Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.65 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/09/2021. Tiết 07. §4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: Phép nhân I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Học sinh nhận biết được thừa số, tích, khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (Dấu "x" hoặc dấu ".") - Học sinh trình bày được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. -Học sinh vận dụng được các tính chất của phép nhân vào giải các bài tập. 2.Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sgk, tự làm bài tập về nhà, ôn tập kiến thức cũ đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Báo cáo được kết quả hoạt động của cá nhân của nhóm. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân (a x b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: tham gia hoạt động nhóm, cá nhân để gải quyết phiếu học tập. - Năng lực mô hình hoá toán học: Giải được 1 số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua việc hs thể hiện hứng thú, hợp tác khi tham gia hoạt động học tập. - Trung thực: thông qua hs thể hiện việc đánh giá kết quả bài làm, hoạt động của nhóm bạn. II.THIẾT BỊ: 1.Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, phiếu học tập`, máy chiếu 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế gây hứng thú khi vào bài mới..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kiểm tra kiến thức đã học về phép nhân. - Học sinh biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống. - Rèn khả năng giao tiếp hợp tác b) Nội dung: GV trình chiếu bài toán khởi động trong SGk lên màn hình yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi làm bài tập c) Sản phẩm: Diên tích cánh đồng lúa có dạng hình chữ nhật là: 150.250 = 37500 (m2 ) Diên tích mỗi phần là : 37500 : 4 = 9375 (m2 ) d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung bài toán mở đầu, yêu cầu 1 học sinh đọc và tóm tắt bài toán. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu bài toán Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số nhóm hs báo cáo kết quả hoạt động, HS khác nhận xét, bổ sung ( Nếu hs chưa làm được , gv có thể để lại sau khi học phép chia thì yêu cầu hs hoàn thiện) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, các em đã sử dụng kiến thức về phép nhân, phép chia đã học ở tiểu học. Để hiểu rõ hơn và củng cố thêm về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 4: phép nhân, phép chia các số tự nhiên.hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiết 1: PHÉP NHÂN CÁC SỐ TỰ NHIÊN B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1. Hoạt động 1: phép nhân (6 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân. - Hs được ôn lại kiến thức về phép nhân;tích, thừa số - Rèn năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm: HS trình bày được lời giải các bài tập của phiếu học tập số 1 (ở cột sản phẩm) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của gv-hs SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Phép nhân Hs thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi a x b = c trong PHT số 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thừa số Thừa số Tích Thời gian hoàn thành: Nhóm:..... Câu 1: Nêu tên gọi các thành phần và kết Quy ước:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> quả của phép nhân sau: a x b = c Câu 2: Trong 1 tích ta có thể thay dấu "x" bằng dấu "." áp dụng làm ví dụ sau : 12 x 5 = ...... Câu 3: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Áp dụng làm các ví dụ sau: a x b = ........ = ........ 4.a.b = ......... -Bước 2: thực hiện nhiệm vụ Hs thảo luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 1 Gv đi xung quanh lớp giúp đỡ học sinh gặp khó khăn khi làm bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Gv gọi 1 nhóm hs trình bày, nhóm khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chính xác hoá câu trả lời của hs Gv chiếu quy ước phép trong phép nhân, các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số lên bảng yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc bài, hs lắng nghe và hoàn thiện nhanh vào vở.. - Trong 1 tích ta có thể thay dấu "x" bằng dấu "." ví dụ: 12 x 5 = 12.5 -Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ: axb = a.b = ab ; 4.a.b = 4ab. 2. Hoạt động 2: Nhân hai số có nhiều chữ số (10 phút) a) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân hai hay nhiều chữ số - Rèn năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân làm các bài tập ví dụ trong sgk/ t 19-20 c)Sản phẩm: HS trình bày được lời giải các bài tập (ở cột sản phẩm) d) Tổ chức thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu nội dung bài toán, yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp hoạt động các nhân làm bài ra phiếu học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện hoàn thành bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên đi xung quanh lớp hỗ trợ học sinh gặp khó khăn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV thu phiếu học tập của hs để chữa. - học sinh đứng tại trình bày các bước thực hiện phép tính của mình. - hs khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chính xác hoá câu trả lời của hs, yêu cầu hs hoàn thiên nhanh vào vở.. 1. Nhân hai số có nhiều chữ số Ví dụ 1: Đặt tính để tính tích 175 x 312 Giải: Ta có 152 x 213 456 152 304 32376 Vậy 152 x 213 = 32376. Vận dụng 1: Đặt tính để tính tích 175 x 312 175 x. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,. 312 350 175 525 54600 Vậy 175 x 312 = 54600. Đáp số: 341 x 157= 53537. Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân ( 10 phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. - Vận đụng các tính chất của phếp nhân các số nguyên vào giải các bài toán,tính nhanh,tính hợp lý. -rèn nằng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hoá toán học. b) Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 c)Sản phẩm: HS trình bày được lời giải các bài tập (ở cột sản phẩm) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao 2. Tính chất của phép nhân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiệm vụ -gv chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 hs trả lời câu hỏi trong PHT số 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thời gian hoàn thành: 8 phút Nhóm:..... Câu 1: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Câu 2: Dựa vào tính chất kết hợp hãy tính tích sau theo hai cách: Tính : a.b.c = ....... Câu 3: Tính nhanh a, 25.29.4 = b, 189.509 – 189.409 c, 250.1476.4 d, 37.65 + 37.35 Câu 4: Một gia đình nuôi 80 con gà . Biết trung bình một con gà ăn 105g thức ăn trong một ngày. Hỏi gia đình đó cần bao nhiêu ki-lo-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày? -Bước 2: thực hiện nhiệm vụ Hs hoạt động nhóm 4 hs thực hiện trong 8 phút. +nhóm chẵn thực hiện câu 1, câu 2, câu 3a,b, câu 4 +nhóm lẻ thực hiện câu 1, câu 2, câu 3c,d, câu 4 - Hết thời gian 8 phút lại tạo nhóm mới sao cho 2 bạn nhóm lẻ hai bạn nhóm chẵn ghép thành nhóm mới trình bày PHT số 2. - Gv quan sát hỗ trợ nhóm. Phép nhân các số tự nhiên có các tính chát sau: + Giao hoán: a.b = b.a + Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) +Nhân với số 1: a.1=1.a = a + Phân phối đối với phép cộng và phép trừ: a.(b+c) = a.b+a.c a.(b-c) = a.b - a.c Lưu ý: a.b.c=(a.b).c=a.(b.c) Câu 3: Tính nhanh a) 25.29.4 b)37.65 + 37.35 c) 250.1476.4 d)189.509-189.409 Giải: a) 25.29.4=(25.4).29=100.29=2900 b)37.65+37.35=37.(65+35)=37.100=3700 c)250.1476.4=(250.4).1476=1000.1476=147600 0 d) 189.509 – 189.409 = 189.( 509-409) = 18900 Câu 4: Khối lượng thức ăn một ngày 80 con gà ăn hết là: 105.80 =8400 (g) =8.4(kg) Trong 10 ngày đàn gà cần khối lượng thức ăn là: 10.8.4=84(kg).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> gặp khó khăn. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm bốc thăm giành quyền trả lời. - nhóm khác nhận xét chéo. - Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chính xác hoá câu trả lời của hs. Gv chốt lại 4 tính chất của phép nhân các số tự nhiên và lưu ý học sinh cách nhận biết các bài toán có thể tính nhanh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (6 phút) a)Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. Rèn năng lực gải quyết vấn đề toán học. b)Nội dung: HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 1a; 2a,b và 3a (sgk/ t22) c)Sản phẩm: Bài 1a: a.1 = a Bài 2: a, 50.347.2 = (50.2).347 = 100.347 = 34700 b, 36.97 +97.64 = 97.(36 + 64 ) = 97.100 = 9700 Bài 3: a. 409. 215 = 87935 d)Tổ chức thực hiện: -Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập. -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - gv quan sát hỗ trợ học sinh dưới lớp gặp khó khăn - Bước 3:Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Bước 4: Kết luận, nhận định Gv chính xác hoá đáp án các bài tập và yêu cầu hs hoàn thiện vào vở. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (6 phút) a)Mục tiêu: - Học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giả các bài toán thực tiễn. - Rèn năng lực mô hình hoá toán học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b)Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện bài tập 7(sgk/ t 22) c)Sản phẩm: Bài 7 a) 1 mẫu = 10 sào Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng số kg thóc giống là: 10 . 2 = 20 (kg) b) 9 ha = 90000 m2 = 3750 thước = 250 sào Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng số kg thóc giống là: 250 . 2 = 500 (kg) d)Tổ chức thực hiện: GV đưa bài toán lên bảng yêu cầu HS tóm tắt bài toán : bài cho ta biết gì? Yêu cầu ta phải làm gì? - hs hoạt động cá nhân suy nghĩ trong 2 phút để nêu hướng giải quyết bài toán - hết thời gian suy nghĩ gv gọi hs có câu trả lời nhanh nhất và chính xác hoá cách giải. - Hs về nhà hoàn thiện bài 7 vào vở và nộp bài qua zalo của lớp để gv kiểm tra chấm điểm. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút) - Ôn lại nội dung kiến thức đã học .- Hoàn thành nốt các bài tập 1,2, 7( sgk / T 22) - chuẩn bị bài học mới( tiết 2 : phép chia các số tự nhiên). Ngày soạn: 14/09/2021. Tiết 08. §4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - HS được ôn lại phép đặt tính chia - HS trình bày được khái niệm: Số bị chia, số chia, thương; phép chia hết, phép chia có dư. - HS thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. - HS biết vận dụng vào giải các bài tập về phép chia và các bài toán thực tiễn. 2.Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sgk, tự làm bài tập về nhà, ôn tập kiến thức cũ đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Báo cáo được kết quả hoạt động của cá nhân của nhóm. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được các khái niệm: Số bị chia, số chia, thương, phép chia hết, phép chia có dư. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: tham gia hoạt động nhóm, cá nhân để giải quyết phiếu học tập. - Năng lực mô hình hoá toán học: Giải được 1 số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua việc hs thể hiện hứng thú, hợp tác khi tham gia hoạt động học tập. - Trung thực: thông qua hs thể hiện việc đánh giá kết quả bài làm, hoạt động của nhóm bạn. II.THIẾT BỊ: 1.Giáo viên - GV:Sgk, Sgv, , máy chiếu 2. Học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế gây hứng thú khi vào bài mới. - Kiểm tra kiến thức đã học về phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn khả năng giao tiếp hợp tác b) Nội dung: GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” Câu 1: Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia sau:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a : b = c Câu 2: Với hai số tự nhiên a và b; b 0 nếu có số tự nhiên q sao cho b. q = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b? c) Sản phẩm: Câu 1: a: số bị chia b:số chia c: thương Câu 2: Nếu a:b = q thì a=b.q Nếu a:b=q (q 0) thì a=b.q d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV thông báo tổ chức trò chơi ai nhanh hơn. + Gv thông qua luật chơi: có 2 câu hỏi mỗi câu hỏi suy nghĩ trong 10 giây. Hết thời gian suy nghĩ ai có câu trả lời hanh nhất giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng giành một phần thưởng nếu trả lời sai nhường quyền cho bạn khác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: gv chiếu câu hỏi lên máy chiếu và tổ chức cho hs cả lớp cùng tham gia chơi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn , nêu cảm xúc khi tham gia trò chơi. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và đặt vấn đề vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1. Hoạt động 1: Phép chia hết (10 phút) a) Mục tiêu: - Hs được ôn lại phép đặt tính chia giúp hs liên hệ đến các khái niệm: Số bị chia, số chia, thương; phép chia hết. - Củng cố kỹ năng sử dụng phép chia trong cuộc sống. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 2), viết được phép chia dưới dạng tổng quát, nêu được phép chia hết - Làm các bài tập: Ví dụ 3, Vận dụng 4, Ví dụ 4, Vận dụng 5 (SGK trang 21) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Dạng tổng quát của phép chia hết, phép chia có dư - Lời giải bài Vận dụng 4, 5 SGK trang 21 d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG - Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu hs thực hiện tính 2795 : 215. SẢN PHẨM II. PHÉP CHIA 1. Phép chia hết Ví dụ 3: Đặt tính để tính thương:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 14 732 : 116 thực hiện nhiệm vụ 14732 116 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 313 127 HS 812 GV trình chiếu lại cách chia 0 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Vậy 14 732 : 116 = 127 ví dụ 3, luyện tập 4 * HS thực hiện nhiệm vụ - HS phát biểu phép chia hết, lưu ý trong Vận dụng 4: Đặt tính để tính thương: tập hợp số tự nhiên. 139 004 : 236 - HS làm bài ví dụ 3, luyện tập 4 Đáp số: 139 004 : 236 = 589 * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu vài HS phát biểu phép chia hết trong tập hợp số tự nhiên GV yêu cầu vài HS phát biểu lưu ý. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải ví dụ 3. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải luyện tập 4. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV chuẩn hóa kiến thức - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án. 2. Hoạt động 2: Phép chia có dư (10 phút) a) Mục tiêu: - Hs được ôn lại phép đặt tính chia giúp hs liên hệ đến các khái niệm: Số bị chia, số chia, thương; phép chia có dư. - Củng cố kỹ năng sử dụng phép chia trong cuộc sống. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 2), viết được phép chia dưới dạng tổng quát, nêu được phép chia có dư. - Làm các bài tập: Ví dụ 4, luyện tập 5 (SGK trang 21) c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Dạng tổng quát của phép chia có dư - Lời giải bài luyện tập 5 SGK trang 21 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS. Sản phẩm dự kiến.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * GV giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu hs phát biểu phép chia có dư trong tập hợp số tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc lưu ý trong SGK - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 4, luyện tập 5 * HS thực hiện nhiệm vụ - HS phát biểu phép chia có dư, lưu ý. - HS làm bài ví dụ 4, luyện tập 5 * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu vài HS phát biểu phép chia có dư, nêu dạng tổng quát - GV yêu cầu vài HS phát biểu lưu ý. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải ví dụ 4. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải luyện tập 5. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV chuẩn hóa kiến thức - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án.. 2. Phép chia có dư - Cho hai số tự nhiên m và n với n 0, khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho m =n.q + r trong đó 0 r < n Lưu ý: SGK-Trang 20 Ví dụ 4: Đặt tính để tính thương và dư của phép chia 2 542 : 34 Giải: Ta có 2542 34 162 74 26 Vậy 2 542 : 34 = 74 (dư 26) Vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và dư của phép chia 5 125 : 320 Giải: Ta có 5125 320 1925 16 5. Vậy 5 125 : 320 = 16(dư 5) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. Rèn năng lực gải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 1c,d; và 3c,d (sgk/ t22) c) Sản phẩm: Bài 1: c) a:1 = a ; d) 0:a = 0 (a ≠ 0 ) Bài 3: c, 54322 : 346 = 157 d, 123257 : 404 = 305 (dư 37) d)Tổ chức thực hiện: - Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - gv quan sát hỗ trợ học sinh dưới lớp gặp khó khăn - Bước 3:Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Bước 4: Kết luận, nhận định Gv chính xác hoá đáp án các bài tập và yêu cầu hs hoàn thiện vào vở. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 6 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giả các bài toán thực tiễn. - Rèn năng lực mô hình hoá toán học. b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện bài tập 2, 8(sgk/ t 22). c) Sản phẩm: Bài 4: Đổi 2l = 2000 ml Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: 2000 : 200 = 10 (gói) Bài 8: 275 x 356 = 97900 14904 : 207 = 72 15 x 47 x 216 = 152280 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV đưa bài toán lên bảng yêu cầu HS tóm tắt bài toán : bài cho ta biết gì? Yêu cầu ta phải làm gì? Bước 2: - Hs hoạt động cá nhân suy nghĩ trong 2 phút để nêu hướng giải quyết bài toán - Hết thời gian suy nghĩ gv gọi 1 hs có câu trả lời nhanh lên bảng trình bày, hs dưới lớp làm bài vào vở. Bước 3: -Gv gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bước 4: - Gv chính xác hoá lời giải bài toán. - Gv hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính cầm tay theo bài 8/sgk/223 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(4 phút) - Ôn lại nội dung kiến thức đã học của bài Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Hoàn thành nốt các bài tập 5,6( sgk / T 22) - Chuẩn bị giờ sau: Các em hãy ôn lại cách viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân đã học ở Tiểu học và đọc trước nội dung bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên, sgk/23. Ngày soạn: 17/9/2021. Tiết 09. §5. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán lớp 6.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thời gian thực hiện: 03 tiết Tiết 1 nội dung1; tiết 2 nội dung 2 và 3; tiết 3 Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển một số năng lực Toán như: - Năng lực chung: NL tự học; NL tính toán; NL hợp tác, giao tiếp (Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính: tính toán. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận) - Năng lực chuyên biệt: Hs viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, tính được giá trị của các luỹ thừa, thực hiện được nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. -Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. 3. Phẩm chất: Có ý thức tích cực, tự giác, chăm chỉ đọc sách giáo khoa, tài liệu, phẩm chất trách nhiệm qua hoạt động nhóm, nhận nhiệm vụ trong nhóm. Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ, HỌC LIỆU: 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, bảng thông minh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: +Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học. + Giải quyết được một số bài toán cụ thể liên quan đến tình huống mở đầu này ( Vận dụng 1) b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giới thiệu ngắn gọn về vi khuẩn E..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV trình chiếu một video clip ngắn ( khoảng 1p) giới thiệu về vi khuẩn E. + GV đặt vấn đề: Lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 20 phút có 2 vi khuẩn. Sau 40 phút có 4 vi khuẩn. Sau 60 phút có 8 vi khuẩn. Sau 80 phút có 16 vi khuẩn. Sau 100 phút có 32 vi khuẩn. Sau 120 phút có 64 vi khuẩn. ... - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Nội dung 1: I. PHÉP NÂNG LÊN LŨY THỪA a)Mục tiêu: - Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau. - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Sản phẩm: + HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV cho HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK bảng ( tính số hạt thóc ở các ô trong bàn cờ vua) và thực hiện HĐ1. + GV yêu cầu một HS chữa bài tập chuẩn bị (về cách viết một tổng nhiều số hạng bằng nhau nhờ phép nhân) đã giao trước tiết học. + GV dẫn dắt, trình bày và phân tích nội dung kiến thức: Khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ. + GV lấy ví dụ cho HS. VD: Tính số vi khuẩn sau 120 phút = 2.2.2.2.2.2 = 26 + GV cho HS tự lấy VD vào vở. + GV lưu ý phần chú ý bằng cách phân tích hoặc cho HS đọc. + GV gợi ý cho HS áp dụng làm Ví dụ 1,2,3,4. +GV: Cho HS làm LUYỆN TẬP 1,2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. Củng cố, dặn dò: Trong tiết học hôm nay chúng ta đã vận dụng những nội dung kiến thức gì ? Về nhà xem lại nội dung các bài tập đã giải, làm tiếp các phần còn lại của bài 1, 3..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>