Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 11 Tu dong am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.51 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP MÔN NGỮ VĂN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ 3 cặp từ trái nghiã.. - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: to><nhỏ, cao><thấp, trắng><đen. Nêu cách sử dụng – tác dụng từ trái nghĩa ? Tác dụng: Từ trái nghĩa được dựng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm * Xét ví dụ SGK/ 135 a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. - Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. - Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm * Xét ví dụ SGK/ 135 “Lồng”a và b: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan với nhau * Ghi nhớ 1: SGK/135. Em có nhận về là cách Vậyxét thếgìnào từ đồng phátâm? âm và nghĩa của hai từ “lồng” trên?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt Giải nghĩa các cặp từ sau ? a/ Những đôi mắt sáng ( 1 ), thức đến sáng ( 2 ) .. TỪ ĐỒNG ÂM a/ Sáng ( 1 ):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .. Sáng ( 2 ):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.. b/ Sao đầy hoàng hôn trong ( 1 ) mắt trong ( 2 ).. b/ Trong ( 1 ): Chỉ vị trí, phân biệt với ngoài, giữa. Trong ( 2 ): Chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bố tôi bị đau chân . → Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể → dùng để đi lại. 2. Cái bàn này đã bị gãy chân . → Chỉ bộ phận dưới cùng → dùng để đỡ các vật bên trên. 3. Chân tường này đã bị mốc. → Chỉ bộ phận cuối → dùng để tiếp giáp mặt đất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Từ đồng âm: Là những từ mà nghĩa của chúng khác xa nhau, không liên hệ gì với nhau.. - Từ. nhiều nghĩa: Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.. Vậy, em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM. II. Sử dụng từ đồng âm Vd 1: “ lồng”. a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.. 1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ trên ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM. II. Sử dụng từ đồng âm VD 2: “ Đem cá về kho”. 2. Câu “ Đem cá về kho ! ” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ? Kho ( 1 ): ( kho, nấu ) chế biến thức ăn. Kho ( 2 ): Cái kho để chứa cá.. Trong giao tiếp chúng ta phải * Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh nghĩa ? để tránh hiểu sai nghĩa của từ -> Đem cá về mà kho. hoặc dùng từ với nghĩa nước -> Đem cá về nhập vào kho. đôi do hiên tượng đồng âm. Khi sử dụng từ đồng âm * Ghi nhớ 2: SGK/136 chúng ta cần lưu ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giải thích nghĩa của từ “đậu”, “bò” trong các ngữ cảnh sau: a. Ruồi đậu ( 1 ) mâm xôi đậu ( 2 ) -> Đậu 1 : Động từ chỉ hoạt động. -> Đậu 2 : Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả . b. Kiến bò ( 1 ) đĩa thịt bò ( 2 ) -> Bò ( 1 ) : động từ chỉ hoạt động -> Bò ( 2 ) : danh từ chỉ 1 loại thịt -> Tạo thể đối, dí dỏm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 36 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM III. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Thu (tiền) Thu (Mùa) thu Cao (thấp) Cao Cao (trăn) (Sè) ba Ba Ba (má). Tháng tám thu cao , gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. Tranh bay sang sông rải khắp bờ Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.. Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức!.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài Tập 2: SGK Tr 136 a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ?. b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó. * Cổ phần, cổ kính, cổ đại…. Cổ ( 1 ): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ) Cổ ( 2 ): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày). - Cổ phần: phần góp vốn vào một tổ chức, kinh doanh. - Cổ kính: ( công trình xây dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm. - Cổ đại: Thời đại xa xưa nhất trong lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài Tập 3: SGK Tr 136. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):  bàn ( danh từ) - bàn ( động từ )  sừu ( danh từ ) - sừu ( tớnh từ ) năm (danh từ) - năm ( số từ )  - Hai anh em ngồi vào bàn bàn  bạc mãi mới ra vấn đề.  - Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm.. - “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ NHIỀU NGHĨA TỪ ĐỒNG TỪ ĐỒNG TỪ TRÁI TỪ NHIỀU ÂM NGHĨA NGHĨA NGHĨA Có nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có nghĩa trái ngược nhau. Có nét tương đồng về nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Về nhà - Học ghi nhớ SGK/135, 136. - Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở. 2. Chuẩn bị bài mới :Tiết 48 “ Thành ngữ” Đọc các ngữ liệu SGK / 143 ,144 và làm các bài tập SGK /145 ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×