Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.32 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ : 3 ĐỀLỚN:. Hoạt động. TÊN CHỦ. Nội dung 1. Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần Tên chủ đề nhánh 3: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị - Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp. - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định - Trẻ biết trò chuyện về chủ đề mới trong tuần.. - Trẻ biết các hoạt động, ý nghĩa ngày tết trung thu.. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. 2. Trò chuyện. - Tranh ảnh, bài - Trẻ yêu thích các ngày hát, bài thơ về chủ đề. lễ hội. 3. Thể dục sáng ( Tập kết hợp bài: Đêm trung thu). * Kiến thức:Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. * Kĩ năng: Rèn sự chú ý, quan sát, phát triển thể chất.. * Giáo dục: Trẻ ngoan, có ý thức thói quen tập thể dục buổi sáng. - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn.. 4. Điểm danh. - Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học. - Sổ điểm danh - Giáo dục trẻ chăm đi bút học và đi học đúng giờ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG MÀM NON Từ ngày 06/ 09 đến 01/10 / 2021 TẾT TRUNG THU Từ ngày 20/09 đến ngày 24/09 /2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. - Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh như đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng, VSCN, vệ sinh nhà, VSMT sạch sẽ - Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích. 2. Trò chuyện: - Hướng dân, giáo dục trẻ về cách phòng chống dịch bệnh như đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng… - Cô giáo dục trẻ kĩ năng giao tiếp, hợp tác với các bạn, và biết sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng như: nước, điện,... - Cho trẻ hát bài “chiếc đèn ông sao” - Trò chuyện: + Các con vừa hát bài hát gì? + Các bạn nhỏ cầm đèn ông sao để làm gì? + Ngày gì mà các bạn nhỏ đi phá cỗ? + Trong ngày tết trung thu thường có các hoạt động gì diễn ra và các món ăn hay đồ vật gì? => Giáo dục trẻ biết có ý thức khi tham gia vui hơi trong ngày tết trung thu 3. Thể dục sáng: a. Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’ – Chuyển đội hình 3 hàng ngang b. Trọng động: Tập bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thật sâu, thở ra từ từ. - Tay: Tay đưa ra trước, sang ngang - Chân: Ngồi xổm. đưng lên liên tục - Bụng: Đứng, nghiêng người sang 2 bên. - Bật: Bật về các phía => Tập kết hợp với bài: “Đêm trung thu” c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Chơi theo ý thích.. - Tẻ trò chuyện.. - Hát - Trả lời - Rước đèn. - Tết trung thu - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang - Trẻ tập cùng cô.. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Điểm danh: - Cô gọi tên trẻ theo sổ - chấm ăn. Hoạt động. Nội dung - Góc phân vai: Cửa hàng bánh kẹo, cửa hàng hoa quả, cửa hàng đồ chơi, gia đình đón tết trung thu.. - Góc xây dựng: Xây dựng sân vui chơi, sân trường mầm non.. Hoạt động góc. - Góc nghệ thuật: + Tạo Hình: Tô màu, vẽ, nặn, cắt dán đèn ông sao, đèn lồng, mặt lạ… + Biểu diễn các bài hát về chủ đề.. - Trẻ dạ cô A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị 1. Kiến thức:. - Trẻ biết tự thỏa thuận trong nhóm và phân vai chơi, biết nhiệm vụ chơi của mình trong nhóm chơi. - Trẻ biết thể hiện hành động công việc của người bán hang, khách mua hàng. - Trẻ biết lựa chọn các khối, hình để xây dựng nên mô hình ngôi nhà, sân trường… - Trẻ biết tô màu, vẽ, nặn …một số đồ chơi đèn ông sao, đèn lồng, mặt lạ. - Trẻ biểu diễn mạnh dạn tự tin các bài hát về chủ đề. - Biêt cách mở tranh truyện. Thuộc các bài ca dao, tục ngữ về chủ đề, biết cách làm sách về tết trung thu.. 2. Kỹ năng: - Phát triển tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ. - Góc học tập: Xem - Rèn kĩ năng xếp, lắp ghép tranh về trăng, sao, đồ khéo léo. chơi. - Rèn kỹ năng khéo léo của - Làm sách về tết trung đôi bàn tay. thu. - Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ - Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt cho trẻ - Góc khoa học: Chọn và phân loại tranh lô tô, 3. Thái độ: - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi bảo quản đồ chơi đồ dùng trong khi chơi - Biết chơi đoàn kết với bạn. Bộ đồ dùng đồ chơi ở góc phân vai. Bán hàng, bánh kẹo, gia đinh. -. - Bộ lắp ghép xây dựng.. - Màu tô, đất năn, giấy màu, keo, kéo... - Dụng cụ âm nhạc. Bài hát: Rước dèn tháng 8; Gác trăng; Rước đèn, Bé và trăng; Chiếc đèn ông sao... - Tranh ảnh về ngày tết trung thu.. - Một số đồ dùng, lô tô theo chủ đề.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bè và biết lấy cất đồ chơi đúng nơi quy định. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định : Hát bài: “ Rước đèn tháng tám”.. Hoạt đông của trẻ - Hát. - Các con hát bài hát nói về cái gì? - Tháng tám có ngày tết gì nào? - Ngày tết trung thu thường có những đồ chơi gì? - Ngoài ra còn có món ăn gì đặc trưng? => Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, có ý thức khi vui chơi 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi. - Lớp mình có những góc chơi nào? - Giới thiệu các góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi. - Cho trẻ tự nhận góc chơi. Hướng trẻ vào góc chơi. - Đến từng góc hỏi ý tưởng của trẻ sẽ làm gì ? Chơi ở góc phân vai: - Cửa hàng bán bánh kẹo, gồm có những ai ? - Người bán bánh kẹo phải mời chào khách như thế nào?... + Góc tạo hình: Các con có muốn mình trở thành người họa sĩ giỏi không ? - Cô hướng dẫn nội dung chơi ở góc tạo hình, các con sẽ tô màu đèn ông sao, vẽ năn, cắt dán đèn lồng, mặt lạ… - Cô gợi ý vào nội dung và các góc chơii khác. - Cô gợi ý trẻ thích chơi gì ? và chơi ở góc nào ? - Mời trưởng nhóm nói lên ý tưởng của góc chơi - Cô chốt lại nội dung chơi. => Giáo dục trẻ: trong khi chơi phải chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, không quăng ném đồ chơi và bỏ góc chơi… b. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi. - Cô bao quát, động viên các cháu chơi đoàn kết và giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. Gợi ý trẻ biết liên kết giữa các góc chơi. c. Hoạt động 3 : Kết thúc chơi. - Cho trẻ tham quan góc chơi tiêu biểu.. - Ngày tết trung thu - Trẻ kể - Trẻ kể. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát các góc chơi - Trẻ nhận góc chơi nói ý tưởng chơi của góc mình - Trẻ trả lời cô. - Có ạ - Trẻ lắng nghe - Trẻ chọn góc chơi và bạn chơi trong nhóm - Vâng lời cô. - Trẻ chơi hoạt động cùng bạn. - Tham quan góc chơi. - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gợi hỏi để trẻ nêu ý tưởng nếu ngày mai được chơi tiếp ở các góc con sẽ làm gì ?. - Dọn đồ chơi. - Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi. - Lắng nghe. 3. Kết thúc: Nhận xét- Tuyên dương- HĐ. A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị động.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động ngoài trời. 1. Hoạt động có chủ 1. Kiến thức đích - Tạo điều kiện cho trẻ được - Dạo quanh sân tiếp xúc với thiên nhiên,với trường, quan sát thời môi trường xung quanh. tiết thiên nhiên. - Trẻ nhận biết được về thời tiết mùa thu và biết được diễn biến của thời tiết trong ngày. - Quan sát trò chuyện -Trẻ hiểu đực ý nghĩa của về các hoạt động trong ngày tết trung thu và các hoạt ngày tết trung thu. động của ngàytết trung thu - Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Trẻ được vui chơi thoải mái với thiết bị đồ chơi ngoài trời. 2. Kỹ năng:. - Rèn kỹ năng quan sát, so 2. Hoạt động vận sánh, ghi nhớ, sáng tạo cảu động trẻ. - Chơi trò chơi: “Dung - Phát triển ngôn ngữ, tư duy dăng dung dẻ”; “Múa cho trẻ. sư tử”. - Kỹ năng mạnh dạn tự tin, nhanh nhẹn. 3. Giáo dục thái độ: - Có ý thức khi tham gia vào các hoạt động - Trẻ yêu quý bạn bè và biết 3. Hoạt động tự do giữ gìn đồ dùng đồ chơi… - Vẽ tự do trên sân. - Trẻ yêu thiên nhiên và biết - Chơi với đồ chơi BVMTXQ. - Trẻ biết mặc quần áo theo ngoài trời mùa hoặc khi thời tiết thay đổi.. - Địa điểm. quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô… - Mũ, dép… - Nhạc bài hát về chủ đề, mũ sư tử, đèn ông sao, tranh ảnh về ngày tết trung thu.. - Mũ sư tử, đèn ông sao. - Đồ chơi ngoài trời, phấn vẽ.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đọc bài thơ : “ Trăng sáng” - Trò chuyện bài thơ con vừa đọc nói về ngày gì? - Ngày tết trung thu sẽ có những gì nào? - Con thích làm gì nhất trong ngày tết trung thu - Giáo dục: Trẻ ngoan ngoãn, vâng lời - Kiểm tra sức khỏe của trẻ, chuẩn bị mũ áo,cho trẻ 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích - Cô giới thiệu mục đích của buổi quan sát… - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại; - Các con hãy quan sát xem thời tiết hôm nay như thế nào? Trời nắng hay trời mưa? Khi trời nắng các con phải làm gì? ( Giáo dục…) - Các con có biết thời tiết bây giờ đang là mùa gì không? Mùa thu thời tiết như thế nào? - Giáo dục: ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết - Cô cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện về hoạt động ngày tết trung thu, bày cỗ, rước đèn... - Giáo dục trẻ có ý thức tham gia vui chơi lễ hội trung thu b. Hoạt động 2: Hoạt động vận động - Trò chơi vận động: Dung dăng dung dẻ, múa sư tử, rước đèn - Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi và luật chơi… - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần, cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. Động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét sau khi chơi. => Củng cố c. Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do - Cô phát phấn, hướng dẫn trẻ vẽ phấn tự do trên sân. - Cô cho trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ . - Sau đó cô cho trẻ chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời. Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết… - Cô đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hết giờ chơi cô tập trung trẻ lại và điểm danh lại số trẻ… 3. Kết thúc: - Nhận xét- Tuyên dương. Hoạt động. Nội dung. - Trẻ đọc thơ - Ngày tết trung thu - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát và trả lời. - Thời tiết mát mẻ. - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý, lắng nghe - Vâng lời cô - Trò chuyện . - Trẻ lắng nghe -Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi với vòng, bóng - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ tập trung lại gần cô - Trẻ lắng nghe.. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. - Xà bông. - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ... - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài. Hoạt động ngủ. 1. Ngủ trưa. 2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.. - Tạo giấc ngủ sâu, ngủ. ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động. - Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Phòng ngủ ,gối,bài thơ giờ đi ngủ .. - Quà chiều.. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Vệ sinh: - Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay” - Cô hỏi - Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì?Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ? - Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...? - Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé. - Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay,sau đó… - Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát 2. Ăn trưa: - Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “b]ữa ăn trưa đến” - Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. - Cô mời trẻ ăn cơm. Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu. - Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. 1. Ngủ trưa: Cô cho trẻ đi vệ sinh. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” - Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ … - Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ… - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra. 2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều: - Cô cho trẻ vận động bài “Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ… - Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.. Hoạt động. Nội dung. - Trẻ xếp hàng và đọc thơ - Giờ ăn cơm ạ - Cho sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc bài thơ - Trẻ lắng nghe - Trẻ ăn cơm -Trẻ cất bát, lau miệng…. - Trẻ đi vệ sinh. - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế. -Trẻ vận động - Trẻ ăn quà chiều.. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: -Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi 2. An toàn giao thông sáng. - Trẻ biết được một số 3. Bổ sung những hoạt PTGT và LQVT . động hàng ngày cho - Giúp trẻ tự khẳng định trẻ yếu. mình vào vai chơi. - Trẻ biết thực hiện đúng 4. Chơi hoạt động các thao tác rửa tay. theo ý thích -Biết nhận xét đánh giá mình và bạn. - Biết nêu đủ các tiêu 5. Vệ sinh cá nhân chuẩn bé ngoan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát. - Phát triển ngôn ngữ… 6. Nêu gương 3. Giáo dục: => Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi học và có ý thức trong học tập… 1.Ôn kiến thức.. Chơi hoạt động theo ý thích. Trả trẻ. Trả trẻ. - Đồ dùng học tập. - Vở ATGT - Đồ chơi ở các góc.. - Dụng cụ vệ sinh.. - Bảng bé ngoan ,cờ…. - Trẻ biết chào cô, chào -Đồ dùng cá nhân bạn khi ra về. trẻ. - Trẻ thực hiện các thao tác VS phòng chống dịch và được phụ huynh kết hợp cho các con đeo khẩu trang và sát khuẩn tay,…. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ôn kiến thức đã học. - Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi - Trẻ ôn lại kiến thức đã học sáng: Đọc thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những trẻ còn yếu. - Trẻ thực hiện. - Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã học - Trẻ ôn bài cùng cô. 2. Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu: - Trẻ tự chơi ở các góc - Tổ chức cho những cháu còn yếu về kiến thức, kỹ năng trong các hoạt động hoàn thiện bài học của mình. - Hướng dẫn cho trẻ học vở: ATGT,LQVT 3. Cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ làm vệ sinh - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè 4. Biểu diễn văn nghệ: Tổ chức cho trẻ hát, múa, - Trẻ hát. - Trẻ biểu diễn tự nhiên đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo. ngoan và biết nhận xét … 5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Trẻ cắm cờ - Cô hỏi trẻ các tiêu chuân bé ngoan, Mời trẻ nhắc - Trẻ lắng nghe lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan - Cô nêu ra các tiêu chuẩn bé ngoan cần đạt - Cho từng tổ đứng lên, các bạn trong tổ tự nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng. - Cho trẻ tự nhận cờ và cắm cờ. - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ - Cô cho trẻ hát bài" đi học về " - Nhắc nhở trẻ khi học về biết chào ông bà bố mẹ người thân trong gia đình - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp về ăn uống, học tập của các con. Tuyên truyền - Trẻ nhận đúng đồ dùng với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona như đeo khẩu trang, rửa tay - Trẻ chào ra về bằng xà phòng, VSCN, vệ sinh nhà, VSMT sạch sẽ bằng nước sát khuẩn… B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 20 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục: - VĐCB: Vận động cơ bản: Bật liên tục vào vòng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - TCVĐ: Đội nào giỏi nhất. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát: Chiếc đèn ông sao”. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ biết tên và biết cách thực hiện vận động “bật liên tục vào vòng” và tập đều, đúng các động tác thể dục. 2. Kỹ năng. - Rèn cho trẻ kĩ năng ghi nhơ, quan sát, khéo léo, nhanh nhẹn. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ có ý thức tập thể dục rèn luyện sức khỏe và tính kỉ luật trong thi đua. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của cô và trẻ: - Giáo án. - Máy tính - Bài hát. - Vạch chuẩn,5-7 vòng thể dục (phấn vẽ vòng). - Trang phục gọn gàng dễ vận động. 2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân cỏ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức -Cho trẻ hát bài “chiếc đèn ông sao cùng cô” và Trò chuyện: + Các con vừa hát bài hát gì? + Chiếc đèn ông sao có trong ngày tết gì? + Tết trung thu có những hoạt động gì? + Hãy kể tên một số hoạt động mà con biết về tết trung thu? - Giáo dục trẻ về ý nghĩa ngày tết trung thu. - Để có cơ thể khỏe mạnh để tham gia ngày tết trung thu hôm nay cô sẽ cùng các con học bài thể dục, vận động cơ bản : Bật liên tục vào vong” nhé. - Kiểm tra sưc khỏe của trẻ! 2. Hướng dẫn: 2.1 Hoạt động 1: Khởi động: - Cô cho cả lớp đi vòng tròn kết hợp với bài hát “em đi mẫu giáo”, thực hiện các kiểu đi, chạy nhanh chạy châm, rồi về đội hình 3 hàng ngang. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động: a. BTPTC: - Bài tập phát triển trung kết hợp bài hát “trường chúng cháu là trường mầm non”. - Tay: Đưa ra phía trước, sang ngang.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ lắng nghe - Vâng ạ. - Trẻ hát và đi vòng tròn.. - Trẻ tập theo cô..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> (2 lần x8 nhịp). - Chân: Ngồi xổm, đứng lên liên tục (3 lần x8 nhịp) - Bụng: Tay đưa lên cao, đứng nghiêng người sang hai bên (2 lần x8 nhịp). - Bật: Bật về các phía (3 lần x8 nhịp). b. Vận động cơ bản: - Các bạn vừa tập xong bài thể dục phát triển chung, bây giòa chúng mình cùng nhau tập bài vận động cơ bản “ bật liên tục vào vòng” nhé. - Theo các bạn bật liên tục là bật như thế nào? * Thực hiện mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích động tác - Lần 2: Cô thực hiện + phân tích động tác. * TTCB: Đứng trước vạch chuẩn, các bạn đứng chân chụm, gập đầu gối, hai tay chống hông. Khi nghe hiệu lệnh của cô các bạn sẽ bật qua các vòng cô đã chuẩn bị. Khi bật phải qua vòng liên tục không bật ngoài vòng sau đó sau đó bật ra khỏi vòng để chân xuống về đứng cuối hàng. - Cô mời 2 bạn thực hiện thử. - Lần lượt 2 trẻ lên thực hiện, đảm bảo để trẻ thực hiện hai lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ, sửa sai cho trẻ - Cô hỏi lại tên vận động. c. TCVĐ: “Đội nào giỏi nhất” - Bây giờ chúng ta đã có sức khỏe dẻo dai và đôi chân kéo léo rồi nhé - Cách chơi : Cô chia lớp ra thành 3 đội, tư thế chuẩn bị các bạn đứng ở vạch xuất phát một tay cầm bóng, chân trước chân sau, khi nghe hiệu lệnh bắt đầu thì đưa tay cao bóng giơ cao tầm mắt và ném vào rổ của đội mình sau đó chạy về chạm tay bạn thứ 2, cứ như thế đến hết đoạn nhạc. - Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ ném một quả và ném đúng vào rổ, chạy về chạm tay bạn, đội nào ném được nhiều quả sẽ là đội chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét trò chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ vung tay hít thở nhẹ nhàng 3. Kết thúc - Hôm nay các con được học bài gì? - Được tham gia trò chơi gì? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương lớp. - Trẻ quan sát. - Trẻ lắng nghe và quan sát.. - Trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Trẻ chơi - Trẻ vung tay - Bật liên tục vào vòng - Đội nào giỏi nhất.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 21 tháng 09 năm 2021.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: Trò chuyện về ngày Tết Trung Thu HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:- Bài hát “ Rước đèn trung thu” I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên 1 số hoạt động diễn ra trong ngày “Tết trung thu” và hiểu được ý nghĩa của ngày tết trung thu . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát, so sánh, phát triển ngôn ngữ , tư duy cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ yêu ngày tết trung thu, bản sắc của dân tộc, có ý thức trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Môt số tranh ảnh về các hoạt động trong ngày tết trung thu - Một số đồ vật đồ chơi về ngày têt trung thu - Một số loại bánh, quả, tranh vẽ mâm ngũ quả, màu tô… 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài “Rước đèn dưới trăng” - Trò chuyện: + Các con vừa hát bài gì? + Bài hát nói về ngày gì? + Ngày tết trung thu là ngày tết của ai? + Trong ngày tết trung thu thường có các hoạt động gì diễn ra? + Ngày tết trung thu có các món ăn gì? Và đồ vật gì? => Ngày tết trung thu các bạn nhỏ được vui liên hoan phá cỗ cùng chị hằng nga rất là thích. Ngày đó các bạn còn được xem múa sư tử. - Hàng năm cứ vào dịp trung thu rằm tháng 8, mọi người mọi nhà rất vui và phấn khởi sắm sửa các món ăn và đồ vật để chuẩn bị cho đêm trung thu. Vì ngày hôm đó có ánh trăng rằm chiếu sáng, có chị Hằng Nga cùng với chú cuội và có các hoạt động trò chơi. HOẠT ĐỘNG CUẢ TRẺ -Trẻ hát -Trẻ trả lời -Đã nói về ngày tết trung thu…. -Múa sư tử. -Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> diễn ra trong đêm hội trăng rằm rất là vui. Chính vì vậy hôm nay cô cùng các con sẽ trò chuyện thảo luận về các hoạt động diễn ra trong ngày tết trung thu nhé. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Trò truyện tìm hiểu về các hoạt động trong ngày tết trung thu. - Cô cho trẻ quan sát 1 số hoạt động của ngày tết trung thu. - Các con xem các bạn nhỏ đang làm gì đây? - Các bạn rước đèn ông sao vào ngày nào? - Ngày tết trung thu thường có các đồ vật, đồ chơi gì? - Các con xem đây là hình ảnh gì? - Đèn lồng là loại đồ chơi để làm gì? => Ngoài các đồ chơi trên các con còn biết có những loại đồ chơi nào khác nữa? - Trong ngày tết trung thu có rất nhiều các đồ chơi đẹp, thế các con con biết trong ngày tết trung thu còn có các món ăn gì không? - Đó là món gì? - Các con có biết mâm ngũ quả của ngày tết trung thu thường có các loại quả gì không? - Cho trẻ quan sát mâm cỗ trung thu - Đây là quả gì? Quả bưởi có màu gì? - Quả bưởi có dạng hình gì? Ăn giàu chất gì? => Tất cả các con hàng ngày cần phải ăn quả, trong quả có rất nhiều chất vitamin để giúp cho cơ thể khỏe mạnh đấy - Các con đến xem mâm quả trung thu có mấy loại quả? - Ngoài các loại quả ra còn có các loại bánh gì đây? - Bánh nướng, bánh dẻo ăn như thế nào? (Ăn bánh nướng, bánh dẻo rất ngon, bánh nướng có dạng hình vuông là có ý nghĩa tượng trưng cho mặt đất con bánh dẻo có dạng hình tròn là tượng trưng cho trời và mặt trăng tròn…) - Trong ngày tết trung thu chúng ta thường chuẩn bị những gì? - Có các hoạt động gì diễn ra? - Các con thấy các hoạt động trong ngày tết trung thu có vui không?. -Trẻ chú ý. -Vâng ạ. - Trẻ quan sát - Đang rước đèn - Ngày tết trung thu - Trẻ trả lời - Đèn lồng ạ. - Trẻ kể tên .. - Có ạ - Trẻ trả lời - Trẻ kể. - Trẻ đếm - Bánh nướng, bánh dẻo ạ - Ngon thơm phức ạ. - Trẻ trả lời - Có ạ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các con có muốn vui đón tết trung thu không? => Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, biết giữ gìn những - Trẻ lắng nghe nét đậm đà bản sắc dân tộc. Đặc biệt là phải ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời cô giáo, ông bà, cha mẹ... 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi: “ Bé yêu trổ tài” - Trẻ trả lời - Mâm cỗ trung thu có những món ăn nào? - Hôm nay cô sẽ chia lớp mình làm 3 đội, 3 đội cùng nhau trổ tài tô màu tranh mâm ngũ quả ngày tết - Trẻ chơi. trung thu thật đẹp nhé - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi xong cô nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập. - Trẻ biểu diễn - Cho trẻ hát, múa sư tử… - Tổ chức các trò chơi dân gian. 3. Kết thúc: - Trẻ trả lời - Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu về những gì ? - Đọc bài vè trăng sáng - Các con được chơi trò chơi gì ? - Đọc bài “Vè trăng sáng” - Trẻ ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 22 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Thơ: “ Trăng ơi từ đâu đến” HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát : “Rước đèn trung thu”. I.. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ biết và nhớ tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ hiểu nội dung bài thơ. - Thông qua nội dung bài thơ giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, thể hiên âm điệu nhịp điệu êm dịu bài thơ. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ - Phát triển vốn từ, kĩ năng ghi nhớ, quan sát cho trẻ. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho trẻ. 3. Giáo duc thái độ: - Trẻ yêu thích môn học. - Trẻ biết được ý nghĩa ngày tết trung thu, yêu thương bạn bè người thân II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và cho trẻ : + Đồ dùng cô: Que chỉ… + Tranh minh họa nội dung bài thơ. + Đồ dùng trẻ: Giấy A1, bút chì , màu, que chỉ 2. Địa điểm tổ chức :Trong lớp học. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát hát “Rước đèntrung thu” - Trò chuyện. + Các con vừa hát bài hát gì ? + Bài hát đã nói nên điều gì ? + Ngày gì mà các bạn đi rước đèn phá cỗ? + Mâm cỗ trung thu , thường có những món ăn gì. + Trong ngày tết trung thu thường có các hoạt động gì nào ? - Ngày tết trung thu các con được mẹ mua cho các đồ vật, đồ chơi gì ? + Các con có thích vui đón tết trung thu không. ? ->Giáo dục: Ngày tết trung thu là ngày tết của các. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cả lớp cùng hát. - Cả lớp trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời cô. - Ngày tết trung thu ạ. - Trẻ trả lời cô.. - Đồ chơi ạ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> em thiếu niên nhi đồng, ngày tết này có rất nhiều các hoạt động, riễn ra rất vui. Giáo dục trẻ bản sắc dân tộc và biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. - Tháng 8 mùa thu thời tiết mát mẻ và dễ chịu, mọi cảnh vật thật là tuyệt vời, đêm hội trăng rằm thật là sáng. Chính vì vậy mà nhà thơ Trần Đăng Khoa, đã sáng tác bài thơ miêu tả về hình ảnh ông trăng, các con có thích học bài thơ này không. - Hôm nay cô sẽ dạy các con học thuộc bài thơ này nhé. 2. Hướng dẫn 2.1 Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm. - Cô đọc lần 1:Giới thiệu tên bài thơ,tên tác giả. - Cô đoc lần 2 : Giảng nội dung. - Mặc dù trăng ở trên trời nhưng trăng rất gần gũi và thân thiết với chúng ta. - Dù ở thành phố , làng quê hay vùng biển. chúng ta đều gặp trăng, trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên. Tác giả bài thơ đã so sánh trăng bằng những hình ảnh rất đẹp - Cô đọc lần 3: Trích dẫn làm rõ ý. “ Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà… “Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời.” 2.2. Hoạt động 2 : Đàm thoại. - Cô vừa đọc cho các nghe bài thơ gì ? - Tác giả của ai ? - Tác giả miêu tả trăng đến từ đâu ? - Tác giả đã miêu tả trăng giống cái gì ? - Hình ảnh ông trăng trong bài thơ đã được tác giả miêu tả như thế nào ? - Hình ảnh ông trăng có đẹp không ? => Giáo dục : - Các con ạ ! trăng rất đẹp và thân thiết với chúng ta, trăng chiếu sáng trên mọi miền tổ quốc ,vẻ đẹp của thiên nhiên. Muốn cho ánh trăng tỏa sáng khắp nơi chúng hãy cùng nhau bảo vệ môi trường và bảo vệ thiên nhiên. 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài 3-4 lần ( cô chú ý sửa sai cho trẻ kịp thời.) - Mời tổ nhóm cá nhân trẻ lên thi đua.. - Lắng nghe cô.. - Chú ý lên cô.. -Vâng ạ.. - Cô đọc trẻ lắng nghe.. - Chú ý lên cô.. - Lắng nghe.. - Bài thơ: Trăng ơi từ đâu đến - Nhà thơ: Trần Đăng Khoa - Từ nhiều nơi ạ. - Trăng hồng như quả chín - Trẻ trả lời cô. - Có ạ.. - Lắng nghe.. - Trẻ đọc đồng thanh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp đọc lại 1 lần. => Củng cố: + Các con vừa đọc bài thơ gì ? + Tác giả của ai ? - Trẻ trả lời cô. - Cả lớp hát bài : “Ánh trăng hòa bình”. - Hôm nay cô dạy các con bài thơ gì ? - Cả lớp hát . => GD: Về nhà đọc lại bài thơ cho ông bà, bố mẹ - Trẻ trả lời cô. nghe. - Lắng nghe. 3 Kết thúc : - Cô nhận xét - tuyên dương - chuyển hoạt động - Trẻ ra chơi. khác * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 23 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán: Nhận biết phân biệt hình: Vuông, tròn, chữ nhật, tam giác HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát : “Rước đèn tháng tám”. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phân biệt được hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. Trẻ nêu được rõ nét đặc điểm nổi bật của các hình: hình lăn được, không lăn được, có góc hay không có góc, có cạnh hay không có cạnh. .. - Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, so sánh của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan, nghe lời cô. Hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ đựng các hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. - Máy tính, máy chiếu - Bài hát: ruocs đèn tháng tám - Que tính: 6 que tính dài bằng nhau, 2 que dài bằng nhau và dài hơn 6 que kia - 2 tranh về ngôi nhà cho trẻ chơi. - 1 số đồ dùng trong lớp có dạng hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật: Bánh dẻo, bánh nướng( bằng xốp), hộp bánh hình chữ nhật, miếng xốp hình tam giác. - Bút màu để trẻ nối 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cô và các con cùng hát bài: “Rước đèn tháng tám” nhé! - Tháng tám có ngày tết gì nhỉ? - Bạn nào giỏi hãy kể cho cô và các bạn cùng biết về các hoạt động trong ngày tết trung thu mà con biết? - Kể tên các loại bánh có trong ngày tết trung thu? => Cô củng cố lại: Tết trung thu có nhiều loại hoa quả bánh kẹo ngon và mỗi loại có một hình dạng khác nhau, hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu về các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật nhé! 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Nhận biết hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật - Trước tiên cô sẽ cho các bạn chơi 1 trò chơi rất thú vị đó là trò chơi: “Ô cửa bí mật” - Cô mời trẻ lên chọn ô cửa có màu mà trẻ thích - Trẻ đoán tên hình trong ô cửa- Hình tròn - Hình tròn có màu gì? - Bạn nào lên chọn ô cửa nữa? - Trẻ nói tên hình trong ô cửa- Hình tam giác - Gọi tiếp trẻ lên chọn ô cửa để mở - Trẻ mở ô cửa và nói tên hình, màu sắc của hình - Thêm 1 trẻ lên mở ô cửa - Nêu tên hình trong ô cửa đó - Động viên trẻ kịp thời. 2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ phân biệt hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật - Bây giờ cô lại cho chúng mình thử tài: Đố bạn hình gì? - Cho trẻ xem hình ảnh của hình tròn - Hỏi trẻ đây là hình gì? - Đặc điểm của hình tròn như thế nào? (được tạo bởi 1 đường cong khép kín) - Vì sao hình tròn lại lăn được? - Cô cho trẻ cầm hình và lăn -> Hình tròn được tạo bởi 1 đường cong tròn khép kín và lăn được. Vì hình tròn là mặt cong bao quanh nên lăn được dễ dàng. - Cho trẻ tiếp tục quan sát hình ảnh hình tam giác - Hỏi trẻ đây là hình gì? - Hình tam giác có màu gì? - Bạn nào nêu đặc điểm hình tam giác (tam giác. - Trẻ hát - Tết trung thu. - Trẻ kể - Bánh nướng, bánh dẻo - Lắng nghe - Vâng ạ.. - Trẻ chọn - Hình tròn màu vàng - Trẻ chọn - Trẻ chọn và nói tên hình và màu sắc của hình. - Hình tròn - Không có cạnh. - Hình tam giác - Màu xanh.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> có 3 cạnh) - Cho trẻ lấy hình tam giác và cùng đếm số cạnh với cô - Hình tam giác có bao nhiêu góc? Đếm số góc - Vì sao hình tam giác không lăn được? -> Hình tam giác có 3 cạnh và 3 góc, vì là hình có mặt bao thẳng nên không lăn được như hình tròn. - Trẻ nhận xét đặc điểm hình vuông? - Đếm số cạnh của hình vuông - Nhận xét đặc điểm của các cạnh -> Hình vuông là hình có 4 cạnh, các cạnh đều dài bằng nhau, hình vuông không lăn được vì là mặt bao thẳng. - Đố các bạn biết đây là hình gì? - Bạn nào nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - Cùng đếm số cạnh của hình, nhận xét các cạnh như thế nào? - Vì sao hình chữ nhật không lăn được? Cho trẻ lăn thử -> Hình chữ nhật có 4 cạnh, 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn. Vì là hình có mặt bao thẳng nên không lăn được. - Vừa rồi cô và các bạn cùng nêu đặc điểm của những hình gì? - Cho trẻ quan sát lại các hình đã học * Cho trẻ so sánh hình vuông và hình chữ nhật - Bạn nào biết hình vuông và hình chữ nhật giống nhau điểm nào? - Nêu sự khác nhau giữa 2 hình - Cho trẻ thực hiện thao tác xếp que tính thành hình vuông và xếp que tính thành hình chữ nhật để thấy rõ sự khác biệt rõ nét giữa 2 hình -> Hình vuông và hình chữ nhật giống nhau là đều có 4 cạnh. Khác nhau là hình vuông có 4 cạnh đều bằng nhau còn hình chữ nhật có 4 cạnh, 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn. * So sánh hình tròn với các hình còn lại - Điểm khác nhau giữa hình tròn với hình vuông, chữ nhật, tam giác là gì? - Vì sao hình tròn lăn được mà các hình còn lại không lăn được? -> Hình tròn lăn được vì có mặt bao cong, các hình còn lại là mặt bao thẳng nên không lăn được. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố. - Trẻ đếm - 3 góc - Có 3 góc cạnh. - Đếm. - Hình chữ nhật - Có 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn - Trẻ trả lời. - Trả lời. - Trả lời - Trẻ xếp. - Trẻ nêu. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô cho trẻ tìm quanh lớp những đồ dùng có dạng những hình vừa học: Trẻ tìm được cờ đuôi nheo có hình tam giác, khung ảnh Bác hình chữ nhật, hình vẽ ông mặt trời trên tường hình tròn, miếng xốp trẻ ngồi hình vuông... - Các bạn đã rất ngoan trong giờ học hôm nay nên cô sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi từ những hình tạo nên ngôi nhà, đó là trò chơi: Đội nào nhanh hơn! - Cách chơi: Cô có 2 tranh ở giữa vòng tròn là tranh 1 ngôi nhà ghép bởi các hình chúng mình đã học. Yêu cầu các đội lên nối các phần của ngôi nhà và hình trong bức tranh với các hình đã học cho đứng. Trong thời gian là 1 bài hát đội nào - Trẻ nối xong trước và nối đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả - Củng cố lại các hình, khen trẻ - Trẻ trả lời. 3 Kết thúc: - Cô hỏi lại trẻ tên bài học, nhận xét, tuyên dướng - Trẻ hát trẻ. - Trẻ hát bài “Đêm trung thu” cất đồ dùng. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 24 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: STEAM Thiết kế đèn trung thu Hoạt động bổ trợ: - Bài vè: “Vè trăng sáng” * Khoa học: - Cấu tạo của chiếc đèn trung thu - Tính chất của các nguyên vật liệu * Công nghệ: - Sử dụng và tiếp cận công nghệ: Sử dụng kéo, keo dán, giấy thủ công, hộp nhựa… - Tạo ra công nghệ: Sử dụng nguyên vật liệu theo khoa học để thiết kế thành công đèn trung thu * Kỹ thuật: - Giải pháp thiết kế, bản vẽ thiết kế và quy trình kỹ thuật thiết kế đèn trung thu * Nghệ thuật: - Thiết kế đèn trung thu vừa thẩm mỹ, sáng tạo, vừa mang lại niềm vui cho trẻ nhỏ. * Toán học: - Tính toán kích thước, số lượng nguyên vật liệu. Các câu hỏi quan trọng: - Có những loại đèn trung thu nào? Cấu tạo của chiếc đèn trung thu như thế nào? - Đèn trung thu làm từ những nguyên liệu gì? - Để tạo ra được chiếc đèn trung thu thì các con làm như thế nào? Kiến thức giáo viên cần biết: - Cách làm chiếc đèn trung thu - Nguyên vật liệu để thiết kế sản phẩm .I. Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cấu tạo của đèn trung thu - Trẻ biết tính chất các nguyên vật liệu như: thanh tre, giấy, hộp nhựa 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng cắt, dán, đo…..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phối hợp các kỹ năng đã học để vẽ bản thiết kế - Phát triển khả năng tư duy tưởng tượng, sáng tạo. - Có khả năng làm việc nhóm, lắng nghe, thuyết trình, phản biện, bảo vệ chính kiến. - Biết hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong khi thực 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động hiện. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng của cô và trẻ: - Vỏ sò, thanh tre, dây buộc, bìa cát tông, ống hút, hộp nhựa, giấy thủ công… 2. Địa điểm tổ chức hoạt động: Phòng học III. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Hoạt động 1: Thu hút - Đặt vấn đề: Các con ạ! Vào dịp tết trung thu chúng mình thường được bố mẹ mua cho rất nhiều đèn trung thu: đèn lồng, đèn kéo quâ, đèn ông sao đúng không nào? Đèn trung thu là đồ chơi cũng là một vật trang trí cho ngày tết trung thu đấy các con ạ! Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng nhau thiết kế đèn trung thu bằng các nguyên vật liệu tái chế nhé. - Đưa ra câu hỏi: Vậy chiếc đèn trung thu được tạo thành như thế nào? Có những kiểu đèn nào? Làm sao để chúng ta thiết kế ra một chiếc đèn trung thu? 2. Hoạt động 2: Khám phá * Khám phá về đèn trung thu - Kiểm tra sự hiểu biết của trẻ về đèn trung thu + Con biết gì về chiếc đèn trung thu? + Theo các con thì đèn trung thu có những loại nào? + Cấu tạo của chiếc đèn gồm những phần nào? + Phần lồng đèn có gì đặc biệt? + Cần có nguyên vật liệu gì để có thể làm được chiếc đèn trung thu? + Để tạo ra chiếc đèn trung thu thì các con làm như thế nào? + Tạo ra chiếc đèn trung thu để làm gì? * Khám phá về nguyên vật liệu: - Gợi ý cho trẻ tự phân chia thành các nhóm ( Mỗi nhóm 4-5 trẻ) Các nhóm tự thảo luận chọn ra 1 người làm nhóm trưởng. - Cho các nhóm khám phá về các nguyên vật liệu như: giấy màu, giấy trắng, ống mút, giấy bóng, vỏ chai, lõi giấy vệ sinh, … và chỉ ra các tính chất của nguyên vật liệu khi sử dụng + Gợi ý cho trẻ khám phá nguyên vật liệu bằng các. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ phân nhóm khám phá, thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> cách khác nhau: Có thể sử dụng các giác quan, sử dụng các dụng cụ khác để tìm hiểu 3. Hoạt động 3: Giải thích * Trẻ giải thích, trình bày kết quả khám phá về nguyên vật liệu. - Các con đã khám phá ra những nguyên vật liệu nào có thể sử dụng để làm đèn trung thu? Vì sao? + Cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả khám phá của nhóm mình: Trẻ giải thích về những nguyên vật liệu mà trẻ đã khám phá? Nêu nguyên vật liệu có thể dùng làm đèn trung thu? vì sao lại chọn nguyên vật liệu đó? * Giáo viên tổng kết lại kiến thức về cấu tạo của chiếc đèn trung thu, điểm nhấn của chiếc đèn trung thu là chiếc lồng đèn ( Để làm thành chiếc đèn trung thu các con có thể sử dụng lõi giấy hoặc chai nhựa để làm trục của chiếc đèn, dùng giấy màu, hoặc giấy bóng màu để trang trí xung quanh đèn sao cho lồng đèn tạo được độ phồng đẹp. … ) 4. Hoạt động 4: Mở rộng - Liên hệ thực tiễn: Con biết các kiểu đèn trung thu nào? Làm từ nguyên vật liệu gì ? - Áp dụng cụ thể: Với các nguyên vật liệu chúng ta vừa khám phá có thể sử dụng chúng để tạo ra các đồ vật gì mà các con biết? - Khắc sâu kiến thức cho trẻ. 5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế 5.1- Đặt vấn đề. - Đưa ra vấn đề cần giải quyết “ Thiết kế đèn trung thu”. - Nêu ra những tiêu chí về chiếc đèn trung thu cần tạo ra: Đèn phải Có độ ổn định và an toàn khi treo; có độ bền nhất định; có độ thẩm mỹ cao. 5.2- Lên phương án thiết kế sản phẩm, đề xuất giải pháp khả thi - Cho các nhóm về thảo luận để đưa ra ý tưởng. Cô gợi ý cho trẻ trao đổi về các nội dung: + Các con hãy cùng trao đổi xem sẽ thiết kế ra chiếc đèn trung thu như thế nào? Gồm các phần nào? Kích thước của đèn như thế nào ? ( Làm chiếc đèn to hay nhỏ); Các con sẽ chọn nguyên vật liệu gì để làm chiếc đèn? Các con sẽ làm đèn như thế nào để khi treo lên sẽ an toàn ?.... - GV Tổng hợp lại các giải pháp. 5.3- Đánh giá các giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt. - Trẻ giải thích - Trẻ trình bày. - Trẻ nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nhất - Các nhóm lên trình bày giải pháp. Cô gợi ý cho trẻ trình bày về các nội dung mà cô đã gợi ý trong phần đề xuất giải pháp. + Cô và các nhóm sẽ đánh giá các giải pháp của từng nhóm đưa ra dựa trên các tiêu chí đưa ra về việc thiết kế chiếc đèn trung thu. Giải thích cho trẻ hiểu giải pháp nào là tốt, giải pháp nào là chưa tối ưu ( Có thể giải thích bằng lời bằng thí nghiệm mô phỏng….) để trẻ hiểu nên chọn giải pháp nào để thực hiện. - GV tổng hợp lại những giải pháp tối ưu để thiết kế đèn trung thu ( Có thể cô đưa ra thêm một vài gợi ý về giải pháp mà trẻ chưa nêu ra được ) 5.4- Thiết kế sản phẩm. - Các nhóm bắt đầu thực hiện việc chế tạo ra chiếc đèn trung thu bằng giải pháp mà nhóm tự chọn. - Nhóm trưởng sẽ phân công công việc cho các thành viên: + Phân công vẽ bản thiết kế về chiếc đèn. + Phân công tìm nguyên vật liệu, công cụ cần thiết. + Phân công chế tạo đèn ………….. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ tư vấn cho trẻ cách thức thiết kế hoàn thành sản phẩm chiếc đèn trung thu. 5.5- Thử nghiệm/Đánh giá/Cải tiến mô hình - Tiến hành kiểm tra sản phẩm mà trẻ tạo thành. + Cầm/treo xem có an toàn không. 5.6- Chia sẻ - Mời lần lượt các nhóm cử người lên thuyết trình giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. Cô gợi ý các nội dung thuyết trình cho trẻ bằng câu hỏi: + Nhóm con đã tạo thành chiếc đèn như thế nào? Nhóm đã phân công công việc cho nhau như thế nào? Nhóm con có gặp khó khăn gì trong quá trình làm chiếc đèn trung thu không? Con có thích sản phẩm của nhóm con không? Có phần nào trong sản phẩm của nhóm con mà con thấy chưa được cần phải thay đổi làm khác đi không? Các con học được điều gì? Các con chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia hoạt động?..... - Giáo viên và trẻ nhận xét, đóng góp ý kiến cho các sản phẩm. 6. Hoạt động 6: Đánh giá - Cho trẻ tự nhận xét, đánh giá ( Con thấy con đã. - Trẻ nghe. - Trẻ trình bày. - Trẻ và cô cùng đánh giá giải pháp. - Trẻ nghe. - Trẻ phân công nhiệm vụ, thiết kế sản phẩm đèn trung thu. - Cùng cô thử nghiệm, đánh giá sản phẩm. - Thuyết trình sản phẩm của nhóm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> tham gia hoạt động cùng các bạn như thế nào? Con đã làm những công việc gì trong nhóm….) - Các nhóm đánh giá, nhận xét nhau. - Giáo viên nhận xét chung cả lớp ( Quan tâm trò chuyện đến những trẻ còn yếu, giúp trẻ có thể tham gia vào hoạt động lần sau tốt hơn) - Kết thúc buổi học và giới thiệu, mở rộng, chuyển chủ đề tiếp theo: Ngoài các kiểu đèn trung thu mà hôm nay các nhóm đã thiết kế, theo các con chúng ta còn có thể tạo ra chiếc đèn trung thu như thế nào - Trẻ tự nhận xét, đánh giá nữa? ( gợi ý cho trẻ tạo đèn trung thu hình con vật….) - Trẻ nghe. .. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span>