Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 10 Tu trai nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu hỏi: 1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.Từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào? 2.Tìm từ đồng nghĩa với hai từ sau: Thật thà và giả dối. Trả lời: 1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Có hai loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn +Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2.. Thật thà Thành thật Trung thực Ngay thẳng. Giả dối Giả tạo Dối trá Lươn lẹo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?".

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên. Cho biết sự trái ngược về nghĩa của các cặp từ đó dựa trên cơ sở chung nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?".

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa?. Cặp từ trái nghĩa:. - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.. - NgÈng >< cói. Cơ sở về hoạt. động của đầu theo hướng lên xuống. - Trẻ >< già. Cơ sở về tuổi tác.. - §i >< trë l¹i. Cơ sở về sự tự. di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.. * Lưu ý: - Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí chung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VD: Dài – ngắn: trái nghĩa về chiều dài. Cao – thấp: trái nghĩa về chiều cao. Sạch – bẩn: trái nghĩa về phương diện vệ sinh. Hiền – ác: trái nghĩa về tính cách..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho ví dụ sau: “ Cô ấy xinh nhưng lười. ? Theo em lười và xinh có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao? “Lười” và “xinh” ở VD trên không phải là các cặp từ trái nghĩa. Vì : - “Lười” chỉ tính cách bên trong; - “Xinh” chỉ hình thức bên ngoài. => “Lười” và “xinh” không cùng một tiêu chí, một phương diện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau: Rau già. >< Rau non. Cau già. >< Cau non. Người già >< Người trẻ. -> Già : Từ nhiều nghĩa => thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. II. Sử dụng từ trái nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.. 1.. Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương. 2. Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?”. Sli de 21.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. 2. Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa: - Sống dở chết dở - Sớm nắng chiều mưa Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây: a. Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời => b. Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà c. Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Lành > Rách. => Giàu > < Nghèo => Ngắn > < Dài. => Đêm > < Ngày Sáng > < Tối.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 39 – Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây a. Tươi < b. Yếu <. c. Xấu <. Cá tươi > < cá ươn Hoa tươi > < hoa hÐo ¡n yÕu > < ăn khoÎ Häc lùc yÕu > < học lực giái Chữ xấu Đất xấu. > < chữ đẹp > < đất tốt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 3: Điền các từ ngữ thích hợp vào các thành ngữ sau: mÒm - Chân cứng đá........... l¹i - Có đi có .................. xa ngõ - Gần nhà ............. më - Mắt nhắm mắt .......... ngöa - Chạy sấp chạy ........... - Vô thưởng vô.......... ph¹t - Bên träng ......... bên khinh đực buổi cỏi - Buổi ......... cao - Bước thấp bước ........ - Chân ướt chân r¸o ...........

<span class='text_page_counter'>(16)</span> “Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1. chữ thứ thứ 5gồm gồm gồm Ô chữ chữthứ thứ thứ 47910 28611 gồm nhất 46347524 gồm Ô chữ thứ gồm Ô chữ thứ 3một gồm 4từ cái cái, đó đó là là một một chữ gồm cái, cái 6 chữ đó là là cái một đó từ 5 chữ cái, đó một chữ cái, đó là một chữ cái đó là một thuần đồng Việt nghĩa đồng với từ là trái một trái nghĩa nghĩa từ Hán với với từ Việt từ từ trái nghĩa với từ từ trái nghĩa với từ nghĩa ““dưới”? phạt “ “ với dũng ”? nhiệm từ cảm”? “quả”? vụ ”? đồng “từ “về tủi” ”? nghĩa ? với từ “chậm ”? “sang ”? “héo” ? “thi nhân” ?. N. H. À. T. H. Ơ. M. Ừ. N. G. T. Ư. Ơ. T. R. Ê. N. R. Á. I. Đ. I. Ở. N. G. 8. G. A. N. 9. H. È. N. 2 3 4 5. T. 6 7. 10 11. T. H. N. Ư. G. H. Ĩ. A. V. N. H. A. N. H. I. D. Ụ. Ạ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ để nắm được khái niệm và tác dụng của từ trái nghĩa - Vận dụng để viết đoạn, đặt câu : Viết một đoạn văn sử dụng từ trái nghĩa - Làm hoàn chỉnh các bài tập - Chuẩn bị bài: Từ đồng âm Đọc và tìm hiểu các ngữ liệu ở phần I và II sgk - Tiết sau học bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xin chân thành cảm ơn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1/ Hồi hương ngẫu thư Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?”. 2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương . Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.. Tác dụng => Tạo ra phép đối, khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.. =>Tạo ra phép đối, bộc lộ nỗi nhớ quê, tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Người cao –Người thấp. Người già. Người trẻ Mắt nhắm – mắt mở Kẻ khóc – Người cười..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẵn giữ tấm lòng son.. Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu sắc về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội xưa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×