Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.47 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NHÓM 2: THPT Mạc Đĩnh Chi, Phạm Hồng Thái, Ialy. CHỦ ĐỀ: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC (2 tiết) A. HOẠT ĐỘNG : TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức của HS đã biết về chất khử, chất oxi hóa, axit clohiđric và natri clorua kết nối với bệnh ợ chua ở người và ứng dụng của natri clorua trong thực tiễn để tạo mâu thuẫn nhận thức, đặt ra vấn đề chính cho bài học. Nội dung HĐ: Tính axit, tính khử của axit clohiđric và ứng dụng của natri clorua. b) Phương thức tổ chức HĐ: GV giao nhiệm vụ học tập cho HS từ tiết trước để về nhà chuẩn bị phiếu học tập số 1 Trình bày bài báo cáo( hoặc hình ảnh) bằng powerpoint.. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Câu 1: Thành phần hóa học chính của muối ăn là gì? Nêu một số ứng dụng quan trọng của hợp chất này. Câu 2: Trong công nghiệp người ta thường dùng dd HCl khoảng 18% để tẩy gỉ thép cacbon. Giải thích việc làm này. Câu 3: Hãy giải thích nguyên nhân gây ra bệnh ợ chua ở người.. - GV: Tổ chức cho học sinh HĐ nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện nội dung trong PHT - HS: Đại diện một số nhóm lên báo báo, các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức Học sinh nêu được: - Hiđro clorua là chất khí không màu, tan nhiều trong nước. - Tính axit của axit clohidric - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hs hiểu được: Axit clohiđric có tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận - Phân biệt được axit clohidric và muối clorua. - Viết được phương trình phản ứng. - Tính nồng độ mol, khối lượng, thể tích của axit clohidric và muối clorua. c. Thái độ: - Giáo dục đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng hóa chất và tiến hành thí nghiệm. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Năng lực cần hướng tới. 1. Năng lực chung : 1.1. Năng lực tự học 1.2. Năng lực hợp tác 2. Năng lực chuyên biệt : 2.1. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: cách điều chế, cách bảo quản, sử dụng hợp lý axit clohidric và muối clorua. 2.2. Năng lực thực hành hóa học: Thí nghiệm chứng minh tính axit, tính khử của axit clohdric và nhận biết muối clorua. 2.3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân tích và phát hiện được tình huống có vấn đề, tìm hiểu các thông tin liên quan và đề xuất được kế hoạch, các thí nghiệm giải quyết vấn đề đặt ra. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Dụng cụ điều chế và thử tính tan của khí hidroclorua - Hóa chất: NaCl, HCl, NaOH, H2SO4 đặc, CaCO3, Fe, quì tím, KMnO4. - Phiếu học tập.. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Viết công thức e, CTCT của HCl và cho biết loại liên kết trong phân tử HCl. 2. Nghiên cứu SGK, cho biết một số tính chất vật lí của hidroclorua. 3. Quan sát thí nghiệm ảo (TN thử tính tan của khí HCl), nêu và giải thích hiện tượng xảy ra?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Quan sát bình đựng dung dịch axit clohidric đặc và nghiên cứu SGK. Em hãy cho biết một số tính chất vật lí của axit clohdric. 2. Tiến hành các thí nghiệm và hoàn thành bảng sau: Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích và viết PTHH Fe + dd HCl Cu + dd HCl CuO + dd HCl CaCO3 + dd HCl KMnO4 + dd HCl Fe(OH)3 + dd HCl 3. Từ các thí nghiệm trên em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit clohidric.. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Quan sát hình vẽ sau:. viết PTPƯ xảy ra và cho biết: - tại sao phải dùng NaCl tinh thể, H2SO4 đặc? - bông, nước có tác dụng gì? 2. Nghiên cứu SGK, cho biết phương pháp sản xuất axit clohidric trong công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Nghiên cứu SGK, cho biết tính chất và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng. 2. Tiến hành thí nghiệm: cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào dung dịch NaCl và HCl. - Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học. - Cho biết thuốc thử để nhận biết ion clorua? 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại kiến thức cũ, chuẩn bị phiếu học tập số 1. Giấy A0, bút dạ. IV. Các hoạt động dạy học: Phương thức tổ chức hoạt động GV thực dạy học bằng phương pháp hoạt động nhóm , phương pháp trực quan. - Chia lớp học thành 4 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A0, mỗi học sinh chuẩn bị bút dạ. - GV yêu cầu HS dựa sách giáo khoa và quan sát thí nghiệm ảo (TN thử tính tan của HCl) để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2. Hoạt động của học sinh và sản phẩm. Đánh giá kết quả hoạt động. HS thực hiện chia nhóm, bầu chọn nhóm trưởng, thư ký. Phân công nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm.. - HS hoạt động cá nhân 3 ph, tìm hiểu SGK và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập tại góc cá nhân của giấy A0. Sau đó, thảo luận nhóm, thống nhất nội dung kiến thức vào giữa giấy A0. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ HS trả lời được các câu hỏi như sau: sung, chốt kiến thức. Kết quả dự kiến: Dự kiến những khó khăn của học sinh và 1. Cấu tạo phân tử giải pháp hỗ trợ: + Học sinh có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi số 3. GV cần gợi ý thêm về bản chất của Liên kết trong phân tử HCl là liên kết CHT có cực. liên kết trong phân tử HCl và phân tử nước. 2. Tính chất Cho học biết mối liên hệ(tỉ lệ thuận) giữa số - chất khí, không màu, mùi xốc mol và áp suất. + Thông qua quan sát, GV nhắc nhở học sinh làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thông qua sản phẩm học tập: Dựa vào báo cáo của các nhóm về nội dung của phiếu học tập số 2 giáo viên giúp học sinh tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.. - nặng hơn không khí (d ≈ 1,6) - khí HCl tan rất nhiều trong nước. GV thực dạy học bằng phương pháp hoạt - HS hoạt động cá nhân 5 ph, tìm hiểu SGK và trả lời các câu động nhóm , phương pháp trực quan. hỏi trong phiếu học tập tại góc cá nhân của giấy A0. Sau đó, + Thông qua quan sát, GV.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chia lớp học thành 4 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A0, mỗi học sinh chuẩn bị bút dạ. - GV yêu cầu HS dựa sách giáo khoa và tiến hành làm các thí nghiệm theo yêu cầu của phiếu học tập số 3 - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Dự kiến những khó khăn của học sinh và giải pháp hỗ trợ: + Học sinh có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi số 1. GV cần gợi ý thêm trong không khí ẩm khí hidroclorua tồn tại dưới dạng “sương mù”. + Học sinh có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi số 3. GV cần gợi ý thêm trong phản ứng với kim loại HCl còn thể hiện tính oxi hóa.. thảo luận nhóm, thống nhất nội dung kiến thức vào giữa giấy A0. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS trả lời được các câu hỏi như sau: Kết quả dự kiến:. nhắc nhở học sinh làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thông qua sản phẩm học II. Axit clohidrric tập: Dựa vào báo cáo của các 1. Tính chất vật lí nhóm về nội dung của phiếu học tập số 3 giáo viên giúp - chất lỏng, không màu, mùi xốc học sinh tìm ra chỗ sai cần - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc khói” trong không điều chỉnh và chuẩn hóa kiến khí ẩm. thức. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Cu + HCl Không xảy ra phản ứng CuO + 2HCl CuCl2 + H2O CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O b. Tính khử 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 3. Kết luận: Axit clohidric thể hiện tính axit mạnh, tính khử. GV thực dạy học bằng phương pháp nghiên - HS hoạt động cá nhân 5ph, tìm hiểu SGK và trả lời các câu cứu tài liệu , phương pháp trực quan. hỏi trong phiếu học tập. - GV yêu cầu HS dựa sách giáo khoa và trả lời - Đại diện học sinh báo cáo kết quả. các câu hỏi trong phiếu học tập số 4 HS trả lời được các câu hỏi như sau: - GV yêu cầu đại diện học sinh trả lời rồi nhận Kết quả dự kiến: xét, bổ sung, chốt kiến thức. III. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat): <2500 >4000. NaCltt + H2SO4đặc. HCl(HCl) + NaHSO4. 2NaCltt+H2SO4đặc. 2HCl(HCl) + Na2SO4. b. Trong công nghiệp: - Lấy Cl2 từ quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng. + Thông qua quan sát, GV nhắc nhở học sinh làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh để có giải pháp hỗ trợ hợp lý..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngăn, H2 từ quá trình điện phân nước 0. t H2 + Cl2 . 2HCl. Hấp thụ hidro clorua bằng pp ngược dòng. - Phương pháp sunfat: 2NaCltt+H2SO4đặc. GV thực dạy học bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp trực quan. - GV yêu cầu HS dựa sách giáo khoa và tiến hành làm thí nghiệm theo yêu cầu của phiếu học tập số 5. - GV yêu cầu đại diện học sinh trả lời rồi nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. - GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.. 2HCl(HCl) + Na2SO4. - Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là hiđrocacbon) HS hoạt động cá nhân 7 ph, tìm hiểu SGK và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập tại góc cá nhân của giấy A0. Sau đó, thảo luận nhóm, thống nhất nội dung kiến thức vào giữa giấy A0. HS trả lời được các câu hỏi như sau: Kết quả dự kiến: IV. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua - Muối của axit clohidric → muối clorua. - Tính tan: t0 + Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước. + Muối không tan: AgCl. + Các muối ít tan: CuCl, PbCl2. - Ứng dụng: + NaCl: làm muối ăn, bảo quản thực phẩm, nguyên liệu điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Giaven. + KCl: Làm phân kali. + AlCl3: Dùng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. + BaCl2: Trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. 2. Nhận biết ion clorua - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng (AgCl), không tan trong axit mạnh. - Phương trình: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3. → Thuốc thử: dung dịch AgNO3.. + Thông qua quan sát, GV nhắc nhở học sinh làm việc hiệu quả đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh để có giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thông qua sản phẩm học tập: Dựa vào báo cáo của các nhóm về nội dung của phiếu học tập số 5 giáo viên giúp học sinh tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Hoạt động: Luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề về hidroclorua, axit clohidric, muối clorua. - Tiếp tục các năng lực định hướng: tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát triển và giải quyết các vấn đề thông qua các môn học. b) Phương thức tổ chức hoạt động: - Ở HĐ này cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp bài tập. PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thành các câu hỏi/ bài tập sau: I. TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1 : Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng A. bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước). B. lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt). C. khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh). D. dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hoá HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu vàng). Câu 2 : Tính chất của axit clohiđric? A. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử. B. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, không có tính khử. C. Là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hoá. D. Là axit yếu, tác dụng được với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy điện hoá, có tính khử, không có tính oxi hoá. Câu 3 : Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của axit clohiđric ? A. Dùng để sản xuất một số muối clorua. B. Dùng quét lên gỗ để chống mục. C. Dùng để tẩy gỉ, làm sạch bề mặt những vật liệu bằng gang, thép trước khi sơn hoặc mạ. D. Dùng trong công nghiệp thực phẩm và y tế. Câu 4. Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl : A. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3 B. Quỳ tím, CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3 C. Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2SO3 D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 5 : Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2 dư thu được V1 lít khí X có màu vàng lục. Cũng cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO4 dư, thu được V2 lít khí X. So sánh V1 và V2 (trong cùng điều kiệnnhiệt độ, áp suất) : A. V1 > V2 B. V1 = V2 C. V1 < V2 D. V1=2V2. II. TỰ LUẬN Bài 1. Axit HCl tác dụng được với chất nào trong các chất sau: MgCO3, Cu(OH)2, Fe2O3, NaNO3 , O2, Na, Ag? Viết PTHH các phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa- khử? Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 18,60 gam hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? Bài 3. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai dung dịch riêng biệt mất nhãn: HCl và NaCl c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. - Kiểm tra, đánh giá HĐ. + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chổ sai cần điểu chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động : Vận dụng và tìm tòi mở rộng a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn vởi thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ vởi lớp. b. Nội dung HĐ: HS giải quyết câu hỏi sau Câu 1: Muối iot có tác dụng phòng chống bướu cổ. Ngoài thành phần chính là NaCl, còn có chất nào trong số các chất sau đây? (1) I2 (2) KI (3) KIO3 (4) KIO4 A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3) D. (2), (4). Câu 2. Trong dạ dày của người có chứa axit clohidric có pH khoảng từ 3 đến 4 nhằm tiêu hóa thức ăn. Tuy nhiên, có nhiều nhân tố gây sản sinh axit quá mức trong dạ dày như stress, rượu, bia, thuốc lá, nhiễm vi khuẩn dạ dày Helicobacter pylori, một số chất gây kích thích quá mức như gia vị cay, chua hoặc cafein... Khi nồng độ axit cao quá mức sẽ gây bệnh như chứng ợ nóng, viêm loét dạ dày, trào ngược axit lên thực quản. Người mắc bệnh này thường uống trước bữa ăn một loại thuốc thường gọi là thuốc muối. Hãy cho biết thành phần hóa học chính của thuốc muối. Vì sao muối này được dùng để chế thuốc giảm đau dạ dày? Dự kiến trả lời: Nếu trong dịch vị dạ dày nồng độ axit clohidric lớn hơn 0,001M (pH<3) thì bị mắc bệnh ợ chua. Trong thuốc muối có chứa muối natri hidrocacbonat NaHCO3, có tác dụng trung hòa bớt lượng axit trong dạ dày giúp giảm hiện tượng ợ chua..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Câu 3: Axit clohiđric có vai trò như thế nào đối với cơ thể người? Dự kiến trả lời: Axit clohiđric có vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong dịch dạ dày của người có axit clohiđric với nồng độ khoảng chừng 0,0001 đến 0,001 mol/l (có độ pH tương ứng với là 4 và 3). Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, nó còn là chất xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất gluxit (chất đường, bột) và chất rotein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể hấp thụ được. Lượng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong dịch dạ dày có nồng độ axit nhỏ hơn 0,0001 mol/l (pH>4) người ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại nồng độ axit lớn hơn 0,001 mol/l (pH<3) người ta mắc bệnh ợ chua. c/ Phương án tổ chức HĐ GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. d/ Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo. e/ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời động viên, khích lệ HS. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Mức độ nhận biết Câu 1 . Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Ag. B, Cu(OH)2 C. Zn. D. Quỳ tím. Câu 2. Cho một mẩu giấy quì tím ẩm vào bình đựng khí HCl thì thấy A. quì tím hóa xanh.. B. quì tím hóa đỏ.. C. quì tím không đổi màu.. D. quì tím mất màu.. Câu 3. Natri clorua không có ứng dụng nào sau đây? A. Làm muối ăn.. B. Sản xuất clo.. C. Khử trùng nước sinh hoạt.. D. Sản xuất hidroclorua.. Mức độ thông hiểu C©u 4: KhÝ HCl kh« khi gÆp quú tÝm th× lµm quú tÝm A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyÓn sang mµu xanh. C. kh«ng chuyÓn mµu. D. chuyÓn sang kh«ng mµu. C©u 5 : Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch có màu xanh thì.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. dung dịch chuyển sang màu đỏ rồi không màu. B. màu xanh của dung dịch đậm dần, sau đó mất màu hẳn. C. màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ. D. màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn. C©u 6 : ChØ ra ®©u kh«ng ph¶i lµ øng dông cña axit clohi®ric ? A. Dùng để sản xuất một số muối clorua. B. Dùng quét lên gỗ để chống mục. C. Dùng để tẩy gỉ, làm sạch bề mặt những vật liệu bằng gang, thép trớc khi sơn hoặc mạ. D. Dïng trong c«ng nghiÖp thùc phÈm vµ y tÕ. Mức độ vận dụng Câu 7. Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0,3M là A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml. Câu 8. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbanat của kim loại kiềm M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lit khí (đktc). Kim loại M là A. Rb. B. K. C. Li. D. Na. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 3,56 gam B. 4,56 gam C. 5,56 gam D. 6,56 gam Câu 10. Lấy m gam bột sắt cho tác dụng với clo thu được 16,25 gam muối sắt clorua. Hoà tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong axit HCl dư, sau khi cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 12,7 gam B. 16,25 gam C. 25,4 gam D. 32,5 gam. Mức độ vận dụng cao Câu 12. Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với dung dịch HCl đặc, dư. Chất tạo ra lượng khí clo nhiều nhất là A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2. Câu 13. Cho 500ml dung dịch AgNO3 0,8M tác dụng với 200g dung dịch HCl 5,475% (D = 0,5g/ml). a. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng. b. Lọc, tách kết tủa, thêm vào nước lọc một lượng dư HCl thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>