Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.49 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 8 - Tiết 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. - Bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn . - Nêu được các có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 2.2. Năng lực chuyên biệt - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong báo cáo. - Trách nhiệm: Tự giác trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết diện S, một dây 2S, 1 dây 3S. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b. Nội dung : GV ghi bảng động: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: l1/l2 = R1/R2 c. Sản phẩm hoạt động: Nhắc lại Đoạn mạch song song có:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MQH giữa chiều dài dây dẫn và điện I = I1 + I2 trở của dây. U = U 1 = U2 R1 . R 2 d. Tổ chức hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Rtđ = R 1 + R2 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? + Nêu các công thức của đoạn mạch gồm 2 diện trở mắc song song. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Phần ghi nhớ bài 7. *Báo cáo kết quả: Phần ghi nhớ bài 7. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Chúng ta đã biết điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, còn điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của dây dẫn thay đổi? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở KIẾN THỨC dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn. Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn (10 phút) a. Mục tiêu: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. b. Nội dung : - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm học tập : C1. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: d. Tổ chức hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào? + Làm C1. + Dự đoán mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra. (15 phút) a. Mục tiêu: Biết bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. b. Nội dung : - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm học tập : Câu C2. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: d. Tổ chức hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ:. C1. R2 = \f(R,2 R3 = R/3. Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.. II. Thí nghiệm kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên yêu cầu: + Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ gì? + Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? + Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì? + Qua đó em có kết luận? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát. - Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện trở là R/2. + Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở là R/3. + Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b. Nội dung : - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: - Hoạt động chung cả lớp. c. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập cá nhân: C3, C4, C5. - Phiếu học tập của nhóm: d. Tổ chức hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:. 1, Dụng cụ: 2, Tiến hành: Kết quả: 3, Nhận xét:. S 1 d 12 R 2 = = S2 d2 R1 2. 4, Kết luận: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.. III. Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b. Nội dung : Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d. Tổ chức hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh,. S1 R 2 = S2 R 1. C3. Vì. R2 R1. C4: Vì R2 =. =. nên. 2 6 => R = 3 R 1 2 S1 R 2 = S 2 R 1 nên. S1 . R1 0,5 . 5,5 = R2 2,5 =1,1 (). C5: Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều dài l2 = l1/2 nên có điện trở nhỏ hơn 2 lần, đồng thời có tiết diện S2 = 5S1 nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 2.5 = 10 lần R2 = R1/ 10 = 50 . BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau...
<span class='text_page_counter'>(7)</span>