Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 4: TÔI LÀ AI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.87 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ 4. ĐÓN TRẺ. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: ( 3tuần) Tên chủ đề nhánh 1: Tôi là ai ( Thời gian thực hiện: A.TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ Trò chuyện về tên,kí hiệu riêng của trẻ, cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ. - Giúp trẻ dán ảnh của trẻ lên tường/ Cho trẻ cùng soi gương và quan sát, trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân, sau đó so sánh với các bạn.. Trẻ biết tên,kí hiệu riêng của mình, thể hiện cảm xúc của trẻ.. - Thể dục sáng: + Hô hấp: Gà Gáy. + ĐT tay: Tay đưa ra trước, gập trước ngực. + ĐT chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục. + ĐT bụng: Đứng nghiêng THỂ người sang 2 bên. DỤC + ĐT bật: Bật tiến về phía SÁNG trước.. - Trẻ tập được các động tác trong bài. - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng,biết phối hợp nhịp nhàng các cơ vận động - Rèn phát triển các cơ quan vận động.. Điểm danh. - Trẻ nói được đặc điểm, sở thích của bản thân mình, biết sự khác nhau giữa mình và bạn. - Giáo dục trẻ tôn trọng bạn bè, người xung quanh. - Rèn khả năng quan sát, làm phát triển vốn từ cho trẻ.. - Phát hiện trẻ nghỉ học để báo ăn. - Trẻ bết sự vắng mặt có mặt của bạn. - Phòng nhóm sạch sẽ, thoáng mát - Tranh ảnh về chủ đề, ảnh của trẻ - Đồ dùng, đồ chơi. - Sân tập sạch sẽ. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.. - Sổ theo dõi trẻ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BẢN THÂN BÉ Từ 27/09 đến ngày 15/10/2021 Số tuần thực hiện: 1 Tuần. Từ ngày 27/09 đến ngày 01/10/2021 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN * Đón trẻ - Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Nhắc trẻ biết cất đồ dùng gọn gàng. Khoanh tay chào cô, chào bố mẹ rồi vào lớp. - Cung cấp cho trẻ những thông tin về chủ đề như: xem tranh ảnh, trò chuyện. + Giới thiệu tên chủ đề mới - Trò chuyện với trẻ về bản thân trẻ + Cho trẻ tự giới thiệu ảnh của trẻ. + Con tên là gì? + Con mấy tuổi? Con là bạn trai hay bạn gái? + Sở thích của con là gì? - Giáo dục trẻ: Giúp đỡ, tôn trọng mọi người xung quanh. - Tổ chức cho trẻ chơi tự do, theo ý thích * TD sáng: a , Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. Trẻ xếp thành 3 hàng. b, Trọng động: + Hô hấp: Gà Gáy. + ĐT tay: Tay đưa ra trước, gập trước ngực. + ĐT chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục. + ĐT bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên. + ĐT bật: Bật tiến về phía trước. c, Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng. * Điểm danh - Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, goi đến tên bạn nào bạn đó dứng dậy khoanh tay dạ cô. - Cô chấm cơm và báo ăn.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ vào lớp. - Trẻ cùng trò chuyện. - Trẻ chơi hứng thú.. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ dạ cô..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Góc phân vai: - “ Mẹ - con”, “ Phòng khám bệnh”, “ Của hàng/ siêu thị”.. A.TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ - Trẻ tập thể hiện vai chơi theo hành động nhân vật. - Trẻ tập sử dụng một số đồ dùng và cách chăm sóc, khám bệnh đơn giản.. * Góc xây dựng: - Trẻ biết phân công phối -Xếp hình “ Bé tập thể dục”, hợp với nhau để hoàn xây nhà và xếp đường về nhà thành nhiệm vụ của mình bé, xây công viên, ghép hình - Trẻ biết sử dụng một số bé và bạn. nguyên vật liệu như gạch, cây xanh, cây hoa, để tạo thành mô hình. HOẠT ĐỘNG GÓC. - Trang phục , đồ dùng, đồ chơi phù hợp.. - Đồ chơi, đồ chơi lắp ghép hàng rào, cây xanh.. * Góc nghệ thuật: -Tô màu/ xé/ cắt dán: Làm ảnh tặng bạn thân; Nặn : đồ dùng của bé và thứ bé thích ; Chơi “ Cửa hàng sản xuất đồ chơi búp bê”, làm rối từ nguyên liệu khác nhau. - Bút màu, - Trẻ biết cách cầm bút di giấy màu, hồ màu, tô màu tranh, Xé dán. dán làm ảnh tặng bạn. - Rèn luyện sự khéo léo của bàn tay.. *Góc học tập - sách: - Làm sạch tranh truyện về một số đặc điểm, hình dáng bên ngoài, xem sách tranh truyện liên quan chủ đề. Tập kể truyện, sáng tác thơ đơn giản về bản thân.. - Sách, - Trẻ biết cách giở sách, truyện, báo. truyện biết xem và tập kể chuyện theo tranh vẽ. Biết làm sách về trường của mầm non.. * Góc Thiên nhiên: - Quan sát sự phát triển của cây, chăm sóc cây xanh. - Trẻ biết sự phát triển của cây, biết chăm sóc cây xanh. - Cây phát triển từ hạt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức Cho trẻ hát bài “ Năm ngón tay ngoan” - Trò chuyện hỏi trẻ trên bàn tay có mấy ngón? - Nhiệm vụ của từng ngón là gì? - Năm ngón tay có ngoan không? - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. 2. Nội dung: + Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung chơi ở các góc. - Hỏi trẻ ý định chơi như thế nào? - Cô dặn dò trước khi trẻ về góc - Cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi - Cô cho trẻ thỏa thuận vai chơi. - Mỗi nhóm chơi chúng ta sẽ chọn ra một nhóm trưởng - Bạn nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các bạn trong nhóm. - Cô khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích cực + Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô cần quan sát để cân đối số lượng trẻ. - Cô quan sát các góc chơi và trò chuyện hướng dẫn trẻ chơi - Cô đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể hiện vai chơi - Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng trẻ chơi của trẻ. - Giải quyết mâu thuẫn, đưa ra tình huống để trẻ chơi, giúp trẻ sử dụng đồ chơi thay thế - Giúp trẻ liên kết giữa các nhóm chơi, chơi sáng tạo. + Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi: - Trẻ cùng cô thăm quan các góc - Trẻ tự giới thiệu nhận xét góc chơi của mình. - Cô nhận xét từng nhóm chơi, cách chơi, thái độ chơi của trẻ. - Cho trẻ tham quan nhóm chơi trẻ thích. 3. Kết thúc: - Hỏi trẻ về các góc chơi. - Tuyên dương trẻ, gợi mở để buổi chơi sau trẻ chơi tốt hơn. - Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát. - Năm ngón.. - Chào, múa, quét nhà.... - Có. - Trẻ nghe.. - Trẻ thỏa thuận trước khi chơi. - Lấy kí hiệu ở góc. - Trẻ thỏa thuận vai chơi.. - Trẻ chơi.. - Trẻ nhận xét.. - Trẻ trả lời. - Thu dọn đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động có chủ đích: - Quan sát thời tiết, dạo chơi sân trường / Lắng nghe âm thanh khác nhau ở sân chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Vẽ phấn trên sân hình bạn trai/ gái. Nghe kể chuyện/ đọc thơ/”. * Trò chơi vận động: - Chó sói xấu tính”, Trò chơi “ Trời mưa”, “ Giúp cô tìm bạn”. - Chơi trò chơi dân gian “ Kéo cưa lừa xẻ”, “ Chi chi chành chành.. * Chơi tự do: - Chơi tự do. chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.. HOẠT ĐỘNG. A.TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU CHUẨN BỊ. - Trẻ biết quan sát thời tiết, biết kiểu thời tiết đặc trưng cho mùa. - Lắng nghe biết phân biệt các âm thanh khác nhau ở sân chơi - Trẻ vẽ tự do bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. - Trẻ chơi thoải mái và chơi với những trò chơi trẻ thích. - Trẻ thuộc lời bài đồng dao. - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng diễn đạt mạch lạc, phát triển ngôn ngữ, làm giàu biểu tưởng và vốn từ cho trẻ. + Giáo dục trẻ chơi an toàn không sô đẩy nhau.. - Địa điểm quan sát - Trang phục phù hợp.. - Trẻ chơi thành thạo các trò chơi. Trẻ chơi hứng thú và có nề nếp. - Trẻ thuộc lời bài đồng dao.. - Mũ cáo. - Lời đồng dao.. - Trẻ chơi vui đoàn kết - Trẻ chơi thoải mái và chơi với những trò chơi trẻ thích.. - Bể cát, nước.. - Đồ dùng tưới cây. - Một số lá, hoa.. - đồ chơi ngoài trời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xếp hàng ra ngoài trời. *Cho trẻ hát bài Đi dạo đến địa điểm quan sát. 2.Nội dung: a. Quan sát thời tiết/ dạo chơi sân trường + Các con thấy thời tiết hôm nay có đẹp không? + Các con hãy hít sâu? + Các con cảm nhận được những gì? + Đây là kiểu thời tiết mùa gì? + Mùa thu các con phải ăn mặc như thế nào? - Giáo dục trẻ: Ăn mặc theo đúng mùa. + Các con nhắm mắt lại , cảm nhận, nghe xem có những âm thanh, tiếng động gì nhé? - Cô cho trẻ vẽ trên sân. + Các con hãy dùng phấn vẽ hình bạn mà các con thích nhé ? + Con vẽ bạn nào?Vì sao? - Giáo dục trẻ: Đoàn kết bạn bè. + Cô kể chuyện, đọc thơ cho trẻ nghe. - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ quan sát và nhận xét - Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát, vẽ theo ý thích. - Trẻ nghe.. b. Trò chơi vận động - Cô giới thiệu tên các trò chơi. - Trẻ nghe. - Cho trẻ chọn trò chơi mà trẻ thích, tổ chức cho trẻ chơi. “ Chó sói xấu tính”, Trò chơi “Trời mưa”, “ Giúp cô tìm bạn”. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ nghe. - Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi một số trò chơi dân gian - Trẻ chơi. - Dạy trẻ đọc thuộc lời bài đồng dao, - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát động viên trẻ chơi. c. Chơi tự do - Cô hướng trẻ chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử. Gợi ý cho trẻ nêu ra ý tượng của mình. - Cô giới thiệu với trẻ một số đồ chơi ngoài trời như: xích đu,cầu trượt, đu quay...... - Cho trẻ chơi.( Bao quát trẻ) - Giáo dục trẻ chơi vui đoàn kết. 3. Kết thúc: - Nhận xét tuyên dương trẻ.. - Trẻ nghe, quan sát.. - Trẻ chơi. - Trẻ nghe. A.TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG ĂN. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU - Trẻ có thói quen rửa - Cho trẻ thực hiện rửa tay tay. theo 6 bước. - Trẻ biết mời cô mời - Ngồi vào bàn ăn ngay ngắn các bạn trước khi ăn. không đùa nghịch trong giờ - Trẻ ăn gọn gàng không nói chuyện. ăn. - Hình thành thói quen - Cô dạy trẻ mời cô mời bạn cho trẻ trong giờ ăn. trước khi ăn. - Nhằm cung cấp đủ - Chú ý quan sát trẻ ăn, động năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết viên trẻ ăn hết xuát của như chất đạm, béo, tinh mình. bột, vitamin, muối - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh khoáng..... trong khi ăn, biết nhặt cơm rơi vào đĩa.. CHUẨN BỊ - Xà phòng, khăn mặt, nước ấm, khăn lau tay. - Bàn ghế, khăn lau, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi, đĩa dựng khăn lau tay. - Các món ăn theo thực đơn nhà bếp.. - Sau khi ăn xong lau mặt và cho cho trẻ đi vệ sinh.. HOẠT ĐỘNG NGỦ. - Cho trẻ ngủ trên sạp, đảm - Trẻ có thói quen ngủ bảo vệ sinh và sức khỏe cho đúng giờ, ngủ ngon ngủ sâu. trẻ. - Rèn kỹ năng ngủ đúng - Cô xếp trẻ nằm ngay ngắn tư thế. thẳng hàng, chú ý quan sát trẻ trong giờ ngủ.. HOẠT ĐỘNG. - Phòng ngủ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh sạch sẽ. - Sạp, chiếu, gối.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN * Trước khi ăn. - Cô cho trẻ rửa tay trước khi ăn. + Cô hỏi trẻ các thao tác rửa tay. + Thao tác rửa mặt - Kê, xếp bàn ghế, cho 4 trẻ ngồi một bàn. - Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt cơm rơi vãi đủ cho số lượng trẻ. - Cô chia thức ăn và cơm vào từng bát. Chia đến tùng trẻ. - Giới thiệu món ăn, các chất dinh dưỡng. ( Trẻ ăn thức ăn nóng, không để trẻ đợi nâu) - Cô mời trẻ ăn. Cho trẻ ăn. * Trong khi ăn. - Quan sát, động viên, khuyến khích trẻ ăn. - Giáo dục trẻ: Thói quen vệ sinh trong ăn uống. Không nói truyện trong khi ăn. Ăn hết xuất của mình.( Đối với trẻ ăn chậm cô giáo giúp đỡ trẻ để trẻ ăn nhanh hơn) * Sau khi ăn, - Trẻ ăn xong hướng dẫn trẻ xếp bát thìa, ghế vào nơi quy định, uống nước lau miệng lau tay.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ trả lời 6 bước rửa tay - Trẻ chọn khăn đúng kí hiệu. Thực hiện thao tác rửa mặt.. - Trẻ nghe. - Trẻ mời cô cùng các bạn ăn.. - Trẻ xếp bát thìa, ghế vào nơi quy định, uống nước lau miệng lau tay. * Trước khi trẻ ngủ: - Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh. - Trẻ đi vệ sinh. - Cho trẻ nằm trên phản, nằm đúng chố. - Trẻ ngủ. * Trong khi trẻ ngủ - Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ trong khi ngủ.( Mùa hè chú ý quạt điện tốc độ vừa phải. Mùa đông chăn đủ ấm thoải mái) * Sau khi trẻ thức dậy. - Khi trẻ dậy đánh thức trẻ từ từ, cho trẻ ngồi 1-2 phút cho tỉnh. - Trẻ vận động nhẹ nhàng. - Cô chỉnh quần áo, đầu tóc, vận động nhẹ nhàng cho trẻ đi vệ sinh.. ATỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Vận động nhẹ, ăn quà chiều. - Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn.. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. - Trò chơi: “ Thẻ tên của tôi”, trò chuyện về bản thân. - Chơi “Giúp cô tìm bạn”, “Đổi đồ chơi cho bạn”, nghe đọc truyện, đọc thơ. - Học vở LQCC. - Học vở LQVT. - Biểu diễn văn nghệ.. - Cho trẻ nhận xét các thành viên trong tổ. - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần. - Cho trẻ lên cắm cờ vào ô có kí hiệu của mình.. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Trẻ biết tên trò chơi luật - Chơi trò chơi cách chơi. chơi tập thể: - Chơi vui vẻ đoàn kết “Đoán tên”, sáng tạo. “Cái gì đã - Trẻ nhớ lại kiến thức đó thay đổi”, học, giúp trẻ nhớ lâu. “Truyền tin”. - Đồ chơi ở góc. - Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết - Vở LQCC, với bạn. vở LQVT - Rèn cho trẻ có thói quen nề nếp, ngăn lắp gọn gàng.. - Trẻ biết tiêu chuẩn cắm cờ. - Phát huy tính tự giác, tích cực của trẻ.. - Bảng bé ngoan, cờ.. NÊU GƯƠNG – TRẢ TRẺ - Vệ sinh – trả trẻ.. - Trao đổi phụ huynh về học - Phụ huynh biết về tình tập và sức khoẻ của trẻ về các hình đến lớp của trẻ. hoạt động của trẻ trong ngày. HOẠT ĐỘNG. - Đồ dùng cá nhân của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN - Trẻ vận động nhẹ nhàng ăn quà chiều. - Chơi, hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn. - Trò chơi: “ Thẻ tên của tôi”, trò chuyện về bản thân.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ ăn - Trẻ chơi.. - Chơi “Giúp cô tìm bạn”, “Đổi đồ chơi cho bạn”, nghe đọc truyện, đọc thơ + Cô tổ chức cho trẻ chơi. ( Bao quát trẻ chơi) - Trẻ học.. - Học vở LQCC. - Học vở LQVT. - Xếp đồ chơi gọn gàng, biểu diễn văn nghệ.. - Chơi trong góc. - Xếp đồ chơi gọn gàng. - Biểu diễn một số bài hát trong chủ đề.. * Nhận xét, nêu gương. - Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan - Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn bé ngoan. + Các con tự nhận xét xem bản thân mình đã đạt được tiêu chuẩn nào, còn tiêu chuẩn nào chưa đạt, vì sao? + Con có những hướng phấn đấu như thế nào để tuần sau các con đạt được 3 tiêu chuẩn đó không? - Cho từng tổ trưởng nhận xét và các thành viên của mình - Cô nhận xét , nhắc nhở trẻ.. - Trẻ hát. - Trẻ nêu.. - Cô giáo trao đổi phụ huynh về học tập và sức khoẻ của trẻ.. - Trẻ chào cô, ra về.. B.HOẠT ĐỘNG HỌC. - Trẻ nhận xét. - Cá nhân trẻ tự nhận xét bản thân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB:Đi theo đường hẹp, Chuyền bóng qua đầu, qua chân. TCVĐ: Đội nào khéo. Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Mẹ yêu không nào. I Mục đích- yêu cầu; 1/ Kiến thức: - Trẻ biết chú ý chuyền bắt phối hợp đúng theo thứ tự: Chuyền qua đầu – bắt bóng, chuyền qua chân – bắt bóng. - Biết phối hợp các bước nhịp nhàng: Tay và mắt không ôm bóng, làm rơi bóng. 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đi, truyền bóng. - Phát triển cơ tay, cơ chân. - Phát triển tố chất vận động , sức mạnh khéo léo. 3/ Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể , biết cộng tác cùng bạn qua trò chơi. II- Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Vẽ đường hẹp rộng 20cm, dài 2,5 – 3m - 10 quả bóng. - Sân tập sạch sẽ. 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ổn định tổ chức: Cho hát “ Mẹ yêu không nào” - Trẻ hát cùng cô. - Trò chuyện về nội dung bài hát. - Giáo dục trẻ: Biết cộng tác cùng bạn qua trò chơi. 2. Giới thiệu bài. - Lớp mẫu giáo của chúng ta sẽ tổ chức Hội thi bé khỏe bé ngoan đấy. Muốm được tham gia hội thi này chúng ta phải có một cơ thể khỏe mạnh. - Trẻ nghe - Hôm nay chúng ta cùng cô tập bài tập Đi trong đường hẹp, chuyền bóng về nhà để chuẩn bị cho hội thi nhé. 3.Hướng dẫn -Kiểm tra sức khỏe. a.Hoạt động 1. Khởi động: Hát “Đoàn tàu tí xíu”. -Hát “Dậy đi bé ơi”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kết hợp nhạc cô cho trẻ đi thường, kiểng gót, đi vẩy hai tay Cho trẻ xếp thành hai hàng b.Hoạt động 2.Trọng động: * Bài tập phát triển chung . +ĐT tay: Tay đưa ra phía trước gập trước ngực + ĐT chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục. + ĐT bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên. + Bật: Bật tiến về phía trước. ( Cô cho trẻ tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp) * Vận động cơ bản. “ Đi theo đường hẹp, Chuyền bóng qua đầu, qua chân.” * Ôn vận động: Đi trong đường hẹp. - Cô tập lại một lần hỏi trẻ đó là vận động gì? - Các con tập như thế nào? Cho trẻ nói cách tập. - Cho trẻ tập lại vận động dưới hình thức thi đua nhau cô quan sát động viên trẻ. * Dạy vận động: Chuyền bóng qua đầu qua chân - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác. + Tư thế chuẩn bị : Đứng dang rộng 2 chân. Bạn đứng đầu hàng cầm bóng bằng hai tay. + Thực hiện : Khi có hiệu lệnh “ Chuyền” Bạn đứng đầu hàng cầm bóng bằng hai tay đưa lên cao ra phía sau chuyền cho bạn B. Bạn B đón bóng bằng hai tay cuối xuống chuyền qua chân mình ra phía sau cho bạn C. Cứ di liên tục cho đến hết. - Cô làm mẫu lần 3: - Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện bài tập mẫu. - Trẻ thực hiện thực hiện vận động 3-4 lần. (Cô quan sát sửa sai, động viên trẻ ) - Cô cho trẻ tập theo hình thức thi đua giữa các trẻ với nhau. *Trò chơi vận động: “Đội nào khéo” - Cách chơi: Cô chia trẻ làm ba tổ. Cô phát mỗi tổ một rổ bóng. Yêu cầu bạn đầu hàng lấy bóng sau đó “ Chuyền” lên cao ra phía sau chuyền cho bạn B. Bạn B đón bóng bằng hai tay cuối xuống chuyền qua chân mình ra phía sau cho bạn C. Cứ di liên tục. - Trẻ tập. - Trẻ xếp hàng. - Trẻ tập bài tập phát triển chung. - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.. - Đập bóng tại chỗ. - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện. Trẻ quan sát. - Trẻ nghe, quan sát.. - Trẻ nghe, quan sát. - Trẻ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cho đến bạn cuối hàng đi trong đường hẹp để bóng về rổ của đội mình. Rồi tiếp tục lên lấy bóng lại về hàng chuyền bóng cứ như vậy cho đến khi kết thúc - Trẻ nghe. một bản nhạc. - Luận chơi: Đội nào không làm rơi bóng,( Bóng rơi - Trẻ chơi. không tính) nhiều bóng hơn đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. . c.Hoạt động 3:.Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng. 4.Củng cố: - Cho trẻ nhắc lại tên vận động. - Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe 5.Nhận xét động viên trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: LQVTPVH: Truyện: Giấc mơ kỳ lạ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động bổ trợ: Bài thơ.Bé tập thể dục I Mục đích- yêu cầu; 1/ Kiến thức: - Trẻ chú ý, hiểu nội dung truyện. - Biết cơ thể khẻo mạnh nhờ chúng ta ăn đủng chất, năng tập thể dục. - Biết tên truyện, nhân vật trong truyện, hành động của nhân vật. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng kể cho trẻ. - Phát triển óc quan sát , trí tưởng tượng. - Trẻ biết diễn đạt ý nghĩ của mình rõ ràng, mạch lạc. 3/ Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ: Biết quý trọng cơ thể, ăn đủ chất dinh dưỡng, chịu khó tập thể dục. - Cơ thể khỏe mạnh chúng ta mới làm được nhiều điều có ích. II- Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Tranh chuyện. - Mô hình chuyện. - Tranh chữ to. - Mũ để trẻ đóng kịch. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cùng trẻ đọc thơ :“Bé tập thể dục”. - Trẻ đọc cùng cô - Trò chuyện về nội dung bài thơ. - Tập thể dục. - Giáo dục trẻ. Biết quý trọng cơ thể của mình ăn đủ chất dinh dưỡng, chịu khó tập thể dục. - Có ạ. 2. Giới thiệu bài : - Các con ạ có một câu truyện rất hay nói về bạn nhỏ tên là Mi Mi các con cùng nghe xem có điều gì sảy ra vơi bạn nhé - Trẻ nghe. Muốn biết điều gì sảy ra với bạn các con lắng nghe cô kể truyện “ Giấc mơ kì lạ” 3.Hướng dẫn. a.Hoạt động 1 Kể chuyện cho trẻ nghe. - Cô kể lần 1. Cô kể diễn cảm, thể hiện đúng giọng điệu của nhân vật - Trẻ nghe. - Cô kể lần 2: Kèm theo mô hình. - Trẻ nghe. * Cô giảng nội dung: - Câu chuyện nói về một bạn nhỏ tên là Mi Mi bạn lúc nào cũng thấy mệt mỏi. Một hôm cô bé mơ các bộ Trẻ quan sát, nghe. phận cơ thể than phiền rằng mình rất mệt mỏi vì lí do Mi Mi không chịu ăn và tập thể dục. Sauk hi tỉnh giấc Mi Mi đã hiểu ra và bạn đã ăn nhiều và năng tập thể.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dục. Cuối cùng chẳng bao lâu bạn đã thành một cô bé khỏe mạnh làm nhiều việc tốt cho mọi người. - Cô kể lần 3: Kèm theo tranh. b.Hoạt động 2: Đàm thoại. - Câu chuyện có tên là gì? - Câu chuyện nói về ai? - Lúc đầu Mi Mi là người như thế nào? - Diều gì đã sảy ra với bạn? - Các bộ phận đã nói vì lí do gì mà Mi Mi hay mệt? - Khi tỉnh dậy Mi Mi đã thế nào? - Cuối cùng Mi Mi đã trở thành người như thế nào? - Vậy khi khỏe mạnh Mi Mi có làm được nhiều điều có ích không? - Các con đã thật sự là những bạn khỏe mạnh chưa? => Giáo dục trẻ : Các con ạ muốn có một cơ thể khẻo mạnh để làm điều có ích chúng ta phải ăn đủ chất, tập luyện hợp lí. c.Hoạt động 3: Dạy trẻ kể truyện. - Cho trẻ kể chuyện theo tranh. - Cho trẻ kể chuyện theo đoạn. - Cho trẻ đóng kịch - Cho trẻ đóng kịch cô quan sát giúp đỡ trẻ nhập vai. 4 Củng cố: - Trẻ nhắc lại tên câu truyện. - Giáo dục . Cơ thể khỏe mạnh chúng ta mới làm được nhiều điều có ích. 5.Nhận xét – tuyên dương trẻ. - Trẻ nghe - Giấc mơ kì lạ. - Bạn Mi Mi. - Mi Mi rất lười ăn lúc nào cũng mệt mỏi. - Bạn đã mơ giấc mơ kì lạ Vì bạn lười ăn và không chịu khó tập thể dục. - Mi Mi đã ăn nhiều và chịu khó tập thể dục. Mi Mi đã trở thành một cô bé khỏe mạnh. - Có ạ. - Rồi ạ. - Trẻ nghe - Trẻ kể. - Trẻ kể. - Trẻ đóng kịch - Giấc mơ kì lạ. - Trẻ nghe.. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 29 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động:KPXH: Tôi là ai. ( Phân biệt về bản thân, các bạn).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Ồ sao bé không lắc. I.Mục đích- yêu cầu. 1/ Kiến thức: - Trẻ biết được một số đặc điểm về mình như họ, tên, tuổi, giới tính sở tích của bản thân, các bạn. -Trẻ nhận biết những điểm giống nhau, khác nhau của mình,của bạn trai và bạn gái. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết, ghi nhớ có chủ định. - Rèn cho trẻ ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc để nói về mình về bạn . 3/ Giáo dục thái độ: - Biết yêu quí, đoàn kết bạn bè,lễ phép với cô giáo,giáo dục tình cảm bạn bè. - Biết yêu quí, bảo vệ, giữ gìn sạch đẹp trường lớp. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số bài hát:ồ sao bé không lắc. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ôn định tổ chức: - Cô cùng trẻ hát vận động bài “Ồ sao bé không lắc”,kết hợp nói tên các bộ phận cơ thể . - Trẻ hát cùng cô 2. Giới thiệu bài - Cô đưa ra chiếc khăn tay ,hỏi trẻ có thể chơi trò chơi - Chơi “ bịt mắt bắt dê” gì với chiếc khăn tay này? - Cho trẻ đoán tên bạn qua giọng nói . - Trẻ chơi. - Đoán giới tính của bạn qua việc sờ vào mái tóc,trang phục của bạn . - Hôm nay, cô cùng các con tìm hiểu về : “Tôi là ai.” 3.Hướng dẫn: a.Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản thân trẻ( họ, tên, tuổi, giới tính, sở thích. - Ai có thể kể tên những bạn trai ,bạn gái trong lớp mà - Trẻ kể. các con biết? - Trong lớp có những ai là bạn trai? - An, Phúc, Long.. - Các bạn trai có những đặc điểm gì? Sở thích gì? - Tóc ngắn, chơi bóng, ô tô... - Hãy kể tên các bạn gái trong lớp ? - Chi, Linh, Hà, My.. - Các bạn gái có những đặc điểm gì? Sở thích gì? - Tóc dài, thích mặc váy, chơi búp bê... - Các bạn gái khác các bạn trai như thế nào? - Trẻ trả lời. (về hình dáng bên ngoài,sở thích giọng nói) - Năm nay các bạn lên mấy tuổi, các bạn học lớp mẫu - Bạn lên 5 tuổi. Học mẫu giáo mấy tuổi ? giáo 5 – 6 tuổi b. - Chúng mình vừa làm quen với các bạn trai ,bạn gái trong lớp mình và biết được đặc điểm,sở thích của các.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bạn rồi. - Vậy ai có thể tự giới thiệu tên ,đặc điểm riêng của mình, sở thích, cho các bạn biết không?. - Trẻ kể:Tôi tên là Phạm Gia Linh ,năm nay tôi 5t, tôi học lớp mẫu giáo 5-6 tuổi b, tôi có mái tóc dài, sở thích của tôi là thích mặc váy buộc tóc cao và chơi vui vẻ với các bạn . - Trẻ kể.... - Cô mời một số trẻ lên kể về mình. => Trong mỗi chúng ta mỗi người có một cái tên riêng, đặc điểm riêng, sở thích riêng của mình ,nhưng đến lớp cô thấy các con có một cái chung , luôn vui vẻ , biết - Trẻ nghe chia sẻ cùng bạn , chơi đoàn kết với các bạn ,đó là điều đáng chân trọng và cần phát huy. b.Hoạt động 2: Luyện tập: *Trò chơi 1: “Kết bạn” - Cách chơi:Cho trẻ chơi kết nhóm bạn có cùng đặc điểm,sở thích trên nền nhạc bài hát “bạn có biết tên - Trẻ nghe. tôi”theo hình thức khac nhau: + Kết nhóm có 2 bạn , 3 bạn. + Kết nhóm có bạn trai, bạn gái. + Kết nhóm bạn mặc váy, bạn mặc quần. - Trẻ chơi. + Kết nhóm bạn tóc ngắn, tóc dài - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát và nhận xét kết quả chơi của trẻ. *Trò chơi 2: Ai thế nhỉ: - Cách chơi: Không được nói tên bạn mà chỉ được dùng lời miêu tả một người bạn của mình để bạn khác đoán - Trẻ nghe. xem là ai. (bạn tôi có mái tóc dài,buộc nơ màu hồng , hôm nay bạn mặc váy hoa ...........) - Trẻ chơi. -Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Bao quát và nhận xét kết quả chơi của trẻ. - Trẻ nghe. 4. Củng cố: - Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được tìm hiểu về gì. - Trẻ nhắc lại tên bài. - Giáo dục: trẻ biết yêu thương nhường nhịn nhau, vui vẻ đoàn kết với tất cả các bạn trong lớp, trong trường. - Trẻ nghe. 5. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương trẻ - Trẻ nghe. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ): ......................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 30 tháng 09 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVBTTSĐ: Tách, Gộp các đối tượng trong phạm vi 6..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Bạn có biết tên tôi.. Trò Chơi: Bao nhiêu bạn hát, Nối tranh. I.Mục đích- yêu cầu; 1/ Kiến thức: - Trẻ biết thêm bớt các nhóm đối tượng có số lượng là 6, biết gộp 2 nhóm đối tượng thành một nhóm có số lượng là 6. - Trẻ biết tách các nhóm đối tượng có số lượng là 6 bằng các các khác nhau. - Biết đọc kết quả sau mỗi lần gộp, mỗi lần tách. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tách, kỹ năng gộp, so sánh, nhận biết. - Phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định. 3/ Giáo dục thái độ: - Ý thức tốt qua môn học. - Chăm ngoan học tốt II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng trong phạm vi 6 . - Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có nhóm búp bê là 6, các thẻ từ 1 đến 6. - Hai bức tranh vẽ về một số nhóm ô tô, bóng có số lượng trong phạm vi 6. - 6 chiếc áo, 4 cái mũ xanh, 2 cái mũ đỏ, 6 quả cam, 6 chiếc bánh.Các thẻ số từ 1 đến 6. - Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có nhóm bánh là 6, khăn là 6, quả na là 6, các thẻ từ 1 đến 6 - Rổ kẹo đồ chơi. Một con thỏ, một con gấu. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức : - Cô cùng trẻ hát bài: Bạn có biết tên tôi. - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về gì? - Cái tên - Các con hãy kể cho các bạn biết tên của mình nào? - Trẻ kể. - Các con bạn nào cũng có một cái tên thật là đẹp đấy? - Trẻ nghe. 2.Giới thiệu bài - Gộp các đối tượng trong phạm vi 6. 3. Hướng dẫn: a.Hoạt động 1. Ôn đếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng là 6. - Cô cho trẻ đi quanh lớp tìm xem có những loại đồ dùng đồ chơi gì. - Trẻ tìm. - Cho trẻ đếm xem các đồ vật đồ chơi có số lượng là bao nhiêu. - Trẻ đếm. ( Cho trẻ đếm các nhóm ca, bát, gấu,búp bêp và cho - Trẻ quan sát, đặt thẻ số trẻ tìm các thẻ số tương ứng đặt vào các nhóm có số tương ứng. lượng là 6).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b.Hoạt động 2. Dạy trẻ gộp 2 nhóm đối tượng thành một nhóm có số lượng là 6. - Chúng mình vừa được chơi những đồ chơi gì? ( Cho trẻ đếm các nhóm đồ dùng đồ chơi cùng loại cùng màu thành một nhóm.) - Cho trẻ đặt thẻ số tương ứng. - Cho trẻ xếp nhóm: + Con Gấu bông có số lượng là 6, + Quả bóng màu vàng có số lượng là 5, quả bóng màu xanh có số lượng là 1 + Ô tô màu đỏ có số lượng là 4, ô tô màu trắng có số lượng là 2. + Thỏ nâu có số lượng là 3, Thỏ trắng có số lượng là 3. - Các con có nhận xét gì? + Số lượng con vật có giống nhau không? + Màu sắc của các đồ chơi như thế nào? + Cho trẻ gộp các loại đồ chơi có cùng tên gọi, có kết quả như thế nào? + Bạn nào giỏi lên giúp cô gộp các nhóm đồ chơi có cùng tên gọi vào một nhóm? (Cô cho trẻ lên gộp các nhóm đồ chơi lại với nhau) + Các con thấy các nhóm con bây giờ đã bằng nhau chưa và đều bằng mấy? - Cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng. - Các con xem trong rổ của mình có những gì? - Các con hãy cùng cô xếp nhóm thứ nhất có 5 bạn búp bê thành một hàng ngang. ( Để chỉ nhóm đối tượng có số lượng là 5 chúng ta dùng thẻ số mấy?) - Nhóm thứ hai các con xếp một bạn búp bê. (Các con hãy đặt thẻ số tương ứng) - Nhóm thứ nhất có số lượng là mấy? - Nhóm thứ hai có số lượng là mấy? - Nếu gộp nhóm hai với nhóm một thì như thế nào nhé( Cho trẻ gộp hai nhóm lại) - Vậy khi gộp nhóm 1 và 5 lại ta có mấy nhóm? - Kết quả là mấy? - Và nhóm đó gọi là nhóm mới có số lượng bằng cả hai nhóm chúng ta vừa gộp vậy các con hãy đếm nhóm mới vừa tạo được. - Cho trẻ đếm nhóm mới và đặt thẻ số tương ứng. - Cô ghi kết quả gộp lần 1: 5 và 1 - Tương tự cho trẻ gộp các nhóm ( 2 và 4) ( 3 và 3) giống như cách gộp nhóm 1 và 5 có số lượng là 6.. - Trẻ trả lời. - Trẻ xếp. - Trẻ đặt thẻ số.. - Không ạ. - Khác nhau. - Trẻ gộp. - Trẻ gộp. - Bằng nhau, đều bằng 6. - Trẻ đếm, đặt thẻ số 6. - Đồ chơi. - Trẻ xếp thành hàng ngang. - Số 5. - Số 1. - Là 5. - Là 1. - Trẻ gộp. - Một nhóm.. - Là 6. - Trẻ đếm. - Trẻ đặt thẻ số tương ứng.. - Trẻ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sau mỗi lần gộp cô ghi lại kết quả của mỗi lần gộp. Nhận xét: Vậy để gộp 2 nhóm đối tượng thành một nhóm có số lượng là 6 có mấy cách? - Là những cách nào? - Để gộp nhóm số lượng là 6 có 3 cách ( 5 và 1) ( 4 và 2) ( 3 và 3). c.Hoạt động 3: Dạỵ trẻ tách nhóm có 6 đối tượng bằng các cách khác nhau. - Cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có 6 cái bánh - Hỏi trẻ có bao nhiêu cái bánh? - Cho trẻ xếp 6 cái bánh thành 1 hàng ngang. - Cho trẻ đếm từ 1 đến 6 ( Đặt thẻ số 6). - Dạy trẻ tách 1 nhóm có số lượng là 6 thành hai nhóm. + Cách 1: 1- 5. - Cô cho trẻ xếp 1 cái bánh thành một nhóm - Cô cho trẻ xếp 5 cái bánh thành nhóm hai. - Cho trẻ đếm lại 2 nhóm và đặt số tương ứng. - Hỏi trẻ vậy tách nhóm có 6 đối tượng cách thứ nhất là mấy và mấy? => Để tách 1 nhóm đối tượng có số lượng là 6 thành 2 nhóm cách 1: 1- 5.( Cô ghi kết quả lên bảng) - Bây giờ các con hãy cất những chiếc bánh đi nhé ( Cho trẻ cất nhóm bánh) + Cách 2: 2- 4. ( Tương tự cách 1) Cô cho trẻ xếp 2 chiếc khăn thành một nhóm Cô cho trẻ xếp 4 chiếc khăn thành nhóm hai. + Cách 3: 3- 3. ( Tương tự cách 1) Cô cho trẻ xếp 3 quả na thành một nhóm Cô cho trẻ xếp 3 quả na thành nhóm hai. - Mỗi lần tách cô đặt thẻ số tương ứng - Cho trẻ chia các cách giống cô thành hai phần. - Cô ghi cách cách lại. + Có mấy cách tách trong phạm vi 6. + Những cách đó là gì? * Cô nhắc lại có 3 cách. Đó là ( 1v5) (2v4) (3v3) - Có nhiều cách tách, nhưng khi gộp lại đều bằng 6. c.Hoạt đông 3. Trò chơi luyện tập: *Trò chơi 1: Bao nhiêu bạn hát. - Cách chơi: Cô cho trẻ 3 bạn gái lên đứng bên phải và 3 bạn trai đứng bên trái cô. Khi trẻ hát song cô cho hai nhóm hợp lại cho trẻ đếm và nhận xét khi gộp hai nhóm 3 bạn gái và 3 bạn trai thì được một nhóm các bạn có số lượng là mấy? - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Có 3 cách - ( 5 và 1) ( 4 và 2) ( 3 và 3).. - Trẻ đếm, 6 cái. - Trẻ xếp. - Trẻ đặt. - Trẻ tách giống cô.. - Trẻ đếm và dặt thẻ số. - 1 và 5.. - Trẻ cất.. - Đặt thẻ số - Trẻ tách giống cô. - Có 3 cách. - ( 1v5) (2v4) (3v3) - Trẻ nghe.. - Trẻ nghe.. - Trẻ chơi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Trò chơi 2: Nối tranh. - Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội cô có hai bức tranh có vẽ về các loại đồ dùng đồ chơi khác nhau có số lượng khác nhau, yêu cầu trẻ của từng đội vượt qua vòng lên dung bút nối những đồ dùng đồ chơi có cùng tên gọi sao cho sau khi nối ta tạo được nhóm mới có số lượng là 6.( Ví dụ 5 cái ca xanh nối vào một cái ca đỏ) - Luật chơi: Nếu tổ nào chậm sẽ hát một bài. - Tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi động viên trẻ chơi . Trò chơi 1: Phân nhóm. - Cách chơi: Cô cho 6 trẻ lên hát 3 trẻ gái, 3 trẻ trai, 6 trẻ lên hát 2 trẻ gái, 4 trẻ trai...Cô nói các con hãy phân thành hai nhóm các bạn nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần. Trò chơi 2: Chia quà - Cách chơi: Cô có bạn gấu và thỏ các con có nhiệm vụ mỗi lần chia quà chỉ được cầm 6 chiếc kẹo. Các con cầm kẹo chia ra cho hai bạn. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4.Củng cố: - Trẻ nhắc lại chúng ta vừa học gì?. - Trẻ nghe.. - Trẻ chơi.. - Trẻ nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Gộp các đối tượng trong phạm vi 6. - Trẻ nghe.. - Giáo dục: Chăm ngoan học giỏi. 5.Kết thúc. - Trẻ nghe. - Nhận xét – tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tên hoạt động: HĐGD STEAM: Thiết kế khung ảnh của bé bằng 1 số nguyên liệu khác nhau. Hoạt động bổ trợ: Cho trẻ quan sát 1 số sản phẩm, hình ảnh khung ảnh qua video * Khoa học: - Cấu tạo của khung ảnh của bé. - Tính chất của các nguyên vật liệu. * Công nghệ: - Sử dụng và tiếp cận công nghệ: Sử dụng kéo, keo dán, giấy thủ công, hộp giấy… - Tạo ra công nghệ: Sử dụng nguyên vật liệu theo khoa học để thiết kế thành công khung ảnh của bé. * Kỹ thuật: - Giải pháp thiết kế, bản vẽ thiết kế và quy trình kỹ thuật thiết kế khung ảnh của bé. * Nghệ thuật: - Thiết kế khung ảnh của bé vừa thẩm mỹ, sáng tạo, vừa mang lại niềm vui cho trẻ nhỏ. *Toán học: Tính toán kích thước, số lượng nguyên vật liệu. Các câu hỏi quan trọng: - Có những loại khung ảnh nào? Cấu tạo khung ảnh của bé như thế nào? - Khung ảnh của bé làm từ những nguyên liệu gì? - Để tạo ra được một khung ảnh của bé thì các con làm như thế nào? Kiến thức giáo viên cần biết: - Cách làm khung ảnh của bé. - Nguyên vật liệu để thiết kế sản phẩm. .I. Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cấu tạo của khung ảnh. - Trẻ biết tính chất các nguyên vật liệu như: giấy, hộp nhựa… 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng cắt, dán, đo…. - Phối hợp các kỹ năng đã học để vẽ bản thiết kế - Phát triển khả năng tư duy tưởng tượng, sáng tạo. - Có khả năng làm việc nhóm, lắng nghe, thuyết trình, phản biện, bảo vệ chính kiến. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động - Biết hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong khi thực hiện. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng của cô và trẻ: - Giấy bìa các màu, giấy xốp, xốp dạ,bìa cát tông, giấy thủ công, kéo, keo dán… 2. Địa điểm tổ chức hoạt động: Phòng học III. Tổ chức hoạt động: HƯỠNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh khung ảnh qua video. Cô nói, để lưu giữ những hình ảnh đẹp, các - Trẻ lắng nghe con thường được bố mẹ chụp ảnh lại làm album hoặc cho vào những khung ảnh để treo lên tường hoặc làm thành những khung ảnh nhỏ để ở bàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đúng không nào? Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng nhau thiết kế khung ảnh bằng các nguyên vật liệu khác nhau nhé. - Đưa ra câu hỏi: Vậy khung ảnh của bé được tạo thành như thế nào? Có những kiểu khung ảnh nào? Làm sao để chúng ta thiết kế ra một khung ảnh? Hoạt động 2: Khám phá * Khám phá về khung ảnh của bé. - Kiểm tra sự hiểu biết của trẻ về khung ảnh + Con biết gì về khung ảnh nào? + Theo các con thì khung ảnh có những loại nào? + Cấu tạo của khung ảnh gồm những phần nào? + Phần khung ảnh có đặc điểm gì? + Cần có nguyên vật liệu gì để có thể làm được khung ảnh? + Để tạo ra khung ảnh các con làm như thế nào? + Tạo ra khung ảnh để làm gì? * Khám phá về nguyên vật liệu: - Gợi ý cho trẻ tự phân chia thành các nhóm ( Mỗi nhóm 4-5 trẻ) Các nhóm tự thảo luận chọn ra 1 người làm nhóm trưởng. - Cho các nhóm khám phá về các nguyên vật liệu như: giấy bìa màu, giấy xốp, xốp dạ, , … và chỉ ra các tính chất của nguyên vật liệu khi sử dụng + Gợi ý cho trẻ khám phá nguyên vật liệu bằng các cách khác nhau: Có thể sử dụng các giác quan, sử dụng các dụng cụ khác để tìm hiểu Hoạt động 3: Giải thích * Trẻ giải thích, trình bày kết quả khám phá về nguyên vật liệu. - Các con đã khám phá ra những nguyên vật liệu nào có thể sử dụng để làm khung ảnh? Vì sao? + Cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả khám phá của nhóm mình: Trẻ giải thích về những nguyên vật liệu mà trẻ đã khám phá? Nêu nguyên vật liệu có thể dùng làm khung ảnh? vì sao lại chọn nguyên vật liệu đó? * Giáo viên tổng kết lại kiến thức về cấu tạo của khung ảnh. Để làm thành 1 khung ảnh hoàn thiện các con sử dụng giấy bìa màu, giấy xốp hoặc giấy xốp dạ cắt tạo thành các khung hình khác nhau, sau đó cắt các hình để dán trang trí viền xung quanh khung ảnh... Hoạt động 4: Mở rộng - Liên hệ thực tiễn: Con biết các kiểu khung ảnh. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ phân nhóm khám phá, thảo luận. - Trẻ giải thích - Trẻ trình bày. - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nào? Làm từ nguyên vật liệu gì ? - Áp dụng cụ thể: Với các nguyên vật liệu chúng ta vừa khám phá có thể sử dụng chúng để tạo ra các đồ vật gì mà các con biết? - Khắc sâu kiến thức cho trẻ. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế 1- Đặt vấn đề. - Đưa ra vấn đề cần giải quyết “ Thiết kế khung ảnh của bé”. - Nêu ra những tiêu chí về khung ảnh cần tạo ra: Khung ảnh chắc chắn và an toàn khi treo; có độ bền nhất định; có độ thẩm mỹ cao. 2- Lên phương án thiết kế sản phẩm, đề xuất giải pháp khả thi - Cho các nhóm về thảo luận để đưa ra ý tưởng. Cô gợi ý cho trẻ trao đổi về các nội dung: + Các con hãy cùng trao đổi xem sẽ thiết kế ra khung ảnh như thế nào? Gồm các phần nào? Kích thước của khung ảnh như thế nào ? ( Làm khung ảnh to hay nhỏ); Các con sẽ chọn nguyên vật liệu gì để làm khung ảnh ? Các con sẽ làm khung ảnh như thế nào để khi treo lên sẽ an toàn ?.... - GV Tổng hợp lại các giải pháp. 3- Đánh giá các giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt nhất - Các nhóm lên trình bày giải pháp. Cô gợi ý cho trẻ trình bày về các nội dung mà cô đã gợi ý trong phần đề xuất giải pháp. + Cô và các nhóm sẽ đánh giá các giải pháp của từng nhóm đưa ra dựa trên các tiêu chí đưa ra về việc thiết kế khung ảnh. Giải thích cho trẻ hiểu giải pháp nào là tốt, giải pháp nào là chưa tối ưu ( Có thể giải thích bằng lời bằng thí nghiệm mô phỏng….) để trẻ hiểu nên chọn giải pháp nào để thực hiện. - GV tổng hợp lại những giải pháp tối ưu để thiết kế khung ảnh ( Có thể cô đưa ra thêm một vài gợi ý về giải pháp mà trẻ chưa nêu ra được ) 4- Thiết kế sản phẩm. - Các nhóm bắt đầu thực hiện việc chế tạo ra khung ảnh bằng giải pháp mà nhóm tự chọn. - Nhóm trưởng sẽ phân công công việc cho các thành viên: + Phân công vẽ bản thiết kế về khung ảnh. + Phân công tìm nguyên vật liệu, công cụ cần thiết.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thảo luận. - Trẻ nghe - Trẻ trình bày - Trẻ và cô cùng đánh giá giải pháp. - Trẻ nghe. - Trẻ phân công nhiệm vụ,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Phân công chế tạo khung ảnh ………….. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ tư vấn cho trẻ cách thức thiết kế hoàn thành sản phẩm khung ảnh cho bé. 5- Thử nghiệm/Đánh giá/Cải tiến mô hình - Tiến hành kiểm tra sản phẩm mà trẻ tạo thành. + Cầm/treo xem có an toàn không. 6- Chia sẻ - Mời lần lượt các nhóm cử người lên thuyết trình giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. Cô gợi ý các nội dung thuyết trình cho trẻ bằng câu hỏi: + Nhóm con đã tạo thành khung ảnh như thế nào? Nhóm đã phân công công việc cho nhau như thế nào? Nhóm con có gặp khó khăn gì trong quá trình làm khung ảnh không? Con có thích sản phẩm của nhóm con không? Có phần nào trong sản phẩm của nhóm con mà con thấy chưa được cần phải thay đổi làm khác đi không? Các con học được điều gì? Các con chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia hoạt động?..... - Giáo viên và trẻ nhận xét, đóng góp ý kiến cho các sản phẩm. Hoạt động 6: Đánh giá - Cho trẻ tự nhận xét, đánh giá ( Con thấy con đã tham gia hoạt động cùng các bạn như thế nào? Con đã làm những công việc gì trong nhóm….) - Các nhóm đánh giá, nhận xét nhau. - Giáo viên nhận xét chung cả lớp ( Quan tâm trò chuyện đến những trẻ còn yếu, giúp trẻ có thể tham gia vào hoạt động lần sau tốt hơn) - Kết thúc buổi học và giới thiệu, mở rộng, chuyển chủ đề tiếp theo: Ngoài các kiểu khung ảnh mà hôm nay các nhóm đã thiết kế, theo các con chúng ta còn có thể tạo ra những khung ảnh khác như thế nào nữa? ( gợi ý cho trẻ tạo khung ảnh hình con vật….). thiết kế sản phẩm khung ảnh cho bé. - Cùng cô thử nghiệm, đánh giá sản phẩm. - Thuyết trình sản phẩm của nhóm. - Trẻ tự nhận xét, đánh giá. - Trẻ nghe. .. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ): ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Hồng phong, ngày.....tháng......năm 2021 Người duyệt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×