Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T2 Tiet 6 Phep cong va phep nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.93 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 2 Tiết: 6. Ngày Soạn: 28/08/2016 Ngày dạy: 31/08/2016. §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán, biết cách tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - HS: Nháp, đọc bài, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 .................................................................................................. 6A2 .................................................................................................. 6A3 .................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu vào bài mới: - Ở tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Giới thiệu về phép - HS: Chú ý và làm ?1 cộng và phép nhân như SGK.. GHI BẢNG 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: Phép cộng: a + b = c Phép nhân: a . b = d ?1:. - GV: Vậy. Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu? - HS: Trả lời phần ?2 - GV: Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu?. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Chú ý: Tích của một số với số 0 thì bằng 0. Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: (15’) - GV: Treo bảng phụ tính chất - HS: Theo dõi các tính chất của phép cộng và phép nhân. ở bảng phụ. - GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? - GV: Yêu cầu HS nêu lại các - HS: Nêu các tính chất của tính chất. phép cộng và phép nhân.. GHI BẢNG 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Cộng a+b = b+a (a+b)+c = a+(b+c) a+0 = 0+a = a. Nhân a.b = b.a (ab)c = a(bc). a.1 = 1.a = a a.(b + c) = ab + ac Phát biểu các tính chất: (SGK). - GV: Cho HS làm ?3. - GV: Nhận xét, chốt ý.. - HS: Làm ?3 theo nhóm.. ?3: a)46+17+54 = (46+54)+17=100+17 =117 b) 4.37.25 = (4.25).37=100.37=3700 c) 87.36+87.64=87.(36+64)= 87.100 =8700. 4. Củng cố: (14’) - GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Học kĩ bài đã học. Làm các bài tập 28; 29; 30 SGK tr 16, 17. - Tiết sau luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................. ........................................................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×