Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.29 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề 3: ÁP SUẤT ( Tiết 2) TUẦN 10 Ngày soạn: 20/10/2016 Ngày dạy: 26/10/2016. Tiết 10 - Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. - Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2.Kỹ năng: - Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, tập trung trong học tập 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực làm thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng, 1 bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy 2. Học sinh: Vở ghi, SGK C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Hoạt động khởi động: - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân. - Phương tiện: Bảng phụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động: Kiểm tra bài cũ - Tình huống xuất phát: 1) Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS lên bảng trả lời của GV câu hỏi: +) Hãy viết công thức tính áp suất ? +) Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng áp suất ta phải làm gì? HS: Nhận xét GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá, cho điểm 2) Tình huống xuất phát: HS: Lắng nghe ( Như SGK) II/ Hoạt động hình thành kiến thức : - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy chiếu projector (bảng phụ), phiếu học tập. - Kỹ thuật dạy học: Nhóm, cá nhân Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng GV: Để biết chất lỏng có gây HS: Quan sát I.Sự tồn tại của áp suất ra áp suất không, ta vào thí trong lòng chất lỏng: nghiệm. 1.Thí nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Làm TN như hình 8.3 C1: Chứng tỏ chất lỏng gây SGK ra áp suất lên đáy bình. GV: Các màng cao su bị biến HS: Chất lỏng có áp suất C2: Chất lỏng gây ra áp suất dạng chứng tỏ điều gì? theo mọi hướng. GV: Chất lỏng gây áp suất có C3: Áp suất tác dụng theo giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất mọi hướng lên các vật đặt GV: Làm TN như hình 8.4 theo mọi hướng trong nó. SGK HS: Quan sát 3.Kết luận: GV: Dùng tay cầm bình HS: Áp suất tác dụng theo Chất lỏng không chỉ gây ra nghiêng theo các hướng khác mọi hướng lên các vật đặt vào áp suất lên thành bình mà nhau nhưng đĩa D không rơi nó. lên cả đáy bình và các vật ở ra khỏi bình. TN này chứng tỏ trong lòng chất lỏng. điều gì? GV: Em hãy điền vào những HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) chỗ trống ở C4 trong lòng Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng : GV: Em hãy viết công thức HS: P = d.h II. Công thức tính áp suất tính áp suất chất lỏng? Hướng chất lỏng: dẫn hs chứng minh công thức P = d.h này từ ct áp suất đã có Trong đó: GV: Hãy cho biết ý nghĩa và HS: Trả lời cá nhân d: Trọng lượng riêng 3 đơn vị từng đại lượng ở công (N/m ) thức này? h: Chiều cao (m) GV: Tại sao người thợ lặn khi HS: trả lời cá nhân P: Áp suất chất lỏng lặn phải mặc áo chống áp suất (Pa) GV: Yêu cầu hs đọc C7 và HS: lên bảng thực hiện Em nào giải được C7 III/ Hoạt động luyện tập: - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy chiếu projector (bảng phụ) - Kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân; nhóm. Hoạt động: Vận dụng, mở rộng kiến thức: GV: Tại sao người thợ lặn khi HS: trả lời cá nhân III.Vận dụng: lặn phải mặc áo chống áp suất C6: Vì lặn sâu dưới nước thì GV: Yêu cầu hs đọc C7 và áp suất chất lỏng lớn: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện C7: Áp suất của nước lên đáy thùng là: P1 = d. h1 = 10 000.h2 =12 000 Pa Chiều cao của cột chất lỏng tại điểm cách đáy thùng 0,4 m là: h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là: P2 = d.h2 = 10 000 x 0,8 = 8000 Pa IV. Hoạt động bổ sung :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học bài theo sgk và vở ghi. - Làm bài tập: 8.1, 8.2, 8.3 SBT. D.Nhận xét: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ -------------------------------- ----------------------------------. Chủ đề 3: ÁP SUẤT ( Tiết 3) TUẦN 11 Ngày soạn: 27/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016. Tiết 11 - Bài 8: THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Paxcan 2. Kỹ năng: - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Dùng nguyên lí Paxcan để giải thích nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau và làm 1 số bài tập vận dụng 3. Thái độ: - Yêu thích khoa học, làm việc trung thực, tinh thần hợp tác nhóm. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực làm thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng, 1 bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy 2. Học sinh: Vở ghi, SGK C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I/ Hoạt động khởi động: - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: Bảng phụ 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 học sinh lên bảng Độ lớn:……. Chất rắn truyền áp suất Phương:……. Độ lớn:……. Chất lỏng truyền áp suất Phương:….. GV gọi học sinh giỏi so sánh phương truyền áp suất của chất rắn và chất lỏng? Chất khí có truyền được áp suất như chất lỏng không? Vì sao? 2. Tình huống xuất phát:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Đặt vấn đề: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. II/ Hoạt động hình thành kiến thức : - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy chiếu projector (bảng phụ), phiếu học tập. - Kỹ thuật dạy học: Nhóm, cá nhân Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của bình thông nhau. GV: Yêu cầu học sinh quan HS: làm việc theo yêu cầu của I. Bình thông nhau sát bình thông nhau trong giáo viên 1. Cấu tạo: nhóm và cho biết cấu tạo của Gồm 2 ống rỗng nối thông bình thông nhau. đáy với nhau GV: Yêu cầu cá nhân làm bài HS: làm theo yêu cầu của giáo 2.Hoạt động: tập C5 viên Trường hợp a: GV: Yêu cầu học sinh làm thí HS: hoạt động theo nhóm tiến A chịu áp suất PA = hA.d nghiệm kiểm tra hành thí nghiệm, lưu ý trường hợp C B chịu áp suất PB = hB.d GV: Yêu cầu học sinh rút ra hA > hB -> PA > PB kết luận ->Lớp nước D sẽ chuyển GV: Mở rộng cho học sinh động từ nhánh A sang cách tính độ cao, áp suất đối nhánh B với bình thông nhau và mở rộng cho học sinh giỏi đối với Trường hợp b: trường hợp bình thông nhau hB > hA -> PB > PA chứa hai chất lỏng khác nhau. ->nước chảy từ B sang A Trường hợp C: hB = hA -> PB = PA ->nước đứng yên 3. Thí nghiệm 4. Kết luận:trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu máy nén thủy lực: GV: Yêu cầu học sinh lấy ví HS: Làm theo yêu cầu của II. Máy nén thuỷ lực dụ về bình thông nhau, bình giáo viên 1.Cấu tạo: Là bình thông thông nhau được ứng dụng rất nhau gồm một nhánh lớn và nhiều trong đời sống và kỹ một nhánh nhỏ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực. GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực GV: Căn cứ vào hình vẽ hướng dẫn học sinh nguyên tắc hoạt động: Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau: Tác dụng lực F1 lên pít tông nhỏ có diện tích S1 lực này P1 . 2. Hoạt động: Theo nguyên lí Pa-xcan: F1 F2 F1 S2 = ⇒ F 2= S1 S2 S1. F1 S1 lên chất. S2 có diện tích lớn hơn pít gây áp suất tông nhỏ bao nhiêu lần thì F2 lỏng đựng trong bình kín và lớn hơn F1 bấy nhiêu lần được truyền đi nguyên vẹn sang pít tông lớn có diện tích S2 và gây nên lực nâng F 2 lên pít tông này. III/ Hoạt động luyện tập: - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy chiếu projector (bảng phụ) - Kỹ thuật dạy học: Hoạt động cá nhân; nhóm. Hoạt động: Vận dụng, mở rộng kiến thức: Yêu cầu học sinh trả lời câu HS: Làm việc cá nhân III. Vận dụng C8 C8. Ấm có vòi cao hơn đựng Bài tập vận dụng: Tác dụng nhiều nước hơn vì ấm và vòi một lực 600N lên pít tông là bình thông nhau nên mực nhỏ của máy thuỷ lực. Biết nước ở ấm và vòi cùng độ diện tích của pít tông nhỏ là cao. 2 S1=3cm của pít tông lớn là S2 Bài tập máy nén thuỷ lực: 2 F1 600 = 330cm . Tính 2.000.000 4 a. Áp suất tác dụng lên pít a. p= S1 3.10 tông nhỏ. n/m2 b. Lực tác dụng lên pít tông b.P = lớn F 2. S2. F2 P.S1 66000 N. IV. Hoạt động bổ sung : - Làm bài tập: 8.4; 8.5; 8.6 SBT. D.Nhận xét: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... -------------------------------- ----------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>