Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tuần 3- Văn 7B4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.06 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 9 – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI TRE EM Tiến trình dạy học – giáo dục : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Gv cho học sinh khái quát lại phần Chủ đề đã được học, HS trình bày nội dung các văn bản đã học => Bài mới : Thảo luận về vai trò của gia đình và nhà trường đối với trẻ em. Công việc của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 6: Tổng kết chủ đề - Mục đích: HS tổng kết những kiến thức văn bản và tập làm văn đã học - Phương pháp: luyện tập, thực hành, nhóm, sắm vai, -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm, trình bày 1 phút. Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau giữa ba *Tổng kết chủ đề văn bản “Cổng trường mở ra”, “Mẹ tôi”, “Cuộc chia tay của những con búp bê” * Điểm giống nhau: * Điểm giống nhau: - Thể loại: Văn bản nhật dụng - Thể loại: Văn bản nhật dụng - PTBĐ: tự sự kết hợp miêu tả và - PTBĐ: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm biểu cảm - Ngôi kể: thứ nhất - Ngôi kể: thứ nhất - Nghệ thuật: - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, - Nghệ thuật: - Kết hợp hài hoà miêu tả và biểu cảm giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm - Nêu những bài học về nhận thức về vai trò - Nêu những bài học về nhận thức của gia đình và nhà trường đối với trẻ em Nhận xét về bố cục các sự việc trong 3 văn bản đã học? - Các sự việc được sắp xếp 1 cách hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc rõ ràng thể hiện được chủ đề của tác phẩm. - Hoạt động trải nghiệm. I. Thảo luận về vai trò của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - - Mục đích : Hs vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các bài tập có tính chất tìm tòi, phát triển ý tưởng sáng tạo. - - Phương pháp : Luyện tập, thực hành, thuyết trình, nhóm, sắm vai. - - Kĩ thuật : tư duy sáng tạo, giao nhiệm vụ, trình bày 1’,cặp đôi chia sẻ. Nhiệm vụ 1 : Gv trình chiếu, HS quan sát 1 số hình ảnh về HS trong buổi tựu trường, hình ảnh nhiều trẻ em còn sống thiếu thốn, không được đến trường, bị ngược đãi…. ? Quan sát các bức ảnh em hãy bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân?. - HS bộc lộ, chia sẻ. - GV chia sẻ, khái quát.. gia đình và nhà trường đối với trẻ em. 1. Chia sẻ cảm xúc khi quan sát hình ảnh. 2.Vai trò của gia đình và nhà trường đối với trẻ em được thể hiện trong các văn bản. 3. Thảo luận về tình cảm gia đình thời hiện đại. 4. Tiểu phẩm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhiệm vụ 2 : Gv yêu cầu HS thuyết trình bài văn đã chuẩn bị bài ở nhà : Nhóm 1, 2 : Vai trò của gia đình và nhà trường đối với trẻ em thể hiện trong 3 văn bản đã được học. HS trình bày, nhận xét. GV chốt, khái quát. * Yêu cầu bài viết: - Nội dung : Bố cục của văn bản - Hình thức : Sự liên kết của văn bản và tính mạch lạc trong văn bản. Nhiệm vụ 3 : Thảo luận về gia đình thời hiện đại. Hs thảo luận theo nhóm : cặp đôi chia sẻ, HS trình bày. GV chốt, khái quát. Nhiệm vụ 4 : Đóng tiểu phẩm- Nhóm 3 - Hs viết kịch bản, phân vai. - HS diễn xuất. HS quan sát,xem các bạn biểu diễn, nhận xét, đánh giá GV nhận xét, đánh giá 4.Củng cố (3’) ? Giáo viên yêu cầu HS tổng kết lại những kiến thức về chủ đề đã học. 5. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học ghi nhớ, về nhà tìm hiểu thêm các tài liệu, video, phim, tư liệu, tranh ảnh liên quan đến mẹ. - Soạn Những câu hát về tình cảm gia đình. + Trình bày tìm hiểu chung về tác phẩm. +Soạn các câu hỏi theo SGK V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 18/09/2020 Ngày dạy:................... Tiết 10 TỪ GHÉP. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng - Nhận diện các loại từ ghép. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. * Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3. Năng lực, phẩm chất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có hiệu quả trong GT, theo 4 KN đọc, viết, nghe, nói... - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép - Ý thức sử dụng đúng các loại từ trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng, lắng nghe và hiểu ngƣời khác; - Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học .... - PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học,....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1 Hình thành kiến thức về các loại từ ghép qua việc bổ sung để hoàn thiện những chỗ trống trong bảng sau: Từ ghép có hai loại:.......................................................................................................... - Từ ghép..............................có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Tiếng .............đứng trước, tiếng....................đứng sau. - Từ ghép................................có các tiếng bình đảng nhau về ngữ pháp (Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung cần đạt. Trò chơi: Ai nhanh hơn?. Từ ghép: nhỏ nhẹ, trắng trong, tươi tốt. (1) Dựa vào kiến thức đã học: Phân Từ láy: Nhỏ nhoi, nhỏ nhắn, tươi tắn, các từ sau thành 2 nhóm: Từ láy và từ trắng trẻo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ghép: - Nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn, tươi tốt, tươi tắn, trắng trong, trắng trẻo. (2) Nêu căn cứ để phân biệt từ ghép? Từ láy?. Từ ghép là một từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa... Và chúng ta đi tìm hiểu sâu hơn về từ ghép đó là cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép.. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Các loại từ ghép. I. Các loại từ ghép. - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh phân biệt các loại từ ghép. 1.Ví dụ: VD SGK/13. - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, thảo luận cặp đôi, khái quát - Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Thời gian: 10’ - Cách thức tiến hành: HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. 2. Nhận xét VD1. - Bà ngoại C. P. Thơm phức C. P. - Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức ở -> Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ. VD, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? - Tiếng chính đứng trứơc và tiếng phụ đứng sau. GV chốt lại. *VD SGK/14. - Em cá nhận xét gì về trật tự giữa các tiếng trong những từ ấy?. * Từ ghép đẳng lập. - Tìm VD về từ ghép chính phụ?. - Quần áo.. GV treo bảng phụ ghi VD SGK/14.. - Trầm bổng.. - Các tiếng trong 2 từ ghép quần áo, trần bổng ở VD có phân ra tiếng chính tiếng. Không phân ra tiếng chính, tiếng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phụ không?. phụ.. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI. - Từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.. - Tổ chức HS thảo luận - Phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày.. * Ghi nhớ: SGK. - Tổ chức trao đổi, thống nhất ý kiến - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 2: Nghĩa của từ ghép. II. Nghĩa của từ ghép. - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu hiểu nghĩa của từ ghép.. 1.Ví dụ: VD SGK/14. - Phương pháp: phân tích ngữ liệu, thảo luận cặp đôi, khái quát.. 2. Nhận xét. (1) Lựa chọn những nhận xét đúng về tiếng bà ở từ bà ngoại - Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử trong câu văn trên. dụng ngôn ngữ. - Tiếng “bà” có nghĩa khái quát - Thời gian: 10’ hơn nghĩa của từ “bà ngoại”. - Cách thức tiến hành: - Tiếng “bà” là tiếng chính. (2) Một số từ ghép chính phụ có THẢO LUẬN CẶP ĐÔI tiếng “bà” đứng trước: bà nội, bà (1) So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa ngoại, bà cố, bà mụ, bà tôi,… của từ bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa (3)Trong các từ vừa tìm được trên, các tiếng đứng sau có tác của từ thơm, em thấy có gì khác nhau? dụng bổ sung, giải thích rõ nghĩa (2) Tìm thêm một số từ ghép chính phụ có hơn cho tiếng “bà”. tiếng “bà” đứng trước. (4) Hình thành kiến thức về từ (3) Trong những từ ghép chính phụ vừa tìm ghép chính phụ qua việc bổ sung được, các tiếng đứng sau tiếng “bà” có vai những chỗ trống trong bảng sau: trò gì? Có thể đổi vị trí cho các tiếng đứng Từ ghép chính phụ: sau lên trước mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa Có tính chất phân nghĩa, nghĩa của của từ được không? từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. (4) Hình thành kiến thức về từ ghép chính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phụ qua việc bổ sung những chỗ trống trong bảng : Từ ghép chính phụ: • Có tính chất……………., nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. • Tiếng……… đứng trước tiếng……………, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.. - Tổ chức cho HS thảo luận. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tổ chức trao đổi, thống nhất ý kiến, - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động của giáo viên-học sinh HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1) Liệt kê tiếng gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ học tập trong lớp em, sau đó tạo thành các tiếng ghép phù hợp về nghĩa? (2) Những từ ghép em vừa tìm được có phân thành tiếng chính và tiếng phụ không? Vì sao? (3) So sánh về nghĩa của từ ghép với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép đó. (4) Hình thành những kiến thức về từ ghép đẳng lập qua việc bổ sung những chỗ trống trong bảng sau: Từ ghép đẳng lập: • Có các tiếng…………………….. về mặt ngữ pháp • Có tính chất……………………, nghĩa của từ ghép đẳng lập……………. hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.. Nội dung ghi bảng 1) Tên các đồ vật hoặc dụng cụ học tập trong lớp: bàn, ghế, sách, vở, bút, thước,… Tạo các từ ghép: sách vở, bàn ghế, bút thước. (2) Những từ ghép vừa tìm được không phân thành tiếng chính, tiếng phụ vì các tiếng bình đẳng về nghĩa. => Chúng có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép vừa tạo thành khái quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo nên nó. (3) Nghĩa của từ “bàn ghế” khái quát hơn nghĩa của tiếng “bàn” và tiếng “ghế”. Nghĩa của từ “sách vở” khái quát hơn nghĩa của tiếng “sách” và tiếng “vở”. Nghĩa của từ “bút thước” khái quát hơn nghĩa của tiếng “bút” và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS tham gia nhận xét, bổ sung... - GV tổng hợp , bổ sung, kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ.. tiếng “thước”. (4) Hình thành kiến thức về từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.. * Ghi nhớ: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: phân tích, thực hành. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo, hợp tác. - Thời gian: 15’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. III. Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Yêu cầu ; xếp các từ ghép theo bảng phân loại . GV: Gợi ý – căn cứ vào quan hệ ngữ pháp giữa các tiếng, nghĩa của từ =>phân loại. - GV Gọi HS làm bài tập 2(sgk). - Gv gọi HS nhận xét.. 1) Bài 1: Từ ghép C-P. Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.. Từ ghép Đ-L. Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.. *Bài tập 2. - bút chì. - ăn bám. - thước kẻ. - trắng xóa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS bổ sung những từ khác bạn và nêu ý kiến.. - mưa rào. - vui tai.. - làm cỏ. - nhát gan. - Gọi HS đọc bài tập 3(sgk).. Bài tập 3: Điền thêm tiếng -> từ ghép.. - Điền tiếng để tạo từ ghép đẳng lập.. núi sông / đồi; xinh đẹp/ tươi; học tập/ hỏi; Bài tập 4.Lí do:. - Gọi 2 HS làm lên bảng. - GV cùng HS chữa bài . - GV nêu yêu cầu bài tập 4. - Thảo luận trong bàn.. - ham thích/ mê; - mặt mũi/ mày; - tươi non/ đẹp.. + Sách, vở: sự vật tồn tại dưới dạng cá thể -> đếm được.. - Gọi HS trình bày.. + Sách vở: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát, tổng hợp -> không đếm được.. - GV cùng HS nhận xét.. Bài tập 6. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI. - Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt.. - GV nêu yêu cầu bài tập 6.. + mát: có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu.. - Tổ chức cho HS thảo luận. - Quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. - GV tổng hợp ý kiến.. + tay: một bộ phận của cơ thể nối liên với vai. - Tay chân: người thân tín, người tin cẩn giúp việc cho mình. + tay: một bộ phận của cơ thể nối liền với vai. + chân: một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển.. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: BÀI TẬP NHANH:Nối các từ ghép chính phụ với trung tâm suy nghĩ. ẩm ướt. xanh ngắt cây cỏ đầu đuôi.. TỪ GHÉP CHÍNH. cười nụ. nhà máy. chài lưới. nhà ăn. suy nghĩ. - Gọi HS nối. Trao đổi và lí giải: dựa vào khái niệm để xác định từ ghép chính phụ. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (1) - Làm bài tập 7- SGK theo mẫu: Máy hơi nước. -> Tiếng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng trước. (2)Viết 1 đoạn văn (khoảng 4 câu) có sử dụng từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ kể về tâm trạng của em trong ngày khai trường đầu tiên. Liệt kê theo từng loại những từ ghép đã sử dụng? Tham khảo: Ngày đầu tiên đến trường, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, em được mẹ dắt tay đến trường, dự ngày khai giảng năm học mới. Hôm đó, em dậy sớm để cùng mẹ chuẩn bị quần áo, thước kẻ, sách vở và chải tóc gọn gàng. Trên con đường đến trường, em thấy gương mặt của các bạn học sinh ai ai cũng tươi cười rạng rỡ và không giấu được sự hồi hộp, lo lắng. Bước vào cánh cổng trường, em cảm thấy ngạc nhiên khi nhìn thấy sự khang trang, to lớn của ngôi trường. Em được mẹ dắt vào lớp gặp cô giáo chủ nhiệm và làm quen với các bạn. Em sẽ luôn nhớ về ngày khai trường đầu tiên với bao cảm xúc và kỷ niệm đẹp. - Từng ghép đẳng lập: quần áo, thước kẻ, sách vở, to lớn. - Từ ghép chính phụ: lá vàng, con đường, làm quen. 4. Củng cố : 1’ HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy với từ khóa Từ ghép và thuyết trình sơ đồ - HS nhận xét - GV đánh giá chốt bài học. 5. Hướng dẫn về nhà - 2’ - Học thuộc ghi nhớ. - Từ truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê, em hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày suy nghĩ về mái ấm gia đình với trẻ thơ. Soạn bài Những câu hát về tình cảm gia đình ? Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em lại khẳng định như vậy? ? Tình cảm mà bài ca dao số 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? Hãy chỉ ra cái hay của từ ngữ, hình ảnh, âm điệu?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Em hiểu như thế nào về hai hình ảnh núi ngất trời, nước Biển Đông? ? Hai câu cuối muốn nói lên điều gì? ? Hai câu cuối sử dụng nghệ thuật gì?Tác dụng? ? Bài ca dao số 4 muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? ? Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài ca dao số 4? Diễn tả tình cảm gì? V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/09/2020 Ngày dạy:.................... Tiết 11 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm ca dao, dân ca. - Nắm được nội dung, giá trị tư tưởng, nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kỹ năng - Cảm nhận, phân tích ca dao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Năng lực, phẩm chất - Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ - Năng lực đọc hiểu văn bản. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép * Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống HẠNH PHÚC, TỰ DO, TÔNTRỌNG, TRÁCH NHIỆM - Giáo dục môi trường - Giáo dục đạo đức: Tình yêu nước, yêu tự do, tinh thần trách nhiệm với cá nhân. Tích hợp môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa dân gian. Tích hợp kĩ năng sống - Giao tiếp; phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Tích hợp giáo dục đạođức: - Tình yêu nước, yêu tự do. - Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước. 5. GDHSKT - Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. PHƯƠNG PHÁP - Kĩ thuật thảo luận. - Kĩ thuật trình bày một phút - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn. - PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, giảng bình, đọc diễn cảm, nêu vấn đề ... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập Bài. Lời của ai nói với ai? Biện pháp nghệ thuật Tình cảm, cảm. 1. Công cha như núi ngất 4. Anh em nào phải người xa trời Cùng chung bác mẹ một nhà Nghĩa mẹ như nước ở ngoài cùng thân biển Đông Yêu nhau như thể thay chân Núi cao biển rộng mênh mông Anh em hòa thuận hai thân vui Cù lao chín chữ ghi lòng con vầy ơi!.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> xúc nổi bật IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành. (1). (2). (3). Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung ghi bảng. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. (1) – (2). (1)Trò chơi: ĐUỔI HÌNH BẮT CA DAO - GV trình chiếu hình ảnh. - HS quan sát hình ảnh và đọc bài ca dao được gợi ra từ hình ảnh?. Ơn cha nặng lắm ai ơi. (4). Nghĩa mẹ bằng trời chính thanhg cưu mang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét. Giới thiệu bài. .... (3)– (4): Anh em như thể tay chân Anh em hòa thuận hai thân vui vầy.. Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình, dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa, vẫn là nơi ta tránh nắng tránh mưa, là nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với công việc, làm lụng hay học tập để đóng góp phần mình cho XH và mưu cầu hạnh phúc cho bản thân. Rồi khi màn đêm buông xuống, là nơi ta trở về nghỉ ngơi, tìm niềm an ủi động viên, nghe những lời bảo ban chân tình… gia đình là tế bào XH. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình, tình cảm ấy như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể trong ca dao – dân ca. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu chung - Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản thể loại ca dao, dân ca - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.. I. GIỚI THIỆU CHUNG. - Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Cho Hs đọc thầm SGK. (1) Nêu hiểu biết của em về dân ca? Ca dao? (2) Gọi HS giới thiệu các nhóm bài ca dao được học trong chương trình? - Gọi HS trả lời câu hỏi.. 1. Khái niệm - Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung... - Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang - GV tổng hợp, bổ sung, kết luận. phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. 2. Các nhóm bài ca dao - Ca dao về tình cảm gia đình. - Tình yêu quê hương đất nước, con người. - Những câu hát than thân. - Những câu hát châm biếm. Hát ru bao giờ cũng gắn với những kỉ niệm thân thương của mỗi người. Không có bài ca nào, cuộc hát nào mà mối quan hệ giữa người hát với người nghe lại gần gũi, ấm áp thiêng liêng như hát ru. Âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng góp phần thể hiện rõ nội dung tình cảmcủa bài ca dao. Trong phạm vi tiết học, chúng ta nghiên cứu bài ca dao thứ 1 và thứ 4. Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 20’ - Cách thức tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Gv hướng dẫn, đọc mẫu. - Học sinh đọc văn bản: giọng tha thiết, trìu mến. - Giải thích từ khó (chú thích SGK). - H thực hiện theo y/c của G.. 1. Đọc - chú thích 2. Kết cấu, bố cục. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - phiếu học tâp. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận qua phiếu học tập.. 3. Phân tích. - Tổ chức cho HS nhận xét.. Dự kiến sản phẩn của học sinh Bài. 2. Công cha như núi ngất 4. Anh em nào phải người xa trời Cùng chung bác mẹ một nhà Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển cùng thân Đông Yêu nhau như thể thay chân Núi cao biển rộng mênh mông Anh em hòa thuận hai thân vui Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi! vầy Lời của Lời cha mẹ nói với con cái. Dựa - Lời của anh chị em tự bảo ai nói vào câu “con ơi” ở cuối bài nhau, có thể là lời cha mẹ dạy với ai? bảo con cái. Biện - So sánh :Các hình ảnh vừa lớn - Điệp từ ‘‘cùng’’ pháp lao vừa vĩnh hằng, vừa vững - Hình ảnh so sánh: anh em như nghệ vàng kiên định vừa mát mẻ dịu thể chân tay thuật dàng. + Tác dụng: Anh em trong nhà - Tác dụng: nhấn mạnh công ơn đều uống chung bầu sữa mẹ, sinh thành, nuôi dưỡng, chăm mang cùng dòng máu của cha,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> sóc, giáo dục sâu nặng của cha mẹ Tình Công cha nghĩa mẹ lớn rộng vô Anh em là mối quan hệ máu thịt cảm, cùng. Hãy biết tạc dạ ghi lòng và không thể tách rời . Vì vậy phải cảm xúc đền đáp sao cho xứng đáng đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ, nổi bật che chở ... Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. - Chín chữ ấy một mặt cụ thể hoá công cha nghĩa mẹ nuôi dạy con vất vả nhiều bề mặt khác tôn thêm tình cảm biết ơn của con cái tăng thêm âm điệu tôn kính, nhắn nhủ tâm tình của câu hát.. (1) Chú thích cho em biết: cù lao chín chữ nghĩa là gì? (2) Qua đây cha ông ta muốn răn dạy điều gì? - HS suy nghĩ - Xung phong trả lời câu hỏi - Tham gia nhận xét, bổ sung... - GV tổng hợp, kết luận.. - Tình cảm gia đình gắn bó gần gũi, thiêng liêng. Công ơn sinh thành, dưỡng dục như biển trời. Tình ảnh em là máu thịt trên cơ thể. Vì thế mỗi người phải biết sống hiếu thảo, hòa thuận.phải biết kính trên, nhường dưới, thương yêu nhau.. Bài ca dao 1: dùng lối nói ví quen thuộc của ca dao để biểu hiện công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên là hình ảnh so sánh với công lao của bậc sinh thành. Những hình ảnh ấy lại được miêu tả bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ (núi ngất trời, biển). Bài ca dao 4: là tiếng hát về tình anh em thân thương, ruột thịt. Trong quan hệ anh em, khác với "người xa", có những chữ "cùng", chữ "chung", chữ "một"thật thiêng liêng: "Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân". Anh em là hai nhưng lại là một: cùng chung bác mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau một nhà. Quan hệ anh em còn được so sánh với "tay chân". Nó vốn là những bộ phận gần gũi, gắn bó với nhau trên cơ thể. Cách so sánh đó thể hiện sự gắn bó thân thiết của tình anh em. Hoạt động 3: Tổng kết. 4. Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Gọi HS nêu khái quát nội dung nghệ thuật văn bản? - Gọi HS nhận xét.. a. Nghệ thuật. - Gọi HS đọc ghi nhớ.. - Vận dụng thể thơ lục bát, cách hát ru. - GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.. - Sử dụng các hình ảnh so sánh quen thuộc.. HSKT: Quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.. b. Nội dung: Tình cảm gia đình gắn bó keo sơn. c. Ghi nhớ: (sgk). Đối với tuổi thơ mỗi người Việt Nam, ca dao - dân ca là dòng sữa ngọt ngào, vỗ về, chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà, của mẹ, của chị những buổi trưa hè nắng lửa, hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta ngủ say, mơ màng, chúng ta dần dần cùng với tháng năm, lớn lên và trưởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung ghi bảng THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (1) Sưu tầm các câu ca dao cùng chủ đề tình cảm gia đình? - Tổ chức cho HS thảo luận. - Quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức trình bày, rút kinh nghiệm.. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. - Con người có cố có ông Như cây có cội như sông có nguồn .... - GV tổng hợp ý kiến.. Hoạt động của giáo viên-học sinh HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1) Quan sát hình ảnh và cho biết cảm xúc của em khi nhìn những bức hình đó? (2) Trình bày cảm nhận mới mẻ của em về tình cảm gia đình sau khi học chùm ca dao? - HS suy nghĩ, chuẩn bị. Xung phong trả lời câu hỏi - Tham gia nhận xét, bổ sung... - GV tổng hợp, kết luận.. Nội dung cần đạt - Thêm thấm thía về tình cảm gia đình vè ý nghĩa của việc báo hiếu cha mẹ... - Cảm nhận mới: + Công cha nghĩa mẹ không gì so sánh được. + Kiểm điểm bản thân về việc thể hiện tình cảm với người thân trong gia đình + Suy nghĩ về bổn phận, trách nhiệm với người thân +....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trong đạo làm người, chữ hiếu được đề cao/ Nhà Phật dăn dạy phật tử nhưng cũng là thông điệp cuộc sống: Đi khắp thế gian không ai tốt bằng mẹ Gánh nặng cuộc đời không ai khổ bằng cha Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ Mây trời lồng lộng không phủ kín công cha. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành: (1) Từ việc tìm hiểu các bài ca dao, em đã có những hiểu biết ban đầu nào về ca dao, dân ca? (2) Chia sẻ với bạn về vai trò của ca dao trong đời sống ? (3) Tập hát ru một bài ca dao mà mình yêu thích ? (4) Tiềm hiểu thêm về hai bài ca dao số 2 - 3 theo phương pháp tương tự. (5) Vẽ tranh thể hiện công lao cha mẹ và tình anh em (sưu tầm tranh ảnh) và giới thiệu ? (6) Tìm hiểu những câu chuyện về tình cha mẹ - con cái trong cuộc sống. 4. Củng cố (2’) - GV gọi hai HS, mỗi em lên thuyết trình về một bài ca dao đã học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS nhận xét – GV đánh giá. 5. HDVN (2’) - Học thuộc khái niệm ca dao. - Học thuộc lòng và phân tích nội dung - nghệ thuật của hai bài ca dao. - Sưu tầm một số bài ca dao có cùng chủ đề. - Chuẩn bị: + Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người theo gợi ý SGK. + Sưu tầm những câu hát về chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người. V . Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/09/2020 Ngày dạy:.................... Tiết 12 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ca dao, dân ca. - HS nắm được nội dung, giá trị tư tưởng, nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. - Chú ý khai thác từ láy biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Tạo cho học sinh có cảm giác như được du lịch qua nhiều vùng, miền của đất nước qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cảnh quan của quê hương đát nước. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc ca dao trữ tình, phân tích hình ảnh, nhịp điệu các mô típ quen thuộc trong ca dao, dân ca. 3. Năng lực, phẩm chất - Tự học. - Tư duy sáng tạo.. - Hợp tác. - Sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực đọc hiểu văn bản . - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép * Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống HẠNH PHÚC, TỰ DO, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM - Tình yêu nước, yêu tự do.. - Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với quê hương, đất nước. Tích hợp môi trường: sưu tầm những bài ca dao về môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa dân gian. 5. GDHSKT - Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài. II. PHƯƠNG PHÁP - Kĩ thuật trình bày một phút: - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn. - PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn SGK. - Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành. (1) (2) Hoạt động của giáo viên-học sinh. (3) Nội dung cần đạt. (4).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP (1) Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ (1)Trò chơi: ĐUỔI HÌNH BẮT CA ... (2) Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng DAO mênh mông, bát ngát... - GV trình chiếu hình ảnh. (3) (4) - HS quan sát hình ảnh và đọc bài ca ... dao được gợi ra từ hình ảnh? Non xanh nước biếc như tranh họa đồ (2) Ấn tượng chung về các bài ca dao vừa tìm? - GV nhận xét. Giới thiệu bài Trong kho tàng ca dao - dân ca cổ truyền Việt Nam, các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước, con người rất phong phú. Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít các câu ca hay, đẹp , mượt mà, mộc mạc, tô điểm thêm cho niềm tự hào của địa phương mình. Bốn bài dưới đây chỉ là bốn ví dụ tiêu biểu mà thôi. Bốn bài ca dao sau đều tập trung phản ánh tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu chung - Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản thể loại ca dao, dân ca - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.. I. Giới thiệu chung. - Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành ? Nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca? Hs nhắc lại. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái quát.. II. Đọc, hiểu văn bản. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 21’ - Cách thức tiến hành: HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Gv hướng dẫn, đọc mẫu - Học sinh đọc: giọng tha thiết, trìu mến - Giải thích từ khó (chú thích SGK) - Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản: (1) Bài ca là lời của ai? Bài này có bố cục như thế nào? Hình thức bài ca? - Bố cục gồm hai phần: hình thức: Đối đáp + Phần đầu: Lời người hỏi + Phần sau: Lời người đáp. (2) Hãy cho biết mỗi địa danh này có điểm nào riêng và điểm nào chung? - Những địa danh được nhắc đến:. 1. Đọc và chú thích - Chú ý chú thích 1,3,5. 2. Kết cấu, bố cục 3. Phân tích a. Bài ca thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> năm cửa ô Hà Nội, sông Lục đầu, núi Tản viên, đền Sòng, Thanh hóa, Lạng sơn. (3) Nhờ câu đối đáp em thấy phong cảnh quê hương đất nước như thế nào? (4) Qua lời đối đáp, em có nhận xét gì về các chàng trai, cô gái trong bài ca? Hiểu biết điều gì về đất + Điểm riêng: mỗi địa danh gắn với mỗi nước,con người Việt Nam? địa phương khác nhau. - Xung phong trả lời câu hỏi. - Tham gia nhận xét, bổ sung.... + Điểm chung: Đều là những nơi nổi tiếng về văn hóa, lịch sử của nước ta.. - GV tổng hợp, kết luận..  Bài ca dao cho thấy sự hiểu biết về văn hóa, lịch sử, tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người, niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước.. Hỏi đáp là hình thức đối đáp tương đối phổ biến trong ca dao. Ví dụ : - Bây giờ mận mới hỏi đào.... - Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng... Trong bài: Các chàng trai ,cô gái hỏi đáp về những địa danh, với những đặc điểm của từng địa danh.Họ hát đối đáp để thử tài nhau- đo độ hiểu biết về kiến thức lịch sử , văn hoá, địa lí... Câu hỏi và lời đáp hướng về nhiều địa danh ở nhiều thời kỳ của vùng Bắc Bộ. Những địa dnah đó không chỉ có những đặc điểm địa lí tự nhiên mà còn có cả những dấu vết lịch sử, văn hoá nổi tiếng. Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi. Người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi. Hỏi - đáp như vậy là để thể hiện sự hiểu biết cũng như niềm tự hào ,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tình yêu đối với quê hương đất nước. Chàng trai, cô gái cùng chung hiểu biết, cùng chung những tình cảm như thế. Đó là cơ sở để họ bày tỏ tình cảm với nhau. Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung ghi bảng. Gọi HS đọc bài ca dao.. Bài ca thứ tư. (1) Quan sát hai dòng đầu bài ca dao và nhận xét cấu tạo của hai câu này trên các phương diện cấu trúc, ngôn từ và nhịp điệu? Theo em, cách nói như vậy có tác dụng gì trong việc gợi hình, gợi cảm cho bài ca? - Hai câu đầu: + Cấu trúc ngữ pháp giống nhau + Các nhóm từ ở dòng 2 lặp lại, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng 1 + Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả hai dòng.  Tạo ấn tượng cảnh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt và cảm xúc phấn chấn, yêu đời, yêu quê hương của người nông dân.. - Hai câu đầu: + Các nhóm từ ở dòng 2 lặp lại, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng 1. + Nhịp 4/4/4 lặp lại ở cả hai dòng.  Tạo ấn tượng cảnh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt và cảm xúc phấn chấn, yêu đời, yêu quê hương của người nông dân.. (2)Trong hai câu ca dao cuối, tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp NT gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? - Hai câu cuối:. - Hai câu cuối:. Thân em như chẽn lúa đòng đòng.  nghệ thuật so sánh độc đáo  Gợi tả vẻ. đẹp thon thả và sức sống thanh xuân của người thôn nữ giữa cánh đồng quê hương.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi mai.... trong một buổi sáng đẹp trời..  nghệ thuật so sánh độc đáo . Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân của người thôn nữ giữa cánh đồng quê hương trong một buổi sáng đẹp trời. (3) Bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện t/cảm gì? Em có biết một cách hiểu nào khác về bài ca dao này ? (4) Trong khung cảnh đầy chất thơ đó, em thấy nổi bật hình ảnh nào? - Tổ chức cho HS thảo luận.. - Bài ca là lời của chàng trai, ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cô gái.. - Quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. - GV tổng hợp ý kiến. Bài ca gây ấn tượng ngay từ những dòng thơ đầu. Những dòng này như được kéo dài ra( 12 tiếng). Hơn nữa hai dòng thơ lại có rất nhiều đảo ngữ, điệp ngữ, phép đối xứng( đứng bên ni đồng- đứng bên tê đồng, mênh mông bát ngát- bát ngát mênh mông)cùng với những từ ngữ địa phương( ni, tê) của người Trung bộ gợi lên sự dài rộng của cánh đồng. Nhìn ở phía nào cũng thấy cái rộng lớn mênh mông. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mênh mông mà còn rất đẹp, trù phú đầy sức sống. Cô gái được so sánh với chẽn lúa...gợi lên sự trẻ trung phơi phới, sức sống đang xuân. So với cánh đồng bao la, bát ngát cô gái thật nhỏ bé , mảnh mai. Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé ấy đã làm ra cánh đồng mênh mông, bát ngát. Trước cánh đồng rộng lớn, tác giả vẫn nhận ra cô gái đáng yêu.Với 2 câu cuối, hồn của cảnh đã được hiện lên. Đó chính là con người, là cô thôn nữ mảnh mai, nhiều duyên thầm và đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung cần đạt. Hoạt động 3: Tổng kết. 4. Tổng kết. - Mục tiêu: học sinh biết đánh giá a. NT: + Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời giá trị của văn bản. chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi - Phương pháp: thuyết trình, khái nhiều hơn tả. quát. + Có giọng điệu tha thiết, tự hào. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực cảm thụ + Cấu tứ đa dạng, độc đáo. thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, + Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến nghệ thuật của văn bản). thể. - Thời gian: 4’ b. Nội dụng - Cách thức tiến hành: ý nghĩa: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. (1) Em có nhận xét gì về thể thơ trong 2 bài ca? c. Ghi nhớ: SGK (2) Tình cảm chung nhất thể hiện trong 2 bài ca dao này là gì? - Khái quát kiến thức - Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung... - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV khắc sâu kiến thức trọng tâm. HSKT: Quan sát, lắng nghe và ghi chép bài. Tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người là mạch nguồn trong văn học Việt Nam từ thời ca dao cổ tích. Ca dao đẹp như viên ngọc quí bởi đời sống tâm hồn người Việt ta tinh tế, trong sáng, cao đẹp. Đọc ca dao, ta thêm tha thiết một tình yêu quê hương đất nước mình..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học sinh. Nội dung cần đạt. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI. - Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. -Đường vô xứ Lạng bao xa ..... (1) Sưu tầm các câu ca dao cùng chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người? - Tổ chức cho HS thảo luận. - Quan sát, khích lệ HS. - Tổ chức trình bày, rút kinh nghiệm. - GV tổng hợp ý kiến. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sinh HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. Các bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình là những lời gửi gắm tâm tư, tình cảm của những người dân lao (1) Qua các bài ca dao vừa học, động về tình yêu, tình gia đình, bày tỏ lòng em có nhận xét gì về đời sống yêu quê hương, đất nước, thể hiện niềm vui tâm hồn, tình cảm của người lao cuộc sống, tình yêu lao động, tinh thần dũng động xưa? cảm, tấm lòng chan hòa với thiên nhiên. Qua đó bộc lộ niềm vui cuộc sống, tình yêu đời, - HS chuẩn bị và chia sẻ trước lòng yêu thương con người. lớp. - Nhận xét, tổng hợp.. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành: + Sưu tầm ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. + Sưu tầm những câu ca dao có mở đầu “Thân em”. + Sưu tầm những câu , bài ca dao nói về môi trường: gia đình, thiên nhiên ở địa phương em. 4. Củng cố (1’) – PP: Khái quát hoá. Gv hệ thống giá trị nội dung, nghệ thuật hai bài ca dao. 5. HDVN (2’) - Học thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Học thuộc lòng hai bài ca dao và phân tích vẻ đẹp của một bài ca dao mà em thích. - Viết đoạn văn hay sáng tác một đoạn thơ về vẻ đẹp của quê hương em. - Chuẩn bị soạn: Ôn lại từ ghép, từ láy – soạn bài mục I,II. V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×