Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.04 KB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÔNG NGHỆ 10 Chương II: CHĂN NUÔI, THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG. Bài 23: CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI Trong chọn giống, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản sau:. 1. Ngoại hình, thể chất. 2. Khả năng sinh trưởng, phát dục. 3. Sức sinh sản..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ngoại hình, thể chất. a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng của giống. Ngoại hình giúp đánh giá tình trạng sức khỏe, khả năng hoạt động và sản xuất thú sản của vật nuôi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiêu chuẩn giám định ngoại hình con giống STT. BỘ PHẬN ( chỉ tiêu ). Điể m. Hệ số. 1. Đặc điểm chung của giống. 5. 2. Đầu, cổ. 1. 3. Vai, ngực. 2. 4. Lưng, sườn, bụng. 3. 5. Mông đùi. 3. 6. Bốn chân. 3. 7. Vú và cơ quan sinh dục. 3. CỘNG. 20. Điểm x Hệ số. 100.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đặc cấp >= 85 Cấp I >= 70 Cấp II >= 60 Cấp III >= 50 Ngoại cấp =< 50.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÒ VÀNG ( giống bản xứ ). - Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông có màu vàng nhạc hay vàng đậm. - Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ. - Con cái: 180 – 200 Kg. - Con đực: 250 – 300 Kg. - Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ lệ thịt xẻ từ 42 – 45%..
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bò Holstein Friesian (HF) – Chuyên sữa Có nguồn gốc từ Hà Lan. Là giống bò có sản lượng sữa cao nhất và được nuôi nhiều nhất hiện nay . Sữa: 6000 – 8800 kg/chu kỳ (305 ngày). Con cái: 500 – 800 Kg. Con đực: 800 – 1100 Kg..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bò Jersey – Chuyên sữa Có nguồn gốc từ Anh. Là giống bò ôn đới nhưng có khả năng chịu đựng khí hậu của nhiệt đới . Sữa: 4000 – 5000 kg/chu kỳ (305 ngày). Con cái: 350– 450 Kg. Con đực: 500 – 700 Kg..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bò BrownSwiss – Chuyên sữa Có nguồn gốc từ Thụy Sĩ. Tăng trưởng nhanh, cho thịt cao Sữa: 5000 kg/chu kỳ (305 ngày). Con cái: 650– 750 Kg. Con đực: 750 – 1000 Kg..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bò Charolais – Chuyên thịt Có nguồn gốc từ Pháp. 30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70% Con cái: 800 Kg. Con đực: 1200 – 1400 Kg..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bò Hereford– Chuyên thịt Có nguồn gốc từ nước Anh. Bê thiến nuôi 15 tháng đạt 500kg. Tỉ lệ thịt xẻ 65 – 70%. Con cái: 600 – 700 Kg. Con đực: 900 – 1000 Kg..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bò Brahman – Chuyên thịt Có nguồn gốc từ Ấn Độ và Braxin. Có 2 dạng lông đỏ và lông trắng Tỉ lệ xẻ thịt 55% Con cái: 400– 500 Kg. Con đực: 600 – 700 Kg..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bò Sind – Chuyên thịt Có nguồn gốc vùng Sind - Ấn Độ. Sữa: 1500 - 1600 kg/chu kỳ. Tỉ lệ xẻ thịt 50% Con cái: 320 – 350 Kg. Con đực: 450 – 500 Kg..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bò Lai Sind – Kiêm dụng Lai giữa bò Sind với nhóm bò địa phương. Lượng sữa khoảng 1000/chu kỳ. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 50% Con cái: 270 - 300 Kg. Con đực: 350 - 450 Kg..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Heo cỏ – Heo rừng Lông đen, tai nhỏ, lưng cong, bụng phệ. 12 tháng tuổi đạt 40 – 50Kg. Trưởng thành đạt 80 – 10Kg. Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 5-7con/lứa.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Heo Móng Cái Đầu đen, đốm trắng ở vai và giữa trán. 10 tháng tuổi đạt 60 – 70Kg. Mỡ lưng dày 4.5 cm => Hướng mỡ Đẻ 1.6-1.8 lứa/năm. Trung bình 10-16con/lứa.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>
<span class='text_page_counter'>(39)</span>
<span class='text_page_counter'>(40)</span>
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Heo Thuộc Nhiên Sắc lông trắng, có thể có vài đốm đen nhỏ. Nhóm heo mỡ-nạc. 6 tháng tuổi đạt 42kg 12 tháng tuổi đạt 100 Kg. Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 8.4 con/lứa.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>
<span class='text_page_counter'>(43)</span>
<span class='text_page_counter'>(44)</span>
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Heo Landrace Xuất xứ từ Đan Mạch. Tầm vóc lớn, lông trắng, hướng nạc. 6 tháng tuổi đạt 90Kg. Trưởng thành đạt 200 – 250Kg. Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa..
<span class='text_page_counter'>(46)</span>
<span class='text_page_counter'>(47)</span>
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Heo Large White ( Yorkshire ) Xuất xứ từ vùng Yorkshire, Anh. Lông trắng, da hồng, vóc lớn,nhóm nạc mỡ. 6 tháng tuổi đạt 90 - 100Kg. Trưởng thành đạt 250 – 300Kg. Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gà ác Việt Nam : Nuôi thịt Số lượng trứng/mái/năm : 85 quả. Tiêu tốn thức ăn : 2,5 - 2,7kg/kg tăng trọng. Khối lượng cơ thể lúc 45 ngày tuổi : 0,2 kg/con..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gà Ri Trọng lượng trưởng thành: con trống 1.8-2kg, con mái 1.2-1.5kg. Sản lượng trứng:90 – 100 quả/năm. Nuôi 4 – 5 tháng.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gà tàu vàng Đặc điểm: Lông vàng cùng pha tạp nhiều. Trưởng thành: 1,6kg-1,8 kg/ mái, 2,2 -2,5 kg/ gà trống. Sản lượng trứng: 70-90 quả/ mái/ năm. Thời gian nuôi: 6 tháng.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gà Ai Cập : Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg. Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao, vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gà Lương Phượng : Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng. Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span>
<span class='text_page_counter'>(55)</span>
<span class='text_page_counter'>(56)</span>
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Vịt cỏ: Nuôi lấy trứng kết hợp với nuôi lấy thịt thời vụ. Vịt có tầm vóc nhỏ bé. 140 ngày tuổi vịt bắt đầu sinh sản. Trọng lượng vịt đực: 1,5-1,7 kg; vịt mái: 1,4-1,5 kg. Sản lượng trứng : 160-225 quả / mái/năm . Vịt rất dễ đẻ dễ nuôi, thích hợp với khí hậu Việt Nam ..
<span class='text_page_counter'>(58)</span>
<span class='text_page_counter'>(59)</span>
<span class='text_page_counter'>(60)</span>
<span class='text_page_counter'>(61)</span> a. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt sinh lý của cơ thể vật nuôi. Thể chất thể hiện khả năng thích nghi và khả năng sản xuất liên quan đến đặc tính di truyền..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> XƯƠNG Thể chất thanh: xương nhỏ, chắc chắn. Thể chất thô: xương lớn, vạm vỡ. CƠ, MỠ Thể chất săn: mỡ ít, cơ rắn chắc và đàn hồi tốt. Thể chất sổi: nhiều mỡ, cơ mềm, nhão..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Khả năng sinh trưởng, phát dục . Đánh giá sinh trưởng thông qua tốc độ tăn g khối lượng cơ thể (g/ngày _ kg/tháng) và mức tiêu tốn thức ăn để tăng 1Kg khối lượng cơ thể. Đánh giá phát dục thông qua sự hoàn thiện cơ thể, sự thành thục tính dục theo độ tuổi của từng giống..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Sức sản xuất .. Là khả năng tạo ra thú sản của vật nuôi. Phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI 1. Chọn lọc hàng loạt.. Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi cùng 1 lúc. Tiến hành: Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể đối với vật nuôi và dựa vào số liệu theo dõi từng chỉ tiêu để chọn lọc con vật giống. Ưu nhược điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém nhưng hiệu quả không cao..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Chọn lọc cá thể.. Áp dụng để chọn con đưc giống đạt yêu cầu cao về chất lượng giống. Tiến hành: Chọn lọc tổ tiên. Chọn lọc bản thân. Kiểm tra đời sau. Ưu nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc cao. Nhưng tốn nhiều thời gian, kinh phi và đòi hỏi trình độ của người thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(67)</span>