Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DIA LI 6doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.89 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC: 2014 - 2015 Tên chủ đề (nội dung, chương… Chủ đề 1: Các mỏ khoáng sản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. Nhận biết TNKQ. Nhớ được dụng cụ nào để đo nhiệt độ không khí. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Khí áp và gió trên Trái Đất. 1 0,25đ 2.5% Biết được cách phân chia các đai khí áp từ Xích đạo về cực. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4:Sông và hồ.. 1 0,25đ 2,5% - Nhớ được có mấy yếu tố cấu thành hệ thống sông. - Nắm. Thông hiểu. TL. TNKQ. Nêu được có mấy loại, tên các loại khoáng sản và kể 3 tên khoáng sản thuộc mỗi loại 1 3đ 30%. Từ gợi ý suy luận ra được khái niệm về quặng sắt. 1 0,25đ 2.5% Hiểu được vì sao càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng giảm 1 0,25đ 2.5% - Hiểu được khái niệm về gió. - Xác định được vị trí các loại gió trên Trái Đất. 2 0,5 đ 5%. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL KQ KQ. Cộng. 2 3,25đ 32,5%. 2 0,5đ 5%. 3 0,75đ 7,5%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 5:Lớp vỏ khí. được khái niệm lưu vực sông 2 0,5đ 5%. 2 0,5đ 5% Xác định được đặc điểm các khối khí. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 6: Hơi nước trong không khí. Mưa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TSC TSĐ TTL. Phân tích được vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất 1 2đ 20%. 1 1,0 đ 10 % Hiểu được vì sao không khí có độ ẩm ½. 1,0 đ 10 % 4 1đ 10%. 1 3đ 30%. 5 2đ 20%. PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ MAI. ½. 1,0 đ 10 %. 1 2đ 20%. 2 3đ 30% Giải thích được vì sao có sự ngưng tụ hơi nước 1 /2 1,0 đ 10 % 1 /2 1,0 đ 10 %. 1 2,0 đ 20 % 12 10đ 100%. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năm học: 2014-2015 (Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề) Họ và tên:……………………………….. Lớp:…………… Điểm Nhận xét của giáo viên. A. Trắc nghiệm. ( 3.0 điểm) I. Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d (2.0 điểm) Câu 1. Gió là. a. Sự chuyển động của không khí. b. Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp. c. Sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. d. Sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao. Câu 2. Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học tập trung ở tỉ lệ cao được gọi là. a. Quặng b. Khoáng sản c. Đá d. Khoáng vật Câu 3. Người ta dùng dụng cụ nào sau đây để đo nhiệt độ không khí ? a. Ẩm kế b. Vũ kế c. Khí áp kế d. Nhiệt kế Câu 4. Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ không khí càng giảm vì. a. Góc chiếu ánh sáng của Mặt Trời lớn dần. b. Góc chiếu ánh sáng của Mặt Trời nhỏ dần. c. Không khí loãng nên dễ hấp thu nhiệt d. Không khí đậm đặc nên hấp thụ được ít nhiệt mặt Trời Câu 5. Từ xích đạo về cực có. a. 2 đai áp thấp, 1 đai áp cao. b. 2 đai áp thấp, 2 đai áp cao. c. 1 đai áp thấp, 2 đai áp cao. d. 1 đai áp thấp, 1 đai áp cao. Câu 6. Loại gió thổi quanh năm theo một chiều từ 300 B và 300 N về Xích đạo được gọi là. a. Gió Tây ôn đới b. Gió mùa c. Gió Tín phong d. Gió Đông cực Câu 7. Hệ thống sông gồm có mấy yếu tố cấu thành. a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 8. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông được gọi là. a. Hệ thống sông b. Lưu vực sông c. Thủy chế của sông d. Lưu lượng sông II. Nối từ hoặc cụm từ ở cột A với từ hoặc cụm từu ở cột B cho phù hợp. (1.0 điểm) A ( Các khối khí) B ( Vị trí hình thành) Nối A với B 1. Nóng a. Ở vĩ độ cao 2. Lạnh b. Ở vĩ độ thấp 3. Đại dương c. Trên đất liền 4. Lục địa d. Trên đại dương B. Tự luận. (7.0 điểm) Câu 1. ( 2.0 điểm) Cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2. ( 3.0 điểm) Khoáng sản được phân thành mấy loại? Hãy nêu tên các loại khoáng sản đó. Em hãy kể đúng 3 tên khoáng sản của mỗi loại ? Câu 3. ( 2.0 điểm) Vì sao không khí có độ ẩm ? Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ ? BÀI LÀM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 6 HỌC KI II- NĂM HỌC: 2014-2015 A. Trắc nghiệm ( 3.0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d (2.0 điểm) Đúng mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA c a d b b c c b II. Nối từ hoặc cụm từ ở cột A với từ hoặc cụm từu ở cột B cho phù hợp: ( 1.0 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm: 1. b 2. a 3. d 4. c B. Tự luận. Câu 1. (2.0 điểm) Mỗi ý đúng được 1.0 điểm Vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất: Lớp vỏ khí có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống con người trên Trái Đất: + Đây là nơi sinh ra các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa...có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người. ( 1.0 đ) + Lớp Ô-zôn nằm trong lớp vỏ khí có vai trò quan trọng trong việc ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại xuống mặt đất. ( 1.0 đ) Câu 2. (3.0 điểm) Mỗi ý đúng được 0.75 điểm + Khoáng sản được phân thành 3 loại: Khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại. ( 0.75 đ) + Khoáng sản năng lượng: Than, dầu mỏ, khí đốt. ( 0.75 đ) + Khoáng sản kim loại:Sắt, đồng, chì. ( 0.75 đ) + Khoáng sản phi kim loại: Apatit, đá vôi, cát,... ( 0.75 đ) Câu 3. ( 2.0 điểm) Mỗi ý đúng được 1.0 điểm * Vì không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định. Không khí có hơi nước là do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển hồ ao sông ngòi, một phần hơi nước còn do động thực vật thải ra kể cả con người. (1.0 đ ) * Hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành sương, mây, mưa khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc lên cao, hay do tiếp xúc với một khối khí lạnh thì hơi nước trong không khí sẽ đọng lại thành hạt nước. (1.0 đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×