Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Ga lớp 3 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.99 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm) - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ). - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác, sự say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cho HS. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập - HS: Phấn màu, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - HS chơi - Chơi trò chơi "Truyền điện" + Cách chơi: Đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. - HS lắng nghe - Tổng kết trò chơi. Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (13 phút) 2.1 HD HS thực hiện các phép trừ: 432- 215 = ? - GV giới thiệu phép trừ: 432- 215 = ? 432 - GV cho HS đặt tính và nêu cách trừ. 215 (Như số có 2 chữ số ) 217 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp Vậy: 432 - 215 = 217 làm vào nháp. - Chữa bài - 1 HS đọc lại phép trừ. + Đây là phép trừ ntn? + Phép trừ có nhớ vào hàng nào? - GV: phép trừ có nhớ vào hàng đơn vị 672 - 143 = ? - GV giới thiệu phép trừ: 672- 143 = ? 672 - Thực hiện tương tự phần a: 143 + Phép trừ này có nhớ vào hàng nào? 429 + Nêu lại cách thực hiện phép trừ? Vậy: 672 - 143 =429 - Gọi 1 số HS nhắc lại. - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? 541 422 564 783 694 + Nêu cách trừ trong phép trừ 1, 5?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đổi chéo vở kiểm tra.. - 127 - 114 414 308. - 215 - 356 349 427. - 237 457. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: 627 746 516 935 555 + Nêu cách thực hiện phép trừ thứ nhất? - 443 - 251 - 342 - 551 - 160 + Các phép trừ ở bài 2 có điểm gì giống 184 495 174 384 395 và khác bài 1? - HS đối chiếu bài. - HS chữa bài. - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ từ hàng - HS lắng nghe. chục sang hàng trăm Bài 3: Giải bài toán - HS đọc bài toán - GV ghi tóm tắt. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở. Tóm tắt - Chữa bài: Bình và Hoa sưu tầm: 335 con tem + Nhận xét đúng, sai? Cách trình bày? Bình sưu tầm : 128 con tem + Bài toán thuộc dạng toán gì? Hoa sưu tầm………. con tem? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Hoa sưu tầm số con tem là: - GV: Biết cả 2 đại lượng và 1 trong 2 335 – 128 = 207 ( con tem ) đại lượng đó, tìm đại lượng kia ta làm Đáp số: 207 con tem. phép trừ. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt. GV - HS đọc yêu cầu của bài. viết bảng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng nhìn tóm tắt đọc bài Bài giải toán. Đoạn dây còn lại dài số xăng- ti- mét + BT cho biết gì? BT hỏi gì? là: - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. 243 – 27 = 216 (cm) - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 216 cm. - GV: Tìm phần còn lại làm phép trừ 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại cách trừ có nhớ? - HS trả lời. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 4 + 5: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt A. Tập đọc - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - NL ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, năng lực văn học. NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và trung thực: biết tự nhận lỗi và sửa lỗi. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. Trách nhiệm và nhân ái: biết tự nhận lỗi và sửa lỗi. * QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước. * Giáo dục kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Kiểm soát cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh họa bài tập đọc, kể chuyện trong SGK, bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu TẬP ĐỌC Tiết 1 1. Hoạt động khởi động (3’) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS hát - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời - GV KL chung, kết nối vào bài học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (35 phút) a. Luyện đọc (22 phút) a. GV đọc mẫu. b. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ khó. - HS lắng nghe * Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. + Lưu ý phát âm đúng. - Cho HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu * Luyện đọc đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn + HD HS cách ngắt, nghỉ câu dài - Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm - HS đọc nối tiếp đoạn cho cây bút ... rất xấu. // - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp - HS luyện đọc giải nghĩa từ. + Đặt câu với từ: Ngây - Em bé nhìn thật ngây thơ +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” * Đọc đoạn trong nhóm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - Đọc đồng thanh. 2.2 Tìm hiểu bài (13 phút) - HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Hai bạn nhỏ tên gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - HS đọc thầm đoạn 3 + Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - HS đọc đoạn 4. + Hai bạn nhỏ đã làm lành với nhau ntn? + Em đoán xem Cô-rét-ti đã nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - HS đọc thầm đoạn 5. + Bố trách En-ri-cô ntn?. lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - HS cả lớp đọc thầm - En-ri-cô, Cô-rét-ti - HS trả lời - HS trả lời - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. - HS đọc đoạn 4 - HS trả lời - HS trả lời. - HS đọc thầm - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành tìm điểm đáng khen của En- ri- cô? với bạn. + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? * KNS: Các em sẽ làm gì khi xảy ra mâu thuẫn với bạn? Tiết 2 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (15 phút) - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Đọc phân vai: + Phân vai trong nhóm + Các nhóm nêu các vai trong chuyện và thi đọc giữa các nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. + Lớp bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí của GV. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. thi đọc phân vai trước lớp KỂ CHUYỆN (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ: - Kể lại câu chuyên bằng lời của em.. - HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. 2. Hướng dẫn học sinh kể - Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em là người được chứng kiến câu chuyện và em kể lại câu chuyện xảy ra này.( Trong chuyện kể lại bằng lời kể của En-ri-cô). - Kể bằng lời của En - ri - cô.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kể bằng lời của En - ri - cô - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. - HS đọc câu mẫu (SGK) - Từng cặp kể cho nhau nghe - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn ứng với 5 tranh. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay (nội dung, diễn đạt, thể hiện) 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Câu chuyện ca ngợi ai? + Câu chuyện có mấy nhân vật? Em thích nhân vật nào? Vì sao?. - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. - HS các nhóm kể chuyện - Nhận xét - HS trả lời - HS trả lời. *QTE: Em học được gì qua câu chuyện này? - Kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực. * TTHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. * Lưu ý: Gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu 1. Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV cho HS cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ - HS hát Chí Minh hơn Thiếu Niên nhi đồng” - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (15 phút) - HS lắng nghe. - Yêu cầu thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của mình: - Đại diện các nhóm trình bày ý.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đúng (Đ) hay sai (S). Giải thích lý do. kiến của mình. Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.  Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.  Phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.  Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động.  Ai cũng kính ÿêu Bac Hồ kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. kiến. * Hoạt động 2: Cuộc thi: “Hái hoa dân chủ” (15 phút) - GV phổ biến nội dung cuộc thi: Mỗi một - Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để nhóm cử 2 HS lập thành một đội để dự thi múa, hát hoặc kể chuyện về Bác tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ. Hồ. - Phổ biến luật thi: Mỗi đội sẽ được tham dự 3 vòng thi. Mỗi một vòng thi sẽ có những hình thức thi khác nhau. Cụ thể như sau: * Vòng 1: - GV đọc cho các đội 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn khác nhau.Các đội sẽ chọn câu trả lời bằng cách lựa chọn A, B, C, D. - Mỗi câu trả lời đúng, đội ghi được một điểm.Mỗi câu trả lời sai đội không ghi được điểm. - HS lắng nghe. * Vòng 2: Bốc thăm và trả lời câu hỏi: - Mỗi đội được bốc thăm 1 lần và trả lời câu hỏi của mình. * Vòng 3: Hát, múa, kể chuyện Bác Hồ. - Bình chọn đội thắng cuộc - GV nhận xét phần thi của các đội. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) * HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để - HS lắng nghe. thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập va làm theo lời Bác dạy. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò HS chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng, chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………… HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm những việc cần thiết khi tham gia giao thông. - HS thực hiện được một số kĩ năng cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông. Biết cách xử lí khi tai nạn xảy ra. - NL ngôn ngữ. GD HS phát triển phẩm chất: trách nhiệm, trung thực trong Có ý thức tốt khi tham gia giao thông, giúp đỡ nhiệt tình những người khi gặp tai nạn giao thông. II. Đồ dùng học tập chủ yếu 1. Giáo viên: Hình ảnh đẹp cứu giúp người, 1 số hình ảnh xấu, bảng phụ, video tai nạn giao thông. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS cả lớp hát bài: Đèn xanh, đèn - HS cả lớp hát đỏ” - HS lắng nghe - GV tuyên dương HS. - Giới thiệu vào bài - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (15 - 2 – 3 HS nêu ý kiến. phút) - GV treo tranh hỏi HS: Trong tranh vẽ - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. gì? GV giới thiệu câu chuyện. - GV cho HS đọc câu chuyện: “ Tai nạn chiều mưa” - HS làm việc theo yêu cầu của GV. * Hoạt động cá nhân - GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối + Vì trời mưa, đường trơn, nước mưa truyện. hắt vào mặt Tuấn lại đi nhanh nên xảy + Vì sao Tuấn gặp tai nạn? ra tai nạn. + Vân la to: Hảo đỡ Tuấn ngồi lên, sau + Vân đã làm gì khi thấy Tuấn gặp tai đó chạy nhanh vào đập cửa nhà người dân gần đó để kêu cứu. nạn? + Trong câu chuyện trên khi tai nạn + Trong câu chuyện trên khi tai nạn xảy ra bạn Vân là người bình tĩnh nhất xảy ra, bạn nào là người bình tĩnh hơn? - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong - HS nêu ý kiến. thời gian 2’ + Khi gặp tai nạn xảy ra, chúng ta nên - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, rút ra phần ghi nhớ - GV gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, chuyển ý. 3. Hoạt động thực hành (15 phút) * Hoạt động nhóm. - GV chia nhóm 3, phát phiếu học tập cho các nhóm xử lí tình huống trong thời gian 5’. - GV đến giúp đỡ các nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng, rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét, các con cần giúp đỡ những người gặp tai nạn, không phân biệt người quen hay người lạ. 4. Hoạt động ứng dụng (5’) - GV cho HS đọc tình huống trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như thế có đúng không? Tại sao? + Theo em An và Toàn nên làm gì?. - 2 HS đọc bài.. - HS hoạt động nhóm 3, bầu trưởng nhóm và thư kí. Xử lí các tình huống trong bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ.. - 2 HS đọc. - HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như vậy là không đúng, vì khi gặp người bị tai nạn chúng ta cầ phải giúp đỡ ngay. + Theo em Toàn nên gọi người lớn tới giúp đỡ. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức, rút ra ghi - 2 HS đọc ghi nhớ. nhớ. - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... THỂ DỤC. Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. Biết chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp., và biết cách chơi trò chơi. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho HS. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. Tiến trình dạy – học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ GV nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   yêu cầu giờ học - GV HD học sinh - HS khởi động theo Khởi động 2Lx8N GV. khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. gối,... 1-2L - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. 2. Hoạt động hình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thành kiến thức mới 16-18’ - Tập đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc.. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. 3 lần. Tập theo tổ nhóm. 3 lần. Thi đua giữa các tổ. 1 lần. - Trò chơi “Kết bạn” 2 lần. - Đội hình HS quan sát tranh    - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện động tác. + GV cho lớp tập đi thường theo nhịp, (thay cho đi dều) theo nhịp hô 1- 2, 12,...Chú ý động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng học sinh đi cùng chân cùng tay, nêuc có phải - HS quan sát, nhận xét uốn nắn ngay. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Đội hình tập luyện đồng loạt.  - GV hô - HS tập theo  GV. - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ   cho HS. - Yêu cầu tổ trưởng      GV  cho các bạn luyện tập  theo khu vực. - GV quan sát, nhắc - Từng tổ lên thi đua nhở và sửa sai cho HS trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, - Chơi theo đội hình tổ chức chơi trò chơi hàng dọc. HS chơi tích cưc cho HS. - Nhận xét tuyên   dương và sử phạt  người phạm luật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1? - HS thực hiện thả lỏng. 4 - 5’. - Đội hình kết thúc   . 4 - 5’ - GV hướng dẫn 4. Hoạt động vận dụng - Nhận xét kết quả, ý - Thả lỏng cơ toàn thức, thái độ học của thân. hs. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ). Rèn tính đúng, nhanh, chính xác - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối xong trước sẽ giơ bảng trước. của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em làm - HS lắng nghe. đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. + Nêu cách trừ các số có 3 chữ số ? + Những phép trừ nào có nhớ? - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng nào thì phải nhớ sang hàng liền trước. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 567 868 387 100 - 325 - 528 - 58 - 75 242 340 329 25 - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 542 - 318 660 - 251 727 - 272 - HS kiểm đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.. - GV nhận xét, chữa bài. + Giải thích cách làm? + Nêu cách thực hiện cộng (trừ)? - GV: đặt tính thẳng cột đơn vị. Trừ từ phải sang trái. Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 - Chữa bài: Số trừ 426 246 390 215 + Nhận xét đúng, sai? Hiệu 326 125 231 735 + Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ? Bài 4: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tóm tắt, HS đọc lại - Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở bài tập. - Chữa bài : Nhận xét Đ/ S ? cách trình bày? + Bài toán thuộc dạng toán gì?. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. Tóm tắt Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả hai ngày bán : ….kg gạo? Bài giải Cả hai ngày bán được số ki - lô - gam gạo là: 415 + 325 = 740 ( kg ) Đáp số: 740 kg gạo.. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài: - HS tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? Tóm tắt - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở Khối 3 có: 165 học sinh bài tập. Nữ : 84 học sinh Nam : …học sinh nam? Bài giải Khối 3 có số học sinh nam là: - GV nhận xét, chữa bài. 165 – 84 = 81 ( học sinh).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Lưu ý cách trình bày và đặt lời Đáp số: 81 học sinh nam. giải 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - HS nêu. - Nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số. - HS lắng nghe. - Về làm bt trong VBT. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………… CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 3: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Viết đúng tên riêng người nước ngoài. - Vận dụng làm đúng bài tập. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Lớp phó văn thể điều hành lớp hát, vận - HS hát động tại chỗ. - Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Hướng dẫn HS viết * Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc mẫu lần 1 - Cả lớp đọc thầm ? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri- + En-ri-cô hối hận về việc làm của cô như thế nào? mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. * Hướng dẫn cách trình bày bài viết: - Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có - 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết những chữ nào viết hoa? Tên riêng của hoa, tên riêng người nước ngoài được người nước ngoài viết như thế nào? viết hoa chữ……. * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó, HS viết bảng con. - Học sinh viết bảng con - 4 HS lên bảng viết - 4 HS lên bảng. + Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi, can đảm - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên. - HS đọc lại. - GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi - Mở vở, trình bày bài và viết bài vào vở. * Soát lỗi: - GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. - Đổi chéo vở, dò lỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Chấm chữa bài - GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Hoạt động thực hành (10 phút) Bài 1: Tìm các từ có vần uêch, uyu - HS đọc yêu cầu của bài. - HS chơi tiếp sức, 2 nhóm thi làm - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng - GV nhận xét. - Gọi HS đọc lại các từ tìm được Bài 2: Chọn các từ trong ngoặc điền vào chỗ trống: - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ. - HS làm theo mẫu - Lớp nhận xét - GV chốt. - HS phát âm - làm vào vở. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Dặn HS về luyện viết các từ khó. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. VD: Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, khuyếch khoác. + khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu. - HS đọc. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. + cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Buổi chiều Đạo đức ( Lớp 2B) CHỦ ĐỀ 1: QUÊ HƯƠNG EM BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng) - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về - 2-3 HS nêu. địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) *Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em HS thực hiện trong nhóm, ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: Quê em ở đâu? Quê em có cảnh đẹp gì? Con người quê hương em như thế n ào? - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV trình chiếu tranh BT2 - YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ khuyên bạn điều gì? - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khuyên phù hợp. Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ...... , huyện ....tỉnh ....... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - Cả lớp nghe và nhận xét HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ: - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. - Các nhóm thực hiện.. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai trước lớp - HS lắng nghe - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe - Về nhà hãy vận dụng bài học - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh, bổ sung …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Biết nêu được lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vận dụng vào làm tốt bài tập. - Năng lực mô tả được các bộ phận của cơ quan hô hấp và biết được tác dụng của chúng. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ các cơ quan hô hấp * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành; quyền được phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận phải giữ vệ sinh sạch sẽ. * BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe. * Các kĩ năng sống cơ bản - Kiểm soát cảm xúc. - Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh ảnh. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - HS tham gia trò chơi : Chuyền điện” để - HS tahm gia chơi TLCH: + Thở trong không khí trong lành có lợi gì? + Thở trong không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10 phút) - HS thảo luận theo nhóm 4. * Bước 1: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. + Tập thể dục buổi sáng có lợi cho + Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì? sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ người không hoạt động, cơ thể cần được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ tống được nhiều khí thải ra ngoài. + Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi - Hằng ngày ta nên lau sạch mũi, họng? xúc miệng bằng nước muối để tránh nhiễm trùng cơ quan hô hấp. * Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Kể ra những việc nên làm và không nên làm quả. để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV kết luận: Tập thể dục buổi sáng có lợi cho - HS nhận xét. sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ người không hoạt động, cơ thể cần được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ nhận được nhiều ô - HS quan sát hình. xi, thở mạnh sẽ tống được nhiều khí thải ra - Những việc nên làm là những việc ngoài. 2.2 Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp (20 ở hình 5, 7, 8. - Những việc không nên làm: là ơ phút) - Bước 1: HS quan sát hình 4 đến hình 8 và hình 4, 6. trao đổi căp đôi. + Chỉ và nói tên những việc làm và không nên - HS liên hệ. - HS lắng nghe. làm để bảo vệ cơ quan hô hấp? - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ thực tế * Kết luận: Không nên ở trong phòng kín, có nhiều người hút thuốc lá, không nên chơi ở nơi - HS trả lời. có nhiều khói bui, quét nhà, dọn vệ sinh lớp học phải đeo khẩu trang, quét nhà lau nhà cho sạch, - Cần giữ gìn, bảo vệ cây xanh, không vứt rác bừa bãi... tham gia dọn vệ sinh khu phố… * GDMT: Những hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh? HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức - HS đọc. - HS lắng nghe. khoẻ. * KNS: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - 1 HS đọc phần bóng đèn toả sáng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số - HS tham gia chơi vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - HS lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút) 2.1 Ôn các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Cả lớp nhẩm lại các bảng nhân và đọc - HS nhẩm và học thuộc lại bảng đồng thanh các bảng nhân. nhân. - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng nhân - 6 HS đọc thuộc các bảng nhân 2.2 Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS nêu cách làm mẫu phần b. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a, 3 x 4 2 x 6 4x3 5x6 - GV nhận xét, chữa bài. 3x7 2x8 4x7 5x4 - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3x5 2x4 4x9 5x7 - GV: Phần a dựa vào các bảng nhân để b, M: 200 x 3 = ? nhẩm. Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 * Phần b nhẩm số tròn trăm (số tròn Vậy: 200 x 3 = 600 trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0) 200 x 2 = 300 x 2 = 200 x 4 = 400 x 2 = 100 x 5 = 500 x 1 = Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách thực hiện mẫu - 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài M: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 - GV nhận xét, chữa bài. = 22 - GV: Thực hiện các dãy tính từ phải a, 5 x 5 + 18 = sang trái. b, 5 x 7 + 26 = c, 2 x 2 x 9 = Bài 3: Giải bài toán.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đối chiếu bài - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân. Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có kích thước như hình vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu gì? Bài tập hỏi gì ? + Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - GV nhận xét, chốt. - GV: Chu vi hình tam giác = tổng độ dài của 3 cạnh. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Nêu cách nhẩm số tròn trăm? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bảng nhân, bảng chia.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Tóm tắt Có 5 cái bàn 1 cái bàn xếp 4 ghế Phòng đó có …cái ghế? Bài giải Phòng đó có số cái ghế là: 4 x 5 = 20 (cái) Đáp số: 20 cái ghế. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời. - HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - HS khác nhận xét bạn. - HS nêu. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC. Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái: Biết bộc lộ tình cảm yêu quý thầy cô giáo II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Bài hát có nội dung gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu nội dung bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (30 phút) 2.1 Luyện đọc (12 phút) a, Giáo viên đọc mẫu - GV hướng dẫn khái quát khái quát cách đọc b, Luyện đọc + giải nghĩa từ khó. * HS đọc nối tiếp câu (2 lần): Lưu ý phát âm đúng một số từ ngữ. * Luyện đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Kẹp tóc là đồ vật ntn? + Tìm từ cùng nghĩa với từ : núng nính + Đặt câu với từ đó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 + GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ. - 1 HS đọc và nêu cách đọc. - 1 Số HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí của GV. - Đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài (15 phút) - HS đọc thầm đoạn cả bài. + Truyện có những nhân vật nào? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe. + chững trạc, nón, khoan thai, khúc khích, ngọng lúi, núng nính... - HS đọc nối tiếp đoạn. + Để kẹp tóc, bím tóc cho gọn. + mũm mĩm + Bé Hoa có đôi má núng nính. - HS đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ câu. + Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào cô.// - HS chia nhóm, đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - HS đọc đồng thanh.. - HS đọc thầm bài. + Bé và 3 em Hiển, Thanh, Anh + Chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học - HS đọc thầm đoạn 1, 2. trò. + Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em 1. Những cử chỉ của cô giáo Bé thích? + Bé ra vẻ người lớn, kẹp tóc, thả ống quần, đội nón. + Bé bắt chước cô giáo dạy học. Bẻ nhánh trầm bầu làm thước, đánh vần - HS đọc thầm đoạn 3: từng tiếng. 2. Nét ngộ nghĩnh đáng yêu của đám + Tìm những hình ảnh ngỗ nghĩnh đáng học trò yêu của đám học trò? - Làm y hệt học trò thật: Đứng dạy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi bé một vẻ ngộ nghĩnh đáng yêu: + Thằng Biển: ngọng líu + Cái Anh: ma núng nính ... đọc xong. + Bài văn tả gì? + Cái Thanh: mở to mắt ...mân mê tóc. - Tả trò chơi lớp học của mấy chị em. Các bạn nhỏ yêu cô giáo và mơ ước.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) trở thành cô giáo. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, nghỉ. “ Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần xuống, /lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ - 3 HS thi đọc đoạn 1 đứng cả dạy, /khúc khích cười chào - 2 HS đọc cả bài cô//” - Cả lớp nhận xét bình chọn. - 3 HS thi đọc đoạn 1. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc cả bài. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Em có thích trò chơi lớp học không ? Có - HS nhận xét, bình chọn. thích trở thành cô giáo không? - HS trả lời. - Chuẩn bị bài: Chiếc áo len. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì,)? Là gì? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận được in đậm (BT3) - NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. HS yêu thích môn học, thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. Mở rộng được từ ngữ về Thiếu Nhi * TTHCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn Bác. (BT3) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2. Phấn màu. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho lớp hát: “Em là hoa hồng nhỏ” - Hát + Nêu nội dung bài hát? - HS nêu - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe - Ghi bảng đầu bài. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận, làm bài. - 3 nhóm thi tiếp sức. - Lớp nhận xét chọn nhóm thắng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: Lấy bài làm tốt của HS bổ sung, hoàn chỉnh. - Lớp đọc đồng thanh - Chữa bài tập.. Chỉ em. trẻ thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ .... Chỉ tính nết trẻ em Chỉ tỉnh cảm, sự chăm sóc. Ngoan, lễ phép, ngây thơ, thật thà, chăm chỉ ... Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, chiều.... Bài 2: Tìm các bộ phận của câu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu phần a. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì?) + Bộ phận TLCH là gì? - Thiếu nhi - HS nháp theo mẫu. - là măng non của đất nước. - GV treo bảng phụ 3 HS chữa bài trên Ai (Cái gì? Là gì? bảng. Con gì?) - Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. M: Thiếu nhi Là măng non của đất nước. b, Chúng em là HS Tiểu học. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in c, Chích bông là bạn của trẻ em. đậm? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS xác định bộ phận in đậm của từng câu. - HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó. - HS đọc nối tiếp các câu vừa đặt. - Cả lớp bổ xung nhận xét. - GV: chú ý dấu hỏi chấm cuối câu. - HS đọc yêu cầu của bài.. Câu 1: Cây tre Câu 2: Thiếu nhi Câu 3: là tổ chức a, Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam? b, Ai là chủ nhân tương lai của tổ * TTHCM: GV giải thích: Đội Thiếu quốc? niên Tiền phong Hồ Chí Minh là một tổ c, Đội TNTPHCM là gì? chức thiếu niên nhi đồng hoạt động - HS lắng nghe. tại Việt Nam, do chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập. - Giáo dục lòng biết ơn Bác. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Những hình ảnh như thế nào được so sánh với nhau? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. yêu cầu cần đạt - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - Vận dụng tốt vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực mô tả được các bộ phận của cơ quan hô hấp và biết được tác dụng của chúng. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ các cơ quan hô hấp, phòng mắc bệnh đường hô hấp. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - HS tham gia chơi trò chơi: “ Chuyền điện” - 2 HS tham gia chơi - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Em đã làm gì để bảo vệ đường hô hấp? - HS trả lời + Tâp hít thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá kết quả. Giới thiệu - HS trả lời vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt đông 1: Động não (10 phút) - Hoạt động cả lớp. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - HS nêu + Kể tên các bệnh về đường hô hấp? - Các bệnh về đường hô hấp + Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. + Sổ mũi, ho, đau họng, sốt… - GV kết luận: Các bệnh về đường hô hấp là: - HS lắng nghe. viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản… 2.2 Hoạt động 2: Làm việc với SGK (10 phút) * Bước 1: HS quan sát hình từ hình 1 đến hình - HS quan sát tranh. 6 kết hợp trả lời câu hỏi: - Hình 1, 2: + Đặt tên cho 2 bạn trong tranh? Ví dụ: Nam, Hải + Nam và Hải nói chuyện với nhau ntn? - HS trả lời. + Nhận xét cách ăn mặc của mỗi bạn? - Nam ăn mặc phong phanh, Hải mặc ấm. + Nguyên nhân nào khiến Nam viêm họng? - Nam bị nhiễm lạnh do ăn mặc + Hải khuyên Nam điều gì? phong phanh - Hình 3: + Bác sĩ khuyên Nam điều gì? - …nên đến bác sĩ để chữa bệnh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh? - Hình 4: + Tại sao thầy giáo khuyên các bạn học sinh phải mặc ấm? - Hình 5: + Điều gì làm bác qua đường phải khuyên bạn nhỏ? - Hình 6: + Bác sĩ khuyên bạn nhỏ điều gì?. -…uống thuốc và xúc miệng bằng nước muối. -…Nam phải nghe và thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ. -…để tránh bệnh đường hô hấp. -…vì bác tháy các bạn ăn nhiều kem. -…phải giữ ấm cho cơ thể khi trời lạnh, không nên ăn nhiều đồ lạnh. - HS lên trình bày.. * Bước 2: Các nhóm trình bày - Gv gọi các nhóm lên trình bày. * Bước 3: Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. * Bước 4: Làm việc cả lớp: + Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh về đường + Nguyên nhân: Do chưa giữ đủ hô hấp? ấm cho cơ thể, ăn nhiều đồ lạnh, hít thở không khí bị ô nhiễn…. - Làm cho người mắc bệnh bị khó thở, ho, viêm họng… - Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng,giữ nơi ở thoáng khí… - GV kết luận. - HS lắng nghe. 2.3 Hoạt động 3: Trò chơi “Bác sĩ” (10 phút) - GV hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe, tham gia trò - HS thực hành chơi. chơi. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) * KNS: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh về đường hô hấp? Em cần phải làm gì để phòng - HS nêu. bệnh đường hô hấp? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 13/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương với các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Học sinh biết vận dụng bảng chia vào thực tế cuộc sống. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Truyền điện - GV nêu phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS - HS thi đua tham gia trò chơi. nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương - Lắng nghe những em tham gia tích cực. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) 2.1 Ôn các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Cả lớp nhẩm lại các bảng chia và đọc đồng - HS nhẩm ôn lại bảng chia. thanh các bảng chia - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng chia - 4 HS đọc thuộc bảng chia 2.2 Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. 3x4= 2x5= 5x3= - HS đổi chéo vở kiểm tra. 12 : 3 = 10 : 2 = 15 : 3 = - GV: Mối quan hệ của các phép tính trong 12 : 4 = 10 : 5 = 15 : 5 = mỗi cột (tích chia cho thừa số này được thừa số kia). Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách nhẩm mẫu - 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài M: 200 : 2 = ? - GV nhận xét, chữa bài. Nhẩm: 2 trăm : 2 = 100 - HS đổi chéo vở kiểm tra. Vậy: 200 : 2 = 100 - GV: Lưu ý chia nhẩm số tròn trăm cho 1 400 : 2 = 800 : 2 = số (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ 600 : 3 = 300 : 3 = số 0). 400 : 4 = 800 : 4 = Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài.. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 hộp : 24 cái cốc 1 hộp :…cái cốc? - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải - HS đối chiếu bài Một hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái) - GV: Biết giá trị của nhiều đơn vị tìm giá Đáp số: 6 cái cốc. trị của 1 đơn vị ta làm phép chia Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh ai đúng?” 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 + Để nối đúng em làm ntn? 2 8 4 2 - GV nhận xét, chữa bài. - Tuyên dương đội thắng cuộc - GV: Tính kết quả của từng phép tính rồi 16 : 2 24 + 4 3x7 nối cho đúng 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Dặn HS về học thuộc các bảng chia - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………… TẬP VIẾT. Tiết 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái yêu thích chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Mẫu chữ viết hoa: Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con và phấn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những - HS quan sát bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.1 Hướng dẫn viết bảng con - Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - Viết mẫu. - Nhận xét sửa chữa. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng.. - Viết bảng con - HS lắng nghe.. - Âu Lạc: Tên nước ta thời cổ do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng:. - Phải biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút). - 1 HS đọc Âu Lạc. * Hướng dẫn học sinh viết vở - Học sinh mở vở viết bài. - GV cho HS viết vào vở. - GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách - HS nộp vở. - GV thu chấm vở (5 - 7 bài ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà viết bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Vận dụng làm đúng BT (2) a/b. - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái: yêu chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS cả lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - HS hát ngoan”.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài hát có nội dung gì? - Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài học. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Hướng dẫn HS viết - GV đọc đoạn viết, HS đọc lại. - Nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu các câu, đoạn viết ntn? + Tìm tên giêng có trong đoạn văn? + Tên giêng viết như thế nào? - HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết nháp. - GV nhận xét, sửa lỗi. b. HS viết bài - GV đọc cho Hs viết vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút. c. Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) - GV nhận xét sửa sai. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: - HS đọc yêu cầu của bài - đọc các tiếng - GV gọi 1 HS làm mẫu. - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhanh, tìm đúng” - HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Tuyên dương đội thắng. - HS chữa bài vào vở.. - HS trả lời - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe, 1 HS đọc lại. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu viết hoa, đầu đoạn viết hoa và viết lui vào 1 ô. - Bé (tên bạn đóng vai cô giáo) Viết hoa tên giêng - trâm bầu, treo nón, ríu rít, thước - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. M: xét: xét xử - Xét:………………. - Sét:………………… - Xào:……………….. - Sào:………………... - Gắn:…………………. - Gắng:………………… - Nặn…………………… - Nặng:………………….. 4. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - GV nhận xét bài viết của HS. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà luyện viết. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 14/09/2021.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân). - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (3 phút) - Trò chơi: “Ghép thẻ” - Hai đội tham gia chơi 3 x4 2 x5 15 : 5 18 : 3 12 : 2 32 : 4 - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương đội làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. làm vào vở. a, 5 x 3 + 132 b, 32 : 4 + 106 - GV nhận xét, chữa bài. c, 20 x 3 : 2 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - HS đổi vở kiểm tra nhau. - GV: Thực hiện từ trái sang phải - HS lắng nghe. Bài 2: Đã khoanh vào 1/4 con vịt trong hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - Một số HS nêu kết quả bài làm - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm Tóm tắt vào vở. 1 bàn có: 2 HS 4 bàn như vậy có ….HS? Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. 4 bàn có số học sinh là:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS đối chiếu bài kiểm tra kết quả - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị, tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ(xem hình vẽ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + 4 hình tam giác này ntn? - Yêu cầu HS lên bảng thi xếp hình. - GV nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) + Nêu lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số? - Về nhà làm bài trong VBT. - GV nhận xét tiêt học.. 4 x 2 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi xếp hình: 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng thi xếp hình, HS dưới lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe.. SINH HOẠT + AN TOÀN GIAO THÔNG A. SINH HOẠT TUẦN 2 (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất: Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 3 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Hát theo chủ đề - Dọn vệ sinh lớp học. AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ (20’) BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi đi qua đường tại nơi đường giao nhau. - HS biết cách qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất có ý thức tốt khi tham gia giao thông II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - Tranh về ATGT. - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (2 phút) - Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau - HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi mà em đã học và làm thế nào để các em qua có đèn giao thông. đường an toàn ở những nơi đường giao - Quan sát kĩ khi qua đường và tuân nhau này. thủ tín hiệu đèn giao thông. - GV khen HS..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Bài 1: - GV hỏi: + Các em thường chơi đùa ở đâu? + Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt? *B2: GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông. * Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa (5p) B1: Xem tranh. - Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh. B2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu?. - HS trả lời. - Có thể xảy ra tai nạn. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc câu hỏi thảo luận. - Quan sát tranh, lắng nghe. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Đá bóng, nhảy dây.. + Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì - Dưới lòng đường và sân chơi trẻ sao? em. - Những bạn đá bóng dưới lòng + Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn. đâu? - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày - Trong khu vui chơi, sân chơi dành ý kiến. cho trẻ em. * B3: GV bổ sung và nhấn mạnh: - Đại diện nhóm lên trình bày ý - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong kiến. sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em - HS lắng nghe. chơi đùa. - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải. - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...  Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu - HS lắng nghe vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn (6p) B1: GV giải thích cho HS hiểu: - Vui chơi trên đường phố: + Các em mải chơi nên không quan sát - HS lắng nghe. được xe chạy trên đường. + Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông. => Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường. - Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố: Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông. - Vui chơi trên hè phố: Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố. Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường. - Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ: Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn. - Vui chơi gần đường sắt: Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời. B2: GV mở rộng: GV sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn. * Hoạt động 3: Góc vui học (3p) B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu. 4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> không an toàn để chơi đùa. - HS quan sát tranh để XĐ các bạn + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm nào trong 4 bức tranh? những nơi an toàn để chơi. + Các em xem tranh và cho biết bức tranh - Tranh 1: Lòng đường; tranh 2: nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa. công viên; tranh 3: đường sắt; tranh + Tranh nào không an toàn? Vì sao? 4: Bãi đỗ xe. B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS. - Tranh 2: Công viên B3: GV nhấn mạnh và giải thích: - Tranh 1, 3, 4. Vì đó là những nơi - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2). nguy hiểm dễ va chạm với các - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng phương tiện giao thông. đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh. Trước khi qua đường phải dừng lại, - HS đọc ghi nhớ SGK. quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu - Lắng nghe. đường bộ (nếu có). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên... - Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt... IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………… Buổi chiều TẬP LÀM VĂN. Tiết 2: VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr. 9). - Trình bày được đơn theo mẫu có sẵn. - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin vào Đội). * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Mẫu đơn xin vào Đội. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài “ Đội ca” - Bài hát có nội dung gì? - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: Dựa vào mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - HS đọc yêu cầu của bài: - Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước. + Phần nào trong đơn cần viết theo mẫu? (Quốc hiệu, tiêu ngữ, người viết) + Phần nào trong đơn không nhất thiết phải viết như mẫu? (Lý do, lời hứa) - GV: Lý do viết đơn, lời hứa không nhất thiết phải viết giống như mẫu, các phần khác viết giống mẫu. - GV hướng dẫn HS viết phần lý do (nguyện vọng), lời hứa. * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác. - HS làm bài vào vở - GV gọi một số HS đọc đơn trước lớp - Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Đơn viết có đúng mẫu không? (Trình tự, nội dung, lời hứa, lời cảm ơn…) + Cách dùng từ đặt câu, cách diễn đạt ntn? + Đơn viết có chân thực, tình cảm, đúng nguyện vọng được vào Đội không? - GV chấm 5 - 7 bài. - GV nhận xét, sửa lỗi. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) * QTE: Khi em muốn tham gia vào các hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh em sẽ làm gì ? - Dặn HS có thói quen trình bày nguyện vọng bằng đơn. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung. - HS cả lớp hát - HS nêu nội dung bài hát - Nhận xét bạn.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Gồm 3 phần + Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu. + Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết. + Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp. - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn - Lớp viết đơn theo yêu cầu - HS lắng nghe.. - Dựa vào mẫu đơn đã học em hãy viết đơn xin vào Đội TNTPHCM. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỂ DỤC. Tiết 4: TẬP RÈN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. Biết chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp., và biết cách chơi trò chơi. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho HS. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. Tiến trình dạy – học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội Dung LVĐ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu  5 - 7’ - GV nhận lớp, phổ biến nội - GV nhận lớp,  dung, yêu cầu giờ học. thăm hỏi sức  - Giậm chân tại chỗ, đếm to khỏe học sinh  theo nhịp. phổ biến nội  - Đvận tại chỗ xoay các khớp dung, yêu cầu theo nhịp. giờ học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Trò chơi “Có chúng em”. 2. Phần cơ bản 18’ – 20’ - Ôn đi thường theo 1 – 4 hàng dọc. + Lần 1, GV hô nhịp cho cả lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển. + Chia nhóm tập luyện, GV quan sát, sửa sai. - Ôn phối hợp đi theo vạch 4’ – 5’ kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. + GV làm mẫu cách đvận ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xuất phát. + GV quan sát, sửa sai. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. + GV nêu tên, giải thích cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi rồi chơi chính thức. + Sau một số lần đổi vị trí người chơi. + GV có nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động vận dụng ? Hình nào dưới đây, các bạn 4’ – 6’ đang thực hiện động tác dóng hàng ngang?. - GV HD học sinh đi theo nhịp - HS luyện tập - HS ôn luyện. - HS quan sát. - GV cho HS. nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác..    . D. Điều chỉnh dạy học ………………………………………………………………………………... ……….…...……. …………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×