Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài soạn sinh 8 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.12 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/09/2021. Bài 5: THỰC HÀNH : QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ. Tuần: 3 Tiết: 5. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn; P hân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ tách tế bào. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi. * GV: - Kính hiển vi, lamen, đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. - Một con ếch sống hay bắp thịt ở chân giò lợn. - D Dịch 0,65% NaCl, ống hút, D Dịch axit axetic 1% có ống hút. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số Ngày giảng Lớp Sĩ số Vắng 20/9/2021 8A 20/9/2021 8B 21/9/2021 8C 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực -. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. hiện - GV yêu cầu HS làm việc độc lập để trả lời các câu hỏi sau: nhiệm Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức vụ học năng người ta có thể xếp loại thành những tế bào có nhiệm tập vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? - HS Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài học hôm trưng nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này. bày dụng cụ đã chuẩn bị. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS dựa và SGK và hiểu biết của mình để trả lời. Dựa vào hình trên, hãy kể tên các loại mô trên cơ thể? Bài mới. B. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn; P hân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát TB: I. Cách làm tiêu I. Cách 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: bản mô cơ vân và làm tiêu - GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm quan sát TB: bản mô cơ trưởng và 1 thư kí). 1. Thực hiện vân và - GV yêu cầu: nhiệm vụ học quan sát + Trình bày các bước làm tiêu bản mô cơ vân? tập: TB: + Làm mẫu vật mô cơ vân và quan sát mẫu trên KHV. - Mỗi HS làm, - Rạch da 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập quan sát, thảo luận đùi ếch lấy - GV lắng nghe các thao tác mà HS trình bày, quan sát theo sự phân công 1 bắp cơ. mẫu vật do các nhóm làm, xem trên kính hiển vi đã của nhóm trưởng, - Dùng kim được HS điều chỉnh. thư kí của mỗi nhọn rạch - GV hướng dẫn điều chỉnh nếu cần thiết. nhóm ghi lại. dọc bắp cơ - GV kiểm tra biên bản thu được từ thư kí. (thấm - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn sạch). dắt đến hình thành kiến thức. Dùng II. Quan sát tiêu bản các loại mô: ngón trỏ và 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết ngón cái ấn - GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm quả hoạt động 2 bên mép trưởng và 1 thư kí) như HĐ1 và thảo luận rạch. - GV yêu cầu: - Nhóm trưởng - L ấy kim + Các nhóm chỉnh KHV để quan sát các tiêu bản mô phân công HS đại mũi mác biểu bì, mô sụn, mô cơ, mô xương. diện nhóm trình gạt nhẹ và + Vẽ hình và đưa ra nhận xét. bày. tách 1 sợi + Hoàn chỉnh vào bài thu hoạch. mảnh. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Đặt sợi - GV quan sát kết quả của mỗi nhóm. mảnh mới - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã - HS trả lời. tách lên thảo luận. lam kính, - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - Thư kí nộp biên nhỏ dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí. bản cho GV. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn - HS tự ghi nhớ dắt đến hình thành kiến thức. kiến thức đã hoàn thiện. II. Quan sát tiêu bản các loại mô: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.. dịch sinh lí 0,65% NaCl. Đậy lamen, nhỏ axit axêtíc. * Quan sát tế bào: Thấy được các phần chính: Màng, tế bào chất, nhân , vân ngang.. 2. Báo cáo kết II. Quan quả hoạt động sát tiêu và thảo luận bản các loại mô: * KL: - Nhóm trưởng - Mô biểu phân công HS đại bì:TB xếp diện nhóm trình sít nhau. bày. - Mô sụn:chỉ có - HS trả lời. 2-3 TB tạo nhóm. - Thư kí nộp sản - Mô phẩm cho GV. xương:TB - HS tự ghi nhớ nhiều. kiến thức đã hoàn - Mô thiện. cơ:TB nhiều, dài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học - GV yêu cầu HS làm việc độc lập tóm tắt phương tập pháp làm tiêu bản mô cơ vân. HS nhớ lại các thao tác đã thực - GV cho các nhóm thảo luận: hiện, thảo luận để trả lời các + Khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn câu hỏi. gì? + Để có kết quả tốt chúng ta cần làm gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. 2. Báo cáo kết quả hoạt động - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. và thảo luận - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. - HS trả lời. +Khen các nhóm thực hành nghiêm túc có kết quả. + Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao cần rút kinh nghiệm. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: -Các em có thể làm được trên những mẫu động vật khác không? -Nó sẽgiống hay khác với mẫu vật từ ếch....? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tùy điều kiện, GV có thể cho HS về nhà làm hoặc quan sát băng hình. - GV cho các nhóm dọn vệ sinh và thu dụng cụ, rửa sạch lau khô tiêu bản, mẫu xếp vào hộp.. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời.. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. 4. Hướng dẫn về nhà: - GV hướng dẫn HS viết bản thu hoạch theo mẫu SGK/t19. - Ôn lại kiến thức về mô thần kinh. - Tìm hiểu : Phản xạ * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngàysoạn: 16/9/2021. Bài 6 : PHẢN XẠ. TUẦN 3 Tiết 6. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Hiểu được5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * GV: -Tranh vẽ: Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. Cung phản xạ. - Sơ đồ: vòng phản xạ. * HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số Ngày giảng Lớp Sĩ số Vắng 25/9/2021 8A 21/9/2019 8B 22/9/2019 8C 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận và trả lời. theo nhóm (2 HS) để trả lời các câu hỏi sau: + Các em có biết tế bào thần kinh không? Chúng có cấu tạo như thế nào? + Tại sao khi ta chạm tay vào lửa thì tay sẽ thụt lại? + Các loài khác nhau có phản ứng như thể nào đối với các tác nhân kích thích? 2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt hiện nhiệm vụ học tập động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 - HS báo cáo kết quả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhóm khác nhau trả lời. theo sự hướng dẫn của - GV phân tích báo cáo kết GV. quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 30’ Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Hiểu được5 thành phần của cung phản xạ. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Cấu tạo và chức năng I. Cấu tạo và chức năng I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron: của nơ ron: của nơ ron: 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ 1. Cấu tạo : Gồm: học tập: học tập: - Thân: chứa nhân - GV chiếu H6.1. - Sợi nhánh - GV chia lớp thành 8 nhóm - Mỗi HS quan sát, thảo - Sợi trục: có bao miêlin, (mỗi nhóm có 1 nhóm luận theo sự phân công nơi tiếp nối nơ ron khác trưởng và 1 thư kí). của nhóm trưởng, sản gọi là xináp. - GV yêu cầu các nhóm: phẩm được thư kí của mỗi 2. Chức năng : +Quan sát và lựa chọn 3 nhóm ghi lại. - Cảm ứng: là khả năng thành phần chính của 1 nơtiếp nhận kích thíchvà ron? phản ứng lại KT bằng +Đặc điểm của mỗi thành hình thức phát xung thần phần? kinh. + Chức năng và phân loại - Dẫn truyền xung thần như thế nào? kinh: là khả năng lan +Nhận xét về hướng truyền truyền xung thần kinh của xung thần kinh? theo 1 chiều nhất định. + Hoàn thành PHT về vị trí 3.Các loại nơ ron : và vai trò của từng loại nơNội dung ở bảng các loại ron. 2. Báo cáo kết quả hoạt nơron. 2. Đánh giá kết quả thực động và thảo luận hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm trưởng phân công - GV gọi đại diện của mỗi HS đại diện nhóm trình nhóm trình bày nội dung đã bày..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. II. Cung phản xạ: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí). - GV yêu cầu đọc tt sgk tr 21 , chú ý các phản ứng đối với từng phản xạ và quan sát hình 6.2, 6.3 để trả lời câu hỏi: + Phản xạ là gì? + Cung phản xạ là gì? + Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ ? + Các thành phần của 1 cung phản xạ? + Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay thì tay rụt lại? + Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa? + Như thế nào là một vòng phản xạ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.. - HS trả lời. - Thư kí nộp sản phẩm cho GV. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. II. Cung phản xạ: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời.. II. Cung phản xạ: 1. Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. 2. Cung phản xạ: - Cung phản xạ để thực hiện phản xạ. - Gồm 5 thành phần: +Cơ quan thụ cảm. +Nơ ron hướng tâm (cảm giác) +Trung ương thần kinh (nơ ron li tâm) +Nơ ron li tâm(vận động) +Cơ quan phản ứng. - Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến) 3. Vòng phản xạ : - Để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về TW. - Phản xạ thực hiện chính xác hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - Thư kí nộp sản phẩm cho - GV kiểm tra sản phẩm thu GV. được từ thư kí. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến thức quả của HS theo hướng dẫn đã hoàn thiện. dắt đến hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ? A. Cảm ứng và phân tích các thông tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 2. Cảm ứng là gì ? A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích. C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh. D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh. Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ? A. Hình thái B. Tuổi thọ C. Chức năng D. Cấu tạo Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ? A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động B. Nơron cảm giác và nơron vận động C. N ron liên lạc và nơron cảm giác D. Nơron liên lạc và nơron vận động Câu 5. Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ ? 1. Xung thần kinh li tâm 2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh 3. Xung thần kinh thông báo ngược 4. Xung thần kinh hướng tâm A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 1, 3 Câu 6. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố Câu 7. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ? A. Bán cầu đại não B. Tủy sống C. Tiểu não D. Trụ giữa Câu 8. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về A. vòng phản xạ. B. cung phản xạ C. phản xạ không điều kiện. D. sự thích nghi. Câu 9. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng A. 200 m/s. B. 50 m/s. C. 100 m/s. D. 150 m/s. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng. B. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. C. Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược. D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng. Đáp án 1. C. 2. D. 3. C. 4. D. 5. B. 6. A. 7. B. 8. A. 9. C. 10. B. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm tập vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm HS xem lại kiến thức ( mỗi nhóm gồm các HS trong đã học, thảo luận để trả 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: lời các câu hỏi. thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 23 2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hiện nhiệm vụ học tập: hoạt động và thảo - GV gọi đại diện của mỗi luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm trình bày nội dung đã - HS trả lời. thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở - HS nộp vở bài tập. vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ nội quả của HS theo hướng dẫn dung trả lời đã hoàn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm tập vụ học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời câu HS ghi lại câu hỏi vào hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên + Nêu điểm khác nhau giữa cứu trả lời. phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)? + Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với các tác nhân kích thích có giống nhau không? Vì sao? 2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hiện nhiệm vụ học tập hoạt động và thảo - Tùy điều kiện, GV có thể luận kiểm tra ngay trong tiết học - HS trả lời câu hỏi hoặc cho HS về nhà làm rồi hoặc nộp vở bài tập kiểm tra trong tiết học sau. cho GV. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội HS theo hướng dẫn dắt đến dung trả lời đã hoàn câu trả lời hoàn thiện. thiện. 4. Hướng dẫn về nhà:1’ Học bài theo vở ghi và câu hỏi trang 23 sgk Tìm hiểu trước bài: “Bộ xương”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×