Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an lop choi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.35 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON LỚP 4 TUOI(MNDB). CHỦ ĐỂ:. Trường mầm non thân yêu cuả bé - Ngày hội bé đến trường. Thời gian thực hiện 3 tuần. Từ ngày ……………………… Lĩnh vực. Phát triển thể chất. Mục tiêu. Nội dung. Hoạt động. - Trẻ khoẻ mạnh cơ thể phát triển cân đối. -Thực hiện các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế thành thạovà giữ thăng bằng cơ thể khi vận động - Có khả năng phối hợp các giác quan với vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian khi vận động như chạy bò tung ném - Thực hiện một số vận động đôi tay một cách khéo léo - Có một số kĩ năng thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhan vệ sinh môi trường, biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm. 1.1 . Phát triển vận động : -Trẻ biết thực hiện đúng các động tác thể dục. -Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.. * Dạy trẻ các vận động : - Tay đưa trước lên cao. - Đi trên dây đặt trên sàn đầu đội túi cát. - Tung bóng. 1.2 . Phát triển vận động tinh : -Trẻ biết thực hiện các loại cử động bàn tay uốn ngón tay bàn tay.. - Vẽ cô giáo , các bạn, đồ chơi Trung thu và của lớp. - Nặn các loại quả , bánh có trong ngày Tết Trung thu. - Trẻ vận động khéo léo theo nhạc các bài : Rước đèn dưới ánh trăng, chiếc đèn ông sao, em đi mẫu giáo. 1.3 . Giáo dục dinh dưỡng và sức - Trẻ nhớ tên 1 số thức ăn khỏe cần có trong bữa ăn hàng – Trẻ kể được tên một số thức ngày : Cơm , phở, bún, bánh ăn cần có trong bữa ăn hàng mì. Các loại canh rau và thức ngày. ăn mặn chế biến từ thịt cá.. 1.4 . Tự phục vụ - Trẻ biết làm một số việc tự phục vụ bản thân. - Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng. 1.5 . Đảm bảo an toàn - Trẻ biết thực hiện một số kỹ năng và tránh một số việc có thể gây mất an toàn cho bản thân.. - Trẻ lau mặt,đi vệ sinh đúng nơi qui định đi xong biết dội nước. - Trẻ mời cô mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.. - Trẻ có tóc ngắn biết tự chải đầu. - Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dạy cho trẻ biết nếu cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại quả hạt dễ bị hóc sặc. - Dặn dò, nhắc nhở trẻ không ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. Phát triển nhận thức. - Trẻ hiểu biết thích khám phá, tìm tòi những sự vật, hiện tuợng xung quanh, hay đặt câu hỏi tai sao để làm gì? làm thế nào?khi nào? - Biết phân loại đối tượng 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại. - Định hướng được không gian thời gian, nhận biết được phía phải, trái của người khác và phân biệt được hôm qua hôm nay, ngày mai - Có biểu tượng về số trong phạm vi 5, thêm bớt trong phạm vi 5. - Phân biệt hình tròn vuông, tam giác, chữ nhật qua đặc điểm nổi bật. - Biết so sánh kích thước 3 đối tượng và sử dụng các từ so. 2.1 . Khám phá KH và XH: - Trẻ nói đúng họ tên , ngày sinh, giới tính của bản thân - Trẻ nói tên , địa chỉ và mô tả 1 số đặc điểm của trường, lớp khi được hỏi. - Trẻ biết tên , công việc của cô giáo , các bạn và các bác nhân viên trong trường. -Trẻ biết công dụng và cách sử dụng 1 số đồ dùng , đồ chơi. - Trẻ biết đặc điểm ,sở thích của các bạn ( Bạn trai, bạn gái) và các hoạt động của trẻ ở trường. - Trẻ biết ý nghĩa của ngày Tết Trung thu là Tết của trẻ em vào mùa thu. - Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi, nơi trẻ sống. - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. 2.2.Làm quen với toán -Trẻ hình thành các biểu tượng đầu tiên về chữ số và nhận biết 1 số hình : hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Dạy trẻ cách giới thiệu cả họ và tên của mình,nói được giới tính của bản thân. - cho trẻ biết tên trường: những ngôi sao nhỏ , biết tên lớp , biết tên cô giáo của lớp - cho trẻ biết trong trường có các thành viên khác : BGH, cô giáo các lớp , các bác nhân viên. - Trẻ biết phân biệt bạn trai bạn gái qua trang phục , đồ chơi và trò chơi. - cho trẻ biết ý nghĩa và một số đặc điểm, một số đồ chơi và món ăn của ngày Tết Trung thu. - Dạy cho trẻ tên 1 số địa điểm công cộng gần trường và nơi trẻ sống: bệnh viện Hòe nhai , Vườn hoa Lê nin - Dạy trẻ biết cách xem lịch và gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sánh phù hợp theo chiều cao chiều rộng - Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi qua một số đặc điểm nổi bật - Phân biệt một số nghề truyền thống ở địa phương. - Biết tên trường tên của các thành viên trong gia đình, địa chỉ trường mầm non, địa chỉ gia đình - Biết được công việc của một số thành viên trong gia đình, của cô và trẻ trong trường mầm non. - Nhận biết một vài nét đặc trưng về danh lam thắng cảnh của địa phương và quê hương đất nước Phát - Hợp tác chia sẻ triển với bạn bè trong tình hoạt động cảm - Có hành vi ứng xử xã hội đúng với bản thân và những người xung quanh. - Có hành vi thái độ thể hiện sự quan tâm đến những người gần gủi. - Trẻ đếm trong phạm vi từ 1-5. Nhận biết các chữ số từ 1-5. - Trẻ ôn nhận biết các hình vuông, chữ nhật, tam giác. 4.1.PTTC: - Trẻ biết điểm giống và khác nhau của mình với người khác - Trẻ biết vị trí và trách nhiệm của bản thân trong lớp học . - Lắng nghe ý kiến của người khác. 4.2.PT kỹ năng XH: - Trẻ biết một số qui định của lớp.. - Trẻ nói được đặc điểm bên ngoài của mình giống và khác bạn. - Trẻ có ý thức giữ gìn lớp học ngăn nắp, sạch sẽ. - Biết cất đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Dạy trẻ biết cách tôn trọng người khác. - Dạy trẻ biết lắng nghe và biết trả lời lễ phép, lịch sự..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phát triển ngôn ngữ. - Thực hiện được một số quy định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi cộng đồng - Giữ gìn bảo vệ môi trường. Bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật cây cảnh, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, có ý thức tiết kiệm. - Có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè. - Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. - Dễ hoà đồng với bạn trong nhóm chơi.. - Trẻ diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu. - Hiểu được một số từ trái nghĩa. - Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ, như kể chuyện đọc thơ đóng kịch - Nhận dạng các chữ cái và phát âm và phát âm được các âm đó. -“ Đọc”và sao chép được một số kí hiệu. - Mạnh dạn tự tin chủ động trong giao tiếp. 3.1 . Phát triển ngôn ngữ - Trẻ hiểu được lời nói thể hiện các yêu cầu trong hoạt động tập thể. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn. - Trẻ biết trả lời cả câu, lễ phép.. - Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi. - Trẻ không nói tục chửi bậy. - Nói rõ ràng 3.2.Làm quen chữ cái -Làm quen với một số chữ viết, kí hiệu thông thường trong cuộc sống: – Trẻ biết "viết"chữ theo thứ tự từ trái qua phải,từ trên xuống dưới.. - Cho trẻ làm quen với các hoạt động của các bạn và của trẻ khi đến lớp. - Cô dạy trẻ biết chơi theo nhóm. - Dạy trẻ biết giúp đỡ và quan tâm đến các bạn, biết nhường nhịn bạn khi chơi. - Dạy trẻ các bài tập rèn luyện kỹ năng sống : chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ chơi với tất cả các bạn, không chê cười khi các bạn mắc lỗi hay làm sai điều gì - Trẻ nói về các nội dung: + Tên trường và địa chỉ của trường. + Khung cảnh của trường. +Các khu vực trong trường. + Các đồ chơi trong sân trưòng - Các phòng chức năng. + Tên gọi và công việc các nhân viên trong trường. - Dạy trẻ nhận ra , phân biệt so sánh sắc thái của các lời nói - Dạy trẻ không nói tục chửi bậy và không nhắc lại khi nghe người khác nói bậy.. - Cho trẻ làm quen với các ký hiệu chỉ nhà vệ sinh , lối ra, nơi nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.3. Làm quen văn học Trẻ biết đọc thơ và hát rõ lời , kể những mẩu chuyện nhỏ đủ ý.. - Nhận dạng các chữ cái : O , Ô , Ơ. - Trẻ tập tô chữ o-ô-ơ, - Trẻ sao chép các chữ cái tên của mình . - Dạy trẻ truyện : Anh chàng mèo mướp Thơ: Cô giáo của em.. Phát triển thẩm mĩ. - Trẻ thích tìm tòi và biết bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật. - Thích nghe nhạc nghe hát. Chăm chú lắng nghe và nhận ra các giai điệu khác nhau của các bài hát, bản nhạc. - Hát đúng, vận động nhịp nhàng và thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, bản nhạc mà trẻ yêu thích. - Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, vật liệu đa dạng, phối hợp màu sắc, hình dạng đường nét để tạo ra sản phẩm, vẽ, nặn, cắt, dán, trang trí một số hình có nội dung,. 5.1.Cảm nhận và thể hiện cảm xúc - Trẻ biết thể hiện cảm xúc của mình thông qua các bài hát , vận động, múa và các hoạt động tạo hình.. 5.2.Một số KN -Trẻ thích nghe các thể loại nhạc khác nhau, hát đúng giai điệu , lời ca.. - Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ - Trẻ biết giữ gìn môi trường sạch sẽ. 5.3.Sáng tạo - Trẻ biết vận động theo ý thích.. - Trẻ thể hiện thái độ tình cảm tán thưởng khi nghe âm thanh gợi cảm,các bài hát bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của trường mầm non và ngày Tết trung thu.. - Dạy trẻ các bài hát: + Rước đèn dưới ánh trăng + Em đi mẫu giáo Cho trẻ nghe các bài hát: + Chiếc đèn ông sao + Ngày đầu tiên đi học + Đi học. - Dạy trẻ : Vẽ đêm Trung thu Vẽ chân dung cô giáo của bé - Dạy trẻ cùng cô dọn dẹp lớp và nhặt rác bỏ vào thùng.. - Trẻ tự sáng tạo các động.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bố cục cân đối, màu - Trẻ biết thể hiện cảm xúc qua sắc hài hoà. bài hát và sản phẩm tạo hình. - Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình của bạn.. tác vận động âm nhạc. - Trẻ biết tạo các sản phẩm tạo hình theo ý thích bằng nhiều chất liệu.. GIÁO ÁN MẦM NON Có giáo án mầm non soạn sẳn nếu cô nào cần liên hệ số điện thoại: 0127 70 9 70 70 gặp Cô Mai. Đây là giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi, soạn đầy đủ 35 tuần 10 chủ đề trong năm, theo chương trình khung, và áp dụng chỉ số vào mục tiêu yêu cầu bài dạy, ngoài ra có kèm theo cho các cô Kế hoạch năm, và Hồ sơ đánh giá trẻ 5 tuổi theo 120 chỉ số. Nếu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sửa vì đã có đầy đủ các nội dung của lứa tuổi và bài dạy đúng chương trình khung của từng lứa tuổi, đây là giáo án thuận lợi cho các cô không có thời gian soạn giáo án, hoặc mới ra trường giảng dạy lớp 5 tuổi còn lúng túng . -Giá :500.000đ 1bộ/ cả năm 35 tuần( cho từng lứa tuổi) có đầy đủ các lứa tuổi từ 18 tháng đến 5 tuổi.Có nhiều mẫu khác nhau để các cô dễ dàng lựa chọn mẫu giảng dạy thích hợp với trường mình. Ngoài ra có nhận soạn theo mẫu và kế hoạch riêng của từng trường, soan giáo án dạy hè, (giá soan theo yêu cầu 50.000đ/Tuần), có nhận soạn giáo án trình chiếu pp phục vụ cho thao giảng, hội giảng, thi của các cô tại trường..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nếu các cô liên hệ để xem và chọn mẫu giáo án của trường mình áp dụng, xin liên hệ ĐT:. C.Mai: 0127 70 9 70 70 Có bài soạn mẫu soạn sẳn để tham khảo phương pháp soạn . CHỦ ĐỀ BE VA CÁC BẠN LỚP 14-24 THÁNG TUOI KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ. MẠNG NỘI DUNG: *Tuần 1: Trêng mÇm non cña chóng ta -Trẻ gọi đúng tên địa chỉ của trường. - Trẻ biết được ngày khai giảng có ý nghĩa quan trọng gì đối với tất cả chúng ta. - Trẻ biết được các khu vực trong . trường các phòng chức năng của trường, tên gọi của mổi phòng. - Công việc của các cô bác trong trường và các hoạt động của trẻ trong trường mầm non. - Bạn bè trong trường. *Tuần2: Líp häc cña chóng m×nh -Trẻ biết được tên lớp, các khu vực trong lớp. - Các góc chơi của lớp, cô giáo, các bạn trong lớp, tên gọi sở thích đặc điểm riêng. - Lớp học là nơi cô giáo dạy dỗ và chăm sóc, được chơi đùa với các bạn. Trêng mÇm non th©n yªu cu¶ bé - Ngày hội bé đến trờng. *Tuần 3 : Công việc của người lớn trong trường - Công việc của các cô bác trong trường và các hoạt động của trẻ trong trường mầm non. - Quan sát, trò chuyện về những công việc của mọi người trong trường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG: *Phát triển thể chất - Trò chuyện với trẻ về ích lợi của thực phẩm và các món ăn trong trường mầm non đối với sức khoẻ của trẻ. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, trong ăn uống ngủ, chơi, vệ sinh cá nhân - Nhận biết và tránh vật dụng nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non. - Rèn luyện kĩ năng đi kiểng chân, bò bằng bàn tay, cẳng chân, tung và bắt bóng, đập và bắt bóng. - Luyện tập phát triển nhóm cơ hô hấp, vận động tinh, tập thở, cử động và điều khiển khéo léo các ngón tay qua bài tập, các công việc tự phục vụ hàng ngày.. * PT ngôn ngữ -Quan sát trò chuyện với trẻ về trường lớp mầm non. - Kể chuyện một số sự kiện xảy ra trong lớp, trong trường. - Đọc thơ kể chuyện diển cảm về trường lớp mầm non. - Nhận biết các chữ cái các kí hiệu chữ viết qua các từ tên của các góc chơi, tên của các bạn trong lớp học. - Xem tranh ảnh, sách, báo về trường mầm non, làm sách về trường lớp mầm non. * Phát triển thẩm mĩ -Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để cắt, nặn, xé , dán, xếp hình về trường lớp mầm non, đồ dùng đồ chơi cảnh vật cô giáo, các bạn trong trường. -Hát múa, vận động theo nhạc các bài về trường lớp mầm non, nghe những bài hát về chủ đề trường mầm non. Trờng mầm non thân yêu cuả bé Ngày hội bé đến trờng. *Phát triển nhận thức - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu: Hình dạng, màu sắc, kích thước, chất liệu, tên gọi - Nhận biết chữ số, số lượng trong phạm vi 5, gọi tên các thứ trong tuần. Tham quan các khu vực trong trường, thảo luận về trường, lớp mầm non. - Tên địa chỉ của trường mình đang học.. *PTTC, QHXH -Trẻ chơi đóng vai; Cô giáo. - Trò chơi xây dựng trường mầm non của chúng ta, trò chuyện với trẻ về tình cảm của trường lớp, cô giáo và các bạn trong lớp và các cô bác trong trường, tham gia các hoạt động lễ hội trong trường. - Vệ sinh sắp xếp đồ dùng đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 1 Chủ đề nhánh: Trường Mầm non của chúng ta Thời gian thực hiện 2 tuần. Từ ngày Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ -Đón trẻ vào lớp: hướng dẫn trẻ cất nón dép -trò - Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mầm non, Trao đổi với phụ huynh về một chuyện số vấn đề của trẻ ở trường buổi sáng Thể dục - Tập kết hợp bài “ Trường của chúng cháu là trường mầm non” sáng Vận động *KPKH: Âm nhạc PTNT Văn học -Tung bóng - Trường MG - DH “Ngày vui PB Hình Thơ: Bàn tay Hoạt động lên cao của bé của bé” vuông, hình cô giáo học có chủ Nghe: Ngày chữ nhật định đầu tiên đi học TC: Ai nhanh nhất Quan sát Quan sát: Quan sát tham Quan sát: Cổng Quan sát tham quan Cổng trường quan dạo chơi trường tham quan dạo chơi sân TCVĐ: Thi sân trường TCDG: Chi chi dạo chơi sân trường xem tổ nào đi TCVĐ: Thi chành chành trường Hoạt động TCVĐ: Thi nhanh xem tổ nào đi Chơi tự do: TCVĐ: Thi ngoài trời xem tổ nào Chơi tự do nhanh xem tổ nào đi nhanh Chơi tự do đi nhanh Chơi tự do Chơi tự do Hoạt động - Góc đóng vai : Coâ giaùo,cô cấp dưỡng,bếp ăn gia đình,mẹ - con góc - Gĩc xây dựng: Xây dựng trường mầm non của bé, xây dựng vườn trường của bé - Gĩc nghệ thuật: + Tơ màu trường mầm non,đồ chơi của trường,của lớp,vẽ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đường đi tới trường, tô màu theo tranh trường, lớp. + Hát: Trường chúng cáu là trường mầm non, cháu đi mẫu giáo, vui đến trường;bạn mới, cô và mẹ, dung dăng dung dẻ, trường em. - Góc học tập: + Chơi ghép tranh cô giáo, tranh các bạn; Xếp hình cô giáo, hình các bạn trong lớp. + Chơi chọn nhóm nhiều hơn, ít hơn qua các tranh về các cô và các bạ - Góc thiên nhiên : Chăm sóc cây cảnh ở góc thiên nhiên, lau lá cho sạch, tưới nước cho cây; chơi với cát, nước, in hình Ôn hoạt động Cô cùng trẻ Xem đia Xem các Ôn các hoạt động trong ngày làm dụng CD bài hát tranh ảnh làm trong ngày biễu làm tranh ảnh cụng âm nhạc về chủ đề, anh buml về diễn văn nghệ. Hoạt động trang trí cho phục vụ cho hát các bài chủ đề Nêu gương bé chiều chủ đề hoạt động , hát mới, đọc ngoan trong tuần thơ về chủ đề. A. MỤc tiªu: 1. Phát triển thể chất: Trẻ biết một số món ăn thông thườngở trường mầm non. - Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, bàn chải đánh răng, ly uống nước, bát ăn cơm, tủ để đồ dùng cá nhân - Có thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống, biết rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, chào mời trước khi ăn, không nói chuyện trong khi ăn. - Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như đi chạy, tung, bắt bóng. - Thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân - Biết tránh những vật dụng nguy hiểm trong trường, lớp mầm non. 2. Phát triển nhận thức: -Trẻ biết tên trường, các khu vực trong trường, công việc của các cô các bác trong trường, chăm sóc bảo vệ cây xanh trong trường. -Trò chơi; Chơi với nước, thả bóng bay Trẻ ôn số lượng 1,2 nhận biết chữ số 1,2, ôn so sánh chiều dài - Trò chơi: Tìm người láng giềng 3. Phát triển ngôn ngữ: :Biết bày tỏ nhu cầu của mình bằng lời nói Biết lắng nghe cô và các bạn nói, Biết đặt và trả lời câu hỏi Biết kể các hoạt động trong trường lớp có lô gíc Đọc diễn cảm bài thơ “ Bàn tay cô giáo”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nhận biết kí hiệu chữ viết qua các từ 4. Phát triển tình cảm - xã hội: Biết kính trọng, yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch sẽ không bẻ cây. Biết thực hiện một số quy định của trường, lớp. 5. Phát triển thẩm mỹ: Trẻ biết tham gia các hoạt động trong trường lớp mầm non Thể hiện bài hát “ Ngày vui của bé” một cách tự nhiên, đúng nhịp. Có sáng tạo trong sản phẩm tạo hình về trường mầm non hài hoà cân đối B. Chuẩn bị học liệu: - Câu đố, video ca nhạc, tranh ảnh trường mầm non, cô giáo, bác cấp dưỡng…. ĐDĐC…. - Các tranh rỗng, tranh tô màu, nguyên vật liệu phế phẩm…. - Sưu tầm hình ảnh, trang trí theo chủ đề trường mầm non, tết trung thu - Trò chuyện, đàm thoại với trẻ về trường, lớp, các khu vực trong trường, lớp mầm non, lễ hội trung thu. - Tạo tranh chủ đề nhánh - Làm các bài tập góc, 1 số đồ chơi phục vụ chủ đề C. TiÕn hµnh: 1, Đón trẻ : + Cho cả lớp hát bài “Vui đến trường ” + Đến trường các con có vui không? + Các con có biết ngày khai giảng năm học là ngày nào không? + Các con có biết gì về ngày hội đến trường? + Đến trường các con sẽ gặp ai? + Các con làm gì trong ngày lễ hội đó? - Trong ngày lễ hội khai giảng năm học mới, các bạn nhỏ nô nức được cắp sách đến trướng, được gặp lại cô giáo, gặp bạn, và có thêm nhiều bạn mới, được nghe cô hiệu trưởng nói chuyện, được xem nhiều tiết mục văn nghệ hay… - Vậy các con có thích đến trường để học không? - Đến trường học, các con học thật ngoan để cô thương bạn mến nhé! 2, Thể dục sáng: *Khởi động:Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi *Trong động:Vận động theo nhạc -Hô hấp: Thổi nơ bay -ĐT tay: Hai tay đưa ra phía trứơc ,lên cao +Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang,tay đưa ra trước lòng bàn tay sắp +Nhịp 2:Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Nhịp 3:Hai tay đưa ra trước( như nhịp 1) +Nhịp 4:Về TTCB +Nhịp 5,6,7,8 thực hiện như trên(đổi chân) -ĐT chân1:Ngồi xổm đứng lên liên tục +Nhịp 1:Hai tay đưa ngang,lòng bàn tay ngửa +Nhịp 2:Hia tay đưa ra trước, lòng bàn tay sấp nồi khuỵu gối +Nhịp 3:Như nhịp 1 +Nhịp 4:Vế TTCB +Nhịp 5,6,7,8:Thực hiện như trên -ĐT bụng:Nghiêng người sang hai bên +Nhịp 1:Chân trái bước sang ngang 2 tay giơ cao, lòng bàn tay hướng vào nhau +Nhịp 2:Nghiêng người sang phải +Nhịp 4:Về TTCB +Nhịp 5,6,7,8:Thực hiện như trên -ĐT bật:Bật tiến về trước +Thực hiện:Bật 2 chân về trước 3,4 lần.quay sang bật về chỗ củ. *Hồi tỉnh: hít thở nhẹ nhàng 3, Hoạt động gãc Tên góc I/ GÓC PHÂN VAI:. Nội dung - Góc đóng vai : Coâ giaùo,cô cấp dưỡng,bế p ăn gia đình,mẹ con,cửa hàng saùch,thờ i trang của bé. Bé làm bội trợ: tập làm dĩa trái. Yêu cầu -Cháu biết trao đổi ngôn ngữ trong quá trình chơi với cơ v cc bạn. -Cháu có thể thực hiện vai chơi theo sự hướng dẫn của cô: vai cơ gio, vai cc bạn -Cháu biết nhường. Chuẩn bị -Đồ dùng học tập(cập,sách,viết,t hước,bảng…) -Đồ dùng gia đình, đồ dùng của cô: cặp sách, thước, viết, nón, trang phục,đồ dùng để nấu ăn, đồ dùng vệ sinh cá nhân… -Tranh ảnh về cc cơ, cc bc trong trường -Đồ dùng làm nội trợ: trái cây, khăn lau tay, nước rửa,. Cách tiến hành Chơi phân vai cô dắt trẻ đi khám bệnh. -Bé tập làm nội trợ ,tổ chức cho trẻ khuấy nước cam, trưng bày đĩa tri cy.Cô gợi ý ngồi lại thỏa thuận vai chơi,phân công việc cụ thể cho từng thành viên. Gợi ý trẻ bỏ đường vào ly,vắt nước cam vào khuấy đều cho tan đường rồi rót ra ly, đập đá bỏ vào, nếm vị chua ngọt như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ GÓC XÂY DỰNG:. cây, khuấy nước cam -. nhịn và thể hiện tình cảm với cơ v bạn trong buổi chơi. -Tạo được sản phẩm khi chơi: đĩa trái cây, các ly nước cam. ly nước; đồ dùng để khám bệnh. Góc xây dựng:xaâ y trường maàm non cuûa beù, xây dựng vườn trường của bé,xây hàng rào, xây lớp học có các cô và các bạn. . Biết cách xây trường, vườn trường có các cô và các bạn. -Có sự phối hợp, đoàn kết với nhau cùng xây dựng nên ngôi trường -Biết cách phân vai chơi cụ thể nhưng hợp tác cùng nhau. -Biết thoả thuận với cô và bạn khi chơi. -Biết quý trọng sản phẩm. -Các khối gỗ, hàng rào, hình cô và các bạn. -Các châu hoa cỏ, cây xanh. -Các loại đồ chơi trong sân trường -Hình lắp ghép các khối hình học để xây ngôi trường.. -Cô nhắc nhở cháu tự phân vai chơi với nhau cùng nhau xy trường mầm non của beé, xây dựng vườn trường của bé, xây hàng rào, xây lớp học có các cô và các bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ GÓC HỌC TẬP:. IV/ GÓC NGHỆ THUẬT:. Góc học tập: + Chơi ghép tranh cô giáo, tranh các bạn. + Xếp hình cô giáo, hình các bạn trong lớp. + Chơi chọn nhóm nhiều hơn, ít hơn qua các tranh về các cô và các bạ. Chơi ghép tranh cô giáo, tranh các bạn, xếp hình cô giáo, hình các bạn trong lớp. - Chơi chọn nhóm nhiều hơn, ít hơn qua các tranh về các cô và các bạn. -Chơi sắp xếp đồ chơi gọn gàng, tạo được sản phẩm. -Nhận biết được cô giáo và các bạn, nhận biết nhóm nhiều hơn, ít hơn.. -Tranh loâ toâ các đồ dùng của các cô: cô giáo, cô cấp dưỡng:cặp sách, bút thước, các đồ dùng để nấu ăn, đồ dùng vệ sinh trường lớp. -Các loại sách, tranh truyện, bài thơ, đồng dao về các cô, các bác trong trường mầm non.. - Chơi ghép tranh cô giáo, tranh các bạn. - Xếp hình cô giáo, hình các bạn trong lớp. - Chơi chọn nhóm nhiều hơn, ít hơn qua các tranh về các cô và các bạn. -Gợi ý cho trẻ tô màu một số đồ dùng đồ chơi trong sân trường. -Kể chuyện hoặc đọc thơ cho trẻ nghe,sau đo khuyến khích trẻ kể lại.. - Góc nghệ thuật: + Tô màu trường maàm non,đồ chôi cuûa trường,cu. - Cháu biết cách tô màu đều, mịn, đẹp để tặng cô - Có kỹ năng xâu vòng - Thể hiện tình cảm. -Tranh tô màu về các cô, các bác trong trường mầm non. -Đàn, dụng cụ âm nhạc: trống lắc, thanh gõ, trống -Mũ chóp kín, hoa múa, mũ múa các bông hoa,. + Tô màu các cô, các bạn trong lớp, tô màu đồ dùng của các cô + Làm vòng tặng cô + Hát: Trường chúng cháu là trường mầm non, cháu đi mẫu giáo, vui đến trường; đọc thô:bạn mới, cô và mẹ, dung dăng dung dẻ,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> V/ GÓC THIÊN NHIÊN:. ûa lớp,vẽ đường đi tới trường, tô màu theo tranh trường, lớp. + Làm vòng đeo tay tặng cô + Hát: Trường chúng cáu là trường mầm non, cháu đi mẫu giáo, vui đến trường; đọc thô:bạn mới, cô và mẹ, dung dăng dung dẻ, trường em Chăm sóc cây cảnh ở góc thiên nhiên,. yêu quý cô cành hoa tặng cô qua các bài hát, bài thơ. - Biết quý trọng các sản phẩm. trường em Cháu múa hát các bài hát vế các cô giáo, hát theo nhóm, cá nhân tuỳ ý.. -Trẻ biết cách chăm sóc cây xanh: tưới nước nhẹ. -Trẻ tự phân vai nhau để chăm sóc cây cảnh ở góc thiên nhiên, lau lá cho sạch, tưới nước cho cây; chơi với cát, nước,. Các loại chậu cây xanh, chậu hoa -Các khuôn hình người,xô nước, cát, khăn lau lá..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lau lá cho sạch, tưới nước cho cây; chơi với cát, nước, in hình khuôn cát hình người( cá c cô). nhàng, lau lá thật nhẹ -Biết nhặt rác trong bồn hoa -Biết chơi cát: tạo được sàn phẩm: hình các cô và các bạn -Biết yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp. -Biết chơi đoàn kết, biết giữ vệ sinh sạch sẽ.. in hình khuôn cát hình người( các cô) -Trao đổi với nhau cách chơi, cách làm. -Tự cháu liên kết các góc chơi với nhau sau khi mình đã hoàn tất công việc.. Lưu ý: Cách tiền hành không phải là yêu cầu mà là cách hướng dẫn của cô như thế nào để dẫn dắt lôi cuốn trẻ vào hoạt động. D. kế hoạch hoạt động ngày Thứ ngày …. tháng ……năm ……… PTNT: - NDC: LQVT “Hình vuông, chữ nhật” - NDKH: I/ YÊU CÂU: - Trẻ nhận biết được chữ số 4. Biết các nhóm có số luợng 4. - Nhận biết, phân biệt được các hình vuông, tam giác, chữ nhật. - Trẻ có kĩ năng đếm, kĩ năng tô màu, viết số 4. Giáo dục trẻ biết ghi nhớ có chủ định. II/ Chuẩn bị: .Cô và mỗi trẻ 1 hình tam giác, 1 hình vuông, , các thẻ só từ 1 ,2 Một số nhóm đồ chơi có số lượng 1,2 để xung quanh lớp. III/ Tiến hành hoạt động: Hoạt động. Hoạt động cô. Hoạt động trẻ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * HĐ1: Ổn định * Hoạt động : Cho trẻ hát :" Tâp tổ chức gây hứng đếm" thú. Hát minh họa Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ để bài “Tập đếm” * Hoạt động 2: khám phá cùng bé - Luyện tập nhận biết số lượng là 2. * HĐ 2: - Cô tặng trẻ một món quà và cho trẻ mở xem trong đó có gì? ( Có sách) có bao nhiêu quyển sách? - Cho trẻ tìm xung quanh lớp có tất cả mấy cái xích đu, mấy quả bóng, mấy con búp bê( tất cả các đồ vật này đêu có 2 cái và để rải rác xung quanh lớp). - Cho trẻ chơi " Ai đếm đúng". Cô chuẩn bị 1 số hình khối, hoặc viên sỏi to, cho từng nhóm 2 trẻ lên chơi. Cô xếp các đồ chơi đã chuẩn bị và từng rổ, đậy kín lại để trẻ không biết trong rổ có mấy đồ chơi. Bịt mắt trẻ lên chơi và mở rổ ra để trẻ sờ đếm trong mổi rổ có mấy đồ chơi. Bạn nào đếm nhanh, đúng là thắng. Có thể cho 2 - 3 * Hoạt động 3: nhóm trẻ lên chơi. Ph©n biÖt h×nh - Cho trẻ đếm xem có bao nhiêu bạn trßn, h×nh vu«ng, h×nh tam gi¸c lên chơi. ( có 2 bạn). Hoạt động 3: hình vuông, tam giác - Tổ chức cho trẻ chơi " Chiếc túi kì diệu" + Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần, sau mỗi lần chơi cô nhận xét tuyên dương và gọi tên hình. - Cho trẻ nhắc lại đặc điểm của từng hình. * Chơi hình gì biến mất. * Hoạt động 4:: - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. * Chơi " về đúng nhà" - Cô và trẻ cùng nhắc lại cách chơi. Trẻ đàm thoại cùng cô Trẻ nhận biết và đếm Trẻ tìm kiếm. Trẻ chơi. Trẻ đếm. Trẻ lắng nghe cô phổ biến Trẻ chơi Trẻ nhớ và nhắc lại Trẻ lắng nghe Trẻ chơi Trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi Trẻ chơi. Trẻ tô màu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> và luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ tô và viết Hoạt động 4:: Luyện tập nhận biết số 2. Trẻ đọc thơ - Cô phát phấn và bảng con cho trẻ. Cho trẻ vẽ dưới mỗi con số những đồ chơi mà trẻ thích sao cho số đồ chơi bằng đúng số ghi ở mỗi bảng. Sau đó cho trẻ giơ lên và tự kiểm tra lẫn nhau. Cụ quan sỏt nhận xột tuyờn dương * Kết thúc; Cho trẻ tô màu nhóm hình có số lượng là 2 hình. - Sử dụng vở bé lam quen với toán: tô viết số 2 * Kết thúc hoạt động: Đọc bài thơ” Bàn tay cô giáo”. 4/Hoạt động ngoài trời Quan sát tham quan dạo chơi sân trường TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu: - Biết các khu vực của trường - Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi vui vẻ. - Không được ra khỏi cổng trường khi không có sự cho phép của cô II/ Chuẩn bị: - Cô: hệ thống câu hỏi gợi mở, phải thuộc bài đồng dao - Trẻ: 4-6 cây cờ cho trò chơi, cát, nước, các chai to- nhỏ khác nhau, các dụng cụ để đông nước. III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1:Quan sát các phòng ban trong trường - Cho trẻ hát bài: Vui đến trường - bài hát nói lên điều gì? - Trường các con đang học là trường gì? - Trường có những phòng nào?(Cô dẫn trẻ đi tham quan các phòng trong trường) + Phòng gì đây? Phòng Hiệu trưởng cho ai làm việc? + Phòng gì đây? Phòng hiệu phó? Phòng HP nằm ở tầng nào?Ai làm việc ở phòng này?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Phòng gì đây? Văn phòng để làm gì? ……………………………………………….. * TCVĐ: kéo co - Cách chơi: chia ra làm 2 đội dùng sức kéo dây về phía mình đội nào kéo được sẽ thăng. - Luật chơi: kéo khi có hiệu lệnh của cô * TCDG: Chi chi chành chành - Cách chơi: + Lần 1: Cô và các cháu cùng chơi, vừa chơi vừa đọc bài đồng dao “ chi chi chành chành” + Chia nhóm nhỏ, các cháu tự chơi, cô quan sát giúp đỡ * Hoạt động 3:Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, chơi cát, đong nước. 5, Hoạt động góc - Góc phân vai: Gia đình đưa con đi học; Bác cấp dưỡng - Góc xây dựng: Xây dựng trường Mầm non; Xây vườn hoa - Góc nghệ thuật: + Tô màu tranh vẽ trường MN + Hát VĐ bài “Vui đến trường” - Góc thiên nhiên: Lau lá cây 6/hoạt động chiều -Ôn bài cũ đã học - Chơi các trò chơi -Hoạt động góc theo ý thích của bé -Hát :Hoa bé ngoan - Cô nhận xét cháu ngoan trong ngày - Chấn vào sổ động viên cháu chưa đạt - Vệ sinh trả trẻ * Đánh giá sau 1 ngày 1, Đối với GV:................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2, Đối trẻ: - Những mục tiêu nào đạt được và mục tiêu nào chưa đạt được. ................................................................................................................................................ ...................................................................................... - Trẻ vượt trội:.............................................................................................................. - Trẻ yếu kém:............................................................................................................... Thứ ngày …. tháng …….năm ………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động học có chủ định: - NDC: ÂN Hat múa“Ngày vui của bé” - NDKH: KPKH “ Trò chuyện về trường MN” -------------------I/ YÊU CẦU: - Thể hiện được giai điệu ngày vui đến trường, đồng thời được hát bài “ Ngày vui của bé”, hát đúng nhạc. - Trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nêu được tên bài hát. Giáo dục trẻ yêu trường yêu lớp, biết quan tâm đến bạn bè cô giáo Trẻ biết hát gõ đệm theo nhịp phách, hoặc tiết tấu chậm, tiết tấu nhanh.Đồng thời được nghe hát bài ngày đầu tiên đi học, chơi trò chơi âm nhạc; ai đoán đúng Thể hiện được tình cảm của mình thông qua hoạt động tạo hìn II/ Chuẩn bị Đồ dùng phương tiện: Xắc xô, phách tre, gõ, trống III/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động1: * Hoạt động1: ổn định Trò chuyện với Cô trò chuyện với trẻ về trường mầm non Trẻ trò chuyện cùng trẻ về trường MN - Trẻ kể về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi cô học. Trẻ kể * Hoạt động 2: dạy hát - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Trẻ đoán - Cô hát lần 1 Trẻ trả lời * Hoạt động 2: + Cô vừa hát bài gì? - Cô hát lần 2 kết hợp minh họa theo bài hát Cô cho trẻ hát Trẻ hát cùng các - Cả lớp hát 2-3 lần bạn - Hát luân phiên từng tổ - Thay đổi đội hình , trẻ ngồi theo vòng tròn hát kết hợp vận động theo dụng cụ âm nhạc. - Đội nam, đội nữ hát vận động * Hoạt động 3: - Hát vận động theo nhóm 2-3 trẻ Trẻ hát cá nhân - Cá nhân hát vận động * Hoạt động 3: Nghe hát Trẻ lắng nghe Nghe hát: Ngày đầu tiên đi học - Cô mở nhạc trẻ nhún theo nhạc Trẻ nghe cô hát và * Hoạt động 4: - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần kết hợp múa quan sát cô múa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TCAN. minh hoạ - Lần 2 trẻ múa theo nhạc. Trẻ múa theo cô Trẻ chơi. HĐ 5: Đọc thơ: Bàn tay cô giáo. * Hoạt động 4: Trò chơi Trò chơi: Tiếng hát ở đâu - Cách chơi: Cho một trẻ đội mũ che kín mắt,1-2 trẻ khác lên hát đứng ở vị trí khác nhau, trẻ mở mắt ra đoán bạn hát ở hướng Trẻ đọc thỏ nào. - Vận động tự do; ngày vui của bé * Kết thúc : Đọc thơ bàn tay cô giáo.. Hoạt động ngoài trời Quan sát: Cổng trường TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh Chơi tự do: I/ Mục đích yêu cầu: - Biết công dụng của cổng trường - Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi vui vẻ. - Không được ra khỏi cổng trường khi không có sự cho phép của cô II/ Chuẩn bị: - Cô: hệ thống câu hỏi gợi mở, phải thuộc bài đồng dao - Trẻ: 4-6 cây cờ cho trò chơi, cát, nước, các chai to- nhỏ khác nhau, các dụng cụ để đông nước. III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1:Quan sát: Cổng trường - Trẻ tự khám phá xem cổng trường được làm bằng gì? Làm như thế nào? Ai làm ra cái cổng? Và cổng dùng để làm gì? Hình dáng? Cách sử dụng như thế nào? - Mỗi cháu đặt 1 câu về cái cổng 2/Hoạt động 2: TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh - Cách chơi: chia ra làm 2 đội thi đua xem đội nào đi trên ghế không bị ngã, tới đích trước và lấy cờ chạy về đưa cho bạn kế tiếp, bạn kế tiếp đi lên đổi cờ màu khác và tiếp tục như thế cho đến hết các cháu trong 1 đội. - Luật chơi: Biết chờ đến lượt 3/ Hoạt động 3: Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, chơi cát, đong nước.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Đánh giá sau 1 ngày 1, Đối với GV:................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2, Đối trẻ: - Những mục tiêu nào đạt được và mục tiêu nào chưa đạt được. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Trẻ vượt trội:.............................................................................................................. - Trẻ yếu kém:............................................................................................................... Thứ ngày …. tháng …… năm …… * Hoạt động học có chủ định: NDC: Văn học Thơ: Bàn tay cô giáo NDKH: Tạo hình “Tô màu tranh cô giáo” I/ YÊU CẦU: Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, đặt tên bài thơ, đọc thuộc thơ. - Trẻ đọc thơ diển cảm rõ ràng mạch lạc, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi đầy đủ câu. - Trẻ biết đọc từng câu, liên tiếp cả bài giữa các tổ Trẻ cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ, biết thể hiện tình cảm khi đọc thơ. - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với cô giáo, biết yêu quý cô giáo, cảm nhận cô giáo như mẹ hiền, hát vẽ về cô giáo. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm II/ Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về trường MN Giấy A4, màu vẽ…. III/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động1: * Hoạt động1: ổn định - Hát trường mẫu giáo yêu thương Trẻ hát - Cô giáo đối với các con như thế nào? Trẻ trả lời - Cô thường làm những công việc gì? - Cô đối với các con có giống mẹ không? - Các con phải làm gì để cô giáo vui? * Hoạt động 2: * Hoạt động 2: Cô đọc diễn cảm: Trẻ cảm nhận - Cô đọc diễn cảm lần 1 Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bài thơ. * Hoạt động 3: Trẻ đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa Trích dẫn nội dung, giải thích từ khó - Đàm thoại - Bài thơ gì? - Bài thơ nói lên điều gì? - Nhìn vào bức tranh con đặt tên cho bài thơ nào. - Cô giáo đã làm những gì? - Câu thơ nào được lặp đi lặp lại? - Con thích nhất là câu thơ nào? - Tác giả đã ví bàn tay cô giáo giống bàn tay ai? Hát “Bàn tay cô giáo”. Trẻ quan sát Trẻ lắng nghe cô đọc Trẻ nhìn tranh Trẻ nhìn chữ Trẻ đọc. Trẻ quan sát Trẻ trả lời. * Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ - Cả lớp đọc diễn cảm 1 lần - Lần 2 đọc theo tranh minh hoạ - Lần 3 đọc theo tranh chữ to - Đọc thể hiện điệu bộ Trẻ hát - Đọc nối tiếp từng câu giữa các tổ Trẻ học hỏi - Nhóm, cá nhân đọc theo sự lựa chọn, điệu Trẻ vẽ bộ , tranh hay chữ viết - Giáo dục trẻ * Hoạt động 4: Tô màu tranh cô giáo. * Hoạt động 4: Tô màu tranh cô giáo Nhận xét tuyên dương Kết thúc đi ra ngoài. 4/Hoạt động ngoài trời Quan sát tham quan dạo chơi sân trường TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu: - Biết các khu vực của trường - Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi vui vẻ. - Không được ra khỏi cổng trường khi không có sự cho phép của cô II/ Chuẩn bị: - Cô: hệ thống câu hỏi gợi mở, phải thuộc bài đồng dao.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Trẻ: 4-6 cây cờ cho trò chơi, cát, nước, các chai to- nhỏ khác nhau, các dụng cụ để đông nước. III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1:Quan sát các phòng chức năng - Cho trẻ hát bài: Vui đến trường - bài hát nói lên điều gì? - Trường các con đang học là trường gì? - Trường có những phòng nào?(Cô dẫn trẻ đi tham quan các phòng trong trường) + Phòng gì đây? Phòng Hiệu trưởng cho ai làm việc? + Phòng gì đây? Phòng hiệu phó? Phòng HP nằm ở tầng nào?Ai làm việc ở phòng này? + Phòng gì đây? Văn phòng để làm gì? * TCVĐ: kéo co - Cách chơi: chia ra làm 2 đội dùng sức kéo dây về phía mình đội nào kéo được sẽ thăng. - Luật chơi: kéo khi có hiệu lệnh của cô * TCDG: Chi chi chành chành - Cách chơi: + Lần 1: Cô và các cháu cùng chơi, vừa chơi vừa đọc bài đồng dao “ chi chi chành chành” + Chia nhóm nhỏ, các cháu tự chơi, cô quan sát giúp đỡ * Hoạt động 3:Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, chơi cát, đong nước. * Đánh giá sau 1 ngày 1, Đối với GV:................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2, Đối trẻ: - Những mục tiêu nào đạt được và mục tiêu nào chưa đạt được. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Trẻ vượt trội:.............................................................................................................. - Trẻ yếu kém:............................................................................................................... Thứ ngày …. tháng …… năm …….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phát triển thể chất: Tung bóng lên cao và bắt bóng I/ YÊU CẦU: -Trẻ biết phối hợp các giác quan để thực hiện đúng động tác tung bóng lên cao và bắt bóng không bị rơi. -Trẻ hiểu được vận động thể dục giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Trẻ yêu thích học thể dục II/ CHUẨN BỊ: Bóng, Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ III/Tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1/ Khởi động: 1/ Khởi động: Trẻ đi chạy thành vòng tròn Trẻ đi và chạy kết hợp các kiểu đi sau đó về đội hình 3 hàng. Trẻ lắng nghe cô 2/ Trọng động: 2/ Trọng động: Bài tập phát triển chung. hướng dẫn - ĐT tay: Đứng thẳng tay thả xuôi n1: đưa tay ra trước n 2: để tay lên vai n3 về n1; n4 về TTCB - ĐT chân; CBNT n1; hai tay đưa ra trước ngồi khỵu gối lưng thẳng - ĐT cơ bụng lườn; 2 tay chống hông quay người sang trái, sang phải. 3/ Vận động cơ - Đt bật; Trẻ bật tại chổ theo nhịp hô bản: 3/ Vận động cơ bản: Trẻ hát - Lớp hát bài quả bóng và xếp thành 2 hàng Trẻ đếm - Cho trẻ đếm số bóng Trẻ quan sát - Cô tung và bắt bóng cho trẻ quan sát, sau Trẻ tung bóng đó cho trẻ thực hiện theo cá nhân, nhóm Trẻ thả lỏng 4/ Hồi tĩnh: 4/ Hồi tĩnh: cho trẻ đi lai hít thở nhẹ nhàng. KPKH: Trường Mầm non thân yêu I/ Yêu cầu: -Trẻ có hiểu biết về trường mầm non,tên trường các hoạt động của trường, biết được công việc của mỗi người trong trường, địa chỉ trường học, tên bạn tên cô giáo và công việc của mổi người trong trường..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ trong trường học, biết yêu quý kính trọng các cô giáo trong trường học, thương yêu giúp đỡ bạn bè -Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng mạch lạc những gì mà trẻ đã quan sát được. - Trẻ biết vẽ lại khuôn viên trường mầm non mà trẻ đã được quan sát. II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh một số thành viên trong trường. Tranh về khuôn viên trường mầm non. Giấy, bút màu cho trẻ III/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động1: * Hoạt động1: ổn định Hát bài “ Trường của chúng cháu là trường Trẻ hát mầm non” Trẻ trả lời - Năm nay các con bao nhiêu tuổi? - Đó là lứa tuổi học sinh nào? - Các con đã được học qua lớp mầm chưa? - Trường của chúng ta gọi là trường gì? - Trường đóng tại địa bàn nào? * Hoạt động 2: * Hoạt động 2: khám phá Trẻ đọc - Đọc thơ. Bàn tay cô giáo - Cô treo tranh hỏi trẻ Trẻ quan sat - tranh vẽ gì đây? Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Ỏ trường ta được xây dựng như thế nào? Khuôn viên trường rộng hay hẹp? -Trong trường có những gì? -Có mấy lớp học? Trẻ kể -Cho trẻ kể tên các phòng làm việc, lớp. Trẻ trả lời -Có những cô nào công việc của mỗi cô -Ai kể được công việc một ngày ở trường của mình. -đến trường học các con phải như thế nào? Trẻ chơi * Hoạt động 3: * Hoạt động 3: bé trổ tài - Trò chơi: Đóng vai các thành viên trong Trẻ vẽ trường, vai nào vào góc đó. - Vẽ về trường mầm non. - Kết thúc hoạt động;.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động ngoài trời Quan sát: Cổng trường TCDG: Chi chi chành chành Chơi tự do: I/ Mục đích yêu cầu: - Biết công dụng của cổng trường - Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi vui vẻ. - Không được ra khỏi cổng trường khi không có sự cho phép của cô II/ Chuẩn bị: - Cô: hệ thống câu hỏi gợi mở, phải thuộc bài đồng dao - Trẻ: 4-6 cây cờ cho trò chơi, cát, nước, các chai to- nhỏ khác nhau, các dụng cụ để đông nước. III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1:Quan sát: Cổng trường - Trẻ tự khám phá xem cổng trường được làm bằng gì? Làm như thế nào? Ai làm ra cái cổng? Và cổng dùng để làm gì? Hình dáng? Cách sử dụng như thế nào? - Mỗi cháu đặt 1 câu về cái cổng 2/Hoạt động 2:TCDG: Chi chi chành chành - Cách chơi: + Lần 1: Cô và các cháu cùng chơi, vừa chơi vừa đọc bài đồng dao “ chi chi chành chành” + Chia nhóm nhỏ, các cháu tự chơi, cô quan sát giúp đỡ 4/ Hoạt động 3:Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, chơi cát, đong nước * Đánh giá sau 1 ngày 1, Đối với GV:................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2, Đối trẻ: - Những mục tiêu nào đạt được và mục tiêu nào chưa đạt được. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Trẻ vượt trội:.............................................................................................................. - Trẻ yếu kém:............................................................................................................... Thứ ngày ….tháng …..năm …….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phát triển thẩm mỹ: Vẽ trường mầm non của bé I/ YÊU CẦU: + Trẻ biết nêu nhận xét về bức tranh, khuôn viên trường học. + Nhận ra được những đặc diểm nổi bật về trường mầm non + Có tình cảm yêu trường lớp của mình, biết yêu quý kính trọng các cô bác trong trường, biết yêu thương nhường nhịn bạn bè. + Hát những bài về trường mầm non + Trẻ biết trang trí bức tranh hài hoà, bố cục, tô màu phù hợp có sáng tạo + Trẻ thể hiện được vẽ đẹp của thiên nhiên, môi trường trong khuôn viên trường mầm non. II/ Chuẩn bị: Không gian tổ chức: Trong lớp học Đồ dùng phương tiện: Tranh vẽ về trường mầm non, có sân chơi, hàng rào, cây cảnh. Các hoạt động của trường Vở tạo hình, chì màu, chì đen cho trẻ III/ Tiến trình hoạt động: Hoạt động Hoạt động cô Hoạt động trẻ * Hoạt động 1: * Hoạt động 1: ổn định - Hát bài “trường của chúng cháu là trường Trẻ hát mầm non” - Các con vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Trường của ta là trường gì? - Trường đóng tại địa bàn nào? * Hoạt động 2: * Hoạt động 2: quan sát Cô đưa tranh vẽ khuôn viên trường mầm Trẻ quan sát và non. Cho trẻ nêu nhận xét. nhận xét - Tranh 2; Vẽ các phòng học - Đây là tranh vẽ gì? Trẻ trả lời - Nhiều phòng hay ít phòng? - Những phòng học này có đặc điểm như thế nào? - Cửa sổ có hình gì? - Cửa chính có hình gì? - Sơn tường màu gì? * Hoạt động 3: * Hoạt động 3: Trẻ thực hiện - Cô bao quát và gợi ý những trẻ có sáng Trẻ tô màu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tạo, nhắc trẻ tô màu không lem ra ngoài * Hoạt động 4: * Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm: - 3-4 trẻ lên nhận xét bài của bạn của mình, Trẻ tự đánh giá bài cô nhận xét bổ sung làm của mình * Kết thúc hoạt * Kết thúc hoạt động: Em đi mẫu giáo động: 4/Hoạt động ngoài trời Quan sát tham quan dạo chơi sân trường TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu: - Biết các khu vực của trường - Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi vui vẻ. - Không được ra khỏi cổng trường khi không có sự cho phép của cô II/ Chuẩn bị: - Cô: hệ thống câu hỏi gợi mở, phải thuộc bài đồng dao - Trẻ: 4-6 cây cờ cho trò chơi, cát, nước, các chai to- nhỏ khác nhau, các dụng cụ để đông nước. III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1:Quan sát tham quan dạo chơi sân trường: - Cô hỏi: +Sáng ai đưa trẻ đi học? Đi bằng xe gì? + Khi ngồi trên xe phải như thế nào? Trẻ có thích đi học không? Vì sao? - Cô hỏi trẻ về tên trường, địa điểm, tên lớp, tên hai cô dạy trẻ. -Con có biết cô gì là cô hiệu trưởng? cô hiệu phó là cô nào? - Các con học lớp gì? - Ngoài các cô dạy ở các lớp, còn có các cô nào hàng ngày nấu cho các con những bữa ăn ngon? - Cô giới thiệu từ cấp dưỡng (cho trẻ nhắc lại). - Cô nói: “Các cô cấp dưỡng rất vất vả để nấu những món ăn ngon, bổ dưỡng cho các con. Vì vậy, các con phải ăn hết khẩu phần, không làm rơi, đổ thức ăn. Như vậy, các cô cấp dưỡng mới vui lòng nha”. - Cho trẻ xem tranh về công việc của chú bảo vệ, hỏi trẻ đó là ai? - Cô nói: “Trường mầm non là nơi các con đến để học tập, vui chơi. Vì vậy, các con phải biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hỏi trẻ muốn vậy phải làm bằng cách nào? Nếu trẻ nêu chưa đủ, cô nói thêm cho trẻ biết.” - Hỏi trẻ ở trường còn có gì? Giáo dục trẻ chơi phải biết giữ gìn đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hỏi trẻ vừa trò chuyện về đề tài gì. Giáo dục môi trường và GD trẻ phải biết nghe lời, yêu quý và kính trọng các cô, chú trong trường * Hoạt động 2:TCVĐ: Thi xem tổ nào đi nhanh (đi trên ghế TD) - Cách chơi: chia ra làm 2 đội thi đua xem đội nào đi trên ghế không bị ngã, tới đích trước và lấy cờ chạy về đưa cho bạn kế tiếp, bạn kế tiếp đi lên đổi cờ màu khác và tiếp tục như thế cho đến hết các cháu trong 1 đội. - Luật chơi: Biết chờ đến lượt * TCVĐ: kéo co - Cách chơi: chia ra làm 2 đội dùng sức kéo dây về phía mình đội nào kéo được sẽ thăng. - Luật chơi: kéo khi có hiệu lệnh của cô * TCDG: Chi chi chành chành - Cách chơi: + Lần 1: Cô và các cháu cùng chơi, vừa chơi vừa đọc bài đồng dao “ chi chi chành chành” + Chia nhóm nhỏ, các cháu tự chơi, cô quan sát giúp đỡ * Hoạt động 3:Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời, chơi cát, đong nước * Đánh giá sau 1 ngày 1, Đối với GV:................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2, Đối trẻ: - Những mục tiêu nào đạt được và mục tiêu nào chưa đạt được. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ - Trẻ vượt trội:.............................................................................................................. - Trẻ yếu kém:...............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×