Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.29 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 16 LỚP 4/1 Năm học 2016- 2017 (Từ ngày 05/12 đến 09/12/2016) Thứ , ngày Thứ hai 05/12/2016. Thứ ba 06/12/2016. Thứ tư 07/12/2016. Thứ năm 08/12/2016. Thứ sáu 09/12/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc. Tiết 1/16 2/31 3/16 4/76 5/16 1/16 2/77 3/31 4/31 5/16 1/31 2/32 3/16 4/78 5/31 1/16 2/79 3/32 4/16. Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. 5/16 1/32 2/32 3/80 4/32 5/16. Tên bài dạy Yêu lao động Kéo co Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên Luyện tập Nghe-viết: Kéo co Thương có chữ số 0 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi Không khí có những tính chất gì ? Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Trong quán ăn “Ba cá bống” Chia cho số có ba chữ số Luyện tập giới thiệu địa phương Thủ đô Hà Nội Luyện tập Câu kể Ôn tập bài hát: Em yêu hòa bình, Bạn ơi lăng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn Không khí gồm có những thành phần nào ? Chia cho số có ba chữ số (TT) Luyện tập miêu tả đồ vật. LSĐP: Những danh nhân làm rạng danh Đồng Tháp: PHẠM HỮU LẦU.. Thứ hai 05/12/2016 ĐẠO ĐỨC (Tiết 16) YÊU LAO ĐỘNG I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của việc lao động.. KNS: - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - SGK - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. HS : - SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiến trình tiết học 1 - Khởi động : (1’) 2 - Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Kể truyện “Một ngày của Pê-chi-a” (10’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát + BCSS.. - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần làm như thế nào để thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo? - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học“Yêu lao động” b) GV kể chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Một ngày của Pê- chi- a” - Trước khi đi làm mẹ dặn dò pê-chi-a những gì? - Việc mẹ dặn Pê-chi-a là có nặng nề hay ngoài khả năng của Pê-chi-a không? - GV yêu cầu HS thảo luận nội dung truyện theo nhóm 4 để đóng vai theo truyện. - Sau khi các nhóm đóng vai xong, gv hỏi lại: + Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện.. - HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, theo dõi SGK - Hs lắng nghe.. - Mẹ bảo Pê-chi-a trồng một cây bên cạnh nhà và đọc cuốn sách “Những dãy núi xanh xa xôi” - Việc mẹ dặn Pê-chi-a là rất nhẹ nhàng và đơn giản. - HS thảo luận nhóm, sau đó lên đóng vai theo truyện. - Một ngày của Pê-chi-a suốt ngày nằm ngủ, ăn rồi chơi không làm được việc gì cả; trong khi đó mọi người, mọi vật đều phải lo làm việc; còn Pêchi-a thì ngồi không. + Theo em, Pê-chi-a, đã thay đổi như thế nào - Sau sự việc xảy ra Pê-chi-a cảm thấy sau chuyện xảy ra? xấu hổ và Pê-chi-a nhận ra rằng thế nào là một ngày hoài phí. + Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? - Em theo lời mẹ dặn để mẹ được vui lòng. Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống - Gv nhận xét. ấm no, hạnh phúc. - GV kết luận: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, - HS đọc ghi nhớ SGK. hạnh phúc. Mỗi người đề phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Lười lao động là đáng che trách. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT1- * Bài tập 1 : GV yêu cầu thảo luận tìm những - HSđọc yêu cầu. biểu hiện của yêu lao động và lười lao động - HS thảo luận với các bạn trong tổ. SGK/25) (10’) - Gv yêu cầu nhóm đại diện trình bày kết quả. - HS đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận một số biểu hiện của yêu lao - Lớp nhận xét, bổ sung động, của lười lao động. + Yêu lao động: Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà - Các nhóm thảo luận, làm bài vào giúp bố mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp bảng nhóm phân công -Trình bày bảng nhóm trước lớp, lớp + Lười lao động: Đùn đẩy việc cho người nhận xét, bổ sung khác, Nhờ người khác làm hộ phần việc của mình * Bài tập 2 : Đóng vai Hoạt động 4: (bài - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các - 2 HS đọc lại các tình huống. tập 2 SGK ) (10’) nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: - Các nhóm thảo luận, phân vai, tập.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). * Nhóm 1,2: Tình huống 1: Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó? * Nhóm 3,4: Tình huống 2: Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Tồn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao có sao đâu !” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế no? - Sau khi thảo luận phân vai xong, gv gọi các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét về kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. + Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng, càng không thể nói dối thầy cô, khuyên bạn cùng đi lao động với mình. + Lương nên làm xong công việc của mình rồi mới cng bạn đi chơi bóng vì việc hơm nay chớ để ngày mai. - Liên hệ bài để giáo dục hs cần có tinh thần và ý thức yêu lao động ; tích cực làm vệ sinh trường lớp, ... - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt - Chuẩn bị : sưu tầm các tấm gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động - Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK. các cách ứng xử. - Các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp - Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?. - HS lắng nghe.. *********************** Tập đọc (Tiết 31 ) KÉO CO I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình tiết học 1 - Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Tuồi Ngựa (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi . - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thiệu. (1’) Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài. (15’). b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu …….bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp … xem hội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó c. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội. - Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Gọi hs nhận xét – GV nhận xét. * Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp … xem hội. - Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Tráp? - Gọi hs nhận xét – GV nhận xét. * Đoạn 3 : Phần còn lại - Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Không hạn chế là thế nào? - Gọi hs nhận xét – GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc cả bài văn và TLCH: Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?. Hoạt động 3: Luyệ đọc diễn cảm. (15’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). d. Luyệ đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau: Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội //. - Gv yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn. - Gọi vài hs thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét -> Hãy nêu nội dung chính của bài ? - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống. - Hs lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Kéo co là thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta; kéo co phải đủ 3 keo; bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng. - Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. - Kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng với số người mỗi bên không hạn chế - Không quy định số lượng. - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. - Đá cầu, đấu vật, đu dây, lò cò, nhảy dây, cờ vua, cờ tướng. . . - Hs lắng nghe.. - Luyện đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn. - Thi đọc diễn cảm. - Hs nhận xét, bình chọn hs đọc hay nhất - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *********************** LỊCH SỬ TIẾT 16 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên thể hiện : + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc tướng sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toãn bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn côn quyết liệt và giành được tháng lợi ; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc trên sông Bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung va quân dân nhà Trần nói riêng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh giáo khoa . - Phiếu học tập của HS . - Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Nhà Trần cà việc đắp đê (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. (15’). Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (15’). - HS hát. - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu tóm tắt mục tiêu của bài học b. Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. - Tìm những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân MôngNguyên của quân dân nhà Trần?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Hs lắng nghe.. - Làm việc cá nhân. - 1 HS đọc từ đầu đến sát thát (giết giặc Nguyên) -Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất,xin bệ hạ đừng lo” - Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão:”Đánh” - Em có hiểu biết gì về ông Trần Hưng -Trần Hưng Đạo,người chỉ huy tối cao Đạo? của cuộc chiến viết “ Hịch tướng sĩ ” có *Giáo viên kết luận: Qua những chi tiết câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi trên cho thấy vua tôi, quân dân nhà Trần ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó là da ngựa,ta cũng vui lòng...” truyền thống quý báu về tinh thần yêu nước, -Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai ý chí bất khuất chống giặc ngoại xâm của chữ “sát thát” dân tộc ta . c. Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến. - HS đọc và thảo luận - Nhà trần đã đối phó với giặc như thế nào - Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều khi chúng mạnh và khi chúng yếu? rút khỏi Thăng Long để bảo toàn.Khi giặc yếu,vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào? Kết quả ra sao?. * Gv kết luận: Lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu thốn. -Y/C H đọc tiếp SGK và hỏi - Kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?. 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). - Đại diện nhóm trình bày - Sau ba lần thất bại quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa. Đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. * GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm - Trần Quốc Toản là một vị tướng trẻ đánh giặc của Trần Quốc Toản . của nhà Trần. Tự chiêu mộ binh mã -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu đánh đuổi giặc Mông-Nguyên dưới lá cờ nước này. “Phá cường địch, bào hoàng ân”. Trần Quốc Toản đã hy sinh anh dũng khi truy kích kẻ thù. -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được - Nhờ tài trí và sự lãnh đạo tài tình của thắng lợi vẻ vang này ? Trần Thủ Độ, Hương Đạo Vương Trần - Gv nhận xét. Quấc Tuấn. Nhân dân ta đoàn kết trên dưới một lòng quyết tâm đánh đuổi quân - Gv liên hệ giáo dục hs. xâm lược. - Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt. - Chuẩn bị bài: Nước ta cuối thời Trần . - HS lắng nghe. *********************** TOÁN TIẾT 76 : LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - HS làm bài tập bài 1 (dòng 1,2) ; bài 2. II.CHUẨN BỊ: Có SGK, vở toán, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên 1 - Khởi động :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Thực hành (30’). nước ta - Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn,làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người/không một chút lương ăn,càng thêm mệt mỏi và đói khát.Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng. - Kết quả : Ba lần quân Mông - Nguyên đưa quân sang xâm lược nước ta, cả ba lần đều bị thất bại. Chúng không dám xâm lược nước ta nữa.. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ.. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét. - HS làm bài tập ở nhà. - HS nhận xét.. a. Giới thiệu bài mới: Gv nêu mục tiêu của bài học. Bài tập 1:. -1 HS nêu yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 4725 : 15 = 315; 4674 : 82 = 57; 4935 : 44 = 112 (dư 7) - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài tập 2: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : ….m2 - GV nhận xét sửa sai.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). * Bài 3, 4 dành cho HS giỏi làm thêm. Bài tập 3: HS làm bài 3 nếu còn thời gian. Tóm tắt Có : 25 người Tháng 1 : 855 sản phẩm Tháng 2 : 920 sản phẩm Tháng 3 : 1350 sản phẩm 1 người trong 3 tháng : … sản phẩm - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở (có đặt tính). -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS làm bài vào vở. Bài giải Số SP cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3 125(sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số : 125 sản phẩm - HS lắng nghe.. Thứ ba 06/12/2016 Chính Tả Tiết 16: KÉO CO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài Kéo co. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập chính tả do GV soạn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (a) , bảng con, vở chính tả. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Cánh diều tuổi thơ. (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. (25’). - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.. - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. - HS viết lại một số từ viết sai ở tiết trước. - HS nhận xét từ các bạn viết.. a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài.. - Hs lắng nghe.. b. Hướng dẫn hs nghe – viết chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng. - Gọi HS đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3: Luyện tập (5’). 4 - Củng cố: (3’). - Hướng dẫn HS cách viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Gv nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung c Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - Gọi hs trình bày kết quả bài tập đấu vật, nhấc, lật đật. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Nhắc nhở HS viết lại từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài kế tiếp.. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề. - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS viết lại một số từ viết sai phổ biến.. 5. Dặn dò: (2’) *********************** TOÁN TIẾT 77 : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I - MỤC TIÊU: - HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương . - Bài tập cần làm tại lớp bài 1(dòng 1, 2) II.CHUẨN BỊ: HS có SGK , bảng con, vở toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Khởi động:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu. (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia (10’). - GV gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà . 35 136 : 18 = 1952; 18 408 : 52 = 354; 17 826 : 48 = 371 (dư 18) - GV nhận xét a. Giới thiệu bài Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải. - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. - HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đặt tính, tính vào bảng phụ - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> của 7. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài tính như nội dung SGK trình bày vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. 2448 24 0048 102 00. Hoạt động 3: Thực hành (20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Vậy 2448 : 24 = 102 -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên c. Thực hành: Bài tập 1: - HS đặt tính rồi tính. Gv ghi bảng: a) 8750 : 35 b) 2996 : 28 23520 : 56 2420 : 12 - Gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính 2 dòng dầu của bài 1. mõi em làm 1 bài tính. - GV nhận xét. Bài tập 2: (Dành cho Hs khá giỏi) Bài tập 3: (Dành cho Hs khá giỏi) - Cho hs lên bảng thi đua làm tính nhanh. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. - HS nêu miệng cách thực hiện như SGK.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - Dành cho hs giỏi. - HS lắng nghe.. *********************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). - Biết vận dụng thành ngữ đã học vào đời sống thực tế. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. Băng dính. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi(1’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu(1’) Hoạt động 2 : Điền từ ngữ vào nhóm thích hợp. (10’). Hoạt động của giáo viên - Để giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi người khác em cần chú ý điều gì? - Khi đặt câu hỏi người khác em cần tránh điều gì? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết vào vở bảng phân loại theo mẫu cho dưới đây. Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu. Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ. kéo co, vật. nhảy dây, lò cò, đá cầu ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Gọi hs trình bày kết quả bài làm. + Gv nói: Nói một số trò chơi : Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất … ) ;lò cò(nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô… ) Hoạt động 3 : * Bài 2 : Tìm hiểu nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. các thành ngữ, tục - Phát phiếu bài tập cho HS làm, một nhóm làm vào bảng phụ. ngữ. (10’) + Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm. + Chơi diều đứt dây : mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai Hoạt động 4: Vận hoạ Bài 3 : dụng các thành - Tình huống a) Khuyên bạn Ở chọn nơi, chơi ngữ, tục ngữ để chọn bạn. Bạn nên tìm bạn tốt mà chơi. khuyên bạn. - Tình huống b) Khuyên bạn đừng chơi với lửa (10’) hoặc bạn Chơi dao có ngày đứt tay. Bạn leo xuống đi nguy hiểm lắm. - Nhận xét sửa sai cho HS. 4 - Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Liên hệ giáo dục hs. - Về nhà học thuộ lòng các câu thành ngữ, tục ngữ 5. Dặn dò: (2’) trong bài. - Chuẩn bị : Câu kể. ***********************. ************************ MÔN: KHOA HỌC. Hoạt động của học sinh - Hát, kiểm tra dụng cụ học tập - HS đọc ghi nhớ và đặt câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Hs tự làm vào vở bài tập.. - Hs trình bày. - Hs lắng nghe.. - HS lần lươt đọc đọc yêu cầu bài - HS làm vào phiếu theo nhóm - HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời vào vở bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Ca lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 31 : KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I- MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của kgo6ng khí : trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định ; Không khí có thể bị nén lại và giản ra. - Nêu được một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, … II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 64,65 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: +8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng. +Bơm tiêm. +Bơm xe đạp (nếu có ). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết có không khí (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2 : Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị (10’). - Không khí có ở đâu? - Lớp không khí quanh trái đật gọi là gì? * GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, viết đầu bài. b. các tính chất của không khí * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi vị của không khí. + Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy không khí có mùi gì? Vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ.. + Không khí có những tính chất gì? Hoạt động 3 : * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có Trò chơi: Thi thổi hình dạng nhất định. bóng. (10’) - Gv chuẩn bị một số bong bong có hình dạng khác nhau. + Phổ biến cách chơi. - Tiến hành cho HS thổi + Cái gì chứa trong bong bóng làm chúng có hình dạng như vậy? + Các em thấy số bong bóng này hình dạng có giống nhau không? + Vậy không khí có hình dạng nhất định không?. - Lớp hát đầu giờ. - HS trả lời.. - Nhắc lại đầu bài.. Phát hiện màu, mùi vị của không khí - Làm việc cá nhân. - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu mà trong suốt. - Không khí không có mùi, không có vị. - Không phải là mùi của không khí mà là mùi vị của vật nào đó bay vào không khí. VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, …. - Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí - Trò chơi thổi bong bóng theo nhóm - Các nhóm có số bong bóng như nhau cùng bắt đầu thổi. Nhóm nào thổi bong bóng xong trước, bóng căng, không vỡ là thắng. - Không khí có trong bong bóng đẩy quả bóng căng ra mà có hình dạng như vậy. - Hình dạng số bong bóng này đều khác nhau. - Không khí không có hình dạng nhất định. - HS lấy ví dụ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Lấy ví dụ chứng minh điều đó? + Vậy không khí có tính chất gì?. - Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng rỗng bên trong vật chứa nó.. Hoạt động 4: * Mục tiêu: Giúp HS biết không khí có thể Không khí có thể bị nén lại hoặc bị nén lại và cũng có thể bị dãn ra.nêu được một số ví dụ ứng dụng tính chất trên trong giãn ra. (10’) cuộc sống. + Mô tả thí nghiệm - Gv sử dụng bơm kim tiêm cho hs thực hành làm theo thí nghiệm.. Tìm hiểu tính chất bị nén và dãn ra của không khí - Hoạt động theo nhóm. - Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu. - Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn + Từ thực hành thí nghiệm trên ta rút ra được ra điều gì? - ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe,bóng + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng các tính đá, bóng chuyền… 4 - Củng cố: (3’) chất của không khí trong đời sống - HS lắng nghe. - Liên hệ giáo dục hs. - Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 5. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài: Không khí gồm những thành phần nào? *********************** KỂ CHUYỆN TIẾT 16 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài. + Dàn ý của bài KC: Tên câu chuyện * Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. * Diễn biến: * Kết thúc: III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu(1’) Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs phân tích đề. (10’). - Gọi vài HS Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - GV nhận xét.. - HS hát - HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn hs kể chuyện: - Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. - Yêu cầu hs chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi - Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. - Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt.. - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn. - Đọc gợi ý: Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi- Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo . - Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3 :Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (20’) 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (2’). - Gọi hs đọc gợi ý kể chuyện: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. Ví dụ: Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã bỏ công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua. Con búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ , ông bà, ai cũng cười khi thấy con búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh khi thì đứng lắc người hát bài lam-bát-đa vui nhộn, lúc thì vừa hát vừa bò. Mọi người càng vui hơn nữa khi thấy em trai mới 1 tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó. Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đầu tóc. c. Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp. - Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Liên hệ giáo dục hs. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. - Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.. - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe.. Thứ tư 07/12/2016 TẬP ĐỌC Tiết 32 : TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “ Theo A. Tôn-xtôi I . MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài(Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra,ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô) ; bước đầu đọc rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS yêu thích những câu chuyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác. II . CHUẨN BỊ: GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Kéo co(3’). 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu(1’). Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài (15’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hs hát, báo cáo sĩ số.. - Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài" Kéo co " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS lên giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết . - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu - Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những chuyện li kì của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti nô . Đó là một chú bé có cái mũi rất dài và trẻ em trên thế giới rất thích chú . Vì sao chú lại được nhiều bạn trẻ yêu thích như thế ? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua đoạn trích " Trong quán ăn của Ba cá bống " * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: b. Luyện đọc: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi một em đọc chú giải . - Gọi HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu chú ý cách đọc . - Toàn bài đọc với giọng nhanh , bất ngờ hấp dẫn . Lời người dẫn chuyện phần đầu đọc chậm rải , phần sau đọc nhanh hơn , bất ngờ , li kì . Lời Bu-ra-ti-nô thét : , doạ nạt lời lão Ba-ra-ba : lúc đầu hùng hổ , sau ấp ủng , khiếp đảm . Lời cáo A-li-xa : chậm rãi , ranh mãnh . - Nhấn giọng ở những từ ngữ : - im thin thít , tống , sợ tái xanh cầm cập , ấp úng , mười đồng tiền vàng , nộp ngay , đếm đi đếm lại ngay dưới mũi , ném bốp , lổm ngổm , há hốc , lao .. . c. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba - ra - ha ? + Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài , 1 HS hỏi 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung . GV kết luận nhằm hiểu bài . + Chú bé Bu-ra-ti-nô làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra bí mật ?. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Quan sát, lắng nghe.. -4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự . + Phần giới thiệu + Đoạn 1 : Biết là Ba-ra-ba ...cái lò sưởi này + Đoạn 2 : Bu-ra-ti-nô hét lên ...Các-lô ạ + Đoạn 3 : Vừa lúc ấy ...nhanh như mũi tên . -Một HS đọc thành tiếng . - 2 HS đọc toàn bài .. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu . + Đọc bài , trao đổi và trả lời câu hỏi . + Chú đã chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn đợi Ba-ra-ba uống rượu say , từ trong bình thét lên " Ba-ra-ba Kho báu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét.. ở đâu , nói ngay ! " khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỉ nên đã nói ra bí mật . + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã bé gỗ đang ở trong bình đất đi báo với thoát thân như thế nào ? Ba-ra-ba để kiếm tiền .Ba-ra-ha ném - Gv nhận xét. bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình . Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên , chú lao ra ngoài . + Tiếp nối phát biểu . + Những hình ảnh chi tiết nào trong - Em thích chi tiết Bu - ra - ti nô chui vào truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? chiếc bình bằng đất , ngồi im thin thít . - Gv nhận xét. - Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say ngồi hơ bộ râu - Em thích chi tiết mọi người đang há mồm ngơ ngác nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài . * Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã + Truyện nói lên điều gì ? biết được điều bí mật về nơi cất kho -Ghi ý chính của bài. báu ở lão Ba-ra-ba .. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. d.Đọc diễn cảm: (15’) - Gv đọc diễn cảm 1 đoạn. - Hướng dẫn hs cách đọc diễn cảm theo vai giọng các nhân vật. -Gọi 4 HS phân vai ( người dẫn chuyện , Ba-ra-ba , Bu-ra-ti-nô , cáo A-li-xa ) -Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. Cáo lễ phép ngã mũ chào rồi nói : - Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng, chúng cháu xin nộp ngay thằng người gỗ ấy .Lão Ba-ra-ba luồn tay vào túi , móc ra mười đồng . Cáo đếm đi đếm lại mãi , rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . Nó lấy chân trỏ vào cái bình : - Nó ở ngay dưới mũi ngài đây . - Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình , ném bốp xuống sàn lát đá .Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình . Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , 4 - Củng cố: (3’) chú lao ra ngoài , nhanh như mũi tên . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 5. Dặn dò: (2’) văn và toàn bài . - Gv nhận xét. -Hỏi: Bạn nhỏ người gỗ Bu-ra-ti nô trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ? - Liên hệ giáo dục hs. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau .. - Hs lắng nghe, theo dõi SGK - Hs chú ý đọc theo giọng các nhân vật. - 4 HS tham gia đọc thành tiếng . - HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như hướng dẫn .. + 3 lượt HS thi đọc .. - HS trả lời. - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ************************ TOÁN TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép chiasố số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - HS làm bài tập 1 (a) ; bài 2 (b). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS có SGK, bảng con, vở toán. III.CHUẨN BỊ: VI.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập(3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (5’). - HS hát, kiểm tra dụng cụ học tập - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài - HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm 2996 : 28 = 107 ; của bạn. 2420 : 12 = 201 (dư 8) - HS nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét. a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các - HS lắng nghe. em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số . b. Hướng dẫn hs sinh thực hiện phép chia: 1944 : 162 = ? - GV yêu cầu 1 HS giỏi làm vào bảng phụ, HS - HS đặt tính còn lại làm nháp. - 1 HS làmvào bảng phụ, HS còn lại - GV lấy bảng phụ của HS làm để cho HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV nhận xét. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày phép chia số 1944 162 có ba chữ số như ở SGK. 0324 12 - Gọi HS nêu cách thử lại phép chia. 000 1944 : 162 = 12 - HS nhận xét cách làm - Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. - HS nhắc lại cách trình bày cách tính. - HS nêu cách thử.. Hoạ động 3 Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư (5’). c. Hướng dẫn hs sinh thực hiện phép chia: 8469 : 241 = ? - GV lấy bảng phụ của HS làm để cho HS nhận xét. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày phép chia số có ba chữ số như ở SGK. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.. - HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 8469 241 1239 35 034 Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) - HS nhận xét và trình bày cách thực hiện. HS nêu cách thử. - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lại từng bước thực hiện chia. Hoạt động 4 : Thực hành (20’). Bài 1a (Bỏ câu b) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 2120 : 424 = 5 ; 1935 : 354 = 5 (dư 165). - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tinh). - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên -HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh bảng. nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của - GV nhận xét. nhau.. Bài 2 (Bỏ câu a) Hs nghe giảng về nhà làm câu b) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu nhoặc ta thực hiện theo thứ tự nào ? Bài 3: Giảm tải) Dành cho HS khá, giỏi, 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Tính giá trị của các biểu thức. - Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.. -1 HS đọc đề toán. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bài 3: Giảm tải) Dành cho HS khá, giỏi, - Hỏi lại cách thực hiện phép chia, cách thử - Hs nêu lại cách thực hiện phép chia. phép chia. -HS lắng nghe. - Gv nhận xét. - Liên hệ giáo dục hs. - Dặn dò HS làm bài tập 2b/86 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN TIẾT 31 : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.. KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Thể hiện sự tự tin - Giao tiếp II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … -Trò: SGK, vở ,bút… III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(1’) -HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , 3 Hs nhắc lại Quan sát đồ vật cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý - HS trả lời câu hỏi, sau đó đọc dàn ý (3’) tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs) quan sát đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét chung. - HS nhận xét. 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. - HS lắng nghe. thiệu(1’) b. Hướng dẫn hs luyện tập giời thiệu về địa Hoạt động 2:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn luyện tập(10’). Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm đôi(10’). Hoạt động 4 : Hoạt động nhóm (10’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). phương. Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của - Gọi HS đọc lại bài tập đọc Kéo co. làng Hữu Trấp , huyện Quế Võ, tỉnh - Hỏi: + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh những địa phương nào? Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. chữa cho nhau. - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để - 5 HS trình bày thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2 - Quan sát. a) Tìm hiểu đề bài. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, - Gọi HS đọc yêu cầu. ném còn. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu hội hát quan họ (Hội Lim ) trong tranh. - Phát biểu ý kiến . - Hỏi: + Ở địa phương em hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: * Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. * Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. * Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Kể trong nhóm - Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, - HS trình bày diễn đạt để HS nói tốt. - GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở địa phương. - Liên hệ giáo dục hs. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở. Thứ năm 08/12/2016 ĐỊA TIÊT16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - Đối với HS giỏi : cần biết thêm nhà cửa, đường phố ở Hà Nội. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam ; bản đồ Hà Nội ; tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2:Hà Nội-TP lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ (10’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát.. - Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì? - HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? -Nêu quy trình sản xuất đồ gốm? - Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá trình làm đồ gốm của người dân Bát - HS nhận xét. Tràng? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.. b. Hà Nội-TP lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. -Gv nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc của nước ta, có DT khoảng 3345 km2 -Gv yêu cầu Hs quan sát bản đồ hành chính. -Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào? -Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - Cho biết, từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? - Gv nhận xét. Hoạt động 3 : c. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển Thành phố cổ -Thủ đô Hà Nội có những tên gọi khác nào? đang ngày càng phát triển (10’) - Khu phố cổ có đặc điểm gì? - Gv nhận xét.. Hoạt động cả lớp -HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN tìm kết hợp lược đồ sgk . -Hà Nội giáp: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây. - Đường sắt đường ô tô, đường hàng không - HS trả lời:. -HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, sgk và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau: -Thăng Long, Đại La, Đông Đô... - Khu phố cổ có các phường thủ công và buôn bán gần hồ Hoàn Kiếm là nới buôn bán tấp nập gắn với hoạt động sản xuất buôn bán trước đây, các tên phố vẫn mang tên từ thời cổ :Hàng Đào, - Khu phố mới có đặc điểm gì? Hàng Đường, Hàng Mã... - Gv nhận xét. - Khu phố mới có đặc điểm nhà cửa được xây dựng với nhiều nhà cao tầng đường phố thì được mở rộng và hiện - Kể tên những danh lam thắng cảnh ở Hà đại..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội, di tích lịch sử? -Gv chốt: Hà Nội đã từng có các tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La và đổi là Thăng Long và sau này đổi là Hà Nội. Ở đây có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử. Hoạt động 4 : Hà Nội-Trung tâm chính trị, văn hoá và KT của cả nước (10’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Chùa Một Cột, đền Ngọc Sơn, văn miếu Hồ Tây, hồ Gươm, công viên Thủ Lệ, ... -Các nhóm trao đổi kết quả.. d. Hà Nội-Trung tâm chính trị, văn hoá và KT của cả nước. -Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là +Trung tâm chính trị(nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất ở đất nước) +Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, thương mại, giao thông). -HS các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận. -Văn phòng chính phủ, nhà quốc hội, phủ chủ tịch, bộ ngoại giao, các bộ ban ngành trung ương , cơ quan trung ương +Trung tâm văn hoá khoa học(viện nghiên đảng... cứu, bảo tàng...) -Ngân hàng nhà nước VN, bưu điện Kể tên 1 số trường đại học, viện nghiên cứu ở trung ương, dệt may 10-10, các chợ lớn Hà Nội. (chợ Đồng Xuân) các siêu thị lớn( siêu -Gv có thể nêu thêm 1 số nhà bảo tàng, bảo thị lớn) là trung tâm đầu mối giao tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc... thông: Ga Hà Nội... -Bảo tàng HCM, các trường đại học: đại học quốc gia, bách khoa, đại học Y khoa, đại học kinh tế quốc dân... - Gọi vài hs đọc bài học. -2 Hs đọc bài học - Hỏi lại câu hỏi SGK. - Liên hệ giáo dục hs. - Hs trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - HS lắng nghe. Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam. ************************ TOÁN TIẾT 79 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: - Biết chia số có ba chữ số. - HS làm bài tập 1 (a), bài 2. II.CHUẨN BỊ: HS có SGK, vở toán, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số cũ ba chữ số (1’) 3 - Bài mới :. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 2b/86, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số theo dõi để nhận xét bài làm của HS khác. bạn. - Gv nhận xét. b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. Hoạt động1: Giới thiệu (1’). -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS nghe. a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2: Luyện tập , thực hành (30’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). và củng cố về chia một số cho một tích. b. Luyện tập - thực hành Bài 1: Làm câu a, (Bỏ câu b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS tự đặt tính rồi tính. 708 : 354= 2; 7552 : 236= 32; 9060: 453= 20. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? - Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ? - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.. - Đặt tính rồi tính. - Lần lượt cho từng hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - 1 HS nêu đề bài. - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ? - Ta cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo. - Thực hiện phép nhân 120 x 24 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 24 x 120 = 2880 (gói) Số hộp loại chứa 160 gói kẹo là: - Gv nhận xét. 2880 : 160 = 18 (hộp) Bài 3 (Bỏ câu b) Đáp số: 18 hộp -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của các biểu thức theo - Các biểu thức trong bài có dạng như thế 2 cách. nào ? - … là một số chia cho một tích. - ... lấy số đó chia lần lượt cho các - Khi thực hiện chia một số cho một tích thừa số của tích chúng ta có thể làm như thế nào ? - Liên hệ giáo dục hs. - Hs trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. - HS nghe. -GV yêu cầu HS về nhà làm bài.. ************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 32 : CÂU KỂ I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ). - Nhận biết câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) , biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng . Mỗi HS viết 2 câu thành Mở rộng vốn từ : ngữ , tục ngữ mà em biết . - HS thực hiện theo yu cầu. Trò chơi, đồ chơi - Gọi 2 HS đọc lòng các câu thành ngữ , tục (3’) ngữ trong bài . - Nhận xét câu thành ngữ , tục ngữ mà HS tìm được. 3 - Bài mới : - Gv nhận xét. Hoạt động1: Giới a. Giới thiệu bài: GV giúp HS nắm mục đích, - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> thiệu (1’). Hoạt động 2: Phần nhận xét(15’). Hoạt động 3 : Luyện tập(15’). yêu cầu của tiết học : HS hiểu thế nào là câu kể , dấu hiệu của câu kể ; biết tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. b.Tìm hiểu phần ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? - Gv nhận xét. Bài 2 + Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?. 1 HS đọc thành tiếng . + Nhưng kho báu ấy có ở đâu ? Là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết . + Câu hỏi có dấu chấm hỏi. - Suy nghĩ , thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ: Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô. - Chú có mũi rất dài: Miêu tả Bu-ra-tinô. + Chú người gỗ được bác rùa rất tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu: Kể sự việc liên quan. - Những câu văn mà các em vừa tìm được + Cuối mỗi câu có dấu chấm . dùng để giới thiệu , miêu tả hay kể lại một sự - Lắng nghe . việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. - 1 HS đọc thành tiếng . Bài 3 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Tiếp nối phát biểu , bổ sung . - Yêu cầu HS thảo luận , trả lời câu hỏi . - Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . - Ba-ra-ba uống rượu đã say . Kể về Ba-ra-ba. - Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói : Kể về Ba-ra-ba. - Bắt được chàng người gỗ , ta sẽ tống nó vào - Nêu ý kiến của Ba-ra-ba . cái lò sưởi này . + Câu kể dùng để làm gì ? + Câu kể dùng để : kể ,tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc , nói lên ý kiến hoặc tâm tư , tình cảm của mỗi + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? người . + Cuối câu kể có dấu chấm . * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . - Gọi 3 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS đặt các câu kể . - Tiếp nối đặt câu . Ví dụ: + Con mèo nhà em màu đen tuyền . + hôm nay bố em đi công tác. + Em rất quí bạn Nam. + Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. c. Luyện tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . HS đọc thành tiếng . - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS . Yêu - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). cầu tự làm bài . - Gọi HS dán phiếu lên bảng , cả lớp nhận xét , bổ sung . - Nhận xét . kết luận lời giải đúng . - Chiều chiều, trên bải thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi . - Cánh diều mềm mại như cánh bướm . - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . - Sáo đơn, rồi sáo kép , sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt. - Liên hệ giáo dục hs . - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài : Câu kể Ai làm gì?. giấy nháp. - Nhận xét , bổ sung - Chữa bài - Kể sự việc . - Tả cánh diều. - Kể sự việc . - Tả tiếng sáo diều . - Nêu ý kiến nhận định - 1 HS đọc thành tiếng . - Tự viết bài vào vở. - 4 HS trình bày. - HS lắng nghe. ************************ TIẾT 16: ÔN TẬP BÀI HÁT: - EM YÊU HÒA BÌNH - BẠN ƠI LẮNG NGHE -TRÊN NGỰA TA PHI NHANH. I.MỤC TIÊU : -HS học thuộc các bài hát Em yêu hòa bình , Bạn ơi lắng nghe , Trên ngựa ta phi nhanh -HS hát đúng giai điệu , lời ca và hát diễn cảm II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : -Nhạc cụ ; Băng nhạc các bài hát , máy nghe . *Học sinh : -SGK, Nhạc cụ gõ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức - Ổn định vào tiết học -Ngồi ngay ngắn.Báo cáo sĩ số.Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi 1-3 HS biểu diển bài .Cò Lả. -HS biểu diễn theo hướng dẩn củaGV -Nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe . 3.Bài mới -Giới thiệu bài. *Ôn tập 3 bài hát Em yêu hòa bình , Bạn ơi lắng nghe , Trên ngựa ta phi nhanh * Ôn tập 3 bài hát. -HS hát. -Nội dung 1 -GV cho HS hát lại 3 bài, mỗi bài 2 lượt, có thể vận động phụ hoạ. GV có thể gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước, từng em tự chọn 1 trong 3 bài hát để thể hiện rồi cho các bạn trong lớp nhận xét. GV đánh giá, kết luận..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -4.Củng cố..Dặn dò.. -HS lắng nghe và ghi nhớ. *GV kiểm tra, đánh giá. *Nhận xét tiết học,dặn dò.. ************************ MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 16 BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ cắt, khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai, ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : - Kiểm tra dụng cụ học tập. (1’) - Nhận xét những sản phẩm của bài trước. - HS lắng nghe. 2.Kiểm tra bài cũ: 3 - Bài mới : a. Giới thiệu bài:Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm Hoạt động1: tự chọn” b. Phát triển: Giới thiệu (1’) - Khâu thường; đột thưa; lướt vặn và Hoạt động 2: Tổ -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi thêu móc xích. chức ôn tập các vừa nêu. bài đã học ở - Nhận xét và bổ sung ý kiến. - Nêu lần lượt. trong chương I (5’) Hoạt động 3: Hs - Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, tự chọn sản phẩm túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…) - Chọn và thực hiện. và thực hành sản - Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa phẩm tự chọn vào những mũi khâu đã học. (25’) - Dặn hs dựa vào những mũi đã học - HS thực hành. ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng - HS nhận xét đánh giá sản phẩm. 4 - Củng cố: (3’) bày sản phẩm) - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò: (2’). Thứ sáu 09/12/2016 MÔN: KHOA HỌC TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I-MỤC TIÊU: - Quan sát và thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí cácbô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hình trang 66,67 SGK. - Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. +Nước vôi trong. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Các tính chất của không khí (3’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hai thành phần chính của không khí (15’). Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí(15’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Em hãy nêu một số tính chất của không khí ? - Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại - HS nhận xét. hoặc giãn ra ? - Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? -GV nhận xét. - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài “Không khí gồm những thành phần nào?” b. Hai thành phần chính của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy, khí ni-tơ không duy trì sự cháy. Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng cùng thực hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và - Hs thực hành thí nghiệm theo hướng sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi dẫn của gv. - HS thảo luận, trả lời cau hỏi. sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? 2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự Em hãy giải thích ? cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy 3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy không ? Vì sao em biết ? -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nến đã bị tắt. nhận xét, bổ sung. -Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí - Không khí gồm hai thành phần gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. nào ? - GV giảng bài và kết luận ( chỉ vào hình minh - HS lắng nghe. hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ôxy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp. b) Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có thành phần khác. -Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. -Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. -Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bôníc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục. -Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? * Kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. - Liên hệ giáo dục hs. - Hãy nêu tên các thành phần của không khí? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -HS đọc. -HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc. -HS lắng nghe.. -HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc lại mục bạn cần biết. - Hs trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. ************************ TOÁN TIẾT 80 : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I - MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chi hế, chia có dư). - HS làm bài tập 1 ; bài 2 (b) II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : - Kiểm tra dụng cụ học tập. (1’) - 1 HS lên bảng làm bài tập 3a/87, kiểm tra vở -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 2.Kiểm tra bài bài tập về nhà của một số HS khác. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn cũ: Luyện tập(3’) Cách 1 : Cách 2 : 3a) 2205 : (35 x 7) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 2205 : 35 : 7 =9 = 63 : 7 = 9 3 - Bài mới : - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - HS nghe. b. Hướng dẫn hs thực hiện phép chia Giới thiệu(1’) 41535 : 195 (trường hợp chia hết) Hoạt động 2: - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Hướng dẫn HS hiện đặt tính và tính. vào nháp. trường hợp chia GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. hết (5’) - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của tính như nội dung SGK trình bày. GV. 41535 195.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư (5’). Hoạt động 4: Luyện tập , thực hành (20’). 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Gv hướng dẫn hs cách ước lượng. c. Hướng dẫn hs thực hiện phép chia phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 005 -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5) - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. d. Thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. 62 321 : 307 = 203 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét.. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. - Hs lắng nghe.. - HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - Đặt tính và tính. - 1HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 2 (Bỏ câu a) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Tìm X. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. b) 89 658 : x = 293 x = 89 658 : 293 x = 306 - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của - HS nêu cách tìm số chia chưa biết mình. trong phép chia . - Gv nhận xét. Bài 3(Giảm tải) Dành cho Hs khá, giỏi) - (Dành cho HS khá, giỏi) - Cho hs thi đua làm tính trên bảng. - hs lên bảng làm bài. - Liên hệ giáo dục hs. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS làm bài tập 1b/88 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. ************************.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TẬP LÀM VĂN TIẾT 32 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Dựa vào dàn ý đã lập (TLV tuần 15) , viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài . II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý… -Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đã chuẩn bị… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(1’) - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc lại bài làm của mình - HS làm bài tập tiết trước. Luyện tập giới - Nhận xét chung - HS nhận xét. thiệu địa phương (1’) 3 - Bài mới : Hoạt động1: Giới a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. thiệu b. Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài Hoạt động 2: - Gọi hs đọc đề bài. - 2 HS nhắc lại. Hướng dẫn hs - Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. - Hs đọc to chuẩn bị viết - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các mục 2,3,4 - HS đọc thầm bài(5’) - Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của -Hs lắng nghe một bài tập làm văn: * Mở bài:Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp -1 hs đọc hay gián tiếp -1 hs nêu miệng -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. * Thân bài: - 1 hs đọc - Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày - 1 hs nêu miệng mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân - 1 hs nêu miệng đoạn , kết đoạn . * Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên - Cả lớp làm bài hay mở rộng - Hs nộp chấm Hoạt động 3: Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình Thực hành viết bài - Yêu cầu hs viết bài (25’) 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - GV nhắc nhở hs những điều cần chú ý. - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương Hs.. - HS viết bài. - HS lắng nghe.. Sinh hoạt lớp tuần 16 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Học sinh tự tổng kết, đánh giá kết quả về các mặt như: học tập, nề nếp học tập,… dưới sự điều hành của BCS lớp. - Học sinh thực hiện tốt các phương hướng tuần thứ 15 do giáo viên đề ra. - Hiểu được Các nhiệm vụ cần thiết khi các em đến trường - Sinh hoạt chủ điểm “ Lập thành tích chào mừng Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12” II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung sinh hoạt lớp, hướng dẫn thực hiện các nề nếp,... - HS: Các ý kiến,....
<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: - Cho 1 HS tổ chức lớp chơi trò chơi. (2’) - Quan sát, hỗ trợ. - Qua trò chơi, các em học được gì? - GD HS các kĩ năng qua trò chơi vừa thực hiện 2. Tổng kết - Hướng dẫn lớp trưởng điều khiển tổng đánh giá hoạt kết hoạt động của lớp tuần qua. động tuần qua: (6') - Đánh giá, nhận xét chung hoạt động. của lớp trong tuần. - Tuyên dương học sinh.. 3. Nhiệm vụ tuần tới: (7'). 4. Sinh hoạt chủ điểm: (16'). 5. Kết thúc tiết sinh hoạt: (4'). - Hướng dẫn khắc phục hạn chế tuần qua. Chốt lại những việc HS cần lưu ý để khắc phục hạn chế của tuần trước. - Phổ biến các phong trào thi đua của nhà trường, liên Đội - GV hướng dẫn các tổ thảo luận ba nội dung: + Tìm cách khắc phục hạn chế tuần qua. + Xây dựng nội quy lớp học + Biện pháp thực hiện kế hoạch tuần tới. - Tổng kết. - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính các anh hùng liệt sĩ, các anh bộ đội. - Cho HS thảo luận: bản thân đã làm được gì để thể hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân khi đến trường - Tổ chức HS làm việc - Gọi HS nêu -GV nhận xét - Tuyên dương -Cho HS trình bày điều cần nhớ trong tiết sinh hoạt. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần và - Mời cả lớp hát. Hoạt động của học sinh - Tham gia trò chơi theo quản trò. - HS trả lời - HS lắng nghe - Lớp trưởng báo cáo hoạt động tuần qua (nhận xét chung ưu điểm, hạn chế): ... - Bổ sung ý kiến (tổ trưởng, thành viên). - Bình chọn HS tích cực học tập trong tuần - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - Các tổ thảo luận - Các tổ trình bày, lắng nghe, bổ sung. - Lắng nghe. - HS thuận nhóm - HS nêu ý kiến - HS lắng nghe -HS chơi - Lắng nghe - Vài HS trình bày. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Hát.. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG : NHỮNG DANH NHÂN LÀM RẠNG DANH ĐỒNG THÁP TRẦN THỊ NHƯỢNG Trần Thị Nhượng (tức Sáu Ngài hay cô giáo Ngài) là người tham gia Cách mạng tháng Tám năm 1945, sau đó trở thành bí thư Tỉnh ủy đầu tiên của tỉnh Sa Đéc (nay là thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp), nơi có một ngôi trường và một con đường mang tên Trần Thị Nhượng để nhớ ơn baø..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>