Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.41 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ. Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng - HS tham gia chơi. nhân 6. - GV nhận xét và tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1 Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân a, 26 x 3 = ? 26 x 3 (7 phút) - 2 HS đọc - GV nêu phép tính. - HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp - 2 HS đọc phép tính 26 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. x 3 - HS dưới lớp làm nháp. 78 - GV nhận xét. 26 x 3 = 78 + H. Phép tính này có gì đặc biệt? - HS lắng nghe. + H. Nhân có nhớ em làm ntn? - GV: Lưu ý khi nhân có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. 2.2 HD HS thực hiện phép nhân 54 x 6 (5 phút) - HS đọc phép nhân. - 2 HS đọc phép nhân b, 54 x 6 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. 54 - HS dưới lớp làm nháp. x 6 - GV nhận xét. 324 + Tích của phép nhân này có gì khác với 54 x 6 = 324 tich của phép nhân phần a ntn? + Hai phép nhân này có những điểm gì giống và khác nhau?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Phép nhân này khi nhân có nhớ 2 lần: Từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng chục sang hàng trăm. 2. HĐ thực hành (18 phút) Bài 1: Tính - Nêu cách thực hiện phép nhân 47 x 2 và 28 x 6. Hai phép nhân này có điểm gì giống và khác nhau? - GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và 2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số). - GV nhận xét. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. + Tìm 2 cuộn dài bao nhiêu mét em làm ntn? - HS đổi chéo vở kiểm tra bìa của nhau.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng đọc bài. - Chữa bài: - Nhận xét bạn.. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 cuộn : 35 m 2 cuộn : ... m? Bài giải Số mét 2 cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) - GV: Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của Đáp số: 60 m vải. nhiều phần ta làm phép nhân. - HS lắng nghe. Bài 3: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu bài - Chữa bài: - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 32 + Muốn tìm số bị chia ta làm ntn? x = 12 x 6 x = 32 x 4 x = 72 x = 128 - GV: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương - HS lắng nghe. nhân số chia. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số + HS nêu. với số có 1 chữ số? - Dặn HS làm bài trong vở thực hành trắc - HS lắng nghe. nghiệm và tự luận. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Yêu cầu cần đạt A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. B. Kể chuyện - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu thương và dũng cảm. * BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. * QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn. * Các kĩ năng sống cơ bản: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài học và kể truyện. Bảng phụ ghi câu dài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: Chú bộ đội - HS hát - Bài hát về ai? - Hát về chú bộ đội - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Luyện đọc (22 phút) a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK - HS theo dõi. - GV hướng dẫn giọng đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy Từ khó: loạt đạn, nứa tép, leo lên, hạ - GV sửa lỗi phát âm sai. lệnh... * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS nối tiếp đọc theo đoạn. - GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu - HS lắng nghe. cách ngắt hơi, nhấn giọng. + Vượt rào/ bắt sống lấy nó. + Chỉ những thằng hèn mới chui. Về thôi! - 2 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải - HS đọc nối tiếp đoạn. nghĩa từ. - 1 HS đọc Chú giải - HS đọc từ cần giải nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. b. Tìm hiểu bài (13 phút) - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.. + Nam quả quyết rằng Hải là người học giỏi nhất lớp. + San - ta là vị thủ lĩnh tài ba. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS nhận xét.. 1. Các bạn nhỏ chơi trò Đánh trận giả. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong ở đâu ? vườn trường. - 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. qua lỗ hổng nhỏ ở chân rào? + Việc leo trèo của các bạn khác đã gây - Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đề lên khóm hoa mười giờ, hàng rào đè lên hậu quả gì? * BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ chú lính nhỏ. làm dập cả những cây hoa trong vườn - HS lắng nghe. trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm 2. Sự dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS của các bạn nhỏ. - Thầy mong HS nhận khuyết điểm trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe của mình. - Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả thầy giáo hỏi? quyết bước về phía vườn trường. - 1 HS đọc đoạn 4 - Lớp đọc thầm. + Phản ứng của chú lính như thế nào khi - Các bạn sững người nhìn chú, rồi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. động của chú lính nhỏ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện - Chú lính chui qua lỗ hổng trong này? hàng rào lại là chú lính dũng cảm vì + Có khi nào em dám nhận và sửa lỗi chú đã dám nhận và sửa lỗi. - HS trả lời. như bạn trong truyện không? - GV: Khi mắc lỗi cần nhận và sửa lỗi. Người dám nhận và sửa lỗi là người - HS lắng nghe. dũng cảm. * QTE: Quyền được kết bạn, được vui.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa - Lắng nghe GV đọc mẫu và hướng lỗi để phát triển tốt hơn. dẫn. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (15 phút) - GV đọc lại đoạn 4 - GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 4 - Lần lượt 4 - 5 HS thi đọc đoạn 4 - 3 nhóm thi đọc đoạn 4. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và... hay nhất theo tiêu chí của GV. - 2 nhóm thi đọc lại truyện - Một nhóm HS đọc phân vai - HS lắng nghe. KỂ CHUYỆN (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGk tập kể - HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ. lại câu chuyện Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn kể trừng đoạn của chuyện theo tranh - HS quan sát tranh minh họa GSK nhận ra các nhân vật : - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào - GV treo tranh minh họa, 4 HS kể nối gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể tiếp 4 đoạn của câu chuyện. chuyện không nhìn sách. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: - 4 HS kể nối tiếp theo đoạn của - GV cho HS nhận xét. chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét- đánh giá. - 2 HS xung phong kể lại toàn bộ 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) chuyện. * KNS: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Người dũng cảm là người dám nhận - Dặn dò HS luyện đọc thêm và kể cho lỗi và sửa lỗi. người thân nghe. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực. * QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. * Các kĩ năng sống cơ bản: Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”. Phiếu ghi 4 tình huống(Hoạt động 2- Tiết1). Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập(4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2). - Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động Khởi động (3 phút) - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - Học sinh hát. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều - Rất vui đã hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện - Rất buồn, khó chịu được điều đã hứa? - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (15 phút) - Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải - 4 nhóm tiến hành thảo luận. quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra - Đại diện các nhóm đưa ra cách được cách giải quyết của nhóm mình. Các tình giải quyết tình huống của nhóm huống: mình. + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho từ chối lời đề nghị đó của em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Hoàng. Hoàng làm thế không Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó? nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố mình. giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu gì? Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn. - Cả lớp nhận xét cách giải quyết - Hỏi: của mỗi nhóm. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - 2 đến 3 HS trả lời. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân (12 phút) - Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công - Mỗi HS chuẩn bị trước một việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở mẩu giấy nhỏ để ghi. Thời gian.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> trường,… khoảng 2 phút. - Khen ngợi những HS đã biết làm việc của - 4 đến 5 HS phát biểu, đọc mình. Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc những công việc mà mình đã lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những làm trước lớp. công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập,… - HS lắng nghe. * QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP + ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG Bài 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI A. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt - Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác. Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác. - Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Tranh SGK, phiếu bài tập, bảng phụ, bút dạ, tài liệu về Bác Hồ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động 1: Khởi động (5’) - Cho HS cả lớp hát - HS cả lớp hát - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) a. Đọc hiểu (15’) * Hoạt động cá nhân - HS lắng nghe - GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8). - HS trả lời - GV cho HS làm vào phiếu bài tập. + Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả + c, 10 giờ đêm lời đúng: 1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc + c, Nửa bát chè đậu đen.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? a, Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm + b, Vì anh thương Bác 2. Bác đã cho anh thứ gì? a, Một bát chè sen b, Nửa bát chè đậu xanh c, Nửa bát chè đậu đen 3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì? a, Vì anh thấy có lỗi b, Vì anh thương Bác c, Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng. - Cho HS nộp phiếu, chấm 5 phiếu và sửa - HS nộp phiếu bài cho HS. * Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm bát chè của Bác? khác bổ sung. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Thực hành - ứng dụng (15’) * Hoạt động cá nhân + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người + HS trả lời. khác? + Hãy kể một câu chuyện của bản thân - HS kể 1 câu chuyện về bản thân. hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ) - GV treo bảng phụ: - Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu không chia sẻ điền vào bảng hỏi, ghi vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm Biết chia sẻ Không biết khác bổ sung. chia sẻ - HS trả lời cá nhân Ví dụ: Có món ăn, VD: Có đồ chơi - Lớp nhận xét quyển sách hay biết mà không cho bạn chia sẻ với bạn bè chơi cùng ................................ ....... .............................. ............................. ........ ...... - HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS - GV nhận xét * Hoạt động nhóm: Trò chơi: “Tiếp sức” chơi theo sự hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu - GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ - Lắng nghe và cộng tác trong công việc. - GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS trả lời. - GV đưa câu hỏi tình huống. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kết quả. - HS trả lời. + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác? - GV liên hệ thực tế, giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. B. ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN (20 phút) IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............THỂ DỤC. Tiết 9: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, biết cách đi vượt chướng ngại vật. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ GV nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> học Khởi động 2Lx8N - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 16-18’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. 3 lần. Tập theo tổ nhóm. 3 lần. Thi đua giữa các tổ. 1 lần. - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. khởi động.. - GV giới thiệu động tác. HS quan sát tranh. Cho HS làm quen với khẩu lệnh. - GV phân tích kĩ thuật động tác.. - Đội hình HS quan sát tranh - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện động tác - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát, nhận xét thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực - HS quan sát, nhận xét hiện cách chuyển đội hình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. - GV quan sát, sửa ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS. GV - Yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện - Từng tổ lên thi đua tập theo khu vực. trình diễn - GV quan sát, nhắc nhở và sửa sai.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trò chơi"Có chúng em". 2 lần. 4. Hoạt động vận dụng 4 - 5’ - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. - Chơi theo đội hình hàng dọc. HS chơi tích cưc . - HS trả lời. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc . IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ. Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút. - Vận dụng vào làm được các bài tập. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Mô hình đồng hồ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra - HS tham gia chơi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2? + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Nêu cách thực hiện phép nhân 57 x 6 Phép nhân này có đặc điểm gì? - GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và 2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số). Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc phép tính và nhận xét Đ - S? + Nêu cách đặt tính và tính? - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - GV: Tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có nhớ. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: + Giải thích cách làm? Tìm câu lời giải khác? - GV: Biết giá trị của 1 phần, tìm giá trị của nhiều phần ta làm phép nhân. Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu từng thời gian, HS quay kim đồng hồ trên mô hình đồng hồ của HS. - GV quan sát, nhận xét HS thực hành. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút với thời gian là 3 giờ 10 phút. - Gọi 3 HS nêu vị trí của 3 đồng hồ còn lại. + 6 giờ 45 phút hay còn gọi là mấy giờ? - GV: Lưu ý cách xem đồng hồ. Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả giống nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài tập yêu cầu gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng đọc bài. - Chữa bài: - Nhận xét bạn. - HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài:. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ 2 ngày : ... giờ? Bài giải Số giờ của 2 ngày là: 24 x 2 = 48 (giờ) Đáp số: 48 giờ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài a, 3 giờ 10 phút. b, 8 giờ 20 phút. c, 6 giờ 45 phút. d, 11 giờ 35 phút.. - HS đọc yêu cầu của bài. + Cử 2 đội chơi: mỗi đội 5 em + 5 em của các đội nối tiếp nhau lên nối. + Đội nào nối nhanh và đúng thì.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét Đ - S ? đội đó thắng cuộc. + Các cặp phép tính được nối với nhau có gì 2 x3 6 x 4 3 x 5 đặc biệt? 2x6 5x6 + Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích của chúng ntn? 5x3 6x2 3x2 - Cả lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4x6 6x5 - GV: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích của chúng không thay đổi. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - 2 HS nêu + Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu nghĩa và biết cách các từ mới trong bài. Nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung, được thể hiện dưới hình thức khôi hài, đặt dấu câu sai làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. Hiểu cách tổ chức một cuộc họp. Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước. II. Đồ dùng chủ yếu - GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. - HS hát theo nhạc + Theo em các chữ viết có biết họp không? - HS trả lời Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV nhậng xét, giới thiệu bài. Ghi tựa bài - HS lắng nghe lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Luyện đọc (12 phút) a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV sửa lỗi phát âm sai. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu - Từ khó: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn: 4 đoạn. - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV treo bảng phụ ghi câu dài cần ngắt. - HS ngắt câu. + Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// - HS lắng nghe - 1 HS đọc và nêu cách đọc. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt cách đọc. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp đoạn. - Viết ẩu là viết nhanh và xấu, không từ. cẩn thận. - Viết ẩu là viết ntn? - HS chia nhóm. * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - GV chia nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS luyện đọc trong nhóm - Nhóm khác nhận xét. - HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp. - Lớp đọc đồng thanh. - Các nhóm khác nhận xét - Đọc đồng thanh 1. Mục đích của cuộc họp 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút) - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn - 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết câu rất kì quặc. gì? 2. Cách giải quyết - Các bạn giao cho anh dấu chấm yêu - 1 HS đọc to trước lớp đoạn 2. + Ở cuộc họp các bạn đã đề ra cách gì để cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn sau mỗi lần Hoàng định chấm câu. giúp đỡ bạn Hoàng? 3. Cách tổ chức một cuộc họp a, Nêu mục đích của cuộc họp: - 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm - Hôm nay, chúng ta họp để tìn cách + GV chia lớp thành 6 nhóm. + Các nhóm trao đổi tìm những câu trong giúp đỡ bạn Hoàng. b, Nêu tình của cuộc họp: bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp? - Hoàng hoàn toàn... dưới chân. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. c, Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình + Cả lớp và GV nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + 1 số HS nhắc lại cách tổ chức 1 cuộc họp. đó: - Tất cả do Hoàng ... chấm chỗ ấy. d, Cách giải quyết: - Từ nay Hoàng ... một lần nữa. e, Giao việc cho mọi người: - Anh dấu chấm ... một lần nữa đã. 2.3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm - HS lắng nghe (8 phút) - HS đọc phân vai theo nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Đại diện 4 nhóm thi đọc phân vai. - Cử 4 nhóm thi đọc phân vai. - HS lắng nghe - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) + Tính khôi hài trong câu chuyện là gì? + Vai trò của dâu chấm trong câu chuyện ntn? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều Đạo đức ( Lớp 2B) BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát “ - HS hát theo nhạc Cô giáo em”. - Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát? - Nhớ cô giáo - Nhận xét, dẫn dắt vào - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14-15, tổ chức - HS thực hiện. thảo luận nhóm 4, YC HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, cô - HS chia sẻ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, - HS lắng nghe. biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, … * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14-15, YC - HS thảo luận nhóm 4 thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - 2-3 HS trả lời. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: - HS lắng nghe. + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, …… +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời,…. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TOÁN. Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS ý thức làm bài: Tự giác, tính toán nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: 10 tấm bìa có 6 chấm tròn. Bảng phụ, phấn màu. - HS: VBT.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - TC: Truyền điện - HS nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 6 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1 Thành lập bảng chia 6 - Yêu cầu HS lấy 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được chia thành mấy nhóm? 6:6=? - 1 HS đọc lại phép tính. - Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được bao nhiêu chấm tròn? + 12 chấm tròn được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn thì được bao nhiêu nhóm? + Vậy ta có thể lập được phép tính nào? - 2 HS đọc lại phép tính. - Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính trên, tìm kết quả của các phép tính còn lại của bảng chia 6. (HS làm việc theo nhóm đôi) - Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc lại toàn bộ bảng chia 6.. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe. - HS lấy 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được chia thành 1 nhóm -... 6 : 6 = 1 - 6 chấm tròn lấy 2 lần được 12 chấm tròn. - 2 nhóm.. - 12 : 6 = 2 Bảng chia 6 6:6=1 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 + Em có nhận xét gì về các số bị chia? Các - Các số bị chia là các số đếm thêm 6, số chia có đặc điểm gì? Thương của các các số chia là số 6, thương của các phép chia ntn? phép chia là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10. - 4 HS đọc lại 1 lần. - 4 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - HS đọc đồng thanh - GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc. - HS đọc thuộc. 3. HĐ thực hành (15 phút) Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì? - Dưới lớp nhận xét. - 4 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV: Dựa vào bảng nhân để tính nhẩm. Bài 2 : Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 6x4= 6x2= + Các phép tính trong mỗi cột có liên quan 6 x 5 = 6x1= đến nhau ntn? 24 : 6 = 12 : 6 = - Kiểm tra bài của HS. 30 : 6 = 6:6= - GV: Lấy tích chia cho thừa số này được 24 : 4 = 12 : 2 = thừa số kia. (Mối quan hệ giữa phép nhân 30 : 5 = 6:1= và phép chia) Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt - GV nhận xét. 6 đoạn : 48 cm - Yêu cầu HS giải thích cách làm? 1 đoạn : ... cm ? - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả Một đoạn có số xăng-ti-mét là : - GV: Biết tổng độ dài của 6 đoạn, tìm độ 48 : 6 = 8 (cm) dài của 1 đoạn ta lấy đọ dài của 6 đoạn Đáp số: 8 cm. chia cho số đoạn. Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt - GV nhận xét. 6 cm : 1 đoạn - Yêu cầu HS giải thích cách làm? 48 cm : ... đoạn ? - GV: Đây là dạng bài tập tìm số phần Bài giải bằng nhau. 48 xăng-ti-mét cắt được số đoạn là: + Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài 48 : 6 = 8 (đoạn) tập 3 và bài tập 4? Đáp số: 8 đoạn. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - 2 HS đọc lại bảng chia 6. - 2 HS đọc bảng chia. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 5: SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. Nắm được các từ có ý nghĩa hơn kém. - Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Bảng phụ, phấn màu. Máy tính bảng, máy tính. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trờ chơi “ Siêu - HS tham gia chơi trí nhớ” - GV nêu cách chơi, luật chơi - HS lắng nghe - GV cho HS làm máy tính bảng. - HS làm máy tính bảng, lớp làm Câu 1: Trong đáp án sau, đáp án nào bảng con. đúng nhất có từ ngữ chỉ gộp những Câu 1: C; câu 2: B người trong gia đình? A. anh, bác, cô, chú, chị, bà, thím, ... B. anh chị, chú, thím, cô em, bố mình,... C. cô dì, chú bác, anh chị, cậu mợ, ... Câu 2: Câu thành ngữ: “Con hiền, cháu thảo” thuộc nhóm nào? A. Cha mẹ đối với con cái. B. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ. C. Anh chị em đối với nhau. Câu 3: Yêu cầu HS đặt câu a, bài tập 3. - HS đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt - HS lắng nghe vào bài 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn sau: - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài. - HS đọc các câu thơ, câu văn. - 3 HS lên bảng gạch chân các hình ảnh a, Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ hơn ông nhiều! được so sánh. Ông là buổi trời chiều - HS dưới lớp làm vào vở. Cháu là ngày dạng sáng - GV nhận xét. + Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so b, Ông trăng tròn sáng tỏ ................................... sánh ngang bằng? Trăng khuya sáng hơn đèn + Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so sánh hơn kém c, Những ngôi sao thức ngoài kia - GV: Bài này có 2 kiểu so sánh: Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng + So sánh hơn, kém: câu b,c con... + So sánh ngang bằng: câu a, d. Bài 2: Tìm những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, văn trên. - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, nêu miệng kết quả. + HS tự tìm và nêu kết quả miệng. a, hơn – là - là - Cả lớp nhận xét. b, hơn - GV nhận xét. - GV: Từ dùng để so sánh: hơn, là, c, chẳng bằng – là..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chẳng bằng... chính là phương tiện để so sánh. Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ sự vật được so sánh. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét. “ Thân dừa bạc phếch tháng năm + Phương tiện dùng để so sánh ở các câu Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao là gì? Đêm hè, hoa nở cùng sao - GV: Dấu gạch ngang giữa 2 sự vật có Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây đặc điểm giống hoặc gần giống nhau xanh.” cũng là phương tiện để so sánh. Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - HS chơi trò chơi. thông minh hơn? - Cả lớp cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. - Hai đội thi tìm xem đội nào tìm được nhiều từ có thể thay được dấu gạch nối. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - Hãy thay các từ vừa tìm được vào câu - HS tìm từ thay thế. thơ và đọc câu thơ đó? - GV: Các từ chỉ sự so sánh: như là, tựa - HS lắng nghe như là, tựa như thế... có thể thay thế được cho dấu gạch ngang trong câu có 2 sự vật được so sánh với nhau. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - HS trả lời. + Có những kiểu so sánh nào? + Nêu những phương tiện so sánh mà em - HS lắng nghe biết? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 24: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng chia 6. - Vận dụng bảng chia 6 để tính nhẩm và giải toán..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng đồng hồ trong toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức - 2 HS lên bảng đọc bảng chia 6. cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt ào bài 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài a, 6 x 6 = 6x9= 6x7= - GV nhận xét. 36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 = + Dựa vào dâu để em tính nhẩm? + 2 phép tính trong mỗi cột phần a có gì b, 24 : 6 = 18 : 6 = 6:6= đặc biệt? 6x4= 6x3= 6x1= + 2 phép tính trong mỗi cột phần b có đặc điểm gì? - GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 = - GV nhận xét. 16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 = + Dựa vào đâu để tính nhẩm? 12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 = - HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài 3: Bài toán - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt - 1 HS lên bảng làm bài. 6 bộ quần áo: 18 m vải - GV nhận xét. 1 bộ quần áo: ... m vải - Giải thích cách làm? Bài giải - HS tự kiểm tra bài của mình May mỗi bộ quần áo hết số vải là: - GV: Biết giá trị của nhiều phần, tìm 18 : 6 = 3 (m) giá trị của 1 phần ta lấy giá trị của Đáp số: 3 m vải. nhiều phần chia cho số phần. Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm bài.. - HS đọc yêu cầu của bài - HS lắng nghe - HS làm bài nêu kết quả miệng. - Chữa bài: Đáp án: hình 2, 3.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Giải thích cách làm? - HS nhận xét bạn. - GV: Hình nào chia làm 6 phần bằng nhau và tô vào 1 phần thì đó là đã tô màu 1/6 hình đó. - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - HS đọc thuộc bảng chia 6. - 2 HS đọc thuộc bảng chia 6 - HS lắng nghe - GV nhận xét HS đọc. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP VIẾT. Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái yêu thích chữ đẹp II. Đồ dùng II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Mẫu chữ viết hoa. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát - Hát: Ở trường cô dạy em thế - HS nêu nội dung - Bài hát có nội dung gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, - HS tìm chữ hoa. V, A, N. - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng - HS lắng nghe chữ - HS tập viết các chữ hoa : Ch, V, A - HS viết vào bảng con. trên bảng con. * HS viết từ ứng dụng - Chu Văn An là một thầy giáo nổi tiếng - HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An đời Trần (1292- 1370). Ông có nhiều học - GV giải thích trò giỏi, sau này là người tài cho đất nước. - HS luyện viết trên bảng con (2 lần).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng. - HS viết. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - Con người phải biết nói năng dịu dàng, - HS tập viết trên bảng con các chữ: lịch sự: Chim, Người. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) - GV nêu yêu cầu viết - HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở.. - GV theo dõi uốn nắn e. Chấm chữa bài - GV chấm 5 bài. - HS nộp vở. - Nhận xét chung bài viết để lớp rút - HS lắng nghe kinh nghiệm 4. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - Nhận xét chung bài viết. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ. Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt - Chép và trình bày đúng bài chính tả. Củng cố cách trình bày bài thơ thể thơ 4 chữ chữ đầu dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 ô. Ôn luyện vần khó: oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu : l/ n - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oam) và en / eng. - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái: yêu chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS cả lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - HS hát ngoan” - Bài hát có nội dung gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. B2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1 Hướng dẫn học sinh nghe, viết - HS lắng nghe. - GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - 2 HS đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS tự tìm và viết những từ khó vào nháp b. HS viết bài vào vở - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn.. - HS lắng nghe.. - HS viết bài, viết theo thể thơ 4 chữ - Viết giữa trang vở - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở từ khó: - HS soát lỗi - HS lắng nghe.. c. Chấm chữa bài - GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp - HS đọc yêu cầu của bài. với chỗ trống: - HS làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Sóng vỗ oàm oạp - HS làm bài vào vở Mèo ngoạm miếng thịt - 1 HS làm bài trên bảng Đừng nhai nhồm nhoàm - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: Thi tìm các từ - HS làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n có - HS làm bài vào vở nghĩa như sau: - 3 HS viết đáp án trên bảng - Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm - HS nhận xét - Rất nhiều: lắm - GV nhận xét - Loại gạo dùng để thổi xôi, làm - GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả. bánh: nếp. - HS đọc lại các từ. - 1 HS đọc lại các từ. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - Nhận xét chung bài viết. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Yêu cầu cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Năng lực mô tả được các bộ phận của tim và biết được cách phòng bệnh tim mạch. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ môi trường * QTE - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. * Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh trong SGK, phiếu thảo luận. HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - HS hát bài: Bài ca đi học. - HS hát theo nhạc. - Bài hát có nội dung gì? - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt động 1: Động não (7p) - Bệnh suy tim, thấp tim... Bước 1: Làm việc cả lớp + Kể tên những bệnh về tim mạch mà em biết? - HS lắng nghe. Bước 2: GV kết luận Có nhiều bệnh về tim mạch, nhưng nguy hiểm và thường gặp ở trẻ là bệnh thấp tim. 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai (11p) - HS quan sát tranh. Bước 1: HS làm việc theo nhóm 6. - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 sắm vai theo các nhân vật trong tranh sau - Thấp tim là bệnh về tim mạch mà lứa đó trả lời các câu hỏi: tuổi HS thường mắc phải. + Ở lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho thấp tim? van tim, cuối cùng gây suy tim. + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? - Do viêm họng, viêm A - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp sấp không được + Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là chữa trị kịp thời. gì? - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (9p) Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát H 4, 5, 6 chỉ vào từng hình và nói về nội dung, ý nghĩa của mỗi hình?. Hình 4: Súc miệng bằng nước muối. Hình 5: Giữ ấm cơ thể, ngực, tay, bàn chân Hình 6: Ăn uống đủ chất. - Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, giữ ấm cho cơ thể vào mùa đông, không làm việc quá sức, súc miệng bằng nước muối và rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh + Em cần phải làm gì để phòng các cá nhân hằng ngày. bệnh về tim mạch? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. - 3 HS đọc kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. Bước 3: GV kết luận. - 1 số HS đọc kết luận trong sách. - HS đọc yêu cầu bài * KNS, QTE: Em sẽ làm gì để phòng - HS lắng nghe tránh các bệnh tim mạch? - HS làm bài 3. Hoạt động thực hành (5 phút) Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm vào VBT 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS bài trong VBT và chú ý đề phòng các bệnh về đường tim mạch. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng đồng hồ trong toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: 12 cái kẹo, 12 que tính - HS: VBT, SGK.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Bài hát có nội dung gì? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) 2.1. Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số - GV đưa bài toán. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Để lấy được 1/3 của 12 cái kẹo em làm ntn? (HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút). + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo? - GV: 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV: Tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta lấy 12 : 3 + Nếu chị cho em 1/4 số kẹo đó thì em được mấy cái kẹo? + Em làm ntn để tìm được 3 cái kẹo? + Nếu chị cho em 1/2 số kẹo đó thì em nhận được bao nhiêu cái kẹo? Em làm ntn? + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số em làm ntn? - GV cho một số HS nhắc lại. 2. HĐ thực hành (23 phút) Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét - GV kiểm tra bài làm của HS.. - HS hát - HS nêu - HS lắng nghe. - HS chú ý. - HS đọc yêu cầu của bài. - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi 1 phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. - Ta lấy 12 chia 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo. Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đáp số: 4 cái kẹo. - Được 3 cái kẹo. - Lấy 12 : 4 = 3 - 6 cái kẹo. + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. - 3 HS nhắc lại.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a, 1 của 8 kg là: ... kg b, 1 của 24 l là: ... l.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> c, 1 của 35 m là: ... m d, 1 của 54 phút là: ... phút Bài 2: Bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV kẻ sơ đồ tóm tắt. - Đọc bài giải, nhận xét Đ - S? + Giải thích cách làm? + Em nào còn có câu trả lời khác? - HS đổi chéo bài kiểm tra bài của bạn. - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Bài giải Số mét vải xanh của hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m vải xanh. Bài 3: Điền Đ hoặc S vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp + 1 của 10 quyển vở là: 5 quyyển sức. Cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. Hai đội + 1 của 30 giờ là: 6 quyển thi làm xem đội nào làm nhanh và đúng. + 1 của 20 can là: 5 can - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS làm bài trong VBT. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN. I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS viết được một đoạn văn ngăn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS. - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ, phông chiếu - HS: Vở TLV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Cả nhà thương nhau - HS hát - Nêu nội dung bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài B2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: Kể về gia đình em - GV cho 1 số em kể lại bằng miêng về gia - HS kể miệng về gia đình. đình của mình theo gợi ý như ở tiết miệng Gia đình tớ gồm có bốn người: bố của tuần trước: mẹ tớ, em tớ và tớ. Bố tớ là công + Gia đình em gồm mấy người, đó là nhân mỏ. Bố rất hiền nhưng cũng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> những ai? thật nghiêm khắc. Mẹ tớ là bác sĩ ở + Nói về từng người trong gia đình em: bệnh viện tỉnh Quảng Ninh. Mẹ là + Ông bà của em năm nay bao nhiêu tuổi? người phụ nữ đảm đang và nấu ăn Ông bà có còn khỏe mạnh không? Hàng khá ngon. Em trai tớ năm nay 4 tuổi ngày, ông bà thường làm những việc gì? và đang học đi học mẫu giáo. Còn + Bố mẹ em làm nghề gì? Hiện đang công tớ đang học lớp 3C trường Tiểu học tác ở đâu? Hưng Đạo. Những ngày nghỉ bố mẹ + Nhà em có mấy anh chị em? Các anh, thường đưa chị em tớ đi chơi rất chị em đang học lớp, trường nào? vui. Mọi người trong gia đình tớ rất + Em là con thứ mấy? Hiện em đang học thương yêu nhau. Tớ rất tự hào về lớp nào? gia đình tớ. + Tình cảm của em đối với những người trong gia đình mình ntn? * GV cần nhắc HS: Các câu cần nói rõ - Nội dung. ràng, đủ ý, xưng hô với bạn bằng thái độ - Câu, từ. gần gũi tự nhiên. - Chữ viết. - HS bắt đầu làm bài. - HS làm bài. - Chấm 5 bài. - HS nộp vở cho GV chấm. - GV nhận xét - HS lắng nghe. - Đọc cho HS một số bài văn hay. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Nhắc lại nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỂ DỤC. Tiết 10: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, biết cách đi vượt chướng ngại vật. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ GV nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N chân, vai, hông, gối,... 2. Hoạt động hình thành 16-18’ kiến thức mới - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.. học - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. khởi động.. - GV giới thiệu động tác. HS quan sát tranh. Cho HS làm quen với khẩu lệnh. - GV phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Đội hình HS quan sát tranh - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện động tác - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm. 3 lần. 3 lần. ĐH tập luyện theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. GV 1 lần. Thi đua giữa các tổ. - Trò chơi " Mèo đuổi chuột”.. - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. . 2 lần. 4. Hoạt động vận dụng 4 - 5’ - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. - Yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - GV quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1?. - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - Chơi theo đội hình hàng dọc. HS chơi tích cưc . - HS trả lời. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc . IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TOÁN. Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng đồng hồ trong toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: SGK, các hình của bài 4 phóng to. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một - Học sinh tham gia chơi. phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng. - Nhận xét, tuyên dương, dất dắt vào bài 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm - Hướng dẫn sau đó cho HS làm trên bảng con câu a. - Nhận xét câu a,b. - Cho lớp làm vào vở - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: Giải bài toán: - Phân tích bài toán và tóm tắt - Cho lớp làm.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT. - 2 – 3 HS đọc bài toán. - Trả lời và theo dõi. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Quầy hàng đã bán được số kg nho là : 16 : 4 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg nho.. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán: - Cho cả lớp xem hình vẽ và thảo luận nhóm. a, 1/6 số con gà trong hình vẽ là: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 18: 6 = 3 (con) b. 1/3 số con gà trong hình vẽ là: 18: 3 = 6 (con) Đáp số: 3 con gà. 6 con gà. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT + AN TOÀN GIAO THÔNG A. SINH HOẠT TUẦN 5 (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất: Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 5 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 6 (5p).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Hát theo chủ đề - Dọn vệ sinh lớp học. B. AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được tầm quan trọng của việc tuân thủ biển báo hiệu giao thông đường bộ và ý nghĩa một số biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia giao thông. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất có ý thức tốt khi tham gia giao thông II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh hoạ. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - GV cho học sinh nghe nhạc và hát - HS hát theo nhạc theo bài hát “Chúng em đi giao thông” - GV cho học sinh xem một video quay về việc ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học - HS theo dõi - GV cho học sinh nêu cảm nhận của mình khi trong trường hợp đó - GV kết luận, dẫn dắt vào bài - HS nêu cảm nhận 2. Hình thành kiến thức mới (8 phút) - Nhận biết một số loại biển báo mà em thường gặp. + Kể tên và tác dụng những biển báo báo hiệu giao thông đường bộ? + Nhóm biển báo cấm; cấm xe đạp , cấm rẽ trái, cấm rẽ phải, cấm quay đầu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Nhóm biển báo nguy hiểm: Bến phà, đường trơn, đá lở, người đi bộ cắt ngang. + nhóm biển báo hiệu lệnh : Các xe chỉ được đi thẳng rẽ trái, các xe chỉ được rẽ phải, rẽ trái, các xe chỉ được rẽ phải, các xe chỉ được rẽ trái. + Nhóm biển báo chỉ dẫn: nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, vị trí người + Nêu đặc điểm chung của nhóm biển đi bộ sang ngang, nơi đỗ xe, bến xe báo ? buýt. - GV nhận xét + Nhóm biển phụ: biểu thị thời gian, - Tìm hiểu ý nghĩa của một số biển nhóm rẽ . báo thường gặp - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày + HS nêu. - HS thảo luận + Nơi đỗ xe: Chỉ dẫn nơi được phép đỗ xe. + Đá lở: báo trước đoạn đường có hiện tượng đá lở + Đường trơn: báo trước đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt khi thời tiết xấu. - GV kết luận + Cấm rẽ trái: cấm các loại xe cơ giới 4. Hoạt động thực hành (8 phút) và thô sơ sang phía trái trừ các xe ưu - GV đưa ra các tranh biển báo .Yêu tiên theo quy định . cầu HS sắp xếp theo đúng nhóm - HS lắng nghe - Yêu cầu các nhóm xử lí tình huống . - GV nhận xét và khen nhóm nào xử - HS thực hiện sắp xếp. lí tình huống hay nhất . *Vận dụng. - Các nhóm đóng vai và xử lí tình - Gv yêu cầu HS vẽ một biển báo huống giao thông đường bộ mà em thường gặp. Chia sẻ với bạn ý nghĩa của biển đó . - HS vẽ 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Xem trước bài học sau . - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu cần đạt A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. - Vận dụng vào để đọc và kể lại được câu chuyện đã học. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu thương. * QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ. * Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 2. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát theo nhạc - Cả lớp hát bài: Em yêu trường em - Bài hát hát về ngôi trường - Bài hát có nội dung gì?. - Học sinh nghe giới thiệu - Nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Luyện đọc (22 phút) * Đọc diễn cảm toàn bài: GV đọc mẫu 1 lượt, - HS lắng nghe. hướng dẫn giộng đọc: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc từng câu - Đọc cá nhân và đồng thanh. - Viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc câu: Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp - Luyện đọc câu. một bài văn ngắn ngủn như thế này?..... - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải - Đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa từ khó. - Từng HS trong nhóm nối tiếp - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. nhau đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. HS khác - Thi đọc từng đoạn. nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cả lớp đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài (13 phút). - Chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Đọc thầm đoạn 1 và 2 - Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là - Cô-li-a. gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt. Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học.... - Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 3 - Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách - Cô-li-a cố nhớ lại những việc gì để bài viết dài ra? thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần... - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 4 - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, - Cô-li-a ngạc nhiên và chưa bao lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? giờ giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. - Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời - Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ mẹ? vì nhớ lại đó là việc mà bạn đã nói trong bài tập làm văn. - Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được. * QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ - HS lắng nghe thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (15 phút) - Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. - 4 HS đọc bài - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. KỂ CHUYỆN (20’) 1. Nêu nhiệm vụ - Lắng nghe. - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong - Sắp sếp và phát biểu. câu chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh. b. Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Nhắc HS: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em - Gọi vài HS kể mẫu. - Cho từng cặp HS tập kể.. - Cùng GV nhận xét, chốt lại 4 tranh đúng. - 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. - 2 HS kể mẫu. - Từng cặp HS tập kể. - 2 – 3 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện - HS trả lời này không? Vì sao? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(39)</span>