Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 2 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.27 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017 Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết) I. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm, lớp cần đạt được các yêu cầu sau: 1. Đọc: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Giáo dục HS tính kiên trì chịu khó. - Học sinh còn chậm kỹ năng đọc: cần đọc đúng, rõ ràng toàn bài (hoặc đọc đúng một đoạn trong bài.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK) - Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Các hoạt động 1. Mở đầu:. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :. Giáo viên - Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?. Học sinh - Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.. - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, qua bài tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim các em sẽ biết được. - Ghi đầu bài lên bảng. * Giáo viên đọc mẫu. Tóm tắt nội dung Em thấy cô đọc bài với giọng như thế nào? * Đọc từng câu: Như thế nào là. -Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.. *HS theo dõi sgk, đọc thầm theo.. -Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> một câu? -Y/c HS luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm và phát hiện từ khó mà các bạn đọc sai, em có thể sửa sai cho bạn. -Gọi một hoặc hai nhóm đọc nối tiếp câu. -GV cho luyện lại một số từ khó: nguệch ngoạc, mải miết *Đọc từng đoạn trước lớp: Bài tập đọc được chia làm bao nhiêu đoạn? - Yêu cầu các nhóm trưởng điều hành luyện đọc tiếp nối theo từng đoạn trong nhóm.Chú ý phát hiện câu văn dài và cách đọc câu đó, giáo viên theo dõi. *Gọi đại diện một số nhóm đọc nối tiếp đoạn. - GV có thể hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài nếu thấy HS đọc còn sai. Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dỡ.// *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. *Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.. có dấu chấm *Các em luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm lần lượt cho đến hết bài. -Đại diện nhóm đọc nối tiếp câu -Các nhóm khác lắng nghe -Luyện đọc các từ khó -Bài được chia làm bốn đoạn: Đoạn 1: Ngày xưa ……….ngáp ngắn ngáp dài. Đoạn 2:…… *Trong nhóm luyện đọc đoạn nối tiếp . Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. *Một số nhóm đọc. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. -Luyện đọc câu dài. * Các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Đọc đồng thanh. Tiết 2 * Luyện đọc. * Tìm hiểu bài. - Gọi 4 H đọc lại bài. - 4 HS đọc 4 đoạn nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. -1 HS giỏi đọc toàn bài. PP: Thảo luận làm việc theo nhóm lớn * Các nhóm trưởng chỉ đạo nhóm đọc thầm bài và trao đổi về nội dung các câu hỏi . *Đại diện các nhóm trả lời lần. *Các nhóm đọc bài và thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lượt các câu hỏi. + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?. + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? +Bà cụ giảng giải như thế nào? +Theo em bây giờ cậu bé đã tin lời bà cụ chưa? Vì sao? *GV chốt: Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ.. *Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. +Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. +Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày thành tài. + HS trình bày. - 2,3 HS nhắc lại .. +Vậy câu chuyện khuyên chúng ta +HS trả lời, HS khác nhận xét điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ) -Nhiều HS nhắc lại +Đây là một câu tục ngữ, dựa vào + HS khá giỏi trả lời nội dung câu chuyện em hãy giải - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành thích ý nghĩa của câu chuyện này. công. * Luyện đọc lại *Hướng dẫn HS đọc đúng một số *HS lắng nghe. câu hỏi, câu cảm, cần thể hiện truyện đúng tình cảm.GV đọc mẫu * Yêu cầu HS luyện đọc phân vai -Đại diện các nhóm thi đọc theo từng nhân vật trong nhóm với phân vai trươc lớp. nhau. -Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố: -Tổ chức cho HS luyện đọc theo vai -HS khác nhận xét và bình GV tuyên dương HS đọc tốt. chọn cá nhân đọc tốt. -Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc lại cả bài *Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS hoạt động theo nhóm, lớp ,cá nhân nắm được các yêu cầu sau: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 một cách thành thạo. - Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - HS còn chậm các kỹ năng cần: Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô từ 10 đến 100 - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động Giáo viên 1.Khởi động *Khởi động - Kiểm tra dụng cụ của HS. 2. Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm lớn. * Giới thiệu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng: Ôn tập các số đến 100. * GV:Giao việc cho các nhóm Y/c thảo luận cả ba bài tập . *Gv theo dõi hỗ trợ cho các nhóm.. HĐ2:Huy động *Gv huy động kết quả của từng kết quả. bài. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện nêu kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chỉnh sửa cho đầy đủ, đúng. * Bài tập 1 Y/c chúng ta cần nắm cái gì? -Có bao nhiêu số có một chữ số? *Với bài tập 2: GV tổ chức cho HS trò chơi cùng nhau lập bảng số.Lớp chia làm hai đội nam và nữ,mỗi đội có ba bạn. *Luật chơi:Gv đưa hai bảng số ra,bạn thứ nhất lên điền dãy số thứ nhất xong cầm phấn đưa về cho bạn tiếp theo,lần lượt như thế chô đến khi điền xong bảng số.Đội nào điền xong trước,và đúng thì đội đó chiến thắng. - Cùng HS nhận xét, chốt KQ. Học sinh * Hát bài theo yêu cầu. - Đưa dụng cụ lên bàn theo yêu cầu. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * Lắng nghe. -Các nhóm lớn thảo luận -Đại diện các nhóm nêu kết quả- Các nhóm khác bổ sung -HS nêu:Các số có một chữ số,số bé nhất,số lớn nhất có một chữ số.. - Có 10 số có một chữ số * Lắng nghe. -HS tham gia chơi.Lớp theo dõi cổ vũ.. - Kiểm tra nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Bài tập 2 giúp các em nắm lại kiến thức gì?. *HS nêu:Nắm các số có hai chữ số,cách đếm các số.. *Bài 3: Gọi đại diện các nhóm trả * Đại diện các nhóm trả lời. lời,nhóm khác bổ sung. - GV chốt và HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập vào vở. tập vào vở. - Gv yêu cầu HS nêu một số số - Cá nhân lần lượt nêu, lớp theo liền trước, liền sau của các số: 55; dõi, nhận xét, bổ sung. 65;75;86... -Nêu các số tròn chục? -Nêu các số chẵn,các số lẽ? - Cùng HS nhận xét, chốt KT: Trong dẫy số tự nhiên liên tiếp 2 3. Củng cốsố tự nhiên liền kề nhau hơn dặn dò: ( hoặc kém ) nhau 1 đơn vị... * Tổ chức cho HS chơi trò chơi * Lắng nghe GV hướng đếm nối tiếp các số từ 0 đến 100. dẫn.Tham gia chơi - Hệ thống nội dung tiết học. - Lắng nghe. - Nhận xét, dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100 ( tiếp theo ) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 như SGK - HS chuẩn bị vở, bảng con và các dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động Giáo viên 1.Khởi động 5 * Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi sau: phút H: Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? H: Hãy đọc các số từ 96 đến 89? H: Lên bảng viết các số từ 30 đến 40? 2. Bài mới: - Cùng HS nhận xét, ghi điểm.. Học sinh * 3 – 4 HS trar lời theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, đánh giá. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BT1:Củng cố về đọc, viết, phân tích số 6-7 phút. BT3: So sánh các số có hai chữ số. 9-10 phút. BT 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 7-8 phút. * Giới thiệu mục tiêu bài học, ghi * 1 HS đọc, lớp theo dõi. đề bài lên bảng:Ôn tập các số đến 100 ( tiết 2) * Yêu cầu HS đọc lệnh bài tập 1: Viết theo mẫu PP:Thảo luận theo nhóm hai. Chục Đơn Viết Đọc số vị số 8 5 85 Tám 85= - Đại diện nhóm nêu kết mươi 80+5 quả,các nhóm khác theo dõi, lăm nhận xét, bổ sung. 3 6 7 1 9 4 - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả bài tập - 1- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. đúng. ? Số 85 gồm mấy chục và mấy đơn vị? *Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3: >, <, = *PP :Làm việc cá nhân -Để so sánh các số ta làm thế nào? - Cho HS tự làm bài tập vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.. -Gồm 8 chục và 5 đơn vị * 1 HS đọc nội dung bài tập 3.. -thực hiện các phép tính sau đó so sánh hàng chục đến hàng đơn vị. - Làm bài tập cá nhân, 2 em làm bảng phụ - Cùng chữa bài, giải thích - Huy động kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án cách so sánh. đúng: 34 < 38; 27 < 72 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 68 = 68 72 > 70 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Đổi chéo vở kiểm tra. kết quả. * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập * Lớp đọc thầm, 1 HS nêu lệnh bài tập. 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS thảo luận nhóm lớn:Để BT 5:Viết số sắp xếp được các số ta phải làm thich hợp vào ô như thế nào?. trống. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng: a. Sắp xếp các số lớn dần: 28, 33, 45, 54. b.Sắp xếp các số bé dần: 54, 45, 33, 28.. 3. Cũng cốdặn dò: 4-5 phút. -Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Tham gia nhận xét, bổ sung.. * Gọi HS đọc nội dung bài tập 5: * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. - Yêu cầu HS trao đổi N2:Để điền - Thảo luận N2. các số vào ô trống em cần biết được gì? - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Sau khi HS thảo luận xong GV tổ - Tham gia trò chơi chức cho HS chơi trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS luật chơi, cách - Tham gia đánh giá, nhận chơi... xét, bổ sung. - Cùng HS đánh giá, nhận xét. Chốt cách điền đúng: - 2-3 HS đọc to, lớp đọc 6 70 7 80 8 90 9 9 100 thầm. 7 6 4 3 8 - Gọi HS đọc lại dãy số vừa tìm * Cá nhân đọc. được. - Lắng nghe. * Yêu cầu HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo: Số hạng – Tổng. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------. Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I.Mục tiêu: HS thực hành theo nhóm lớp đạt những yêu cầu sau: - Biết dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại - HS còn chậm kỹ năng :Kể được đoạn 1 &2 II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to). III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Mở đầu(2p) -Khởi động -HS hát tập thể 2.Bài mới: - Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu 2.1. Giới thiệu chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ bài(2p) tập đọc. - Câu chuyện cho em bài học gì?. -HS nêu: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - 1 HS trả lời , HS khác nhận xét bổ sung (Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.). - Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2.2.Hướng dẫn a) Kể lại từng đoạn câu chuyện kể chuyện(10p) Bước 1: Kể chuyện trong nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe. - Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi - GV theo dõi giúp đỡ nhóm có HS yếu 2.3Kể trước Bước 2 Kể chuyện trước lớp lớp -Yêu cầu HS trong nhóm nối tiếp (15p nhau kể lại từng đoạn của chuyện GV nhận xét bổ sung b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện. - Gọi học sinh giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối. GV tuyên dương cá nhân kể tốt - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - HS trong nhóm kể nối tiếp từng đoạn truyện - Nhóm khác nghe và nhận xét - Thực hành kể nối tiếp nhau. -2 HS giỏi kể từ đầu đến cuối câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Củng cố:. những HS kể tốt -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -----------------------------------------------------------------: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 Thủ công GẤP TÊN LỬA (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết gấp tên lửa bằng giấy màu. - HS gấp được tên lửa đúng quy trình, các nếp gấp tương đối phẳng. HS khéo tay gấp được tên lửa các nếp gấp phẳng, thẳng tên lửa sử dụng được. - HS yêu thích gấp hình, giữ vệ sinh lớp học khi thực hành gấp tên lửa. - HSKT biết gấp tên lửa theo cô hướng dẫn . II. Chuẩn bị: - GV: Hình mẫu, giấy màu, tranh quy trình. - HS: Giấy nháp, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động. Giáo viên 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu mới:(1’) - GV giới thiệu sơ lược môn thủ công ở lớp 2. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: (20’) HĐ1: Quan sát mẫu (5’). - GV cho HS quan sát mẫu tn lửa v nhận xét. + Tên lửa có hình dáng như thế nào ? + Tên lửa gồm mấy phần ? - GV mở dần mẫu tên lửa. - GV cho HS quan sát tranh quy trình gấp tên lửa. - GV giảng giải, bổ sung.. Học sinh - Lớp hát 1 bài . - HS để dụng cụ học thủ công lên bàn.. - 1 HS nhắc lại tên bài. Cả lớp nhắc lại. - HS quan sát nhận xét: + Tên lửa nhọn, đuôi to, phẳng. + Tên lửa gồm 2 phần đầu và thân. - HS theo dõi. - HS quan sát nhắc lại từng bước thực hiện. - HS quan sát từng bước đối.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (5’). - GV làm mẫu và hướng dẫn. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. - Gấp đôi tờ giấy màu, mặt màu ra ngoài. - Mở tờ giấy ra, gấp 2 góc trên vào đường dấu giữa. - Gấp theo đường dấu sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa. - Tiếp tục gấp theo đường dấu giữa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa và được tên lửa . - Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra và phóng. HĐ 2: Thực hành (10’). - GV mời HS lên làm mẫu. - GV nhận xét, uốn nắn. - GV cho HS thực hành theo 6 nhóm. - GV nhắc nhở HS giữ vệ sinh chung khi gấp tn lửa. - GV bao quát giúp đỡ HS. 4. Củng cố: (4’) - GV mời HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa. - GV nhận xét và giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’). - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà tập gấp lại tên lửa, chuẩn bị kéo, giấy màu cho tiết sau.. chiếu với tranh quy trình. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. - HS theo dõi. - HSKT theo dõi cô hướng dẫn thực hiện làm theo cô .. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - HS theo dõi.. - 1 HS lên làm mẫu. - HS thực hành theo 6 nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện.. - 1 HS nhắc lại các bước: + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - HS lắng nghe và thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự nhiên và Xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - KT: HS biết được xương và cơ là những cơ quan vận động của cơ thể. Biết được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được. - KN: HS biết quan sát, thực hành các động tác vận động, bước đầu chỉ và nói tên được các cơ quan vận động. - TĐ: HS có ý thức năng vận động phù hợp để giúp cơ và xương phát triển tốt, không chơi trò chơi nguy hiểm. - HSKT biết chỉ vào cơ thể người nêu được tay, chân, mông, miệng, mũi, đầu, mắt trên cơ thể mình . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ cơ và xương. - HS: SGK, xem, tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt Giáo viên Học sinh động 1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra SGK của HS nhắc - HS để SGK lên bàn. nhở HS giữ gìn sách cẩn thận. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) - GV cho HS làm các động tác: giơ - Cả lớp làm các động tác. tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. + Để biết vì sao chúng ta cử động được chúng ta cùng học bài: “Cơ - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp quan vận động”. nhắc lại. - GV ghi bài lên bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1:(15’)HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi em thực hiện các động tác. - HS quan sát hình trong SGK *cách tiến hành: theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS mở SGK quan sát - HS lần lượt trả lời, HS yếu các hình 1, 2, 3, 4. nhắc lại. +Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng + Khi em giơ tay, quay cổ, mình, cúi gập mình các bộ phận nghiêng mình, cúi gập mình các nào của cơ thể đã cử động ? bộ phận: đầu, mình, chân tay - GV mời HSKT nêu tên các bộ của cơ thể đã cử động. phận ngoài trên cơ thể mình . - GV nhận xét kết luận: Để thực hiện - HS nhắc lại kết luận. những động giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình thì đầu, mình, chân, tay phải cử động..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ2:(10’)HS biết cơ và xương là các cơ quan vận động. Nêu được vai trò của cơ và xương. *Cách tiến hành: - GV cho HS nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay. + Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - GV cho HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay. + Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? - GV cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK rồi chỉ và nói tên cơ quan vận động. - GV treo tranh gọi HS lên chỉ trên bảng lớp. - GV nhận xét, kết luận: Cơ và xương là các cơ quan vận động. HĐ3: Trò chơi (15’)HS hiểu được hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển. *Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi: Vật tay. - Hướng dẫn cách chơi, chia cặp cho HS chơi trò chơi . - GV hô: Bắt đầu. - GV điều khiển và nhận xét. -Muốn thắng bạn khi vật tay em phải làm gì ? - Muốn có sức mạnh chúng ta cần vận động, chăm tập thể dục và làm việc vừa sức để có sức khoẻ. Ngồi, đi đứng phải ngay ngắn. 4. Củng cố: (4’) + Chỉ và nêu tên cơ quan vận đông ? + Cơ quan vận động có tác dụng gì ? - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dị: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà chăm tập thể dục, không. - HS thực hiện nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay. + Dưới lớp da của cơ thể có bắp thịt và xương. + HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay. + Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương. - HS quan sát theo cặp đôi 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + HS1: Cơ quan vận động có những gì ? + HS2: Cơ quan vận động cĩ cơ và xương. - 2 cặp HS lên chỉ và nói. Cả lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS nhắc lại kết luận.. + HS theo dõi. - HS ngồi đối diện nhau theo cặp. + Cả 2 bạn cùng dùng hết sức kéo thẳng cánh tay bạn. Ai kéo thẳng được tay bạn là thắng. - HS lắng nghe. + Em phải dùng sức mạnh. - HS theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng 1 em chỉ trên sơ đồ, 1 em nêu tên cơ quan vận động. + Giúp chúng ta cử động được. - 1 HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nnhà..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chơi trò chơi nguy hiểm. Xem trước bài: Bộ xương. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Chính tả (Tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít… có ngày cháu thành tài. - Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài… - Làm được các bài tập 2,3,4. - HS còn chậm kỹ năng: Chép lại tương đối chính xác đoạn viết .Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Mở đầu: 2.Bài mới:. Giáo viên *Giới thiệu bài a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. - Thảo luận nhóm đôI theo câu hỏi - + Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? + Đoạn chép là lời của ai nói với ai? + Bà cụ nói gì với cậu bé?. 2.1.Hướng dẫn tập chép 20-22p. b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. d) Chép bài - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. Học sinh - Đọc thầm theo giáo viên. _2 đến 3 HS đọc bài + Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Lời bà cụ nói cậu bé. + Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. *2,3 HS nêu nhận xét + Đoạn văn có hai câu. + Cuối mỗi câu có dấu chấm (.). + Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt -HS nhìn bảng, chép bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh - Đổi vở, dùng bút chì soát GV theo dõi giúp đỡ HS yếu lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các e) Soát lỗi lỗi sai ra lề vở. - Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm 6-7 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh. *HS thảo luận nhóm 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? 2-3p. Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. 2-3p Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết 3-4p. PP: Luyện tập- Thực hành Y/C HS thảo luận nhóm các làm bài tập 2,3 .Sau đó huy động kết quả của -3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm từng bài bài vào Vở bài tập. (Lời giải: -Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.) vào vở in. - 1,2 HS nêu. HS khác nhận -Khi nào ta viết là k? xét (viết k khi đúng sau nó - Khi nào ta viết là c? là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại). * GV chốt cách làm: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi một học sinh làm mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho HS. * Yêu cầu học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái.. - 1HS làm mẫu - Đọc á – viết ă - 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. * Cả lớp đọc đồng thanh( đọc to, đọc nhỏ, đọc thầm) *Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. - Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài - Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau.. 3.Củng cố: 1-2p Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: - KT: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS KT hiểu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ . - KN: HS nêu được biểu hiện và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. HS bước đầu biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân tập thực hiện theo thời gian biểu. - TĐ: HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ, không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ. - HSKT biết đồng tình với các bạn trong lớp học tập sinh hoạt đúng giờ . II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu thời gian biểu về học tập về sinh hoạt trong ngày. - HS: Vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động. Giáo viên 1. Ổn định tổ lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập đạo đức của HS và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu sơ bộ về môn đạo đức lớp 2. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1:(10’) HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong vở BT đạo đức - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nêu việc làm đúng, việc làm sai trong 2 tranh.. - GV nhận xét nêu kết luận: Giờ nào phải làm việc nấy để học tốt và. Học sinh. - HS để vở bài tập đạo đức lên bàn.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.. - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - HS lần lượt bày tỏ ý kiến: + Tranh 1: Trong giờ học bạn Tùng, bạn Lan làm việc khác là sai vì không chú ý học tập thì sẽ không hiểu bài. + Tranh 2: Bạn Dương vừa ăn, vừa xem truyện, có hại cho sức khoẻ. - 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giữ gìn sức khoẻ. lại. HĐ2:(10’)HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu và - HS đọc yêu cầu, quan sát, nêu quan sát tranh bài 2. nội dung tranh: Ngọc đang xem ti vi, mẹ Ngọc nhắc Ngọc đã đến + Nếu em là Ngọc em sẽ ứng xử giờ đi ngủ. thế nào ? - HS thảo luận theo 4 nhóm và - GV cho HS thảo luận theo 4 nêu cách ứng xử: Ngọc nên tắt ti nhóm nêu cách ứng xử. vi và đi ngủ. - GV nhận xét kết luận: Ngọc nên * HSKT biết đồng tình với các tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bạn trong lớp học tập sinh hoạt bảo sức khỏe, không làm mẹ lo đúng giờ . lắng. - 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc ** Liên hệ GDHS biết học tập, sinh lại. hoạt đúng giờ, không đồng tình với - HS theo dõi và ghi nhớ. các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ. HĐ 3: Hướng dẫn HS lập thời gian - Lắng nghe thực hiện biểu (15’). - GV đọc cho HS nghe Thời gian biểu mẫu. Hướng dẫn HS về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. 4. Củng cố: (4’) + Học tập, sinh hoạt đúng giờ là + Thế nào là học tập, sinh hoạt giờ nào làm việc nấy. đúng giờ ? + Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em học tập tiến bộ, giữ gìn + Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi sức khoẻ. gì ? - HS đọc cá nhân và đồng thanh, - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, giáo dục HS. - 1 HS nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - HS lắng nghe. - GV mời HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện ở - GV nhận xét chung giờ học. nhà. - Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Toán SỐ HẠNG – TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết số hạng; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - HS còn chậm kỹ năng cần đạt: Biết số hạng; tổng..Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1 SGK - Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng, Tổng III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Khởi động: 5 phút. Giáo viên. Học sinh. * Yêu cầu HS làm bài tập sau: HS1: Hãy viết các số 42, 39, 72, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn? HS2: Viết các số 42, 38, 72, 84 theo thứ tự từ lớn đến be? HS3: Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cùng HS nhận xét.. * 3 HS lên bảng thực hiện bài tập theo yêu cầu.. * Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Số 2. Bài mới: hạng – Tổng. HĐ1:Giới * GV viết lên bảng 35 + 24 = 59 và thiệu thuật yêu cầu HS đọc phét tính trên. ngữ: Số - GV nêu: Trong phép cộng 35 + 24 hạng – = 59 thì: Tổng. + 35 được gọi là số hạng. 10-12phút + 24 cũng được gọi là số hạng + 59 được gọi là tổng. ( Vừa nêu vừa viết bảng như sau): 35 + 24 = 59. - Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị.. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * 2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm phép tính. - Lắng nghe GV giới thiệu.. Số hạng Số hạng Tổng - GV gọi HS lần lượt nêu lại: +35 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 + 24 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 + 59 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 - Vâỵ số hạng là gì?Tổng là gì? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc, trình bày bảng như SGK. 35 Số hạng. + 35 gọi là số hạng. + 24 gọi là số hạng. + 59 gọi là tổng - Số hạng là các số trong phép cộng,tổng là kết quả của phép cộng * Làm theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 5-6 phút. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Theo mẫu) 8-9 phút. Bài 3: Giải toán có lời văn 7-8 phút. 24 Số hạng 59 Tổng - Tổng là 59; tổng là 35 + 24. - H: 35 + 24 bằng bao nhiêu? - 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép công 35 + 24 = 59 * Đưa bảng phụ có kẻ sẵn, yêu cầu HS đọc. -Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Hãy nêu các số hạng của các phép cộng ? - Tổng của phép cộng là số nào? -Muốn tính tổng ta làm thế nào? - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án. -Sau khi thảo luận xong cho HS làm bảng con. * Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu: Viết theo hàng ngang hay cột dọc ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc. - Cho HS 3 HS làm bảng phụ. - Huy động kết quả, chốt đáp án đúng ( cho HS nêu cách đặt tính và tính một số phép tính). * Gọi HS đọc bài toán:Y/C HS thảo luận nhóm lớn về? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì? -Cách trình bày bài giải như thế nào? Huy động kết quả thảo luận của các nhóm. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, khuyến. - Bằng 59 - Lắng nghe. * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trả lời. - Lấy các số hạng cộng với nhau.. -HS làm bảng con. * 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Cá nhân trả lời, nhận xét.. - HS thảo luận nhóm và nêu - Lớp làm bài vào vở - Nêu theo yêu cầu, nhận xét. * 1-2 HS đọc to, lớp đọc thầm.. -Đại diện các nhóm trả lời - Cho biết buổi sáng bán 12 xe , buổi chiều bán 20 xe. - Số xe bán cả hai buổi. - Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ.. - Tham gia chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khích HS gỏi đặt lời giải hay, ngắn gọn. * Lắng nghe, trả lời. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt - Lắng nghe. bài giải đúng. * GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. 3. Củng cốdặn dò: 3-4 phút Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Tập đọc TỰ THUẬT HS làm việc theo nhóm, lớp cá nhân cần đạt yêu cầu sau:. I.Mục tiêu: 1. Đọc - Học sinh đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 2. Hiểu - Nắm được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về - một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Giáo dục HS nắm được lí lịch của mình và bạn. - Học sinh còn chậm kỹ năng đọc: cần đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết giới thiệu về bản thân mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính. Thành phố / Tỉnh  Quận / Huyện  Phường / Xã III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Khởi động:. Giáo viên. Học sinh. - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 và tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất lười biếng. Học sinh 2: Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện.. Nhận xét, học sinh. *Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Luyện đọc. - Cho HS xem ảnh và nói: Đây là một bạn học sinh. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể(hoặc tự giới thiệu ) về mình. Những lời tự kể về mình như thế được gọi là Tự thuật. Qua lời Tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. - Ghi tên bài lên bảng. - GV đọc mẫu- Hướng dẫn cách đọc *HĐ 1: Đọc nối tiếp câu:Y/C HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm lớn.Trong khi đọc các em chú ý phát hiện những từ khó mà bạn đọc sai,các em có thể chỉnh sửa cho bạn. -Gọi một số nhóm đọc nối tiếp câu. -GV có thể cho HS luyện đọc lại một số từ khó mà HS còn đọc sai. *Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm hai. - GV chia đoạn: 3 đoạn,Gọi ba HS đọc ba đoạn - Huy động các nhóm thi đọc tiếp nối đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi sau các dấu phẩy, nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm, cách đọc ngày, tháng, năm. 3.Tìm hiểu bài. PP: Động não- vấn đáp *GV Y/C các nhóm đọc thầm toàn bài,sau đó thảo luận nhóm lớn trả lời về nội dung câu hỏi trong bài: + Em biết những gì về bạn Thanh Hà? +Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?. *GV chốt lại những thông tin chính về bạn HS trong bài. - Mở sách giáo khoa. - Theo dỏi và đọc thầm theo. --Luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm. -Các nhóm đọc nối tiếp câu. -Đọc từ khó. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Luyện đọc nhóm hai. -Lần lượt các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.Các nhóm khác theo dõi nhận xét.. *HS làm việc theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi + 3,4 HS nói lại những đã biết về bạn Thanh Hà +1,2 HS trả lời , HS khác bổ sung (nhờ bản tự thuật của Thanh Hà) Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình. - 2 HS giỏi đọc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Yêu cầu HS đọc toàn bài - Gọi H thi đọc lại toàn bài 2.Luyện đọc lại. -Gv tuyên dương HS đọc tốt *Nhận xét tiết học. + Hãy cho biết họ và tên em?. - Lớp nhận xét, bình chọn Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình.. 3.Củng cố: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -----------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết gọi tên thành phần và kết quả của phép công. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - (HS làm các bài 1,2(cột 2)3(a,c),4. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS KG làm các bài còn lại). - HS còn chậm kỹ năng: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho phần bài tập III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Khởi động 5 phút. Giáo viên * Yêu cầu HS làm bài tập sau:. Học sinh. * 2 HS làm bảng lớp, lớp bảng con. HS1: 16 + 24; 13 +21 HS1: 16 + 24 = 40; HS2: 47 + 32; 29 + 31 13 +21 = 33 Kết hợp yêu cầu HS nêu tên các thành HS2: 47 + 32 = 79; phần và kết quả từng phép tính. 29 + 31 = 60. - Cùng HS nhận xét,. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Luyện tập. 2. Bài mới: * Gọi HS nêu lệnh bài tập 1. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 Bài 1:Tính cách làm của bài và hoàn thành bài 6-7 phút tập vào vở. * 1 HS thảo luận nhóm +Để tìm được kết quả của các phép.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài2 (cột 2) tính nhẩm. 5-6 phút. Bài 3a,c: Đặt tính rồi tính tổng 8-9 phút. tính ở bài tập 1 ta thực hiện như thế nào? - Huy động kết quả thảo luận *Trong phép tính cộng 34 + 42 76 Thì 34 ,42,76 gọi là gì? * Gọi HS đọc nội dung bài tập 2( cột2) - Yêu cầu HS trao đổi N2:Nêu cách nhẩm kết quả các phép tính? - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án đúng: 60 + 20 + 10 = 90. 60 + 30 = 90. H: Khi biết: 60 + 20 + 10 = 90 có cần tính 60+ 30 không? Vì sao?. -Đại diện các nhóm trả lời - Tham gia chữa bài. -34,42 gọi là số hạng,76 gọi là tổng. * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Làm bài tập theo N2.. - Đại diện nhóm nêu kết quả,nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 20 + 10 = 30.60 +30 = 90 * 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.. * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3a,c. H: Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn và hoàn thành hai phép tính vào bảng con?.. - Thảo luận và làm vào bảng con - Huy động kết quả Muốn tìm tổng ta lấy các số hạng cộng với nhau.. - Tham gia nhận xét, chữa bài - Cùng HS nhận xét, chữa chung, chốt theo yêu cầu. đáp án đúng: 43 5 + + 25 21. Bài 4: Giải toán có lời văn 5-6 phút. 78 26 Lưu ý: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.  Gọi HS đọc bài toán.  Thảo luận nhóm lớn theo y/c  Đề bài cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?. -HS thảo luận và đại diện nhóm nêu kết quả. 1-2 HS đọc lại kết quả đúng. - Có 25 HS trai và 32 HS gái. - Tìm số HS ở trong thư viện. - Phép tính cộng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Huy động kết quả, GV tóm tắt bài toán: Tóm tắt Trai: 25 HS Gái: 32 HS Tất cả có:.........HS? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, khuyến khích HS gỏi đặt lời giải hay, ngắn gọn.. Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ: Bài giải: Số học sinh có tất cả là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh - Tham gia chữa bài * Lắng nghe, trả lời. - Lắng nghe.. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt bài - Lắng nghe. giải đúng. - 2 cộng 5 bằng 7. * GV hướng dẫn HS khá gỏi làm bài tập 5 ( nếu có thời gian): - Gọi HS đọc bài tập 5. - Hướng dẫn mẫu bài: 3 2 + * Nghe, trả lời. 5 4 - Lắng nghe. 7 7 3. Cũng H: 2 cộng mấy bằng 7? cố- dặn dò: - Vậy ta điền 5 vào ô trống 3-4 phút * GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -------------------------------------------------------------------. Tập viết CHỮ HOA A I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; từ và câu ứng dụng: Anh, Anh em thuận hòa. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết ngftrong chữ ghi tiếng. - Giáo dục Hs tính cẩn thận , nắn nót II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các hoạt động 1.Khởi động 2. Bài mới: Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa 6-7p. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 5-6p. Giáo viên - Giới thiệu bài PP: Làm mẫu - luyện tập a) Quan sát số nét, quy trình viết A - Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát mẫu chữ và thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi: + Chữ A hoa cao mấy đơn ô li + Chữ A hoa gồm mấy nét? + Đó là những nét nào?. Học sinh -Quan sát mẫu và tả lời. -Nhóm thảo luận,huy động kết quả. + Chữ A cao 5 li. + Chữ hoa A gồm 3 nét. + Đó là một nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn - GV chỉ theo khung chữ mẫu và ngang. giảng quy trình viết: -Điểm đặt bút - Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. nằm ở giao điểm của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2. từ điểm này viết nét cong trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của đường ngang 6 và đường dọc 5. Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. - Giảng lại quy trình viết lần 2. - Viết trên không trung b) Viết bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết - Viết vào bảng con. chữ A hoa vào trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng - Đọc: Anh em thuận hòa. con. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1HS nêu, HS khác bổ sung ( - Yêu cầu học sinh mở Vở tập Nghĩa là anh em trong nhà phải viết, đọc cụm từ ứng dụng. biết yêu thương, nhương nhịn - Hỏi: Anh em thuận hòa có nhau). * HS nêu nhận xét nghĩa là gì? + Gồm 4 tiếng là Anh, em, b) Quan sát vàthảo luận nhóm 2 + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là thuận, hòa. + Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 những tiếng nào? + So sánh chiều cao của chữ A và n li. + Chữ h. ? + Những chữ nào có chiều cao + Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. bằng chữ A? + 1 HS nêu, Hs khác bổ sung + Nêu độ cao các chữ còn lại?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (Từ điểm cuối của chữ A rê bút +Khi viết Anh ta viết nét nối giữa lên điểm đầu của chữ n và viết A và n như thế nào? chữ n.) + Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ -Viết bảng. ( tiếng) bằng chừng nào? c) Viết bảng * Học sinh viết bài theo yêu Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào cầu. bảng. Chú ý chỉnh sửa cho các em.. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết. * Yêu cầu HS viết bài ở vở Tập viết Giáo viên chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 -– 7 bài.Nhận xét, sửa lỗi - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh hoàn thành nốt bài viết trong vở.. 18-20p 3. Củng cố: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -------------------------------------------------------------------. Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Khởi động3p. Giáo viên ổn định tổ chức. Học sinh -Hát một bài. Giới thiệu bài 2. Bài mới: PP: Động não- luyện tập Hướng dẫn *Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của *1,2 HS nêu yêu cầu làm bài tập bài. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK - HS quan sát tranh ở SGK Chọn tên - Có 8 hình vẽ. gọi cho *Gợi ý: - Có bao nhiêu hình vẽ. mỗi người, Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi - HS đọc tên: Đọc bài: học sinh, mỗi vật, trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, mỗi việc tên gọi này. hoa hồng, cô giáo. được vẽ - HS thảo luận nhóm 4 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 dưới đây. –Lớp trưởng điều khiển cả lớp. chọn một từ thích hợp trong 8 từ để 5-6p Các nhóm tham gia chơi Chẳng gọi tên bức tranh 1. hạn: học sinh số 2; số 6: nhà -Sau khi thảo luận xong GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi:Nói nhanh,đúng Ví dụ:Lớp trưởng điều khiển hô:tranh số 2 hoặc nhà,tranh số mấy ?,các nhóm đưa tín hiệu trả lời.Nhóm nào trả lời đúng được * HS nêu yêu cầu nhiều lượt thì nhóm đó thắng - Học sinh thảo luận. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm * Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu Bài 2 được vào một phiếu nhỏ . của bài. Tìm các từ - Đếm số từ của các nhóm tìm Yêu cầu học sinh thảo luận theo chỉ đồ được theo lời đọc của giáo viên. nhóm lớn và làm vào phiếu dùng học tập, các từ - Huy đọng kết quả các nhóm lên -Đọc lại các từ dán phiếu trên bảng chỉ hoạt động của - GV và HS kiểm tra kết quả tìm từ học sinh, của các nhóm. các từ chỉ Cho cả lơp đọc lại các từ vừa tìm tính của được Tuyên dương nhóm tìm được học sinh. nhiều từ nhất. 6-7p * HS đọc yêu cầu * GV Chốt kiến thức về từ - 1 HS Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. * Gọi học sinh nêu yêu cầu. - 1 HS trả lời, 1 HS khác bổ - Gọi học sinh đọc câu mẫu. sung: Câu mẫu này nói về Huệ Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái và vườn hoa trong tranh 1. gì? + Vườn hoa thật đẹp. / Những.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3: Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ. 20-22p. bông hoa trong vườn thật đẹp. + Học sinh nối tiếp nhau nói về + Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? cô bé. Vườn hoa được vẽ như thế nào? VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một + Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm bông hoa./ Huệ định hái một gì? bông hoa,… + Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn… - HS viết bài vào vở ô ly - Cá nhân đọc bài viết + Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập vào vở - Gọi HS đọc bài viết - GV nhận xét, sửa bài GV chốt kiến thức về câu - Nhận xét tiết học 3. Củng cố: Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... -------------------------------------------------------------------. Hoạt động ngoài giờ lên lớp ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP, BẦU BAN CÁN SỰ LỚP Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Toán ĐỀ - XI – MÉT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên goi; kí hiệu của nó; biết mối quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét - H còn chậm kỹ năng nắm và làm được các bt. - (HS làm các bài 1,2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS KG làm các bài còn lại) II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, dài, có chia vạch theo dm, cm. - Bảng phụ cho phần bài tập. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy học:. Các hoạt động 1.Khởi động 5 phút 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu Đề – xi – mét (dm) 10-12 phút. Giáo viên * Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dìa đã học ở lớp 1. - Cùng HS nhận xét,. * Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Đề – xi - mét * Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 dùng thước đo băng giấy. H: Băng giấy dài mấy xăngtimét ? - GV nêu: 10 xăngtimét hay còn gọi là 1 đêximét ( vừa nói vừa viết bảng: 1 đêximét ) - Gọi HS đọc lại.. * 2-3 HS nêu, lớp nhận xét.. - GV nêu: 1 đêximét viết tắt là dm. - Gv vừa nêu vừa ghi lên bảng: 1dm = 10cm 10 cm = 1dm - Gọi HS nêu lại.. - 6 -7 HS nêu lại, lớp đồng thanh. - Cá nhân thực hành trên bảng con.. - Yêu cầc HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm vào bảng con. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Quan sát hình, trả lời câu hỏi. 9-10 phút. Học sinh. * Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS thảo luận nhóm 2 và làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, chốt đáp án đúng: a.+ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * Thực hành đo độ dài băng giấy theo N2 - Dài 10 xăngtimét. - Lắng nghe. - 5 – 6 HS đọc lại, lớp đồng thanh. - Nghe.. * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2, 2 HS làm bảng phụ. - Tham gia chữa bài. - 2-3 HS nhắc lại kết quả đúng. *Các số hạng có kèm theo đơn vị đo độ dài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm. b.+ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. + Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. * Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập 2 HĐ2: Bài 2: Tính ( Theo mẫu) 10-12 phút. - Yêu cầu HS quan sát mẫu, hướng dẫn mẫu: 1dm + 1dm = 2cm. 8dm – 2dm = 6dm. H: Vì sao 1dm cộng1dm bằng 2dm? - Muốn thực hiện 1dm + 1dm ta thực hiện như thế nào?. - Quan sát mẫu.. - Vì 1 cộng 1 bằng 2. - Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết dm vào sau số 2. - Làm bài cá nhân. 2 em làm bảng phụ. - Cả lớp tham gia chữa bài. - Đổi chéo vở kiểm tra.. - 2-3 HS đọc. - 4-5 HS nêu.. - Yêu cầu HS làm các bài còn lại. - Theo dõi, giúp đỡ HS. * Nghe, trả lời. - Huy động kết quả, chốt đáp án đúng, - Lắng nghe. kiến thức. a. 1dm + 1dm = 2dm 3dm + 2dm = 5dm. 8dm + 2dm = 10dm 9dm + 10dm = 19dm. b. 8dm – 2dm = 6dm 16dm – 2dm = 14dm. 10dm – 9dm = 1dm 35dm – 3dm = 32dm. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện cộng hoặc trừ số đo độ dài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Huy động kết quả ( nếu còn thời gian ). Chốt đáp án đúng. * GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập 3. Củng cốdặn dò: 3-4 phút.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Chính tả (Nghe – viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I.Mục tiêu - Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? - Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 2,3 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Các hoạt Giáo viên Học sinh động 1.Khởi động - Kiểm tra học sinh viết chính tả. - 2 học sinh lên bảng viết các từ:tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng giải - Nhận xét việc học bài ở nhà của - 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh học sinh. đọc, 1 học sinh viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ 1: - Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ sau khi giáo viên đọc xong. Hướng dẫn cần viết. + 1 em trả lời, em khác nhận xét nghe – viết (Nếu em bé học hành chăm chỉ thì 20-22p + HS thảo luận nhóm lớn câu ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hỏi hồng của em ). + khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? + Khổ thơ có 4 dòng + Viết hoa b) Hướng dẫn cách trình bày + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết vào bảng con - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. d) Đọc - viết - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e) Soát lỗi, chấm bài. - Viết các từ khó vào bảng con. - Nghe giáo viên đọc và viết lại. - Đổi chéo vở soát lỗi *Đọc đề bài tập. - học sinh thảo luận nhóm 2 - 1Học sinh làm bài bảng phụ trên lớp.Các nhóm theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 3-4p. Bài 3: 4-5p. - Gv đọc bài lần 2 - Gv chấm một số bài, sửa lỗi. PP: Luyện tập - Thực hành *Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -HS thảo luận nhóm 2?Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm - Huy động kết quả 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài. - GV nhận xét, đưa ra lời giải: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn thang, cái thang. *Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn:cách làm bài 2.. nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở. * HS thảo luậnViết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng - 2 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en- nờ, o, ô, ơ. - Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. -Huy động kết quả chỉnh sửa cho học sinh. -Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học 3. Củng cố: thuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I.Mục tiêu - Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.(BT1) - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) - HS còn chậm kỹ năng biết: Trả lời đúng câu hỏi về bản thân, về bạn, nội dung 4 bức tranh.. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 3. - Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của bài tự giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Các hoạt động 1. Khởi động 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: trả lời câu hỏi. Bài 2: Dựa vào bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn. Giáo viên - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm 2 bài tập cùng 1 lúc *Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Y/C HS thảo luận nhóm lớn.Tự giới thiệu về mình cho bạn biết dựa vào các câu hỏi ở bài tập 1. -Đại diện một đến 2 em trong nhóm đứng dậy giới thiệu về mình trước lớp.. * HS Đọc đề bài tập 1, 2 - HS thảo luận nhóm tự giới thiệu về mình. -Đại diện các nhóm lên giới thiệu.. *Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của hai bài tập.. Bài 1:Tự giới thiệu về mình Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn mình.. - GV gọi 2HS đứng dậy trả lời lần lượt hỏi từng câu – HS trả lời ( làm mẫu) - Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo nội dung các câu hỏi . - Gọi học sinh lên bảng thực hành trước lớp.. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi lần học sinh trình bày, GV gọi học sinh khác nhận xét sau đó GV nhận xét và bổ sung cho học sinh.. Hoạt động 2: Bài 3: Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2. Học sinh. *GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Hỏi: Bài tập này gần giống với bài tập nào đã học? HS thảo luận nhóm 4 Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.. -2HS làm mẫu - Lắng nghe - Thực hành hỏi đáp theo nhóm 2 - Nhiều nhóm học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?… Cả lớp ghi vào phiếu - 3 học sinh trình bày trước lớp. + học sinh 1 tự kể về mình. + học sinh 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. + học sinh 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp. - HS đọc. + Giống bài tập trong tiết Luyện từ và câu đã học.- - Làm bài cá nhân. - Các nhóm thảo luận tiếp nối nhau nói về từng bức tranh; - Đại diện các nhóm nêu trước lớp bài hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> câu để tạo thành một câu chuyện 13-15p. 3. Củng cố:. GV:Nêu câu hỏi gợi ý -Các nhóm nhận xét bổ sung +Bức tranh 1 các bạn đang làm gì? +Bức tranh 2 bạn gái đang làm gì? +Bức tranh 3 bạn gái làm gì?Bạn trai làm gì? +Bức tranh 4:bạn trai nói gì với bạn gái?Bạn gái đã trả lời bạn trai như thế nào? - Gọi và nghe học sinh trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài của mình. Chỉnh sữa bài làm cho học sinh. Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 3 về nhà làm lại cho tốt. - Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Sinh hoạt lớp: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP, BẦU BAN CÁN SỰ LỚP I. Mục tiêu: - HS biết được ưu, khuyết điểm tuần vừa qua. - Đề ra phương hướng tuần tới.- HS có ý thức xây dựng tập thể tốt. II. Nội dung sinh hoạt: Các hoạt Giáo viên Học sinh động HS hát múa 1. Sinh hoạt - GV cho HS hát, múa cá nhân, văn nghệ: nhóm, cả lớp.- Khuyến khích HS (10p) xung phong biểu diễn cá nhân. * Ưu điểm :- Đi học chuyên cần. 2. Nhận xét -Có đủ sách vở và các dụng cụ học tập tình hình tuần qua : - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. (10p) -Đã có xếp hàng ra vào lớp trước. HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> khi vào học cũng như khi ra về. -Đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy. -Có ý thức ôn bài cũ ở nhà * Tồn tại: - Nề nếp ra vào lớp một số bạn còn chậm: - Chưa chuẩn bị đầy đủ sách vở khi đến lớp còn bỏ quên ở nhà,chưa có ý thức ôn bài như bạn Long,bạn Mai,bạn Bảo - Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung ăn hàng vứt rác không đúng nơi quy định - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.- Thi đua học tập tốt chào mừng năm học mới. -Chuẩn bị tốt cho tuần học mới.. 3. Phương hướng tuần tới(10p) 4.Củng cố dăn dò (5p) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ------------------------------------------------------------------Ngày…….. tháng ...... năm 2017. XÁC NHẬN CỦA BGH. NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×