Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 6 Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.45 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 08/11/2016 Tuần : 15. Tiết 57. CHỈ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Khái niệm chỉ từ: - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án , SGK,... - HS: xem lại bài cũ, dụng cụ làm bài. III. Các bước lên lớp: 1- Ổn định lớp học. 2- Kiểm tra bài cũ: Xác định cấu tạo của cụm danh từ sau: Tất cả/ những/ hs/ chăm ngoan/ ấy 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe. I/ Chỉ từ là gì? Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Ví dụ: sgk Bước1: Tìm hiểu về chỉ từ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk - ấy, này, nọ: bổ sung ý nghĩa cho ? Theo em những từ"ấy, này, nọ"bổ sung ý nghĩa các danh từ. cho từ nào? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho các danh từ" Viên Quan, làng, nhà" ? Chúng có tác dụng gì trong cụm từ đó? - Hs trả lời, Gv kết luận: - Định vị không gian Các từ đó có tác dụng định vị sự vật không gian, - Tách sự vật này với sự vật khác. nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác Chẳng hạn: ông vua/ ông vua nọ. -> Chỉ từ trong câu. Những cụm từ có chỉ từ thường có ý nghĩa cụ thể hơn, xác định một cách rõ hơn trong không gian. * ghi nhớ 1( sgk -137) ? Em hãy so sánh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - viên quan ấy/ hồi ấy. - nhà nọ/ đêm nọ. - Hs trả lời, Gv kết luận: Giống: Cùng là chỉ từ đi kèm, cùng định vị sự vật. Khác: Một bên định vị về không gian, một bên định vị về thời gian. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về hoạt động của chỉ từ trong câu. ? Theo em chỉ từ (I) có tác dụng như thế nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gv nhận xét và kết luận: Các từ " ấy, nọ, kia" ở phần( I )làm nhiệm vụ phụ ngữ sau cho cụm danh từ. ? Em hãy xác định vai trò của phụ ngữ trong câu? - Hs trả lời, Gv kết luận: Câu a, từ đó: làm chủ ngữ của câu. Câu b, từ đấy: làm trạng ngữ của câu. ? Em hiểu thế nào là chỉ từ? - Hstl theo sgk, phần ghi nhớ. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk Nâng cao: Xác định và sử dụng đúng chỉ từ. - Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập đó trên bảng, ở vở. - Gv nhận xét và kết luận và cho ghi bảng:. Hs làm theo nhóm- trình bày-> GV nhận xét. II/ Hoạt động của chỉ từ trong câu:. - Phụ sau cho cụm danh từ. - Làm chủ ngữ trong câu. Vd: đó là một điều chắc chắn. - Làm trạng ngữ trong câu. Vd: từ đấy, nước ta chăm nghề....bánh giầy. * Ghi nhớ2: SGK/ 138. III/ Luyện tập: Bài tập1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của nó. a, hai thứ bánh ấy. - Định vị sự vật trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b, đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian. - Làm chủ ngữ. c, nay: - Định vị sự vật về thời gian. - Làm trạng ngữ. d, đó: - Định vị sự vật về thời gian. - Làm trạng ngữ. Bài tập 2:Có thể thay thế như sau: a, Đến chân Núi Sóc=đến đấy. b, Làng bị lửa thiêu cháy= làng ấy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs làm theo nhóm- trình bày-> GV nhận xét. Bài tập 3: Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng Có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. 5/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 58. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kỹ năng: - Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng. - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng yếu tố tưởng tượng trong viết văn tự sự. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK,... - HS: xem lại bài cũ, dụng cụ làm bài. III. Các bước lên lớp: 1- Ổn định lớp học. 2- Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện tưởng tượng là gì? Cho ví dụ? 3- Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài mới. I/ Ôn lại nội dung kể chuyện Bước1: Gv cho hs ôn lại khái niệm kể chuyện tưởng tưởng tượng. tượng. II/ Luyện tập: Nâng cao: Lập dàn ý, viết bài, tự nhận xét đánh giá Đề bài: Em hãy tưởng tượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bài mình, bài bạn. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu một số bài tập. ? Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, nội dung của các phần ntn? Em hãy thực hiện cho đề bài văn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Bài văn kể chuyện tưởng tượng gồm ba phần. sự thay đổi của trường em sau 10 năm. dàn bài + Mở bài: Nêu lí do về thăm trường cũ. + Thân bài: - Chuẩn bị đến thăm trường -Tâm trạng lúc bấy giờ. - Đến trường. - Quang cảnh chung.. ? Sau 10 năm tuổi em sẽ là bao nhiêu? Khi đó em là người ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Sau 10 năm nữa tuổi em sắp xỉ gần gấp đôi tuổi bây giờ. Lúc đó có thể em đã thành đạt về một lĩnh vực nào đó trong xã hội. ? Khi trở lại trường cũ gặp lại thầy cô, bạn bè em sẽ - Cảnh gặp thầy cô, bạn bè. có cảm tưởng ntn? Cảnh gặp mặt sẽ rất vui vẻ, kể cho nhau nghe nhiều câu chuyện. thầy cô đã già đi nhiều, tóc đã bạc, nhiều -Sự thay đổi của trường thầy cô đã về hưu. Bạn bè cũng khác xưa nhiều lắm... ( phòng học, hàng cây, …) ? Cảnh phòng ốc ntn? Phòng học có thể khang trang hơn, có thể có nhiều + Kết bài: phòng đã bị thay thế bằng những phòng khác..., có - Cảnh chia tay. thể có nhiều nhà cao tầng mọc lên thay thế cho - Tâm trạng lúc chia tay. những phòng học dột nát trước đây. Sân trường có III/ Luyện kể nhiều bóng mát hơn. Đề bài: Mượn lời một đồ ? Trước sự thay đổi như thế em có suy nghĩ gì? vật(con vật) gần gũi với em để - Hs trả lời, Gv kết luận: kể chuyện tình cảm giữa em Xao xuyến, không muốn rời đi. với đồ vật( con vật) đó. Hđ3: Thực hiện luyện kể - Gv cho hs thực hiện bài tự kể của mình - Hs kể chuyện- gv nhận xét và uốn nắn cách kể. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung toàn tiết học. 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, tập tưởng tượng và chuẩn bị bài con hổ có nghĩa. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết 59.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm. CON HỔ CÓ NGHĨA ( Truyện Trung đại Việt Nam) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Biết quí trọng tình nghĩa của con người, sống biết nhớ ơn. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án , SGK,... - HS: xem lại bài cũ, dụng cụ làm bài. III. Các bước lên lớp: 1- Ổn định lớp học. 2- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của hs 3 -Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài - hs lắng nghe. I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học (Xem chú thích* sgk) - Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản - Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. ? Câu chuyện có mấy con hổ.? Chúng thực hiện việc làm nào? - Hs trả lời, Gv kết luận: Có hai con hổ thực hiện việc nghĩa 1/ Con hổ với bà đỡ Trần ? Con hổ thứ nhất có hành động ntn đối với bà Đỡ Trần? Bà có sợ hổ không? Vì sao? - Hs trả lời, Gv kết luận: - Đến cõng bà đỡ Trần đi vào một Con hổ đến và cõng bà đến một khu rừng rậm, bà khu rừng rậm. rất sợ hổ ăn thịt mình vì loài hổ là loài ăn thịt người. ? Con hổ có ăn thịt bà đỡ Trần không? - Nhờ bà đỡ đẻ cho con hổ cái. - Hs trả lời, Gv kết luận: Con hổ không ăn thịt bà mà đưa bà đến nơi một con hổ khác( con hổ cái) đang đau đẻ để nhờ bà đỡ. ? Sau khi được bà đỡ giúp hổ đã làm gì? Qua chi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiết đó ta hiểu được gì ở con hổ và đạo lý ở đời? - Hs trả lời, Gv kết luận: Hổ đã trả cho bà một cục bạc để bà sống qua năm đói khổ. Đó là lòng biết ơn của con hổ đối với người đã cứu giúp nó trong lúc hoạn nạn. Câu chuyện nhằm khuyên ta phải biết ơn người cứu giúp mình. ? Con hổ thứ hai đã có hành động ntn? Bằng cách nào bác Tiều Phu giúp được con hổ. So với truyện trước tình huống truyện này có gì khác? - Hs trả lời, Gv kết luận: Con hổ bị hóc xương. bác tiều phu đã thò tay vào trong miệng hổ để móc xương. Truyện có tình huống gay go hơn truyện trước và cách ứng xử của bác Tiều Phu táo tợn hơn bà Đỡ Trần và cũng nhiệt tình hơn. ? Con hổ đã làm gì để tỏ lòng biết ơn? Việc con hổ trả ơn đối với bác Tiều Phu đã thể hiện phẩm chất gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Khi bác còn sống hổ đem nai đến. Khi bác chết hổ đem dê, lợn đến cúng vào các dịp giỗ bác. Đó là tấm lòng thuỷ chung bền vững đối với ân nhân đã cứu sống mình. ? Việc trả ơn của hai con hổ ta thấy thế nào? - Hs trả lời, Gv kết luận: Con hổ thứ nhất trả ơn một lần, còn con hổ thứ hai đền ơn một cách thường xuyên lúc ân nhân còn sống và cả khi đã chết. ? Em có suy nghĩ gì về bút pháp nghệ thuật của tác giả? - Gv cho hs thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày - Gv kl: Bút pháp nghệ thuật nhân hoá nhằm giáo huấn con người. Phải biết sống có ân nghĩa. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk/144. Hđ4: Thực hiện luyện tập - Gv cho hs đọc diễn cảm lại câu chuyện.  Hổ trả cho bà một cục bạc. => Lòng biết ơn đối với người đã cứu sống mình. 2/ Con hổ với bác Tiều Phu - Con hổ bị hóc xương. - Bác thò tay vào miệng hổ để móc xương ra..  Đem nai đến khi bác còn sống. Đem dê, lợn đến khi bác mất trong những dịp giỗ bác. => Đền ơn một cách thường xuyên hơn. Thể hiện tấm lòng chung thuỷ, bền vững..  Ghi nhớ: sgk/144.. III/ Luyện tập Đọc diễn cảm câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nâng cao: viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung câu chuyện 5/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài động từ. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tiết 60. ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ,chức vụ ngữ pháp của động từ). - Các loại động từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: Ý thức dùng động từ phù hợp khi viết và nói. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK,... - HS: xem lại bài cũ, dụng cụ làm bài. III. Các bước lên lớp: 1- Ổn định lớp học 2- Kiểm tra bài cũ:Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của danh từ? 3- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. I/ Đặc điểm của động từ Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm động từ Ví dụ: Sgk - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy chỉ ra các động từ trong ví dụ? - Hs trả lời, Gv kết luận: - Từ chỉ hành động, trạng thái. Các từ chỉ hành động trạng thái của vật, việc là: đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, xem, cười, bảo,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bán, đề. ? Em hãy thử so sánh sự kết hợp của các từ ngữ đi kèm của danh từ và động từ? - Hs trả lời, Gv kết luận: Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn... để tạo thành cụm động từ. Danh từ kết hợp với số, lượng từ để tạo cụm danh từ. ? Theo em trong câu động từ thường giữ chức vụ gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Động từ thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. ? Em hãy tìm một số động từ khác và đặt câu với động từ đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Mẫu: Em đang học bài. Em vẫn chú ý nghe cô giảng bài. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các loại động từ. - Gv cho hs đọc ví dụ và thực hiện bài tập - Hs thực hiện - Gvkl và ghi bảng.. ? Em hiểu thế nào là động từ? Có các loại động từ nào? * Chú ý: động từ chỉ hành động trạng thái gồm 2 loại nhỏ: - Động từ chỉ hành động trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Động từ chỉ trạng thái( trả lời cho câu hỏi: Làm sao? Thế nào?) - Hs đọc ghi nhớ sgk/146. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập theo sgkgv ghi bảng. - Gv cho hs đọc văn bản lợn cưới, áo mới và tìm các động từ có trong văn bản Nâng cao: Tìm và phân loại động từ. - Gv cho hs đọc đoạn trích sgk. ? Em hãy cho biết giữa từ "đưa"và từ"cầm"có ý nghĩa ntn?. - Kết hợp với một số phụ ngữ để tạo thành cụm động từ.. - Động từ làm vị ngữ trong câu. II/ Các loại động từ: Ví dụ: Sgk - Động từ tình thái: thường đòi hỏi động từ khác đi kèm. Vd: dám(dám làm), toan( chạy), đừng( đi), định( mua)... - Động từ hành động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm. Vd: đi, chạy cười nói, ăn, học.... * Ghi nhớ: Sgk/ 146. III/ Luyện tập: Bài tập1: Tìm động từ và chỉ ra các loại động từ. - Động từ tình thái: hay, chả, chợt, có liền. - Động từ chỉ hành động: khoe, may, đem, mặc, đén, hỏng, khen, thấy, hỏi, tất tưởi, chạy,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv đọc đoạn trích trong bài treo biển cho hs viếtgv kiểm tra bài viết của hs và nhận xét.. giở ra, bảo, mặc. - Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối. Bài tập 2: Chỉ ra sự đối lập của động từ. - Đưa: Đem của mình cho người khác. - Cầm: Lấy của người khác về mình. Bài tập 3: Chính tả ( nghechép). 4/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. 5 / Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài cụm động từ V. RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Hạn chế: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt: 14/11/2016.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×