xanh, nông thôn - Quan hệ đặc điểm tính chất với sự vật thành thị với sự vật được chỉ có mối có đặc điểm giống nhau. quan hệ như thế nào ? - Cách gọi (2) dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng( nông thôn , thành thị) với vật bị chứa đựng( những người sống ở nông thôn và thành thị). ? Cách dùng từ ngữ đó có tác dụng gì → Ngắn gọn , tăng tính hình ảnh và hàm trong câu thơ ? súc cho câu văn nêu bật được đặc điểm ? Vậy em hiểu hoán dụ là gì ? cho ví của những người được nói đến. dụ khác ? HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ sgk GV: cho HS đọc ví dụ SGK II. Các kiểu hoán dụ. 1.Ví dụ : SGK ? Em hiểu các từ in đậm ở 3 ví dụ 2. Nhận xét SGK như thế nào ? a. Bàn tay : Một bộ phận của con người được dùng để thay cho người lao động nói chung ( bộ phận toàn thể). b. Một , ba : số lượng cụ thể được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung ? Qua phân tích tìm hiểu các ví dụ ở ( quan hệ cụ thể - trừu tượng). mục 1và 2, hãy tìm xem có bao nhiêu c. Đổ máu : đấu hiệu thay cho sự mất kiểu hoán dụ ? mát nói chung( dấu hiệu sự vật - sự vật). GV: cho HS thảo luận nhóm 3. Ghi nhớ sgk ? Chỉ ra phép hoán dụ trong các câu III. Luyện tập thơ, câu văn ở SGK và cho biết mối BT1 quan hệ giữa các sự vật trong mỗi a. Làng xóm - chỉ người nông dân → phép hoán dụ là gì ? quan hệ vật chứa đựng với vật bị chứa đựng - Mười năm - thời gian trước mắt; Trăm năm - thời gian lâu dài → Cái cụ thể với cái trừu tượng. c. Áo chàm - Chỉ người Việt Bắc → vật.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> ? Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ ?. dùng để chỉ người dùng. d. Trái đất - nhân loại → vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. BT2 - Giống : gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. – Khác Ẩn dụ Hoán dụ - Dựa vào quan - Dựa vào quan hệ hệ tương đồng.Cụ cận kề. Cụ thể: thể: + Bộ phận - toàn + Hình thức thể + Vật chứa đựng + Cách thức thực vật bị chứa đựng hiện + Dấu hiệu sự vật + Phẩm chất sự vật + Cụ thể - trừu + Cảm giác tượng.. 4.Củng cố- Dặn dò 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Thế nào gọi là hoán dụ ? 4.2. Dặn dò - HS đọc lại ghi nhớ SGK - Soạn bài “ tập làm thơ 4 chữ” theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng: 05/03/2013 Tiết 102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Bước nắm được đặc điểm thể thơ bốn chữ . 2. Kĩ năng: - Nhân diện được thể thơ này khi đọc và học thơ ca. - Làm được thể thơ bốn chữ đúng tư tưởng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, yêu thơ B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. GV : Nêu một vài đặc điểm của thể thơ 4 chữ như số dòng , cách gie vần để cho HS nắm đặc điểm của thể thơ 4 chữ .. GV: lấy ví dụ sau đó cho HS lấy ví dụ ở các câu thơ câu văn có gieo vần tương tự.. ? Lấy ví dụ tương tự ở các câu thơ câu văn có gieo vần cách , gieo vần hỗn hợp.. Nội dung kiến thức. I. Một vài đặc điểm của thể thơ bốn chữ - Bài thơ có nhiều dòng , mỗi khổ bốn dòng, mỗi dòng bốn chữ, thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp với lối kể và tả - Thường có cả vần chân và vần lưng xen kẻ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.Xuất hiện nhiều trong tục ngữ , ca dao * Vần lưng : Là loại vần đựơc gieo vào giữa dòng thơ. Ví dụ : Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi * Vần chân : Là vần được gieo vào cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ. Ví dụ : Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. * Gieo vần liền : khi các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. Ví dụ : Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ. * Gieo vần cách : Các vần tách ra không liền nhau ( thường tách ra một dòng thơ). Ví dụ : Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà * Gieo vần hỗn hợp : Gieo vần không theo trật tự nào. Ví dụ : Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> GV: cho HS tập làm tại lớp . Sau đó trình bày trước lớp , lớp nhận xét, bổ sung.. Giặp nhau Hàng Bè Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh II. Tập làm thơ bốn chữ tại lớp - Trình bày bài thơ mình đã làm - Chỉ ra nội dung , đặc điểm ( vần, nhịp) của bài thơ mình đã làm. - Lớp nhận xét những ưu điểm ,nhược điểm. - Cá nhân tự sửa bài làm của mình.. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1 . Củng cố: - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học GV nhận xét tiết học ? Nêu một vài đặc của thể thơ 4 chữ 4.2. Dặn dò: - Chuẩn bị bài viết văn tả người chu đáo dể tiết sau viêt bài tại lớp. - Tập làm một bài thơ 4 chữ ca nợi về lớp mình Ngày soạn: 05/03/2013 Ngày giảng: 08/03/2013 Tiết 103 CÔ TÔ (T1) Nguyễn Tuân A. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - Cảm nhận được vẽ đẹp sinh động trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc, cảm thụ văn học 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp thiên nhiên, lòng yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị - GV : Đọc văn bản , soạn bài chu đáo. - HS : Đọc nhiều lần văn bản, soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức các hoạt động trên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân và tác phẩm Cô Tô ? HS : Trả lời SGK GV: chốt lại ý chính.. - Đọc cần chú ý nhấn giọng ở các ĐT, TT miêu tả, các so sánh , ẩn dụ, hoán dụ. HS: đọc - nhận xét . ? Tìm bố cục của văn bản ? nội dung của từng đoạn ? Văn bản chia làm 3 đoạn: - Từ đầu → Theo mùa sóng nước ở đây → Quang cảnh Cô Tô sau cơn bão. - Tiếp đó → trong đất liền → Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô. - Còn lại → Cảnh sinh hoạt của con người trên biển đảo Cô Tô. ? Cảnh Cô Tô sau cơn bão được hiện lên dưới ngòi bút của tác giả bằng những chi tiết nào ?. ? Ở đây lời văn miêu tả có gì đặc sắc về cách dùng từ ? ? Gợi nên một khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? ? Tác giả đã có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô ? ? Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ này của ông ?. Nội dung kiến thức I.Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Nguyễn Tuân (10/7/1910- 28/7/1987) - Quê quán : Quận Thanh Xuân Hà Nội - Là nhà văn nỗi tiếng , sở trường về thể tùy bút và ký. - Hội viên hội sáng lập hội nhà văn Việt Nam 1957. 2. Tác phẩm Là phần cuối của bài ký Cô Tô – Tác phẩm ghi lại những ấn tưọng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích - Chú ý chú thích : Ngấn bể, đường bệ , hải sâm. 4. Bố cục 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão. - Trong trẽo, sáng sủa - Cây thêm xanh mượt - Nước biển lam biếc đậm đà - Cát vàng giòn hơn - Cá nặng lưới -> Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa tinh tế vừa gợi cảm. → Một bức tranh trong sáng, phóng khoáng lộng lẫy - “ Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây”. → Tác giả cảm thấy Cô Tô gần gũi như quê hương của chính mình..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố GV: khái quát lại toàn bộ nội dung bài học để khắc sâu kiến thức cho HS. ? Qua phân tích tìm hiểu em tháy cảnh Cô Tô sau cơn bão như thế nào ? 4.2. Dặn dò - Học bài nắm nội dung bài học - Chuẩn bị tiếp tiết 2 theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 06/03/2013 Ngày giảng: 09/03/2013 Tiết 104 CÔ TÔ (T2) Nguyễn Tuân A. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẽ đẹp sinh động trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích, tìm hiểu chi tiết 3. Thái độ: - Yêu quê hương, đất nước B. Chuẩn bị - GV : Tranh ảnh, bảng phụ - HS : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Đọc đoạn tiếp theo 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển ? Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình - Mặt trời mọc đặt trong một khung.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> dáng, màu sắc, những hình ảnh mà tác giả dùng để chỉ vẽ đẹp rực rỡ ấy? ? Nhận xét gì về các hình ảnh tác giả đã sử dụng? ? Phép nào? Tác dụng? - Vẽ đẹp của tạo hoá, phải đi từ sớm để chiêm ngưỡng (rình, săn đón) ? Tìm các hình ảnh so sánh độc đáo? … sạch như tấm kính - Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ… ? Nhận xét? ? Tại sao tác giả lại cố rình mặt trời lên? (Rình: như sợ bị phát hiện để một mình thưởng thức một cách trọn vẹn vẽ đẹp tráng lệ của mặt trời mọc, bí ẩn…) Đọc đoạn còn lại ? Cảnh sinh hoạt và lao động của dân trên đảo đã được miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết nào? (địa điểm, không khí…) ? Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy? ? Thái độ của tác giả? ? Nêu đặc sắc về nội dung và nghệ thuật?. cảnh rộng lớn, bao la và hết sức trong trẻo, tinh khôi.. => Ngôn ngữ hết sức tinh tế, độc đáo -> tài năng quan sát, miêu tả của tác giả. 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo + Quanh cái giếng nước ngọt ở ria đảo + Cảnh đoàn thuyền chuẩn bị ra khơi + Những người dân chài gánh nước ngọt từ giếng xuống thuyền => Vừa khẩn trương, tấp nập vừa thanh bình III. Tổng kết sgk 1. Nội dung 2. Nghệ thuật. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - Làm bài tập sgk 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ - Nắm nội dung bài - Chuẩn bị bài: Bài viết số 6 Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng: 12/03/2013 Tiết 105 - 106 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. Mục tiêu Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về phương pháp tả người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết một văn bản hoàn chỉnh 3. Thái độ: - Tự giác, độc lập, nghiêm túc. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: 1.1. Đề bài: Tả lại một em bé chùng hai đến ba tuổi 1.2. Hướng dẫn chấm. + Nội dung: Tả đúng, chân thực, văn phong trong sáng, giàu hình ảnh, biểu cảm + Hình thức: Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, bố cục chặt chẽ - Đáp án và thang điểm: MB (1 đ) - Giới thiệu chung về em bé (mấy tuổi, trai hay gái, tên, quan hệ ntn?) TB (7 đ) - Tả chi tiết kết hợp so sánh + Ngoại hình mập mạp… + Mặt: miệng, má, mắt, tóc… + Tay, chân… + Da: trắng, mịn màng + Nói năng, hát… + Đi đứng… + Tính tình: ngoan ngoãn / khóc nhè ; dễ thương, đáng yêu KB (1 đ) - Cảm nghĩ của em ( yêu quý và thích chơi, thích đùa nghịch cùng bé) 2.2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định: 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết viết bài - Soạn bài: Các thành phầ chính của câu..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Ngày soạn: 12/03/2013 Ngày giảng: 15/03/2013 Tiết 107 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A. Mục tiêu Giúp HS: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu. 2. Kĩ năng: - Phân biệt, nhận diện, phân tích được hai thành phần CN và VN trong câu trần thuật đơn. 3. Thái độ: - Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính B. Chuẩn bị - GV : Giáo án, bảng phụ - HS : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là hoán dụ? Cho ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Phân biệt thành phần chính và ? Ở tiểu học em đã học các thành thành phần phụ của câu. phần câu nào ? Thành phần câu gồm có : 1. Ví dụ : Sgk - Chủ ngữ - Vị ngữ - Trạng ngữ. 2. Nhận xét - Chẳng bao lâu -> TR N - Phụ ? Tìm các thành phần câu nói trên , - tôi -> CN trong ví dụ sau; “Chẳng bao lâu , tôi - đã trở thành một chàng dế thanh niên đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. -> VN cường tráng.” ? → Không thể lược bỏ CN và VN được. ? Thử lược bỏ thành phần câu nói trên , rồi rút ra nhận xét? - Có thể lược bỏ thành phần trạng ngữ mà nội dung câu vẫn không thay đổi. - Không thể bỏ CN, VN. Vì câu sẽ không hoàn chỉnh., khó hiểu. ? Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt ? Những thành phần nào 3. Ghi nhớ : SGK..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> không cần phải có mặt ? ? Vậy thế nào là TP chính , TP phụ trong câu ?. II. Vị ngữ . 1. Ví dụ : ( xem ví dụ ở mục I). 2. Nhận xét ? Trong ví dụ trên từ nào là vị ngữ - Vị ngữ chính : trở thành chính ? và từ đó thuộc từ loại gì ? - Từ loại : động từ. ? VN chính có thể kết hợp với từ nào → Kết hợp với ĐT đã đứng trước chỉ ở phía trước ? quan hệ thời gian. ? Xác định VN trong các câu sau: - Trả lời câu hỏi : Làm gì ? Làm sao ? a. Một buổi chiều /, tôi / ra đứng ở Như thế nào ? Là gì ? cửa hang như mọi khi, xem hoàng - VN thường là ĐT, CĐT, TT, CTT. hôn xuống. b. Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c. Cây tre / là người bạn thân của nông dân VN tre, nứa, mai , vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau ? TP vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? GV: cho HS phân tích cấu tạo các ví dụ sau: ? Thử đặt câu hỏi để tìm VN trong những câu đó ? ? Nhận xét VN trong các câu thuộc từ lọai nào ? ? VN là gì ? Thường kết hợp với 3. Ghi nhớ : SGK những từ nào ? trả lời câu hỏi nào? Thường là những từ loại nào ? III. Chủ ngữ . GV: cho HS đọc lại các câu vừa phân 1.Ví dụ : tích và cho biết mối quan hệ giữa sự 2 Nhận xét vật nêu ở CN với hành động, đặc - Các CN trong các ví dụ biểu thị những điểm trạng thái nêu ở VN là quan hệ sự vật có hành động, trạng thái đặc điểm gì ? nêu ở VN ? CN trả lời cho câu hỏi nào ?và CN - CN trả lời câu hỏi : ai ? cái gì ? con có cấu tạo như thế nào ? gì ? GV: cho HS tìm thêm ví dụ - Cấu tạo:Có thể là đại từ (tôi) DT và - Thi đua / là yêu nước. CDT. - Đẹp / là những điều ai cũng muốn. - Câu có thể có một CN và nhiều CN. 3. Ghi nhớ : SGK. IV. Luyện tập. BT1 : - C1: Tôi(CNlà đại từ)/ đã trở GV: cho HS thảo luận bài tập 1 SGK thành…(VN - CĐT). sau đó cho HS trình bày ý kiến . Lớp - C2: Đôi càng tôi (CN là CDT)/ mẫm nhận xét tếp đến GV nhận xét như bóng( VN – TT). đáp án ở bên - C3: Những cái vuốt ở khoe, ở.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> chân(CN- CDT)/ cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN- 2 CTT). - C4: Tôi (CN - Đại từ)/ co cẳng lên ,đạp phanh phách…(VN - 2 CĐT) -Những ngọn cỏ( CN – CDT)/ gãy rạp(VN – CĐT). BT2 : Đặt 3 câu - Trong giờ kiểm tra, em/đã cho bạn BT2 HS tự làm 3p, sau đó GV gọi mượn bút. - Bạn em/ rất tốt. một số hS lên bảng làm - Bà đỡ trần/ là người huyện Đông Triều. BT3: Các CN: a.Trả lời câu hỏi ai ? b. Trả lời câu hỏi ai 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - Làm bài tập 4.2. Dặn dò - Học ghi nhớ, làm các bài tập Sgk - Soạn bài: Tập làm một bài thơ 5 chữ.. Ngày soạn: 13/03/2013 Ngày giảng: 16/03/2013 Tiết 108 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A. Mục tiêu Giúp HS: - HS ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ. - Làm quen với các hoạt động và hình thức học tập đa dạng, vui, bổ ích. - Rèn kĩ năng làm thơ, phát hiện các tài năng - Thái độ nghiêm túc, tích cực. B. Chuẩn bị - GV : Làm thơ, bảng phụ - HS : Làm thơ 5 chữ. C. Tổ chức các hoạt động trên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà. GV: cho HS đọc 3 đoạn thơ ở SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Từ các đoạn thơ trên , hãy rút ra các đặc điểm của thể thơ 5 chữ( số dòng, câu , vần , ngắt nhịp…) ? Ngoài các bài thơ trên , em còn biết bài thơ nào 5 chữ nữa không ?. ? Thơ 5 chữ là thể thơ như thế nào ? Đọc một vài câu minh họa ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK. Thi làm thơ 5 chữ tại lớp. GV: tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 2 bàn 1 nhóm). Chọn ra 3 giải * Yêu cầu : - Nội dung nói về lớp mình. - Làm xong cử đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung.. I.Chuẩn bị ở nhà. 1. Đọc 3 đoạn thơ SGK - 103 và trả lời câu hỏi. - Mỗi câu thơ gồm có 5 chữ (tiếng) . - Số câu trong bài không hạn định. - Cách chia khổ tùy theo ý định người viết. - Nhịp thơ là 3/2 hoặc 2/3. - Vần : Kết hợp các kiểu giữa vần chân, lưng, liền , cách, bằng, trắc. - Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả. * Ví dụ : Mỗi năm hoa đào nở B-T Lại thấy ông đồ già B Bày mực tàu giấy đỏ T-T Bên phố đông người qua. B-B 2. Ghi nhớ : SGK II. Thi làm thơ năm chữ ( làm tại lớp) - GV: chia lớp mỗi nhóm 2 bàn làm một bài thơ 5 chữ từ 8 – 10 câu - Yêu cầu : + ca ngợi về lớp mình. + trường em . + đoàn đội , chi đội em… - Mỗi nhóm cử đại diện đọc và phân tích bài thơ của nhóm mình. - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét từng tổ . - Chọn 3 giải : Nhất, nhì , ba.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1 Củng cố - GV: khái quát lại toàn bộ nội dung bài học để khắc sâu kiến thức cho HS. - Nhận xét chung về giờ học - Cho điểm 3 giải. 4.2. Dặn dò - Sưu tầm một số bài thơ 5 chữ mà em thích. - Viết một bài thơ 5 chữ 10 dòng đề tà tự chon..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Học bài nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: Cây tre Việt Nam theo câu hỏi ở SGK.. Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày giảng: 19/03/2013 Tuần 28: Tiết 109+110 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức:Vẽ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống dân tộc ta. - Tình cảm thiết tha của tác giả giành cho tre cũng là giành cho đất nước. - Kĩ năng: Nắm được những đặc điểm nghệ thuật bài ký. - Tư tưởng: Yêu quý và tự hào về cây tre Việt Nam B. Chuẩn bị - GV : Giáo án, tranh ảnh, bảng phụ - HS: Soạn bài C. Tổ chức hoạt động trên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đầu giờ ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Cô Tô”? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HS đọc chú thích (*) SGK I.Đọc - Tìm hiểu chung ? Em hãy cho biết một đôi nét về tác 1. Tác giả : giả Thép Mới và tác phẩm cây tre - Tên khai sinh Hà Văn Lộc.(1925 – VN? 1991)- Tây Hồ , Hà Nội. GV: chốt lại ý chính - Ngoài báo chí ông còn viết nhiều bút ký, thuyết minh phim. 2. Tác phẩm: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Là lời bình cho bộ phim cùng tên của - Đọc: ngắt nhịp đúng chổ. nhà điện ảnh Ba Lan. - Chú thích: SGK. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. SGK. ? Tìm bố cục của văn bản ? 4. Bố cục : chia làm 4 phần II. Đọc -Tìm hiểu văn bản. 1. Tre, người bạn của nhân dân Việt ? Tác giả dựa trên căn cứ nào để nói Nam. tre là người bạn thân của dân tộc VN - Tre có khắp mọi miền đất nước: tre Đồng Nai, nứa VB, tre ngút ngàn ĐBP. ? Tác giả dùng nghệ thuật gì ? - Phép nhân hóa → tre gần gũi gắn bó.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> ? Hình vẽ ở SGK cho em cảm nghĩ gì với người dân VN. ? 2. Vẽ đẹp của cây tre Việt Nam. Tiết 110 ( Tiếp) - Vẽ đẹp : măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc , màu tươi nhủn nhặn. ? Tìm những chi tiết tác giả nói về vẽ - Tính từ chỉ phẩm chất → gợi vẽ đẹp đẹp của tre VN? ngay thẳng và mềm mại của tre. ? Cách dùng từ ? Vẽ đẹp của tre như - Phẩm chất : ở đâu tre cũng sống, thế nào ? cũng xanh tốt, cứng cáp ,dẽo dai. ? Phẩm chất của tre ? - Tính từ → chỉ phẩm chất tốt đẹp của ? Dùng từ loại nào ? Chỉ phẩm chất gì tre. của tre ? → Vẽ đẹp thanh cao, giản dị, bền bỉ có ? Em liên tưởng đến phẩm chất gì của chí tre ? 3. Tre gắn bó với đời sống của người dân Việt Nam. - Làm ăn , niềm vui , nổi buồn ? Tre gắn bó với người dân VN qua + Làm ăn: dưới bóng tre xanh, người những mặt nào? dân VN dựng nhà , dựng cửa… ? Hãy chỉ rõ từ ngữ miêu tả những + Niềm vui: giang chẻ lạt , khăng khít nét sinh hoạt đó ? như những mối tình quê, là niềm vui của tuổi thơ, tuổi già với chiếc điếu cày khoan thai - Nhân hóa ( cánh tay , niềm vui, ăn ở) ? Nét nghệ thuạt đặc sắc ? Tác dụng → Tăng thêm cảm giác gần gũi của gì ? tre . ? Tre không những gắn bó với đời - Tre hy sinh để bảo vệ con người sống mà tre còn gắn bó với người - Điệp từ tre, nhân hóa → khẳng định trong chiến đấu , em hãy nêu dẫn sức mạnh và công lao của tre. chứng ? Cách dùng từ ?và mục đích - Sắt thép có thể có nhiều hơn tre gì ? nhưng tre vẫn còn mãi với người dân ? Vị trí của tre trong tương lai? Dựa Việt Nam. vào đâu để tác giả dự đoán như thế ? ( khúc nhạc, tiếng sáo , đu quay) ? Em có nhận xét gì khi văn bản kết - Dựa vào sự tiến bộ của XH. thúc ? - Sự gắn bó của tre với đời sống dân tộc. - Tác giả cảm nhận từ tre phẩm chất cao quý của dân tộc VN. Đầy lòng tin vào sức sống lâu bền của tre cũng như của dân tộc III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu. Nhân hóa giàu cảm xúc suy tư. ? Em cảm nhận được gì qua nội dung 2.Nội dung: văn bảm này? - Vẽ đẹp và giá trị của tre VN. ? Em học tập được gì về lời văn - Sự gắn bó của tre với đời sống dân trong văn bản ? tộc...

<span class='text_page_counter'>(233)</span> HS đọc ghi nhớ SGK GV: cho HS thảo luận về bài tập. - Tre là hình ảnh tượng trưng cho những đức tính cao đẹp của người dân VN. * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Học bài , nắm nội dung bài học. Học thuộc đoạn đầu văn bản - Soạn bài mới: Lòng yêu nước. 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học. Học thuộc đoạn đầu văn bản. - Soạn bài mới: Lòng yêu nước. Ngày soạn: 19/03/2013 Ngày giảng: 22/03/2013 Tiết 111 Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn 2. Kĩ năng: - Nhận diên, phân tích câu trần thuật đơn. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: giáo án, bảng phụ - HS : Soạn bài C. Tổ chức hoạt động lên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đầu giờ ? Nêu các thành phần chính của câu? Cho ví dụ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> I.Câu trần thuật đơn là gì? GV : cho HS đọc ví dụ SGK 1. Ví dụ : SGK ? Các câu đó dùng để làm gì ? Gồm có 2. Nhận xét mấy câu ? a, Dùng để: ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu - Dùng để kể, tả, nêu ý kiến là câu học hãy phân loại câu theo mục đích 1,2,6,9. nói? - Hỏi : câu 4 - Bộc lộ cảm xúc : câu 3, 5, 8 - Câu cầu khiến : câu 7. b, Phân loại - Câu 1, 2, 6, 9 là câu trần thuật. ? Câu nào là câu trần thuật ? Tìm CN – - Câu 4 là câu nghi vấn VN trong các câu đó ? - Câu 3, 5, 8 là câu cảm thán. - Câu 7 là câu cầu khiến. c, Cấu tạo câu trần thuật - Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. - Câu 2 : Tôi / mắng. - Câu 6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế ? Xếp các câu trần thuật đó thành 2 loại này, ta /nào chịu được. ? - Câu 9 : Tôi /về , không một chút bận tâm. ? Thế nào là câu trần thuật đơn ? - Câu 1, 2, 9 là câu trần thuật đơn GV: cho HS lấy thêm ví dụ và phân tích - Câu 6 là câu trần thuật ghép. 3. Ghi nhớ : Là loại câu do một cụm C – V tạo thành dùng để gới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. II. Luyện tập. Bài tập 1 : BT 1: HS tự làm. - Câu 1: dùng để tả hoặc để gới thiệu. - Câu 2 : dùng để nêu ý kiến nhận xét. - Các câu còn lại là câu trần thuật ghép. Bài tập 2 : BT 2 : HS đọc bài tập 2 SGK- 102 . a. Câu trần thuật dùng để giới thiệu ? Chúng thuộc loại câu nào và có tác nhân vật. dụng gì ? b. Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật . c. Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật . Bài tập 3 : * Cách gới thiệu nhân vật chính trong BT 3: HS đọc 3 đoạn văn SGK đoạn văn là : ? Cách giới thiệu nhân vật chính trong - Giới thiệu nhân vật phụ trước , giới những đoạn văn đó có gì khác với cách thiệu nhân vật chính sau.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> giới thiệu nêu ở BT 2 ? 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố: GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Thế nào là câu trần thuật đơn ? lấy 1 ví dụ và phân tích cấu tạo C-V - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại SGK – 103. - Soạn bài mới: Câu trần thuật đơn có từ là.. Ngày soạn: 20/03/2013 Ngày giảng: 23/03/2013 Tiết 112 Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Cách phân loại câu 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là - Nhận diên, phân biệt với kiểu câu khác, rèh kĩ năng sử dụng khi nói và viết 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: giáo án, tham khảo tài liệu - HS : Soạn bài C. Tổ chức hoạt động trên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đầu giờ ? Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò GV : cho HS đọc ví dụ SGK. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của Câu trần thuật đơn có từ là ..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> 1. Ví dụ : SGK ? Xác định CN- VN trong các câu đó ? 2. Nhận xét * VD1 a. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông ? Em nhận xét xem VN trong các câu Triều. trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo C V (cụm DT) thành? b. Truyền thuyết / là loại truyện dân ? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định gian... thích hợp cho sau điền vào trước VN C V (cụm DT) của các câu trên : không , không phải, c. Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô / là một chưa, chưa phải. ngày …không phải là người huyện Đông C V (cụm DT) Triều. trong trẻo sáng sủa. ….không phải là loại truyện… d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. …. chưa phải là một ngày…. C V (TT) …. không phải là dại. * VD2 - câu a,b,c có từ là + cụm DT. ? Qua phân tích ví dụ em hãy nhận xét - câu d có từ là + Tính từ. câu trần thuật đơn có từ là có những đặc 3. Ghi nhớ : SGK điểm gì ? II. Các kiểu câu trần thuật đơn có ? Trong 4 ví dụ trên, VN câu nào trình từ là. bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, 1. Ví dụ khái niệm nói ở CN? 2. Nhận xét a. Là người ở đâu : → với ý nghĩa giới thiệu quê quán. b. Là loại truyện gì ? → với ý nghĩa trình bày cách hiểu. ? Từ các ví dụ trên , theo em có mấy c. Là một ngày ntn? → ý nghĩa miêu kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? tả đặc điểm. GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. d. Là làm sao ? → ý nghĩa đánh giá. 3. Ghi nhớ SGK ? Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong III. Luyện tập. bài tập 1. Bài tập 1 : - Tìm câu trần thuật đơn có từ là ? Xác định CN, VN trong những câu trong những câu sau : câu a, c,d trần thuật đơn vừa tìm được ở BT1. Bài tập 2 : - Xác định CN – VN trong những câu trần thuật đơn mới tìm được ở bài tập 1. a. Hoán dụ/ là gọi tên…cho sự diễn đạt. c. Tre/ là cánh tay của người nông GV: cho HS viết một đoạn văn ngắn tả dân. mẹ của em trong đó có sử dụng ít nhất 1 Tre/ còn là nguồn vui duy nhất của câu trần thuật đơn có từ là tuổi thơ. HS viết sau đó trình bày trước lớp.→ d. Bồ Các/ là bác chim ri.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> nhận xét .. e. Khóc / là nhục. Bài tập 3: - Viết một đoạn văn ngắn tả mẹ của em trong đó ít nhất có sử dụng một cau trần thuật đơn có từ là . Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn đó.. 4. Củng cố-Dặn dò : 4.1. Củng cố : GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là - Đọc lại ghi nhớ 4.2.Dặn dò : - Học ghi nhớ - Làm bài tập 3, 4. - Ôn tập để kiểm tra 1tiết Tiếng Việt Ngày soạn: 23/03/2013 Ngày giảng: 26/03/2013 Tuần 29 Tiết 113 Đọc thêm :Văn bản - LAO XAO Duy Khán A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức : Cảm nhận được vẽ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. - Kĩ năng : Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động hấp dẫn về các loài chim ở làng quê Việt Nam. - Tư tưởng : Có lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài chim và bảo vệ các loài chim. B. Chuẩn bị - GV: giáo án, bảng phụ - HS : Soạn bài C. Tổ chức hoạt động trên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đầu giờ : Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Lòng yêu nước”? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - HS đọc chú thích (*) SGK ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Duy Khán và tác phẩm Lao xao GV; chốt lại ý chính bên. . - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Đọc: chậm , tâm tình - Chú thích: HS đọc chú thích ? Tìm bố cục văn bản ? - Từ đầu → râm ran → cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê. - Còn lại → Thế giới các loài chim ? Văn bản được viết theo thể loại nào? - Ký- hồi tư. I Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Duy Khán (1934 - 1995) - Quê ở Quế Võ - Bắc Ninh. 2. Tác phẩm - Trích từ tác phẩm tuổi thơ im lặng và được giải thưởng hội nhà văn năm 1987. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. SGK 4. Bố cục : 2 đoạn. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản. ? Cái gì làm nên sự sống trong vườn 1. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự hồi tưởng của tác giả. quê vào thời điểm chớm hè ? - Các loài hoa : hoa lan, hoa giẻ, hoa ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở muống sống. - Ong vàng , ong vò vẽ, ong mật. đây? Cảnh ở đây như thế nào ? - Bướm hiền lành bỏ chốn lao xao… → Câu đơn ngắn kết hợp với so sánh, từ láy tượng thanh ( lao xao) → Tạo một bức tranh sinh động về sự sống trong thiên nhiên. 2. Thế giới các loài chim. HS đọc lại : Từ sớm đến râm ran. ? Em có nhận xét gì về đoạn văn - Phân loại chúng theo 2 nhóm: này ? ? Duy Khán đã tả các loài chim theo trình tự nào ? - Những câu ngắn thể hiện sự mở đầu cho cách nhìn của trẻ thơ vui vẽ , hồn nhiên về nhìn nhận đánh giá các loài chim ? Trong số loài chim hiền được tả tác giả kể về loài chim nào ? ? Những loài chim này được tác giả giới thiệu ntn ?. a. Chim hiền . - Bồ các, chim ri, sáo sậu , tu hú gọi tên từng loài chim và dây mơ rể má họ hàng của chúng( chú , bác, dì , cậu.) → Nhân hóa → gợi mối quan hệ họ hàng ràng buộc thân thiết trong thế giới loài chim theo quan niệm và tưởng tượng của dân gian. - Âm thanh: - bồ các: các các - tu hú: tu hú ? Để nói về các loài chim hiền tác giả - Nhạn : chéc chéc. giới thiệu về tiếng kêu của chúng.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ntn? ? Em có nhận xét gì về cách mô phỏng âm thanh đó? ? Vì sao tác giả gọi đó là loại chim hiền ? - Vì chúng chuyên mang niềm vui đến cho người nông dân, thiên nhiên , trời đất. - Sáo đậu trên lưng trâu hót hót mừng được mùa. - Tu hú : báo mùa vải chín, hè đến - Chim ngói… như mang theo cả mùa lúa chín. Vài cánh nhạn… như nâng bầu trời càng cao, thăm thẳm hơn. ? Chúng được tác giả kể trên phương diện nào ? ? Tác giả để cho chim ác xuất hiện như thế nào ?. → Từ láy tượng thanh rất chính xác về tiếng của loài chim - Đặc điểm hoạt động( hót , kêu, bay) → Chúng đem lại niềm vui cho mùa màng ,con người.. b. Chim ác. - Khi bìm bịp kêu thì một loạt chim ác xuất hiện. - Chim diều hâu, chim quạ , chim cắt.. - Mũi khoằm, đánh hơi xác chết và gà con rất tinh. ? Trong số các loài chim xấu , chim - Lao như mũi tên xuống ta gà con, lao ác tác giả tập trung kể về loài nào ? vụt lên mây xanh vừa lượn vừa ăn. ? Diều hâu có những điều xấu và ác - Bắt gà con, ăn trộm trứng, ngó nào ? nghiêng ở chuồng lợn. - Cánh nhọn như mũi dao bầu chọc tiết lợn. Khi đánh nhau xỉa bằng cánh, vụt ? Điểm xấu nhất của quạ là gì ? đến vụt biếm như quỉ - Dùng những động từ so sánh để kể và ? Chim cắt được miêu tả như thế tả Trên các phương diện: hình dáng , nào ? lai lịch , hành động.  Lột tả được các loài chim ăn thịt ? Em có nhận xét gì về cách tả của hung dữ. tác giả về các loài chim này ? c. Chim trị ác. - Loài chim dám đánh lại các loài chim ác, chim xấu. - Hình dáng : Như những mũi tên đen hình đuôi cá. ? Tại sao tác giả lại gọi chèo bẻo là - Hoạt động: chim trị ác ? + Lao vào đánh diều hâu. ? Chèo bẻo chứng tỏ là chim trị ác được tác giả tả bằng những đặc điểm, + Vây vào đánh quạ tứ phía có con quạ chết rủ xương. hình dáng, hành động nào ? + Cả đàn vây đánh chim cắt khiến chim cắt rơi xuống ngấp ngoái - So sánh, từ láy, động từ  diễn tả sự dũng cảm của chèo bẻo.  Dù có tài đến đau mà gây tội ác thì ? Em có nhận xét gì về cách tả của.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> tác giả ? ? Việc diễn tả cả đàn chèo bẻo vây đánh chim cắt còn có ý nghĩa gì ? ? Trong bài có sử dụng nhiều chất liệu văn hoá dân gian. Hãy tìm dẫn chứng?. ? Qua văn bản giúp em hiểu thế giới tự nhiên và con người như thế nào ? ? Tình cảm nào được khơi dậy trong em khi tiếp xúc với thế giới loài vật trong lao xao ? ? Em học tập được gì ở nghệ thuật văn bản lao xao ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK.. nhất định sẽ bị trừng trị.. Sức mạnh của cộng đồng sẽ làm nên sức mạnh và chiến thứng, đó không chỉ là quy luật của loài chim mà còn của con người. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật . - Nghệ thuật miêu tả, tài quan sát tinh tường. - Cần có sự hiểu biết khi miêu tả, kể chuyện. Biết lồng cảm xúc , thá độ khi viết. 2.Nội dung. - Hiểu thêm một số loài chim ở làng quê Việt Nam. - Thấy được sự quan tâm của con người với loài vật. - Yêu quí các loài chim quanh ta - Yêu làng quê. * Ghi nhớ : SGK.. 4. Củng cố-Dặn dò : 4.1. Củng cố - GV: Khái quát lại toàn bộ nội dung bài ? Qua tìm hiểu em thấy mùa hè ở làng quê qua sự hồi tưởng của tác giả như thế nào? 4.2.Dặn dò : - Nắm nộ dung phân tích - Học ghi nhớ - Soạn: Lòng yêu nước.. Ngày soạn: 23/03/2013 Ngày giảng: 26/03/2013 Tiết 114 Đọc thêm : Văn bản - LÒNG YÊU NƯỚC Ê-ren bua A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức : Hiểu được cơ bản tư tưởng của bài văn, lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. - Kĩ năng : Nắm được nét đặc sắc của bài văn tùy bút chính luận này, kết hợp chính luận với trữ tình . Tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Tư tưởng : Có lòng yêu nước, yêu dân tộc, yêu thiên nhiên, yêu những gì gần gũi nhất. B. Chuẩn bị - GV: giáo án, tham khảo tài liệu - HS : Soạn bài C. Tổ chức hoạt động trên lớp. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra đầu giờ : ? Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản “ Cây tre Việt Nam”? 3. Bài mới ; Hoạt động của thầy và trò ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Ê ren – bua và tác phẩm lòng yêu nước ? GV; chốt lại ý chính bên. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - Đọc: diễn cảm làm nổi bật hình ảnh Chú thích: HS đọc chú thích ? Tìm bố cục văn bản ? - Từ đầu → Trở nên lòng yêu tổ quốc → những biểu hiện của lòng yêu nước - Còn lại → Sức mạnh của lòng yêu nước.. Nội dung kiến thức I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Ê- ren-bua (1891- 1962) là nhà văn nổi tiếng của Liên Xô. Ông còn là một nhà báo lỗi lạc. 2. Tác phẩm: - Trích từ bài báo thử lửa viết vào cuối tháng 6/1942. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. SGK. II. Đọc- hiểu văn bản. ? Mở đầu bài văn tác giả nêu vấn đề gì ? 1. Những biểu hiện của lòng yêu Tại sao lòng yêu nước lại bắt nguồn từ nước. những vật tầm thường đó? - “Lòng yêu nước ban đầu là yêu những vật tầm thường nhất.” ? Có gì sâu sắc trong câu văn đó ? - Yêu cây cối , mùa cỏ thảo nguyên, có hơi rượu mạnh ? Tìm những biểu hiện của lòng yêu - Đó là biểu hiện sự sống đất nước nước của những con người Xô Viết? con người tạo ra, chúng đem lại niềm ? Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả vui , hạnh phúc cho con người. những cảnh đẹp đó ? → Khái quát đúng quy luật tình cảm yêu nước, không trừu tượng , rất thấm ? Em hiểu gì về tác giả qua lời văn thía . này ? - Cánh rừng, đêm tháng 6, bóng thùy ? Câu văn nào đã tổng kết về những dương tư lự, trời của núi cao, dòng biểu hiện của lòng yêu nước ? suối.. Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề - Chọn những cảnh tượng tiêu biểu này ? cho từng vùng đất, vẽ đẹp toàn diện từ thiên nhiên đến văn hóa lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - Có tình cảm sâu sắc với các miền đất nước của tác giả , tác giả như ? Tác giả cảm nhận được lòng yêu nước đang bày tỏ tình cảm yêu nước mình. trong hoàn cảnh nào ? - Lòng yêu nhà , làng xóm, miền quê ? Tại sao khi bị kẻ thù xâm lược thì ta trở nên lòng yêu tổ quốc → Nêu lên 1 mới nhận ra lòng yêu nước của mình? chân lý phổ biến và sâu sắc về lòng yêu nước. ? Theo em lòng yêu nước của con người 2. Sức mạnh của lòng yêu nước Xô Viết có gì gần gũi với con người VN - Thử thách chiến tranh. ? “ Mất nước Nga thì ta còn sống làm - Mọi người VN đều sẵn có lòng yêu gì nữa” nước, làng , quê. - Có thể nào quan niệm được sức - Lòng yêu nước của ta luôn được thử mãnh liệt của tình yêu mà không đem thách trong bom đạn chiến tranh. nó vào lữa đạn gay go thử thách ? Qua đây tác giả thể hiện tình cảm gì? => Lòng yêu nước bộc lộ đầy đủ sức mạnh của nó trong thử thách cam go. .III. Tổng kết 1. Nghệ thuật ? Văn bản có tính nghệ thuật gì ? Lời văn giàu hình ảnh , thắm đượm cảm 2. Nội dung ? Em cảm nhận đựoc lòng yêu nước từ - Lòng yêu nước bắt nguồn từ những văn bản này những gì ? gì bình thường nhất : yêu nhà, xóm, quê… - Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách chiến tranh - Lòng yêu nước giản dị mà cao sâu 4.Củng cố 4.1. Củng cố GV: Khái quát lại toàn bộ nội dung bài học - Đọc thêm và luyện tập.( về nhà) 4.2. Dặn dò - Về nhà học bài và nắm nội dung bài học. - Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Ngày soạn: 26/03/2013 Ngày giảng: 29/03/2013 Tiết 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học phần tiếng Việt ở Học Kì II. Với hình thức đánh giá năng lực hiểu kiến thức và kĩ năng viết một đoạn văn. - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> - Tư tưởng: Thái độ nghêm túc, tự giác, độc lập. B. Chuẩn bị 1. GV: Hình thức kiểm tra: Tự luận 1.1. Xây dựng ma trận:. CHỦ ĐỀ Chủ đề: - So sánh. - Câu trần thuật đơn. - Ẩn dụ. - Các biện pháp nghệ thuật tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ ,... Số câu : Số điểm: Tỉ lệ: %. NHẬN BIẾT TL. THÔNG HIỂU TL. VẬN DỤNG. - Nhớ được biện pháp nghệ thuật tu từ so sánh. Cho ví dụ. Phân tích cấu tạo của phép so sánh.. - Hiểu và xác định được thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào .. Liên hệ bài ẩn dụ để tìm hình ảnh ẩn dụ trong hai câu thơ và cho biết nó thuộc kiểu ẩn dụ nào .. Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. THẤP. TỔNG CỘNG. CAO Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 câu (chủ đề tự chọn) có sử phép tu từ so sánh, nhân hóa, Chỉ ra các câu có phép tu từ đó. Số câu : 1 Số câu : 4 Số điểm: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 100 %. 1.2. Biên soạn đề: Câu 1: (2.0 điểm). So sánh là gì? Lấy ví dụ? Phân tích cấu tạo của phép so sánh đó ? Câu 2: (2.0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào ? “Trong giờ kiểm tra, bạn An đã cho em mượn bút”. Câu 3: (2.0 điểm). Tìm hình ảnh ẩn dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu ẩn dụ nào ? “Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên Lăng Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ”. Câu 4: (4.0 điểm). Viết đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hóa, so sánh, câu trần thuật đơn có từ “là”. Chỉ ra các câu có phép tu từ nhân hóa, so sánh, câu trần thuật đơn có từ “là” trong đoạn văn ? 1.3. Hướng dẫn chấm: CÂU HỎI. NỘI DUNG. BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2.0 điểm). So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc (1.0 điểm). So sánh là gì? Lấy ví dụ? này với sự vật, sự việc khác có nét.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Phân tích cấu tạo của phép tương đồng để làm tăng sức gợi hình so sánh đó ? gợi cảm cho sự diễn đạt (1 đ). VD: Lòng mẹ bao la như biển (1.0 điểm). Thái Bình Vế A PDSS TSS Vế B Câu 2: (2.0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ: (1.0 (1.0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ điểm). trong câu sau và cho biết - Trong giờ kiểm tra, bạn An / đã chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo cho em mượn bút. (1.0 điểm). như thế nào ? TN CN “Trong giờ kiểm tra, bạn VN An đã cho em mượn bút”. - CN: Danh từ (0.5 điểm). - VN: Cụm động từ (0.5 điểm). Câu 3: (2.0 điểm). Tìm hình ảnh ẩn dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu ẩn dụ nào ? “Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên Lăng Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ”.. - Hình ảnh ẩn dụ là từ “Mặt Trời” (1.0 điểm). trong câu thơ thứ 2 (1.0 điểm). - Tác giả dùng phép ẩn dụ phẩm (1.0 điểm). chất (1.0 điểm).. Câu 4: (5.0 điểm). - Viết được đoạn văn có chủ đề. Viết đoạn văn ngắn ( 5 - - Có bố cục rõ ràng (Mở đoạn, Thân 7 câu) chủ đề tự chọn, trong đoạn, Kết đoạn). đó có sử dụng phép tu từ - Sử dụng hai phép tu từ: Nhân hóa, nhân hóa, so sánh, câu trần so sánh, câu trần thuật đơn có từ thuật đơn có từ “là”. Chỉ ra “là”. các câu có phép tu từ nhân - Chỉ rõ các phép tu từ trong đoạn hóa, so sánh, câu trần thuật văn ( 1.0 điểm). đơn có từ “là” trong đoạn văn ? 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết, hoặc giấy kiểm tra C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép đề (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò. ( 1.0 điểm). (1.0 điểm). (1.0 điểm). (1.0 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - GV nhận xét tiết kiểm tra - Xem trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.. Ngày soạn: 27/03/2013 Ngày giảng: 30/03/2013 Tiết 116 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI A. Mục tiêu cần đạt Qua tiết trả bài nhằm : - Kiến thức: Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết của mình. - Kĩ năng: Rèn kỷ năng tự sữa chữa nhận xét bài làm của mình, nhận xét bài viết của bạn - Tư tưởng: Có thái độ trân trọng thành quả của mình và của bạn, có ý thức cầu tiến . B. Chuẩn bị : - GV : Chấm bài theo đáp án, phân loại bài, tìm những ưu điểm và khuyết điểm (dùng từ , đặt câu , dựng đoạn …). - HS : Tự lập lại dàn ý, đề ra theo kiểu văn gì ? C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định: II. Kiểm tra đầu giờ: III. Bài mới A. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN Gv nhận xét ưu, hạn chế trong bài làm của Hs đã chấm. 1. Đáp án - Đưa ra đáp án - HS nhớ và nhắc lại đề. GV chép lên bảng. ? Đề yêu cầu gì về nội dung? Thể loại gì?. Câu 1:a, + Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. + Tác giả: Tô Hoài. b, Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là : Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. Câu 2:Chép chính xác hai khổ thơ đầu.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác ( Đêm nay Bác Bác không ngủ- Minh Huệ ) b, Nội dung chính của bài thơ: + Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân.. - GV dựa vào bài của HS đã chấm nhận xét chung ưu hạn chế - Tả thực, sinh động, so sánh tốt, giàu tình cảm - Song một số em viết sơ sài, lan. + Tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác Câu 3:Viết đúng yêu cầu, lời văn trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi. 2. Nhận xét B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN *Đề bài: Tả lại một em bé chùng hai đến ba tuổi I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại: Văn tả người - Nội dung: Tả em bé 2-3 tuổi 2. Dàn ý: MB - Giới thiệu chung về em bé (mấy tuổi, trai hay gái, tên, quan hệ ntn?) TB - Tả chi tiết kết hợp so sánh + Ngoại hình mập mạp… + Mặt: miệng, má, mắt, tóc… + Tay, chân… + Da: trắng, mịn màng + Nói năng, hát… + Đi đứng… + Tính tình: ngoan ngoãn / khóc nhè ; dễ thương, đáng yêu KB - Cảm nghĩ của em ( yêu quý và thích chơi, thích đùa nghịch cùng bé) II.Trả bài, chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> man, diễn đạt vòng vo, lặp ý - Vào điểm.. 1. Trả bài: * Ưu điểm: * Nhược điểm 2. Chữa lỗi - Lỗi dùng từ, đặt câu - Lỗi diễn đạt, liên kết câu, đoạn văn - Lỗi chính tả Lớp 6A1 6A2. Tốt 0 2. Khá 5 6. TB 18 13. Yếu 12 15. Kém. 4. Củng cố- Dặn dò: - Đọc bài văn mẫu - Nhận xét tiết học - Xem lại các kiến thức Tiếng Việt - Tự sửa lỗi - Soạn: Ôn tập truyện và kí.. Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày giảng: 02/04/2013 Tuần 30 - Tiết 117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS. - Kiến thức: Nắm được sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự. - Kĩ năng: Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học. - Tư tưởng: Có thái độ đúng đắn trước văn bản và biết vận dụng chúng vào bài viết của mình B. Chuẩn bị : - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : xem lại các loại truyện và ký đã học. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ: - Kết hợp với bài mới. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> GV: cho HS nhắc lại các văn bản đã học từ bài 18 – 22 và từ bài 25 – 27 theo hệ thống bảng bên. Tác phẩm - Tác giả - Thể loại - Nội dung.. GV: cho học sinh lập bảng ở SGK.. I. Các văn bản đã học từ bài 18 – 22 và từ bài 25 – 27. TT Tác phẩm Tác Thể Nội giả loại dung 1 … … … … * Gồm các bài sau : 1. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài. 2. Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi. 3. Bức tranh em gái tôi - Tạ Duy Anh. 4. Vượt thác – Võ Quảng. 5. Buổi học cuối cùng – Đô-đê 6. Cô Tô - Nguyễn Tuân. 7. Cây tre Việt Nam – Thép Mới. 8. Lòng yêu nước – Ê – ren – bua. II. Ôn tập về đặc điểm truyện ký Lập bảng theo mẫu sau : T/P(đoạn Thể Cốt Nhâ N/V kể trích) loại truyện n chuyện vật. ? Những yếu tố nào thường có chung cả ở truyện và ký? - Truyện ; ký : phần lớn đều thuộc loại hình tự sự, tự sự là phương thức tái hiện ? Truyện là có thật hay không ? Tác bức tranh đời sống bằng tả và kể là chủ giả dựa trên cơ sở nào ? yếu. Thể hiện cách nhìn và thái độ của người kể. - Truyện: Phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát ? Ký là gì ? Có cốt truyện không? tìm hiểu đời sống con người theo sự cảm ? Truyện và ký giống nhau ở điểm nhận đánh giá của tác giả. nào? - Ký: lại kể về những gì có thực, đã xãy ra. - Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. - Trong ký thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.. Truyện và ký đều có người kể hay người trần thuật, có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ 3 thể hiện qua lời kể. III. Những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về đất nước con người qua các truyện, ký đã học. - Giúp ta cảm nhận được nhiều cảnh sắc ? Nêu những cảm nhận của em về đất thiên nhiên đất nước và cuộc sống con.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> nước và con người qua các văn bản đã học?. người ở nhiều vùng miền từ cảnh sông nước Cà Mau đến sông Thu Bồn đầy thác ghềnh. Vẽ đẹp trong sáng của vùng đảo Cô Tô sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ, đến thiên nhiên làng quê Miền Bắc qua hình ảnh các loài chim cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ trước hết là những người lao động.. 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1.Củng cố: - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Truyện và ký khác nhau ở điểm nào? Văn tự sự là gì? ? Kể tên các văn bản đã học từ đầu học kỳ II đến giờ ? 4.2. Dặn dò. - Hệ thống lại các ghi nhớ SGK. - Học bài , nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : Cầu long biên - chứng nhân lịch sử. Ngày soạn: 31/03/2013 Ngày giảng: 02/04/2013 Tiết upload.123doc.net - Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Nắm được tác dụng của các kiểu câu này để vận dụng vào bài viết có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn, không có từ là, sử dụng được kiểu câu này trong nói và viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực - Có thái độ đúng đắn và biết vận dụng kiể câu vào bài viết của mình. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định III. Kiểm tra đầu giờ ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn HS đọc ví dụ SGK không có từ là GV: cho HS xác định CN - VN trong 1. Ví dụ các câu bên? 2. Nhận xét ? VN của các câu bên do các cụm từ - Xác định C – V trong các câu sau: và từ nào tạo thành? a, Phú ông / mừng lắm.→ CTT ? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân..→ thích hợp điền vào VN của các câu CĐT trên? - Phú ông / không mừng lắm. ? Dựa vào các ví dụ trên để nêu lên các - Chúng tôi / không tụ họp ở góc sân. đặc điểm của câu trần thuật đơn không 3. Ghi nhớ SGK – 119. có từ là ? ? Xác định CN – VN trong các ví dụ bên ?. II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Xác định C – V trong các câu sau. ? Chọn câu thích hợp ở trên để điền a. Đằng cuối bãi, / hai cậu bé con /tiến vào chỗ trống? lại. -> Câu miêu tả ? Giải thích vì sao chọ câu b mà không b. Đằng cuối bãi, / tiến lại hai cậu /bé chọn câu a ? con. - Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. -> Câu tồn tại Buổi sáng, tôi đang đứng ở ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi tiến lại hai cậu bé con… - Vì: hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích nếu chọn câu a thì có nghĩa là các nhân vật đó đã biết từ trước ? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu tả 3. Ghi nhớ ( SGK ) không có từ là ? ? Thế nào là câu trần thuật đơn tồn tại ? III. Luyện tập GV: Ch HS làm bài tập 1 SGK. Bài tập 1 - Xác định C-V trong các câu và cho biết câu nào là câu miêu tả câu nào là câu tồn tại. ? Xác định VN – VN và cho biết câu a. - Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, nào là câu miêu tả , câu nào là câu tồn bản, xóm , thôn ( câu miêu tả) tại? - Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mài chùa cổ kính..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> ( câu tồn tại). - Dưới bóng tre xanh, ta /gìn giữ một nền văn hóa từ lâu đời.( câu tồn tại) b. - Bên làng xóm tôi /có cái hang của Dế Choắt.( Câu tồ tại). - Dế Choắt / là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.( câu miêu tả) c. - Dưới gốc tre , tua tủa / những mầm măng. - Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. ( câu miêu tả). HS viết một đoạn văn ngắn trong đó có Bài tập 2 sử dụng câu tồn tại - HS viết tại lớp, một đoạn văn ngắn tả Viết xong trình bày trước lớp. cảnh trường em có sử dụng câu tồn tại. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ? ? Thế nào là câu trần thuật đơn miêu tả không có từ là? 4.2.Dặn dò - Học bài , nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : Chữa lỗi về chủ ngữ , vị ngữ Ngày soạn: 02/04/2013 Ngày giảng: 05/04/2013 Tiết 119 Tập làm văn:ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, đoạn văn tự sự 2. Kĩ năng: - Thông qua các bài tập thực hành đã nêu , tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn miêu tả và văn tả người 3. Thái độ: - Nghiêm túc, xay dựng bài B. Chuẩn bị - GV : Nghiên cứu , ra đề cho phù hợp, gợi ý đáp án và biểu điểm. - HS : Xem lại lý thuyết văn miêu tả tưởng tượng. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Bài tập GV: Chia 4 nhóm, thảo luận 4 câu hỏi BT1: sgk Đặc điểm nổi bật của đoạn văn: HS: Nhóm 1 và 2 làm trên bảng - Hình ảnh tiêu biểu: mặt trời, quả GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung trứng thiên nhiên, chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng - So sánh: Mặt trời - quả trứng - mâm lễ phẩm - Nhân hóa: tròn trĩnh, phúc hậu => liên tưởng độc đáo BT2: GV: Nếu miêu tả một em bé ngây Dàn ý: Tả quang cảnh một đầm sen thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói em - Mở bài: Giới thiệu không gian, thời sẽ lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu gian. đặc sắc nào? - Thân bài: Hình ảnh chi tiết cụ thể HS: Phát hiện Trình tự miêu tả: khái quát, cụ thể, từ xa đến gần - Kết bài: Suy nghĩ và cảm xúc của em về Đầm Sen BT3: GV: Từ những BT trên em rút ra - Hình ảnh: được điều gì khi làm văn miêu tả? + Đôi má bầu bĩnh HS: Phát biểu + Đôi tay mmập mạp, ngấn tay... + Môi chúm chím đỏ - Cử chỉ: +Bước đi chập chững + Giọng nói bi bô * Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập GV: Cho HS đọc một số bài văn mẫu Đọc thêm ( SGK ) về tả cảnh, tả người 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - Một số lưu ý khi làm văn tả cảnh, tả người 4.2. Dặn dò - Ôn kỹ lý thuyết - Chuẩn bị làm bài văn số 7 Xem trước và lập dàn ý các đề bài sgk. Ngày soạn: 03/04/2013 Ngày giảng: 06/04/2013.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Tiết 120 Tiếng việt: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ , VỊ NGỮ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. - Kiến thức: Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Tư tưởng: Có ý thức nói và viết câu đầy đủ về chủ ngữ và vị ngữ. B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : xem lại lý thuyết về CN , VN cách tìm CN, VN. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? ? Câu miêu tả, câu tồn tại là gì? Cho ví dụ? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV: cho HS đọc các ví dụ SGK. Nội dung kiến thức. I. Câu thiếu chủ ngữ 1. Ví dụ (SGK) ? Tìm CN , VN trong mỗi câu đó? 2. Nhận xét - Tìm CN, VN trong các câu sau: a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”/ cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. - Thiếu CN ( không biết ai cho thấy). b.Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, ? Nguyên nhân mắc lỗi và chữa lại em / thấy Dế Mèn biết phục thiện. bằng cách nào cho đúng ? - Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm TN với CN. - Cách sửa : + Tác giả cho ta thấy. + Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ “ qua”. - Biến VN thành một cụm C-V. II. Câu thiếu vị ngữ 1. Ví dụ - GV: cho HS đọc ví dụ a, b, c, d SGK 2. Nhận xét – 129. - Tìm CN, VN của mỗi câu dưới đây: a. Thánh Gióng /cưỡi ngựa sắt, vung roi ? Tìm CN, VN trong những câu đó? sắt, xông thẳng vào quân thù. b. Hình ảnh Thánh Giống /cưỡi ngựa.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ? Chữa lại câu viết sai cho đúng ? GV: cho HS chữa sâu đó nhận xét bổ sung .. ? Lấy một câu sai rồi chữa lại cho đúng ?. sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. - > Chỉ mới cụm DT, chưa có VN c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. - > VN không có d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A -> Có CV và VN - Cách sửa : + Câu b: Thêm VN → Hình ảnh… đã để lại trong em niềm kính phục → Biến CDT thành một bộ phận C – V. Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng…. + Câu c: Thêm một cụm từ làm VN. → Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là → Bạn Lan là người…... → Tôi rất quý bạn Lan…. → Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu (VN) III. Luyện tập Bài tập 1: - Đặt câu hỏi để tìm CN, VN.. Bài tập 1 GV: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi để tìm CN, VN ( Ai? Bác Tai, con gì? con hổ ? làm gì ? ….) Bài tập 2 : HS đọc bài tập SGK ? Trong những câu đó câu nào viết sai ? vì sao ? HS thảo luận , trả lời , nhận xét .. Bài tập 3, 4 Về nhà làm. Bài tập 5: Chuyển mỗi câu ghép thành 2 câu đơn ? HS thảo luận và chuyển , trình bày trước lớp , lớp nhận xét, GV chốt lại .. Bài tập 2: - Các câu dưới đây câu nào viết sai ? vì sao? a. Câu đủ thành phần: Kết quả của năm học đầu tiên / động viên em rất nhiều. b. Thiếu CN: Chửa lại : bỏ từ với. c. Thiếu VN: Chửa lại: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời. d. Câu đủ thành phần Bài tập 3, 4 : Hướng dẫn HS làm ở nhà. Bài tập 5: Bài tập này chuyển đổi bằng cách tách riêng từng vế của câu ghép. a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống. b. Mấy hôm nọ , trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> dâng trắng mênh mông. c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trong hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất 2 dãy trường thành vô tận. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Vì sao chúng ta hay mắc lỗi viết câu thiếu CN, VN ? ? chúng ta chữa lại bằng cách nào ? 4.2. Dặn dò - Học bài , nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới : Viết đơn .. Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày giảng: 09/04/2013 Tuần 31: Tiết 121, 122 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO A. Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết văn miêu tả. - Kiểm tra năng lực quan sát, tưởng tượng, chọn lọc đánh giá trong bài văn miêu sáng tạo của học sinh. - Có thái độ đúng đắn khi làm văn tả sáng tạo, vận dụng kiến thứ đã học vào bài làm của mình phong phú , hấp dẫn. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: 1.1. Đề bài : Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình. 1.2. Hướng dẫn chấm MB (1 đ) - Giới thiệu chung về ông Tiên (gặp trong giấc mơ) TB (7 đ) - Tả chi tiết: Ông Tiên xuất hiện như thế nào + Thân hình: Cao lớn + Râu tóc: Bạc phơ + Nước da: Hồng hào + Vầng trán có ánh hào quang + Mặc áo quần lấp lánh + Giọng nói: Vang.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> + Tay cầm cây gậy thần + Cưỡi đám mây + Có phép thần… + Ông ban cho em điều ước gì?... KB (1 đ) - Ấn tượng, cảm nghĩ 2. Học sinh: Chuẩn bị vở viết C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Tổ chức kiểm tra: - GV chép (phát đề) - HS làm bài - GV thu bài 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết viết bài - Soạn bài: Cầu Long Biên … Ngày soạn: 09/04/2013 Ngày giảng: 12/04/2013 Tiết 123 Đọc thêm: Văn bản CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của loại văn bản này. - Hiểu được làm “chứng nhân lịch sử”của cầu Long Biên, từ đó nâng cao tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước đối với các di tích lịch sử. - Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút ký mang nhiều tình cảm hồi ký này. - Giáo dục HS tự hào về di tích lịch sử B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài chu đáo. - HS : đọc văn bản , soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: giảng giải về loại văn bản nhật I. Đọc - Tìm hiểu chung dụng như khái niệm ở bên. 1 Khái niệm - Văn bản nhật dụng là những văn bản có nội dung gần gũi bức thiết đối với - Đây là bài ký kết hợp với tả và kể vì cuộc sống trước mắt của cộng đồng vậy đọc với giọng to , rõ. xã hội như : thiên nhiên , môi trường, - Từ khó : đọc chú thích SGK. năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy… ? Văn bản chia làm mấy phần ? 2. Đọc và tìm hiểu chú thích. ? Nội dung từng phần ? SGK. - Từ đầu → Thủ đô Hà Nội → giới 3.Bố cục : 3 đoạn thiệu vai trò chứng nhân lịch sử của cầu. - Tiếp → dẽo dai vững chắc → biểu hiện nhân chứng lịch sử của cầu Long Biên. - Còn lại → cầu là chứng nhân của tình yêu đất nước Việt Nam. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Cầu Long Biên chứng nhân đau thương của cuộc khai thác thuộc địa ? Tên gọi đầu tiên của cầu là gì? Nó có lần thứ nhất của thực dân Pháp. ý nghĩa gì ? - Tên cầu : Đu – me → là tên viên ? Vì sao cây cầu này được xem là một quan Pháp toàn quyền Đông Dương, thành tựu quan trọng ? nó biểu thị quyền lực của Pháp ở VN. ? Vì sao nói cầu LB là kết quả của - Được xây dựng với quy mô lớn, do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kỷ sư người Phàp thiết kế ( dài 2. 290 của thực dân Pháp ở Việt Nam? nặng 17 nghìn tấn).→ phục vụ cho việc khai thác kinh tế của Pháp ở VN. - Nó được xây dựng bằng mồ hôi và ? Vì sao cầu là chứng nhân đau thương xương màu của bao con người của người VN thời thuộc địa? 2. Cầu Long Biên - Chứng nhân ? Năm 1945 cầu đổi tên là Long Biên - Đó là cây cầu thắng lợi của c/ m có ý nghĩa gì? tháng 8 - Nhân chứng của cuộc sống lao động ? Nhận xét đoạn văn này ? , hòa bình. ? Vai trò nhân chứng của cầu Long → Giàu hình ảnh ,cảm xúc, gợi cảm Biên trong kháng chiến chống Mĩ được giác êm đềm thư thái cho người đọc. kể lại qua những sự việc nào ? 3. Cầu Long Biên - Chứng nhân đau thương và anh dũng - Là mục tiêu ném bom của Mỹ - Đợt 1: cầu bị đánh 10 lần hỏng 7 nhịp và 4 trục lớn. - Đợt 2: bị đánh 4 lần, 100 m bị hỏng,.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> ? Nhận xét về lời văn ở đoạn này?. ? Trong đổi mới đất nước đã có thêm những cây cầu nào bắc sang sông Hồng ? Cầu Long Biên lúc này mang ý nghĩa chứng nhân gì? ? Câu văn cuối gợi cho em suy nghĩ gì về cầu Long Biên và tác giả bài viết này ?. 2 trục lớn bị cắt đứt. - Năm 1972 cầu bị bom la de → Cây cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông trời nước.→ Nhân hóa ( như máu ứa).→ tính chất đau thương và anh dũng 4. Cầu Long Biên chứng nhân của sự đổi mới đất nước - Cầu Thăng Long, Cầu Chương Dương. - Chứng nhân cho thời kỳ đổi mới. - Là chứng nhân cho tình yêu của mọi người đối với VN. - Là nhịp cầu hòa bình là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung:. GV: cho HS thảo luận ? Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ văn bản này ? ? Cảm nhận của em như thế nào đối * Ghi nhớ (Sgk) với cầu LB? 4. Củng cố - Dặn dò:. 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. 4.2. Dặn dò - Đọc ghi nhớ SGK - Về nhà làm phần luyện tập - Đọc thêm 2 văn bản SGK. - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài : Bức thư thủ lĩnh da Ngày soạn: 10/04/2013 Ngày giảng: 13/04/2013 Tiết 124 Tập làm văn: VIẾT ĐƠN A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được các tình huống cần viết đơn: Khi nào cần viết đơn ? Viết đơn để làm gì? 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi viết đơn, phải dảm bảo các yêu cầu của một lá đơn. B. Chuẩn bị - GV : soạn giáo án chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò ? Mỗi khi cần nghỉ học em phải làm gì ? - Viết giấy xin phép nghỉ học - Đó chính là đơn xin nghỉ học → Đó là những đơn cần viết. GV cho HS đọc 4 ví dụ Ở SGK sau đó trả lời câu hỏi: ? Những trường hợp nào cần viết đơn?. Nội dung kiến thức I. Khi nào cần viết đơn 1. Ví dụ ( SGK) 2. Nhận xét. - Khi có yêu cầu nguyện vọng nào đó cần được giải quyết thì viết đơn - Trường hợp a, b, d là cần phải viết đơn - Trường hợp c là không cần phải viết ? Đơn là gì ? đơn mà là viết bản tường trình. 3. Ghi nhớ - Đơn được viết ra giấy( theo mẫu hoặc không theo mẫu) để đề bạt một nguyện vọng với một người hay một cơ quan tổ chức có quyền hạn giả quyết nguyện ọng đó. II. Các loại đơn và những nội dung HS quan sát hai mẫu đơn SGK không thể thiếu trong đơn. ? Đơn có mấy loại ? Đó là những loại 1 Các loại đơn nào ? + Đơn theo mẫu ( in sẵn). HS trình bày các mẫu đơn đã sưu tầm + Đơn không theo mẫu. được. ? Các mục đơn được trình bày theo thứ 2. Những nội dung không thể thiếu tự nào? trong đơn (sgk) ? Những phần nào là quan trọng không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn? III. Cách thức viết đơn 1. Đơn viết theo mẫu ? Đơn viết theo mẫu thì phải viết như - Chỉ cần điền vào chỗ trống những.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> thế nào ?. nội dung cần thiết. 2. Đơn không theo mẫu - Quốc hiệu, tiêu ngữ ? Đơn viết không theo mẫu thì phải - Tên đơn viết như thế nào ? - Nơi gửi - Họ và tên của người viết đơn - Trình bày sự việc, lý do, nguyện vọng - Cam đoan và cảm ơn - Ký tên. 3. Ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK - Phải trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục nhất định ? Dù có mẫu hay không có mẫu đơn - Những nội dung bắt buộc phải có phải viết như thế nào? Và cần đảm bảo trong đơn là : Đơn gửi ai ? ai gửi đơn ? những yêu cầu nào ? gứi để làm gì ? * Cho HS đọc lưu ý SGK - HS đọc lưu ý trong sgk 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Đơn có mấy loại ?kẻ tên những loại đó ? ? Một lá đơn cần phải đảm bảo những yêu cầu nào ? 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài: Luyện tập cách viết đơn.. Ngày soạn: 13/04/2013 Ngày giảng: 16/04/2013 TUẦN 32 - Tiết 125 Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (T1) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức:Thấy được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường. - Kĩ năng: Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với sự diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hóa, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập. - Tư tưởng: Có thái độ dúng đắn , biết bảo vệ và giữ gìn thiên nhiên trong sạch. B. Chuẩn bị - GV : Đọc , soạn bài chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ ? Em cảm nhận được những điều sâu sắc gì từ văn bản “ cầu Long Biên Chứng nhân lịch sử” ? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. GV: Cho HS đọc phần chú thích * ở I. Đọc - Tìm hiểu chung SGK. 1 Xuất xứ văn bản - Năm 1854 , tổng thống thứ 14 của Mĩ muốn mua đất của người da đỏ. Thủ lĩnh da đỏ gửi bức thư trả lời. Là một bức thư nổi tiếng về thiên nhiên và môi - Đọc : Văn bản nhật dụng cho nên trường. đọc phải thể hiện sự thiết tha khi nói 2. Đọc và tìm hiểu chú thích. đến thiên nhiên, môi trường. - Chú thích : SGK ? Văn bản chia làm mấy phần ? Nội 3. Bố cục dung của từng phần ? 3 phần - Bố cục: 3 phần - Từ đầu → Tiếng nói cha ông chúng tôi → Những điều thiêng liêng trong ký ức - Tiếp đó → Đều có sự ràng buộc → Những lo âu của người da đỏ về đất đai , môi trường. - Còn lại → Kiến nghị của người da đỏ về việc bảo vệ môi trươìng đất đai. II. Đọc - hiểu văn bản ? Trong ký ức người da đỏ luôn hiện 1. Những điều thiêng liêng trong ký ức lên những điều tốt đẹp nào? của người da đỏ ? Tai sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng - Đất đai, cây lá , hạt sương , tiếng côn đó là những điều thiêng liêng? trùng , những bông hoa, vũng nước, dòng nhựa chảy trong cây cối. ? Những điều thiêng liêng đó phản - Những thứ đó đều đẹp đẽ, cao quý ánh cách sống nào của người da đỏ? không thể tách rời với sự sống của ? Tìm những lời văn thể hiện phép người da đỏ ( là máu của tổ tiên , là chị , nhân hóa trong đoạn văn? là em, là gia đình ). - Những bông hoa…. Là chị, là người - Những thứ đó không thể mất cần được em, con suối là máu của tổ tiên chúng tôn trọng và gìn giữ. tôi, tiếng thì thầm của dòng nước là - Gắn bó, yêu quý đất đai , môi trường tiếng nói của tổ tiên chúng tôi. và thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> ? Tác dụng của phép nhân hóa trong đọan văn đó ? → Sự vật hiện lên gần gũi, thân thiết với con người bộc lộ cảm nghĩ sâu sắc của tác giả đối với thiên nhiên và môi trường sống. Tiết 2 2. Những lo âu của người da đỏ về đất đai môi trường tự nhiên - Môi trường tự nhiên sẽ bị người da trắng phá - Đạo đức: mảnh đất này không phải anh ? Người da đỏ đã lo lắng điều gì em của họ mà là kẻ thù của họ, mồ mả trước khi bán đất cho người da của họ , họ còn quên. trắng ? - Cư xử đất đai : họ lấy từ trong lòng đất ? Những lo âu đó được thủ lĩnh da đỏ những gì họ cần. Họ cư xử vối đất, mẹ, bày tỏ như thế nào? anh , em bầu trời như những vật mua được, bán đi là thèm khát của họ, để lại ? Sự đối lập giữa 2 dân tộc về đất đằng sau những hoang mạc…cả ngàn đai , môi trường? con trâu bị người da trắng bắn - Cách sống vật chất thực dụng >< cách sống tâm trạng các giá trị tinh thần. - So sánh , đối lập, nhân hóa , điệp ngữ. → Nêu bật sự khác biệt giữa 2 cách ? Nghệ thuật trong đoạn văn? sống ? Tác dụng ? - Thể hiện rõ thái độ tôn trọng , bảo vệ đất đai môi trường. - Bộc lộ sự lo âu của người da đỏ khi đất đai của họ về tay người da trắng. → Tôn trọng và đầy ý thức về môi trường. 3. Kiến nghị của người da đỏ. - Phải biết kính trọng đất đai - Khuyên bảo chung: đất là mẹ ? Những lời kiến nghị nào được nhắc - Điều gì xãy ra với đất đai là xãy ra với tới ở phần cuối bức thư? những đứa con của đất. → Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài. - Cái gì con người làm cho đất là làm ? Em hiểu thế nào về câu nói “ đất là cho ruột thịt của mình. mẹ “? - Con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên. → Giọng văn đanh thép, hùng hồn( người phải dạy, phải bảo, phải kính trọng đất đai). ? Nhận xét giọng văn trong đoạn thư → Khẳng định sự cần thiết phải bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> này?. đất đai , môi trường. III. Tổng kết: ? Tại sao người viết thay đổi giọng 1. Nghệ thuật: văn như vậy ? 2. Nội dung: GV cho HS thảo luận Ghi nhớ: SGK ? Theo em văn bản này quan tâm và khẳng định điều nào trong cuộc sống ? ? Tại sao văn bản này hơn 1 thế kỷ vãn được xem là văn bản hay nhất nói về môi trường? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết 1 ? Điều gì là thiêng liêng nhất của người da đỏ ? Kiến nghị của người da đỏ? 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: động phong nha theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Ngày soạn: 16/04/2013 Ngày giảng: 19/04/2013 Tiết 127 Tiếng việt: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Kiến thức: Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả CN, VN hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu. - Kĩ năng:Biết tự phát hiện lỗi đã học và chữa các lỗi đó cho đúng. - Tư tưởng: Có thái độ đúng đắn khi viết, khi đặt câu đúng quan điểm tư tưởng. B. Chuẩn bị - GV : Đọc , soạn bài chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc ví dụ SGK. Nội dung kiến thức. I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ 1. Ví dụ ? Chỉ ra chỗ sai trong các câu đóvà Chỉ ra chổ sai ở câu a, b SGK nêu cách chữa lại cho đúng 2. Cách chữa HS trả lời , lớp nhận xét, GV chốt a.Thêm CN, VN cho câu lại. - Mỗi khi đi…Long Biên, tôi đều say….. b. Chưa thành câu , chưa cóCN, VN - Thêm CN, VN : Bằng…công nhân nhà máy đã hoàn thành 60% kế hoạch năm. II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu 1. Cho biết mỗi bộ phận in đậm sau nói về HSđọc ví dụ SGK ai ? - Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm …. → Phần in đậm đó miêu tả hành động của ? Cho biết những từ in đậm đó nói CN trong câu (ta). Như vậy, đây là câu sai về ai ? về mặt nghĩa. - Cách chữa: Ta thấy dượng HT, hai hàm ? Nêu cách chữa ? răng cắn chặt,……..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> III. Luyện tập BT1 Xác định CN, VN trong các câu sau: GV: tổ chức cho HS thảo luận nhóm a. Năm 1945, cầu /được đổi tên thành cầu các bài tập ở trong SGK ( từ bài 1- LB. 4) sau đó cho Nhóm trình bày b. Cứ mỗi lần ngẩng lên nhìn bầu trời HN Nhóm khác nhận xét. trong xanh, lòng tôi /nhớ lại nhưng năm tháng chống đế quốc Mỹ oanh liệt ... - GV nhận xét bổ sung: c. Đứng trên cầu LB, nhìn dòng sông Hồng đỏ rực……, tôi / cảm thấy chiếc cầu như… BT2 Viết thêm CN, VN cho phù hợp vào ô trống. a. Mỗi khi tan trường, chùng tôi ùa ra sân. b. Ngoài cánh đồng , đàn cò trắng đang bay lượn. c. Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang giặt lúa. d. Khi chiếc ô tô về đến làng, chúng tôi cùng ra đón. BT 3 Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa. a. Mới chỉ có TN b. Chỉ có TN. c. Chỉ có TN. BT4 Các câu sau sai như thế nào , nêu cách chữa. a. Về mặt nghĩa CN chỉ phù hợp với VN1 không phù hợp với VN2 b. Thúy vừa đi học về. Mẹ đã bảo Thúy sang đón em. c. Sai : không rõ bạn ấy có phải là Tuấn không. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Em hẫy cho một câu thiếu CN, VN và em chữa lại cho đúng ? 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: luyện tập cách viết đơn theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 18/04/2013 Ngày giảng: 20/04/2013.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Tiết 128 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI VỀ ĐƠN A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức: Nhận ra được những lỗi thường mắc phải khi viết đơn thông qua các bài tập. - Kĩ năng: Biết tự phát hiện lỗi và khắc phục sửa chữa khi mắc lỗi. - Tư tưởng: Ôn tập những hiểu biết về đơn từ. B. Chuẩn bị - GV : Đọc , soạn bài chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị một số đơn có sẵn. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ ? Nêu lại quy trình viết một lá đơn? Đơn có mấy loại ? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt. GV cho HS đọc ví dụ SGK. I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn 1. Ví dụ SGK ? Chỉ ra chỗ sai trong các lá đơn đó và 2. Nhận xét nêu cách chữa lại cho đúng - Thiếu quốc hiệu, ngày, tháng, năm, HS trả lời , lớp nhận xét, GV chốt lại. nơi viết dơn, họ và tên người viết đơn, - Nơi nhận đơn không rõ, chữ ký của người viết đơn. ? Phát hiện lỗi và chữa lỗi ntn? * Cách chữa: bổ sung những phần thiếu. * Phát hiện lỗi và nêu cách chữa. - Lỗi : thừa phần viết về bố mẹ - Lý do trình bày trong đơn chưa rõ ràng - Thiếu thời gian ,nơi viết đơn , lời cam đoan, chữ ký của người viết đon. - Cách sửa : bổ sung phần thiếu , bỏ HS đọc lá đơn ở SGK phần thừa. ? Đơn đó sai ở chỗ nào ? sửa lại ntn? 3. Đơn sau sai ở chỗ nào ( SGK) - Sai: lý do trình bày chưa phù hợp( sốt li bì mà vẫn viết được đơn). - Sửa: thay người viết đơn là phụ huynh, trình bày lại lý do cho phù hợp. II. Luyện tập GV: tổ chức cho HS thảo luận nhóm GV: phân nhóm cho học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> các bài tập ở trong SGK sau đó cho Nhón trình bày Nhóm khác nhận xét Cuối cùng GV tổng kết lại toàn bộ nội dung của các bài tập tròn SGK.. tập SGK. * Cụ thể: - nhóm 1,2 làm bài tập 1 ở SGK - nhóm 3,4 làm bài tập 2 ở SGK * Sau khi HS thảo luận xong GV cho HS trình bày bài làm theo nhóm Các nhóm khác nhận xét , GV bổ sung chốt lại nội dung bài học.. 4.Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Em hãy nêu lại trình tự một lá đơn 4.2. Dặn dò - Sưu tầm một số loại đơn có mẫu và tự viết đơn không có mẫu. - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: ôn tập về dấu câu theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 20/04/2013 Ngày giảng: 23/04/2013 Tuần 33 - Tiết 129 Đọc thêm - Văn bản :ĐỘNG PHONG NHA A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức: Tiếp tục hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. Động Phong Nha cho thấy vẽ đẹp lộng lẫy kỳ ảo, để mọi người Vn càng thêm yêu quý, tự hào chăm lo bảo vệ, phát triển ngành du lịch. - Kĩ năng: Rèn kỷ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh dệp của động. - Tư tưởng: Có thái độ yêu quý dộng và bảo vệ toon trọng tài sản mà thiên nhiên ban tặng. B. Chuẩn bị - GV : Đọc , soạn bài chu đáo. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK . C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc bài SGK. Nội dung kiến thức I. Đọc - Tìm hiểu chú thích 1. Đọc, Tìm hiểu chú thích 2. Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> ? Văn bản này chia làm mấy phần? ? Nội dung của từng phần ?. ? Tóm tắt những chi tiết giới thiệu động khô Phong Nha? ? Tại sao gọi là động khô? ? Hình dung của em về động khô PN từ các chi tiết trên? ? Gợi cho em động nào nổi tiếng ở nước ta? ? Động nước PN được kể, tả qua những chi tiết nào? ? Nhận xét về thứ tự kể và tả? ? Nhận xét về lời văn? ? Cảnh ngoài động được tác giả miêu tả như thế nào? Em hình dung đó là cảnh ntn? ? Miêu tả âm thanh có gì đặc sắc? ? Nhà thám hiểm người Anh đánh giá ntn về động? ? Em có cảm nghĩ gì về cách đánh giá đó?. * Bố cục : 2 đoạn - Từ đầu đến đất bụt → Toàn cảnh đẹp của động. - Tiếp đó đến → giá trị của động. II. Đọc hiểu văn bản 1. Động khô Phong Nha - Nằm ở độ cao 200m, nhiều cột đá xanh ngọc bích. - Xưa vốn là một dòng sông, nay kiệt nước thành hang.→ gọi theo đặc điểm của động. - Là hang động lớn nằm ở trên núi cao, nhiều nhũ đá, đẹp , hấp dẫn. - Động Hương Tích(chùa Hương), động Thiên Cung( Hạ Long). 2. Động nước Phong Nha - Quy mô: là một con sông dài chảy suốt ngày đêm. - Cảnh sắc : lộng lẫy, kỳ ảo, thạch nhủ đủ hình khối. → Từ khái quát đến cụ thể làm cho người đọc dể hình dung. - Kết hợp tả và kể bày tỏ thái độ 3. Cảnh ngoài động Phong Nha - Du khách có cảm giác như đang lạc vào 1 thế giới kỳ lạ. - Tiếng nước gõ long tong…khác nào tiếng đàn, tiếng chuông. - Sự so sánh, gợi cảm giác huyền bí. 4. Giá trị của động Phong Nha - Có 7 cái nhất. - Khẳng định kỳ quan dệ nhất động - Phong Nha là cảnh đẹp của Việt Nam và của thế giới. - Là nơi háp dẫn của các nhà khoa học. - Là nơi hấp dẫn của du khách.. ? Qua tìm hiểu văn bản em hiểu gì về III. Tổng kết: động PN? Gợi cho em cảm nghĩ gì ? 1. Nghệ thuật 2. Nội dung: * Ghi nhớ : SGK GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Em có cảm nghĩ gì về động PN ? Ở địa phương em có cảnh đẹp thiên nhiên nào không ? 4.2. Dặn dò - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: ôn tập về dấu câu theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 20/04/2013 Ngày giảng: 23/04/2013 Tiết 130 Tiếng việt - ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức: Hiểu được công dụng của 3 loại dấu chấm trên - Kĩ năng: Biết tự phát hiện ra và tự sửa lại lỗi sai - Tư tưởng: Có ý thức cao trong việc dùng các loại dấu câu trên. B. Chuẩn bị - GV: Soạn giáo án. - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK . C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. SH đọc ví dụ SGK I. Công dụng ? Đặt các dấu chấm câu vào chỗ 1. Ví dụ SGK trống cho phù hợp? vì sao em đặt a. (!) ; b. (?) ; c. (!) ; d. (.). như vậy? Lý do: - Dấu chấm dùng để đặt ở cuối câu trần thuật. - Dấu chấm hỏi đật cuối câu nghi vấn - Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiếnvà cuối câu cảm thán. ? Cách dùng dấu như vậy có gì đặc 2. Cách dùng các dấu chấm , hỏi, than.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> biệt?. có gì đặc biệt SGK - Câu 2, 4 đều là câu cầu khiến nhưng các câu ấy đều dùng dấu chấm than - Dấu chấm( ? !) thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm 3. Ghi nhớ SGK. HS đọc ghi nhớ SGK II. Chữa một số lỗi thường gặp GV: Chia lớp thảo luận 1. So sánh cách dùng 2 câu sau SGK Chia lớp thành 2 tổ thảo luận 2 câu a. Câu 1: tách thành 2 câu làm cho người hỏi SGK đọc dễ hiểu Câu 2: Câu ghép, nhưng 2 vế không được liên kết chặt chẽ nên tách thành 2 câu là đúng hơn. Thảo luận xong trình bày trước lớp b. Câu 1: Dùng dấu chấm tách thành 2 câu GV nhận xét chố lại phần nội dung. là không hợp lý. 2. Cách dùng dấu chấm ? và đấu ! có phù hợp không a. Dấu (?) cuối câu 1,2 sai vì đây không phải là câu hỏi. b. Câu trần thuật mà đặt dấu chấm ! là không đúng. III. Bài tập GV; hướng dẫn HS làm bài tập GV; Hướng dẫn cho HS làm bài tập 1, 2, 1,2,3,4 SGK 3, 4 SGK tại lớp Làm theo tổ sâu đó trình bày trước HS làm theo tổ sau đó trình bày các tổ lớp khác nhận xét Cuối cùng GV tổng kết lại toàn bộ phần bài tập.. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố: - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - Đọc lại ghi nhớ SGK 4.2. Dặn dò: - Học bài , nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK. Ngày soạn: 23/04/2013 Ngày giảng: 26/04/2013 Tiết 131.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Tiếng việt - ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( Tiếp) ( Dấu phẩy) A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Kiến thức: Hiểu được công dụng của dấu phẩy và đặt cho đúng chỗ. - Kĩ năng: Biết tự phát hiện ra và tự sửa lại lỗi sai - Tư tưởng: Có ý thức cao trong việc dùng dấu phẩy. B. Chuẩn bị - GV : Soạn giáo án. - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK . C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HS đọc ví dụ SGK I.Công dụng của dấu phẩy ? Đặt các dấu chấm câu vào chỗ trống 1. Ví dụ cho phù hợp ? vì sao em đặt như vậy? SGK – 157- 158. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HS đọc ghi nhớ SGK ( HS đặt , nhận xét .GV nhận xét chung) 2. Ghi nhớ SGK GV: Chia lớp thảo luận II. Chữa một số lỗi thường gặp. Chia lớp thành 2 tổ thảo luận 2 câu 1.Đặt các dấu phẩy vào chỗ của các hỏi SGK câu sau: a. Chào mào , sáo sậu, sáo đen…Đàn đàn…về,lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện….cãi nhau, ồn Thảo luận xong trình bày trước lớp mà vui…. GV nhận xét chố lại phần nội dung b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếclá vàng…..mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên….. III. Bài tập GV; hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 1,2,3,4 SGK Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp. Làm theo tổ sâu đó trình bày trước a. Từ xưa đến nay, Thánh lớp Gióng…..yêu nước, ………. b. Buổi sáng, sươngmù…cành cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng bản…..mặt đất, tràn vào trong nhà, … Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Điền thêm CN thích hợp a. Vào giờ tan tầm , xe ô tô, xe máy, xe đạp……. b. Trong vườn, hoa đào , hoa huệ,….. c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn cam, vườn chanh…. Bài tâp 3 Viết thêm phần VN thích hợp. a. Những chú chim bói cá, thu mình ? Viết thêm phần VN vào chỗ trống trên cành cây… thích hợp. b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm ngôi trường cũ, thăm thầy, thăm bạn…. c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt. d. Dòng sông quê tỗianhbiếc, hiền hòa. Bài tập 4 HS tự làm GV bổ sung nhận xét. HS tự viết sau đó trình bày trước lớp và cuối cùng GV nhận xét chốt lại nội dung bài học. 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố: - GV: Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. - Đọc bài đọc thêm SGK- 159- 160. - Đọc lại ghi nhớ SGK 4.2. Dặn dò: - Học bài, nắm nội dung bài học - Soạn bài mới: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 25/04/2013 Ngày giảng: 27/04/2013 Tiết 132 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết của mình. - Kĩ năng: Rèn kỷ năng tự sữa chữa nhận xét bài làm của mình, nhận xét bài viết của bạn. - Thái độ: Có thái độ trân trọng thành quả của mình và của bạn, có ý thức cầu tiến . B. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - GV: Chấm bài theo đáp án, phân loại bài, tìm những ưu điểm và khuyết điểm (dùng từ , đặt câu , dựng đoạn …). - HS: Tự lập lại dàn ý, đề ra theo kiểu văn gì ? C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Trả bài TLV GV chép đề lên bảng. Nội dung kiến thức. Đề bài : Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình. I. Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại: Văn miêu tả - Nội dung: Tả người theo trí tưởng tượng - Phạm vi kiến thức: Xây dựng dàn ý đại cương 2. Dàn ý: MB (1 đ) - Giới thiệu chung về ông Tiên (gặp trong giấc mơ) TB (7 đ) - Tả chi tiết: Ông Tiên xuất hiện như thế nào + Thân hình: Cao lớn + Râu tóc: Bạc phơ + Nước da: Hồng hào + Vầng trán có ánh hào quang + Mặc áo quần lấp lánh + Giọng nói: Vang + Tay cầm cây gậy thần + Cưỡi đám mây + Có phép thần… + Ông ban cho em điều ước gì?... - Ấn tượng, cảm nghĩ II.Trả bài, chữa lỗi GV lựa chọn các lỗi điển hình về nội 1. Trả bài: dung, hình thức trong bài làm của học * Ưu điểm: sinh * Nhược điểm - Đọc bài khá, giỏi 2. Chữa lỗi - Trả bài viết - Lỗi dùng từ, đặt câu Thống kê kết quả: - Lỗi diễn đạt, liên kết câu, đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Lớp 6A1 6A2. Tốt 0 2. Khá 5 4. TB 15 17. Yếu 15 13. Kém - Lỗi chính tả. 4. Củng cố -Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. - Chuẩn bị chu đáo cho phần tập làm văn tiếp theo. Ngày soạn: 01/05/2013 Ngày giảng: 03/05/2013 Tuần 34 - Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt - Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn và phần tập làm văn. - Nắm được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu .Nắm chắc phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản. - Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản. B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài chu đáo - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. 1. Các văn bản đã học trong năm ? Em hãy kể tên các văn bản đã học từ học đầu năm đến bây giờ ? Học kỳ 1 - Con rồng cháu tiên - Bánh chưng , bánh giầy - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Sự tích Hồ Gươm..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> ? Học kỳ 2 có những văn bản nào?. GV: cho 3 HS đọc các chú thích có dấu (*) ở các bài bên. GV cho HS thảo luận lập bảng thống kê tên văn bản như ở bên ? Chọn nhân vật mà em thích và nói rỏ vì sao em thích nhân vật đó? ? So sánh 3 phương thức biểu đạt? HS trình bày , lớp nhận xét, GV chốt lại . ? Em hãy thống kê văn bản thể hiện lòng yêu nước, lòng nhân ái. - Sọ Dừa - Thạch Sanh - Em bé thông minh. - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Ếch nhồi đáy giếng, thầy bói xem voi. - Đeo nhạc cho mèo. - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Con hổ có nghĩa. - Mẹ hiền dạy con - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Học kỳ 2 - Bài học đường đời đầu tiên - Sông nước CÀ Mau - Bức tranh của em gái tôi - Vượt thác - Buổi học cuối cùng - Đêm nay Bác không ngủ - Lượm, mưa - Cô Tô - Cây tre Việt Nam - Lòng yêu nước - Lao xao - Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Động Phong Nha 2. Chú ý các chú thích có dấu (*) Ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29. - Truyền thuyết là gì ? - Cổ tích là gì? - Ngụ ngôn là gì? - Truyện cười là gì? - Truyện trung đại là gì? - Văn bản nhật dụng là gì? 3. Bảng thống kê các văn bản là truyện TT Tên văn bản NV Vị trí, ý chính nghĩa. 1 Thạch Sanh TS Dũng sĩ.. 2 Sọ Dừa SD ……. 4. Chọn 3 nhân vật mà em thích ( HS tự chon và trình bày lý do ) 5. So sánh phương thức biểu đạt.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> truyện dân gian, trung đại , hiện GV cho HS tự tìm từ HV khó để giảng đại. giải ( HS tự so sánh GV nhận xét). 6. Văn bản thể hiện truyền thống yêu nướcvà lòng nhân ái. - Lòng yêu nước - Cuộc chia tay của những con búp bê 7. Tìm từ Hán - Việt khó hiểu để tra từ điển ( HS tự tìm). 4. Củng cố-Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. - Chuẩn bị chu đáo cho phần tập làm văn tiếp theo. Ngày soạn: 02/05/2013 Ngày giảng: 04/05/2013 Tiết 134 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn và phần tập làm văn. - Kĩ năng: Nắm được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu .Nắm chắc phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản. - Thái độ:Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản. B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài chu đáo - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. ? Em hãy phân loại các văn bản đã 1. Phân loại những văn bản đã học học theo phương thức biểu đạt theo phương thức biểu đạt chính tự chính tự sự , biểu cảm, nghị luận. sự , biểu cảm, nghị luận TT Phương thức biểu đạt Văn bản 1 Tự sự.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> 2 3. Miêu tả Biểu cảm. 2. Phương thức biểu đạt chính trong ? Phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau TT Tên văn bản P/t biểu đạt các văn bản bên là gì? 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm TS +MT+BC 3 Bài học đường đời TS ? Phân loại các văn bản theo phương 3. Các loại văn bản theo phương thức thức biểu đạt. biểu đạt T P/T biểu đạt Đã tập làm T 1 Tự sự * 2 Miêu tả * 3 Biểu cảm II. Đặc điểm và cách làm 1.Miêu tả, tự sự , đơn từ khác nhau ở chỗ nào N/dun H/thức g T/báo NV,S V/xuôi V 2 M/ tả C/Nhận T/cảm nt Y/cầu L/do T/mẫu ? Em hãy nêu bố cục của một bài văn 3 Đ/từ 2. Bố cục của một bài văn tự sự tự sự? TT Các phần Tự sự M/ tả 1 Mở bài G/ thiệu... Đ/tượng… 2 Thân bài D/ biến M/tả…. 3 Kết bài K/quả… C/xúc.. ? Miêu tả, tự sự, đơn từ khác nhau ở chỗ nào?. GV cho HS thảo luận Từ bài thơ viết thành văn xuôi. TT Văn bản 1 tự sự. M/đích. 3. Nhân vật trong tự sự được kể và tả qua những yếu tố nào? ( HS trả lời ,GV nhận xét) III. Luyện tập 1. Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên chứng kiến câu chuyện đó và kể lại bằng một đoạn văn. ( HS viết đoạn văn , trình bày trước lớp, nhận xét bổ sung). 2. Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> mưa theo quan sát và tưởng tượng của em. 4. Củng cố- Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. - Chuẩn bị chu đáo cho tổng kết phần TV. Ngày soạn: 04/05/2013 Ngày giảng: 07/05/2013 Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức:Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần tiếng việt. - Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình. - Tư tưởng:Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt. B. Chuẩn bị : - GV: soạn bài chu đáo - HS: soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động lên lớp. I. Ổn định II. kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. I. Các từ loại đã học GV cho HS thảo luận * Từ loại ? Nêu các khái niện ĐT, ĐT, TT, ST, - Động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng LT, CT, PT là gì? Cho vi dụ minh họa? thái nói chung của người của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(279)</span> ? Nêu giá trị của các từ loại trên ? - Danh từ: Là từ chỉ người, vật, hiện HS: thảo luận xong trình bày trước lớp, tượng khái niệm,… lớp nhận xét - Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, GV chốt lại phần này tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. - Số từ: Là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. - Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật. - Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng dể xác địng vị trí - Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ dể bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó Tiếp tục cho HS thảo luận ? Các phép tu từ đã học ? Nêu khái niệm ? Lấy ví dụ và nêu tác dụng? Trình bày trước lớp , nhận xét GV chốt lại phần 2 này.. II. Các phép tu từ đã học * Các phép tu từ về từ - Phép so sánh: Là đối chiếu sự vạt, sự việc có nét tương đồng… - Phép nhân hóa: Là cách gọi , tả con vật, cây cối …bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi người - Phép ẩn dụ: Là cách gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng… - Phép hoán dụ: Là tên gọi sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi… ? Các kiểu cấu tạo câu đã học? II. Các kiểu cấu tạo câu ? Thế nào là câu đơn? Cho ví dụ? Thế * Các kiểu cấu tạo câu nào là câu ghép? Cho ví dụ - Câu đơn: Là câu do một cụm C-V tạo thành. + Câu có từ là + Câu không có từ là - Câu ghép: Là câu do hai cụm C-V tạo thành. ? Nêu các dấu câu đã học III. Các dấu câu đã học ? Dấu chấm được đặt ở đâu? * Dấu câu Tiếng Việt ? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - Dấu kết thúc câu ? Dấu phẩy đặt ở đâu? + Dấu chấm : đặt ở cuối câu miêu tả ? Cho mỗi loại một ví dụ? + Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu nghi vấn - Dấu phân cách các bộ phận câu + Dấu phẩy: ngăn cách các bộ phận phụ.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. - Chuẩn bị chu đáo cho tiết ôn tập tổng hợp cuối năm Ngày soạn: 04/05/2013 Ngày giảng: 07/05/2013 Tiết 136 ÔN TẬP TỔNG HỢP A. Mục tiêu cần đạt -Kiến thức: Qua tiết ôn tập tổng hợp giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn. - Kĩ năng:Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình. - Tư tưởng: Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt. B. Chuẩn bị - GV: soạn bài chu đáo - HS: soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Về phần văn bản chúng ta cần nắm chắc đặc điểm thể loại, nội dung cụ thể của từng từng văn bản ? Nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự. Về câu phải nắm được các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn. Nắm được các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ.. Nắm được dàn bài của một bài văn tự sự, ngôi kể, thứ tứ tự kể trong văn. I. Đọc - hiểu văn bản 1. Nắm được đặc điểm thể loại 2. Nắm được nội dung cụ thể 3. Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự II. Phần tiếng việt 1.Về câu - Thành phần chính của câu - Câu trần thuật đơn - chữa lỗi về CN- VN. 2. Biện pháp tu từ. - So sánh - Nhân hóa - Ẩn dụ - Hoán dụ III. Phần tập làm văn 1.Văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> tự sự. - Dàn bài của một bài văn tự sự - Ngôi kể khi viết bài văn tự sự - Thứ tự kể trong văn tự sự - Biết cách làm bài văn tự sự Về văn miêu tả phải hiểu thế nào là 2. Văn miêu tả văn miêu tả, mục đích - Thế nào là văn miêu tả - Mục đích và tác dụng của văn miêu tả. - Các thao tác của văn miêu tả - Quan sát, tưỏng tượng, liên tưởng , so Nắm được cách làm của một bài văn sánh. miêu tả, phương pháp tả người , 3. Cách làm bài văn miêu tả phương pháp tả cảnh - Phương pháp tả cảnh Cách viết đơn từ - Phương pháp tả người 4. Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ. IV. Hướng kiểm tra đánh giá. Đề ra gồ có 2 phần - Phần trắc nghiệm - Phần tự luận GV cho HS làm đề tham khỏa ở SGK trang 164 - 165 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. - Chuẩn bị chu đáo cho tiết kiểm tra tổng hợp cuối năm Ngày soạn: .../05/2013 Ngày giảng: .../05/2013 Tiết 137+138. KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Đề PGD&ĐT ra đề ). Ngày soạn: .../05/2013 Ngày giảng: .../05/2013 Tiết 139+ 140 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu Giúp hs:.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Kiến thức: Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình bảo vệ môi trường ở địa phương. - Kĩ năng: Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. - Tư tưởng: Có thái đọ đúng đắn trước những danh lam thắng cảnh , một di tích lịch sử. B. Chuẩn bị - GV: soạn bài chu đáo - HS: soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tổ chức hoạt động trên lớp I. Ổn định II. Kiểm tra đầu giờ Kiểm tra việc soạn bài của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 1. Những bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, vấn đề về. ? Em đã học những văn bản nào giới môi trường. thiệu về những danh lam thắng cảnh, - Động Phong Nha di tích lịch sử, bảo vệ môi trường?. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử.. ? Ở địa phương em có những di tích 2. Những danh lam thắng cảnh , di lịch sử , danh lam thắng cảnh nào tích lịch sử ở địa phương em. không?. - Động Tiên Sơn – TĐ - LC - Động Pusamcap– TXLC - Hang “Nà Củng” nằm ở bản Nà Củng thuộc xã Mường So - huyện Phong Thổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa 3. Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em như thế nào?. phương em. ? Địa phương em có những chính sách. (HS thảo luận). chủ trương gì không? Tiết 2: Lớp thảo luận chuẩn bị bài viết của 4. Thảo luận chuẩn bị trình bày bài mình về một di tích, một danh lam hay viết môi trường,….. - Về một di tích lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo - Về một danh lam thắng cảnh đẹp luận. - Về vấn đề môi trường. - Lớp nhận xét, bổ sung.. 5. Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo luận. ? Qua học 2 tiết địa phương em cảm - Giới thiệu về một di tích hoặc một thấy như thế nào? nêu cảm nhận của danh lam thắng chảnh đẹp ở quê em em. ( HS trình bày , lớp nghe nhận xét bổ. GV tổng kết chung về vấn đề địa sung) phương giúp các em định hướng được Chú ý: gọi những HS ít lên bảng trình giá trị của danh lam thắng cảnh và giá bày trị của di tích lịch sử để từ đó các em cảm thấy yêu hơn về đất nước Việt Nam. 6. Lớp cùng thầy, cô giáo tổng kết , đánh giá chương trình địa phưong và rút ra bài học chung và bài học cho bản thân em. 4. Củng cố - Dặn dò: 4.1. Củng cố - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 4.2. Dặn dò - Sưu tầm thêm những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. - Viết tiếp những vấn đè của địa phương có tính chất bức thiết..

<span class='text_page_counter'>(284)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×