Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

So hoc 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.75 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/8/2017 Tuần: 1 - Tiết: 1. CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. §1 TẬP HỢP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 1.2 Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  . 1.3 Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. 2. CHUẨN BỊ * Giáo viên: SGK, giáo án * Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH 3.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập, SGK và đồ dùng học tập môn toán của HS. 3.3. Bài mới: GV giới thiệu qua chương trình toán 6 và một vài phương pháp học tập ở trường, ở nhà. GV yêu cầu HS có vở ghi bài học, vở bài tập, SGK, viết, thước kẻ... Một điều cần thiết là trước khi đến lớp phải làm xong bài tập về nhà và đọc trước nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV : Trên bàn đặt những vật gì? GV giới thiệu về tập hợp: Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp. Nội dung 1. Các ví dụ.  Tập hợp các đồ vật trên bàn.  Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.  Tập hợp các HS của lớp 6A.  Tập hợp các chữ cái : a, b, c. HS: Tập hợp các học sinh của lớp 6A GV Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu.. 2. Cách viết  Các ký hiệu. GV: Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Cách viết:  Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,” Ví dụ 1:  Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn GV: Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 4? 4. Ta viết : HS: 0, 1, 2, 3. A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3. GV: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết như  Trong đó: sau: A = 0;1;2;3 + A gọi là tên tập hợp (dùng chữ cái in GV giải thích ý nghĩa các thành phần trong tập hợp. hoa) + Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 gọi là các phần tử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?. của tập hợp. HS: viết vào giấy nháp.. Ví dụ 2:. GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c tử nào? Ta viết : HS đứng tại chỗ nêu cách viết, gải thích. B = a ; b ; c  hay GV cách viết: B = a; b ; c ; a đúng hay sai ?. B = b ; c ; a . HS: Mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần GV giới thiệu ký hiệu “” và “” GV: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? HS: có GV: ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1  A và đọc 1 thuộc A Ký hiệu “” và “”: GV: Số 5 có là phần tử của A ? 1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử HS: không. của A. GV: 5 không phải là phần tử của tập hợp A ta nói 5 không thuộc tập hợp A và ký hiệu là: 5  A. Ta đọc là 5 không thuộc A. GV củng cố lại: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho: A = 0 ; 1 ; 2 ; 3. 5  A đọc là: 5 không là phần tử của A. B = a ; b ; c. a) a  A ; 2  A ; 5  A b) 3  B ; b  B ; c  B GV: ta có thể viết tập hợp A theo một cách khác là nêu Để viết một tập hợp, thường có hai cách : tính chất đặc trưng của nó như sau: A={x  n | x<4}.  Liệt kê các phần tử của tập hợp GV tương tự em viết tập hợp C các số tự nhiên không  Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. vượt quá 8? A. HS: C= {x  N | x ≤ 8} GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK. .2 .3. .1 .0. B . .. .. 3.4. Củng cố:  Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – HS làm các bài tập 1; 2 ; 5 SGK BT5: a. A= {tháng 4, tháng 5, tháng 6} b. B= {tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11} 3.5. Hướng dẫn về nhà: – HS về nhà học bài làm bài tập – HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp  Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK. Ngày soạn: 16/8/2017 Tuần: 1 - Tiết: 2. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. – Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 1.3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt để viết tập hợp và biểu diễn số tự nhiên trên tia số. 2. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH 3.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 3.2. Kiểm tra bài cũ: HS1:  Cho ví dụ về một tập hợp  Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :. xA ; yB ; bA ; b B.  Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10 3.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*. 1. Tập hợp N và tập hợp N*. GV: Hãy cho ví dụ về số tự nhiên mà em biết?.  Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... gọi là các số tự nhiên.. Hs cho vd. GV giới thiệu các số tự nhiên và tập N tập hợp các số Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. Ta viết : N = 0;1;2;3;...  tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;  Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của GV : Hãy cho biết các phần tử của N? N. Chúng được biểu diễn trên tia số HS: GV: Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu? GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học? Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự GV: Điểm biểu diễn số 5 trên tia số gọi là điểm gì? nhiên 5 trên tia số gọi là điểm 5 HS: điểm 5 GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ta viết : N* = 1;2;3;4... Hoặc N* = x  N / x  0 GV: Tìm sự giống nhau và khác nhau của tập hợp N và  Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký tập hợp N* ? hiệu là N* .Ta viết : N* = 1;2;3... HS: Hoặc N* = xN/ x  0 GV: Cho bài tập HS vận dụng. Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng 12 5. 3 4. N; N;. 0. N;. 5. N* ; 0. N* ; N. HS: Lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. GV cho HS quan sát tia số và hỏi: So sánh 2 và 4 HS: 2<4 GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? HS: điểm 2 bên trái điểm 4. a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? b > a HS: điểm bên trái nhỏ hơn điểm bên phải..  Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b > a thì trên bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? Ký hiệu : HS: điểm a bên trái điểm b.. a  b chỉ a < b hoặc a = b. GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; . a  b chỉ a > b hoặc a = b. GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12? HS: 5<12. b) Nếu a < b và b < c thì a < c. GV: Vậy Nếu a < b và b < c thì a ... c HS: a<c GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy mỗi số ? nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. nhau một đơn vị GV: Số liền trước số 5 là số nào? HS: 4 GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? GV: Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có đơn vị? số tự nhiên lớn nhất. GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? tử Hoạt động 3: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành Hướng dẫn a) 28; ...; 30..   a) 28; 29; 30. b) 99; 100; 101. b) ...; 100; ...  Viết tập hợp A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt Giải: kê các phần tử. - A =  6; 7; 8 –Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1. - Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a – Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. +1 là: 24; 86; a. GV: cho HS lên bảng trình bày. - Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của 84; 13; b +1 bạn. 3.4. Củng cố – Hãy so sánh tập hợp N và N* – Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 3.5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK – Chuẩn bị bài mới. -----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 16/8/2017 Tuần: 1 - Tiết: 3. §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 1.2. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 và thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH 3.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 3.2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 3.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số.. Nội dung 1. Số và chữ số. GV: Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. GV: Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?  Với mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; HS: 0; 1; ....9 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên GV: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?.  Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số. Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? HS: GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào?Mục đích của cách viết là gì? HS: tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết. Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?. Chú ý : (SGK). + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? + Số trăm ? Hoạt động 3: thực hiện.  ( 5 phút). HS : làm bài, đại diện nhóm lên bảng trình bày.  Hướng dẫn Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân. 2. Hệ thập phân. GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở số 222 có giá trị giống  Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một nhau không? hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Mỗi chữ số trong một số ở HS: Khác nhau những vị trí khác nhau có những giá trị GV: 222 = 200 + 20 + 2 khác nhau. = 2.100 + 2.10 + 2 Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 GV: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm = 2.100 + 2.10 + 2 thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Mỗi chữ số trong.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ký hiệu GV: Nêu kí hiệu ab là số tự nhiên có 2 chữ số ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số ab = a. 10 + b. GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số abcd dưới dạng tổng.. abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số ab. ;. abc ;. HS: abc = a.100+b.10+c Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy có cách ghi số nào nữa không? GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc) GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã. Em hãy kể các số La Mã mà em biết?. 3. Chú ý Chữ số GT tương ứng trong hệ thập phân. I. V. X. 1. 5. 10. HS:.  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã. chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau Mã từ 1 đến 10 nhưng không quá ba lần. Số La mã có những chữ số ở các  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) + Một chữ số X ta được các số La mã từ GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11  30. 11  20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21  30. 3.4. Củng cố – Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 3.5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới. -----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×