Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuan 28hinh7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.76 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:7.3.2014 Tuần: 28 Tiết 49 :. §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, khái niệm chân đường vuông góc (hay hình chiếu vuông góc của điểm), khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên 2. Kỹ năng : HS biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ; Biết áp dụng định lí để chứng minh một số bài tập 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình,lập luận logic. II .CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : +Phương tiện dạy học: Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập 8;12 sgk, êke., thước thẳng, thước đo góc. +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh : +Ôn tập các kiến thức: Ôn lại định lí Pytago, So sánh các căn bậc hai, nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. +Dụng cụ:Thước đo góc, êke III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp (1’) + Kiểm tra sỉ số lớp,tác phong HS. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ ) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm - Cho hình vẽ: Giải thích và so sánh đúng: 4 AH < AB (1) A Giải thích và so sánh đúng: AB < AC (2) 4 d H B C 2 Từ (1) và (2)  AH < AB < AC Hãy so sánh các đoạn thẳng AH, AB, AC ? Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét,đánh giá ,sửa sai, ghi điểm 3. Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài (1’) Giới thiệu: AH là đường vuông góc, AB,AC là các đường xiên, BH là hình chiếu của đường xiên AB trên d.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về quan hệ giữa chúng. b) Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tg 11’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. -Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ 1. Khái niệmđường vuông giới thiệu các khái niệm: góc, đường xiên, hình chiếu + Đường vuông góc của đường xiên. + Đường xiên A + Hình chiếu của đường xiên -Yêu cầu HS vẽ hình vào vở - Vẽ hình vào vở và lắng nghe d giới thiệu các khái niệm H B C AH gọi là đoạn (đường) vuông góc kẻ từ A đến d. H là chân đường vuông góc hạ từ A đến d( hay H là hình -Yêu cầu đọc đề: bài tập ?1.SGK - Đọc đề ?1 chiếu của A lên d) -Gọi HS lên bảng vẽ hình và tìm -HS.TB lên bảng vẽ hình và AB gọi là đường xiên kẻ từ đường xiên, hình chiếu của tìm đường xiên, hình chiếu của A đến d HB gọi là hình chiếu của đường xiên trên d. đường xiên trên d. đường xiên AB trên d. A. H B C. d.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’ ) + Ra bài tập về nhà: - Làm các bài tập 9 ,10 sgk, bài 11, 12 SBT - Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp + Chuẩn bị bài mới - Học thuộc hai định lý 1 - Xem lại cách chứng minh định lý1 và các bài tập đã giải. - Đọc trước mục 3” Các đường xiên và hình chiếu của chúng” tiết sau học IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. Ngày soạn: 07.03.2014 Tiết 50 :. § 2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU ( T2 ) I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ của các đường xiên và hình chiếu của chúng. 2. Kỹ năng : HS biết vẽ hình . Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số bài tập và các định lý sau này. 3. Thái độ : Bước đầu HS biết vận dụng định lí vào giải bài tập. II .CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: +Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, êke +Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề,phát vấn,đàm thoại. +Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức:Quan hệ giữa đường vuông góc,đường xiên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Dụng cụ:Thước đo góc. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ ) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc Trả lời đúng mối quan hệ giữa đường vuông 4 với đường xiên. góc với đường xiên. Aùp dụng : cho hình vẽ sau, so sánh AB, AC, AD. Giải thích? 4 Giải thích và so sánh đúng A AB < AC < AD 2 D C Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét,đánh giá ,sửa sai, cho điểm 3. Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài : ( 1’) Chỉ vào hình vẽ phần KTBC và giới thiệu: Giữa AC và BC , AD và BD có mối quan hệ gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về quan hệ giữa chúng. b) Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ Hoạt động 1: Các đường xiên và hình chiếu của chúng - Yêu cầu HS làm ?4. - Đọc đề, suy nghĩ và làm theo 3. Các đường xiên và hình Cho hình vẽ: hướng dẫn chiếu của chúng. 0 A  90 AHB H : * Định lý 2: (sgk) AB2=AH2+HB2  900 AHC H d A : B H C 2 2 2 AC =AH +HC Hãy sử dụng địnhlý Pytago để a) Nếu HB > HC thì HB2> HC2  AB2 > AC2 Vậy AB > AC suy ra rằng: d a) Nếu HB > HC thì AB > AC B H C -Áp dụng định lí Pytago vào tam 2 2 giác vuông ABH và ACH ? b) Nếu AB >AC thì AB >AC a) Nếu HB > HC thì HB2>  AH2+HB2 > AH2+HC2 b) Nếu AB > AC thì HB > HC  HB2 > HC2 .Vậy HB > HC HC2 => AB2 > AC2 c) AB = AC  AB2 = AC2 Vậy AB > AC  AH2+HB2 = AH2+HC2 2 2 b) Nếu AB > AC thì AB2 >  HB = HC  HB = HC c) Nếu HB = HC thì AB = AC, và AC2 ngược lại, nếu AB = AC thì HB = => AH2+HB2 > AH2+HC2 HC => HB2 > HC2 .Vậy HB > HC c) AB = AC  AB2 = AC2 Lưu ý:  a > 0, b> 0 ta có a2 = b2   AH2+HB2 = AH2+HC2 a = b.  HB2 = HC2  HB = HC -Bài tập này là các suy luận để chứng minh định lý sau: -Thông báo đ.lý 2 . Yêu cầu HS - Đọc định lý 2 (sgk) ghi vào vở -Gọi vài HS đọc lại định lí - Vài HS khác đọc lại. 8’ Hoạt động 2:Củng cố–Luyện Tập Phát biểu định lý 2 về quan hệ Luyện tập giữa đường xiên và hình chiếu Hs: Phát biểu… Bài tập 10 SGK của chúng. 1. Bài tập 10 SGK : Cmr trong một tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh đối diện B. . . . .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> với đáy và một điểm bất kì của Hs: Đọc đề bài cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên. Gv: Vẽ hình lên bảng A /. \. C H GT ABC : AB = AC M  BC -Yêu cầu hs nêu GT, KL bài toán KL AM  AB -Hãy xác định đường xiên, đường vuông góc kẻ từ A đến BC, và chỉ -HS.TB trả lời ra hình chiếu của đường xiên? + Đường vuông góc là AH + Đường xiên là AB, AM, AC   * Nếu M B ( C ) thì? + Hình chiếu của AB là HB ... AM là HM * Nếu M  H thì ? .... AC là HC * Nếu M nằm giữa B và H thì? * Nếu M  B (  C ) thì AM = AB = AC Hs: Nếu M  H thì AM = AH < AB (đlí 1) -Nếu M nằm giữa B và H thì MH < BH => AM < AB (đlí 1 -Vậy AM  AB . 2. Bài 11 SGK : - Gọi đọc đề bài 11 sgk -Vài HSĐ đọc đề -Vẽ hình lên bảng - Gọi phát biểu 2 định lí về quan -Vài HS phát biểu 2 định lí hệ giữa góc và cạnh đối diện. A B M. . 8’. A. C B M H Nếu M  B (  C ) thì AM = AB = AC Nếu M  H thì AM = AH < AB (đlí 1) Nếu M nằm giữa B và H thì MH < BH => AM < AB (đlí 1 a) Vậy AM  AB. Bài 11 SGK : A. B. 8’. D B C Gợi ý: - Tam giác ABC là tam giác gì? Nếu BC < BD thì AC < AD  Giải :  ACB là góc gì?  ACD là tam giác gì? -> ABC vuông tại B nên ACB  Cạnh lớn nhất là cạnh nào? là góc nhọn, do đó ACD là góc tù Bài 13 SGK: ACD có cạnh AD đối diện Cho hình vẽ :  B với ACD tù nên : AC < AD. D. Hs: Đọc đềø, vẽ hình vào vở và trả lời các câu hỏi của gv. A. E C a) Cmr: BE < BC b) Cmr: DE < BC Gợi ý: + Tìm các hình chiếu của BE và BC? + Tìm hình chiếu của ED và EB * So sánh các hình chiếu => các đường xiên.. C. D. ABC vuông tại B nên ACB  là góc nhọn, do đó ACD là góc tù ACD có cạnh AD đối diện  với ACD tù nên : AC < AD. Bài 13 SGK. B D A. a) AE là hình chiếu của BE AC là hình chiếu của BC Mà AE < AC nên BE < BC (1) b) AD là hình chiếu của DE AB là hình chiếu của BE Mà AD < AB => DE < BE (2) Từ (1) và (2) => DE < BC.. /. \. E C a) AE là hình chiếu của BE AC là hình chiếu của BC Mà AE< AC nên BE< BC (1) b) AD là hình chiếu của DE AB là hình chiếu của BE Mà AD < AB  DE < BE (2) Từ (1) và (2)  DE < BC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’ ) + Ra bài tập về nhà: - Làm các bài tập :14 sgk , 13, 14 ,17 SBT - Xem và làm lại các bài tạp đã giải tại lớp + Chuẩn bị bài mới - Học thuộc hai định lý 1 và 2. - Xem lại cách chứng minh hai định lý và các bài tập đã giải. - Đọc trước bài quan hệ giữa ba cạnh của tam giác tiết sau học. IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×