Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

CHỦ ĐỀ SỬ 6 TUẦN 19 20 21 22 23 24 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.09 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:7/1/2021 Tiết: 19,20,21,22,23,24,25 Chủ đề THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Tìm hiểu được chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu và các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX . - Thời lượng: 7 tiết B. Xây dựng nội dung chủ đề bài học Chủ đề: “Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập” có bố cục các nội dung sau: 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu. Tập trung vào các nội dung: - Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện. - Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề. - Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa. - Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường. 2. Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan. Tổ chức dạy học với việc hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, người lãnh đạo, kết quả và ý nghĩa.) C. Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu: + Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện. +Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề. + Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa. + Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường. - Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan). 2. Kỹ năng - Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc. - Rèn cho học sinh biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. D: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập cốt lõi có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao dung 1. Chính Nêu được các Giải thích được vì Phân tích được Nhận xét được sách thống chính sách sao thế lực phong hậu quả những mức độ tàn bạo trị tàn bạo thống trị của kiến phương Bắc chính sách thống và thâm độc của phong phong kiến lại bóc lột tàn bạo trị của phong trong chính sách kiến phương Bắc đối và đồng hóa đối kiến phương Bắc bóc lột và đồng phương Bắc với nhân dân ta. với nhân dân ta. đối với đất nước hóa của phong đối với Trình bày được Lý giải được tại ta. kiến phương Bắc nước ta tình hình kinh sao dưới ách đô hộ Khám phá được đối với nhân dân . tế, văn hóa của của các triều đại những sáng tạo ta. nước ta trong phong kiến phương về văn hóa của Đánh giá được thời kì Bắc Bắc tình hình kinh nhân dân ta thời những thành tựu thuộc. tế, văn hóa nước ta Bắc thuộc. về kinh tế, văn vẫn phát triển. hóa của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. 2. Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc.. Trình bày được Lý giải được tại Xác định được Bình luận cuộc các cuộc đấu sao nhiều cuộc điểm giống nhau đấu tranh của tranh của nhân khởi nghĩa liên tiếp của các cuộc khởi nhân dân ta thời dân ta thời kì nổ ra trong thời kì nghĩa dưới thời Bắc thuộc. Rút ra Bắc thuộc. Bắc thuộc. Bắc thuộc. bài học từ những cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. E. Hệ thống câu hỏi và bài tập minh họa cho các cấp độ mô tả Câu hỏi nhận biết: 1. Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta ntn? 3. Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I X. 4. Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì 5. - Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu truyền đến ngày nay Câu hỏi thông hiểu 1. Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách cai trị và thay đổi tên gọi ? 2. Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta là gì ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc quyền về muối và sắt ? 3. Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với trước ? 4. Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội nước ta? 5. Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi? Theo em, việc chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích gì? 6. Vì sao người Việt mặc dù bị đồng hóa vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên? 7. Trình bày nguyên nhân, thời gian, địa điểm và kết quả ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Bà Triệu 8. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành được thắng lợi nhờ những nguyên nhân nào? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì? Vì sao Lý Bí không xưng vương mà lại xưng đế? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? 9. Trình bày nguyên nhân, kết quả khởi nghĩa Mai Thúc Loan Câu hỏi vận dụng 1. Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ 2. Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu? 3. Có đúng hay không khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc?? 4. Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì trên Văn lang và Âu lạc Câu hỏi vận dụng cao 1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc. 2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc. 3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em 4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè qua hòm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn hoá mà người Việt còn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc. Đánh giá công lao của các anh hùng dân tộc trong thời kỳ này..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> F. Thiết kế bài dạy I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu... - Hình ảnh và lược đồ các cuộc khởi nghĩa . - Những tư liệu lịch sử về các nhân vật lịch sử. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi, vở bài tập, - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các cuộc khởi nghĩa . II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm, trực quan,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ,... III. Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề. TIẾT 19,20,21 CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN GIAO CHÂU I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết được những chính sách áp đặt ách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta (về địa giới hành chính, bộ máy cai trị, kinh tế, văn hóa), qua đó nhận thức được sự chuyển biến của xã hội nước ta dưới tác động của các chính sách trên. 2. Kỹ năng - Rèn luyện các kĩ năng đọc hiểu thông tin, khai thác thông tin kênh hình, tranh luận, trình bày chính kiến và xúc cảm lịch sử, hợp tác theo nhóm và rút ra bài học lịch sử,... 3. Thái độ - Có thái độ khách quan trong việc đánh giá những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị bản sắc văn hoá dân tộc, biết tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Chuẩn bị cho bài học 1. Giáo viên - Tranh, ảnh về thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến nay, lược đồ nước ta thời thuộc Đường hoặc bản đồ trống Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phiếu học tập (được phôtô đủ cho các nhóm). 2. Học sinh : Sách, vở, đồ dùng học tập có liên quan đến bài học. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm, trực quan,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ,... TIÊT 1 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về đất nước ta dưới ách thống trị của các triều đại phương Bắc - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 5 phút. GV có thể giới thiệu : Từ khi nước Âu Lạc bị nhà Triệu xâm lược, kể từ đó, các triều đại phong kiến phương Bắc kế tiếp nhau áp đặt nhiều chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ta, làm cho xã hội có những chuyển biến sâu sắc. Trước khi tìm hiểu về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta trong thời kì Bắc thuộc, em hãy quan sát hình trong tài liệu Hướng dẫn học, cho biết những hiểu biết của mình về một số nội dung sau : - Em biết gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta (từ năm 179 TCN đến thế kỉ X) ? - Những phong tục tập quán, tín ngưỡng nào của nhân dân ta thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến ngày nay ? Em hãy lí giải vì sao nhân dân ta vẫn lưu giữ được. 3.2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trình bày được biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X và các chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... Thời gian: 25’ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến về địa giới hành chính nước ta. - HS đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 1. Sự thay đổi về địa giới hành 52 và mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang chính 62. GV chia lớp làm 4 nhóm ? Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X? Nhóm 1: Nhà Hán Nhóm 2: Nhà Ngô 1.Nhà Hán: chia nước ta thành Nhóm 3: Nhà Lương ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân Nhóm 4:Nhà Đường và Nhật Nam, gộp với 6 quận HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến của Trung Quốc thành châu khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực Giao. hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các 2.Nhà Ngô: tách châu Giao nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi thành Quảng Châu (thuộc mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình Trung Quốc)và Giao Châu bày của các nhóm) (nước Âu Lạc cũ). - Các nhóm trình bày, phản biện. 3.Nhà Lương: chia lại nước ta - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. thành 6 châu : Giao Châu, Ái GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết Châu,Đức Châu, Lợi Châu, quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Minh Châu và Hoàng Châu Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học 4.Nhà Đường: đổi Giao Châu sinh. thành An Nam đô hộ phủ để cai Giáo viên giảng quản 12 Châu. Giao Chỉ Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng Bắc Bộ ngày nay. Thời nhà Hán, Giao Chỉ gồm 12 huyện với 92.440 hộ và 743.237 nhân khẩu. Cửu Chân Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng đất Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày nay. Nhà Hán chia Cửu Chân thành 7 huyện với 35.734 hộ và 166.013 nhân khẩu. Nhật Nam Thời nhà Hán gồm những vùng đất từ đèo Ngang trở vào Nam, đến Quảng Nam, Đà Nẵng với 5 huyện, 15.640 hộ và 689.458 nhân khẩu. Bắc thuộc (thời kì) Thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ trong hơn 1000 năm (từ năm 179 TCN khi bị nhà Triệu xâm lược đến đầu thế kỉ X và hoàn toàn thoát.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khỏi ách đô hộ với chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938). Các triều đại phong kiến Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta : – Nhà Triệu (179 TCN - 111 TCN) – Nhà Hán (111 TCN - 220) – Nhà Ngô (222 - 280) – Nhà Tấn (280 - 420) – Nhà Tống (420 - 479) – Nhà Tề (479 - 505) – Nhà Lương (505 - 543) – Nhà Tuỳ (603 - 723) – Nhà Đường (723 - 938) ? Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại -> Thay đổi tên gọi để nhân dân phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách ta quên đi cội nguồn dân tôc để cai trị và thay đổi tên gọi ? chúng dễ bề cai trị. - HS đọc mục 1 SGK trang 47 2. Chính sách cai trị Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi : - Đứng đầu châu là sứ thử, - Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong đứng đầu quận là thái thú coi kiến đối với nước ta ntn? việc chính trị, Đô úy coi quân - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. sự. Nhưng viên quan này đều là - HS trình bày, phản biện. người Hán. Dưới quận huyện - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. Lạc tướng vẫn cai quản như cũ. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. …………………………………………………… …………………………………………………… 3.3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 5 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là A. Giao Chỉ và Nhật Nam. B. Giao Chỉ và Phong Châu. C. Cửu Chân và Mê Linh. D. Giao Chỉ và Cửu Chân. Câu 2. Châu Giao do nhà Hán thiết lập gồm những vùng đất nào? A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc. B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc. C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc. D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao? A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy. B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy. C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy. D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh. Câu 4. Đâu không phải là mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao? A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc. B. Biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc. D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta. Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cũ ở cấp huyện? A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị. B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện. C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên. D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa. Câu 6 Nối tên các triều đại phong kiến phương Bắc tương ứng với chính sách đô hộ của họ trên đất nước ta. 1. Nhà Hán a) tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (nước Âu Lạc cũ). 2. Nhà Ngô b) chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao. 3. Nhà Lương c) đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai quản 12 châu 4. Nhà Đường d) chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu. 3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét … - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút. ? Có đúng hay không khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc ? Ý kiến cho rằng:" các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc" đúng vì chúng muốn xóa tên nước ta ra khỏi bản đồ thế giới, đồng hóa chúng ta thông qua những dẫn chứng sau: - Nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh, trực tiếp cai quản đến tận cấp huyện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhà Lương cử người có cùng dòng họ với vua, hoặc dòng họ có danh tiếng , quyền thế sang nắm các chức vụ để cai trị. - Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam Đô hộ phủ, rồi cử người Trung Quốc xuống cai trị đến tập cấp châu, huyện. Dưới cấp huyện là hương và xã vẫn do người Việt cai quản. 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) - Học bài. - Chuẩn bị mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang 62. Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.. TIÊT 2 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X? Đáp án 1.Nhà Hán: chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao. 2.Nhà Ngô: tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc)và Giao Châu (nước Âu Lạc cũ). 3.Nhà Lương: chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái Châu,Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu 4.Nhà Đường: đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai quản 12 Châu. 3. Bài mới 3.1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ X, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho nhà Hán. ? Em biết gì về những hình ảnh trên? - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cai trị của chúng như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìmhiểu… HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm. - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... - Thời gian: 30 phút Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - HS tiếp đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 II. Chế độ cai trị của các triều đại bài 19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, phong kiến phương Bắc đối với mục 1 bài 23 trang 62 nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa - Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận thế kỉ X Nhóm 1: Chính sách bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân ta? Nhóm 2:Chính sách bóc lột của nhà Lương đối với nhân dân ta? Nhóm 3: Chính sách bóc lột của nhà Đường đối với nhân dân ta? Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả. ?Vậy phương thức bóc lột cơ bản của các 1. Phương thức bóc lột cơ bản của triều đại phong kiến phương Bắc đối với các triều đại phong kiến phương nhân dân ta là gì ? Bắc đối với nhân dân ta - Đặt ra nhiều thứ thuế và tận thu các nguồn của cải là động lực mạnh mẽ của chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế nước ta. - Cống nạp các sản vật quý hiếm như: vàng, bạc, ngọc trai, nhà voi, đồi mồi, sừng tê giác, các sản phẩm thủ công như đồ mĩ nghệ, đồ khảm xà cừ, các loại vải quý. - Quan lại trong chính quyền đô hộ dựa vào quyền hành, ra sức bóc lột dân chúng đế làm giàu. ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc quyền về muối - Giữ độc quyền về sản xuất và buôn và sắt ? bán sắt, muối. - Thời Bắc thuộc bọn thống trị phương Bắc độc quyền,và đánh thuế nặng về sắt và muối vì đó là hai thứ quan trọng của cuộc sống (bữa ăn thiếu muối thế nào được,thiếu muối thì thiếu iot mất cân bằng trong cơ thể,ốm yếu. Còn trong sản xuất không thể không có công cụ sắt. Thiếu công cụ sắt thì năng suất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thấp). Bọn thống trị Trung Quốc làm việc này để dân ta ngu dốt, lạc hậu, nhằm bóc lột, nô dịch, thống trị dân ta lâu dài, tiến tới đồng hóa dân tộc ta. ? Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng còn thực hiện những chính sách gì? ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta? - Đồng hóa dân tộc ta. ? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng hóa dân tộc ta? - Biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc. ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hóa dân ta? - Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. GVKL: Bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…) thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. ……………………………………………. ……………………………………………. ? Dưới thời nhà Đường, chính sách bóc lột đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với trước ? GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ……………………………………………. …………………………………………….. - Đưa dân nghèo và các tội nhân sáng Giao Châu làm việc cùng người Việt trong các đồn điền để thực hiện âm mưu đồng hóa.. 2. Chính sách bóc lột của thời nhà Đường Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện. Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế như: thuế muối, thuế sắt, thuế đay, thuế tơ… bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải.. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì? A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau. B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí. C. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt. D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc. Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta? A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu. B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ. C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin. D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác cổng thành. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét … - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 4 phút. ? Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ ? Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào cuộc sống cơ cực 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) - Học bài. - Chuẩn bị mục 2 bai 19, mục 3 bài 20. Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.. TIẾT 3 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Dưới thời nhà Đường, chính sách bóc lột đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với trước ? Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện. Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế như: thuế muối, thuế sắt, thuế đay, thuế tơ… bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải. 3. Bài mới 3.1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho nhà Hán. ? Em biết gì về những hình ảnh trên? Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào cuộc sống cơ cực nhưng vì cuộc sống nhân dân ta vẫn cố vươn lên trong cuộc sống có nhiều tiến bộ 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt III. Cuộc sống của nhân dân Giao Châu Hoạt động 1 1. Tình hình kinh tế của nước ta - Thời gian: 15 p từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì - Mục tiêu: Trình bày được sự thay đổi về thay đổi? tình hình kinh tế của nước ta từ TKI-TKVI. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GV:Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu băng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vẫn phát triển. vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển. GV: Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển ? (Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> công cụ…rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. GV: Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ? (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).. - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. - Về thủ công nghiệp- thương GV: Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển rèn sắt còn phát triển nghề nào khác ? nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch… Nghề dệt phát triển: vải bông, vải gai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. - Chính quyền đô hộ giữ độc quyền GV: Tình hình thương nghiệp ntn ? ngoại thương. GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển tuy chậm chạp. GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. ……………………………………………. ……………………………………………. 2. Những chuyển biến về xã hội Hoạt động 2 và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ - Thời gian: 20p I ->VI. - Mục tiêu: Học sinh nêu được những chuyển biến về mặt xã hội và văn hóa của nước ta ở các thế kỉ I-VI. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 a. Xã hội phút, ... GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – 55). GV: Trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I - TK VI. GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. - Thời Văn Lang - Âu Lạc: xã hội GV: Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý chuyển biến xã hội nước ta? tộc, công dân công xã và nô tỳ -> có sự phân chia giàu nghèo… => xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …. - Thời kỳ đô hộ: GV: Những tầng lớp nào mới trong XH + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nước ta từ khi bọn PK phg Bắc thống trị ? HS: Quan lại Hán, địa chủ Hán.. GV: Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm chung gì ? HS: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lột, chèn ép và đều căm ghét bọn PK phg Bắc thống trị. HS: - Đọc: “chính quyền đô hộ mở một số trường học -> vào nước ta” - Lưu ý chữ in nhỏ. GV: Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì? HS: GV: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ? GV: Nguyên nhân khác: Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. GV: Lấy 1 vài ví dụ về từ Hán _ Việt? GVKL: Từ thế kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của người Hán. Song nhân dân ta vẫn có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt.. quyền cai trị). + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ (hào trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. + Nông dân công xã bị chia thành nông nô, nông dân lệ thuộc và nô tì (Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.) => Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. b, Văn hoá - Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta. => tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá dân ta. - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục của mình (nhuộm răng,ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày). - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình => tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái mới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> …………………………………………… …………………………………………… 3.3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện KTKN của toàn bài để từ đó HS có cái nhìn tổng thể về Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta để từ đó các em có thái độ đúng đắn đối với nền độc lập của đất nước hiện nay - Nhiệm vụ: HS thực hành các bài tập trong sách hướng dẫn Quan sát sơ đồ về sự phân hóa xã hội nước ta thời Văn Lang-Âu Lạc và thời kì bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thảo luận và trả lời các câu hỏi: ? Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì trên:. So với thời Văn Lang - Âu Lạc, xã hội thời này đã có nhiều thay đổi: - Đứng đầu không phải là vua, nắm giữ mọi quyền hành như thời Văn Lang-Âu Lạc nữa mà thay vào đó dưới thời kì bị đô hộ đứng đầu là quan lại Hán, sau đó đến địa chủ Hán, hào Trưởng người Việt. - Xã hội bị phân hóa giàu nghèo. Nông dân dưới thời kị bị đô hộ bị chia làm hai loại: Nông dân công xã vầ nông dân lệ thuộc. Một số người bị bắt làm nô lệ => Đó là những tầng lớp xã hội mới, chưa có ở thời Văn Lang - Âu Lạc. 3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VẬN DỤNG + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm ở nhà GV hướng dẫn HS làm việc ở nhà hoặc ngoài lớp học, trả lời các câu hỏi sau : 1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc. 2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc. 3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em. 4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè qua hòm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn hoá mà người Việt còn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc. Tìm hiểu thêm về bài học, em có thể đọc một số tài liệu và bài viết sau - Nguyễn Khắc Thuần, Việt sử giai thoại, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2008..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đào Tố Uyên (Chủ biên), Tìm hiểu lịch sử Việt Nam qua hỏi - đáp, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2008. - Di sản văn hoá Việt Nam () - Chống phương Bắc đồng hoá - cuộc đấu tranh vĩ đại của dân tộc Việt ( - Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (htpt://www.bachkhoa trithuc.vn). 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) - Học bài, trả lời lại các câu hỏi cuối bài 8 - Chuẩn bị mục 2 bài 17 trang 48 và mục 4 bài 29 trang 56 SGK. Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.. TIẾT 22,23,24 CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP TIÊU BIỂU TỪ NĂM 40 ĐẾN THẾ KỶ IX I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức +Trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan + Ghi nhớ được các nhân vật lịch sử tiêu biểu liên quan đến các cuộc khởi nghĩa + Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc 2. Kỹ năng - Rèn luyện các năng lực tự học, kỉ năng hợp tác nhóm, sử dụng lược đồ tranh ảnh, lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, rèn luyện tư duy so sánh đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử 3. Thái độ: biết ơn khâm phục và tự hào về chí khí, hành động yêu nước của tổ tiên. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Các lược đồ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Mai Thúc Loan, Lý bí - Máy chiếu (nếu có) ; Phiếu học tập. 2. Học sinh - Sách, vở, đồ dùng học tập liên quan đến bài học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử liên quan II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm, trực quan,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ,.... TIẾT 1 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG VÀ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRIỆU 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Từ khi bọn PK phương Bắc thống trị có những tầng lớp mới nào trong XH nước ta? Đáp án - Thời kỳ đô hộ: + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền cai trị). + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ (hào trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. + Nông dân công xã bị chia thành nông nô, nông dân lệ thuộc và nô tì (Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.) 3. Bài mới 3.1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết sơ lược về đất nước ta từ thế kỷ I-X dưới sự cai trị của các triều đại phương Bắc nhân dân ta không ngừng đứng lên đấu tranh nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra nhưng chưa giành được thắng lợi. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. Giáo viên giới thiệu và quan sát tranh H1, H2 nêu những hiểu biết về các cuộc khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. - Mục tiêu:HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu Ghi nhớ được nhân vật Bà Trưng, Bà Triệu Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu. Rèn luyện kỉ năng Quan sát tranh, sử dụng lược đồ - Thời gian: 35p - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Yêu cầu HS đọc mục 2 bài 17 trang 48 và mục 4 bài 29 trang 56 và hoàn thành bảng sau vào vở. Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (40-43) và khởi nghĩa bà Triệu Nội dung Khởi nghĩa Hai Khởi nghĩa Bà Bà Trưng Triệu Nguyên nhân Chống quân xâm lược Thời gian, địa điểm Kết quả HS hoàn thành bảng, lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Khởi nghĩa Bà Triệu. Chống quân xâm lược. Quân Hán. Quân Ngô. Nguyên nhân. Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Hán. Thi Sách bị giết.. Không cam chịu kiếp sống nô lệ.. Thời gian, địa Mùa xuân năm 40, cuộc khởi Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. điểm nghĩa bùng nổ. Tại: căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc Tại: Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Thanh Hoá)... Nội) Kết quả. Quân Hán bị đánh tan, Tô Khởi nghĩa thất bại, Bà Triệu hi sinh Định trốn về Nam Hải, cuộc trên núi Tùng. khởi nghĩa tháng lợi.. Ý nghĩa. - Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu - Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết biểu cho ý trí bất khuất của DT giành lại độc lập của dân tộc ta. thời kỳ đầu công nguyên. - Báo hiệu các thế lực PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược? A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố. B. Luyện tập võ nghệ. C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực. D. Rèn đúc vũ khí. Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là gì? A. Trưng Vương. B. Vua Bà. C. Bà Vương. D. Triệu Vương. Câu 3. Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? A. Là viên tướng lão luyện. B. Quen chinh chiến ở chiến trường. C. Hung bạo, gian ác. D. Giỏi võ nghệ. Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán. B. Các Lạc tướng cai quản các huyện. C. Không bị Trung Quốc cai trị. D. Trưng Nhị được suy tôn làm vua. Câu 5. Tại sao Hai Bà Trưng được nhân dân lập đền thờ ở khắp nơi? A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo. B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà. C. Kỷ niệm những nơi Hai Bà đặt chân đến. D. Hai Bà là nười nổi tiếng. Câu 5. Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại? A. Lực lượng nhà Ngô rất mạnh. B. Không có vũ khí tốt. C. Quân địch đánh lén. D. Bị cướp vũ khí. Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu? A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc. B. Thể hiện tinh thần cầu tiến. C. Thể hiện tinh thần tiếp thu nền văn hóa của nước ngoài. D. Khẳng định truyền thống đấu tranh kiên cường của dân ta - Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 ĐA C A C A B 3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét … - Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu? - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm: + Phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan trọng, là lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân xâm lược Hán… Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc. 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) + Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập. + Đọc trước bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) và trả lời câu hỏi trong SGK.. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 2 KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh làm rõ được các nội dung: - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2. Kỹ năng - Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3. Thái độ - Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; thực hành với đồ dùng trực quan; xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa), máy chiếu,... 2.Học sinh - Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248) diễn ra như thế nào? Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248) *Nguyên nhân: - Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô; Nhân dân ta căm thù quân đô hộ => quyết tâm đứng lên chống lại chúng. * Diễn biến: - Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu. - Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. * Kết quả: - Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (TH). * Ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta. 3. Bài mới (25p) 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí. ? Em biết gì về các bức ảnh trên? GV chiếu hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa. GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Không cam chịu ách áp bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ - Thời gian: 10p như thế nào - Mục tiêu: Trình bày được những thay đổi về mặt hành chính, việc bóc lột và cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GV giảng: - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta như thế nào? HS: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và * Về mặt hành chính:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương Nhà Lương chia lại các quận, chia lại. huyện và đặt tên mới: ( GV chỉ trên lược đồ ). + Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc Bộ). GV giảng: Như vậy về mặt hành chính một + Ái Châu ( T.Hoá ) lần nữa nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu phần đất Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. (Nghệ Tĩnh). Thời nhà Lương chia thành 6 quận. + Hoàng Châu (Quảng Ninh) GV: giảng theo SGK. * Về việc sắp đặt quan lại cai trị: HS: đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Người cùng họ với vua và các họ lớn mới được giữ chức vụ quan Lưong ở nước ta có gì thay đổi ? GV: Thực hiện chế độ “sĩ tộc”, chỉ sử dụng trọng. những tôn thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các chức vụ quan trọng. GV: Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta? HS: Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những * Biện pháp bóc lột: GV: Biện pháp bóc lột của nhà Lương ? Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, GV: giảng theo SGK. ?Em có nhận xét gì về chính sách cai trị vơ vét của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ. của nhà Lương đối với Giao Châu? HS: Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên => chính sách cai trị rất tàn bạo. nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương. GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh. …………………………………………... …………………………………………... 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Hoạt động 2 Xuân thành lập - Thời gian: 15p - Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Nhà nước Vạn Xuân thành lập. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phút, ... * Nguyên nhân ? Em hãy cho biết nguyên nhân cuộc khởi - Do ách thống trị của nhà Lương. nghĩa Lí Bí? GV: - giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. - Giới thiệu qua về Lí Bí. * Diễn biến ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi - Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí? khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn HS: Vì oán hận quân Lương, mong muốn Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi giành độc lập cho Tổ quốc. hưởng ứng. ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ? - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp hầu hết các quận huyện, thứ sử vào lược đồ và trình bày diễn biến. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy - GV bổ xung và chốt lại. về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu quân sang đàn áp, bị quân ta đánh của quân khởi nghĩa? bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu HS: Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian (Q.Ninh). ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở cho quân Lương bị thất bại nặng nề. Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận. ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn? * Kết quả - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ? lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam HS: Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa của đất nước. sông Tô Lịch (HN). ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa ntn? HS: Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý trí của đân tộc VN. GV: Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ - Lí nam Đế thành lập triều đình máy nhà nước ntn ? với 2 ban: ban văn, ban võ. GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập + Đứng đầu ban văn: Tinh thiều. trung ương tập quyền sơ khai. + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu. GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận, khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân ->.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> khẳng định nước ta có chủ quyền. GVCC bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta. …………………………………………... …………………………………………... …………………………………………... 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 4 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Đâu không phải là lí do hào kiệt và nhân dân khắp nơi đều ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Muốn giành ngôi vua. B. Nhân dân ta rất oán hận nhà Lương. C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta. D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta. Câu 2. Thứ sử Tiêu Tư đã có hành động gì trước cuộc khởi nghĩa của Lý Bí? A. Tiêu Tư chặn nghĩa quân tại thành Long Biên. B. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc. C. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phải rút lui. D. Tiêu Tư dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An. Câu 3. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương? A. Hai bên cầm cự hơn một năm, quân Lương rút về nước. B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hợp Phố C. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu. D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên. Câu 4. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì? A. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế. B. Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ. C. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Đại La. D. Lý Bí lên ngôi hoàng đế, dời đô về Thăng Long. Câu 6. Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân? A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc. C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ. D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân. - Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. - Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Trình bày nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân? - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm: HS Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi được vì :  Sự chuẩn bị chu đáo cho cuộc khởi nghĩa  Sự chỉ huy tài tình của Lý Bí và các tướng lĩnh Tinh thần yêu nước , dũng cảm , sự đoàn kết , ủng hộ nhiệt tình của nhân dân. 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) - Học bài, trả lời lại các câu hỏi cuối bài 21. - Chuẩn bị phần 2 bài 23. Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.. TIẾT 3 KHỞI NGHĨA MAI THÚC LOAN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Ghi nhớ được nhân vật Mai Thúc Loan. Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, sử dụng bản đồ 2. Thái độ -Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc. Biết ơn tổ tiên đã anh dũng kiên cường. 3. Kỷ năng -Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa II. TIến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên - Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa), máy chiếu,... 2.Học sinh - Vẽ lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan, điền kí hiệu. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? Đáp án * Diễn biến - Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận. * Ý 2: Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc => Đây là ý trí của đân tộc VN. 3. Bài mới (25p) 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 1 phút. GV giới tiệu bài: Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.2. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 - Thời gian: 10p - Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Mai Thúc Loan. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... 1. Nguyên nhân: GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lòng người càng oán giận quân đô hộ, Mai Thúc Loan hô hào mọi người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… GV: Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi - Do chính sách thống trị tàn bạo người khởi nghĩa? của nhà Đường với nhân dân ta, đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ. 2. Diễn biến: GV: Trình bày những nét chính của cuộc - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, khởi nghĩa trên lược đồ. nghĩa quân nhanh chóng chiếm Gọi HS lên trình bày trên lược đồ. được Hoan Châu, nhân dân ái GV nhận xét, cho điểm. Châu, Diễm Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp . GV: Kết quả như thế nào? 3. Kết quả và ý nghĩa lịch sử: HS: * Kết quả : Mai Hắc Đế thua trận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Cuộc khời nghĩa có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? HS: ………………………………………………. ………………………………………………. ……………………………………………….. * Ý nghĩa lịch sử : Thể hiện được tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu không mệt mỏi để giành độc lập cho dân tộc.. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài. - Thời gian: 10 phút GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Tên gọi thân thuộc của nhân dân khi gọi Mai Thúc Loan là A. Vua Mai B. Mai Hắc Đế. C. Vua Đế. D. Vua Hắc Câu 2: Nguyên nhân Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người đứng dậy khởi nghĩa: A. Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta trong đó có gia đình Mai Thúc Loan. B. Do chính sách tàn bạo, độc ác của nhà Đường bắt nhân dân ta cống nộp vì gánh vải sang Trường An xa xôi vạn dặm. C. Mai Thúc Loan muốn lật đổ nhà Đường lên làm vua. D. Câu A và B đúng. Câu 3: Năm 722, nhà Đường cử Dương Tư Húc đem bao nhiêu quân sang đàn áp khởi nghĩa của Mai Hắc Đế? A. 1 vạn quân B. 5 vạn quân C. 10 vạn quân D. 15 vạn quân Câu 4: Hiện nay, đền thờ Mai Hắc Đế ở A. núi Vệ B. trong thung lũng Hùng Sơn C. Nam Đàn D. núi Vệ và trong thung lũng Hùng Sơn Câu 5: Trong các thể kỉ VII - IX để chống ách đô hộ nhà Đường có nhiều cuộc khởi nghĩa lớn đã nỗ ra, đó là: A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. - Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan? 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (1 phút) - Học và nắm vững nội dung bài. - Chuẩn bị : Luyện tập – Tổng kết chủ đề. - Vẽ lược đồ và trình bày diễn biếncuộc khởi nghĩa của Lí Bí ?. Tiết 25 LUYỆN TẬP – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình. - Thời gian: 1 phút. GV giới tiệu bài:Tiết học hôm nay, cô và các em cùng luyện tập tổng kết chủ đề: “ Xã hội nguyên thủy”. 3.2. Hoạt động luyên tập - Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong sgk và các bài tập vận dụng - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ,... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Lập bảng thống kê theo mẫu Hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc. TT Thời gian Tên cuộc Ý khởi nghĩa Tóm tắt nghĩa (người diển biến lãnh đạo) chính 1. Năm 40. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. 3.. Năm 248 Năm 542 -602 4. Đầu TK VIII 5. Năm 776 – 791 HS hoàn thành bảng, lên bảng trình bày. GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. TT Thời gian Tên cuộc khởi Ý nghĩa nghĩa (người Tóm tắt diển biến chính lãnh đạo) 1. Năm 40 Hai Bà Trưng - Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng - Thể hiện ý chí chiếm toàn bộ Giao Châu. đấu tranh giành lại 2. Năm 248 Bà Triệu (Triệu - Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp độc lập chủ quyền của nhân dân ta. Thị Trinh) Giao Châu. 3. Năm 542 Lí Bí - Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 - Khẳng định thế -602 tháng chiếm hầu hết các quận lực phong kiến huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi Trung Quốc không hoàng đế, đặt tên nước là Vạn thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được. Xuân. 4. Đầu TK Mai Thúc Loan - Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với VIII nhân dân Cham pa và khắp Giao Châu chiếm được Tống Bình. 5. Năm 776 Phùng Hưng - Nổ ra ở Đường Lâm nhanh – 791 chóng bao vây, tấn công Tống Bình. Bài 2: Vẽ lược đồ và trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Lí Bí ? GV chốt 2 yêu cầu: - Hình thức bài vẽ đẹp, - Nội dung trình bày hiểu biết phong phú, mới mẻ,... - HS tuần tự theo nhóm lên trình bày. HS: Các nhóm nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá chung. 3.3. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét … - Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ năm l79 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc? Sử cũ gọi giai đoạn lịch sử này là thời Bắc thuộc vì: Từ 179 đến thế kỉ X, dân tộc ta liên tiếp chịu sự thống trị, ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3.4. Hướng dẫn học bài và làm bài - Ôn tập lại chủ đề chuẩn bị Thi giữa kì II..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×