Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.59 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh ôn cách đọc, cách viết đến 100 000 - Học sinh biết phân tích cấu tạo số. - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác, sự say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cho HS. II. Đồ dùng dạy – học - GV: SGK, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ. - HS: Thước kẻ, SGK, VBT toán. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi + Cách chơi: Đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. - Tổng kết trò chơi - HS lắng nghe * Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: 5 (phút) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu 7000; 8000; 9000; …; …; 12000;..... - Lên bảng thực hiện (1 em) - HS nhận xét, bổ sung - Thực hiện tương tự với 2 phần còn lại ? Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề - Hs trả lời ? Nêu các số: tròn chục, tròn trăm, ĐA: tròn nghìn…. a. 7000; 8000; 9000; 10000; 11000; 12000; 13 000 b. 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000 c. 33 700; 33 800; 33 900; 34 000; 34 100; - Gv nhận xét 34 200; 34 300. Bài 2: Viết theo mẫu. - Nêu yêu cầu - Gv gợi ý, hướng dẫn - Hs phân tích và đọc và viết số - Gv nhận xét - HS nhận xét Bài 3: Nối (theo mẫu) Mẫu: 7825= 7000+800+20+5 - Nêu yêu cầu - Thực hiện - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. ĐA: 8123 = 8000 + 100 + 20 + 3 8888 = 8000 + 800 + 80 + 8.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài 4: Tính chu vi hình H - HD cách làm.. 6204 = 6000 + 200 + 4 - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Chữa bài, đánh giá Chu vi hình H là: 18 + 18 + 12 + 9 + (18 - 9) + (18 - 12) = 72 (cm) Đáp số: 72 cm. - Gv nhận xét, chốt kiến thức 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp. - Hs lắng nghe - Nhận xét chung giờ học - Ghi nhớ nội dung bài học IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc rành mạch, trôi trảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một số nhân vật trong bài. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái: biết giúp đỡ bênh vực kẻ yếu. *QTE: Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. *GT: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4 *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn). - Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của nhữnh tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống). - Tự nhận thức về bản thân (biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát * Kết nối: - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như - Quan sát tranh và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thể thương thân và bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Luyện đọc (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV yêu cầu HS chia đoạn:. - 1 HS khá đọc toàn bài Đoạn 1: Từ đầu - bay được xa Đoạn 2: Tiếp - ăn thịt em Đoạn 3: còn lại - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, cho HS - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (3 lượt) - YC HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2-3 HS luyện đọc - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc những - 2 HS đọc toàn bài câu dài: + Năm trước /......của bọn nhện/ Sau đấy /....mất đi, /còn lại ...nghèo túng /....Mấy bận.....đánh em / Hôm nay .....bắt em/ - Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi (1HS khá - Hs lắng nghe đọc bài). b. Tìm hiểu bài (15 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời - 2 HS đọc đoạn 1 câu hỏi 1 SGK. - Lớp đọc thầm + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn - Gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng cảnh nh thế nào? đá cuội. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - Gọi HS đọc đoạn 2 + kết hợp trả lời câu 2 - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm. SGK. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình nhỏ bé lại gầy yếu rất yếu ớt? cánh mỏng cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Tất cả những chi tiết trên cho ta biết điều Ý 2: Hình dáng yếu ớt của chị gì? Nhà Trò *KNS: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Lời nói: “Em đừng sợ ...bắt nạt tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? kẻ yếu” + Cử chỉ: Xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. + Lời nói và cử chỉ đó cho em biết Dế Mèn + Là ngươì có tấm lòng nghĩa là người thế nào? hiệp, dũng cảm, không đồng tình với với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu. + Nội dung chính của phần còn lại là gì? + Ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc - Lớp nhận xét, bổ sung tìm ra cách đọc hay..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS tìm ra những từ ngữ cần nhấn - Nhấn giọng ở các từ ngữ: tỉ tê giọng khi đọc đoạn này? nhỏ bé, gầy yếu, bự những phấn ngắn chùn chùn, thui thủi ốm yếu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Vài HS nêu – Lớp nhận xét, bổ sung. * GDQTE: Nêu nội dung chính của bài? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì - HS nêu bài học của mình (phải từ nhân vật Dế Mèn? dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải - Nhận xét giờ học bênh vực người yếu,...) - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ. Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ. - Vận dụng kiến thức địa lí để hiểu được về thực tế. - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ, NL tư duy, NL thẩm mĩ. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, hăng say với môn học.. * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - GV: Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục VN. - HS: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện - GV chốt ý. * Kết nối: giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ.. Hoạt động của HS - HS chơi, mỗi bạn một ý kiến + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí?. Nhóm 2 – Lớp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết: + Bản đồ là gì? + Các bước vẽ bản đồ?. - Quan sát và nêu tên bản đồ - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ. - GV kết luận lại nội dung các câu - Lắng nghe hỏi - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, - HD quan sát H1 và H2 (SGK). đền Ngọc Sơn. * HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu - HS thực hành và chia sẻ lớp: về các yếu tố của bản đồ, nêu ý + Tên bản đồ + Phương hướng nghĩa của từng yếu tố. + Tỉ lệ + Kí hiệu - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này lí tự nhiên VN - HS lắng nghe - GV kết luận, chốt kiến thức. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Yêu cầu HS thực hành xác định - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ các yếu tố của bản đồ - Sưu tầm nhiều loại bản đồ và so - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác sánh chúng. nhau - Dặn HS xem bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Chính tả Chính tả (Nghe - viết) Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2 phần a hoặc b..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Lớp phó văn thể điều hành lớp hát, vận động - HS hát tại chỗ. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc to - Gọi HS đọc đoạn văn SGK - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà + Đoạn văn cho ta biết điều gì? Trò và cho biết hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - HS tự phát hiện, tìm. - 1 số HS nêu ý kiến b. Hướng dẫn viết từ khó - Y/c HS tìm và phát hiện 1 số từ ngữ thường - Lớp nhận xét, bổ sung: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn hay viết sai có trong bài. - Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. - Viết vào vở nháp. - Y/c HS viết vào vở - Nhận xét, sửa lỗi. c. Học sinh viết chính tả + Đọc thong thả đoạn viết cho HS viết bài vào - Tự viết vào vở vở. - HS tự soát lỗi + Đọc lại bài cho HS soát lỗi. d. Chấm, chữa bài - Thu 1 số vở để chấm - Tự sửa lỗi - Nhận xét, sửa lỗi 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) Bài 1: - 2 HS nêu YC các bài tập - Gọi HS nối tiếp nêu YC các BT. - GV hướng dẫn chung. - Hướng dẫn HS chữa bài. - HS tự làm bài vào vở. Bài 1b: Điền vào chỗ trống an/ang - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫm nhau. - Đàn ngan, đan hàng ngang - GV nhận xét, kết luận cách làm đúng. Bài 2: Giải câu đó - GV tổ chức cho HS thi giải đáp câu đố theo - Chia lớp làm 2 nhóm - Đại diện các nhóm lên thi giải nhóm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> câu đố. Nhóm nào nhanh, giải câu đố đúng thì nhóm đó thắng cuộc. Đáp án: - Cái la bàn - Hoa ban. - Gv chốt đáp án đúng 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Về nhà viết 5 tiếng, từ chứa l/n - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh ôn tập về tính nhẩm. Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. * NDĐC: Bài 5 (SGK) Điều chỉnh giá từng mặt hàng: Giá tiền 1 cái bát: 3 000 đồng; mua 2 cái. Giá tiền 1 kg đường: 15 000 đồng; mua 1 kg đường. Giá tiền 1 kg thịt: 130 000 đồng; mua 1 kg thịt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút ) - Trò chơi: Sắp xếp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé luận đén lớn (lớn đến bé) - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. * Kết nối: Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính - GV YC HS nêu yêu cầu của bài - Nêu yêu cầu 32758 + 48126 41272 : 4 - 4 HS lên bảng làm bài.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 83379 – 52441 2105 x 5 - Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv gợi ý, hướng dẫn - Lưu ý HS cách đặt tính - Nhận xét Bài 3: ( > < = ) + Có mấy cách so sánh hai số với nhau?. - Lắng nghe - Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu - Thực hiện (cá nhân) - HS chữa bài, nhận xét ĐA: 61437; 74127; 15981; 832. - Hs trả lời - Lên bảng thực hiện (2 em) - Nhận xét, đánh giá. ĐA: 25 346 < 25 643 75 862 > 27 865 - Gv nhận xét 32 019 < 39 021 Bài 4: Khoanh vào số đặt trước câu trả lời - Nêu yêu cầu đúng + Để tìm được số lớn nhất chúng ta phải - So sánh làm gì? - HS làm bài - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Nhận xét ĐA: A. 85 732 Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu - Nêu yêu cầu bài tập - HD cách làm - Nêu cách làm - Làm bài vào vở - Chữa bài, đánh giá ĐA: 50 000 x 2 = 100 000 (đồng) 8 000 x 2 = 16 000 (đồng) 9 000 x 4 = 36 000 (đồng) - Gv nhận xét, chốt kiến thức 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nắm lại kiến thức của tiết học - HS lắng nghe về nhà thực hiện - VN lập bảng thống 3 quyển sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh). - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt to, rõ ràng trước lớp. NL thẩm mĩ: thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ tiếng Việt. Yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. GV: - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng có màu khác nhau, phân biệt giữa âm đầu, vần, thanh. - Giấy to + bút dạ b. HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền bóng - HS chơi: Truyền bóng theo bài - GV phổ biến luật chơi hát. Tìm các tiếng chứa vần mà - Nhận xét, thưởng, phạt giáo viên đưa ra. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Phần nhận xét (Nhóm 4 - KWL) * K: Tiếng có cấu tạo như thế nào? - HS nêu những hiểu biết của bản thân về tiếng. * W: Em có thắc mắc gì về cấu tạo của - HS nêu tiếng? - GV ghi bảng thắc mắc của HS. *L: Thông qua bài mới giúp trả lời thắc mắc của HS - GV ghi cột L. - GV nêu ngữ liệu SGK - 1 HS đọc to. - Y/c HS đọc, đếm số tiếng trong câu tục - Lớp đọc thầm rồi thực hiện Y/c ngữ của GV - Y/c HS đếm thành tiếng ở từng dòng mỗi - 1 số HS nêu miệng: Có 12 tiếng tiếng được đếm đập nhẹ tay xuống bàn. VD : Bầu ơi thương lấy bí cùng x x x x x x - Tương tự GV cho HS làm các câu tiếp - HS làm trước lớp - lớp nhận xét theo - HS đánh vần thầm trong miệng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con - Y/c HS đánh vần tiếng bầu ghi lại cách - 2, 3 HS đánh vần trước lớp đánh vần đó - Lớp nhận xét - HS quan sát. - GV nhận xét, ghi kết quả lên bảng. Tiếng â. đầu vần thanh Bầu B âu huyền - Y/c HS quan sát mô hình và cho biết tiếng - HS trao đổi theo cặp y/c của GV bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ - 3, 4 HS lên bảng nêu + chỉ sơ đồ - Lớp nhận xét phận nào? *GV kết luận, ghi bảng: Tiếng bầu gồm có - HS nhắc lại 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh - GV chia lớp làm 4 nhóm, Y/c HS thảo - Các nhóm tiến hành thảo luận, phân tích tiếng theo bảng trên luận phân tích các tiếng còn lại..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Do âm đầu, vần, thanh tạo thành - Trong câu tục ngữ trên, tiếng nào có đầy - 1 số HS nêu: thương, bí, cùng. đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Những tiếng nào không đủ 3 bộ phận trên? - 1 số HS nêu VD: ơi - Trong tiếng, bộ phận nào có thể thiếu, bộ - Có thể thiếu âm đầu, nhưng phận nào không thể thiếu? không thể thiếu vần và thanh - GV ghi bảng cột L - HS nhắc lại b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu - HS tự lấy VD tạo - 1 số HS nêu miệng - Lớp nhận xét 3. Hoạt động luyện tập (22 phút) Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc Y/c và nội dung các bài tập - HS nêu YC các bài tập SGK. - YC HS tự làm bài tập vào vở. - HS tự làm vào vở - GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng - 7 HS lần lượt lên bảng chữa bài. - Hướng dẫn HS chữa bài Mỗi HS chỉ chữa phân tích 2 tiếng - Lớp đối chiếu bài làm của mình với bài trên bảng.Thống nhất kết - Nhận xét quả đúng - GV chốt lại cách làm đúng - Lắng nghe Bài 2: (Trò chơi: Ong tìm chữ) - GV phổ biến luật chơi - Lắng nghe - Tổ chức cho HS chơi - HS chơi Bông hoa 1: Để nguyên, lấp lánh trên trời - Là chữ: Sao Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày. Bông hoa 2: Tôi là con vật đồng xanh - Là chữ: Trâu và âu Giúp người làm ruộng, quẩn quanh cấy cày Nửa mình trên chặt thẳng tay, Một châu xuất hiện ở ngay bản đồ. - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm các câu đố chữ và viết lời giải - Hs lắng nghe đố. - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói sự thật mới mang đến niềm vui - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống - NL ngôn ngữ. GD HS trách nhiệm, trung thực trong học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác II. Đồ dùng dạy học - Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Tranh III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - YC lớp phó văn thể cho cả lớp hát - HS hát: Ai yêu nhi đồng bằng bác Hồ Chí Minh - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1 - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có - HS lắng nghe trung thực, thật thà thì mới vui ( Từ Một vị chỉ huy....thế đấy) - Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về - Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 việc gì? trận đánh - Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi - Về hỏi lại cấp dưới. của Bác? và đã báo cáo như thế nào? - Trinh sát chưa đầy đủ - Bác Hồ đã dặn thế nào? - Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy. * Hoạt động 2 - GV kể tiếp đoạn sau (Từ Thỉnh - HS lắng nghe thoảng....phải không? - Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm - HS thảo luận 4 nhóm gì? - Đại diện nhóm trả lời. các nhóm khác - Tại sao những người đi theo Bác vừa bổ sung ngượng, vừa sợ? - Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào? - Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì? - Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào? - HS nhắc lại Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui - GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện - HS thi kể lại từng đoạn chuyện và kể - GV nhận xét toàn bộ câu chuyện 3. Hoạt động vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? - HS trả lời + Trong cuộc sống và học tập em đã có những việc làm gì thể hiện mình là nười thật thà, trung thực? - Nhận xét tiết học - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP. TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ thể dục. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng nhựa. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động Hoạt động HS GV 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ - Tập hợp.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhận lớp. Khởi động Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. lớp, KTra sĩ Đội hình nhận lớp số học sinh, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.. 1 - 2L. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1/ Giới thiệu chương trình TD lớp 4. - Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn. (Lớp trưởng là cán 18 - 22 3-4 sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung, Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện). - Thời lượng học 2 tiết/tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết. - Nội dung bao gồm: DDHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập RLKN vận động cơ bản, trò chơi và có môn học tự chọn 2-3 như: Đá cầu, Ném bóng.... 2.2/ Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. - Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng khuyến khích mặc quần áo thể thao, không được đi dép lê, phải đeo giầy hoặc đi 2 - 3 dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập phải xin phép GV. 2.3/ Biên chế tổ tập luyện: - Chia tổ đồng đều nam và. - GV HD học sinh khởi động. - HS khởi động theo GV. - HS Chơi trò chơi.. - GV giới thiệu chương trình TD - Đội hình HS lớp 4. - HS lắng nghe GV giới thiệu chương trình.. - GV biến quy, cầu luyện. phổ nội yêu tập. - Đội hình HS - GV chia - HS lắng nghe GV giới phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. tổ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nữ, trình độ sức khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là do các em tín nhiệm bầu ra. 3. Hoạt động luyện tập Trò chơi “chuyển bóng tiếp sức”. - Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau rồi chuyển bóng cho nhau. - Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau. - Lần 1: Chơi thử - Lần 2: Cho các em chơi thực theo tổ.. - HS chia tổ, bầu tổ trưởng.. - HS thực hiện tốt quy chế lớp học.. 2 lần 4. Hoạt động vận dụng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật - HS thực hiện theo giáo viên. chơi. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. - HS thực hiện nghiêm túc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc . IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giúp HS luyện tính giá trị của biểu thức. Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn. - Hs tính được giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có lời văn. - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngư toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, hăm say giải toán, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, SGV - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút ) - Trò chơi: Truyền điện - HS chơi truyền điện để thực hiện các - GV phổ biến luật chơi phép tính nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (28 phút) Bài 1a: Tính - Thực hiện mẫu - Nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét ĐA: 91706; 79099; 10492; 317 Bài 2: Nối (theo mẫu) - Gọi HS nêu YC bài tập - Nêu yêu cầu - Gợi ý, hướng dẫn - Thực hiện cá nhân - HS chữa bài - HS nhận xét ĐA: 1000 = 5000- 2000 x2 60000 = 90000 - 90000 : 3 - Nhận xét 4000 = (4000 - 2000) x 2 Bài 3: Tìm x - Gọi HS nêu y/c bài tập - Nêu yêu cầu + Nêu cách tìm X trong từng phần? - HS nêu - HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. a. X + 527 = 1895 b. X - 631 = 361 X = 1892 - 527 X = 361 +631 - Gv nhận xét X = 1365 X = 992 Bài 4: Bài toán - Hs đọc bài toán - Nêu đề toán 4 hàng: 64 bạn - Tự làm bài vào vở 6 hàng: ... bạn? - Lên bảng trình bày và nêu cách thực hiện (1 em) Bài giải: 6 hàng có số bạn là:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 64 : 4 x 6 = 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn. - Chữa bài, đánh giá 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Ghi nhớ các kiến thức trong tiết học - HS lắng nghe - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách giáo khoa và giải - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Kể chuyện TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được tình tiết và nội dung câu chuyện - Nghe và kể lại được từng đoạn trong chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Có khả năng tập trung nghe để nhớ chuyện. Chú ý nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá. - NL ngôn ngữ: kể giọng phù hợp với từng nhân vật. NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. Nhân ái và trách nhiệm: yêu thương giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. * GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tranh minh hoạ SGK. Các tranh về hồ Ba Bể - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Lớp phó văn thể điều hành lớp hát, - HS hát và vận động vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (3 phút) - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả rõ - Lớp theo dõi, lắng nghe. ràng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 3. Thực hành kể chuyện (25 phút) a. Kể trong nhóm: - 2 HS đọc đề bài - GV chia nhóm 4 HS mỗi nhóm kể - HS kể chuyện trong nhóm. Đảm bảo HS về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể toàn chuyện. những HS khác lắng nghe, góp ý kiến. - Đi hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm HS gặp khó khăn. b. Kể trước lớp:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. - 4 HS tiếp nối nhau kể theo Nd từng bức tranh - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện - 3 HS tham gia thi kể - Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn - Lớp theo dõi nhận xét bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có giọng kể hấp dẫn nhất. c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện cho em biết điều gì? - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện với nhau. - 1 số HS nêu ý kiến 3. Hoạt động ứng dụng (4 phút) * GDBVMT: Sau thiên tai, lũ lụt - Dọn dẹp, khơi thông cống rãnh... theo em chúng ta cần làm gì để khắc - Lớp nhận xét, bổ sung phục hậu quả? - Nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 2: MẸ ỐM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi trảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: Trách nhiệm và tình cảm hiếu thảo của con khi cha, mẹ ốm. Chăm chỉ làm những công việc giúp đỡ gia đình. * GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại (quan tâm, chăm sóc và yêu thương). * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn). - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống). - Tự nhận thức về bản thân (biết đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trò chơi: Ai đọc hay nhất? - GV phổ biến luật chơi - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - Y/C HS quan sát tranh nêu những gì quan sát được. - GV dẫn vào bài mới a. Luyện đọc (10 phút) - GV yêu cầu 1 HS đọc bài. - GV yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS - Y/c HS đọc kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải SGK. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng: Lá trầu /khô giữa cơi trầu Truyện Kiều /gấp ....nay Cánh màn /khép ....ngày Ruộng vườn /vắng mẹ ...sướm tra - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc - Đọc mẫu với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. 2.3. Tìm hiểu bài (12 phút) - Y/C HS đọc khổ 1+2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những câu thơ sau cho em biết điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - 2 HS thi đọc nối tiếp bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS trả lời - Ghi đầu bài - 1 HS đọc bài. - HS chia đoạn. - Lần lượt đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ của bài - HS nêu những từ cần giải nghĩa khác. - Lắng nghe, đọc lại. - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm trao đổi và trả lơì câu hỏi. - Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm “Lá trầu ...cơi trầu” vì mẹ ốm không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được. + Nắng mưa từ những ngày xa ...cha tan - Những vất vả nơi ruộng đồng qua + Lặn trong đơì mẹ ở đây có nghĩa gì? ngày tháng đã để lại trong mẹ đã làm mẹ ốm - Y/C HS đọc khổ thơ 3 - Lớp đọc thầm - Sự quan tâm của làng xóm đối với mẹ bạn - Mẹ ơi cô bác xóm làng đến thăm nhỏ được thể hiện ở những câu thơ nào? Và anh y sĩ đã mang thuốc vào - Những việc làm đó cho em biết điều gì? - Tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình - Hs trả lời cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi mình..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * GV nhận xét rút ra ND bài. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn Nội dung: Ca ngợi tình cảm của người con đối với mẹ, tình cảm của làng xóm đối với ngươì bị ốm. Đặc biệt là tình cảm sâu nặng sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ. 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - Gọi 2 HS tiếp nối. - 2 HS đọc. - Y/C HS tìm và nêu cách đọc mỗi khổ thơ Khổ 1+2: giọng trầm buồn cách nhấn và ngắt giọng Khổ 3: giọng lo lắng Khổ 4: giọng vui - Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc diễn cảm. Khổ 5+6 : giọng thiết tha Khổ 4+5 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ - HS thi đọc diễn cảm trên - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét từng HS 4. Hoạt động vận dụng (4 phút ) * QTE: Chúng ta cần làm gì khi bố, mẹ bị - Làm việc nhà, lấy thuốc, nấu ốm? cơm... GV: Khi bố, mẹ hay người thân trong gia - Hs lắng nghe đình bị ốm chúng ta cần chăm sóc, động viên kịp thời chỉ có vậy người ốm mới mau khỏe lại. - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Yêu cầu cần đạt - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Kể ra một số điều kiện vật chất tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GDBVMT: Giáo dục HS biết cách bảo vệ MT sống thật tốt để có điều kiện sống tốt. * GDQTE: Quyền được bình đẳng. Quyền được chăm sóc sức khỏe. Quyền được bảo vệ. Quyền được học tập. Quyền được vui chơi, giải trí. Quyền được sống còn. II. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. Bút, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Hát: Trái đất này là của chúng mình - HS hát - Giới thiệu chương trình môn khoa học - HS lắng nghe. lớp 4. * Kết nối: - Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ1: Động não. + Kể những thứ các em cần dùng hằng - HS lần lượt kể ra những điều kiện ngày để duy trì sự sống của mình. về tinh thần, vật chất… * GVKL: Những điều kiện cần để con - HS nhận xét, bổ sung. người sống, phát triển là: + ĐK vật chất: thức ăn, nước uống…. + ĐK tinh thần: tình cảm gia đình, bạn bè - HS nhắc lại làng xóm,… * HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ. - Các nhóm cử nhóm trưởng, nhận + Hãy đánh dấu vào cột tương ứng… nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Đại diện nhóm báo cáo kết qủa. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs làm việc cá nhân 2 câu hỏi trong - HS thực hiện SGK. - GV nhận xét, kết luận * HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Gv chia nhóm, HD cách chơi - Các nhóm chơi - Thảo luận chọn kết qủa phù hợp. - GV nhậm xét, tuyên dương 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) + Em đã bao giò cùng mẹ đi chợ mua thực - HSTL phẩm chưa? + Em đã chọn những thực phẩm như thế nào? * GDBVMT: Con người cần thức ăn, - Không vứt rác bừa bãi....
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? * GDQTE: Để có cuộc sống tốt theo các - Nhu cầu được vui chơi, giải trí, học em chúng ta cần có những nhu cầu gì? tập... * GVKL: Đó cũng chính là các quyền mà - HS lắng nghe mỗi chúng ta ai cũng cân có được. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm BT, chuẩn bị bài ở nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Yêu cầu cần đạt - Biết môn Lịch sử và địa lí lớp 4 giúp học sinh hiểu về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước, từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Nắm được các sự kiện lịch sử, đặc điểm địa lí các vùng miền. - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ, NL tu duy. Thông qua các hoạt động của bài học góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, đất nước Việt Nam. Hăng say, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ Địa lí TNVN, bản đồ HCVN. Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng. - SGK, vở ghi, bút... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoat động mở đầu (5 phút) * Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Quê - Cả lớp hát, vận động tại chỗ hương tươi đẹp * Kết nối: - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài - HS quan sát, lắng nghe. mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam (18 phút) - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, lắng nghe ảnh liên quan.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV đưa bản đồ đất nước VN - YC HS xác định vị trí của nước ta trên - 3 - 4 HS lên bảng thực hành chỉ bản bản đồ. đồ. - Lớp theo dõi nhận xét + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta - 2 - 3 HS lên bảng thực hành chỉ bản + Hãy chỉ trên bản đồ vị trí của tỉnh (TP) đồ. em đang sinh sống GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh - Lắng nghe đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. *HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập (12 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi - HS quan sát tranh theo nhóm và nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí thảo luận theo YC của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, gì? thu thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Yêu cầu học sinh sưu tầm những Vị vua, - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, anh hùng dân tộc qua các câu chuyện kể. chương trình môn học,... - Nhận xét giờ học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch - Dặn HS chuẩn bị bài sau. sử - Địa lí IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi chưa thay chữ bằng số cụ thể. - NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * GT: Bài 3 (SGK) ý b: Chỉ tính giá trị với hai trường hợp của n. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài mới, bảng phụ ghi nội dung bài tập, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Hoạt động khởi động (3 phút ) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? C1: 2345 + 40 C2: 1144 + 45 C3: 8976 - 456 C4: 9800 - 130 - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài (1 phút) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Giới thiệu BT có chứa một chữ (5 phút) - Đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong VD1 - Tự cho các số khác nhau…( nhiều em) - Giới thiệu BT có chứa một chữ (3 + a) chữ ở đây là a VD Có Thêm Có tất cả 3 1 3 +1 3 2 3 +2 3 3 3 +3 ….. 3 a 3+a b. Giá trị của BT có chứa một chữ (5 phút) - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta được một giá trị của BT 3 + a - Y/C HS lần lượt thay giá trị của a và tính kết quả. - GV chốt cách làm 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Tính giá trị của BT (theo mẫu) - GV gọi HS nêu yêu cầu, - GV hướng dẫn cách tính Mẫu: Nếu a = 5 thì 12 + a = 12 + 5 = 17 - Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi Hs đọc đề bài. - Học sinh tham gia chơi. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe, ghi đầu bài. - HS trả lời kết quả - Hs lắng nghe và suy nghĩ. - Hs lắng nghe - HS thực hiện - Chữa bài - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Lắng nghe - Hs thực hiện cá nhân - Lên bảng thực hiện (4 em) - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu - Hs làm bài - chữa bài - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. ĐA: a. Giá trị của biểu thức 370 + a với a =.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv nhận xét, chốt KT Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) - HD cách làm. 20 là: 390 b. Giá trị của biểu thức 860 - b với b = 500 là: 360 - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe. Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện - HS chữa bài a. a 5 10 20 25 + a 25 + 5 25 + 10 25 + 20. - Gv chữa bài, đánh giá, chốt KT. 4. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Nhắc HS về nhà tự tìm biếu thức có - HS lắng nghe chứa một chữ và thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ đó. - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, có liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo. Yêu quý, trân trọng, tự hào trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Hs yêu thích môn học * GDQTE: Quan tâm đến người khác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét) ý chính chuyện Hồ Ba Bể - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) * Khởi động: - Cho cả lớp hát và vận động tại chỗ bài hát: - Cả lớp hát, vận động tại chỗ Quê hương tươi đẹp * GV kết nối bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Tìm hiểu VD: Bài 1: - Gọi 2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện “Sự tích - 2 HS kể. hồ Ba Bể” - Lớp theo dõi. - GV chia nhóm (4 nhóm) phát phiếu YC các - HS trong nhóm cùng trao đổi nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu thảo luận ghi KQ thảo luận vào phiếu..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ và trình bày + Nêu tên các nhân vật? + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, những + Các sự việc chính? người dự lễ hội + Các sự việc chính:.... + Ý nghĩa của chuyện? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - Nhận xét, ghi các câu trả lời đã thống nhất - Lắng nghe lên bảng, chốt ý. Bài 2: (Tổ chức học theo lớp ) - Gọi HS nêu Y/c các bài tập - 2 HS YC - Lớp đọc thầm. - Bài văn có nhân vật nào không? - Không có nhân vật. - Bài văn có kể sự kiện xãy ra đối với nhân vật - Không chỉ có chi tiết giới thiệu không? về hồ Ba Bể - Bài “Hồ Ba Bể” và bài: “Sự tích Hồ Ba Bể” - Bài: “Sự tích hồ Ba Bể” là văn bài nào là văn kể chuyện? Vì sao? kể chuyện, vì nó có nhân vật, có cốt truyện còn bài “Hồ Ba Bể” - GV nhận xét, tiểu kết chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bài 3 Bể - Gọi HS nêu YC các bài tập. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi thảo luận - 1 HS đọc YC - Lớp đọc thầm. câu hỏi: - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi - Thế nào là văn kể chuyện? thảo luận *GV nhận xét, kết luận: Kể chuyện là kể lại - Đại diện các cặp trình bày một sự việc có NV có cốt truyện có các sự - Lớp nhận xét bổ sung kiện liên quan đến NV. Câu chuyện đó phải có nghĩa b. Ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) - 2 hs nêu ghi nhớ. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài + Xác định các nhân vật trong chuyện? - Hs đọc đề bài. + GV HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của + Em, một phụ nữ có con nhỏ. em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc - HS nói trước lớp về nội dung câu em. chuyện - GV nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, - HS viết vào vở M2 - HS thi kể trước lớp. Bài 2 - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS tự suy nghĩ và làm bài - 1 HS đọc to YC - Gọi HS nêu ý kiến - Lớp đọc thầm - 3 - 5 HS trả lời * GDQTE: Câu chuyện nói về điều gì? - Lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Quan tâm giúp đỡ nhau là một * GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc sống ta nếp sống đẹp. cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa - HS lắng nghe câu chuyện các em vừa kể và đây cũng là việc mà chúng ta nên làm 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Em hãy kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Kể lại câu chuyện cho người - Nhận xét giờ học thân nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các bô nic, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - NL khoa học tự nhiên, NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. NL sáng tạo. HS có trách nhiệm với bản thân, yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục HS biết trồng và bảo vệ nhiều cây xanh, để làm cho bầu không khí trong lành. Biết bảo vệ nguồn nước sạch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình minh họa SGK - HS: Giấy khổ lớn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động (5 phút) Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô - xi, thức ăn, nước - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi,... 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Tìm hiểu sự trao đổi chất ở ngườì (10 phút) - Y/c HS quan sát tranh SGK thảo luận - HS lắng nghe theo cặp ND sau: 1. Kể tên những vật vẽ trong H4 SGK - HS quan sát tranh thảo luận, trao đổi 2. Trong quá trình sống con ngươì lấy theo cặp. vào những gì và thải ra những gì? - Đại diện các cặp nêu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. Hàng - Lớp nhận xét, bổ sung. ngày cơ thể ngươì phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, ô xivà thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí CO2..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Y/c HS đọc mục bạn cần biết SGK và - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK trả lơì câu hỏi: - Lớp đọc thầm, 1 số HS nêu ý kiến - Quá trình trao đổi chất là gì? - Là quá trình cơ thể lấy thức ăn ,nước uống và thải ra môi trờng các chất cặn bã * GV kết luận: Nhờ có quá trình trao - HS lắng nghe đổi chất mà con ngươì mới sống được b. Tổ chức cho HS chơi “ghép chữ vào sơ đồ” (10 phút) - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát thẻ ghi - Chia nhóm, nhận đồ dùng chữ cho HS Y/C các nhóm: - Thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa - Thảo luận và hoàn thành sơ đồ cơ thể với môi trường. - Hoàn thành sơ đồ. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét sơ đồ và khả năng trình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung bày của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường (8 phút) - Y/C HS thảo luận nhóm đôi, vẽ sơ đồ - 2 HS ngồi cạnh nhau, trao đổi tham sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi gia vẽ. trường. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm của - Đại diện các nhóm lên trình bày mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tuyên dương những HS trình bày tốt. 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) * GDBVMT + Trồng nhiều cây xanh có tác dụng gì - Tạo ra bầu không khí trong lành cho đối với sự trao đổi chất của con người? con người + Tạo sao chúng ta phải bảo vệ nguồn - Vì nước vô cùng quan trọng, nếu nước? không có nước sẽ không có sự sống - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Thể dục BÀI 2 (Tiết 2): TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC” A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - NL chăm sóc SK: Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - NL vận động cơ bản: cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV. - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số qui định trong các giờ học thể dục. 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bóng nhựa. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LVĐ Hoạt động Hoạt động HS GV 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Tập hợp Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn Nhận lớp lớp, phổ chỉnh đội ngũ, trang phục tập biến nội luyện. dung, yêu - 4 hàng ngang . cầu bài học.. Khởi động Xoay các khớp, đứng tại 1 - 2L chỗ vỗ tay và hát. 2. Hoạt động luyện tập Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng. 18 - 22. - GV HD Thực hiện theo GV, CS. học sinh khởi động..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nghiêm, đứng nghỉ: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm. Lần 1 - 2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển giáo viên q/sát, sửa sai. * Điểm số: Lần 1-2 GV điều khiển, lần sau CS điều khiển, giáo viên q/sát, sửa sai.. 3 - 4L. 2-3 Trò chơi “Chạy tiếp sức”.. 2-3 4. Hoạt động vận dụng. 5. Hoạt động kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. - GV phổ biến cách - Thực hiện tương đối chính xác thực hiện các động tác. và hướng dẫn HS tập luyện. GV phổ biến cách thực hiện và h/dẫn - Thực hiện tương đối chính xác HS tập động tác. luyện. - 1 hàng dọc. - GV nêu - Thực hiện theo GV, CS. tên trò - Cho HS chơi thử rồi chơi chính chơi, nhắc thức lại cách - HS khởi động theo GV. chơi, luật - HS Chơi trò chơi. chơi. - GV cùng HS nhận xét, đánh - Đội hình HS giá - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc . Ngày soạn: 07/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021. Buổi sáng Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Hình thành NL tự học, NL tính toán. Học sinh chăm chỉ, cẩn thận ham học Toán, tích cực tham gia học tập. * GT: Bài 1 (SGK) Mỗi ý làm một trường hợp. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ, bút dạ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS: VBT, SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1. Khởi động (3 phút ) * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi - GV nhận xét chung. * Kết nối: - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30 phút ) Bài 1: Tính giá trị của BT (theo mẫu) Mẫu: 5 x a với a = 9. Giá trị của biểu thức 5 x a với a = 9 là 5 x a = 5 x 9 = 45 - Yêu cầu làm cá nhân. Đổi chéo vở KT. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu - Gọi Hs nêu YC bài tập. - Chữa bài, chốt cách trình bày Bài 3: Viết vào ô trống - Xây dựng công thức tính P=ax4. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Hs nêu YC bài tập - YC HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, đánh giá. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Cho HS làm biểu thức sau:. Hoạt động của HS. - HS cùng chơi: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ - Hs lắng nghe - Đọc và nêu cách làm - HS làm cá nhân - trao đổi nhóm 2 Thống nhất kết quả a. b x 7 với a = 8. Giá trị của biểu thức b x 7 với a = 8 là b x 7 = 8x7 = 56 b. 81 : c với c = 9. Giá trị của biểu thức 81 : c với c = 9 là 81 : c = 81 : 9 = 9 - Nêu yêu cầu, nghe hướng dẫn cách tính - Thực hiện cá nhân - Lên bảng thực hiện (3 em) a 4 7 10 x a 10 x 4 10 x 7 a x 17 4 x 17 7 x 17 a + 181 4 + 181 7 + 181 - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Thực hiện bài tập - Hs chữa bài 4 em - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. ĐA: 5x4 = 20 cm ; 18 x 4 = 72 cm 131 x 4 = 524 dm ; 73 x 4 = 292 m - Nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài nhóm 2 - Nêu miệng kết quả - Nhận xét, bổ sung - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 346 x b – 103 với b= 5, b= 2 - Yêu cầu HS về nhà tự tìm và tính giá - Hs lắng nghe trị của BT có chứa 1 chữ. - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Luyện từ và câu TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. HS yêu thích môn học, thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài học, SGK - HS: VBT, bút... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) * Khởi động - Cho HS hát bài hát - Hs hát tập thể. * Kết nối bài học mới 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Khôn Kh Ôn Ngang Ngoan ......... ......... ......... ........ .......... ......... ......... - GV cho nhận xét chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Nhận xét Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) - Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> choắt – thoắt - Nhận xét, tuyên dương HS + Cặp có vần giống nhau không hoàn Bài 4: toàn: xinh – nghênh + Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. * GV lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của - Lắng nghe câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 Bài 5 - Gọi HS nêu YC và làm bài - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú – - Nhận xét bút 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các câu - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng thơ có tiếng bắt vần với nhau bắt vần với nhau - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về - Lắng nghe nhà chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. Biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. - Vận dụng kể được câu chuyện cho mọi người nghe. - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK. Giấy khổ to +bút dạ - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai - HS chơi theo tổ, hoá thân làm gà đúng? trống, gà mái, gà con để giả giọng cho - Nhận xét, tuyên dương phù hợp khi GV gọi tên. * Kết nối - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - GV dẫn bài học mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Nhận xét - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> yêu cầu của phần Nhận xét Bài 1: + Kể tên những truyện các em mới học. trước lớp. + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người con vật,...) dự lễ hội + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, - Nhận xét Bọn nhện, Giao long Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài - HS nêu, suy nghĩ làm bài cá nhân + Nhận xét tính cách nhân vật. + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. + Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các - Lắng nghe nhóm làm việc tốt b. Ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành (18 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2. Chia sẻ kết quả + Nhân vật trong truyện là ai? + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại. + Nhận xét của bà về tính cách của từng + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích cháu riêng của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Có. từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như + Dựa vào tính cách và hành động của vậy? từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, … + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, … mặc em khóc. - Suy nghĩ thi kể trước lớp. - Thi kể cá nhân trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Kể tên các câu chuyện em đã đọc - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện - Dặn HS về nhà tiếp tục sáng tạo và hoàn câu chuyện ở BT2 thiện câu chuyện ở BT2 - Yêu cầu nhắc lại kiến thức của bài - HS nêu - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn - Lắng nghe bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... A. SINH HOẠT TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 4 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................+ Học tập: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................. + Các hoạt động khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................. - Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................. 3. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. An toàn giao thông vì nụ cười trẻ em (20 phút) Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nắm được cách đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Vận dụng đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: ý thức, trách nhiệm, trung thực khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh các tình huống bài học. - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em với ATGT và chuyền hoa. - Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ? + Nêu một số địa điểm vui chơi không an toàn ?. - Học sinh đứng tại chỗ và tham gia trò chơi. - Trên đường phố, trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, em có - Gây nguy hiểm cho bản thân và người thể gặp nguy hiểm gì ? tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... * Kết nối: - GV trình chiếu tranh (trang 9): GV - HS quan sát tranh nói: Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo mời một em lên bảng chỉ) hiểm. + Nhận xét, bổ sung. + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người - Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo bị thương ở phần đầu và có thể để lại di hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em chứng nặng mất khả năng lao động những người không đội mũ bảo hiểm hoặc tử vong. khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao? - GV chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ - Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi bảo hiểm? va chạm; + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý - Che nắng, mưa; 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5. - Thực hiện đúng luật giao thông +GV khen ngợi: Các em đã phát hiện đường bộ; rất chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm - Bảo vệ sức khỏe; cô khen cả 4 bạn. - Bảo vệ tính mạng con người. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, nào? xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện. GV: Các em ạ! + Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách. + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn. - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - 4 nhóm - Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan sát - - Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ đầu nêu các bước đội mũ bảo hiểm. của mình. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - Bước 2: mở dây quai sang hai bên, - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của đội mũ lên đầu sao cho vành dưới trước mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành của mũ song song với chân mày. Phần cho các em thảo luận bắt đầu! đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ngón tay. - Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai. - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.. - GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý hs trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - GV trình chiếu các bước đội mũ bảo - HS lắng nghe hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. +B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai +B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm 3. Hoạt động thực hành đội mũ bảo hiểm. - Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. - Học sinh thực hiện yêu cầu Học lên thực hiện (4 học sinh) - HS quan sát nhận xét - Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm. - GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? * Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10) - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến - Học sinh thực hiện yêu cầu hình 6 và cho cô biết: + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che đúng quy cách và an toàn? Vì sao? tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. * Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 phút - Học sinh thực hiện yêu cầu (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ? đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ sinh trả lời: (đệm bảo vệ) và quai đeo. + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: là phải có dây đeo, khi đội che hết được + Mũ che nửa đầu; phần đầu + Mũ che cả đầu và tai; + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che cả đầu, tai và hàm. + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc lượng gia của Việt Nam (tem hợp quy CR). - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - Hs đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của - Học sinh thực hiện yêu cầu minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. + Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Chia sẻ với người thân cách đội mũ - Lắng nghe bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe. Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(41)</span>
<span class='text_page_counter'>(42)</span>