Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

văn 8 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.7 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:............................ Ngày dạy:............................................ Tiết: 8,9. TỨC NƯỚC VỠ BỜ “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm được sơ lược về tác giả Ngô Tất tố và tác phẩm “ Tắt đèn”, hiểu cốt tryện, nhân vật, sự việc trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”. - Học sinh hiểu được giá trị hiện thức và nhân đạo của đoạn trích: bộ mặt tàn ác, b ất nhân của chế độ đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hộicũ. - Cảm nhận được quy luật: Có áp bức thì có đấu tranh. Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. - Phân tích được được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. NT xây dựng tình huống , miêu tả , khắc hoạ nhân vật. - Vận dụng tóm tắt, đọc - hiểu một đoạn trích trong truyện hiện đại viết theo khuynh hướng hiện thực. 2.Năng lực: -Giải quyết vấn đề: Phát hiện và lí giải những vấn đề trong thực tiễn đời sống được gợi ra từ tác phẩm. -Năng lực sáng tạo: Phát hiện những nét nghĩa mới, giá trị mới của văn bản. -Năng lực thương thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ: cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học, biết rung cảm, hướng thiện. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù hợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ơ nhà. 3. Phẩm chất: - Nhân ái:Biết quan tâm đến mọi người; biết nhường nhịn, vị tha; biết xúc động trước con người và việc làm tốt, giữ được mối quan hệ hài hoà với người khác. -Tự hoàn thiện: Biết sống thật thà, lương thiện. - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu... -Kế hoạch bài học (in - điện tử) - Tư liệu, hình ảnh, ... -Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm....... Nhóm trưởng:.................................................. Quan sát SGK. Tìm chi tiết, hình ảnh để hoàn thiện bảng sau:. Cai lệ đến nhà nhà chi Dậu Cai lệ Hành động. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lời nói. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân.. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1. (1) Hãy chia sẻ kết quả tìm hiểu văn bản ở nhà. Câu trả lời của học sinh (2)Xem đoạn phim “Chị Dậu” B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên cứu SGK. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ( Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Nhà thơ Tố Hữu đã từng khái quát cuộc sống nông thôn và nông dân Vi ệt Nam trước cách mạng tháng 8: Ôi ! nhớ những năm nào thuở trước Xóm làng ta xơ xác héo hon Nửa đêm thuế thúc trống dồn Sân đình máu chảy dường thôn lính đầy Con đói lả ôm lưng mẹ khóc Mẹ đợ con đấu thóc cầm hơi Kiếp người cơm vãi cơm rơi Biết đâu nẻo đất phương trời mà đi Chúng ta thấy được phần nào bức tanh hiện thực đó qua đo ạn trích “ T ức n ước v ỡ b ờ” HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu để thấy được bức tranh nông thôn ngột ngạt, căng thẳng và số phận cùng cực của người nông dân mùa sưu thuế trước cách mạng thánh Tám. Hiểu được bộ mặt tàn ác, bất nhân của bọn tay sai phong kiến và vẻ đẹp tiềm tàng, mạnh mẽ ơ người phụ nữ nông dân. Đoạn văn giàu giá trị hiện thực và nhân đạo. -Nội dung: Học sinh tìm hiểu thông tin SGK, sử dụng các hình thức hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp để thực hiện các nhiệm vụ khám phá tác phẩm và liên hệ cu ộc sống..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I.TÌM HIỂU CHUNG Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1) Tác giả: B1 (1) Gọi HS đọc chú thích SGK? Hãy cho - Ngô Tất Tố ( 1893 - 1954 ) tại Bắc Ninh nay biết vài nét về tác giả Ngô Tất Tố ? là Đông Anh, Hà Nội. Xuất thân từ nhà nho, (2)Xuất xứ văn bản? HS tóm tắt ngắn gốc nông dân. gọn toàn bộ tác phẩm? - Ông là một nhà văn xuất sắc chuyên viết về B2.HS chia sẻ phần tự học va fnghieen nông thôn trước CM cứu kênh chữ SGK. 2) Tác phẩm: B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất của tác (Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? giả. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: - Đoạn trích nằm trong chương XVIII. Nhan đề do người biên soạn đặt.. Cảnh trong phim Ngô Tất Tố là nhà văn viết về đề tài nông dân và nông thôn r ất thành công.“T ắt đèn” lấy đề tài từ một vụ thuế ở làng quê đồng bằng Bác bộ- ở đây là thuế thân, thứ thuế đánh vào người dân đinh, một di tích còn sót lại từ thời trung cổ. Qua tác ph ẩm, Ngô T ất Tố đã phản ánh xã hội nông thôn đương thời một cách tập trung nh ất, đi ển hình nhất.Chính trong vụ thuế, bộ mặt tàn ác, bất nhân của ch ế độ th ức dân phong ki ến và tình trạng thống khổ của người nông dân được bộc lộ đầy dủ hơn lúc nào h ết. Có th ể nói: Tắt đèn là bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam tr ước cách m ạng đ ồng th ời cũng là bản án đanh thép đối với trật tự xã hội thối nát . Tác phẩm được dựng thành phim “ Ch ị Dậu”. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt nhất, quan s ắp về t ận làng đ ể đ ốc thu ế; b ọn tay sai hung hăng xông vào nhà những người chưa nộp thu ế để đánh trói, đem ra đình cùm kẹp... chị Dậu dù phải bán con, bán đàn chó mới m ở mắt, bán gánh khoai đ ể có ti ền nộp đủ sưu cho chồng nhưng bọn hào lí lại bắt nhà chị phải n ộp c ả suất s ưu cho ng ười em chồng đã chết từ năm ngoái, anh Dậu vẫn là người thiếu s ưu. Anh D ậu đang ốm, tưởng đã chết đêm qua. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1.Đọc - Chú thích B1.(1) GV hướng dẫn HS - đọc văn bản. - Đọc làm nổi bật không khí hồi hộp, khẩn -Giải thích từ khó ( chú thích SGK) trương, căng thẳng ơ phần đầu, sảng khoái ơ (2)Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội phần cuối. Chú ý ngôn ngữ đối thoại của các.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dung từng đoạn? nhân vật B2.HS thực hiện nhiệm vụ-ghi vào vơ 2. Bố cục: 2 đoạn B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá -Đầu => Ngon miệng hay không: Cảnh buổi (Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? sáng ơ nhà chị Dậu. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: - Còn lại: Chị Dậu với bọn cai lệ 3.Phân tích: a.Tình thế của gia đình chi Dậu: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Anh Dậu bị ốm, yếu B1.(1) HD học sinh đọc thầm đoạn đầu VB. - Chị Dậu lo lắng vì chồng ốm, sưu chưa (2) Trước khi bọn cai lệ đến nhà chị Dậu, đóng đủ - Chồng lại bị đánh. tình thế gia đình chị Dậu ra sao ?Gia đình - Bà lão hàng xóm lo lắng cho anh Dậu chị Dậu lúc đó có ai ? Tâm trạng mọi người - Chị Dậu nấu cháo ntn ? - Quạt cho chóng nguội (3) Em đánh giá gì về tình thế của gia đình - Cho chồng ăn chị Dậu lúc đó ? => Tình thế cùng đường khốn quẫn, thân B2.HS thực hiện nhiệm vụ cô, thế cô, chồng ốm yếu, con còn nhỏ. B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. b- Nhân vật cai lệ: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG NHÓM - Cai lệ là tay sai đắc lực của quan B1.Giải thích “ Cai lệ “ ? phủ giúp bọn lý dịch tróc nã người Giao nhiệm vụ cho các nhóm - phiếu học tâp. nghèo chưa nộp đủ sưu thuế . B2.Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS. B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả . B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức Cai lệ đến nhà nhà chi Dậu Cai lệ Nhận xét - Miêu tả ngoại hình, - Sầm sập tiến vào - Gõ đầu roi xuống hành động nhân vật cụ đất thể, tinh tế, sức sảo. Các - Trợn ngược hai mắt - Giật phắt dây Hành động ĐT, TT giáu giá trị gợi thừng tả, gợi cảm. - Sầm sập chạy tới chỗ anh Dậu - Cai lệ là tay sai PK - Bịch mấy bịch vào ngực chi Dậu chuyên đàn áp nhân - Tát đánh bốp vào mặt chị Dậu dân=> Bọn chúng tàn - Sấn đến, nhảy vào ác, bất nhân, .. Lời nói - quát.. -thét... -h ầm hè... -nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. Trong bộ máy thống trị của XH đương thời, cai lệ là tên tay sai mạt hạng vô danh nhưng nhân vật này lại mang nét tiêu biểu riêng. H ắn hung d ữ, luôn nhân danh nhà n ước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> để thể hiện tính hung bạo, dã thú của tên tay sai chuyên nghi ệp. H ắn không ph ải con người Hành động của hắn thì bạo ngược, ngôn ngữ của hắn là ngôn ng ữ g ầm rít c ủa dã thú.. Và hắn cũng không biết nghe tiếng nói con người. H ắn không m ảy may nghe ch ị D ậu nói, nhìn anh Dậu ốm...tuy chỉ xuất hiện trong m ột đoạn văn ng ắn, nh ưng nhân v ật hi ện lên hết sức nổi bật, sống động và điển hình. Hắn là hiện thân sinh đ ộng cho trật t ự dã thú của XH thực dân phong kiến đương thời. --------------Hết tiết 1-----------c.Nhân vật chị Dậu: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Chị Dậu van xin bằng giọng run run B1.(1) Trước hành động và thái độ của cai => Cách ứng xử tất yếu của người nông lệ, chị Dậu đã bảo vệ chồng ntn ? dân đối với người đại diện cho nhà (2) Quá trình đối phó của chị Dậu với 2 nước. tên tay sai diễn ra ntn ? Quá trình ấy có + Chị xám mặt lại vì lo cho anh Dậu. hợp lý không ? Giọng chị vừa mềm mỏng vừa thiết + Khi cai lệ sầm sập đến định trói anh tha: Gọi ông - Xưng cháu.- Van xin Dậu? + Chị Dậu “ Chồng tôi đau ốm, ông + Khi cai lệ bịch mấy bịch vào ngực chị không được phép hành ha “ => Lời đấu Dậu rồi sấn đến trói anh Dậu? lí với cai lệ => Chị Dậu gọi ông xưng + Khi cai lệ tát vào mặt chị Dậu rồi nhảy tôi- ngang hàng. vào cạnh anh Dậu? + Chị Dậu vội xám mặt lại “ Mày trói (3) Em có nhận xét gì về cách xưng hô ngay chồng bà đi bà cho mày xem ”. Chị của chi Dậu ? Cách xưng hô như vậy phản túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa - Xưng ánh thái độ gì của chị Dậu ? hô mày, bà => Đấu lực- hành động (4) Nhận xét về hành động của chị? Theo mạnh mẽ, quyết liệt. Sức mạnh ghê em:do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ gớm và tư thế ngang tàng lùng như vây?Trình bày bằng đoạn văn - Hành động, thái độ, cách ứng xử của nói? chị Dậu là hợp lý bơi “ Tức nước thì (5) Gọi HS đọc lời chị Dậu nói với anh phải vỡ bờ “, “ Có áp bức thì phải có đấu Dậu khi chồng chị khuyên can chị. Em tranh”. hiểu thêm gì về chị Dậu qua câu nói đó? Tình yêu thương là cội nguồn của sức (6) Em có ý kiến nhận xét gì về tình cách mạnh. của nhân vật chị Dậu? - Thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình B2.Tổ chức cho HS thực hiện lần lượt làm tội mãi thế, tôi không chịu được. => thừng nhiệm vụ. Chị Dậu không chấp nhận cái vô lí, bất B3.Tổ chức cho HS báo cáo sản phẩmcông của XH đương thời. Chi không cứ trao đổi, rút kinh nghiệm. chịu cúi đầu cho kẻ ác chà đạp nữa. ơ B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức chị có một sức mạnh phản kháng tiềm tàng. Đoạn trích cho thấy rõ nét tính cách của chị Dậu:mộc mạc, hiền dịu, đầy v ị tha, s ống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng hoàn toàn không yếu đu ối, ch ỉ bi ết s ợ hãi mà trái lại chị có một sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng ti ềm tàng, b ất khu ất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Btuy hành động của chị chỉ là bột phát nhưng chúng ta có th ể tin t ưởng khi có ánh sáng của Đảng, chị sẽ là người đi đầu trong cuộc đấu tranh giành độc lập t ự do. Nhà văn Nguyễn Tuân cũng từng viết: tôi nhớ như có lần nào, tôi đã g ặp chi D ậu ở m ột đám đông phá kho thóc Nhật, ở một cuộc cướp chính quyền huyện kì Tổng khởi nghĩa 5. Tổng kết: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Nghệ thuật : B1.(1)Qua đoạn trích, em hiểu gì về giá trị nội + Khắc hoạ nhân vật rõ nét. dung? Những thành công về nghệ thuật đoạn +Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống trích? động. B2.HS khái quát kiến thức, trả lời câu hỏi. Ngôn ngữ kể, tả, đối thoại đặc sắc. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý kiến ? - Nội dung:Tố cáo chế độ phong B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Gọi HS kiến... đọc ghi nhớ. +Vẻ đẹp, sức phản kháng tiềm tàng ... * Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mơ rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI + Tức nước vỡ bờ là câu tục ngữ dân B1(1) Gọi Hs đọc câu hỏi 4- SGK. gian nói về hiện thực trong tự nhiên B2.Tổ chức cho HS thảo luận. nhưng được tác giả Ngô Tất Tố khai B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. thác ơ chân lí của đời sống xã hội: có B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức áp bức có đấu tranh. + Ông chỉ ra: con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có th ể là con đ ường đ ấu tranh để tự giải phóng. + Tuy chưa nhận thức được chân lí cách mạng, chưa chỉ ra con đường đấu tranh cho người nông dân nhưng với Tắt đèn, Ngô Tất Tố đã Xui người nông dân nổi loạn - Nguyễn Tuân- và cảnh Tức nước vỡ bờ dự bão cơn bão táp của quần chúng nông dân n ổi dậy sau này. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Thực hiện dự án ơ nhà. Ở LỚP Đọc thêm. Tác phẩm kể về nhân vật chính là chị Dậu. Trước khi lấy chồng chị vốn có tên là Lê Thị Đào, một cô gái đẹp, giỏi giang, tháo vát và (theo nhà văn) sinh ra trong gia đình trung lưu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vốn lúc đầu, gia cảnh anh chị Dậu có dư giả, nhưng vì liền lúc mẹ và em trai anh Dậu cùng qua đời, anh chị dù đã hết sức cần kiệm nhưng vẫn phải tiêu quá nhiều tiền cho hai đám ma. Chưa hết, sau khi đám ma cho em trai xong, anh Dậu bỗng mắc bệnh sốt rét, không làm gì được, mọi vất vả dồn lên vai chị Dậu, khiến gia cảnh lâm vào cảnh 'nhất nhì trong hạng cùng đinh' trong làng. Mùa sưu đến, chị Dậu phải chạy vạy khắp nơi vay tiền để nộp cho chồng, nhưng không kiếm đâu ra. Anh Dậu dù bị ốm nhưng vẫn bị bọn cai lệ cùm kẹp lôi ra giam ơ đình làng. Cuối cùng, bần cùng quá, chị buộc lòng phải dứt ruột bán đi cái Tí, đứa con gái đầu lòng 7 tuổi ngoan ngoãn, hiếu thảo và ổ chó mới đẻ chưa kịp mơ mắt cho vợ chồng lão Nghị Quế bên thôn Đoài để lấy hai đồng nộp sưu. Nhưng vừa đủ tiền nộp xong suất sưu cho chồng, bọn cai trong làng lại ép chị nộp cả tiền sưu cho em trai anh Dậu với lý do chết ơ năm ta nhưng lúc đó lịch năm tây đã sang năm mới. Vậy là anh Dậu vẫn bị bắt không được về nhà. Nửa đêm, anh Dậu dơ sống dơ chết được đưa về. Được bà con lối xóm giúp đỡ, anh dần tỉnh lại. Một bà lão hàng xóm tốt bụng cho chị vay bát gạo nấu cháo để anh ăn lại sức. Nhưng vừa kề bát cháo lên miệng, bọn cai lệ và người nhà lí trương ập vào ép sưu. Chị Dậu ra sức van xin không được, cuối cùng uất ức quá không thể chịu được nữa, chị đã ra tay đánh cả cai lệ và tên người nhà lý trương. Phạm tội đánh người nhà nước, chị bị thúc giải lên quan. Tên quan huyện lại là tên dâm ô, định ra tay sàm sỡ chị. Chị bèn vứt tọt nắm bạc vào mặt hắn rồi vùng chạy. Sau đó, chị may mắn gặp một người nhà quan cụ trên tỉnh. Người này cho chị 2 đồng nộp nốt tiền sưu và hứa hẹn cho chị công việc vắt sữa của mình để quan cụ uống (do quan cụ đã rụng hết răng không ăn được cơm). Chị bèn về bàn với anh Dậu, cho cái Tỉu làm con nuôi nhà hàng xóm, lên tỉnh làm việc. Thời gian đầu, chị làm được tiền và gửi về cho anh Dậu. Nhưng vào một đêm tối, quan cụ mò vào buồng của chị định giơ trò đồi bại với chị... Tác phẩm kết thúc bằng câu "Chị vùng chạy ra ngoài giữa lúc trời tối đen như mực, đen như cái tiền đồ của chị vậy!" NHÂN VẬT:. Chị Dậu (nhân vật chính): 24 tuổi, một người phụ nữ nông dân nghèo, vừa xinh đẹp, chu đáo, tháo vát, đảm đang, yêu thương chồng con hết mực nhưng đồng thời là người dũng cảm, mạnh mẽ, bất khuất muốn đấu tranh vì công lý. Anh Dậu: 26 tuổi, một nông dân hiền lành chất phác, là chồng của chị Dậu. Anh b ắt đầu đi làm ruộng từ năm lên tám, và là một tá điền lực lưỡng. Sau khi lo ma cho em trai xong, anh bị mắc bệnh sốt rét, không làm ăn được gì. Tới mùa sưu, anh bị cùm kẹp ra đình làng để vợ ơ nhà phải bán con kiếm tiền nộp sưu chuộc anh về. Cái Tí: là con gái đầu lòng của vợ chồng anh chị Dậu. Đây là một cô bé ngoan ngoãn, hi ếu thảo, đảm đang, tháo vát. Mới 7 tuổi nhưng đã thay mẹ đảm đương việc nhà, chăm em, biết thương thầy u. Vì không có tiền nộp sưu cho thầy, em buộc lòng b ị bán làm con ơ cho Nghị Quế để gánh bớt đi bệnh tật. Trong đoạn bị bán cho v ợ chồng lão Ngh ị, em b ị vợ lão ép phải ăn cơm thừa của chó cho tới khi nào ăn hết mới được ăn cơm mới. Thằng Dần: đứa con trai năm tuổi của vợ chồng anh chị Dậu. Nhõng nh ẹo và ch ưa bi ết nghĩ tới thầy bu như cái Tí nhưng rất quý chị. Sau khi cái Tí b ị bán, đã n ằng n ặc b ắt bu phải dẫn chị về..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cái Tỉu: đứa con gái út mới hai tuổi, luôn khát sữa mẹ. Vợ chồng Nghị Quế: hai kẻ địa chủ độc ác. Nhân mùa sưu thuế đã đi xiết đồ của các dòng họ với giá rẻ. Vợ chồng lão tuy giàu nhưng lại ki ệt s ỉ, ngu d ốt và th ủ đo ạn. M ột s ố câu thoại như: "Đồng hồ Tây có bao giờ sai ?", "Bếp! Dọn mâm! Bà đã đếm rồi! Đúng đủ 14 miếng giò! Thiếu miếng nào là mày chết với bà"... Khi trả tiền bán con, bán chó cho chị Dậu, bà Nghị cố tình thiếu mấy đồng trinh trong cọc tiền làm chị Dậu cũng phải th ốt lên: "Vợ chồng Nghị Quế giàu thế mà còn điêu"! Cai lệ: nghiện nặng, kẻ đi thúc sưu và bị chị Dậu đánh ngã ngửa ra giữa nhà. Quan huyện: tên quan dâm ô, lợi dụng xử án cho chị Dậu định cưỡng bức chị. Cụ "Cố": cha đẻ của quan cụ, ngoài 80, rụng hết răng, uống sữa người như m ột dạng thuốc bổ vì không còn ăn được gì. Quan cụ: con cụ "Cố". Trong đêm tối mưa gió, lão đã mò vào buồng chị Dậu... Mụ cửu Xung: vợ quan cửu Xung trên tỉnh. Người này đã cho chị Dậu mười đồng nộp tiền sưu còn thiếu và giới thiệu cho chị công việc mới.. Ở NHÀ. -Nhóm em: sân khấu hóa một đoạn tâm đắc nhất? -Xem lại nội dung đoạn trích, tóm tắt bằng đoạn văn khoảng 10 dòng? - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu. -Soạn bài “ Lão Hạc “ Xem trước bài “Xây dựng đoạn văn trong văn bản KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8. XÂY DỰNG ĐOẠN TRONG VĂN BẢN Số tiết: 2 (tiết 10, 11 ) Ngày soạn:............................Ngày dạy:............................................ ------------------------------------A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đoạn văn, chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. -Học sinh viết được các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. Vận dụng viết được đoạn văn theo yêu cầu. - Nhận biết từ ngữ chủ đề, câu chủ đề và qua hệ giữ các câu trong đoạn văn. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ chủ đề và câu chủ đè , viết các câu liền mạch theo chủ đề nhất định. Trình bày đoạn văn theo kiểu qui nạp, song hành, diễn dịch tổngphân - hợp. 2.Năng lực - Giải quyết vấn đề:Phát hiện và đánh giá những khó khăn, thách thức đặt ra trong quá trình tạo lập văn bản nói và viết. -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ơ nhà. 3. Phẩm chất:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhân ái:Biết quan tâm đến mọi người; biết nhường nhịn, vị tha; biết xúc động trước con người và việc làm tốt, giữ được mối quan hệ hài hoà với người khác. -Tự hoàn thiện: Biết sống thật thà, lương thiện. - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học -Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm....... Nhóm trưởng:................................................... Đọc 2 đoạn văn- thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Đoạn 1 Đoạn 2 Từ ngữ chủ đề Câu chủ đề Quan hệ Nội dung các câu văn Nhận xét C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP --Phép nối B1. Kể tên các phép liên kết câu đã học ơ tiểu học? - Phép lặp B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. - Phép thế. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Nếu như câu là cơ sở để trực tiếp để tạo nên đoạn văn thì đo ạn lại là c ở s ở tr ực tiếp của VB. Các câu trong đoạn có quan hệ như thế nào? cách trình bày m ột đo ạn ra sao.? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về đoạn văn, chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tchs, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I- Thế nào là đoạn văn: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a- VD: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt B1. (1)HS đọc thầm VD/ SGK? đèn/SGK b- Nhận xét:- VB trên gồm hai đoạn+ hình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (2) VB trên gồm mấy ý ? Mỗi ý được chia làm mấy đoạn ? (3) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra đoạn văn ? (4) Thế nào là đoạn văn ? HS chia đoạn ơ văn bản “Người thày đạo cao đức trọng”?. thức:- từ chỗ chữ đầu viết hoa lùi đầu dòng và câu cuối có chấm xuống dòng. + Nội dung: diễn đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. c- KL: 1 / SGK - Văn bản“ Người thày đạo cao đức trọng “ có 4 đoạn: B2.HS thực hiện nhiệm vụ + G.thiệu thày Chu văn An B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, + Thày là người đạo cao nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? + Thày là người đức trọng B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. + Tình cảm khi thày mất Lưu ý: cần phân biệt đoạn văn với đoạn ý: Khi chia các văn bản trong ti ết Đ ọc - Hi ểu ta thường căn cứ vào các ý để phân đoạn. Đó là đoạn ý. Một đoạn ý có th ể g ồm m ột hay nhiều đoạn văn. II-Từ ngữ và câu trong đoạn văn: 1- Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a-VD: VB Ngô Tất Tố - TP Tắt đèn B1. (1) HS đọc thầm đoạn 1 SGK? Nêu nội b- Nhận xét: * Đoạn 1 dung đoạn 1? Nội dung đó nằm ơ phần - ND: Giới thiệu khái quát về Ngô Tất Tố nào? - Ngô Tất Tố, ông là nhà văn => Đó là từ (2) HS đọc đoạn 2 ? Cho biết nội dung chủ đề chính của đoạn ? Nội dung đó nằm ơ câu * Đoạn 2 Giá trị NDvà NT của TP Tắt đènnào? ? vì sao em chọn câu đó ? câu 1 (3) Theo em thế nào là từ ngữ chủ đề ? - Vì câu 1 tập trung nội dung của đoạn văn. B2.HS thực hiện nhiệm vụ Các câu sau làm rõ cho nội dung câu này B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, => đó là câu chủ đề nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? c. Kết luận* Ghi nhớ: SGK B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. 2.Cách trình bày nội dung đoạn văn Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG NHÓM. B1. Giao nhiệm vụ cho các nhóm - phiếu học tâp. B2.Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS. B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả . B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức Đọc 2 đoạn văn- thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Đoạn 1 Đoạn 2 Từ ngữ chủ Có từ ngữ chủ đề đề Câu chủ đề Có câu chủ đề ơ đầu đoạn Quan hệ Nội Các câu giải thích rõ nghĩa Các câu giải thích rõ nghĩa cho câu chủ dung các câu cho từ chủ đề .Nội dung đề.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> văn. Nhận xét. đoạn văn triển khai các ý ngang nhau ( Song hành ). - Nội dung đoạn văn triển khai các ý phụ thuộc nhau, câu nọ làm rõ ý cho câu kia ( Đoạn diễn dịch) - Đoạn có thể có hoặc không có câu chủ đề nhưng có từ ngữ chủ đề. - Quan hệ giữa các câu: Ngang hàng về ý nghĩa và cấu tạo NP => Song hành +Quan hệ phụ thuộc, bổ sung, diễn giải ý câu chủ đề. Câu CĐ ơ đầu đoạn ( đoạn diễn dịch) , câu CĐ ơ cuối đoạn (Qui nap).... HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. -Đoạn văn b / SGK + ND: Nguyên nhân cây có màu xanh là do chất diệp lục + ND đó nằm ơ câu cuối của đoạn văn + ND đoạn văn trình bày từ các ý cụ thể -> ý khái quát ( Cách quy nạp ). B1. -HS đọc VD phần b- SGK? (1) Nội dung đoạn văn? Nội dung đó nằm ơ câu nào? Câu đó nằm ơ vị trí nào? (2) Các câu trong đoạn được trình bày theo trình tự nào ? (3) Hãy cho biết cách trình bày nội (1) (2) (3) dung đoạn văn ? B2.HS thực hiện nhiệm vụ B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, (4) Câu ch ủ đ ề nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? * Ghi nhớ : SGK B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. HS đọc cả phần bài học SGK ? HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mơ rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài 1: B1. Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu. Đoạn văn có 2 ý - 2 đoạn văn: B2.HS thực hiện nhiệm vụ -trả lời miệng Đoạn 1: Giới thiệu thày đồ dốt lại lười B3.HS trình bày nhận xét, đánh giá . Đoạn 2 : Châm biếm thày đồ dốt B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI Bài 2 B1. Các cặp đôi thảo luận theo yêu cầu SGK. a.Đoạn 1: Diễn dịch B2.HS thực hiện nhiệm vụ vào vở. (1) Câu chủ đề B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? (2) (3) B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. b.Đoạn 2-: Song hành Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn văn. (1)_______(2)_______(3)_______(4). HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài 3 Đoạn diễn dịch: B1. Gọi HS đọc bài tập, gọi 2 HS xung phong (1) Chủ đề: “Lịch sử...ấy” lên bảng làm 2 phần..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B2.HS thực hiện nhiệm vụ lên bảng. B3.Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn văn.. (2). (3) ... (n). - Đoạn quy nạp: (1) (2). (3). (n) Chủ đề:“ Như vậy, lịch sử...ấy” HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Thực hiện dự án ơ nhà. THAM KHẢO: Mỗi đoạn trong thân bài là một kết cấu hoàn chỉnh. Tự mỗi đoạn cũng có 3 phần: mở đoạn- thân đoạn- kết đoạn. Đó là đoạn mẫu mực trong văn ngh ị lu ận. Đo ạn này được gọi là : Tổng - phân - hợp. Qui nạp và diễn dịch có thể coi là hai bi ến th ể c ủa T ổng phân- hợp. Muốn chuyển đoạn diễn dịch thành đoạn qui nạp ta ch ỉ cần chuy ển câu ch ủ đề từ đầu đoạn xuống cuối đoạn và thay đổi một số từ ngữ cho phù h ợp và ng ược l ại. Mô hình đoạn Tổng- phân - hợp như sau: (1) Chủ đề 1 (2). (3). (4).... (n). Chủ đề 2 Ở NHÀ. - Trao đổi với bạn, hình thành sơ đồ tư duy hoặc hoàn thiện bảng hệ thống kiến thức bài học: Đoạn Khái niệm Mô hình cấu tạo Diễn dịch Là đoạn.... (2) Chủ đề. Qui nạp. (2). (3) .... (n). (1). (2). (3).... (n). Chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×