Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Sinh 7Tuan 4Tiet 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. GV Đinh Thị Thu. Tuần: 4 Tiết: 8. Ngày soạn: 11/09/2017 Ngày dạy: 14/09/2017. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. 2. Học sinh: - Xem trước bài. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1:…………………………………………………………………………………………………. 7A2:…………………………………………………………………………………………………. 7A3:…………………………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức? - Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức? 3. Hoạt động dạy học. Mở bài: Ruột khoang có số lượng loài rất lớn: khoảng 10.000 loài. Phân bố chủ yếu ở biển. Một số đại diện thường gặp là sứa, hải quì, san hô. Để thấy sự đa dạng của ruột khoang ta vào bài hôm nay. Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự thông tin trong bài, quan sát tranh hình nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức. trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn hoàn thành phiếu học tập. thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS - Yêu cầu nêu được: chữa bài. + Hình dạng đặc biệt của từng đại diện. + Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá. + Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể. Giáo án Sinh học 7. Năm học: 2017 – 2018.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV Đinh Thị Thu. + Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội kiến và gây hứng thú học tập. dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, - GV nên dành nhiều thời gian để các bổ sung. nhóm trao đổi đáp án. - GV thông báo kết quả đúng của các - HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần. nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. Đại diện TT. Thuỷ tức. Sứa. Đặc điểm Hình dạng. Trụ dài. Hình cái dù Trụ to, ngắn có khả năng xoè, cụp. Cấu tạo -Vị trí miệng - Tầng keo. - Ở trên - Mỏng. - Ở dưới - Dày. 1. 2 - Khoang miệng Di chuyển 3. 4. Lối sống. Hải quỳ. San hô Cành cây khối lớn.. - Ở trên - Ở trên - Dày, rải rác có - Có gai xương đá vôi các gai xương và chất sừng - Có nhiều ngăn thông - Rộng - Hẹp - Xuất hiện vách nhau giữa các cá thể. ngăn - Kiểu sâu - Bơi nhờ tế - Không di chuyển, - Không di chuyển, có đo, lộn bào có khả có đế bám. đế bám đầu, bơi năng co rút mạnh dù. - Cá thể - Cá thể - Tập trung một số - Tập đoàn nhiều các cá thể thể liên kết.. - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự - Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi. do như thế nào? - GV cung cấp thêm: sứa có khả năng phát sáng do hiện tượng lân quang. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, - San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? bổ sung. - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. Tiểu kết: - Đa dạng về số lượng loài khoảng 10 nghìn loài. - Đa dạng về môi trường sống, lối sống. Giáo án Sinh học 7. Năm học: 2017 – 2018.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV Đinh Thị Thu. - Đa dạng về hình thái cấu tạo và cách di chuyển. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 2. Dặn dò: - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. - Kẻ bảng trang 37 vào vở. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện T Thuỷ tức Sứa T Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng 2 Cách di chuyển 3 Cách dinh dưỡng 4 Cách tự vệ 5 Số lớp tế bào của thành cơ thể 6 Kiểu ruột 7 Sống đơn độc, tập đoàn. V. RÚT KINH NGHIỆM.. Giáo án Sinh học 7. Năm học: 2017 – 2018. San hô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×