Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.39 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 5</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần
Tên chủ đề nhánh 2: Cơ thể tôi
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh về tình trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất
đồ dùng cá nhân
Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những nguyện vọng
của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa
GV và phụ huynh,
giữa cô và trẻ
Rèn kỹ năng tự lập,
gọn gàng, ngăn lắp
- Mở cửa, thơng
thống phịng học.
- Tủ đựng đồ của
trẻ.
<b>Chơi</b>
- Trò chuyện nới
trẻ về những ngày
nghỉ cuối tuần, cô
cùng với một vài
trẻ dán tranh cơ thể
bé lên tường.
- Cho trẻ chơi với
đồ chơi trong lớp.
- Phát triển ngôn ngữ
giao tiếp
- Giúp trẻ nhận biết và
khám phá chủ đề “Bản
thân”.
- Trẻ biết chơi đồn
kết, hịa đồng với các
bạn trong lớp.
+ Trẻ biết giữ gìn, cất
- Tranh ảnh.
- Đồ chơi trong các
góc.
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập bài tập thể
dục sáng.
- Trẻ biết thực hiện các
động tác trong bài thể
dục sáng theo nhạc.
- Hình thành thói quen
rèn luyện cơ thể.
- Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng.
- Phát triển tố chất vận
động và kĩ năng vận
động cho trẻ.
- Sân tập bằng
phẳng, an toàn với
trẻ.
Từ ngày 27/9/2021 đến ngày 22 tháng 10 năm 2021
Từ ngày 04/10 đến ngày 08 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cơ, chào
bố mẹ.
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh về
các biện pháp phịng chống dịch covít
19 và cách theo dõi sức khỏe trẻ tại
nhà, hướng dẫn phụ huynh quét mã QR
khi đến trường.
+ Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng gọn gàng,
đúng nơi quy định.
- Trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ.
- Trẻ có ý thức phịng chống dịch
bệnh rửa tay đeo khẩu trang trên
đường đến lớp
+ Trẻ cất đồ dùng gọn gàng vào tủ
đồ cá nhân của trẻ.
- Cho trẻ xem tranh về chủ đề “Bản
thân” và cho trẻ dán tranh cùng cô. Cô
- Hướng dẫn trẻ lấy và cất đồ chơi gọn
gàng, đúng chỗ.
- Trẻ dán tranh và trị chuyện cùng
cơ.
- Trẻ lấy và cất đồ chơi gọn gàng.
<i><b>1. Ổn định </b></i>
- Cô cho trẻ tập trung và xếp hàng.
+ Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
<i><b>2. Khởi động </b></i>
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các
kiểu đi (đi thường, đi mũi bàn chân, đi
bằng gót chân, chạy nhanh, chạy
chậm…).
- Trẻ về đội hình 3 hàng ngang.
<i><b>3. Trọng động </b></i>
- Hơ hấp : Làm động tác gà gáy.
- Tay: 2 tay đưa sang ngang, gập khuỷu
tay.
- Trẻ tập trung và xếp hàng.
- Trẻ vừa đi vừa hát và làm theo hiệu
lệnh của cô, đi theo đội hình vịn
trịn.
- Đứng đội hình 3 hàng ngang.
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
<b>Điểm</b>
<b>danh</b>
- Điểm danh trẻ
đến lớp.
- Trẻ nhớ tên mình, tên
bạn; biết dạ cô khi
được gọi đến tên.
- Sổ điểm danh.
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i>- <b>Góc phân vai: </b></i>
<i><b>+ Chơi “Mẹ con”,</b></i>
“Phòng khám
bệnh”, “Cửa hàng
bán thực phẩm,
siêu thị”.
<i>- <b>Góc xây dựng: </b></i>
<i><b>+ Xây khu vui</b></i>
chơi, giải trí, cơng
viên, nhà của bé…
<i>- <b>Góc nghệ thuật:</b></i>
+ Hát, biểu diễn
những bài hát về
chủ đề. Chơi với
dụng cụ âm nhạc.
Tô màu, cắt, xé
dán làm nhà thiết
kế thời trang, nặn
đồ dung của bé
<i>- <b>Góc học tập: </b></i>
+ Xem truyện
tranh, kể chuyện
theo tranh về chủ
đề “Bản thân”.
Phân nhóm, gộp và
đếm nhóm đồ
- Trẻ biết chơi theo
nhóm, chơi cùng nhau.
+ Trẻ biết nhận vai
chơi và thể hiện vai
chơi.
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh những
khối gỗ, gạch...
+ Phát triển trí sáng tạo
và sự tưởng tượng của
trẻ.
- Phát triển sự khéo léo
của đôi tay, óc sáng
tạo của trẻ.
+ Trẻ yêu thích hoạt
động nghệ thuật, biểu
diễn tự tin.
+ Trẻ biết lấy và cất đồ
chơi gọn gàng.
- Phát triển khả năng
+ Trẻ biết cách đếm và
so sánh.
- Đồ chơi nấu ăn,
thực phẩm...
+ Quần áo đóng
vai.
- Đồ chơi lắp ghép,
dụng cụ xây dựng,
thảm cỏ, cây cối,…
- Bút sáp, đất nặn,
giấy vẽ, tranh để tô
màu…
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Chân: Đứng chống hông, chân khụy
gối.
- Bụng: hai tay đưa lên cao, nghiêng
người sang 2 bên.
- Bật: bật tiến về phía trước.
4. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm
“Chim bay, cị bay” và hít thở thật sâu.
- Trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ.
- Đi nhẹ nhàng và hít thở sâu.
- Cơ gọi tên trẻ, đánh dấu trẻ đi học, trẻ
nghỉ phép.
- Trẻ có mặt “Dạ cơ!”
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
- Cho trẻ hát bài hát “Lời chào buổi
sáng” và trò chuyện về chủ đề “Bản
thân”.
<i><b>2. Nội dung: </b></i>
- Cô giới thiệu nội dung chơi của các
góc và gợi ý hỏi trẻ về tên góc, các loại
đồ chơi cơ đã ch̉n bị trong từng góc
chơi và ý tưởng chơi của bản thân trẻ.
- Cơ cho trẻ thỏa thuận chơi, tự nhận
góc chơi bằng các câu hỏi:
+ Con thích chơi ở góc chơi nào?
+ Con sẽ rủ bạn nào vào chơi cùng với
con?
+ Ai thích chơi ở góc xây dựng (phân
vai, nghệ thuật, học tập…)...
+ Cô điều chỉnh số lượng trẻ vào các
góc cho hợp lí.
+ Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi
cùng nhau, không tranh giành đồ chơi.
- Cho trẻ trong từng góc cùng nhau bàn
luận, phân vai chơi với nhau.
- Cô quan sát từng nhóm trẻ để giải
quyết tình huống kịp thời.
+ Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cơ
đặt câu hỏi gợi mở nội dung chơi và
tham gia chơi cùng trẻ với những trị
chơi mới, giúp trẻ hoạt động tích cực
hơn.
+ Cô gợi ý tạo sự liên kết, giao lưu giữa
các nhóm chơi.
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, trẻ
tự giới thiệu và cùng cô nhận xét bạn.
- Trẻ hát và trò chuyện về chủ đề.
- Trẻ lắng nghe và trả lời.
- Trẻ tự nhận góc chơi theo ý thích
của mình.
+ Trẻ về các góc chơi.
+ Trẻ lắng nghe.
- Trẻ bàn luận và phân vai chơi cùng
nhau.
- Trẻ chơi.
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động góc</b>
<i>- <b>Góc thiên nhiên:</b></i>
+ Tưới cây, chơi
với cát nước, sỏi…
- Trẻ biết chăm sóc
cây, tưới hoa…
- Bình tưới, nước
<b>Hoạt</b>
<i><b>* Hoạt động có</b></i>
<i><b>chủ đích:</b></i>
- Dạo chơi sân
trường và quan sát
thời tiết.
- Phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Rèn cho trẻ khả năng
quan sát, ghi nhớ, so
sánh.
- Trẻ biết cảm nhận sự
thay đổi của thời tiết.
- Mũ, dép.
- Địa điểm: Khu
vực sân trường
bằng phẳng, an
toàn cho trẻ.
- Dạo chơi và phát
hiện những âm
thanh khác nhau ở
- Phát triển khả năng
quan sát, tìm tịi, khám
phá ở trẻ.
- Phát triển kĩ năng
nghe, phân biệt âm
thanh.
- Sân trường.
- Mũ cho trẻ.
- Nhặt lá cây xếp
hình bạn trai, bạn
gái
- Trẻ biết nhặt lá cây
rụng ở sân trường để
xếp thành hình bạn
trai, bạn gái
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
- Cho trẻ ra sân chơi.
- Cơ hướng dẫn trẻ nhặt lá và xếp thành
hình bạn trai bạn gái.
- Trẻ xếp, cô hỏi cách xếp của trẻ.
- Củng cố giáo dục trẻ, nhắc nhở trẻ
nhặt lá bỏ vào trùng rác khi chơi xong.
- Trẻ ra sân chơi
- Nhặt lá xếp hình bạn trai, bạn gái.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi trời</b>
<i><b>* Trị chơi vận</b></i>
<i><b>động:</b></i>
+ TC vận động:
Cây cao, cây thấp;
Trời nắng, trời
mưa.
- Trò chơi dân
<i><b>gian: Thả đỉa ba</b></i>
- Rèn kĩ năng vận động
và phát triển tố chất
vận động cho trẻ.
- Trẻ hứng thú, tham
gia tích cực vào các trị
chơi.
- Trẻ u thích các trị
chơi dân gian.
- Địa điểm: Sân
trường bằng phẳng,
rộng rãi, an toàn
với trẻ.
- Xắc xô…v...
<i><b>* Chơi tự do</b></i>: cho
trẻ chơi với các đồ
chơi, thiết bị ngoài
trời như cầu trượt,
đu quay..v..v
- Trẻ biết chơi đoàn
kết, nhường nhịn và
chia sẻ với các bạn.
- Đồ chơi ngoài
trời sạch sẽ, an
toàn.
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
- Tổ chức cho trẻ
vệ sinh cá nhân.
- Rèn kĩ năng rửa tay
đúng cách sau khi đi
vệ sinh, trước khi ăn;
lau miệng sau khi ăn.
- Xà phòng rửa tay,
khăn lau tay, khăn
lau miệng…
- Tổ chức cho trẻ
ăn bữa chính và
bữa phụ.
- Trẻ biết tên các món
ăn, lợi ích của ăn đúng,
ăn đủ.
- Rèn cho trẻ thói quen
tự phục vụ những việc
đơn giản, vừa sức.
- Trẻ biết cách ăn uống
hợp vệ sinh và lịch sự.
- Bàn ghế, khăn ăn,
khay để khăn…v...
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ</b>
- Tổ chức cho trẻ
ngủ.
- Rèn thói quen nằm
đúng chỗ, ngay ngắn.
- Trẻ biết cách tự cất
đồ gọn gàng và làm vệ
sinh cá nhân.
- Phòng ngủ sạch
sẽ, ấm áp, phản gỗ,
chiếu, chăn....
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt động</b>
<b>theo ý</b>
- Ôn kĩ năng vệ
sinh cá nhân cho
trẻ (vệ sinh răng
miệng, cách rửa
tay…).
- Trẻ biết vệ sinh răng
miệng, rửa tay đúng
cách và thực hiện
thường xuyên.
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi,
luật chơi của những trò chơi mới và
hướng dẫn trẻ chơi.
- Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách
chơi, luật chơi của những trò chơi mà
trẻ biết.
- Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần tùy
theo hứng thú trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét và
khích lệ trẻ cố gắng hơn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhắc lại tên, cách chơi của
những trò chơi trẻ biết.
- Trẻ chơi trò chơi vận động.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục trẻ chơi an toàn, đoàn kết,
nhường nhịn nhau.
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ
chơi ngồi trời.
- Cơ chú ý bao quát đảm bảo an toàn
cho trẻ, nhắc nhở, động viên trẻ kịp
thời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi tự do với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Cho trẻ đi vệ sinh theo từng tổ (nhóm
bạn trai, bạn gái đi riêng nhà vệ sinh).
- Cho trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh và
trước khi ăn.
- Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
<i><b>1. Trước khi ăn:</b></i>
- Cho trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn.
<i><b>2. Trong khi ăn: </b></i>
- Nhắc nhở trẻ cách ăn uống vệ sinh,
lịch sự, ăn hết suất...v...v…
<i><b>3. Sau khi ăn: </b></i>
- Cho trẻ lau miệng; cất bát, bàn ghế;
uống nước và súc miệng bằng nước
muối.
- Trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn.
- Trẻ ăn.
- Trẻ cất bàn ghế, bát thìa sau khi ăn
và làm vệ sinh cá nhân.
<i><b>1. Trước khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ kê giường, trải chiếu.
<i><b>2. Trong khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ ngủ đúng vị trí và đúng tư thế.
<i><b>3. Sau khi ngủ: </b></i>
- Cho trẻ cất giường, làm vệ sinh cá
nhân.
- Kê giường và trải chiếu.
- Trẻ ngủ đúng tư thế.
- Trẻ cất giường, vệ sinh cá nhân.
- Cô hướng dẫn cho trẻ quan sát trực
tiếp bằng hành động kết hợp lời giải
thích.
- Cho trẻ thực hành đánh răng trên mơ
hình và các bước rửa tay đúng.
- Lắng nghe.
- Trẻ thực hành kĩ năng đánh răng,
rửa tay,…
<b>Hoạt động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Ơn kĩ năng vệ
sinh cá nhân cho
- Trẻ biết tự mặc và
cởi quần áo.
- Quần áo của trẻ.
- Hoạt động góc
theo ý thích.
- Trẻ biết cách chơi ở
các góc theo ý thích
của mình.
- Trẻ biết cách lấy và
cất đồ chơi gọn gàng
đúng chỗ.
- Đồ dùng, đồ chơi
trong các góc.
- Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần
- Trả trẻ.
- Rèn cho trẻ ghi nhớ
các tiêu chuẩn và cách
- Giáo dục an tồn giao
thơng cho trẻ trước khi
trẻ ra về.
- Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình
và biết chào hỏi cô
giáo, bạn bè, bố mẹ lễ
phép trước khi ra về.
- Bảng bé ngoan,
cờ, phiếu bé ngoan.
- Tranh ảnh
- Đồ dùng, giầy
dép của trẻ ở tủ để
đồ và giá dép.
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô hướng dẫn, phân công từng tổ lau
chùi, cất bớt đồ chơi gọn gàng theo
từng góc.
+ Tổ chức cho trẻ lao động.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
+ Trẻ lao động.
- Cho trẻ chơi các góc theo ý thích.
- Cơ chú ý bao quát, động viên, khích lệ
trẻ chơi ở các góc.
- Cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng
nơi quy định.
- Trẻ tự chơi ở các góc theo ý thích.
- Trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng
chỗ.
- Cô nêu các tiêu chuẩn thi đua.
Cho trẻ nhận xét bạn, biết nêu những
hành vi ngoan và chưa ngoan.
- Cô nêu những bạn đạt 3 tiêu chuẩn và
bạn chưa ngoan trong ngày/ tuần. Động
viên, khích lệ trẻ cố gắng phấn đấu.
- Cho trẻ cắm cờ cuối ngày/ phát phiếu
bé ngoan cuối tuần.
- Giáo dục an tồn giao thơng cho trẻ
trước khi trẻ ra về.
- Nhắc nhở trẻ lấy đúng đồ dùng cá
nhân của mình, biết chào cơ, bố mẹ và
- Trao đổi với phụ huynh những điều
cần lưu ý về trẻ và trả trẻ
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nhận xét bạn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ cắm cờ/ nhận phiếu bé ngoan
- Lắng nghe
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021</i>
<b> Tên hoạt động: Thể dục + VĐCB: Bò chui qua cổng.</b>
+ TCVĐ: Qua cầu hái nấm.
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát “Cái mũi”.</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết thực hiện vận động “Bò chui qua cổng” sao cho người không
chạm vào cổng, không làm đổ cổng.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, khi bò phối hợp tay nọ chân kia.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú với hoạt động, đoàn kết trong tập luyện
- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “Đồn tàu nhỏ xíu”, “Cái mũi”.
- Vạch kẻ sẵn, rổ, nấm các màu.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Ngoài sân
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ, chỉnh lại trang phục
cho gọn gàng.
- Cho trẻ hát bài: “Cái mũi”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh “Cơ thể
tôi”
+ Các con vừa được hát bài hát gì?
+ Con có thể kể tên các bộ phận trên cơ thể
mình?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
Muốn cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta phải làm
gì?
- Muốn cơ thể phát triển khỏe mạnh thì chúng
mình phải ăn uống đủ chất và luyện tập thể dục
thể thao đấy các con ạ. Hôm nay cô cùng các
con sẽ tập bài thể dục “Bò chui qua cổng” nhé.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Trẻ hát.
- Cái mũi.
- Trẻ trả lời.
- Cho trẻ hát bài “Đồn tàu nhỏ xíu” kết hợp đi
các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b></i>
* Bài tập phát triển chung
- Tay: + TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay
+ Đưa 2 tay lên cao giả làm động tác hái
hoa, hạ tay xuống về TTCB.
- Chân: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
+ Nhịp 1: Đứng trên chân phải, chân
trái đưa lên phía trước (khuỵu gối)
+ Nhịp 2: Về TTCB. Nhịp sau đổi
chân.
- Bụng: + TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay
thả xuôi, đầu không cúi.
+ Đứng cúi người, gập sâu về phía
trước, 2 tay chạm vào ngón chân.
- Bật: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
+ Bật nhảy tại chỗ.
* Vận động cơ bản
- Giới thiệu vận động cơ bản “Bò chui qua
cổng”
- Lần 1: Cơ làm mẫu khơng giải thích.
- Lần 2: Cơ làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
+ Tư thế chuẩn bị: Cô chống 2 bàn tay xuống
sàn, hai đầu gối quỳ trên sàn trước vạch chuẩn,
mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh
“bị” cơ bị thẳng về phía trước đến trước cổng
thể dục cơ hơi cúi đầu xuống chui qua cổng và
tiếp tục bò đến vạch đích. Sau đó cơ đứng dậy đi
về đứng vào cuối hàng.
- Mời 2 trẻ lên tập mẫu cho các bạn quan sát và
cô gợi ý cho các bạn nhận xét.
- Cô nhận xét chung, sửa sai cho trẻ.
- Lần lượt cho 2 trẻ lên tập. Cho trẻ nhận xét
bạn. Cô chú ý sửa sai và hướng dẫn lại cho
những trẻ làm chưa được, động viên, khích lệ
- Trẻ hát và đi theo đội hình
vịng trịn (đi bằng gót chân
- mũi chân - mép chân - đi
khom lưng chạy nhanh
-chạy chậm), sau đó về đội
hình 2 hàng ngang.
- Trẻ tập theo cô, mỗi động
tác 2 lần 8 nhịp. Nhấn mạnh
động tác chân tập 3 lần 8
nhịp.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ quan sát và nhận xét
bạn.
trẻ.
- Tổ chức cho 2 tổ thi đua. Cô bao quát, nhận
xét, sửa sai cho trẻ. Động viên, khích lệ trẻ cố
gắng, tuyên dương đội chiến thắng.
* Trò chơi vận động “Qua cầu hái nấm”
- Giới thiệu cách chơi và luật chơi
+ Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội chơi, trên
đường đi hái nấm trẻ phải đi qua một cây cầu,
khi có hiệu lệnh của cô trẻ bắt đầu đi khéo léo
đi qua cầu hái lấy một cây nấm và đi về để vào
rổ của đội mình. Trị chơi diễn ra trong vịng 5
phút khi kết thúc một bản nhạc.
+ Luật chơi: Đội nào hái được nhiều nấm đội đó
sẽ giành chiến thắng.
- Trẻ chơi
- Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra kết quả của từng
đội và phân thắng bại.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần tùy vào hứng
thú của trẻ. Cơ động viên, cổ vũ, khuyến khích
trẻ chơi.
- Kết thúc, cơ nhận xét q trình chơi của trẻ và
tuyên bố kết quả chơi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh </b></i>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm “Chim bay, cị bay”
và hít thở sâu.
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được tập bài tập gì?
- Giáo dục trẻ biết thường xuyên luyện tập thể
dục để cơ thể khỏe mạnh.
<b>5. Kết thúc </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng và cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ lắng nghe.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2
vịng làm cánh chim bay, cị
bay và hít thở sâu.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<b> Tên hoạt động: Tốn: Xác định phía trên, phía dưới, phía trước,</b>
phía sau của bản thân.
<b> Hoạt động bổ trợ : Hát “Giấu tay” </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết xác định phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bản thân trẻ
- Trẻ nhận biết được các đồ vật xung quanh ở phía nào của mình.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ có kỹ năng định hướng trong khơng gian.
- Phát triển khả năng tư duy, phán đốn của trẻ.
- Khả năng diễn tả mạch lạc chính xác các phía của bản thân.
<b> 3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia tích cực vào các hoạt động.
- Trẻ biết sử dụng đồ dùng, lấy và cất đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị
<b> 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Mỗi trẻ 1 đồ chơi cầm tay.
- Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp.
- Băng, đĩa nhạc.
<b> 2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>- Cho trẻ hát bài “Giấu tay”</b>
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát:
+ Bài hát có tên là gì?
+ Trong bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể?
- Hỏi trẻ đang khám phá chủ đề gì?
<b>2. Giới thiệu bài: </b>
- Cơ giới thiệu bài mới “Xác định phía trên, phía
dưới, phía trước, phía sau của bản thân”.
<b>3. Hướng dẫn:</b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Ơn xác định phía phải, phía</b>
<b>trái của bản thân trẻ</b>
* Trị chơi: “<i>Làm theo lời cơ”</i>
- Cơ nói và thực hiện các động tác rồi yêu cầu
trẻ làm theo:
+ Lắc đầu, vỗ tay, đưa tay phải sang bên phải,
đưa tay trái sang bên trái.
+ Dậm chân phải, dậm chân trái và vỗ tay.
+ Bước sang phía phải 2 bước và vỗ tay.
+ Bước sang phía trái 3 bước và vỗ tay.
<b>3.2.Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết phía </b>
trên-- Trẻ hát.
- Trị chuyện
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ chơi
<b>phía dưới, phía trước - phía sau của bản thân</b>
<b>trẻ </b>
<i>* Phía trên của bản thân trẻ</i>
- Cơ cho trẻ bắt bướm? Các con có bắt được
khơng? Bạn bướm bay ở đâu? Vì sao các con
khơng bắt được?
- Các con nhìn xem bạn bướm ở đâu?
- Làm thế nào để nhìn thấy bạn bướm nhỉ?
- Vì sao các con biết đó là phía trên?
- Cô chốt lại.
- Cô hỏi nhiều trẻ và gợi ý trẻ biết nhấn mạnh
“phía trên” của bản than trẻ. Cơ hỏi một vài trẻ
phía trên của trẻ và phía trên của trẻ có gì?
<i>* Phía dưới của bản thân trẻ</i>
- Các con hãy đứng lên nào? Chân của chúng
mình đang đứng trên cái gì?
- Ai giỏi cho cơ biết dưới chân có gì?
- Những củ cà rốt có màu gì đấy?
- Được dán ở đâu nhỉ?
- Chúng mình làm thế nào để nhìn thấy những
củ cà rốt đó?
- Vì sao chúng mình phải cúi xuống mới nhìn
thấy nó?
- Cô hỏi trẻ và gợi ý để trẻ nói được vì củ cà rốt
ở phía dưới.
- Các con ạ những đồ vật mà phải nhìn xuống
mới thấy gọi là “phía dưới” đấy.
- Cơ chỉ và nói 2- 3 lần, cơ cho cả lớp và cá
nhân trẻ nói “phía dưới”của bản thân.
<i>* Phía trước của bản thân</i>
- Thấy chúng mình học rất vui bạn thỏ bơng
cũng muốn vào xem chúng mình học đấy. Các
con cùng chào bạn thỏ nào.
- Bạn thỏ đang ở đâu nhỉ? Các con có nhìn thấy
bạn ấy khơng?
-Ví sao các con nhìn thấy?
- Các con nhìn thấy bạn thỏ vì bạn ấy ở phía nào
của các con đấy?
- Trẻ bắt bướm.
- Phải ngẩng đầu lên mới
nhìn thấy.
- Lắng nghe.
- Trả lời
- Sàn nhà.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Cúi xuống.
- Vì ở phía dưới.
- Trẻ nói cùng cơ nhiều lần
- Chúng tơi chào bạn thỏ
- Có ạ
- Cho cả lớp đọc “ Phía trước”
<i>* Phía sau của bản thân</i>
- Chúng mình cùng chơi trị chơi nhé. Trời
tối-trời sáng nhé.
- Các con nghe thấy tiếng xắc sô ở đâu nhỉ?
- Các con có nhìn thấy khơng?
- Vì sao các con khơng nhìn thấy sắc sơ nhỉ?
- Cô cho cả lớp đọc “Phía sau”.
- Các con ạ những gì ở đằng sau mà phải quay
người lại mới nhìn thấy đều gọi là phía sau đấy.
- Cơ gọi trẻ hỏi phía sau của con đâu, phía sau
của con có gì?
<b>3.3.Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập</b>
*Trò chơi 1: Trẻ kể tên những đồ vật đồ chơi ở
phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của
bản thân trẻ.
*Trị chơi 1: “Thi xem ai nhanh”
- Cô cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi trong đó có 2- 3
đồ chơi. Cơ u cầu trẻ đặt nhanh đồ chơi vào
các phía khác nhau của trẻ. Ví dụ: Cơ u cầu
trẻ xếp 2 đồ chơi ở phía trước mặt trẻ, đặt 1 đồ
chơi ở phía sau lưng trẻ...
- Động viên khuyến khích trẻ trong khi chơi.
<b>4. Củng cố</b>
- Gợi ý hỏi để trẻ nhắc lại tên bài vừa học.
- GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và chơi
<b>5. Kết thúc </b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ theo lớp, tổ, cá nhân
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ đọc
- Ị ó o.
- Sau lưng.
- Khơng ạ.
- Ở phía sau ạ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
<b> Tên hoạt động: Âm nhạc: NDTT: Dạy hát“Mừng sinh nhật” </b>
NDKH: Nghe hát: Sinh nhật hồng.
TCAN: “Đốn tên bạn hát”
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chuyện với trẻ về ngày sinh nhật</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ nhớ tên bài hát và tên tác giả, hát đúng giai điệu, nhịp điệu của bài hát.
- Trẻ biết tên và hiểu nội dung bài nghe hát,
- Trẻ biết cách chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện sự mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
- Rèn luyện khả năng nghe và phân biệt âm thanh.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động.
- Giáo dục trẻ hăng hái giơ tay phát biểu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>
- Nhạc bài hát “Mừng sinh nhật”, Sinh nhật hồng, loa, máy tính, ti vi. Hình ảnh
về ngày sinh nhật.
- Dụng cụ âm nhạc: xắc xô, phách tre. Mũ chóp để chơi trị chơi.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về ngày sinh
nhật và trị chuyện cùng trẻ:
+ Con thấy các bạn nhỏ đang dự bữa tiệc gì
đây?
+ Khi nào thì chúng mình tổ chức sinh nhật?
+ Trong bữa tiệc sinh nhật chúng ta sẽ làm
những việc gì?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay, cô sẽ dạy các con bài hát “Mừng
- Trẻ quan sát và trị chuyện
cùng cơ.
sinh nhật” để khi nào đến sinh nhật của các bạn
trong lớp, chúng mình sẽ hát tặng các bạn nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ hát</b></i>
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 với nhạc.
- Cô hát lần 2 không nhạc.
+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai
+ Giảng nội dung: Bài hát “Mừng sinh nhật” với
nội dung chúc mừng ngày sinh nhật của em, là
ngày em sinh ra trong tình yêu thương của bố
mẹ và người thân.
- Dạy trẻ hát:
+ Cho cả lớp hát cùng cô 2 - 3 lần.
+ Cho trẻ hát theo tổ, nhóm bạn trai, bạn gái và
cá nhân (cho trẻ hát và biểu diễn động tác minh
họa theo ý thích của trẻ)
- Dạy trẻ hát, vỗ tay theo nhịp.
+ Cô hát và vỗ tay mẫu cho trẻ quan sát.
+ Trẻ hát và vỗ tay cùng cô.
+ Cho trẻ sử dụng phách tre, xắc xô hát và gõ
theo nhịp cùng cơ.
+ Cho các tổ, nhóm, cá nhân hát và gõ phách tre
theo nhịp.
<i><b>3.2. Hoạt động2: Nghe hát: Sinh nhật hồng.</b></i>
- Cô giới thiệu tên bài hát “Sinh nhật hồng” tác
giả Lê Quốc Thắng.
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần kết hợp với dụng cụ
âm nhạc và nhạc bài hát.
- Giảng nội dung bài hát: Ngày sinh nhật là
ngày cho ta them tuổi mới, là ngày rất vui nhận
được nhiều tình cảm yêu thương từ bạn bè, gia
đình chức mừng chúng ta nhân ngày sinh nhật
đấy.
- Các con thấy giai điệu bài hát này như thế
- Vâng ạ!
- Trẻ nghe cô hát.
- Mừng sinh nhật..v.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá
nhân.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ hát và vỗ tay.
- Trẻ gõ theo nhịp cùng cơ.
- Tổ, nhóm, cá nhân trẻ gõ
theo nhịp.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
nào?
- Bài hát nghe nhẹ nhàng tình cảm phải không
các con?
- Cô cho trẻ nghe lại bài hát do ca sĩ thể hiện.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán tên bạn</b></i>
<i><b>hát”</b></i>
- Cơ giới thiệu trị chơi “Đốn tên bạn hát”
- Cách chơi: Chọn 1 trẻ đứng ở giữa lớp, đầu
đội mũ chóp che kín mặt. Cơ chỉ định 2 hoặc 3
bạn hát bài “Mừng sinh nhật”. Trẻ chơi phải
lắng nghe để đốn xem bạn nào vừa hát. Nếu
đốn đúng thì được tặng 1 nốt nhạc, đoán sai
phải hát lại bài hát đó.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần tùy theo hứng
thú của trẻ.
- Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét kết quả chơi,
tuyên dương, động viên và khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài hát gì? Nghe
- Giáo dục trẻ biết chú ý trong giờ học và hăng
hái giơ tay phát biểu ý kiến.
<b>5. Nhận xét - tuyên dương </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên khích lệ
trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau. Cho trẻ
chuyển hoạt động.
- Hưởng ứng cùng cơ
- Trẻ chơi trị chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Mừng sinh nhật.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
- Trẻ trả lời
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng</i>
<i>sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>
...
...
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến Thức</b></i>
- Trẻ biết cơ thể gồm các giác quan như: mắt, mũi, tai, miệng và biết tác dụng
của chúng.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh cá nhân.
- Trẻ biết lựa chọn đúng đồ dùng để giữ vệ sinh và bảo vệ các bộ phận trên cơ
thể.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn cho trẻ nói đầy đủ câu.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ biết được tầm quan trọng của các bộ phận và cách bảo vệ, giữ gìn
vệ sinh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Máy chiếu, máy tính, các slide hình ảnh về các giác quan và các bộ phận trên
cơ thể.
- 3 tranh bé gái còn thiếu bộ phận. Mảnh rời các bộ phận, giác quan còn thiếu.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ơn định tổ chức</b>
- Cơ cho trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan”.
+ Các con vừa hát bài hát nói về cái gì ?
- Cơ gợi ý cho trẻ tự chia sẻ về sự hiểu biết các bộ
phận trên cơ thể của trẻ.
+ Ngồi đơi bàn tay ra thì trên cơ thể mình cịn có
những bộ phận gì nữa?
- Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ: Đó là các bộ
phận trên cơ thể chúng ta đó.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hơm nay cơ cùng các con sẽ khám phá về các giác
quan trên cơ thể của mình nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1 Hoạt động 1: Trị chuyện về các giác quan trên</b>
<i><b>cơ thể.</b></i>
- Cô đưa ra bức tranh em bé.
- Cô chỉ vào từng bộ phận và hỏi trẻ:
+ Đây là bộ phận nào của cơ thể?
* <i>Đơi mắt:</i>
+ Đây là gì?
+ Có bao nhiêu con mắt? Mắt để làm gì?
+ Mắt có lơng mi, phía trên có lơng mày có tác dụng
ngăn chặn mồ hơi trên trán chảy xuống mắt.
- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chia sẻ sự hiểu biết
của mình.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời
- Mắt ạ!
+ Giáo dục: muốn giữ cho đôi mắt luôn sáng chúng
<i>* Cái tai:</i>
<i>+ </i>Cô lắc xắc xô và hỏi trẻ nghe thấy gì?
+ Nhờ bộ phận nào mà chúng ta nghe thấy?
+ Tai của chúng ta đâu?
+ Chúng mình có mấy tai? Tai có tác dụng gì?
+ Cho trẻ bịt tai và nói các con có nghe thấy gì
khơng?
+ Giáo dục trẻ phải vệ sinh sạch sẽ.
* Tương tự cơ cho trẻ chơi trị chơi với các giác quan
và gợi ý cho trẻ được tìm hiểu, chia sẻ sự hiểu biết
của mình về các bộ phận như: mũi, miệng, tay, chân.
- Sau khi trẻ chia sẻ, cô khái quát lại câu trả lời đúng
cho trẻ.
+ Mũi dùng để thở, để ngửi, để phân biệt các mùi
khác nhau. Vì vậy hằng ngày chúng ta cần phải giữ
gìn vệ sinh sạch sẽ như không được cho tay, hột hạt
vào mũi...
+ Nhờ có miệng, có lưỡi, có răng mà chúng ta mới
nói được, đọc thơ, kể chuyện...và giúp chúng ta phân
biệt được các vị chua, cay, mặn, ngọt... Chúng ta phải
đánh răng, không ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ để bảo
+ Mắt, mũi, miệng, tai đều là cái giác quan.
+ Trên cơ thể chúng ta bộ phận nào cũng quan trọng
như mắt để nhìn, tai để nghe, mũi để thở, miệng để
nói và ăn, tay để cầm nắm đồ dùng, đồ chơi, chân để
đứng đi chạy nhảy...
- Vì vậy muốn có cơ thể khỏe mạnh các con phải làm
gì?
* Giáo dục trẻ: Muốn có cơ thể khỏe mạnh hàng
ngày các con phải ăn uống đầy đủ các chất dinh
dưỡng như thịt, cá, tôm, cua, trứng...và uống vitamin
A bổ mắt, thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, chăm tập
thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
<b>3.2.Hoạt động 2: Trị chơi: “Tổ nào ghép đúng”</b>
+ Cách chơi: Cơ chia lớp làm 3 tổ lên ghép các bộ
phận, các giác quan còn thiếu trên cơ thể bé
+ Luật chơi: Đội nào ghép nhanh ghép đúng thì đội
đó giành chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô kiểm tra kết quả, động viên và khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố</b>
- Các con vừađược trị chuyện về những gì?
- Trẻ lắng nghe
- Tiếng xắc xô.
- Nhờ tai.
- Trẻ chỉ vào tai.
- Có 2 tai, để nghe.
- Khơng nghe thấy gì.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tìm hiểu và chia sẻ
hiểu biết của bản thân.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời theo kinh
nghiệm của bản thân.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Giáo dục trẻ: Cần phải giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch
sẽ.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cơ nhận xét, động viên và khích lệ trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe và
chuyển hoạt động.
<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày </b><i>(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021</i>
<b> Tên hoạt động: Văn học : Thơ: Thỏ Bông bị ốm”.</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: </b>Hát “Thật đáng chê”
<b>I.Mục đích - Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, biết thể hiện nhịp điệu của bài thơ.
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể và bảo vệ sức khỏe của bản thân.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ</b>
- Tranh vẽ minh họa thơ, máy tính, ti vi.
- Nhạc bài hát “Thật đáng chê”.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô cho trẻ hát bài “Thật đáng chê”
- Trò chuyện về nội dung bài hát. Giáo dục trẻ
bảo vệ sức khỏe của mình.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Bài thơ “Thỏ Bơng bị ốm” sẽ cho chúng mình
biết lí do vì sao mà bạn Thỏ Bơng phải đi bác sĩ
đấy. Các con có muốn biết chuyện gì đã xảy ra
với bạn ấy không? Vậy các con hãy lắng nghe
cô đọc bài thơ nhé.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Cô đọc thơ</b></i>
- Cô đọc lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu
bộ.
- Gới thiệu bài thơ: Bài thơ Thỏ Bông bị ốm
- Cô đọc lần 2: Diễn cảm kết hợp tranh minh
họa bài thơ.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Giảng nội dung: Bạn Thỏ Bông ăn uống
không hợp vệ sinh uống nước lã, ăn quả xanh
- Cô đọc bài thơ kết hợp màn hình ti vi.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại và trích dẫn thơ</b></i>
- Các con vừa được nghe cơ đọc bài thơ gì?
- Trong bài thơ nói đến bạn nào?
- Bạn Thỏ Bông bị làm sao?
- Ai đưa bạn Thỏ Bông đến bệnh viện?
- Ai đã khám cho bạn Thỏ Bông?
- Bác sĩ kết luận bạn Thỏ Bông bị làm sao?
- Khi ăn uống phải làm như thế nào để không bị
đau bụng như bạn thỏ Bông?
- Trẻ hát.
- Trò chuyện về bài hát
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ nghe cô đọc thơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Quan sát lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Giáo dục trẻ ăn uống vệ sinh.
- Tổ chức cho trẻ đọc theo các hình thức khác
nhau: nhóm, tổ, cá nhân.
- Tổ chức cho 3 tổ thi đua nhau đọc bài thơ.
- Cho trẻ đọc nối tiếp nhau theo tổ.
- Cả lớp đọc lại
- Cô bao quát trẻ, sửa lỗi phát âm và sửa sai cho
trẻ. Sau mỗi lần trẻ đọc thơ, cô nhận xét, tuyên
dương, khích lệ, động viên trẻ.
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài thơ gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể và
bảo vệ sức khỏe của bản thân.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ
trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau và cho trẻ
chuyển hoạt động.
- Trẻ đọc cả lớp
- Trẻ đọc
- Thi đua theo tổ
- Đọc nối tiếp
- Cả lớp đọc lại
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Chuyển hoạt động.