Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giáo án tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.73 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Ngày soạn: 7/05/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10/05/2021 Tập đọc. TIẾT 100+101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to . - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc . - Một số con vật nặn bằng bột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TIẾT 1 A. KTBC - Gọi học sinh đọc bài : “ Lượm”. Mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi : +Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của lượm trong 2 khổ thơ đầu ? +Luợm làm nhiệm vụ gì ? +Lượm dũng cảm như thế nào ? - Giáo viên nhận xét . B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc *Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1. *Luyện phát âm - Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau: + làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh, sặc sỡ..... * Luyện đọc đoạn. - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn , sau đó hướng dẫn học sinh chia bài thành 3 đoạn như SGK. - 3 em lên bảng đọc và Trả lời câu hỏi - Học sinh dưới lớp theo dõi , nhận xét .. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 7 đến 10 em đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh . - Chia bài thành 3 đoạn . - Một số học sinh luyện đọc . Đọc từng đoạn và luyện ngắt giọng các câu theo hướng dẫn của giáo viên ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn,( chú ý đọc các câu dài và kho ngắt giọng ) . Sau đó yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. +Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:// +Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// +Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bácnữa.// +Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét . - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . *Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân. - Nhận xét.. - Một số em nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng ) - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, thi đọc nối tiếp một đoạn trong bài.. TIẾT 2. 3. Tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 , - Theo dõi bài đọc của giáo viên. 1 em sau đó gọi học sinh đọc lại phần chú đọc phần chú giải. giải. - Hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Một số học sinh phát biểu ý kiến để cùng tìm hiểu bài . + Bác Nhân làm nghề gì? *Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. + Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác *Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò như thế nào? mò xem bác nặn . + Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi *Vì bác nặn rất khéo: ông bụt, Thạch của bác như thế? Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt...sắc màu sặc sỡ. + Vì sao bác Nhân định chuyển về *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, quê? không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. *Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để + Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bác Nhân định chuyển về quê? bán cho chúng cháu. *Bác cảm động . + Thái độ của bác Nhân ra sao? *Bạn đập con heo đất, đếm được mười + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cùng? + Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào? + Thái độ của bác Nhân ra sao? + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? + Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ? Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.. bác. *Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác. *Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. *Cần thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. *Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác ./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu. - 6 em đọc bài theo yêu cầu. - Một số học sinh trả lời theo ý thích của mình.. C. CỦNG CỐ DẶN Dề. - Gọi HS đọc lại truyện theo hình thức phân vai - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về học lại bài và chuẩn bị bài sau . ______________________________________ Toán. TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. - Làm được BT 1, 2, 3, 4. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia và giải toán. - Giáo dục HS có ư thức và ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KTBC. - Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng - 4 em đọc. chia. - Giáo viên nhận xét. - 2 HS nhắc lại tên bài. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài . - Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? - Nhận xét bài làm của học sinh . * Củng cố phép nhân và phép chia Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu kết qủa bài của mình nếu bạn có kết qủa khác của mình. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh. 2 x 2 x 3 = 12 3x5–6 =9 40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72 4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88 * Củng cố phép nhân và phép chia, phép cộng phép trừ.. - 2 học sinh lên bảng làm bài , *Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài. *Tính - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở . - Học sinh nhận xét và phát biểu ý kiến . - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.. - 1 học sinh đọc . - 2 học sinh thực hành.. *Nghĩa là chia thành 3 phần bằng Bài 3: nhau. - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Cả lớp làm bài, sau đó 1 em lên đọc - Gọi HS lên đặt và TLCH để tìm hiểu kết qủa bài làm của mình, các em đề. khác theo dõi để nhận xét bài bạn . - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi gọi học sinh đọc kết quả bài làm của mình trước lớp - Chữa bài và đưa ra đáp án đúng: Bài giải : Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (bút chì) *Hình nào khoanh vào một phần tư số Đáp số : 9 bút chì. hình vuông. - Giáo viên nhận xét , cho điểm và tuyên - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào dương học sinh. sách. * Củng cố về giải toán. - Sau đó theo dõi bài bạn để nhận xét. Bài 4: - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài - Hãy nêu yêu cầu của bài tập . bạn và sửa bài. - Dán hình vẽ lên bảng. Và yêu cầu học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh tự làm bài . Sau đó giải thích cách làm. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng : Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình vuông. * Củng cố về tìm 1/4 C. CỦNG CỐ DẶN Dề. - Nhận xét tiết học . - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . --------------------------------------Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TIẾT 34: CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ I. MỤC TIấU:. 1.Kiến thức: - HS Biết được trách nhiệm của mỗi người về việc chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ - Thông qua việc chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ thể hiện lũng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đă hy sinh để bảo vệ tổ quốc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lao đông có sự hợp tác giữa các bạn trong nhóm. 3. Thái độ: - giỏo dục học sinh lũng tự hào truyền thống “ uống nước nhớ nguồn” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *.Ổn định A. Bài cũ B. Bài mới * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV cho HS nghe câu truyện “ Thăm nghĩa trang liệt sĩ đồi A1 Điện Biên” - Cho HS thảo luận cõu hỏi ? Sáng sớm hai cha con Mỹ đi đâu ? ? Việc làm của hai cha con Mỹ thể hiện điều gì? ? Để biết ơn các anh hùng liệt sĩ em cần phải làm gì? * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - GV cho HS làm bài trờn phiếu - GV Cho hs trình bày trước lớp - Nhận xét kết luận - GV cho HS liên hệ thực tế tại địa phương. - HS nghe cõu truyện - Hai cha con Mỹ đi thăm nghĩa trang liệt sĩ đồi A1 - Lũng biết ơn các anh hùng liệt sĩ - Thường xuyên quan tâm ,chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ - HS thảo luận - Trình bày trước lớp - HS nêu ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Nhận xột giờ học - Y/C chuẩn bị tiết học sau _______________________________________ Ngày soạn: 7/05/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11/05/2021 Toán. TIẾT 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. - Làm được BT 1a, 2, 3, 4 (a, b) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng thực hành các bài tập có đơn vị đo độ dài đi kèm. 3.Thái độ: - Giáo dục HS độc lập suy nghĩ, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Mặt đồng hồ bằng nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC . A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 - 2 em lên bảng làm BT và 2. - Lớp làm vào bảng con . - Giáo viên nhận xét. B. BÀI MỚI - 2 HS nhắc lại tên bài. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập . Bài 1a: - Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong *Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phần a của bài và yêu cầu học sinh đọc phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. giờ. *2 giờ *Là 14 giờ. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. *Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng một - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? giờ. - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Nhận xét bài làm của học sinh . * Củng cố về cách xem đồng hồ. Bài 2: - 1 học sinh đọc . - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Hai học sinh đặt câu hỏi để phân - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, tích đề bài toán. thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học - Cả lớp làm bài vào vở. sinh làm bài. - Học sinh nhận xét và sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng: Bài giải Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5= 15 (lít) Đáp số:15 lít * Củng cố về giải toán Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài . - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng: Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng * Củng cố về giải toán Bài 4 (a, b): - Yêu cầu học sinh tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà... - Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15... và yêu cầu học sinh suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Củng cố về ước lượng độ dài.. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hai học sinh đặt câu hỏi để phân tích đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét và sửa bài. - Học sinh làm bài theo yêu cầu. - 1 học sinh điền . *Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. *Không. Vì 15mm quá ngắn, không có chiếc bi nào lại ngắn như thế. *Không được vì như thế là quá dài.. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà ôn luyện và làm bài tập . ---------------------------------------------------------------Kể chuyện. TIẾT 34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyên diễn cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ḷòng ham thích kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa . - Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại - 3 em lên bảng kể. câu chuyện: “Bóp nát quả cam”, mỗi em kể 1 đoạn . - Giáo viên nhận xét. 2. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn kể chuyện *Hướng dẫn kể từng đoạn. +Bước 1: Kể trong nhóm . - Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý, kể chuyện trong nhóm. Khi 1 học sinh kể. Các em khác trong nhóm theo dõi +Bước 2 : Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể, sau mỗi lượt học sinh kể, gọi học sinh khác lên nhận xét . - Chú ý : Khi học sinh kể, giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng . +Đoạn 1 : - Bác Nhân làm nghề gì?. - 2 HS nhắc lại tên bài.. - Kể lại trong nhóm. Khi học sinh kể các học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn. - Đại diện các nhóm lên kể , mỗi HS trình bày 1 đoạn . - Nhận xét. *Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì sao trẻ con rất thích chơi những đồ *Vì bác nặn toàn những đồ chơi đủ chơi của bác Nhân? màu sắc sặc sỡ. - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? *Cuộc sống của bác rất vui vẻ. - Vì sao em biết? *Vì chỗ nào có bác là bọn trẻ xúm lại, +Đoạn 2 : bác rất vui với công việc. - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế *Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của nào? bác và xin bác đừng về quê..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thái độ của bác Nhân ra sao? +Đoạn 3 : - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào? *Kể lại toàn bộ nội dung truyện - Yêu cầu học sinh kể theo vai . - Gọi học sinh nhận xét bạn . - Gọi học sinh kể lại toàn truyện . - Gọi học sinh nhận xét bạn . C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. *Bác rất cảm động. *Bạn đập con heo đất , chia nhỏ món tiền ssể các bạn cùng mua đồ chơi của bác. *Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. - HS phân vai kể theo y/c. - 1 số em nhận xét - 3 em lên kể, lớp theo dõi để nhận xét . - 1 số em nhận xét. - Nhận xét tiết học . - Về nhà ôn lại câu chuyện. --------------------------------------------Ngày soạn: 8/05/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12/05/2021 Toán. TIẾT 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg; km. - Làm được BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận tỉ mỉ, lòng ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Viết sẵn bài tập 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KTBC B. BÀI MỚI 1. GTB. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng . 2. Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - Thời gian Hà dành cho việc học là bao nhiêu?. - Học sinh nghe ghi nhớ .. - 1 HS đọc bảng thống kê, cả lớp theo dõi trong SGK. *Dành nhiều cho việc học. *Thời gian là 4 giờ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên nhận xét bổ sung . * Củng cố về cách phân bố thời gian *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hai học sinh đặt câu hỏi để phân tích đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét và sửa bài. - Nhận xét HS và đưa ra đáp án đúng: Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5= 32 (kg) Đáp số : 32kg * Củng cố về giải toán *Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét cho HS và đưa ra đáp án đúng: Bài giải Quảng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 - 11= 9 (km) Đáp số : 9 km * Củng cố về giải toán. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hai học sinh đặt câu hỏi để phân tích đề bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét và sửa bài. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm . ______________________________________ Chính tả. TIẾT 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Ngươì làm đồ chơi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm các bài tập âm vần. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ư thức rèn chữ viết, ḷng ham mê luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Viết sẵn nội dung bài tập chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Yêu cầu học sinh viết các từ sau : - 2 em lên bảng viết. *Âm mưu , Quốc Toản , nghiến răng , - Lớp viết vào bảng con. xiết chặt , qủa cam. . - Giáo viên nhận xét. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài . - 2 HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết 1 lần . - Học sinh đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc lại . - Bác Nhân làm nghề gì? - Học sinh đọc bài. *Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng - Vì sao bác Nhân định chuyển về bột màu và bán rong trên các vỉa hè. quê? *Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, *Hướng dẫn cách trình bày: không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Đoạn văn có mấy câu ? - Tìm những chữ được viết hoa trong *Đoạn văn có 3 câu. bài ? *Bác, Khi, Nhân, Một. - Vì sao phải viết hoa ? *Vì Nhân là tên riêng của người. Còn *Hướng dẫn viết từ khó: các chữ khác là đầu dòng. *Người, nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy - Yêu cầu học sinh tìm, đọc các tiếng tiền, cuối cùng.... khó viết . - 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết - Yêu cầu học sinh viết các từ này . vào vở nháp . - Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai - HS chú ý nghe và viết . chính tả - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra *Viết bài: Giáo viên đọc bài cho học lề vở . sinh viết . *Soát lỗi Giáo viên đọc bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi . *Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trên bảng. - 2 HS lên làm bài cả lớp làm vào vở. - Nhận xét học sinh . - HS nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau .. TẬP ĐỌC TIẾT 102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rơ ư. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, kĩ năng đọc hiểu. 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích môn tập đọc, ham thích học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa . - Bảng phụ ghi các từ , câu , đoạn câu luyện đọc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên đọc bài: +Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : 1, 2 trong SGK + Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 4 trong SGK - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc . *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu lần 1 . *Luyện phát âm - Yêu cầu một học sinh đọc lại bài. - Hỏi: Trong bài có những từ khó đọc ? Giáo viên ghi nhanh những từ này lên bảng lớp . *Đáp án: giữ nguyên, trong lành, ngọt lành, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè... - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. *Luyện đọc đoạn . - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể được chia làm mấy đoạn?. - 3 em lên bảng đọc bài và TLCH. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - 1 học sinh đọc bài. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên .. - Một số HS đọc bài cá nhân , sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phân chia các đoạn như thế nào ? - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn . Sau mỗi lần có 1 học sinh đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng thích hợp . *Luyện đọc : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đừa nghịch.// Những con bê đực,/y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh...// - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét . - Đọc thầm trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm . *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .. *Bài văn có thể được chia làm 3 đoạn .. - Học sinh khá đọc bài kết hợp luyện ngắt giọng. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1 , 2, 3. (Đọc 2 vòng ) - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, mỗi nhóm đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.. - Nhận xét. - Theo dõi bài trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc đồng thanh và đọc thầm theo. 3. Tìm hiểu bài . - Học sinh nối tiếp phát biểu. - Hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài : +Không khí và bầu trời mùa xuân trên *Không khí: trong lành và rất ngọt đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? ngào. +Bầu trời : cao vút, trập trùng những đám mây trắng. +Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện *Đàn bê quanh quẩn bên anh, như tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo? những đứa trẻ quấn quýt bên cạnh mẹ, quẩn vào chân anh. +Những con bê đực thể hiện tình cảm *Chúng chạy đuổi nhau thành một của mình như thế nào? vòng tròn xung quanh anh. +Những con bê cái thì có tình cảm gì với * Chúng dụi mõm vào người anh anh Hồ Giáo? nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. +Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê rất *Chúng vừa ăn, vừa đùa nghịch, đáng yêu? chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái. +Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ *Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và Giáo như vậy? yêu quý chúng như con. +Vì sao anh lại dành những tình cảm đặc *Vì anh là người yêu lao động, yêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> biệt cho đàn bê? động vật như chính con người. +Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu *Anh đã nhận được danh hiệu Anh cao quý nào? hùng Lao động ngành chăn nuôi. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. - 3 em đọc lại bài tập đọc. - 2 em trả lời. (Đàn bê rất yêu anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc đàn bê như con của mình.). - Gọi học sinh đọc lại toàn bài tập đọc - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - Nhận xét giờ học . - Dặn về đọc lại bài , chuẩn bị bài sau .. Ngày soạn: 8/05/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13/5/2021 Toán. TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: - Nhận dạng được và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Làm được BT 1, 2, 4. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ các loại hình: tứ giác, chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, h́ nh tam giác h́ nh vuông, đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sinh ḷng ham mê học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Các hình vẽ trong bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu , ghi tên - Lắng nghe. bài . 2. Hướng dẫn ôn tập *Bài 1: - Đọc từng hình theo y/c. - Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự chỉ từng hình vẽ trên bảng và đọc tên từng hình. - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng. * Củng cố về đoạn thẳng, đường thẳng, - Học sinh vẽ hình theo y/c.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. *Bài 2 : - Cho học sinh phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân - Học sinh quan sát hình vẽ. nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở. * Củng cố vẽ hình vuông * Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào a)Hai hình tam giác b)Một hình tam giác và một hình tứ hình sau để được giác *Củng cố cách vẽ hình tam giác, tứ giác *Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng , có đánh số các phần hình. *Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2). *Có 5 tứ giác đó là: hình (1+3), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4), hình (1+2+4) - Hình bên có mấy tam giác, là những *Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (2+4), hình (1+3), hình (1+2+3+4) hình tam giác nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác , là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật, là những hình nào? *Củng cố về cách đếm hình theo hình vẽ 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà ôn luyện bài chuẩn bị bài sau -----------------------------------------TẬP VIẾT. TIẾT 34: ÔN CÁC CHỮ HOA: A, M, N, Q, V (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU. - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chứ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hao kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn áI Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng) II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Mẫu chữ A, M, N, Q, V hoa ( kiểu 2) đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ . - Viết mẫu các cụm từ ứng dụng lên bảng. - Vở tập viết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra học sinh. viết - Gọi học sinh lên viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu - Giáo viên nhận xét. B. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa *Quan sát chữ mẫu: - Yêu cầu học sinh quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2). - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài. *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2) vào bảng con . - Giáo viên nhận xét , sửa lỗi . 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . *Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Yêu cầu học sinh đọc các cụm từ ứng dụng: *Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh. - Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng? - GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ. *Quan sát và nhận xét . - So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường. - Giáo viên nhận xét sửa sai . *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết vào bảng . 4. Hướng dẫn viết vào vở . - Yêu cầu học sinh lần lượt viết vào vở . +Mỗi chữ cái viết một dòng, cỡ nhỏ. +Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng , cỡ nhỏ. - Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm viết, tư thế viết .. - 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài.. - HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết trước. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Học sinh viết the hướng dẫn của giáo viên.. - Học sinh đọc nối tiếp . *Đều là các từ chỉ tên riêng. - Học sinh nghe và ghi nhớ. *Chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2) đều cao 2 ly rưỡi, chữ g, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1ly. - 8 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào viết bảng con từng chữ. - Học sinh viết bài theo yêu cầu của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thu và chấm 1 số bài . C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. - Giáo viên nhận xét tuyên dương . - Về nhà hoàn thành bài viết của mình ---------------------------------------------------Luyện từ và câu. TIẾT 34: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được các từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa, từ ngữ chỉ nghề nghiệp. 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG. - Bài tập 1,3 viết vào giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Gọi HS lên bảng lần lượt đặt câu ở - 3 em lên làm bài theo y/c. bài tập trước. - Nhận xét, từng học sinh . - 2 HS nhắc lại tên bài. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi học sinh lên bảng làm. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. - Chữa bài học sinh . - Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ: Rụt rè, nhỏ nhẹ, từ tốn. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét học sinh .. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa . - 1 học sinh đọc bài. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Học sinh tìm và đọc : + Bạo dạn, táo bạo + Ngấu nghiến, hùng hục. *Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. +HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? +HS 2: Là từ người lớn - Một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. - Gọi HS n/x bài từng nhóm và chốt lời giải đúng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm . - Quan sát và đọc thầm đề. - Học sinh lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. - Học sinh nghe và ghi nhớ.. Nghề nghiệp Công nhân. Công việc. Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh... Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn... Bác sĩ Khám và chữa bệnh. Công an Chỉ đường, giữ trật tự, bảo vệ nhân dân... C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Người bán Bán sách, bút, vải, bánh - Nhận xét tiết học - Dặn HS về tập đặt hàng kẹo, đồ chơi, máy câu cày.... _______________________________________ Ngày soạn: 8/05/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14/5/2021 Toán. TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tứ giá, hình tam giác. - Làm được BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng giải toán. 3. Thái độ : - Rèn cho HS có tính cẩn thận chính xác khi tính toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên - Học sinh nghe ghi nhớ . bảng . 2. Hướng dẫn ôn tập . *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập và cho học - 1 Học sinh nêu yêu cầu. sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh nêu - 1 học sinh lên bảng làm bài,cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách tính độ dài đường gấp khúc và báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung . *Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài . - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. - Nhận xét bài và cho điểm học sinh . * Củng cố về tính chu vi hình tam giác *Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.. làm vào vở bài tập. - Đọc tên hình theo yêu cầu.. - 1 học sinh đọc đề . - 1 HS nêu cách tính và tính .. - 1 HS đọc đề bài.. - Một số HS nêu. *Chu vi hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm = 20cm - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc *Các cạnh bằng nhau. điểm gì? *Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x - Vậy chúng ta có thể tính chi vi hình 4 tứ giác này theo cách nào nữa? - Chữa bài học sinh . * Củng cố về tính chu vi h́ nh tứ giác và giải toán * Bài 4: - Con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABChoặc theo đường gấp - Vì 5 + 6 = 11 (cm) khúc AMNOPQC th́ đi hai đường bằng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11(cm) nhau. - Gọi HS nêu yêu cầu * Bài 5: Tổ chức cho HS chơi trò chơi xếp hình từ 4 tam giác thành hình mũi - Hs thực hành chơi cá nhân bằng bộ đồ tên. dùng học toán. 3. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm . ____________________________________________ Chính tả. TIẾT 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁ0 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiờ́n thức:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ dẹp, đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ḷng yêu thích môn hoc II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :. - Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Gọi HS lên viết các từ ngữ theo lời GV - 2 em lên bảng viết đọc . - Dưới lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét học sinh . B. BÀI MỚI :. 1.Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết . - Giáo viên đọc đoạn văn. - Gọi học sinh đọc lại bài viết.. - HS nhắc lại tên bài.. - Theo dõi giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp theo dõi bài. - Hỏi: - Học sinh trả lời . +Đoạn văn nói về điều gì ? *Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. +Những con bê đực có đặc điểm gì đáng *Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy yêu? quẩng lên đuổi nhau +Những con bê cái thì sao? *Chúng rụt rè, nhút nhát như những *Hướng dẫn cách trình bày: bé gái. +Tìm tên riêng trong đoạn văn? *Hồ Giáo. +Những chữ nào thường phải viết hoa? *Những chữ đầu câu và tên riêng *Hướng dẫn viết từ khó trong bài phải viết hoa. - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: quấn quýt, quẩn vào chân anh, nhảy - 3 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào quẩng lên, rụt rè, quơ quơ. bảng con. - Chỉnh sửa cho học sinh *Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu - Nghe viết. *Soát lỗi : - Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa . - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để *Chấm bài : soát lỗi , chữa bài . - Thu và chấm 10 bài . - Nhận xét về bài viết ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập CT *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, học sinh đọc đọc câu hỏi, 1học - 1 học sinh đọc . sinh tìm từ. - Một số cặp học sinh được thực - Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành. hành. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau ______________________________________________ Tập làm văn. TIẾT 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU :. 1. Kiờ́n thức: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ viết câu có nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết cách dùng từ viết câu kể về người thân chính các. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh minh hoạ của tiết luyện từ và câu tuần 33. - Tranh một số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ :. - Gọi 5 học sinh lên đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. - Giáo viên nhận xét. B. BÀI MỚI:. 1.Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.. - 5 em đọc bài của mình.. - 1 HS đọc y/c và câu hỏi gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK - Học sinh quan sát và trả lời. - Một số học sinh kể. - Giáo viên treo tranh đã sưu tầm để học sinh định hình nghề nghiệp, công việc. - Học sinh trình bày lại theo ý bạn nói. - Gọi học sinh tập nói. Nhắc nhở học sinh phải nói rõ 3 ý để người khác nghe - Tìm ra các bạn nói hay nhất. và biết được nghề nghiệp , công việc và ích lợi của công việc đó..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Sau mỗi học sinh nói giáo viên gọi 1 - HS viết vào vở. học sinh khác và hỏi: Em biết gì về bố - Một số HS đọc bài trước lớp. ( mẹ, chú, anh, chị...) của bạn? - Nhận xét bài của bạn. - Giáo viên sửa câu cho học sinh nếu sai. *Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh tự viết. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài kiểm tra. _________________________________________________ sinh hoạt. TUẦN 34 I. MỤC TIấU. - Kiểm hs các hoạt động trong tuần 34 - Nắm được phương hướng tuần 35 - HS sinh hoạt thường xuyên, có nền nếp. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản nhận xột tuần 34 - Phuơng huớng tuần 35 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần 34:. + Đạo đức : Nhỡn chung HS ngoan ngoãn, chăm chỉ lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè . + Học tập : - Học tập chăm chỉ, giờ học sôi nổi, chăm chú nghe giảng, có ý thức tự giác trong học tập: Huấn, Linh, Nam, Minh, Vinh, Tú, Trúng, Thảo, Hiền.... - Bên cạnh đó có một vài em chưa chịu khó học tập, chữ viết cũng chưa đẹp: Đức Minh, Long + Lao động vệ sinh :- Hầu hết các em giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh lớp học sạch sẽ, còn một vài hôm lớp học trực nhật chưa tốt lắm . Sinh hoạt tập thể, sinh hoạt sao : - 100% HS tham gia vào các hoạt động của Đội đề ra. - HS thực hiện đều các nền nếp do nhà trường đề ra. 2 Phương hướng tuần 35: - Phỏt huy tớnh ngoan ngoãn, chăm chỉ lễ phép. - Tiếp tục thi đua chăm học, chăm lao động . - Thực hiện nghiêm túc các nền nếp của nhà trường qui định đề ra .. - Trong lớp hăng hái phát biểu, về nhà xem bài , luyện chữ ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hăng hái trong mọi hoạt động của trường, Đội đề ra. - Chăm chỉ sinh hoạt sao để trao đổi học tập, giúp nhau cùng tiến bộ. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×