Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.59 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 KHOA HỌC TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.HS có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM, bài trình chiếu. Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Mở đầu: + Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì? - HS thi vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - GV nhận xét, khen/ động viên - GV giới thiệu bài mới: Con người, thực vật và động vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật chia nhóm. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: * Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - HS làm việc nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: + Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa, cơ 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? quan này có chức năng trao đổi thức ăn. 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong + Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp, cơ quan quá trình TĐC này có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. + Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn, cơ quan này có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. + Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết, cơ quan này có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. - Nhận xét, chốt sau mỗi câu trả lời của HS. + Trong số những cơ quan có ở trang 8, + Những cơ quan là: tiêu hóa, hô hấp, những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá bài tiết. trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - GV: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng riêng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan trên, các em - HS nhận phiếu học tập và thảo luận cùng nhau thảo luận cặp đôi và hoàn cặp đôi theo bàn. thành nội dung phiếu bài tập. - Hết thời gian, gọi HS trình bày theo nội dung phiếu. - GV nhận xét, đánh giá. - Nội dung phiếu: (phần in nghiêng HS tự điền) * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu HS nhìn vào phiếu học tập vừa hoàn thành, hỏi: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện ? Nó lấy vào và thải ra những gì ? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan. + Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, nó lấy vào khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?. quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau + Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực đó thải ra phân. + Quá trình bài tiết do cơ quan bài hiện ? Nó diễn ra như thế nào ? tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy - Nhận xét câu trả lời của HS. vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. [ * Kết luận: - Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc. + Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hoá đảm nhiệm: Lấy nước và thức ăn, thải các chất cặn bã. + Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong sự trao đổi chất ở người. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não, lược đồ tư duy. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát sơ đồ hình 5, SGK, tr9 và hỏi: Đây là sơ đồ gì ? - Giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào những thông tin vừa tìm hiểu trong hoạt động 1, thảo luận cặp đôi, bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh để thể hiện được mối liên hệ các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. - Cho HS trình bày sơ đồ trước lớp. - Nhận xét, chốt đáp án điền đúng. - Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ vừa điền. - Đây là sơ đồ mối liên hệ giữa 1 số cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Thảo luận nhóm và bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh, 1 cặp điền trên phiếu.. + Cơ quan tiêu hóa lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> và nêu vai trò của từng cơ quan trong dinh dưỡng và thải ra phân. quá trình trao đổi chất. + Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. + Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xi đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải ra khí các-bôníc vào cơ quan hô hấp. + Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi. - Nhận xét. ? Nhìn vào sơ đồ em thấy nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ? ? Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn. VD: Khi 1 cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra, con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí và khi đó con người sẽ chất.. Sơ đồ mối liên hệ giữa 1 số cơ quan trong quá trình trao đổi chất THỨC ĂN NƯỚC UỐNG KHÔNG KHÍ. Hô hấp. Tiêu hóa chất dinh dưỡng. PHÂN. ô-xi. KHÍ khí các-. CÁC-BÔ-NÍC bô-níc. Tuần hoàn. ô-xi và các chất thải dinh dưỡng Tất cả các cơ quan của cơ thể. khí các-bôníc và các các chất chất thải Bài tiết. MỒ HÔI, NƯỚC TIỂU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống đồng thời thải khí các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) ? Để quá trình trao đổi chất được diễn ra liên tục em phải làm gì ? (Ăn uống đầy đủ chất, học tập, nghỉ ngơi, vui chơi hợp lí, không làm việc nặng,….) - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……................................................................................................................. TOÁN TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề .Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM. Giáo án điện tử. - HS: Vở ô li, vở ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: * Thời gian: 3 phút. - Chơi trò chơi: Truyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát. - Kĩ thuật đặt câu hỏi động não, tia chớp. * Thời gian : 12 phút * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn * Kết luận: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. rồi đọc số - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, tia chớp. chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành * Bài 1: (tr 9- SGK) Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu Trăm Chục Đơn Nghìn Trăm Chục bài tập. nghìn nghìn vị 100 10 1000 100 10 1 - HS làm bài cá nhân, 000 000 1000 100 1 một HS đọc 100 1000 1 bài làm. 000 1 - Chữa bài: 100 ? Giải thích cách 000 làm?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nhận xét Đ/ S 3 1 3 2 1 4 + HS nhìn bảng, tự chữa bài. ? Khi viết, đọc các số ta đọc, viết ntn? * Kết luận: Cách đọc viết các số có 6 chữ số *Bài tập 2: (tr9- * Bài tập 2: Viết theo mẫu SGK) - HS đọc yêu cầu Viết Trăm Chục đơn Đọc Nghìn Trăm Chục - HS làm bài cá nhân, số nghìn nghìn vị số 425 4 2 5 6 7 1 một HS làm bảng. 671 - Chữa bài: 369 3 6 9 8 1 5 + Nhận xét Đ/ S. - Đổi chéo vở kiểm 815 579 5 7 9 6 2 3 tra, báo cáo kq. * Kết luận: Cách đọc 623 7 8 6 6 1 2 số viết số và nhận 786 biết các hàng trong 612 một số.. * Bài tập 3: (tr9- SGK) - HS đọc yêu cầu - GV phân tích mẫu: - HS dựa vào mẫu làm bài tập, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? + HS đọc, cả lớp soát bài. ? Em có nhận xét gì về những số này? * Kết luận: Số tròn trăm nghìn có chữ số hàng trăm, chục, đơn vị = 0. * Bài tập 4: (tr9- SGK) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. + Cách chơi: HS lần lượt lên bảng gắn. Bài tập 3: Đọc các số sau. - 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - 106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười năm nghìn. - 106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bẩy.. * Bài tập 4: Viết số có sáu chữ số, mỗi số: a) Số “tám nghìn tám trăm linh hai” viết là:…8802 b) Số “hai trăm nghìn bốn trăm mười.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thẻ số vào cột bảng tiếp sức. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Các số vừa gắn lên bảng có gì đặc biệt? - Nhận xét đúng sai, tuyên dương đội thắng * Kết luận: Cách viết các số có 6 chữ số.. bảy” viết là: 200 417 c) Số “chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám” viết là: 905 308 d) Số “một trăm nghìn không trăm mười một” viết là: 100 011. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Khắc sâu cách viết và đọc các số có đến sáu chữ số. * Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát - Kĩ thuật: động não. * Thời gian: 1 phút * Cách tiến hành: - Y/c hs về nhà rèn cách đọc và viết 5 - Đọc, viết 5 số có 6 chữ số số có 6 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chóp bu, nặc nô...Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Học tập tính cách mạnh mẽ, hành động ý nghĩa của nhân vật Dế Mèn. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: TBPHTM, bài trình chiếu - HS: SGK, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) - 1 HS đọc thuộc bài: Mẹ ốm, TLCH: ? Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ mau khỏi bệnh -1 HS nêu nội dung bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới: Trong phần 1 của truyện, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò khỏi sự ức hiếp của bọn nhện. Vậy Dế Mèn đã làm gì để giữ lời hứa của mình? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, trình bày 1 phút, viết tích cực * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng dầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại.. - HS đọc nối tiếp lần 1 ( 3 lượt): + Lần 1: Sửa lỗi cho HS. + Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ – SGK. + Lần 3: HS đọc, luyện đọc câu khó. - lủng củng; nặc nô; co rúm lại…. - chóp bu, nặc nô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ai đứng chóp bu bọn này? - Thật đáng xấu hổ! - Có phá hết các vòng vây đi không? - Hs luyện đọc theo nhóm bàn. - Gv đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12') - Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 1. Trận địa mai phục của bọn nhện: ? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố như thế nào?. trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.. *GV chốt: Trận địa mai phục của bọn nhện được bố trí rất kĩ càng. Nếu rơi vào sẽ khó thoát ra được. - HS đọc thầm đoạn từ:. 2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện:. “Tôi cất tiếng………chày giã gạo” và trả lời câu hỏi: ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ phải sợ?. rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. - Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng…. - HS thảo luận nhóm 4 trong tg 3p. - Đại diện các nhóm trình bày, NX, bổ sung. *GV chốt: Dế Mèn đã biết cách doạ bọn nhện làm cho chúng sợ hãi. - Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 3. Kết cục câu chuyện. ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện - Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện nhận ra lẽ phải?. thấy chúng hành động hèn hạ, không quân. tử, đồng thời đe doạ chúng. ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng nào?. chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chăng lối. - 1 HS đọc câu hỏi 4-SGK, trao đổi theo -Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, nhóm đôi chọn danh hiệu cho Dế Mèn. - Đại diện các nhóm trình bày, giải thích.. anh hùng.. + GV giải nghĩa các từ HS đưa ra. + GV kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn: thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ” bởi Dế Mèn dã có những hành động đầy mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công, che chở bênh vực giúp đỡ người yếu. ? Nêu ý chính toàn bài. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.. * Kết luận: Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn Từ trong hốc đá ... vòng vây đi không? * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài ? Nêu cách đọc từng đoạn ? Nêu cách đọc cả bài - GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn luyện Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong đọc chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách ? Nêu cách đọc đoạn văn nhảy kèm. Dáng đây là chúa trùm nhà - 2Hs đọc mẫu nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi - HS luyện đọc trong nhóm quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh. - 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp và GV nx, tuyên dương bạn đọcphách ra oai. Mụ nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.. tốt.. Tôi thét: - Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh /đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết giúp đỡ, bênh vực những bạn xung quanh nếu bị người khác bắt nạt. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: chúng em biết 3, viết tích cực * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra nháp 3 việc sẽ làm + Các em học được gì từ nhân vật Dế. - nhân hậu, dũng cảm, nghĩa hiệp, sẵn. Mèn?. sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó. - HS thực hành, viết nhanh ra nháp 3 khăn....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> những điều em học được từ Dế Mèn - HS trả lời - Các bạn khác nhận xét, đánh giá. - GV tuyên dương những HS có câu trả lời hay. * Kết luận: Chúng ta cần học tập ở Dế Mèn lòng nhân hậu, tính dũng cảm, biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, * Củng cố: 2P ? Nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------CHIỀU CHÍNH TẢ TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng BT2 và BT(3) a. - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Năng lực ngôn ngữ - Tích cực, chủ động trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to + bút dạ; Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:2p.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn - Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: + Phương pháp: Hỏi đáp + Kĩ thuật: Đọc tích cực - Thời gian: 6 phút - Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2:. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước. + Đoạn văn kể về điều gì?. lớp + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.. Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết 4km, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. sai? Nêu những từ cần viết hoa, chữ - khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt. số? - Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên - GV đọc từ khó. Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - 10 năm, 4 ki-lô-mét. + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa KL: Cần trình bày đúng hình thức đoạn văn, lưu ý các từ dễ lẫn. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: - Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn. Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. Giúp HS phân biệt được những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn (BT2), giải được câu đố (BT3a) - Phương pháp: thực hành, hoạt động nhóm - Thời gian: 28 phút.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a. Viết bài chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các học sinh yếu. b. Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo nhóm đôi. HS dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS c. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Chọn cách viết đúng từ trong ngoặc đơn: - Lớp đọc thầm truyện vui: “Tìm chỗ Lát sau- rằng- phải chăng- xin bà- băn ngồi.” khoăn- không sao - để xem. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Nêu tính khôi hài của truyện?. - Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm lên chân ông hỏi thăm để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi thăm để. - Chữa bài, nhận xét.. biết mình có trở lại đúng hàng ghế của mình hay không mà thôi.. KL: Ghi nhớ các phụ âm dễ lẫn để sử dụng chính xác. Bài 3a: Viết lời giải đố KL: Lưu ý đặc điểm của các đồ vật để. a/ Để nguyên- tên một loài chim (sáo) Bỏ sắc- thường thấy ban đêm trên trời (sao). giải đố chính xác. 4. Hoạt động ứng dụng * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Phương pháp: nhóm * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa - HS trả lời theo ý hiểu của mình. có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn - GV nhận xét, tuyên dương KL: Phân biệt các từ chứa phụ âm dễ lẫn để vận dụng cho chính xác. 5. Củng cố- dặn dò: (3 phút) - Bài học hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 2 : GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM NỘI QUY PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rô bốt trong phòng đa năng. Nắm được các nội quy phòng học đa năng - Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phòng đa năng - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các đồ dùng liên quan đến bài học - SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS ôn lại kiên thức đã học trước - GV nhận xét - Một số hs trả lời 2. Hình thành kiến thức mới - Giáo viên giơ từng hình một lên và giới thiệu - HS nghe giảng + Đây là hình tròn các em đã được học trong môn Toán và hình tròn có nhiều kích thýớc khác nhau + Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> => Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác + Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các - HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,... vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt - GV nêu nội quy của phòng đa năng: được các hình và nắm rõ hơn về đặc HS không được làm hỏng hay lấy điểm của từng hình những đồ dùng trong phòng - HS nghe và làm theo - HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa - HS nghe và làm theo năng * Củng cố, dặn dò (2p) - Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Hs viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM. Giáo án điện tử. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: * Thời gian: 3 phút - Trò chơi Truyền điện + Cách chơi: Đọc nối tiếp viết các số có 6 chữ số - Tổng kết trò chơi + Tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. * thời gian: 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Cách tiến hành: * Bài 2 (Tr10-SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. ? Để viết tiếp được ta cần phải biết gì? - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Giải tích cách làm. + Nhận xét Đ/ S. + HS tự chấm bài, báo cáo kq. * Kết luận: Xác định đúng quy luật trước khi điền số. * Bài 2 (Tr10-SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Trình bày bài. + Nhận xét Đ/ S. + HS nhìn bảng, tự chữa bài. ? Số có sau chữ số gồm những hàng nào? * Kết luận: Cách đọc và nhận biết hàng của các chữ số. * Bài 3 (Tr10-SGK) - HS đọc yêu cầu - GV phân tích mẫu: - HS dựa vào mẫu làm bài tập, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? + HS đọc, cả lớp soát. Bài 1: Viết theo mẫu. Viết số Trăm Chục gàn Trăm Chục Đơn ngàn Ngàn vị 653267 425301 728309 425736. 6 4 7 4. 5 2 2 2. 3 5 8 5. 7 3 3 7. 6 0 0 3. 1 9 6. * Bài 2 a/ Đọc các số sau: 2453 ; 65 234; 762 543; 53 620 . b/ Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. * Bài 3:Viết các số sau: a/ Bốn nghìn ba trăm: b/ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: c/ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một : ....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài. ? Em có nhận xét gì về những số này? * Kết luận: Củng cố cách viết các số có sáu chữ số. * Bài 4 (Tr10-SGK) * Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - 1 HS nêu yêu cầu. a/ 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; - 2 HS lên bảng, lớp làm 700 000; 800 000. vở. b/ 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; - Chữa bài: 390 000.; 400 000. + Nhận xét Đ/ S. c/ 399 000; 399 100; 399 200;399 300; + HS đổi vở kiểm tra, 399 400 báo cáo kq. * Kết luận: Cần tìm ra quy luật của dãy số. 3. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: Khắc sâu cách viết và đọc các số có đến sáu chữ số * Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát - Kĩ thuật: động não. * Thời gian:1 phút * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức - Đọc và viết 5 số có 6 chữ số vào thực tế. 4. Củng cố, dặn dò:(1p) - Gọi hs nhắc lại nd bài - Dặn hs ôn bài - chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cách kể chuyện tự nhiên phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt và thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện. - Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án điện tử, TBPHTM + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: 2p - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Phương pháp: nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung câu chuyện.. - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.. kết hợp yêu cầu HS giải thích một số. - Giải nghĩa các từ: biêng biếc xanh,. từ ngữ trong truyện.. rình, chum .. GV cho HS xem tranh, giới thiệu thêm về nàng tiên ốc. + Lần 2: Kể kèm chỉ tranh minh hoạ. - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh - HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung chính cho từng đoạn truyện - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt: + Đoạn 1: Bà lão làm nghề mò cua bắt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ốc. Bắt được ốc bà thương không bán thả vào chum để nuôi. + Đoạn 2: Từ khi có ốc mỗi lần đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn được nhắt sạch cỏ. + Đoạn 3: Bà rình xem và thấy một nàng tiên từ chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. Và họ sống bên nhau hạnh phúc như hai mẹ con. * Kết luận: Các em cần nắm được nội dung của từng đoạn truyện để tập kể lại từng đoạn của câu chuyện cũng như cả câu chuyện. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện bằng thơ theo lời kể của mình. * Phương pháp: nhóm, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:. luận theo nhóm 4. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện + Không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.. - HS làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Cả lớp theo dõi. - GV tuyên dương những HS kể tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện để. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo. bình chọn người kể chuyện hay nhất. tranh - 2 đến 3 HS tham gia thi kể. - Gv chốt kết quả bình chọn, khen. - Cả lớp nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thưởng tặng hoa cho HS có phần kể hay nhất, hấp dẫn nhất. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo. - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội. dưới sự hướng dẫn của GV:. dung, ý nghĩa câu chuyện chia sẻ nội. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta. dung trước lớp. điều gì?. - HS nối tiếp phát biểu. + Nêu ý nghĩa câu chuyện?. - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ lẫn. - GV: Con người phải thương yêu. nhau.. nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. * Kết luận: Khi kể chuyện bằng thơ các em cần đóng vai người kể dựa vào nội dung câu chuyện thơ bằng lời của mình, kể đúng cốt truyện, nhấn giọng, cần có hành động, cử chỉ kèm theo để câu chuyện trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. * Phương pháp: vấn đáp * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, viết ra giấy trong vòng 1 phút 3 việc - Hs viết theo suy nghĩ của mình làm tốt mà em đã làm để giúp đỡ người - Báo cáo kết quả khác. - GV chốt lại những việc làm tốt, những việc cần làm để giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, tuyên dương những HS có câu trả lời hay.. - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Kết luận: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải có những việc làm tốt để chia sẻ, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh. Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. * Củng cố: (2 phút) ? Nêu lại nội dung - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------KHOA HỌC TIẾT 3: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn. - Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM, bài trình chiếu. Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi đầu bài. Một số thức ăn, đồ uống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu - HS hát bài: Nào mình cùng đi ăn - GV giới thiệu vào bài mới: Hằng ngày, chúng ta ăn rất nhiều loại thức ăn và đồ uống khác nhau. Những đồ ăn thức uống đó có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và cũng có rất nhiều cách phân loại chúng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được những điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: * Phân loại thức ăn và đồ uống. ? Hằng ngày, em thường ăn và uống những gì vào các bữa sáng, trưa, tối. Hãy kể cho cô và cả lớp cùng nghe. - Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK, tr10: nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật trong hình.. - HS nối tiếp nhau kể theo bữa ăn hàng ngày. VD: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, nước đậu, nước mía,….. - HS quan sát hình, nối tiếp nêu: + Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật: rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. + Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động - Vậy các thức ăn, đồ uống trên được vật: thịt gà, sữa, cá, thịt lợn, tôm. phân loại theo cách nào ? - Các thức ăn, đồ uống trên được phân - Yêu cầu HS đọc thầm mục “Bạn cần loại theo nguồn gốc. biết”, SGK, tr10 và cho biết, ngoài + Người ta phân thức ăn dựa vào chất cách phân loại theo nguồn gốc, người dinh dưỡng có trong mỗi loại thức ăn. ta còn phân loại thức ăn theo những cách nào nữa ? - Theo cách phân loại này, thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Là những - Chia thành 4 nhóm: nhóm nào ? + Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi-tamin và chất khoáng. + Ngoài ra, còn phân loại thức ăn chứa chất xơ và nước. - Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? - Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? nguồn gốc và dựa vào lượng các chất.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dinh dưỡng có trong các thức ăn đó. * Kết luận: Một loại thức ăn có thể chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. VD: Trứng có chứa nhiều chất đạm, chất khoáng (can-xi, phốt-pho, kẽm, i-ốt); lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não. * Thời gian: 8p * Cách tiến hành: HS quan sát các hình trong SGK, tr11, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Nói tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong hình.. - HS quan sát hình, thảo luận sau đó nối tiếp trả lời trước lớp: + Những thức ăn có trong hình là: gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. + Kể tên các thức ăn chứa chất bột + Hàng ngày em thường ăn các thức ăn chứa chất bột đường là: cơm, bánh mì, đường mà em ăn hàng ngày. chuối, đường,… + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết đường có vai trò gì? cho mọi hoạt động của cơ thể. * Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,... và ở 1 số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật động não. * Thời gian: 8p * Cách tiến hành: - GV: Chất bột đường rất cần thiết cho cơ thể. Vậy để biết nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đâu mời cả lớp cùng hoàn thành phiếu bài tập sau - Hết thời gian, gọi HS trình bày theo nội dung phiếu. - GV nhận xét. - Nội dung phiếu: (phần “Từ loại cây nào” do HS điền) Phiếu học tập 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường: Thứ Tên thức ăn chứa nhiều Nguồn gốc từ loại tự chất bột đường cây 1 Gạo Cây lúa 2 Ngô Cây ngô 3 Bánh quy Cây lúa mì 4 Bánh mì Cây lúa mì 5 Mì sợi Cây lúa mì 6 Chuối Cây chuối 7 Bún Cây lúa 8 Khoai lang Cây khoai lang 9 Khoai tây Cây khoai tây 10 Sắn Cây sắn 11 Đường Cây mía 2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? (từ thực vật). - Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật.. - Từ bảng trên hãy cho biết, những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? - Nhận xét và kết luận lại: Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Liên hệ: Hằng ngày, trong bữa ăn có phải chúng ta chỉ cần ăn nhiều thức ăn có chất bột đường là đủ chất không ? Vì sao ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gọi HS nêu nội dung phần “Bạn cần biết”, SGK, tr10, 11.. - Hằng ngày, trong bữa ăn không phải chúng ta chỉ cần ăn nhiều thức ăn có chất bột đường vì nếu ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho các hoạt động của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Củng cố: 2P + Kể tên những chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột đường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 TOÁN TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. -Vận dụng làm được các bài tập liên quan. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM. Giáo án ĐT, Bảng phụ. - HS: SGk, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: * Thời gian: 3 phút - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét, động viên - dẫn vào bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp - Viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng. thành lớp nghìn. + Viết số 321 vào cột số - Đọc thứ tự các hàng - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với Lớp nghìn Lớp đơn vị H Hàng H. các số: Hàng Hàng H. Số trăm chục đơn 654 000; 654 321. nghìn trăm chục nghìn nghìn vị - Chốt lại các hàng và 321 3 2 1 lớp 654000 6 5 4 0 0 0 321 65 5 4 3 2 1 6 - Viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng. - Đọc thứ tự các hàng. 3. Hoạt động 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: thực hành:: * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 18 phút. * Cách tiến hành: * Bài tập 1(Tr11) * Bài tập 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS nêu yêu cầu. Đọc Viết Lớp nghìn Lớp đơn vị Tră Chụ Ngh n chụ đơ - GVchú ý HS: viết số số số m c Tră c n vào cột số rồi mới viết nghì nghì m vị các chữ số vào các cột.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ghi hàng. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Đọc bài. + Nhận xét Đ/ S. + HS nhìn bảng đối chiếu bài. * Kết luận: Lưu ý xác định đúng hàng, lớp.. n Năm mươi tư nghì n ba trăm mười hai Bốn mươi lăm. n. 5431 2. 5. 4. 3. 1. 2. ghìn hai trăm mười ba 4521 3 Năm 5430 mươi 2 tư nghì n ba trăm linh hai * Bài tập 2 (Tr11-SGK) - 1 HS nêu yêu cầu ( Làm 3 trong 5 số) - HS làm miệng phần a/. - GVHD làm mẫu phần b/ - HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Nhận xét Đ/S. + Giải thích cách làm. + HS nhìn bảng đối chiếu kq. * Kết luận: Cách xác định giá trị của chữ số. * Bài tập 3 (Tr12-SGK). 4. 5. 2. 1. 3. 5. 4. 3. 0. 2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi cách làm.. * Bài tập 2. Viết vào chỗ chấm. a/ Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? 46 307; 56 032; 123 517; b/ Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số vào bảng sau: Số 38 733 67 021 79 518 G.trị 700 7 000 70 000 của chữ số 7. * Bài tập 3. Viết các số thích hợp vào ô trống. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M: 52 314 = 50 000 + 2000 + 300 + 10 +.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - làm bài vào vở,1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ/S. + HS nhìn bảng đối chiếu kq. * Kết luận: Cách xác định giá trị của chữ số. * Bài tập 4 (Tr12-SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. - GVHD mẫu: ? 5 trăm nghìn thì 5 thuộc hàng nào ? 7 trăm thì 7 thuộc hàng nào ? 3 chục thì 3 thuộc hàng nào ? 5 đơn vị thì 5 thuộc hàng nào ? Còn thiếu c/s của hàng nào ? Ta sẽ viết gì vào những hàng thiếu ? Như vậy số ta viết được là bao nhiêu - 2 HS lên bảng làm tiếp, lớp làm vở. - Chữa bài: + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. * Kết luận: cách viết số theo cấu tạo số. * Bài tập 5: (Tr12- SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Trình bày bài. + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra báo cáo kq. ? Lớp nghìn, lớp đơn vị gồm những hàng nào? * Kết luận: Xác định đúng các chữ. 4. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 +1. * Bài tập 4. Viết số, biết số đó gồm: a/ 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. b/ 3 trăm nghìn. 4 trăm và 2 đơn vị. c/ 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục. d/ 8 chục nghìn và 2 đơn vị.. * Bài tập 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): M: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8; 3; 2. a/ Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6, 0, 3 b/ Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7, 8, 5 c/ Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0, 0, 4..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> số ở lớp nghìn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Khắc sâu cách viết số thành tổng theo hàng. * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Tư duy - Kĩ thuật: động não. * Thời gian: 1 phút * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức - Viết 5 số có 6 chữ số - viết các số đó viết số có 6 chữ số thành tổng theo thành tổng theo hàng. hàng. * Củng cố - dặn dò: (1p) - Gọi hs nhắc lại nd bài - Dặn hs ôn bài - chuẩn bị bài sau: tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc toàn bài với giọng tự hào, trầm lắng. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tự hào, trầm lắng, thiết tha. Học thuộc bài thơ - Hiểu các từ ngữ: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang...Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông. - Biết sống nhân hậu, hiền lành, trung thực. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM, bài trình chiếu - HS: SGK, vở ghi đầu bài, nội dung một số câu chuyện cổ tích (Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu:(3p).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 2) + Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao? - Cả lớp và Gv nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và nêu nội dung tranh. - GV dẫn vào bài: Đó là những hình ảnh minh hoạ cho những câu chuyện cổ tích Việt Nam. Tìm hiểu bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả lại yêu truyện cổ đến thế. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ khó trong bài. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1HS đọc cả bài ? Bài thơ này có thể chia thành mấy. 5 đoạn:. đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì. + Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình. + Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Còn lại.. - 5HS đọc nối tiếp đọc bài thơ ( 3 lượt): + Lần 1: HS đọc, kết hợp sửa phát âm. - Độ lượng, nắng, chăm làm,... + Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa các - độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang... từ trong SGK. + Lần 3: HS đọc, HS # và GV nhận xét. - GVHD đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng ở. Tôi yêu truyện cổ nước tôi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> một số câu.. Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. Thương người/ rồi mới thương ta. - GV quan sát, nhận xét phần luyện đọc của các nhóm.. Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12') - HS đọc thầm lại toàn bài, thảo luận nhóm 4, trả lời 4 câu hỏi SGK. - Đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv chốt các câu trả lời đúng ? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà - Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. - Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh. - Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu. ? Nội dung chính thứ nhất - GV ghi ý chính 1.. - Tác giả yêu truyện cổ nước nhà 1. Tác giả yêu truyện cổ nước nhà. * GV chốt: T/g yêu truyện cổ nước nhà vì qua những câu chuyện cổ t/g hiểu được tình cảm, truyền thống đạo lí từ ngàn xưa của dân tộc và qua đó thế hệ sau sẽ học tập được những đức tính tốt của cha ông. ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường… cổ nào ? Nhắc lại nội dung 2 truyện này và - “Tấm Cám”: Truyện thể hiện sự công nêu ý nghĩa của hai truyện đó. bằng, khẳng định những người nết na, chăm chỉ như cô Tấm sẽ được Bụt phù hộ, giúp đỡ có cuộc sống hạnh phúc,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ngược lại những kẻ độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. - Đẽo cày giữa đường: truyện thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu ai nói gì cũng cho là phải sẽ chẳng làm nên công chuyện gì. ? Tìm thêm các truyện khác mà em - Nàng tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ biết. Dừa, Thạch Sanh,.... ? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như - Truyện cổ chính là lời răn của cha thế nào. ông với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.. ? Nội dung chính thứ 2. 2. Truyện cổ Việt Nam thể hiện lòng. ? Nêu ý nghĩa của bài?. nhân hậu của người Việt Nam. - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng. kinh nghiệm quí báu của cha ông. * Kết luận: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm đoạn Từ đầu ... nghiêng soi. Rèn khả năng ghi nhớ bằng việc học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 5 HS nối tiếp đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nêu nội dung giọng đọc của từng đoạn - Giọng đọc tự hào, trầm lắng. thơ ? Nêu nội dung giọng đọc của bài thơ. - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:. Tôi yêu truyện cổ nước tôi. - HS nêu giọng đọc đoạn thơ, đọc thể hiện. Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa. - 2 HS khác đọc lại đoạn thơ.. Thương người/ rồi mới thương ta. - HS luyện đọc theo nhóm bàn.. Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm.. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. Ở hiền/ thì lại gặp hiền. - GV và cả lớp nx, tuyên dương. Người ngay/ thì được Phật, Tiên độ trì.. - HS nhẩm HTL bài thơ.. Mang theo truyện cổ/ tôi đi. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Lớp và GVNX, bình chọn HS học thuộc. Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa. Vàng cơn nắng,/ trắng cơn mưa. nhanh nhất. Con sông chảy/ có rặng dừa nghiêng soi. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết trân trọng, lưu truyền những câu chuyện cổ như gìn giữ những truyền thống quý báu của ông cha ta ngày trước. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: vấn đáp, động não. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - HS thực hành, viết nhanh ra nháp 3 việc sẽ làm : + Ngoài những câu chuyện cổ được. + Cây tre trăm đốt. nhắc đến trong bài, em còn biết những. + Thạch Sanh. câu chuyện cổ nào khác?. + Cô bé lọ lem .... + Em học được gì thông qua những. + biết yêu thương, đoàn kết. câu chuyện cổ VN?. + nhân hậu + ở hiền gặp lành ... - HS báo cáo kết quả.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Các bạn khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại những câu trả lời đúng. * Kết luận: Mỗi câu chuyện cổ là một bài học quý báu mà ông cha ta để lại cho con cháu đời sau. Chúng ta cần biết trân trọng, lưu truyền những câu chuyện cổ như gìn giữ những truyền thống quý báu của ông cha ta ngày trước. * Củng cố: 2P ? Nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------UYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - Phát triển NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử +PHT - HS: SGK + BVT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài hát: Qủa bóng tròn tròn - Hai HS lên bảng, lớp viết nháp: Các từ chỉ người trong gia đình: + Vần có 1 âm (bố, mẹ, chú, dì….) + Vần có 2 âm: (bác, thím, ông,...) - HS nhận xét, GV nhận xét chốt lời giải đúng - GV giới thiệu bài học : MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết 2. Hoạt động Luyện tập thực hành.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày 1 phút, tia chớp * Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ:. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện lòng nhân hậu.... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp.. Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,.... Trái nghĩa với Nhân h. u hoặc... Thể hiện tinh thần đùm bọc... Độc ác, Cưu tàn ác, mang, tàn che bạo, chở, đỡ hung đần,... tàn,.... Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc.... ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,.... - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa - Gv nhận xét, chữa bài. là người. là lòng thương + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng người.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ. Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ.. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân và nội dung của câu văn,... - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 * Kết luận: Một số từ thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Tìm được từ ngữ theo chủ đề đoàn kết, nhân hậu. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày 1 phút. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ: nhân hậu. -HS thảo luận suy nghĩ 1 phút viết câu -Nhân ái, yêu thương, đùm bọc.. trả lời. * Kết luận: GV chốt câu trả lời đúng * Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS tra từ điển tìm hiểu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. - GV nx tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TIẾT 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và trình bày được một số đặc điểm của dãy núi này. - Biết quan sát, tra cứu tài liệu mô tả đỉnh Phan-xi-phăng, giúp học sinh kĩ năng đọc bản đồ. Dựa vào bản đồ tự tìm ra kiến thức. -Hs tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam. * Tích hợp: - GDQP - AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn giáo án điện tử + PHTM - Học sinh: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu:( 3p) - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của dãy núi này. - Mô tả đỉnh Phan-xi-păng. - Dựa vào bản đồ tự tìm ra kiến thức. - Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình và cả lớp - Kỹ Thuật: Đọc tích cực, chia nhóm, trình bày 1 phút. * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành a. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam (15p) - Giáo viên treo bản đồ:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Chỉ cho học sinh vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. + Học sinh dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK ( theo nhóm bàn) - Dựa vào bản đồ, mục1-SGK TLCH: - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông nước ta? Dãy nào dài nhất? Ngâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Dãy núi dài nhất: Hoàng Liên Sơn. ? Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của - Nằm ở phía Đông của s.Đà và phía sông Hồng và sông Đà? Tây của s. Hồng. ? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? - Dài 180 km, rộng gần 30km. Rộng bao nhiêu km? ? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy - Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất núi Hoàng Liên Sơn ntn? dốc và thung lũng thường hẹp và sâu. - Học sinh lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ treo tường. * Mô tả về đỉnh Phan-xi-phăng - GV chia lớp thành các nhóm 4 thảo luận các câu sau: + Chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên hình 1 và cho - Độ cao: 3134 m biết độ cao. + Tại sao đỉnh Phan- xi –păng được gọi là - Vì đây là đỉnh núi, nơi có độ cao “nóc nhà” của Tổ quốc? cao nhất nước ta. + Quan sát h.2 và mô tả đỉnh Phan- xi –păng - Đỉnh núi Phan-xi-păng rất nhọn, + Đại diện các nhóm trình bày xung quanh có mây mù che phủ. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV chốt lời giải đúng => phan-xi-păng : cao 3143m đây là đỉnh núi cao nhất nước ta nên được coi là nóc nhà của tổ quốc.Đỉnh núi nhọn xung quanh có mây mù che phủ. - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thũng lũng hẹp và sâu. b. Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm. - HS đọc thầm mục 2-SGK: ? Cho biết khí hậu ở những nơi cao của - Khí hậu ở những nơi cao của HLS Hoàng Liên Sơn như thế nào? lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. - GVNX, chốt câu trả lời đúng. - Một học sinh chỉ vị trí của Sa Pa trên bản.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> đồ. ? Dựa vào bảng số liệu SGK, em hãy nhận - Từ độ cao 2000 m -> 2500 m xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng thường có mưa nhiều, rất lạnh. 7. - Từ độ cao 2500 m trở lên khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi này mây mù hầu như bao phủ quanh năm. *Kết luận: Với vị trí và địa lí đó giúp Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: - Biết và kể tên một số điểm du lịch chính ở Quảng Ninh. - Giới thiệu được một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình và cá nhân - Kỹ Thuật: Động não, tia chớp * Thời gian: 8 phút * Cách tiến hành + Hãy kể tên một số địa điểm thăm quan du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh? - HS nối tiếp trả lời - Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Núi Yên Tử, đảo Cô Tô, đảo Ngọc Vừng, đảo Vĩnh Thực, đảo Tuần Châu, biển Trà Cổ, chùa Cái Bầu, chùa Yên Tử, chùa - Gọi HS nhận xét và bổ sung. Trà Cổ…. * GV: Với đặc điểm vị trí địa lí này giúp Quảng Ninh có nhiều điểm thăm quan du lịch nổi tiếng trong và ngoài nước. ? Hãy giới thiệu 1 điểm thăm quan du lịch nổi tiếng Quảng Ninh mà em biết ? - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. - Gv nx và tuyên dương. * Kết luận: Với đặc điểm về vị trí và địa lí đặc trưng mà Quảng Ninh có rất nhiều địa điểm thăm quan nổi tiếng trong và ngoài nước. Đặc biệt là vịnh Hạ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Long đã được UNESCO công nhận là 1 trong 7 kì quan thiên nhiên của thế giới. * Củng cố - dặn dò. (3p) ? Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn? - 2 HS đọc nội dung đóng khung trong SGK. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ CHIỀU LỊCH SỬ TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành và phát triển năng lực nhận biết các bước sử dụng bản đồ. Biết quan sát, tra cứu và xác định các phương hướng, các đối tượng trên bản đồ. Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. - Qua bài học giúp học sinh đọc được kí hiệu trên biểu đồ và tìm được một số đối tượng địa lí. - HS tích cực, tư tin tham gia các hoạt động học tập. * Tích hợp: GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN, tư liệu, giáo án điện tử + PHTM - Học sinh: sgk, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu:(5p) ? Bản đồ là gì? ? Nêu một số yếu tố của bản đồ? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm và cả lớp. - Kỹ Thuật: Đọc tích cực * Thời gian: 13 phút * Cách tiến hành *Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ (13p) - Dựa vào kiến thức đó hoc TLCH: ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì? ? Dựa vào bảng chú giải h.3(tr 6SGK) để đọc tên các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.. - Tên của bản đồ cho biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó trên bản đồ.. ? Chỉ đường biên giới phần đất liền - Đọc tên bản đồ để biết bản đồ thể của Việt Nam với các nước láng giềng. hiện nội dung gì. ? Vì sao em biết đó là đường biên giới - Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối quốc gia? tượng lịch sử và địa lí. - Quan sát và chỉ vị trí các quần đảo của nước ta trên bản đồ? - Gồm các quần đảo Hoàng Sa, quần * Chốt: Lãnh thổ Việt Nam ngoài phần đảo Trường Sa và quần đảo Thổ Chu đất liền, vùng trời, vùng biển, các đảo lớn nhỏ và đặc biệt là các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. Chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. ? Muốn sử dụng bản đồ cần tuân theo những bước nào? - 3 HS nhắc lại. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm và cả lớp. - Kỹ Thuật: Động não, chia nhóm * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành *Hoạt động 2: Bài tập (12p) - 2 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu.. a/ Quan sát hình 1, hãy:. - HS làm BT theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nx, bổ sung.. - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên lược đồ.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Điền kí hiệu, tên kí hiệu vào bảng.. - GV chiếu bản đồ hành chínhVN, yêu cầu: b/ Quan sát hình 2, hãy: ? Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng Đ, T, - Đọc tỉ lệ bản đồ: 1: 9 000 000. N, B. - Điền kí hiệu, tên kí hiệu vào bảng. ? Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ? - Chỉ đường biên giới quốc gia VN trên bản đồ - Phương hướng: Trên-Bắc Dưới- Nam Phải- Đông ? Kể tên các nước láng giềng, biển đảo, quần đảo của VN.. Trái – Tây +) Nước láng giềng của Việt Nam là: Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia. +) Vùng biển của nước ta là một phần của Biển Đông. +) Các quần đảo của Việt Nam là: Hoàng Sa và Trường Sa, Thổ Chu. ? Kể tên một số con sông được thể hiện +) Một số đảo của Việt Nam là: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà... trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS thực hành chỉ, lớp và GV nhận xét, sửa.. + Các sông chính của Việt Nam là: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu….. * GV chú ý HS cách chỉ bản đồ. + Chỉ 1 khu vực khoanh kín theo ranh giới của khu vực đó. + Chỉ một điểm (tỉnh, TP) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ chữ. + Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cuối nguồn. - Yc 2 HS nêu phần ghi nhớ. * Kết luận: Qua bài học giúp học sinh nắm vững các bước sử dụng bản đồ, biết xác định các phương hướng, biết tìm các đối tượng trên bản đồ thông qua các kí hiệu. Biết xác định đường biên giới của quốc gia của VN và có ý thức bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Giúp hs tìm được một số đối tượng địa lí. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm bàn. - Kỹ Thuật: Viết tích cực * Thời gian: 7 phút * Cách tiến hành - GV treo bản đồ hành chínhVN, yêu cầu: + Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng Đ, T, N, B. + Chỉ vị trí của tỉnh Quảng Ninh.. - Hs thực hiện:. + Chỉ vị trí của QN trên bản đồ. + Nêu tên những tỉnh(TP) giáp với + Quảng Ninh giáp các tỉnh: Hải tỉnh QN. Phòng Hải Dương, Lạng Sơn, Bắc - Thảo luận nhóm bàn Giang - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Kết luận: Giúp HS ghi nhớ được các bước sử dụng bản đồ và thực hành để xác định được vị trí địa lí của Quảng Ninh. * Củng cố, dặn dò: (3p) - GV cho HS trìnhh bày 1 phút về những kiến thức đó học và những điều còn băn khoăn, thắc mắc - HS và GV giải thích thắc mắc cho hs (nếu có) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..... --------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. Biết thực hiện hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Năng lực phát thiển bản thân: Biết được trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Nội dung tích hợp: - GDTTĐĐHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. - Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: + Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. + Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. - Sách BH: Biết kể về một tấm gương trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án điện tử. - HS: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động Mở đầu:(3p) + Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập? + Vì sao cần trung thực trong học tập? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết thực hiện hàng vi trung thực, phê phán hành vi giả dối. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2. * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Y/c các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực (đã tìm. Trung thực Không trung thực ………………… ……………….. ………………… …………………. hiểu ở nhà) là liệt kê theo phiếu học tập. - Y/c nhận xét, bổ xung. -GV kết luận đánh dấu vào các ý đúng. * Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> *Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - 1 HS đọc nội dung BT 3- SGK. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.. - Nhóm 1: Tình huống (a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao. học để gỡ lại.. đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.. - Nhóm 2: Tình huống (b). - GVKL về cách ứng xử đúng. GV chốt: + Nếu học bài -> nhận điểm kém, học để gỡ lại.. Báo lại cho côgiáo biết để chữa lại điểm cho đúng. - Nhóm 3: Tình huống (c). Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là. + Nếu cô giáo cho điểm nhầm -> báo lại không trung thực trong học tập. cho cô. + Bạn đề nghị cho xem bài -> nói bạn thông cảm * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu sưu tầm được. (Bài tập 4) - Gv yêu cầu một số HS trình bày, giới. - Học sinh trình bày, giới thiệu.. thiệu mẩu chuyện, tấm gương đã sưu tầm được về trung thực trong học tập. (Tích hợp sách Bác Hồ) - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những tấm gương, mẩu chuyện đó? - Nhận xét * Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - TTHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai. - KT: Động não, đóng vai. * Thời gian: * Cách tiến hành: Bài tập 5: - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu - HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị. phẩm đã được chuẩn bị. - GV cho cả lớp thảo luận chung: + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa - Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi xem?. cho các bạn. + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - Yêu cầu HS bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất sắc, ... * Kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống. 5. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì qua bài ngày hôm nay? - Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 TOÁN TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết các dấu hiệu so sánh và so sánh được các số có nhiều chữ số. Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số. Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số, sáu chữ số. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM. Giáo án điện tử. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: * thời gian: 4 phút - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Cách chơi: Nêu hàng và lớp của các số có nhiều chữ số. - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a) So sánh 99578 và 100000 - GV viết bảng 99578……100000 ? Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 99578 < 100000 - Một HS lên bảng điền dấu: - Vì số 99578 có 5 chữ số còn số ? Vì sao em điền dấu bé hơn? 100000 có sáu chữ số, mà 5 < 6 nên 99578 < 100000.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Qua VD trên, em rút ra được nhận - Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn xét gì khi so sánh số có nhiều chữ thì số đó bé hơn. số? - 2 HS nhắc lại. * Kết luận: Căn cứ để so sánh số có nhiều chữ số là so sánh số các chữ số trong các số đó. b) So sánh 693251 và 693500 693251 < 693500 - GV viết bảng: 693251 ... 693500 - GVHD tương tự như trên - So sánh các chữ số cùng hàng với - Một HS lên bảng điền dấu: ? Vì sao em biết phải điền dấu bé nhau. Vì cặp số ở hàng trăm nghìn, hơn. chục nghìn và hàng nghìn giống nhau ? Hãy nêu nhận xét chung về cách đều là 6, 9, 3. Ta so sánh đến hàng so sánh các số có nhiều chữ số? trăm 2 < 5 nên 693251 < 693500 - 2HS nêu cách so sánh số có nhiều - So sánh các chữ số trong từng hàng chữ số. (kể từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ) * Kết luận: 2 cách so sánh số có nhiều chữ số. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 * Thời gian: 18 phút * Cách Bài tập1: (Tr 13- SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, 2 HS lên bảng. - Chữa bài: + Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. ? Dựa vào đâu để sánh số có nhiều chữ số? * Kết luận: Dựa vào số lượng các chữ số để so sánh. Nếu có cùng số lượng chữ số thì so sánh đến các hàng. tiến hành: * Bài tập1: (Tr 13- SGK) * Bài tập 1. >, <, =? - 1 HS nêu yêu cầu. 9999 < 10 000 653 211 = 653 211 - HS làm bài, 2 HS lên bảng. 99 999 < 100 000. 43 256 < 432 510 - Chữa bài: 726 585 > 557 652. 845 713 < 854 713.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. ? Dựa vào đâu để sánh số có nhiều chữ số? * Kết luận: Dựa vào số lượng các chữ số để so sánh. Nếu có cùng số lượng chữ số thì so sánh đến các hàng. * Bài tập 2: (Tr 13- SGK) * Bài tập 2. - 1 HS nêu yêu cầu. Khoanh vào số lớn nhất: - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 59 876; 651 321; 499 873; 920 011 - Chữa bài: + Giải thích cách làm. + Nhận xét Đ/S. + HS nhìn bảng, đối chiếu kq. * Kết luận: Dựa vào cách so sánh các số để xác định được số lớn nhất. * Bài tập 3: (Tr 13- SGK) * Bài tập 3. - 1 HS nêu yêu cầu. Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - GV chú ý HS, gạch chân dưới y/c. KQ: 2467; 28 092; 932 018; 943 567. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Nhận xét Đ/S. ? Tại sao số 89 124 là số bé nhất? + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. * Kết luận: Lưu ý sắp xếp theo đúng yêu cầu của đề bài. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Khắc sâu cách so sánh được các số có nhiều chữ số để xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số, sáu chữ . * Phương pháp, kĩ thuật số. - PP: Tư duy - Kĩ thuật: động não. * Thời gian: 4 phút * Cách tiến hành: *Bài tập 4: (Tr 13- SGK) * Bài tập 4. - 1 HS nêu yêu cầu. a/ Số lớn nhất có ba chữ số là: 999. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. b/ Số bé nhất có ba chữ số là: 100. - Chữa bài: c/Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 + Trình bày bài. 999..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Nhận xét Đ/S. d/ Số bé nhất có sáu chữ số là: 100 + HS báo cáo kq. 000. * Kết luận: Muốn tìm số nhỏ nhất có bao nhiêu chữ số ta chỉ việc lấy số lớn nhất có số chữ số nhỏ hơn số lượng chữ số so với số đó là 1 chữ số rồi cộng thêm 1 đơn vị. * Củng cố: (1p) - Nhắc lại cách so sánh số có nhiều chữ số? - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs ôn bài - chuẩn bị bài sau: tiết10: Triệu và lớp triệu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt văn kể chuyện với những loại văn khác. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giáo dục học sinh thực hiện đức tính trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, bảng phụ - Học sinh: Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Thế nào là kể chuyện?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Nhắc lại ghi nhớ của tiết Nhân vật trong truyện. - Lớp và GVNX. - Giới thiệu bài: Trong tuần qua, các em đã học 2 bài TLV: Thế nào là kể chuyện và Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt văn kể chuyện với những loại văn khác. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Thời gian: 18 p * Cách thức tiến hành: Hoạt động 1: Đọc lại truyện: Bài văn bị điểm không. - 2 HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. ? Câu chuyện nói lên điều gì? (Lòng trung thực trong học tập của bạn học sinh không còn ba) Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu 2,3 (SGK) - 1 HS đọc y/c 2, 3; GV ghi vắn tắt y/c.. 2/ Ghi lại vắn tắt những hành động của. - 1 HS lên bảng thực hiện mẫu ý 1(a).. cậu bé bị điểm không.. - Lớp và GVNX.. a/ Giờ làm bài: nộp giấy trắng.. - GV chia nhóm, phát giấy cho 2 nhóm.. b/ Giờ trả bài; im lặng, mãi mới nói.. - HS dán bài, trình bày.. c/ Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.. - Các nhóm khác NX, bổ sung.. => Mỗi hành dộng trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * KL: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi “sao không tả ba người khác” được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé.. 3/ Các hành động trên được kể theo thứ tự: a-b-c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau).. Phần Ghi nhớ ? Khi kể về các hành động của nhân vật trong truyện ta cần lưu ý gì? - 3 HS tiếp nối nhau đọc nd ghi nhớ (SGK- tr21). - GV nhấn mạnh: Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. 2. Hoạt động 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: thực hành * Mục tiêu: HS biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp * Thời gian: 12 p * Cách thức tiến hành: - 1 HS đọc nd BT, lớp đọc thầm.. Thứ tự đúng của truyện là:. - GV giúp HS hiểu đúng y/c:. 1. Một hôm, Sẻ được bà ngoại gửi cho. + Điền đúng tên Sẻ và Chích vào chỗ một hộp hạt kê. trống.. 2. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng. + Sắp xếp lại các hành động thành 1 ăn. câu chuyện.. 3. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã hạt kê một mình. sắp xếp.. 4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp. - 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.. đi.. - HS trình bày bài (giải thích cách làm).. 5. Gió đưa những hạt kê còn sót lại.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Lớp và GVNX.. trong hộp bay xa.. - 2 HS nhìn dàn ý đã sắp xếp kể lại câu 6. Chích đi kiếm mồi, tìm được những chuyện. hạt kê ngon lành ấy.. ? Qua câu chuyện em học tập được điều 7. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê gì ở Chích?. còn sót lại vào một chiếc lá.. *KL: Bạn bè cần luôn quan tâm, giúp 8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. đỡ, chia sẻ với nhau.. 9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình. một bài học quý về tình bạn”. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS tìm thêm được ví dụ về hành động của nhân vật trong một số câu chuyện quen thuộc * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm 4 - Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, Chúng em biết ba * Thời gian: 5p * Cách thức tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 trong 3 p, thảo. - Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước xanh. luận: qua truyện Dế Mèn bênh vực kẻ. dài thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên. yếu, hãy nêu 3 hành động của Dế Mèn. tảng đá cuội. mà em biết.. - Dế Mèn hỏi thăm chị Nhà Trò - Dế Mèn xòe hai càng động viên, an ủi chị Nhà Trò - Dế Mèn dẫn chị Nhà Trò đi tìm bọn Nhện. - HS nhận xét, bổ sung. - Dễ Mèn phân tích cho bọn Nhện. - GV nhận xét. nhận ra điều sai trái, đe dọa, ra oai với. KL: Ghi nhớ cách phân biệt đúng văn. bọn Nhện, yêu cầu chúng xóa vòng. kể chuyện với các văn bản khác. Các. vây, không uy hiếp chị Nhà Trò nữa.. nhân vật trong truyện được miêu tả qua.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nhiều hành động. * Củng cố: 1P ? Khi kể các hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - Sử dụng đúng tác dụng của dấu hai chấm khi viết văn. * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử +PHT - HS: SGK + BVT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài hát: Như có Bác Hồ - GV yêu cầu 1 HS tìm 3 từ đồng nghĩa với nhân hậu? - HS và GV nhận xét chốt từ đúng. - GV giới thiệu bài học : Dấu hai chấm 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày 1 phút, tia chớp * Thời gian: 13 phút * Cách tiến hành: - 3 HS nối tiếp đọc nội dung bài 1 ? Em hãy nhận xét về dấu hai chấm. a) Báo hiệu phần sau là của Bác Hồ. Dấu chấm phối hợp với dấu ngoặc kép..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> trong từng câu? - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày, NX, bổ sung. - GVNX, chốt lại lời giải đúng. ? Qua đoạn văn a các em thấy gì về Bác Hồ ? Chúng ta học được gì ở Bác ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? ? Dấu hai chấm còn được sử dụng phối hợp với những dấu câu nào? ? Khi nào thì sử dụng phối hợp như thế?. b) Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà.. - yêu nước, thương dân - phải biết yêu Tổ quốc, sau này lớn lên làm được nhiều việc có ích cho đất nước. - Báo hiệu cho bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Khi báo hiệu lời nói của nhân vật.. * Kết luận: Phần ghi nhớ: - 3 HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày 1 phút. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: * Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài 1. - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm. Làm VBT - 2 HS đọc lời giải. - Nhận xét, bổ sung. * GV chốt: Khi dẫn lời nói của nhân vật. *Bài tập 1:Mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì? Câu a: - Dấu hai chấm thứ nhất có t/d: báo hiệu câu đứng sau là lời nói của nhân vật. - Dấu hai chấm 2: báo hiệu bộ phận đứng sau là câu hỏi của cô giáo. Câu b:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mà n/v chỉ 1 câu ngắn, không đối thoại nên dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép. Nếu có đối thoại thì dùng với dấu gạch đầu dòng. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Dấu hai chấm có t/d: giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. *Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn theo truyện Nàng tiên Ốc trong đó có ít nhất 2 lần dùng dấu hai chấm: để giải thích và dẫn lời nhân vật. ? Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật - Đi kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu thường được đi kèm với dấu gì? gạch đầu dòng. ? Dấu hai chấm dùng để giải thích thì có - Không đi kèm với dấu nào. đi kèm với dấu gì không? - 1 HS viết trên bảng , HS làm VBT. - HS trình bày bài. - Lớp và GVNX: ? Sử dụng dấu hai chấm có đúng k ? Đoạn văn có hay k? * Kết luận: Viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài. Lưu ý câu văn rõ nghĩa, từ ngữ sử dụng phù hợp. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Tìm được câu có sử dụng dấu hai chấm và nêu được tác dụng. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày 1 phút. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm và nêu tác dụng. -HS thảo luận suy nghĩ 1 phút viết câu trả lời. * Củng cố: 1P ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Cách sử dụng dấu hai chấm? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN TIẾT 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giáo dục HS tích cực, chủ động trong học tập.. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN TRONG BÀI: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: Vở ghi đầu bài, vbt TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: ? Khi kể chuyện em cần phải chú ý điều gì? ? Các bài trước em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - > Hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật. - Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: chia nhóm, nêu nhiệm vụ * Thời gian: 12p * Cách thức tiến hành: - 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1, 2, 3. - Ý 1: Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình Lớp đọc đoạn văn.. của chị Nhà Trò.. - HS làm BT vào VBT, 2 HS làm trên - Sức vóc: Gầy yếu, bự phấn như mới phiếu ý1.. lột.. - Các HS khác NX, bổ sung. GV chốt - Cánh: Cánh mỏng như cánh bướm lời giải đúng.. non: Rất yếu, chưa quen mở, ngắn. - Y/c HS trao đổi theo cặp ý 2:. chùn chùn.. - Trang phục: áo thâm dài ? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều -Tính cách yêú đuối, thân phận tội gì về tính cách và thân phận của nhân nghiệp đáng thương. vật này? * KL: Chỉ với một vài đặc điểm về ngoại hình t/g đã cho ta thấy phần nào tính cách và thân phận của chị Nhà Trò. Đồng thời với việc miêu tả đặc điểm ngoại hình n/v-> câu chuyện sinh động hơn. * Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Miêu tả ngoại hình của n/v trong bài. - Góp phần nói lên tính cách hoặc thân. văn k/c có tác dụng gì?. phận của nhân vật. - Làm cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn.. - 3 HS đọc phần ghi nhớ. * KL: Chỉ chọn những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình mà có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật. Tả hết sẽ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Kĩ năng: Tư duy sáng tạo. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp - Kĩ thuật: chia nhóm, nêu nhiệm vụ * Thời gian: 18p * Cách thức tiến hành: * Bài tập 1:. *Bài tập 1:. - 1 HS đọc nội dung BT1.. a/ Những chi tiết miêu tả ngoại hình. - HS làm việc nhóm 4: gạch chân dưới của chú bé liên lạc: những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo lạc.. trể tận đùi, quần ngắn đến gần đầu. - HS trình bày.. gối->chú bé là con của một gia đình. - Lớp và GV nhận xét.. nông dân nghèo, quen chịu đựng vất. ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì. vả..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Muốn tả hình dáng của n/v, cần chú ý tả - Hai túi áo trễ xuống đén tận đùi những gì? (hình dáng, khuôn mặt, đầu tóc, như phải đựng nhiều thứ quá nặng-> trang phục, cử chỉ,...). chú bé rất hiếu động vì đựng nhiều. * KL: Muốn khắc họa nhân vật rõ nét, ta đồ chơi hoặc có thể đựng lựu đạn cần miêu tả nhân vật qua hình dáng, đầu trong khi đi liên lạc. tóc, trang phục, cử chỉ, …). - Bắp chân nhỏ luôn động đậy, mắt sáng xếch-> Chú bé rất nhạnh nhẹn, thông minh, gan dạ.. * Bài tập 2:. *Bài tập 2:. ? Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các n/v? ? Những n/v chính trong câu chuyện Nàng - Nhân vật chính là nàng tiên và bà tiên Ốc là ai? - GV nhắc HS:. lão. - Ví dụ:. + Có thể kể một đoạn.. ... Bà thấy từ trong chum nước, một. + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng. nàng tiên bước ra. Nàng tiên mới. tiên Ốc để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.. đẹp làm sao! Khuôn mặt nàng tròn,. - HS làm bài vào nháp.. trắng và dịu dàng như trăng rằm.. - 3 HS thi kể trước lớp.. Nàng mặc một chiếc váy dài màu. - Cả lớp và GV nhận xét.. xanh tha thướt. Nàng đi lại nhẹ. ? Cách kể của các bạn có đúng với y/c của. nhàng như lướt trên đất. Đôi tay. bài chưa?. nàng mềm mại cầm chổi quét nhà. KL: Ngoại hình của nhân vật khắc họa một rồi quét sân. phần tính cách của nhân vật. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) - Em ghi nhớ nhất kiến thức nào trong bài học hôm nay? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(64)</span> …………………………………………………………………………………… --------------------------------------------------------------------TOÁN TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM. Giáo án ĐT. - HS: Vở ô li, vở ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu:(5p) Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành. + Cách chơi: Đọc các số lớn hơn 100 000 GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Nhận biết cấu tạo của lớp triệu. * Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: Động não, tia chớp, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Giới thiệu các hàng của lớp triệu: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV đọc hai HS lên bảng viết lớp 1000; 10 000; 100 000 viết nháp: một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn. - GVgt: Mười trăm nghìn được gọi là một triệu. Một triệu viết là: 1000 000 ? 1 triệu có mấy chữ số 0? - 1 triệu có 6 chữ số 0. - 2 HS đọc lại. ? Mười triệu còn được gọi là gì? - Mười triệu còn được gọi là: Một chục triệu: 10 000 000. ? Viết số mười triệu? ->Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - 2 HS đọc. - GV gt: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu ? Viết số một trăm triệu? - 2 HS đọc. - GVgt: Hàng triệu, hàng chục triệu, h.trăm triệu hợp thành lớp triệu. ? Lớp triệu gồm những hàng nào? ? Kể tên các lớp đã học? ? Mỗi lớp đó gồm những hàng nào? * Kết luân: Các hàng, các lớp đã học. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành. 100 000 000. - Hàng triệu, hàng chục triệu, h.trăm triệu. - Lớp ĐV, lớp nghìn, lớp triệu. - Lớp đơn vị gồm những hàng......... * Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến lớp triệu * Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Quan sát, hỏi đáp, đặt và giải quyết vấn đề. - KT: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: * Bài tập 1 (Tr13-SGK) * Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - HS làm miệng. Lớp và GVNX. 1 000 000 6 000 000 - GV mở rộng cho HS làm thêm: 2 000 000 7 000 000 ? Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 3 000 000 8 000 000 100 triệu? 4 000 000 9 000 000 ? Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 5 000 000 10 000 000. 900 triệu ... * Kết luận: Cho HS làm quen với các số tròn chục, trăm, nghìn…. * Bài tập 2 (Tr13-SGK) * Bài tập 2. HS đọc yêu cầu. Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu): - HS quan sát mẫu và làm bài tập M: 1 chục triệu 2 chục triệu - 1 HS lên bảng chữa bài 10 000 000 20 000 000 - Chữa bài 3 chục triệu 4 chục triệu + Nhận xét đúng sai 30 000 000 40 000 000 + Giải thích cách làm 5 chục triệu 6 chục triệu + Đổi chéo vở kiểm tra 50 000 000 60 000 000 ? Đọc lại các số ở cột bên trái 7 chục triệu 8 chục triệu * Kết luận: Lưu ý cách viết các số có 70 000 000 80 000 000 đến lớp triệu. * Bài tập 3 (Tr13-SGK) * Bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - 1 HS nêu yêu cầu . ? Bài có mấy y/c? là những y/c nào? - GV gạch chân dưới y/c. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - Chữa bài: + Trình bày bài. + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. * Kết luận: Số các chữ số 0 ở các số triệu,... * Bài tập 4 (Tr13-SGK) - 1 HS nêu yêu cầu . - GV nhắc HS: Đọc số->Viết số>Viết các c/số # 0-> Viết các chữ số 0. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Nhận xét Đ/S. + HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kq. ? Kể tên các hàng theo tt từ bé->lớn. * Kết luận: Cách viết và đọc số.. Viết các số sau và cho biết số có bao nhiêu chữ số. mỗi số có bao nhiêu chữ số 0? - Mười lăm nghìn: 15 000 ( có 3 chữ số 0) - Ba trăm năm mươi: 350 - Sáu trăm: 600 .... - Chín trăm triệu: 900 000 000. * Bài tập 4. Viết theo mẫu: Đọc số Ba trăm mười hai triệu Hai trăm ba mươi sáu triệu. Chín trăm chín mươi triệu Bảy trăm linh tám triệu Năm trăm triệu (Viết các hàng theo mẫu SGK).. viết số 312 000 000 236 000 000 990 000 000 708 000 000 500 000 000 vào bảng trong. * Củng cố: 2P ? Tiết toán hôm nay em đã học được kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học - Về nhà: Ôn bài, chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (Tiếp theo) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ SINH HOẠT TUẦN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 2 và triển khai kế hoạch tuần 3. - Hiểu được tầm quan trọng của việc đội mũ bảo hiểm khi đến trường bằng phương tiện xe gắn máy và biết cách đội mũ BH đảm bảo an toàn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 2; triển khai kế hoạch tuần 3. - HS: Nội dung nhận xét của các trưởng Ban III. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. CTHĐ tự quản đánh giá nhận xét. - Các trưởng ban đánh giá, nhận xét hoạt động của ban mình theo kế hoạch đã đề ra. - CTHĐTQ nhận xét chung. 2. GVCN đánh giá, nhận xét chung: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt mọi nền nếp đã quy định. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tích cực tham gia các phong trào của lớp, của trường. - Ý thức tự quản, tự phục vụ tốt. * Tồn tại: - Vẫn còn hiện tượng nói tự do trong giờ học. - HS quên sách vở khi đến lớp. * Nêu định hướng kế hoạch tuần mới: - Tiếp tục thực hiện tốt các nền nếp đã quy định. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp. - Khắc phục tình trạng nói tự do trong giờ. 3. Lập kế hoạch hoạt động của tuần. - Các Ban thảo luận, xây dựng kế hoạch hoạt động. - Trưởng Ban báo cáo kết quả trước lớp. - HĐTQ nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4. Sinh hoạt chuyên đề: Hiểu được tầm quan trọng của việc đội mũ bảo hiểm khi đến trường bằng phương tiện xe gắn máy và biết cách đội mũ BH đảm bảo an toàn. An toàn giao thông (25') BÀI 2: NGỒI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được tác dụng của mũ bảo hiểm. - Biết đội mũ bảo hiểm khi nào là cần thiết và đội mũ như thế nào là đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mũ bảo hiểm, clip hướng dẫn HS cách đội mũ đúng cách và an toàn. III. THỜI LƯỢNG: 25 phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn 1.1. Mục tiêu: Tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. 1.2. Đồ dùng dạy học: Tranh in phóng to tình huống bài học. 1.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận. 1.4. Tiến trình của hoạt động: - GV hỏi: Các em có biết bộ phận nào trên cơ thể con người là quan trọng nhất không? - GV bổ sung và nhấn mạnh. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ đã chuẩn bị. - HS quan sát tranh. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi. - HS trình bày. - NX, kết luận. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2.1. Mục tiêu: Tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. 2.2. Đồ dùng dạy học: video hướng dẫn cách đội mũ bảo hiểm đúng cách và mũ bảo hiểm. 2.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận. 2.4. Tiến trình của hoạt động: - GV: Các em hãy xem video và nêu lại cách đội mũ bảo hiểm đúng cách. - GV bổ sung và nhấn mạnh. - GV: Các em có biết tác dụng của mũ bảo hiểm là gì không? - HS thảo luận theo các nhóm - Đại diện nhóm trả lời - GV: Các em có biết đội mũ bảo hiểm đúng cách? - GV bổ sung và nhấn mạnh - HS thực hành đội mũ đúng cách và an toàn. * GV: Các em hãy luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi sau xe mô tô. 3. Hoạt động 3: Góc vui học 3.1. Mục tiêu: Nhận biết được đội mũ đúng quy cách và an toàn. 3.2. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. 3.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận. 3.4. Tiến trình của hoạt động: - Các em xem tranh và tìm ra cách đội mũ bảo hiểm nào sai, cách nào đúng ? - Yêu cầu h/s mô tả bức tranh - HS quan sát bức tranh, rồi mô tả - HS tìm ra cách đội mũ bảo hiểm đúng và sai. - HS trình bày. - NX, kết luận. 4. Hoạt động 4: Ghi nhớ và dặn dò 5. Hoạt động 5: Yêu cầu HS về nhà thực hiện tốt nội dung kiến thức hôm nay đã học. _______________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> CHIỀU HĐNGLL Hoạt động chung của nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×