Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

GIAO AN NGU VAN 8 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 2012 - 2013 NGỮ VĂN HỌC KÌ II 18 TUẦN (68 TIẾT). 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112. Nhớ rừng Câu nghi vấn Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Quê hương Khi con tu hú Câu nghi vấn (tiếp) Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) Tức cảnh Pác Bó Câu cầu khiến Thuyết minh một danh lam thắng cảnh Ôn tập về văn bản thuyết minh Ngắm trăng, Đi đường Câu cảm thán Viết bài Tập làm văn số 5 Câu trần thuật Chiếu dời đô Câu phủ định Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) Hịch tướng sĩ Hành động nói Trả bài Tập làm văn số 5 Nước Đại Việt ta Hành động nói (tiếp) Ôn tập về luận điểm Viết đoạn văn trình bày luận điểm Bàn luận về phép học Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm Viết bài Tập làm văn số 6 Thuế máu Hội thoại Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Đi bộ ngao du Hội thoại (tiếp) Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TrÇn V¨n ThÞnh 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140. Trêng THCS V©n hoµ. Kiểm tra Văn Lựa chọn trật tự từ trong câu Trả bài Tập làm văn số 6 Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập) Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận Chương trình địa phương (phần Văn) Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic) Viết bài Tập làm văn số 7 Tổng kết phần Văn (Tr.130, 144, 148 SGK tập 2=Cụm bài=Chọn nội dung phù hợp ở 3 bài đủ để dạy trong 2 tiết.) Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II Văn bản tường trình Luyện tập làm văn bản tường trình Trả bài kiểm tra Văn Kiểm tra Tiếng Việt Trả bài Tập làm văn số 7 Tổng kết phần Văn Tổng kết phần Văn (tiếp) Ôn tập phần Tập làm văn Kiểm tra tổng hợp cuối năm Văn bản thông báo Chương trình địa phương phần Tiếng Việt Luyện tập làm văn bản thông báo Trả bài kiểm tra tổng hợp. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 Ngày soạn:31/12/2012 Ngày dạy: 2/1/2013. N¨m häc :2012 – 2013 Bài 18 Tiết 73 VĂN HỌC NHỚ RỪNG (THẾ LỮ). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú . 2. Thái độ:Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. 3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm. 4.Trọng tâm: Học sinh nắm được: Bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú Tiết 1:.Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú. B/ CHUẨN BỊ .. - G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - H/s: SBT, SGK. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1.Ổn định tổ chức lớp. 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐCỦA TRÒ. Hoạt động 1. G/v hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục. - Hướng dẫn cách đọc. ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả Thế Lữ? G/vdẫn một số thông tin về tác giả.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc- tìm hiểu chú thích. Lắng nghe 1.Đọc. 2.Tác giả, tác phẩm: Nắm cách -Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh là đọc, đọc. Nguyễn Thứ Lễ,quê ở Bắc Ninh,là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới Lắng nghe buổi đầu,hồn thơ dồi dào,đầy lãng mạn -Ông được nhà nước trao tặng Giải ? Hãy nêu vài nét về tác phẩm? thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (2003). ? Bài được viết theo thể loại nào? Trả lời, -Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của nhận xét Thế Lữ là tác phẩm góp phần mở ? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội đường cho sự thắng lợi của Thơ mới. dung của từng phần? Trả lời, 3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng mạn, viết nhận xét theo thể thơ mới tám chữ/câu. Hoạt động 2: Tổ chức h/s đọc và 4. Bố cục: (5 đoạn) tìm hiểu chi tiết bài thơ -Đ1:8 câu đầu:Tâm trạng của con hổ - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. trong củi sắt của vườn bách thú. ? Câu thơ đầu tiên có những từ nào -Đ2-3:Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm. đáng lưu ý? Vì sao? -Đ4:Trở về thực tại càng oán hận, chán ? Thử thay các từ Gậm và Khối chường, uất hận. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. bằng những từ khác. So sánh ý - Đ5: Càng tha thiết giấc mộng ngàn. nghĩa biểu cảm của nó? II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ. G/v giảng: Nó gậm khối căm hờn 1.Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở không sao hoá giải được, không thể vườn bách thú. làm cách nào để tan bớt, vơi bớt. Dùng động Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng, Căm hờn uất vì bị mất tự do, thành từ mạnh hành động và tư thế của con hổ trong một tù nhân ...tất cả kết tụ lại thành miêu tả cũi sắt vườn bách thú. khối, tảng cứng như những chấn tâm trạng - Gậm song cũi sắt lạnh lùng kia. Dùng chúa sơn -Khối động từ mạnh nhằm miêu tả tâm lâm * Căm hờn, uất ức. trạng của chúa sơn lâm, tạo thi - Từ chỗ “Chúa tể cả muôn loài”, nay bị hứng cho toàn bài, thành công đầu H/s trả lời nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ đồ tiên của tác giả Nhận xét, chơi, ngày đêm gậm nhấm mối căm ?Vìsao con hổ lại căm hờn đến thế? trả lời, bổ hờn; nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ ?Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần sung mình với bọn gấu, báo. qua nói lên tình thế gì của con hổ? 4.. Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4. - Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên. +Xem trước cách giải các bài tập Ngày soạn:31/12/2012 Ngày dạy: 2/1/2013. Bài 18 -74 VĂN HỌC. NHỚ RỪNG. -THẾ LỮ. (TIẾP). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú . 2. Tư tưởng: Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. 3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm. 4.Trọng tâm: Học sinh nắm được: Bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú Tiết 2:Nỗi nhớ tiếc quá khứ,niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối. B/ CHUẨN BỊ .. - G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - H/s: SBT, SGK. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1.Ổn định tổ chức lớp. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Tổ chức h/s tiếp tụcđọc và tìm hiểu chi tiết bài thơ - ? G/v treo bức tranh minh hoạ ? Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào? Con hổ xuất hiện được miêu tả cụ thế như thế nào? Đọc hai câu thơ “Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng. Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.” Hãy nhận xét về nhịp thơ,hình ảnh thơ ? ?Ảnh hưởng của chúa rừng khi nó xuất hiện đối với muôn loài như thế nào? Tâm trạng của hổ khi ấy ra sao? Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp chú ý: “Ta đợi chết mảnh nặt trời găy gắt ...còn đâu”. ? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như bộ tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm. ý kiến của em? ? Phân tích cái hay của câu thơ biểu cảm cuối đoạn.? G/v giảng: Trên nền từng cảnh, hoà vào từng cảnhlà hình ảnh con hổ hiện ra mỗi lúc một vẻ: -Một chàng trai, một thi sĩ đầy lãng mạn đang thưởng thức vẻ đẹp của đêm trăng rừng bên suối vắng- Say mồi đứng uống ánh trăng tan- thật mơ màng lãng mạn, huyền diệu. -Một đế vương oai vũ đang yên lặng ngắm giang sơn như được thay áo sau trận mưa lớn. -một chúa rừng đang ru mình trang giấc ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của muôn loài chim rừng... Nhưng câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc buồn thương, thất vọng nhớ tiếc..vang lên chậm nhẹ, não ruột như tiếng thở dài ai oán. Đó là tâm. H/ĐCỦA TRÒ. Quan sát Trả lời, nhận xét Hai câu thơ sống động tạo hình, có thể xếp theo thơ bậc thang.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc- tìm hiểu chú thích. 1.Đọc. 2.Tác giả, tác phẩm: 3. Thể loại: 4. Bố cục: (5 đoạn) II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ. 1.Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú. 2. Nhớ tiếc quá khứ. - Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ, con hổ là chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của mình. - Biểu hiện: Bóng cả, cây già, gió gào, hét núi, lá gai , cỏ sắc, thảo hoa, thét, dữ dội.. Trả lời, nhận, xét, bổ sung. - Đó chính là quá trình xuất hiện và ảnh hưởng của chúa rừng: Vừa H/s đọc, nhận mạnh mẽ vừa de doạ khôn khéo, xét cách đọc nhẹ nhàng... - Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả Trả lời, nhận mãn. xét, bổ sung. Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình vì Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội,và đầy lãng mạn. Biểu hiện: Lắng nghe - Đêm vàng- trăng tan - Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn. - Bình minh cây xanh nắng gội. - Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt trời đợi chết.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. trạng của cả một lớp người VN trong thời nô lệ, mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc của đất nước * Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào ? Nghệ thuật được tác giả sử dụng ở hứng, bay bổng chuyển sang buồn đây là gì? thương nhớ tiếc mà vẫn rất tự - Hướng dẫn h/s đọc 2 đoạn thơ cuối. nhiên, lôgíc. ? Trở về cảnh thực tại, với cái bây 3.Niềm uất hận ngàn thâu trước giờ, cảnh vật ở đoạn thơ thứ 4 có gì cảnh tầm thường giả dối để càng giống và khác với cảnh vật ở đoạn theo giấc mộng nhớ rừng. đầu bài thơ? -Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ, ? Thật ra cái mà hổ căm ghét nhất là chi tiết hơn đoạn 1. Đó là cảnh gọn gì? Vì sao? gàng, sạch sẽ, được chăm sóc hằng G/v dẫn: Đâu đó chỉ là cảm nhận về cảnh Trả lời, bổ ngày nhưng lại không hề thay đổi, vật ở vườn Bách thú mà mở rộng ra, sung, nhận nhàm chán, tầm thường giả dối. chính là một cách nói về cảm nhận cảu xét. -Biểu hiện:nó thấp kém,tù hãm, thanh niên trí thức VN về tình hình thực tại chẳng thông dòng,không âm u bí xã hội thời Pháp thuộc nữa thực dân, nữa Đọc 2 đoạn hiểm. phong kiến với bao điều lố lăng kệch cỡm, cuối -Nghệ thuật:Giọng giễu nhại, kệch nhất là ở thành thị.. cỡm, chê bai, coi thường của một ? Giọng điệu thể hiện ở đây có gì đặc sắc? Trả lời, nhận thân tù nhưng vẫn muốn đứng cao ? Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng xét, bổ sung. hơn thực tại. hai câu biểu cảm mở đầu bằng từ hỡi Trả lời -Đoạn cuối :Từ“Hỡi”thể hiện sự nói lên điều gì? chán ngán,u uất,thất vọng, bất lực. G/v dẫn:Trong tình cảnh hiện tại và III/ Tổng kết. tương lai chúa rừng không còn cách 1.Nội dung: nào khác ngoài cách chấp nhận. Tuy Lắng nghe Mượn lời một con hổ ở vườn bách nhiên không muốn đầu hàng chỉ còn thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét cách mơ về thời vàng son của mình thực tại tầm thưòng, tù túng và với : Trả lời, nhận niềm khao khát tự do mãnh liệt Khi đã buồn hiện tại xét bằng những vần thơ tràn đầy cảm Thì quay về mơ xưa. Học sinh lắng xúc lãng mạn. Hoạt động 2.H/ dẫn h/s tổng kết bài. nghe. 2.Nghệ thuật: ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của - Mạch cảm xúc sôi nổi. bài thơ? H/s quan sát, - Biểu tượng phù hợp. ?Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc, lắng nghe. - Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình. tiêu biểu? Trả lời, nhận - Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc nghe xét, bổ sung cách ngắt nhịp linh hoạt, nhất quán nhớ sgk. Trả lời liền mạch, phong phú. 4. Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại. - Nghệ thuật tiêu biểu của bài. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên. - Chuẩn bị bài mới: Trả lời câu hỏi tìm hiểu:CÂU NGHI VẤN 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. +Xem trước cách giải các bài tập Ngày soạn:2/1/2013 Ngày dạy: 5/1/2013. TIẾT 75 :TIẾNG VIỆT. CÂU NGHI VẤN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cách cấu tạo nghi vấn và phân biệt được câu nghi vấn với các loại câu khác. 2. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV. 3.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài có câu nghi vấn. 4.Trọng tâm bài: Cấu tạo nghi vấn và phân biệt được câu nghi vấn với các loại câu khác. B/ CHUẨN BỊ - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sách bài tập và SGK. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ? Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn em đã học ở tiểu học. 3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động1. Hướng dẫn h/s tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng chính. - Sử dụng bảng phụ. ? Yêu cầu của đoạn trích ở sgk là gì? - Hướng dẫn thảo luận. ? Trong đoạn trích trên câu nào được kết thúc bằng dấu chấm hỏi? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy gọi tên những câu đó? ? Trong đoạn văn trên, câu nghi vấn có tác dụng gì? - Gọi h/s trả lời, nhận xét. - Chốt bảng. -Yêu cầu h/s lấy ví dụ tương tự. - Gọi đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.. H/Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk quan sát Thảo luận theo nhóm, củ đại diện trả lời, bổ sung nhận xét.. Quan sát, lấy ví dụ Đọc ghi nhớ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: - Câu a : +Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? * Là những câu nghi vấn. - Câu b: Tác dụng : Dùng để hỏi. 3. Kết luận: * Câu nghi vấn là câu: - Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)...không, (đã)...chưa), hoặc có từ hay(nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. II/ Luyện tập Bài 1. Các câu nghi vấn: a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không? b)Tại sao con người lại phải khiêm tốn như 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - G/v nhận xét, bổ sung.. thế? c) Văn là gì?...Chương là gì? d) - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? Quan sát, - Hừ..hừ...cái gì thế? chia nhóm - Chi Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? Thảo luận, Bài tập 2. cử đại diện - Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết trả lời, bổ được đó là những câu nghi vấn. Yêu cầu h/s hoạt động cá sung nhận - Không thay được vì nó dễ lẫn với câu ghép nhân xét. mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. Gọi trả lời, bổ sung. Bài tập3. Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. - Yêu cầu học sinh thảo luận Bài tập 4. và trả lời câu hỏi. a) Anh có khoẻ không? - G/v nhận xét, bổ sung - Hình thức: Có từ có...không. - Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại, không Hoạt động biết trước đây như thế nào. cá nhân, trả b) Anh đã khoẻ chưa? lời, nhận xét - Hình thức: Cạp từ đã ... chưa. Yêu cầu h/s hoạt động cá - Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại nhưng nhân Thảo luận, người hỏi biết tình trạng sức khoẻ trước đó. Gọi trả lời, bổ sung. cử đại diện Bài 5. trả lời, bổ a) Bao giờ anh đi Hà Nội? G/v tổng kết bài học sung nhận - Bao giờ đứng ở đầu câu: Hỏi về thời điểm sẽ xét. thực hiện hành động đi. b) Anh đi Hà Nọi bao giờ? - Bao giờ đứng ở cuối câu: Hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. 4. Củng cố:(3')- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn cách viết. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo) - Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.theo câu hỏi SGK. Ngày soạn:6/1/2013 Ngày dạy:9/1/2013.  Tiết 76 TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn. 2. Tư tưởng: Giáo dục khả năng viết đoạn văn trong văn bản. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. 4.Trọng tâm bài: Nắm vững cách nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh B/ CHUẨN BỊ: - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: SGK,SBT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: 2. K.TraBài cũ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài văn? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có cùng đề. tài liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng vai trò rất quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chngs ta cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. HD học sinh nắm nội dung của đoạn văn trong văn bản thuyết minh. - Sử dụng bảng phụ đoạn văn a) ? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nao đựoc nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của đoạn văn là gì? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? G/v giải thích: Đoạn văn không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng, không kể, không thuật lại những việc chuyện, không thể hiện cảm xúc, không bàn luận, phân tích, chứng minh... Vậy đoạn văn trên là đoạn thuyết minh.. H/ĐỘNGH/S. Quan sát suy nghĩ, trả lời Trả lời, bổ sung. Lắng nghe. Trả lời, bổ sung. Quan sát ? Mối quan hệ giữa các câu như suy nghĩ, thế nào? Cụ thể ở đoạn văn là gì? trả lời, nhận xét - Tiếp tục sử dụng bảng phụ câu b) - G/v khai thác tương tự ? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào đựoc nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Từ đó, có thể khái quát chủ đề. Trả lời, bổ sung Trả lời, bổ sung 9. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: * Đoạn văn a: -Đoạn văn có 5 câu;câu nào cũng có từ nước . Mục đích: Là từ quan trọng thể hiện chủ đề của đoạn văn. - Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu chủ đề - câu 1; tập trung vào cụm từ thiếu nước sạch nghiêm trọng. - Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới. - Câu 2 cho biết tỉ lệ nước ngọt ít ỏi so với tổng lượng nước trên trái đất. - Câu 3 giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn lượng nước ngọt. - Câu 4 giới thiệu số lượng ngưòi khổng lồ thiếu nước ngọt. - Câu 5 dự báo tình hình thiếu nước. * Đoạn văn không phải là miêu tả, kể, biểu cảm, nghị luận mà là đoạn thuyết minh. * Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất chặt chẽ; Câu 1: Nêu chủ đề khái quát. Các câu 2, 3, 4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu nước. Câu 5 dự báo sự việc trong tương lai. * Đoạn văn b: - Gồm 3 câu.Người được nhắc đến là Phạm Văn Đồng - Chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn Đồng. Cụm từ trung tâm Phạm Văn Đồng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. của đoạn văn là gì? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? Vì sao?. - Câu1 Giới thiệu về Phạm Văn Đồng: Nhà cách mạng và nhà văn hoá. -Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động và những cương vị lãnh đạo của ông. Trả lời -Câu 3 quan hệ với Chủ Tịch Hồ Chí Minh. ? Vậy khi thuyết minh cần xác * Đây là đoạn văn giới thiệu-thuyết minh định điều gì? về một danh nhân, một con người nổi tiếng. 3.Kết luận: Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn. Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s nắm II/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh vài nét về cách sửa chữa đoạn văn chưa chuẩn. trong văn thuyết minh. Quan sát 1.Ví dụ. - Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s đọc. suy nghĩ, 2.Nhận xét: ? Đoạn văn trên thuyết minh về trả lời, nhận * Đoạn văn a. cái gì? Cần đạt những yêu cầu xét Giới thiệu dụng cụ học tập: Chiếc bút bi nào? Cách sắp xếp nên như thế Yêu cầu tối thiểu là: nào? Đoạn văn mắc những lỗi gì? + Nêu rõ chủ đề. Cần và nên sửa chữa như thế nào? Trả lời, bổ + Cấu tạo, công dụng. - Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp sung + Cách sử dụng.. nghe. - Nhược điểm của đoạn văn là: Không rõ - G/v nhận xét, bổ sung. Đọc chủ đề; chưa có công dụng; các ý lộn xộn; - Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt động Quan sát thiếu mạch lạc. như ở đoạn a) suy nghĩ, Cần sửa lại tách 3 phần; cấu tạo, công dụng, - Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp trả lời, nhận sử dụng. nghe. xét * Đoạn văn b. ? Vậy khi viết đoạn văn ta cần Nhược điểm ở đoạn văn là: Các câu gượng chú ý thêm điều gì? Trả lời gạo, lộn xộn. 3. Kết luận:-Khi viết đoạn văn cần trình Gọi h/s đọc ghi nhớ Đọc bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý. G/v tổng kết nội dung bài học. Lắng nghe, - Các ý phải được sắp xếp theo thứ tự của Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh ghi chép sự vật, nhận thức, diễn biến... làm bài luyện tập. Lắng nghe III/Luyện tập - Yêu cầu viết đoạn văn ngắn, Hoạt động Bài 1. Viết đoạn văn giới thiệu trưòng em đảm bảo chủ đề, yêu cầu vừ học. cá nhân, trả - Yêu cầu: Từ 1 - 2 câu/đoạn..Kết hợp các - Gọi h/s đọc đoạn văn vừa làm lời theo yêu yếu tố khác. cầu,nhận Bài tập2.Viết đoạn văn chủ đề:Hồ Chí xét. Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam IV. Củng cố:(3')? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh. V. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129. - Xem trước bài ''Thuyết minh về một phương pháp'' (cách làm) (tiếp). - Chuẩn bị bài mới: QUÊ HƯƠNG Ngày soạn: 6/1 /2013 Ngày dạy: 9/1 /2013. Tiết 77 -Bài 19 1. VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. QUÊ HUƠNG. (Tế Hanh). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh:Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía. 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ,phân tích các hình ảnh nhân hoá,so sánh đặc sắc. 3.Thái độ: Xây dựng tình cảm gắn bó đằm thắm với quê hương . 4.Trọng tâm bài: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía. B/ CHUẨN BỊ .. G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ. H/s: SGK, SBT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1.Ổn định tổ chức lớp 2. K.tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ? ? Nêu chủ đề, tư tưởng bài thơ? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về nhà thơ? ?Bài thơ được viết vào thời điểm nào? - G/v hướng dẫn h/s đọc ? Nhận xét về thể thơ? Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách đọc, thể thơ, bố cục. - Yêu cầu h/s đọc văn bản. ? Nhận xét cách đọc? ?Nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ? Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung của văn bản. -Yêu cầu đọc 2 câu đầu. ? Hai câu đầu tác giả giới thiệu gì? ?Sau lời giới thiệu nhanh gọn,súc tích ấy,tác giả đi sâu vào miêu tả cảnh gì? ? Họ đi biển vào thời điểm nào và không gian lúc này như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì về thời điểm ấy? ? Xuất hiện trong khung cảnh thanh bình ấy là những hình ảnh nào?. H/Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin. Đọc và trả lời câu hỏi. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe.. Đọc bài thơ, nhận xét,bổ sung. Trả lời, bổ sung.. 1. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc - tìm hiểu chú thích. 1.Tác giả, tác phẩm: -Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng chài ven biển Quảng Ngãi. Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. -Bài thơ viết năm 1939 khi ông 18 tuổi. 2. Đọc. 3.Thể thơ: 8 chữ. - Nhịp: 3-2-3; 3-5. - Gieo vần: vần ôm và vần liền. 4.Bố cục. -2 câu đầu: Giới thiệu về làng. -8câu tiếp:Cảnh thuyền cá trở về. -Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả. III/ Phân tích. 1.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá. -Hai câu đầu:Giới thiệu về làng quê của mình và nghề nghiệp của làng. -Miêu tả cảnh dân chài đi đánh cá: + Thời gian: Sớm mai hồng. + Không gian: Trời trong, gió nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. ? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng là gì? Tác dụng của cách sử dụng đó? G/vgiảng: Cánh buồm là biểu tượng những điều cao quý, là linh hồn làng, là niềm tin, hy vọng của người ra khơi và của người ở nhà. - Đọc đoạn 2. ? Cảnh ra khơi như vậy còn cảnh trở về thì như thế nào? ? Đọc diễn cảm những câu thơ thể hiện cảnh ấy? ? Đọc câu “Nhờ ơn trời ...ghe” nói với chúng ta điều gì? ? Tiếp đến là hình ảnh của ai? Họ được miêu tả có gì khác trước? ? Với con người là vậy, còn với con thuyền lúc này thì như thế nào? ? Khi miêu tả con thuyền tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? G/v giảng: Con thuyền trở nên gần gũi hơn, tự tin hơn và nó trở nên có hồn, đang hưởng thụ niềm vui sau ngày lao động. - Đọc khổ cuối. ? Đọc khổ cuối tác giả trực tiếp giải bày điều gì? Tình cảm ấy được thể hiện trong hoàn cảnh nào? ? Nhớ quê hương tác giả nhớ nhất điều gì? ? Qua đó giúp em hiểu thêm tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?. Hoạt động 4. Hướng dẫn h/s nắm nội dung phần tổng kết. ? Nội dung chính của bài thơ?. *Báo hiệu một ngày làm ăn đầy hứa hẹn. Đọc thông tin. -Dân trai tráng, những con thuyền trong tư thế làm chủ, chinh phục Đọc 2 câu đầu và trảsông lời. biển. -Nghệ thuật: Cánh buồm được so sánh như mãnh hồn làng. Trả lời , nhận 2. Cảnh thuyền cá trở về. xét, bổ sung. “Dân làng tấp nập đón ghe” Trả lời , nhận - Đó là bức tranh lao động náo xét, bổ sung. nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sống. - Lời cảm tạ trời đất đã “sóng yên Quan sát lắng biển lặng” để người dân chài trở về nghe. an toàn với “cá đầy ghe”. Đọc đoạn 2 - Tác giả tạo một bức tượng đài dân chài lưới “da rám nắng” “ Trả lời , nhận nồng thở vị xa xăm”. * Có màu sắc xét, bổ sung. có hương vị đặc trưng rất riêng. - “Thuyền ...trở về nằm” nghỉ ngơi sau chuyến đi vất vã. * Nghệ thuật: Nhân hoá. 3.Tình cảm đối với quê hương. Trả lời , nhận -“Nay xa cách”-“Luôn tưởng nhớ” xét, bổ sung. * Nổi nhớ thường trực day dứt. Trả lời, bổ Nhớ tất cả, đặc biệt là mùi vị riêng sung. biệt, đặc trưng củalàng chài “Mùi Trả lời , nhận nồng mặn”. xét, bổ sung. * Tác giả yêu quê hương, gắn bó sâu sắc với quê hương. IV/ Tổng kết. Lắng nghe 1. Nội dung: Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng Đọc khổ cuối. quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống Trả lời , nhận của người dân chài và sinh hoạt xét, bổ sung. loa động của người dân chài. Bài ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ cho ta thấy tình cảm trong Đọc thông tin thơ này là gì ? sáng của nhà thơ với quê hương. vừa đạt. 2. Nghệ thuật: Trả lời , nhận + Sức sáng tạo hình ảnh thơ. xét, bổ sung. + Nhân hoá, so sánh đặc sắc. 4. Củng cố:(3') - Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ. - Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. - Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em) - Soạn bài: ''Khi con tu hú'' Ngày soạn: 8/1 20131 Ngày dạy: 10/1 /2013. Tiết 78- VĂN HỌC. KHI CON TU HÚ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Giúp học sinh. nắm được: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm 2. Kĩ năng:- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình. kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát 3.Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống. 4.Trọng tâm bài: Học sinh nắm được:- Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù . B. CHUẨN BỊ.. G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu. H/s: SGK, SBT. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1.Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: - Đọc thuộc long bài thơ Quê hương của Tế Hanh? - Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐCỦA TRÒ. Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung chú thích. - Yêu cầu HS đọc phần chú thích. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách đọc, bố cục. - Hướng dẫn cách đọc. ?Bài thơ được viết theo thể thơ nào? ? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Hoạt động3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung phân tích của văn bản. - Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ đầu. ? Hãy kể lại những sự vật mà nhà thơ nhắc đến trong bức tranh. Học sinh đọc I/ Tìm hiểu chung: thông tin sgk. 1*Tác giả, tác phẩm: Đọc chú thích. - Tố Hữu (1920-2002) là ngọn cờ đầu trong văn thơ cách mạng. Trả lời, nhận - Bài thơ được viết trong tháng 7/1939 xét. khi nhà thơ đang bị giam cầm. 2. Đọc. 3.Thể thơ: Lục bát. Lắng nghe. 4. Bố cục: 2 đoạn. - 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà thơ. Học sinh đọc thông - 4tincâu tiếp: Tiếng chim tu hú bừng sgk. thức khát vọng tự do cháy bỏng trong lòng người tù. Đọc. II/ Tìm hiểu văn bản. 1. Bức tranh mùa hè. + Hình ảnh: Tiếng ve ran, lúa chiêm, Trả lời, nhận tráI cây, cánh diều chao lượn, đặc biệt xét là tiến chim Tu hú. 1. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. mùa hè?. + Cảnh trời đất vào hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc, ngọt ngào ? Tiếng chim tu hú làm thức hương vị. Mọi vật đang phát triển hết dậy trong hồn người chiến sĩ trẻ sức tự nhiên mạnh mẽ. trong tù một khung cảnh mùa hè Lắng nghe - Nghệ thuật: “đang, chín, ngọt, dần, như thế nào? dậy, ngân, rây, vàng, càng, lộn, ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ nhào..”=>Những động từ, tính từ thuật gì? Tác dụng của biện pháp Học sinh đọc diễn tả sự sống động, phát triển mạnh nghệ thuật đó? thông tin sgk. mẽ khi hè đến. G/v giảng: Từ khung cảnh vào Đọc 2. Tâm trạng người tù. hè ta cảm nhận được một tâm “Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi hồn trẻ trung, yêu đời đang khao Trả lời, nhận Ngột làm sao chết uất thô”. khát tự do đến cháy ruột cháy xét * Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức, lòng. Chính niềm khát khao đó ngột ngạt. Ngột ngạt vì sự chật chội tù dã giúp nhà thơ vẽ được bức túng nóng bức của phòng giam vào tranh mùa hètừ tiếng chim tui hú mùa hè. Uất hận vì sự vật được tự do khơi nguồn. Trả lời, nhận còn người chiến sĩ thì mất tự do. - Đọc 4 câu cuối. xét *Thể hiện niềm khao khát cháy nỏng ? Tâm trạng của người tù được muốn thoát khỏi cảnh tù ngục, trở về thể hiện trong dòng thơ nào? Đó với cuộc sống tự do bên ngoài. là tâm trạng gì? Vì sao có tâm * Giống: Âm thanh, tượng trưng cho trạng đó? ? Tâm trạng đó thể Trả lời, nhận lòng yêu đời, khát vọng tự do. hiện ở cách ngắt nhịp thơ như thế xét, bổ sung. * Khác: Đầu bài là tiếng chim gọi bầy nào? báo hiệu mùa gặt, với tâm trạng bồn ? Mở đầu bài thơ là tiếng chim chồn của nhà thơ.Cuối bài là tâm trạng tu hú hót và kết thúc bài thơ cũng Lắng nghe và cảm giác u uất, bực bội, ngột ngạt, là tiếng hót. Theo em tiếng chim Đọc. muốn tung phá để giành tự do. ở đầu và tiếng chim ở cuối có gì Trả lời, nhận IV/ Tổng kết. khác nhau? xét 1. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc Hoạt động4. Hướng dẫn h/s nắm lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao nội dung phần tổng kết. tự do cháy bởng của người chiến sĩ ? Nêu nội dung chủ đạo của bài Học sinh đọc cách mạng trong cảnh tù đày. thơ? thông tin sgk. 2.Nghệ thuật:-Thể lục bát bình dị, ? Nét đặc sắc của nghệ thuật ở thiết tha. đây là gì? Trả lời, nhận -Giọng thơ tự nhiên trong sáng, xét khoáng đạt, dằn vặt. 4.Củng cố:(2')- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu 5. Hướng dẫn về nhà:(2') - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các chiến sĩ cách mạng. Ví dụ:thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã hiểu- Dấn thân ...- Là gươm ...- ... còn một nửa''. - Soạn bài: ''Tức cảnh Pác Bó'' - Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tiếp). 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Ngày soạn: 10/1 2013 Ngày dạy: 12/1 /2013. TIẾT 79. - TIẾNG VIỆT. CÂU NGHI VẤN(TIẾP). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Các chức năng thường gặp của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong giao tiếp. 3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV. 4.Trọng tâm bài - Học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc ... B/ CHUẨN BỊ.. G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ. H/s: SGK, SBT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2.K.tra bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn? Các đặc đIểm hình thức và chức năng? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về những chức năng khác của câu nghi vấn. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn? (Học sinh yếu) ? Những câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? ? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ? - Gọi h/s trình bày. ? Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi không? ?Tìm chức năng của những câu nghi vấn sau: - Sử dụng bảng phụ. 1) Anh có thể ngồi lùi vào một tý có được không? 2) Nó không lấy thì ai lấy?. H/ Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk.. Quan đọc. sát,. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Những chức năng khác: 1 .Ví dụ. 2 .Nhận xét: a) Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? - Bộc lộ tình cảm cảm xúc (Sự hoài niệm). b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? - Hàm ý đe doạ. c) Có biết không? Lính đâu? Sao bây dám để cho phép tắc gì nữa à? - Hàm ý đe doạ. d)Một người hằng ngày chỉ..văn chương hay sao? - Dùng để khẳng định e) Con gái tôi vẽ đây ư? - Cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên. * Những chức năng khác: - Dùng để cầu khiến. - Dùng để khẳng định, phủ định, đe doạ 3.Kết luận:* Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, đe doạ, cảm xúc và không 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TrÇn V¨n ThÞnh 3) Ai lại làm thế ? 4) Mày muốn ăn đòn hả? - G/v chốt. ? Vậy câu nghi vấn có những chức năng nào nữa? - Gọi HS đọc ghi nhớ. (Học sinh yếu) Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung của các bài tập - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài tập. - Chia nhóm HS thảo luận. - Gọi HS trả lời.. - Chia nhóm HS thảo luận.. Trêng THCS V©n hoµ Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc. Đọc thông tin sgk. Đọc Chia nhóm HS thảo luận, nhận xét, bổ sung.. yêu cầu người đối thoại trả lời. * Nếu không dùng dể hỏi thì trong một số trường hợp,câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm,dấu chấm than,hoặc dấu chấm lửng. II/ Luyện tập. Bài tập 1. a) Câu nghi vấn: Con người đáng kính ấy bây giừo cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?  Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên. b) Trừ câu “Than ôi!” còn lại là câu nghi vấn Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình. c) Sao ta nhẹ nhàng rơi?  Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến. d) Ôi, nếu thế quả bóng bay?  Bộc lộ cảm xúc, thể hiện thái độ phủ định. Bài tập 2: a) Các câu nghi vấn: - Sao cụ lo xa quá thế? - Tội gì... để lại? - Ăn hết ... mà lo liệu?. * Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi, các từ nghi vấn(sao, gì). * Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.. - Gọi HS trả lời. Chia HS luận.. nhóm thảo. Trả lời, nhận xét.. - Có thể thay thế : + Cụ không phải lo xa quá như thế. + Không nên nhịn đói mà để lại tiền. + Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà lo liệu. b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò ..làm sao?. * Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi, các từ nghi vấn(làm sao). * Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần ngại. * Thay: Giao cả đàn bò cho ..thì chẳng yên tâm chút nào.. c) Câu nghi vấn: - Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẩu tử? * Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi và đại từ phiếm chỉ (ai). * Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định. * Thay: - Cũng như con người, thảo mộc tự nhiên luôn có tình mẩu tử.. - Chia nhóm HS thảo luận. - Gọi HS trả lời.. d) Các câu nghi vấn: - Thằng bé kia, mày có việc gì? - Sao lại đến đây mà khóc? * Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi và từ ngữ nghi vấn(gì, sao) 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013 * Tác dụng: Dùng để hỏi. HS chia nhóm *Thay(HS hoạt động). thảo luận. Bài tập 3. * Bạn có thể kể lai cho mình nghe nội dung bộ Trả lời phim “Vợ chồng A Phủ” được không? * Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ đến vậy?. IV. Củng cố:(2')? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn. V. Hướng dẫn về nhà:(2') - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó được không ? Lão Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ? - Làm bài tập 4 (tr24); xem trước bài ''câu cầu khiến''. - Chuẩn bị: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP( CÁCH LÀM). Ngày soạn:13/1/ 2013 Ngày dạy:16/1 /2013. TIẾT 80. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: HS biết cách thuyết minh phương pháp một thí nghiệm,một món ăn thông thường,một đồ dùng học tập đơn giản,một trò chơi quen thuộc,từ mục đích,yêu cầu đến việc chuẩn bị,quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, phương pháp,vận dụng vào một thực tiễn.. 3. Thái độ:Cẩn thận nghiêm túc khi làm việc. 4.Trọng tâm bài :Học sinh nắm được cách thuyết minh về một phương pháp,một thí nghiệm,một đồ dùng ,một trò chơi quen thuộc... B/ CHUẨN BỊ:. *G/v: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một số kiến thức KN ...'' +Bảng phụ *H/s: SGK, SBT. Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phương pháp. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Thế nào là đoạn văn trong văn bản thuyết minh, mối quan hệ? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về giới thiệu một phương pháp cách làm. -Y/ cầu hs đọc kĩ mục a và chuẩn bị trả lời câu hỏi. ? Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách làm đồ chơi gì? ? Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì? ?Phần nào là quan trọng nhất? Vì sao?. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Đọc thông tin I/Giới thiệu một phương pháp(cách sgk. làm). 1. Bài tập a. - Tên đồ chơi: Em bé đá bóng. Trả lời, nhận - Các phần chủ yếu của văn bản thuyết xét, bổ sung. minh là: + Nguyên vật liệu. + Cách làm (quan trọng nhất). + Yêu cầu thành phẩm. a) Phần 1: Nguyên vật liệu: Quả thông, hạt nhãn. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TrÇn V¨n ThÞnh ? Phần nguyên vật liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết không? ? Phần cách làm được trình bày như thế nào? Theo trình tự nào? ? Phần yêu cầu thành phần có cần thiết không? Vì sao? ? Với một văn bản thuyết minh về một thứ đồ chơi, có thêm phần gì nữa? - Hướng dẫn đọc mục b) - G/v hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi như ở mục a). ? Phần nguyên vật liệu nêu ra có gì khác với câu a? Vì sao? ?Phần cách làm được giới thiệu có gì khác với a?Vì sao? ? Phần Yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì khác với a? Vì sao? ? Nhận xét lời văn của a),b)? - Gọi hs đọc mục ghi nhớ. Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm cách làm của các bài tập.. Trêng THCS V©n hoµ b) Phần 2: Cách làm: Cách tạo thân, đầu làm mũ, cách làm bàn tay, chân, cách làm quả bóng, gắn hình người lên sân cỏ. c) Phần 3: Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành; tỉ lệ kích thước, hình dáng. Đọc thông tin sgk. Thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung.. Trả lời, nhận xét, bổ sung Đọc ghi nhớ. -Hướng dẫn nắm nội dung, cách lập dàn bài. - Gọi hs trả lời, nhận xét. Đọc thông tin sgk Làm bài tập theo hướng dẫn của g/v, lập dàn ý cho bài thuyết minh: - Hướng dẫn làm bài tập 2. Phương pháp - Yêu cầu h/đ cá nhân, trả lời, đọc nhanh nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung Đọc bài tham khảo.. Lắng nghe. 1. 2. Bài tập b. Phần Nguyên vật liệu ngoài ra còn thêm định lượng, kg, gam,... - Phần Cách làm: chú ý đến trình tự trước sau, thời gian của mỗi bước. - Phần Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt: trạng thái, màu sắc mùi vị. * Lí do khác nhau: Đây là thuyết minh cách làm một món ăn nhất định phải khác cách làm một đồ chơi. * Nhận xét về lời văn của a), b): Lời văn cần ngắn gọn, chuẩn xác. 3. Bài học: Người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp. - Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự. - Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. II/ Luyện tập. Bài tập 1: Lập dàn ý cho bài thuyết minh: Phương pháp đọc nhanh. + MB: Ngày nay..vấn đề: Yêu cầu cấp thiết buộc phải đọc nhanh. + TB: Có nhiều cách đọc khác nhau..có ý chí; Giới thiệu cách đọc chủ yếu hiện nay. Cách đọc thầm theo dòng và ý. Những yêu cầu và hiệu quả. + KB: Còn lại: Những số liệu, dẫn chứng, về kết quả của phương pháp đọc nhanh. Bài tập 2: Viết bài thuyết minh cho các đề bài về các món ăn sau: Tráng trứng,canh trứng,trứng ốp lết. Rau muống luộc, xào, nộm.. Thịt gà luộc, .. *Đọc bài tham khảo:Rau má với mùa hè..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. IV. Củng cố:(3')- Nhắc lại ghi nhớ của bài. Nội dung cách làm bài thuyết minh. V. Hướng dẫn về nhà:(1')-Học thuộc ghi nhớ,làm bài tập 3 SBT tr18;xem trước bài:''Thuyết minh một danh lam thắng cảnh'' -Chuẩn bị:Tức cảnh Pác Bó Ngày soạn: 13/1/ 2013 Ngày dạy: 16/1 /2013. BÀI 20- TIẾT 81-VĂN HỌC. TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: HS nắm được: -Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó;qua đó thực sự thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một người say mê lý tưởng cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà hợp với thiên nhiên. - Hiểu được giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt. 3.Thái độ:Bày tỏ lòng biết ơn,kính yêu Bác Hồ,học tập và làm theo tư tuởng, đạo đức của Bác. 4.Trọng tâm bài Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó thực sự thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác B/ CHUẨN BỊ.. *GV:Tài liệu tham khảo, Bảng phụ. Ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó,tập thơ ''Hồ Chủ Tịch''-Nhà xuất bản VHHN 1967 *HS: SGK, SBT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ?Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú? ?Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? ? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm. -Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ?Hãy trình bày những hiểu biết của mình về nhà thơ? - G/v giới thiệu: Nhà thơ Tố Hữu viết: “Sáng xuân nay xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ, Bác về im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ”. ? Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này? (Học sinh yếu) ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Hãy. H/Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2.Tác giả, tác phẩm (sgk).. Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Hoàn cảnh ra đời: Trả lời, nhận Mùa xuân 1941 sau 30 năm xa xét, bổ sung. cách hoạt động ở nước ngoài nay Lắng nghe. Bác về sống và làm việc ở Pác Bó 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TrÇn V¨n ThÞnh kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này? - Gọi HS đọc, nhận xét nhịp thơ? Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về phân tích bài thơ. - Yêu cầu đọc, hướng dẫn cách đọc, nhận xét, bổ sung. ? Cảm nhận chung của em về giọng điệu bài thơ, về tâm trạng của chủ thể trữ tình nhà thơ? Vì sao vậy? - Yêu cầu đọc bài thơ- câu 1. ? Câu thơ nói về việc gì? Nhịp thơ nêu trên gợi cho người đọc thấy nơi ở, nếp sinh hoạt của Bác Hồ như thế nào? ? Có người cho rằng: Có thể thay đổi các từ trong các câu thơ trên? Ý em thế nào? - Yêu cầu HS đọc câu 2. ? Câu thơ nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó? Cháo bẹ, rau, măng là những thực phẩm như thế nào? ?Từ đó em hiểu gì thêm về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh? - Yêu cầu HS đọc câu 3. ? Câu thơ tả cái gì? ?Giải thích nghĩa từ“Chông chênh”? ?“Dịch sử Đảng”là làm việc gì, mục đích gì? ? Nghệ thuật được sử dụng như thế nào? (Học sinh yếu). Trêng THCS V©n hoµ Trả lời, nhận trong điều kiện gian khổ. xét, bổ sung 4.Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật-nhưng làm bằng chữ quốc ngữ. II/Tìm hiểu bài thơ. * Đọc. Đọc thông tin * Phân tích. Đọc và trả lời Giọng điệu bài thơ: ung dung, thoải câu hỏi. mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng Trả lời, nhận khoái của chủ thể trữ tình. xét, bổ sung. Lắng nghe. Đọc 1. Câu 1: Trả lời, nhận “Sáng ra bờ suối tối vào hang” xét, bổ sung. - Câu thơ nói về việc ở và sinh hoạt hằng ngày của Bác Hồ. Trả lời, nhận - Nếp sinh hoạt khá đều đặn “sáng xét, bổ sung. ra, tối vào”. Đó là cuộc sống bí mật những vẫn giữ được quy cũ, nề nếp. 2. Câu 2: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”. Đọc - Câu thơ nói về chuyện ăn của Bác. Trả lời, nhận - Bác ăn uống đạm bạc và kham khổ xét, bổ sung. “cháo bẹ, rau măng”. - Câu thơ được hiểu theo hai cách: +Cháo bẹ,rau măng lúc nào cũng có sẵn. Trả lời, nhận +Bác sống kham khổ nhưng tinh xét, bổ sung. thần vẫn cao,vẫn sẵn sàng đón nhận. 3.Câu 3: “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”.. *Câu thơ thể hiện công việc hàng ngày của Hồ Chí Minh. Người đang dịch sử Đảng cộng sản Liên Xô làm tài liệu tập huấn cán bộ,đồng thời là đang xoay chuyển lịch sử cách mạng - Yêu cầu HS đọc câu 4. Đọc ? Từ nào có ý nghĩa nhất của câu Trả lời, nhận Việt Nam,đang chuẩn bị tích cực cho phong trào đấu tranh. thơ, bài thơ? Vì sao? xét, bổ sung. * Nghệ thuật : Sử dụng từ láy tạo sắc ? Giải thích ý nghĩa của từ sang? ? Cái sang ở đây được thể hiện Trả lời, nhận thái gợi hình, gợi cảm. 4. Câu 4: như thế nào? Giải thích? xét, bổ sung. “Cuộc đời cách mạng thật là sang”. ? Hãy so sánh cái sang của thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi và Hồ Chí Trả lời, nhận - Câu thơ thể hiện tinhthần lạc quan mà cái nghèo, sự thiếu thốn được Minh có điểm gì giống và khác xét, bổ sung. đánh giá “thật là sang”. nhau? 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. -G/v giảng:Toàn bài có âm hưởng Kết thúc thật bất ngờ, đầy tự tin chung sảng khoái,vui vẻ,giọng Đọc điệu nhẹ nhàng pha chút đùa vui Trả lời, nhận III/Tổng kết. hóm hỉnh, thể hiện tinh thần lạc xét, bổ sung 1. Nội dung: Thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng, ý chí vượt gian Trả lời, nhận quan cách mạng, ý chí vượt gian khổ, khó khăn, sống và làm việc xét, bổ sung. khổ, khó khăn, sống và làm việc ung ung dung thanh thản. dung thanh thản. Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm 2. Nghệ thuật: nội dung về nội dung, nghệ thuật Lắng nghe, ghi -Thể thơ tứ tuyệt,giọng điệu nhẹ bài thơ. chép. nhàng pha chút đùa vui hóm hỉnh. ? Những cảm nhận của em về giá -Sử dụng từ láy tạo hình và gợi cảm. trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ? 4. Củng cố:(3')- Đọc diễn cảm bài thơ ?Tại sao nói bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa tính cổ điển và hiện đại.Em hãy chứng minh. Bài thơ kết hợp hài hòa giữa tính cổ điển và hiện đại: - Thể thơ Đường viết bằng chữ Quốc ngữ. - Hình ảnh thơ: hang, suối, bàn đá,… là cảnh lâm tuyền (cổ điển). Nhưng đấy là nơi ở, làm việc, ẩn náu của nhà cách mạng. (hiện đại) -Cháo bẹ,rau măng thức ăn đạm bạc(cổ điển)nhưng lại rất thực trong đời sống cách mạng(hiện đại) Suối, bàn đá là nơi các ẩn sĩ nghỉ ngơi, ngồi câu cá nhưng lại là nơi dịch sử Đảng. - Ngay trong cách nói: nói nghèo mà lại hóa sang là cái cổ điển nhưng là cái sang của người cách mạng khi so với với tù đày gông cùm của các chiến sĩ khác.. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ, soạn bài ''Ngắm trăng'', ''Đi đường'' - Chuẩn bị: Câu cầu khiến Ngày soạn: 15/1/ 2013 Ngày dạy: 17/1 /2013. Tiết 82. TIẾNG VIỆT. CÂU CẦU KHIẾN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ:Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của TV. 4.Trọng tâm bài Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. B/ CHUẨN BỊ.. - GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, SBT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. . Kiểm tra bài cũ :(5')? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn. - Làm bài tập 3, 4 SGK tr24 ? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn I/Đặcđiểm hình thức và chức năng. h/s nắm nội dung về đặc 1. Ví dụ. điểm hình thức và chức 2. Nhận xét: năng câu cầu khiến. Đọc thông tin a) Câu cầu khiến : -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk - Thôi đừng lo lắng sgk. - Cứ về đi. - Sử dụng bảng phụ. Quan sát, đọc. - Đi thôi con. - Hướng dẫn HS thảo luận: *Có những từ cầu khiến:Đừng, đi, thôi. ? Trong những đoạn trích Thảo luận theo b)Chức năng:Khuyên bảo,yêu cầu. trên câu nào là câu cầu nhóm, cử đại c)“Mở cửa”ở câu a)là câu trần thuật. khiến? (Học sinh yếu) diện trả lời, “Mở cửa” ở câu b) là câu cầu khiến (Phát âm ? Đặc điểm hình thức nào nhận xét, bổ với giọng được nhấn mạnh). cho ta biết điều đó? sung. 3. Bài học: ? Câu cầu khiến trong Câu cầu khiến có từ cầu khiến,hay ngữ điệu đoạn trích trên dùng để cầu khiến dùng để ra lệnh. Khi viết kết thúc làm gì? Trả lời, nhận bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến ? Đọc và so sánh cách đọc xét, bổ sung. không được nhấn mạnh kết thúc bằng dấu từ “Mở cửa” ở câu a và chấm. câu b? II/ Luyện tập. - G/v kết luận và yêu cầu Bài tập 1. HS đọc ghi nhớ sgk. a)Đặc điểm hình thức câu cầu khiến có chứa (Học sinh yếu) từ cầu khiến:Hãyđi, đừng... Hoạt động 2. Hướng dẫn Đọc thông tin b)Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. h/s nắm nội dung về cách sgk -Câu a:Vắng chủ ngữ nhưng dựa vào văn bản làm các bài tập sgk. ta biết đó là Lang Liêu. -Yêu cầu hs đọc thông tin Thảo luận theo -Câu b:Chủ ngữ là ông giáo,ngôi thứ hai số ít. sgk. nhóm, cử đại -Câu c:Chủ ngữ là chúng ta,ngôi thứ nhất số - Hướng dẫn hs thảo luận diện trả lời, nhiều. theo nhóm, trả lời câu hỏi nhận xét, bổ c)Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm sgk. sung. hoặc bớt hoặc thay đổi chủ ngữ: -Gọi hs trả lời, nhận xét +Thêm CN:Ý nghĩa không thay đổi nhưng cách làm. tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn. +BớtCN:Ý nghĩa không tahy đổi nhưng yêu cầu mang tính ra lệnh, có vẻ kém lịch sự. Lắng nghe +Thay đổi CN:Ý nghĩa của câu thay đổi. - G/v kết luận. Bài tập 2. Các câu cầu khiến: a.Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. -Yêu cầu hs đọc thông tin b. Các em đừng khóc. sgk. c.Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này! -Hướng dẫn hs thảo luận Đọc thông tin * Nhận xét: theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk - Câu a: Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi sgk. - Câu b: CN các em, ngôi thứ hai số nhiều, từ - Gọi hs trả lời, nhận xét ngữ cầu khiến đừng. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 cách làm.. N¨m häc :2012 – 2013 Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe.. - Câu c: Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị bằng dấu chấm than) - Yêu cầu hs đọc thông tin Bài tập 3. sgk. a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! - Hướng dẫn hs thảo luận b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ theo nhóm, trả lời câu hỏi xót ruột. sgk. *Giống:Đều là câu cầu khiến,có từ cầu khiến - Gọi hs trả lời, nhận xét hãy. cách làm. * Khác: -Câu a:Vắng CN,có từ ngữ cầu khiến,có ngữ điệu..có ý nghĩa mang tính ra lệnh. -Câu b:Có CN,ý nghĩa mang tính khích lệ,động viên. 4. Củng cố: đọc ghi nhớ. + Các đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến. - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4, 5. 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ, làm bài tập 4,5 - Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh..  Ngày soạn: 15/1/ 2013 Ngày dạy: 19/1 /2013. TIẾT 83 TẬP LÀM VĂN. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: HS Biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sỡ chuẩn bị kĩ, hiểu biết ssâu sắc về danh lam thắng cảnh đó, nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu 3. Thái độ:Xây dựng tình cảm yêu quê hương ,đất nước 4.Trọng tâm bài : Biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, bố cục bài thuyết minh đề tài này B/ CHUẨN BỊ.GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ. HS: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Khi cần thuyết minh một phương pháp ta cần nêu những nội dung gì? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s I/Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh. nắm nội dung về giới thiệu về 1. Ví dụ. một danh lam thắng cảnh. Đọc văn bản. 2. Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc thông tin. Thảo luận Đây là hai di tích nằm giữa thủ đô Hà Nội. - Gọi HS đọc văn bản ở sgk. theo nhóm. *Đối tượng:Hồ Hoàn Kiếm &đền Ngọc Sơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TrÇn V¨n ThÞnh ? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? ? Qua bài thuyết minh, em hiểu biết thêm được những kiến thức gì về hai đối tượng trên?. Trêng THCS V©n hoµ Cử đại diện trả lời, bổ sung, nhận xét. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. * Cần những hiểu biết: + Về Hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc hình thành và sự tích của hồ. + Về đền Ngọc Sơn: nguồn gốc, quá trình xây dựng, vị trí cấu trúc đền. * Yêu cầu người viết phải: + Đọc sách báo, tài liệu có liên quan, thu thập, ghi chép.. +Phải xem tranh ảnh,phim,đọc báo... ? Muốn có những kiến thức đó * Bố cục: Gồm 3 đoạn. người viết phải làm gì? Trả lời, nhận - Giới thiệu Hồ hoàn Kiếm (Học sinh yếu) xét, bổ sung. ( Nếu tính...Thuỷ Quân). - Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Theo truyền ? Bài viết được sắp xếp theo thuyết...Hà Nội). bố cục nào? - Giới thiệu Bờ Hồ. * Những thiếu sót của bài: ? Theo em bài này có thiếu sót Bài không có phần MB và TB. gì? * Bổ sung: ? Phần thân bài cần bổ sung - Phần MB giới thiệu, nhìn bao quát. những ý gì? Vì sao? Trả lời, nhận - Phần KL: Ý nghĩa bài học lịch sử, cách giữ ? Có thể sắp xếp khác đi được xét, bổ sung. gìn, tôn tạo. không? Vì sao? 3. Kết luận: Lắng nghe, -Yêu cầu phải đến nơi thăm thú,quan sát hoặc - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ ghi chép. tra cứu,hỏi han. sung. Đọc ghi nhớ. - Bài cần phải đầy đủ 3 phần, kết hơp với giải - G/v kết luận. thích, bình luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. Đọc thông tin - Lời văn cần chính xác và biểu cảm. Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s sgk. II/ Luyện tập. nắm nội dung về cách làm bài Thảo luận Bài tập 1. tập. nhóm.Cử đại Lập lại bố cục bài giới thiệu mục trên một - Yêu cầu HS đọc thông tin diện trả lời, cách hợp lí. sgk. bổ sung, nhận Gợi ý:-Cần trình bày, sắp xếp bố cục của - Chia nhóm cho HS thảo xét. riêng bản thân. luận, trả lời các câu hỏi sgk. Lắng nghe. -Cần đảm bảo tính hợp lí,mạch lạc,đủ 3 phần. - Gọi HS trả lời, nhận xét. Bài tập 2: - Tổng kết nội dung bài học. Gợi ý: Quan sát từ trên nhà Bưu điện, cách nhìn khái quát toàn cảnh. 4. Củng cố:(3')- Nhắc lại cách làm 1 bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Nêu một số di tích, thắng cảnh ở địa phương em (địa bàn: tỉnh Hải Dương) 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3, 4 - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. - Chọn 1 di tích, thắng cảnh ở địa phương em và viết bài thuyết minh giới thiệu di tích, thắng cảnh đó: sông, cầu, núi, hồ, đền, chùa, ...Viết lại bài theo bố cục 3 phần - Chuẩn bị bài ''Ôn tập về văn bản thuyết minh''. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 Ngày soạn: 20/1/ 2013 Ngày dạy: 24/1 /2013. N¨m häc :2012 – 2013. TIẾT 84-TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức:Giúp HS củng cố nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh,các kiểu bài thuyết minh,các phương pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 3.Trọng tâm bài : : Củng cố khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh. B/ CHUẨN BỊ.. GV: Tài liệu tham khảo, các bảng hệ thống. HS: Bảng hệ thống về các cau hỏi sgk. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về những khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu HS nắm một số câu hỏi ôn tập, hệ thống hoá. ?Thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người? ?Có các kiểu văn bản thuyết minh nào? Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ?. H/Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk Thảo luận và trả lời câu hỏi, cử đại diện trả lời. Học sinh nhận xét, bổ sung. ? Để làm bài văn thuyết minh Học sinh đúng và phong phú, người viết nhận xét, bổ phải làm gì? Làm thế nào để tích sung luỹ tri thức? ? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp? (Học sinh yếu) ?Cho mỗi phương pháp một ví dụ? Học. sinh 2. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Ôn tập lý thuyết. *Định nghĩa:Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho con người về đặc điểm tính chất,nguyên nhân,ý nghĩa của hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội. * Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức: Khách quan, xác thực, đáng tin cậy. * Lời văn: Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị. * Các kiểu đề văn thuyết minh: -T/m một đồ vật,động vật,thực vật. -T/m một hiện tượng tự nhiên xã hội. - T/m một phương pháp. - T/m danh lam thắng cảnh. - T/m một thể loại văn học. - G/t một danh nhân. - G/t một phong tục,tập quán dân tộc, mmột lễ hội hoặc Tết. * Các phương pháp thuyết minh: Định nghĩa giải thích, liệt kê, hệ thống hoá, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, đối chiếu, phân tích, phân loại. * Các bước xây dựng văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. ? Mỗi bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào? Vai trò, vị trí và nội dung của từng phần? ? Yêu cầu chung của văn bản thuyết minh là gì?. nhận xét, bổ - Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức sung. bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực Lắng nghe, tiếp để nắm vững và sâu sắc số liệu. ghi chép. -Lập dàn ý,bố cục, chọn ví dụ,số liệu. -Viết bài văn thuyết minh,sửa chữa hoàn chỉnh. Học sinh - Trình bày. nhận xét, bổ *Dàn ý chung của văn bản thuyết minh: sung +MB:Giới thiệu khái quát về đối tượng. + TB: Chuẩn bị. Quá trình tiến hành. Kết quả, thành phẩm. ? Trong văn bản thuyết minh có + KB: Ý nghĩa đối với thực tế xã hội. yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự *Vai trò,vị trí của các yếu tố khác: không? Liều lượng và tác dụng Không thể thiếu trong văn bản thuyết như thế nào? minh nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ. Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm Học sinh II/ Luyện tập. nội dung các dạng bài thuyết nhận xét, bổ Bài tập 1. minh. sung Giới thiệu một đồ dùng: - Yêu cầu đọc thông tin sgk. - Xuất xứ. - Chia nhóm học sinh thảo luận. - Cấu tạo. - Yêu cầu học sinh trả lời. - Công dụng. - G/v nhận xét, bổ sung. - Cách sử dụng bảo quản. - Yêu cầu đọc thông tin sgk. Đọc thông tin Bài 2. (Học sinh yếu) sgk Giới thiệu một danh lam thắng cảnh. - Chia nhóm học sinh thảo luận. - Giới thiệu lịch sử ra đời. - Yêu cầu học sinh trả lời. - Cấu trúc của danh lam thắng cảnh. - G/v nhận xét, bổ sung. Thảo luận và - Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh. - Yêu cầu đọc thông tin sgk. trả lời câu Bài 3. - Chia nhóm học sinh thảo luận. hỏi, cử đại - Giới thiệu về tác phẩm. - Yêu cầu học sinh trả lời. diện trả lời. - Xuất xứ của tác phẩm. - G/v nhận xét, bổ sung. - Nội dung tác phẩm. - Ý nghĩa tác phẩm. 4.Củng cố dặn dò:: + Nội dung của bài văn thuyết minh và cách viết bài văn thuyết minh + Làm bài tập 4 -Chuẩn bị: Ngắm trăng; Đi đường. Ngày soạn: 24/1/ 2013 Ngày dạy: 26/1 /2013. Tiết 85-VĂN BẢN:. NGẮM TRĂNG- ĐI ĐƯỜNG (Hồ Chí Minh.) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức:Giúp HS Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, Dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẵn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với trăng. -Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ:Từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời,đường cách mạng. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích bài thơ theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 3.Trọng tâm: Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ và tinh thần lạc quan cách mạng xcủa Bác. B/ CHUẨN BỊ.. GV: Tranh ảnh về Bác, Tài liệu tham khảo. HS: SGK, SGV. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. KTBài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung, nghệ thuật bài thơ Tức cảnh Pác Bó. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động1.Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về nhà thơ? - Gọi HS đọc, nhận xét nhịp thơ? Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về phân tích bài thơ Ngắm trăng. - Yêu cầu đọc, hướng dẫn cách đọc, nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn hS trả lời câu hỏi. ?Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này? (Học sinh yếu) ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này? ? Người xưa ngắm trăng thường có những gì? ? Họ thường ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào? ? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? ? Trước cảnh đêm trăng đẹp Bác có tâm trạng như thế nào? ? Vì sao có tâm trạng đó? Sau phút xúc động bối rối nhà thơ đã quyết định điều gì? ? Em có suy nghĩ gì về những quyết định đó? - Yêu cầu đọc hai câu cuối. ? Hãy chỉ ra nghệ thuật độc đáo của hai câu thơ cuối? Tác dụng của nó? ? Có ý kiến cho rằng “Ngắm trăng là cuộc vượt ngục về tinh thần” Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? G/v giảng: Hai câu thơ thể hiện mối quan hệ đặc. H/Đ TRÒ. Đọc thông tin Trả lời, nhận xét.. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. . Thảo luận theo nhóm, cử đại diện hs trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/Đọc tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2.Tác giả, tác phẩm (sgk). a. Bài Ngắm trăng. b. Bài Đi đường. II/ Đọc và tìm hiểu hai bài thơ. A. Bài NGẮM TRĂNG 1. Hai câu đầu. “Ngục trung, vô tửu diệc vô hoa Đối thử lương tiêu, nại nhược hà?” - Bác ngắm trăng trong điều kiện: Trong nhà tù thân bị tù đày. - Dù bối rối nhưng nhà thơ vẫn hướng ra song cửa nhà giam để ngắm trăng. * Sống trong tù ngục thiếu đủ thứ nhưng nhà thơ vẫn vượt lên, vẫn tràn đầy cảm hứng trước cáI đẹp. 2. Hai câu cuối. “Nhân hướng song tiền, khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích, khán thi gia." - Nghệ thuật: Nhân hoá, phép đối. * Bác chủ động vượt lên hoàn cảnh để ngắm trăng. Song sắt của nhà tù chỉ giam. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. biệt, sự giao hoà thắm thiết giữa trăng và người. Phép đối và nhân hoá được sử dụng thành công. Người tù hướng ra ngoài cửa sổ say ngắm vầng trăng sáng, thầm thì tâm sự bằng trí tưởng tượng cùng chị Hằng. Và vầng trăng cũng chủ động vượt qua song sắt, qua khe cửa hẹp của nhà tù để đến với tri âm đến với nhà thơ. Cả hai đều chủ động tìm đến với nhau, giao hoà với nhau, ngắm nhau say đắm. Đó là yình cảm song phương mãnh liệt của cả hai người. Điều đó chứng tỏ Bác Hồ yêu trăng và say trăng từ lâu.. được thể xác còn không thể giam được tâm hồn Bác. - Tinh thần lạc quan cách mạng, phong thái tự chủ ung dung.. ? Hình ảnh song sắt gợi cho ta suy nghĩ gì? Đọc - G/v giảng: Hình ảnh cái song sắt sừng sững Trả lời, nhận B. Bài ĐI ĐƯỜNG. ngăn cáchgiữa người tù và trăng vừa có nghĩa xét, bổ sung. 1. Câu đầu (Khai đề) đen và có nghĩa tượng trưng. Sức mạnh tàn bạo, luận “Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan" lạnh lùng của nhà tù vẫn bất lực trước tâm hồn Thảo tự do của người tù cách mạng. theo nhóm, (Đi đường mới biết gian Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội cử đại diện hs lao) dung về phân tích bài thơ Đi đường. trả lời, nhận -Suy ngẫm,thấm thía được -Yêu cầu đọc,hướng dẫn cách đọc, trả lời xét, bổ sung. đúc rút từ chuyến đi:Hết đèo câu hỏi,nhận xét, bổ sung cao này lại đến đèo cao,núi ?Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này? cao khác,khổ sở gian nan vô (Học sinh yếu) cùng vất vã. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Nghĩa thứ hai: Cuộc đời ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu Lắng nghe khó khăn, đường đời khó thơ? khăn. - Đọc câu 1(Khai đề). 2. Câu 2(Thừa đề) ? Nhận xét gì về phiên bản và bản dịch thơ? “Trùng san chi ngoại hựu ? Nhà thơ suy ngẫm điều gì? Nhờ đâu ta biết trùng san” được điều đó? - Nghĩa đen: Phải vượt qua ? Câu thơ không chỉ có nghĩa đen nỗi gian rất nhiều núi, hết dãy núi truân của việc đi bộ trên đường núi vậy còn này đến dãy núi khác, liên có nghĩa gì nữa? Hãy tìm trong thơ Đường miên bất tận. có những câu thơ nào nói đến điều đó? - Nghĩa rộng: Gian truân - Đọc câu thơ 2 này tiếp đến gian truân khác ? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì? Phân tích Đọc và trả lời mà con người cách mạng từ “trùng san”? câu hỏi. muốn thành công không thể ? Bài học rút ra từ đây là gì? không vượt qua. - G/v trích câu : Muốn biết bơi không thể Trả lời, nhận - Bài học: Cần nhìn thẳng chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xét, bổ sung. vào khó khăn gian khổ mà xuống nước. vượt qua nó. 3.Câu ba (Chuyển ) Đọc "Trùng san đăng đáo cao Lắng nghe. phong hậu" Trả lời, nhận - Nghệ thuật: Lối điệp vòng - Đọc câu thơ 3 xét, bổ sung tròn, bắc cầu. ? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì? -Quy luật: Lúc khó khăn 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì? Có nhà thơ nào đã sử dụng nghệ thuật này? - G/v gợi ý: Trong bài Sau phút chia li của Đoàn Thị Điểm dịch Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn lối điệp vòng tròn: "Cùng trong lại mà cùng chẳng thấy, Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Ngàn dâu xanh ngắt một màu' ? Tác giả muốn khái quát điều gì qua câu thơ trên? - Đọc câu thơ 4 ? Câu thơ thứ hai nói lên điều gì? ? Tâm trạng người tù khi đứng trên đỉnh núi như thế nào? Vì sao có tâm trạng ấy?. Thảo luận theo nhóm, cử đại diện hs trả lời, nhận xét, bổ sung Trong bài Hành lộ nan của Lí Bạch có “Hành lộ nan, nan". Đọc nhận sung. Hoạt động 4. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về nội dung, nghệ thuật bài thơ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk 4. Củng cố dặn dò. + Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ. + Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu . -Đọc ,trả loèi câu hỏi chuẩn bị bài: Câu cảm thán Ngày soạn: 24/1/ 2013 Ngày dạy: 31/1/2013. nhất, hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất thì chính là lúc đích đến đang chờ. Càng gần thắng lợi, càng nhiều gian nan. 4. Câu thơ 4 (Hợp). “Vạn lí dư đồ cố miện gian.” - Niềm vui sướng khi được đứng trên ngọn núi cao Hành lộ phóng tầm mắt ra xa quan sắt,với tư thế tự do,làm chủ. trả lời, - Đó là hình ảnh người xét,bổ chiến sĩ cách mạngtrên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi sinh. III/Tổng kết. Nội dung(sgk) 2.Nghệ thuật(sgk). Tiết 86-TIẾNG VIỆT. CÂU CẢM THÁN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được, hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4.Trọng tâm: Hiểu rõ đặc điểm hình thức,chức năng của câu cảm thán,phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. B. CHUẨN BỊ:. GV: Bảng phụ. HS: SGK, SBT C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến ?. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về đặc điểm - 1 em đọc hình thức và chức năng câu - Hs trả lời cảm thán. NỘI DUNG GHI BẢNG. I.Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Câu cảm thán: Hỡi ơi! Lão Hạc ! 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - Gv treo ví dụ ghi bảng phụ. ? Xây dựng trong đoạn văn câu nào là câu cảm thán? - Hs trả lời theo ? Đặc điểm hình thức nào cho chỉ định biết đó là câu cảm thán? ? Những lưu ý khi đọc và khi - Hs trả lời viết câu cảm thán? -1 em đọc ghi ? Chức năng của câu cảm nhớ thán? ? Hãy nêu đặc điểm hình thức - Nhóm 1: a và chức năng của câu cảm - Nhóm 2: b thán? - Nhóm 3: c - Đọc ghi nhớ - Nêu yêu cầu. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về bài tập1,2, 3 Gv hướng dẫn hs hoạt động nhóm. Hs trả lời ? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm - Hs nêu và đặt câu. thán được không? Vì sao? - Nêu yêu cầu bài tập 3.. Than ôi ! - Đặc điểm hình thức: Có những từ cảm thán như “Hỡi ơi” và “Than ôi” -Khi đọc câu cảm thán phải đọc với giọng diễn cảm. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than. -Chức năng:Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc người nói (người viết). 3. Bài học: Ghi nhớ (SGK) II/ Luyện tập 1. Bài tập 1 Tìm câu cảm thán. a. Than ôi - Lo thay - Nguy thay b. Hỡi cảnh ... ơi! c. Chao ôi .. thôi. 2. Bài tập 2: Tất cả các câu đều biểu lộ cảm xúc. a. Lời than thở của người dân dưới chế độ phong kiến. b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân duyên do chiến tranh. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sồng. d. Sự ân hận của Dế mèn trước cái chết thảm thương của Dế chũi. 3. Bài tập 3:Đặt câu cảm thán -Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh.. D/ Củng cố dặn dò. - Nắm được: + Các đặc điểm và chức năng của câu cảm thán. + Làm bài tập 4, 5. - Chuẩn bị:Câu trần thuật ,ôn lại lý thuyết văn thuyết minhđể chuẩn bị viết bài số 5 Ngày soạn: 25/1/ 2013 Ngày dạy: 30/1 /2013. TIẾT: 87-88 TẬP LÀM VĂN. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. VĂN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU.. Giúp h/s: - Củng cố nhận thức lí thuyết về văn thuyết minh; vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận. - Rèn kĩ năng diễn đạt, kĩ năng thực hành viết bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. B. CHUẨN BỊ.. G: Giáo án, đề bài, biểu điểm đáp án. H: Chuẩn bị ôn tập, giấy kiểm tra. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. C. LÊN LỚP.. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s III. Tiến hành: G/v phát đề bài in sẵn cho h/s. Giới thiệu về danh lam thắng cảnh ở quê hương em. Yêu cầu: - Chép đúng đề bài. Xác định đúng thể loại: Thuyết minh. - Xác định đúng đối tượng thuyết minh (là một danh lam thắng cảnh ). - Biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài viết một cách hợp lí. - Diễn đạt trong sáng, sinh động. - Câu văn đúng chính tả, đúng ngữ pháp, viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Yêu cầu cụ thể: đáp án – biểu điểm. a) Mở bài (1,5 điểm) - Giới thiệu về danh lam thắng cảnh: vị trí, ýý nghĩa danh lam thắng cảnh đối với quê hương. b) Thân bài (6 điểm) - Nêu vị trí địa lí, quá trình hình thành và phát triển… - Cấu trúc quy mô, tính chất. - Phong tục tập quán, lễ hội. c) Kết bài (1,5 điểm) Tình cảm của em đối với danh lam thắng cảnh đó. Trình bày sạch sẽ, đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả : 1 điểm. G: thu bài kiểm tra. IV. Hướng dẫn về nhà. - Sưu tầm tư liệu về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương. - Viết bài văn giới thiệu về cảnh đẹp Ba vì. quê hương Vân hoà. Ngày soạn: 1/2/ 2013 Ngày dạy: 2/2/2013. Tiết 89: TIẾNG VIỆT. CÂU TRẦN THUẬT A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu tràn thuật với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng câu tràn thuật phù hợp. 3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4.Trọng tâm bài Hiểu rõ đặc điểm hình thức,chức năng của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. B. CHUẨN BỊ:. GV: Bảng phụ. HS: SGK, SBT C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ: Đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán. 3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TrÇn V¨n ThÞnh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật - Gv treo bảng phụ- ghi ví dụ. ? Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật? ? Những câu đó dùng để làm gì? (Học sinh yếu) ? Đặc điểm hình thức? ? Chức năng của câu trần thuật? ? Đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật? ? Ngoài chức năng chình dùng để kể câu trần thuật còn dùng để làm gì? ? Trong các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? VD:Cảm ơn(em)xin cảm ơn cô. +Mời:(Cháu)mời bà xơi cơm ạ. Hoạt động II. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk.-Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm. - Chia nhóm để HS thảo luận. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt bảng. - G/v kết luận. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk. - Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm. - G/v kết luận. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk. - Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.- G/v kết luận. G/v: Tất cả các câu đều trần. Trêng THCS V©n hoµ H/ĐCỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk Quan sát, đọc. Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Lắng nghe + Chúc mừng: (Anh)xin chúc mừng em Đọc thông tin sgk Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Đọc thông tin sgk Thảo luận theo nhóm, cử đại diện 3. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 2. Nhận xét * Câu trần thuật: - Đặc điểm hình thức: Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng như các kiểu câu cầu khiến, cảm thán. - Chức năng a. Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc - Câu 3: Yêu cầu chúng ta phảI ghi nhớ công ơn các anh hùng dân tộc. b. Câu 1: kể , câu 2: thông báo. c. Dùng để miêu tả hình thức của 1 nguời đàn ông. d. Câu 2 dùng để nhận định Câu3dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc. Câu 1 không phải là câu trần thuật 3. Bài học: Ghi nhớ ( SGK) - Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. II. Luyện tập Bài tập 1. Xác định các kiểu câu. - Tất cả các câu đều là câu trần thuật. a.Câu 1 dùng để kể,câu 2,3 bộc lộ tình cảm. b.Câu 1 dùng để kể, câu 3,4 bộc lộ tình cảm. Bài tập 2: Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa của bài thơ “ Ngắm trăng” là câu nghi vấn. Giống kiểu câu trong nguyên tắc. Câu thứ hai trong phần dịch thơ là câu trần thuật. * Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa:Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một việc gì đó. Bài tập 3. * Xác định kiểu câu: a) Câu cầu khiến. b) Câu nghi vấn. c) Câu trần thuật Cả ba câu đều dùng để cầu khiến. Bài tập 4. -Cảm ơn: Em xin cảm ơn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. thuật dùng để cầu khiến, yêu trả lời, nhận -Chúc mừng: Anh xin chúc mừng em. cầu người khác thực hiện một xét, bổ sung. -Cam đoan:Tôi xin cam đoan đây là sự thật. hoạt động. - Xin lỗi: Em xin lỗi cô. 4. Củng cố: H/s nhắc lại nội dung bài học 5.Dặn dò.+Học thuộc ghi nhớ sgk:Chú ý các đặc điểm và chức năng của câu trần thuật. + Làm lại các bài tập 4, 5. +Soạn bài : Chiếu dời đô . Ngày soạn:18/2/ 2013 Ngày dạy:20/2 /2013. . Tiết 90.VĂN HỌC. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) - (Lí Công Uẩn) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua ''Chiếu dời đô''.- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức mạnh thuyết phục to lớn của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu, tự hoà về tổ tiên, lịch sử dân tộc. 4.Trọng tâmbài Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Nghệ thuật thuyết phục của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. B/ CHUẨN BỊ.. *GV: Tranh ảnh về Lí Công Uẩn, tài liệu tham khảo. ''Thơ văn Lí - Trần'' tập 1 *HS: Nắm nội dung sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp 2.Bài cũ:Đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng và Đi đường,nêu nội dung nghệ thuật của bài? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài. Giáo viên giới tập ''Thơ văn Lí - Trần'' tập 1 trong đó có trích ''Chi ếu dời đô''. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về Lí Công Uẩn? - G/v giải thích. - Sử dụng tranh ảnh. ? Hãy nêu đặc điểm chung của thể Chiếu? (Học sinh yếu) ? Chức năng của thể Chiếu?. H/ĐCỦA TRÒ. Đọc thông tin Trả lời, nhận xét.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2.Tác giả, tác phẩm (sgk). -Lí Công Uẩn là người thông minh nhân ái,có chí lớn sáng lập vương triều nhà Lý. Đọc và trả -Năm Canh Tuất 1010 Lí Công Uẩn viết lời câu hỏi bài Chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư nhận xét, ra thành Đại La. bổ sung. 3. Đặc điểm chung của thể chiếu. - Đặc điểm chung: Là lời ban bố mệnh Lắng lệnh của vua xuống thần dân. nghe. -Chức năng:Công bố những chủ trương đường lối,nhiệm vụ mà vua và triều đình 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. ? Đặc điểm riêng của Chiếu dời đô? Trả lời, nhận xét, ?Hãy nêu bố cục của văn bản? bổ sung Hoạt động 2.Hướng dẫn phân tích bài. Trả lời, nhận xét, - Yêu cầu HS đọc thông tin bổ sung. sg,hướng dẫn trả lời câu hỏi. ? Việc nêu những dẫn chứng các lần dời đô có thật trong lịch sử cổ đại Trung Hoa nhằm mục đích gì? ? Kết quả của việc dời đô là gì? Đọc (Học sinh yếu) Trả lời, nhận xét, ? Từ chuyện xưa, tác giả liên hệ, bổ sung. phê phán việc hai triều đại Đinh, Thảo luận Lê không chịu dời đô như thế nào? theonhóm, Kết quả ra sao? Ngày nay, khách cửđại diện quan nhìn nhận đánh giá, ý kiến hstrả lời, của Lí Công Uẩn có hoàn toàn nhận xét, chính xác không? bổ sung. ? Vì sao? G/v giảng: Lí Công Uẩn phê phán hai triều đại Đinh, Lê không chịu dời đô khỏi đất Hoa Lư và: Theo ý riêng của mình mà không theo mệnh trời, chưa có cái nhì bao quát, rộng xa. Hậu quả triều đại tồn tại ngán ngủi, đất nước không phát triển. Tuy nhiên đặt vào khách quan thì thời đại Đinh, Lí chưa có điều kiện, khả năng để dời đô đi nơi khác, chứ không phải là họ không theo mệnh trời. Qua đó ta cũng thấy được Lí Công Uẩn là một vị vua sáng nghiệp... ?Câu văn “Trẫm rất đau xót..” nói lên điều gì?Có tác dụng gì trong bài văn nghị luận? - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk phần 2. (Học sinh yếu) - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. ? Để đi đến ca ngợi thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Lí Công Uẩn. Lắng nghe. nêu ra và yêu cầu thần dân thực hiện. - Chiếu dời Đô: Không chỉ có tính chất mệnh lệnh mà còn là tình cảm tâm tình. *Bên cạnh mang tính chất ngôn từ độc thoại, bài chiếu còn mang tính chất đối thoại trao đổi. * Bố cục: 3 đoạn. - Xưa nhà Thương.. không thể không dời đổi: Phân tích những tiền đề lịch sử và thực tiển của việc dời đô. - Huống gì.. muôn đời: Những lí do để chọn thành Đại La. - Còn lại: Kết luận . * Phân tích: II/ Đọc và tìm hiểu văn bản. 1. Phân tích những tiền đề lịch sử và thực tiển của việc dời đô. -Cách dẫn:Việc dời đô là việc làm thường tình,hợp quy luật,theo mệnh trời. -Mục đích:Mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh. -Khẳng định:Các triều đại đã từng dời đô và đem lại kết quả. + Nhà Thương 5 lần dời đô. + Nhà Chu 3 lần dời đô. -Kết quả:Làm cho đất nước vững bền, phồn thịnh. - Nhận xét về hai triều đại Đinh, Lê: Không chịu dời đô, kết quả triều đại tồn tại ngán ngủi, đất nước không phát triển.. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Thảo luận theo nhóm, cử đại diện hs trả lời, nhận xét, bổ sung. 3. - Câu văn “Trẫm rất đau xót..” nói lên tình cảm, tâm trạncủa nhà vua trước hiện trạng của đất nước, thể hiện quyết tâm dời đô của nhà vua. 2.Những lí do để chọn thành Đại La. Lí do: - Về vị trí địa lí: Trung tâm trời đất. - Về thế đất: rồng cuộn hổ ngồi, quý hiếm, sang trọng, có nhiều khả năng phát triển thịnh vượng. - Về đời sống sinh hoạt của dân, sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. đã dựa vào những luận chứng như thế nào? Về những mặt nào? ? Nhận xét gì về trình tự lập luận, câu văn? G/v giảng: Nhà vua Lí Công Uẩn quả. vật, chính trị kinh tế, văn hoá: Nơi muôn vật phong phú tươi tốt, hội tụ của bốn phương. - Nghệ thuật: Câu văn biền ngẫu (hai con ngựa cùng sóng cương đi), các vế có cặp mắt tinh đời, hơn đời, toàn diện đối cân xứng, nhịp nhàng, có tác dụng hổ và sâu sác, khi nhìn nhận và đánh giá. trợ lí lẽ đi vào lòng người, thuyết phục Kinh đô nằm giữa châu thổ đồng bằng Lắng nghe người nghe. Bắc Bộ, có sông Hồng bao quanh, có 3. Kết luận. Hồ Tây, hồ Lục Thuỷ, có Ba vì, Tam Phần kết thúc có hai câu: Đảo trấn che mặt Tây, mặt Bắc thông -Câu1.Nêu rõ khát vọng,mục đích nhà thương rộng rãI với các tỉnh ven biển và các tỉnh phía Nam. vua. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk - Câu 2. Hỏi ý kiến quần thần. phần3,hướng dẫn trả lời câu hỏi. Đọc và trả Vì: ông muốn nhe dân bàn bạc, vẫn muốn ? Tại sao phần kết thúc bài chiếu, lời câu ý nguyện của mình là ý nguyện của trăm nhà vua không ra lệnh mà lại hỏi ý hỏi. họ. kiến quần thần? - Tác dụng: Làm cho bài chiếu nghiêm ? Cách kết thúc ấy có tác dụng gì? Trả lời, khắc, đọc thoại trở thành đối thoại, có Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nhận xét, phần dân chủ, tạo sự đồng cảm giữa vua nội dung về phần tổng kết. bổ sung. và dân. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk Lắng III/ Tổng kết. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi. nghe. 1. Ý nghĩa: -Phản ánh ý chí độc lập tự ? Em hãy nêu ý nghĩa của bài cường và sự phát triển lớn mạnh của dân chiếu? tộc ta, của nước Đại Việt thế kỉ XI. ? Cách thức trình bày của tác giả 2. Cách thức trình bày: trong bài chiếu? Phân tích mạch lạc, chặt chẽ, vừa có lí vừa có tình. 4. Củng cố:(3')? Từ văn bản này, em trân trọng những phẩm chất nào củat Lí Công Uẩn. - Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước. - Lòng tin mãnh liệt vào tương lai dân tộc. ? Sự đúng dắn về quan điểm đó đã được chứng minh như thế nào trong lich sử nước ta. - Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim của Tổ Quốc. - Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Học tập cách viết văn bản nghị luận: cách lập luận. - Soạn bài : Hịch tướng sĩ. - Chuẩn bị: CÂU PHỦ ĐỊNH Ngày soạn:18/2/ 2013 Ngày dạy:20/2 /2013. TIẾT 91-TIẾNG VIỆT. CÂU PHỦ ĐỊNH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: -HS hiểu được thế nào là câu phủ định. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định trong nói viết. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 3.Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4.Trọng tâm bài: HS hiểu được thế nào là câu phủ định ,đặc điểm hình thức và chức năng. B/ CHUẨN BỊ.. G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Nêu các đặc điểm và chức năng của câu trần thuật? Làm bài tập 4, 5. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về đặc điểm hình thức và chức năng câu phủ định. - Yêu cầu hs tìm hiểu mục I.1 - Gv treo bảng phụ - ghi ví dụ - Yêu cầu h/s đọc thông tin và trả lời câu hỏi: (Học sinh yếu) ?Về đặc điểm hình thức,các câub,c,d có gì khác với câu a? ? Về chức năng, các câu b, c, d có gì khác với câu a? - Gv treo bảng phụ- ghi ví dụ -Yêu cầu hs tìm hiểu mục I.2 và trả lời câu hỏi:(Học sinh yếu) ?Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định? ? Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói? * G/v chốt: - Câu “Nam không đi Huế” là câu phủ định miêu tả. - Câu “Không phải..” “Đâu có..” là câu phủ định bác bỏ. ? Vậy thế nào là câu phủ định? (Học sinh yếu) ? Câu phủ dịnh dùng để làm. H/ Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk Quan sát, đọc. Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Lắng nghe Đọc ghi nhớ. Đọc thông tin sgk Thảo luận theo nhóm, cử đại diện. NỘI DUNG GHI BẢNG. I.Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ 2. Nhận xét Ví dụ 1. a.Các câu b,c,d khác với câu a vì có chứa các từ phủ định: không,chưa,chẳng. b. Các câu b, c, d khác với câu a vì: + Câu a là khẳng định việc Nam đi Huế. +Câu b,c,d là phủ định việc Nam đi Huế. Ví dụ 2. a.Các câu có từ phủ định: -Không phải,nó chần chẫn như cái đòn càn. - Đâu có! b. Mục đích: - Không phải: Bác bỏ nhận định của ông thầy bói sờ vòi. - Đâu có: trực tiếp bác bỏ nhận định của ông thầy bói sờ ngà và gián tiếp bác bỏ nhận định của ông thầy bói sờ vòi. 3. Kết luận. * Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải, chẳng phải. * Câu phủ định dùng để : - Thông báo, xác nhậnkhông có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ) II. Luyện tập Bài tập 1 Xác định câu phủ định bác bỏ. a.- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chẳng hiểu gì đâu! Bác bỏ điều mà lão Hạc dằn vặt, đau khổ. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 gì? - G/v chỉ định hs đọc ghi nhớ. (Học sinh yếu) Hoạt động II. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk. -Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm. - Chia nhóm để HS thảo luận. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - G/v kết luận. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk. - Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm. Yêu cầu hs tự đặt câu tương đương. - Đọc cho cả lớp nghe. - G/v kết luận. - Yêu cầu học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt bảng. - G/v kết luận.. N¨m häc :2012 – 2013 trả lời, nhận b.- Không chúng con không đói nữa đâu. xét, bổ sung. Bác bỏ điều mà cái Tí cho rằng mẹ nó đang lo lắng, thương xót vì chị em nó đói quá. Bài tập 2 a)Không phải là không= có (khẳng định) b)Không ai khôn = ai cũng (khẳng định) Đọc thông tin c) Ai chẳng= ai cũng (khẳng định) sgk -Các câu trong sgk dùng cách phủ định của phủ định để khẳng định thường có ý nghĩa Thảo luận khẳng định mạnh và có sức thuyết phục cao. theo nhóm, - Các câu khẳng định tương đương thường ít cử đại diện có sức thuyết phục hơn. trả lời, nhận Bài tập 3: Nhận xét câu văn: xét, bổ sung. Choắt không dậy được nữa,nằm thoi thóp. - Nếu thay từ phủ định không bằng chưa thì phải viết lại: “Choắt chưa dậy được,nằm thoi thóp”.(Bỏ từ nữa) Đọc thông tin -Viết không dậy được nữa có nghĩa là vĩnh sgk viễn không dậy được nữa.(Phủ định tuyệt Trả lời, nhận đối) xét, bổ sung. -Viết chưa dậy được có nghĩa là sau đó có thể dậy được (Phủ định tương đối) Lắng nghe. *Các câu văn của Tô Hoài rất phù hợp với diễn biến câu chuyện,vì vậy không nên viết lại. Bài tập 4: Bốn câu a,b,c,d là những câu phủ định bác bỏ, những không dùng từ phủ định. Bài tập 5:Không thể thay thế được vì: -Quên:vào thời điểm căm thù giặc cao độ, t/g không để tâm đến những chuyện bình thường ấy. -Không:Phủ định tuyệt đối, hơI lên gân, giảm sức thuyết phục. Đọc thông tin -Chưa: thời điểm việc phá giặc chưa diễn ra, sgk nhưng t/g luôn nung nấu ý chí quyết tâm Trả lời, nhận phá giặc. xét, bổ sung. - Chẳng: Phủ định việc phá giặc thành công, Lắng nghe cảm giác bất lực, thất vọng. Sai lạc với chủ đề của văn bản.. - Yêu cầu học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, chốt bảng. - G/v kết luận. IV. Củng cố:(2') - Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài: khái niệm câu phủ định, 2 loại câu phủ định. V. Hướng dẫn về nhà:(2') 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - Làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr54 Gơi ý bài tập 4: Các câu không phải là câu phủ định vì không có TNPĐ, nhưng cũng được dùng để biểu thị ý PĐ (PĐ bác bỏ, phản bác ý kiến, nhận định trước đó) + Bài tập 5: Không thể thay quên bằng không, chưa bằng chẳng được vì thay đổi ý nghĩa chưa thể khác chẳng thể. - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Xem trước bài : Hành động nói. Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần tập làm văn . - Chuẩn bị: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn) Ngày soạn:18/2/ 2013 Ngày dạy:21/2 /2013. TIẾT 92-TẬP LÀM VĂN. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. (PHẦN TẬP LÀM VĂN). A/ Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: Chuẩn bị viết và trình bày bản thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử địa phương mình,đảm bảo tính chính xác, mạch lạc, hấp dẫn, đúng thể loại. 2. Kĩ năng:-Rèn kĩ năng tổng hợp,viết bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương. 3. Thái độ:Xây dựng tình cảm yêu quý quê hương ,đất nước. 4.Trọng tâm bài Kĩ năng tổng hợp, viết bài thuyết minh B/ Chuẩn bị. G/v: Thống kê sơ bộ về di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương. H/s: Sbt, tài liệu tham khảo. C/ Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh cần có những kiến thức gì? ? Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động1: Chia nhóm học sinh về mỗi đề tài phù hợp. - Nhóm 1: Giới thiệu Khu du lịch Khoang xanh-Suối tiên - Nhóm 2: Khu du lịch Thác Đa - Nhóm 3: Lịch sử chùa Bàu(ở xóm Bặn) - Nhóm 4: Khu du lịch Suối Ổi *Lưu ý: - Cần xác định rõ danh lam thắng cảnh - di tích lịch sử ở địa phương - Cần quan sát kĩ về vị trí, phạm vi, khái quát, từ ngoài vào. - Tìm hiểu bằng cách hỏi han, đọc sách báo, tranh ảnh.. - Soạn đề cương dàn ý chi tiết…cần đảm bảo bố cục 3 phần: + MB: Vai trò của di tích đối với đời sống của nhân dân địa phương + TB:  Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong, từ địa lí đến lịch sử.  Theo trình tự thời gian quá trình xây dựng, trùng tu, tôn tạo.  Kết hợp giữa tả, kể, biểu cảm, bình luận. + KB: Khẳng định tình cảm yêu mến quê hương mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thể hiện văn bản thuyết minh. - Gọi đại diện nhóm đọc bài văn thuyết minh của nhóm mình. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. - Nhận xét, bổ sung, tổng kết. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập. - HS tự nhận xét về văn bản của mình, nhận thức thêm tình yêu quê hương của mình. - Đọc một số bài tham khảo. IV.Củng cố: Nhắc lại cách làm bài văn thuyết minh;có những loại,kiểu bài thuyết minh nào ? V. Hướng dẫn về nhà:(1') - Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh; chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm - Soạn bài Hịch tướng sĩ. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Học tập cách viết văn bản nghị luận: cách lập luận. Ngày soạn:20/2/ 2013 Ngày dạy:23/2 /2013. TIẾT 93-BÀI 20. VĂN BẢN. HỊCH TƯỚNG SĨ. (Trần Quốc Tuấn). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: - Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược. - Nắm được đặc điểm cơ bảncủa thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước và kính yêu tổ tiên,tự hào dân tộc 4.Trọng tâm bài Giúp HS nắm được: đặc điểm cơ bảncủa thể loại Hịch.ND văn bản,tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên B/ CHUẨN BỊ:. *G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo. *H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. TIẾT 1. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. KtraBài cũ: ? Thế nào là thể chiếu? ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Chiếu dời đô? 2.Bài mới: G/viên giới thiệu ảnh chân dung Trần Quốc Tuấn-vị anh hùng dân tộc thế kỉ XIII HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về Trần Quốc Tuấn? - G/v giải thích. - Sử dụng tranh ảnh.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét. Quan sát, lắng nghe.. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: - Trần Quốc Tuấn (1231-1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất của dân tộc và của thế giới thời trung đại. - Ông là người có công trong 2 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược môngNguyên. - Ông là nhà lí luận quân sự với các tác. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Trả lời, nhận ? Hãy nêu đặc điểm chung của xét. thể Hịch? (Học sinh yếu) ? Chức năng của thể Hịch?. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. ? Một bài Hịch thường có bố cục như thế nào? ? Văn bản được chia làm mấy đoạn? ? Nội dung của từng đoạn? Đọc thông tin sgk. Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s Trả lời, nhận nắm nội dung và phân tích bài. xét. - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận - Gọi hs đọc đoạn 1. xét ? Ý chính của đoạn văn là gì? ?Tại sao tác giả chỉ nêu các Đọc thông tin gương ở Trung Quốc,thậm chí cả sgk đoạn 1. gương của Cốt Đãi Ngột Lang? ? Mục đích của việc nêu lên Trả lời, nhận dẫn chứng này là gì? xét. - G/v giảng: Tác giả chỉ nêu các gương ở Trung Quốc, thậm chí cả Trả lời, nhận gương của Cốt Đãi Ngột Lang xét. chứng tỏ sử sách Trung Quốc như một thói quen truyền thống của các nhà nho, nhà văn Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hoá Hán.. - Yêu cầu hs đọc đoạn 2. ? Ở đoạn 2 ta có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? -Y/cầu đọc“Huốngchi...về sau”. ? Tình hình Đại Việt nửa cuối năm 1284 được tác giả nêu lại như thế nào? ? Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả như thế nào? ?Bằng biện pháp nghệ thuật gì? ? Mục đích của đoạn văn là gì? - G/v giải thích thêm: Tội ác và. Lắng nghe.. phẩm Binh thư yếu lược.. -Bài hịch được viết trong thời gian kháng chiến chống xâm lược Mông- Nguyên lần 2,3 ông viết nhằm khích lệ,động viên tinh thần yêu nước,trung nghĩa,quyết thắng của các tướng sĩ dưới quyền. 3.Hịch:Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua,chúa,tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh dùng để cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh chống thù trong,giặc ngoài - Đặc điểm chung của Hịch: khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe, được viết theo thể văn biền ngẩu (từng cặp câu cân xứng với nhau). - Bố cục thể Hịch (sgk) 4. Bố cục: 4 đoạn - Từ đầu...tiếng tốt: Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ đã bỏ mình vì nước. - Tiếp....chẳng kém gì: Tình hình đất nước hiện tại, nỗi lòng chủ tướng, thái độ cách thức đối xử với tì tướng. - Tiếp...có được không?: Phân tích phê phán những biểu hiện sai trái, không hợp thời. - Còn lại: Nhiệm vụ cụ thể, cấp bách... II/ Đọc - hiểu văn bản. 1.Đoạn1: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ. - Nêu gương trung thần nghĩa sĩ hi sunh vì chủ, vì nước. - Cách nêu từ xa đến gần, từ xưa đến nay. - Mục đích: Tất cả chủ ý đều hướng vào tinh thần, ý chí hi sinh vì vua, vì chủ rất đáng ca ngợi.. Đọc thông tin sgk đoạn 2. Trả lời, nhận xét. Đọc thông tin Trả lời, nhận 4. 2. Đoạn 2: a) Tình hình đất nước hiện tại, nỗi lòng chủ tướng, thái độ cách thức đối xử với tì tướng - Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể: + Đòi ngọc lụa. + Hạch sách bạc vàng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. sự ngang ngược của kẻ thù, được lột tả bằng những hành động cụ thể. Kẻ thù cậy nước lớn, hống hách ngang ngược, tham lam hạch sách, vơ vét như hổ đói, như cú diều, như dê chó. Điều đó thể hiện nổi căm tức và khinh bỉ của tác giả cố nén vì quan hệ ngoại giao.. xét. + Vét kiệt của cải. Trả lời, nhận +Hung hãn như hổ đói như cú diều, như xét. dê chó. + Đi lại nghênh ngang. + Bắt nạt tể phụ. - Nghệ thuật: Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn Đọc thông tin dụ-vật hoá,thể hiện lòng căm giận, khinh - Yêu cầu hs đọc đoạn tiếp. Trả lời, nhận bỉ giặc và tác giả chỉ ra nỗi nhục lớn của ? Tìm những từ ngữ, chi tiết xét, bổ sung. mọi người khi chủ quyền bị xâm phạm. nói lên thái độ của trần Quốc Trả lời - Nổi căm tức và khinh bỉ của tác giả cố Tuấn khi tổ quốc lâm nguy? nén vì quan hệ ngoại giao Qua đó giúp em hiểu gì về Trần Quốc Tuấn? - G/v giảng: Đây là đoạn văn đậm Lắng nghe. * Thái độ Trần Quốc Tuấn: chất trữ tình trong bài văn chính Quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt tim, thắt luận. Con người, phẩm chất, đạo ruột thể hiện lòng yêu nước, căm thù đức, tài năng, hành động của vị giặc, sẳn sàng hi sinh để rửa mối nhục Quốc công tiết chế đảm bảo cho cho đất nước. lòng tin và sự truyền cảm trong lời bày giải của ông đối với thuộc hạ và với mọi người. Những dòng chữ là gan ruột, là tấc lòng, là tâm huyết của vị tổng chỉ huy đang bày tỏ, tâm sự chia sẻ với bầy tôi, với những người anh em, con cháu.. 4. Củng cố:(2') + Đọc diễn cảm bài Hịch.? 5. Hướng dẫn về nhà:(1')- Học kĩ bài, nắm được giá trị và nội dung của văn bản, chọn học thuộc lòng một đoạn văn biền ngẫu mà em thích nhất trong bài. + Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi... chẳng kém gì... + Nội dung của bài Hịch tướng sĩ và nghệ thuật tiêu biểu . Ngày soạn:24/2/ 2013 Ngày dạy:27/2 /2013. TIẾT 94. HỊCH TƯỚNG SĨ. (tiếp). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng quân xâm lược. - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể loại Hịch, nét đặc sắc của Hịch tướng sĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp tình cảm và lí luận, lí lẽ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước và kính yêu tổ tiên,tự hào dân tộc 4.Trọng tâm: Giúp HS nắm được: được tinh thần yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn cũng là của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên và đặc điểm cơ bản của thể loại Hịch B/ CHUẨN BỊ: 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. *G/v: Tranh ảnh Trần Quốc Tuấn, tài liệu tham khảo. *H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. KtraBài cũ: Em hiểu thế nào là Hịch.Chọn học thuộc lòng một đoạn văn biền ngẫu mà em thích nhất trong bài Hịch tướng sĩ . 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. - Yêu cầu hs đọc: Các ngươi ở cùng với ta..chẳng kém gì. ? Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết nói về tình cảm gắn bó của vị tổng chỉ huy với bầy tôi?. Đọc thông tin sgk :Các ngươi ở cùng với ta..chẳng kém gì.. b) Tình cảm và ân nghĩa của chủ tướng đối với tì tướng của mình. - Không có mặc-> cho áo. - Không có ăn ->cho cơm. - Lương ít ->cấp bổng. - Đi thuỷ,đi bộ...cùng nhau sống chết... vui cười. =>Quan hệ chủ tướng nhằm khích lệ tinh thần trung quân ái quốc, còn quan hệ cùng cảnh ngộ, khích lệ lòng nhân ái, thuỷ chung của những ngưòi chung hoàn cảnh..  Thể hiện sự gắn bó quan tâm yêu thương sâu nặng cụ thể, kịp thời đầy ân tình và bao dung giữa chủ và bầy tôi. *Những biểu hiện sai trái trong hàng ngũ tướng sĩ: +Vui chọi gà,ham đánh bạc,thích rượu ngon, mê tiếng hát. +Thú vui ruộng vườn,lo làm giàu,ham săn bắn. -Trần Quốc Tuấn tập trung phê phán nghiêm khắc hành động hưởng lạc, thái độ bàng quang trước vận mệnh đất nước và sự ham chơi hưởng lạc , sự vô trách nhiệm khi vận mệnh đất nước ngàn cân treo sợi tóc. - Thái độ tác giả: Phản ứng bất bình, nói thẳng gần như sĩ mắng: “không biết lo”,“không biết thẹn”,“không biết tức”. *Mục đích:Mong muốn các tướng sĩ là: + Nêu cao tinh thần cảnh giác. + Chăm lo tập dượt cung tên.. ? Cách kể đó thể hiện mối quan Trả lời, nhận hệ của chủ và các tướng, lính xét, bổ sung. như thế nào? - Yêu cầu HS đọc: “Các ngươi...muốn vui vẻ phỏng có được không?” ? Đoạn này tác giả muốn phê phán điều gì? Hãy chỉ ra những việc làm sai trái của các tướng sĩ? ? Khi phê phán tác giả tập trung phê phán điều gì?. Đọc đoạn: Các ngươi...muốn vui vẻ phỏng có được không? Thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung.. ? Giọng điệu phê phán như thế nào? Trả lời. ? Thái độ phản ứng của tác giả như thế nào? ? Mục đích của việc phê phán đó là gì? ? Thử đặt mình vào vị trí của các tướng sĩ, nghe đoạn văn Trả lời, nhận này em sẽ có cảm xúc gì? xét, bổ sung. - G/v giảng: Những việc làm tưởng như nông cạn, nhỏ nhặt tưởng như vô hại nhưng hậu quả Trình thật là khôn lường. Thái ấp bổng. bày * Nghệ thuật: So sánh, tương phản, điệp 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. lộc, gia quyến, vợ con khốn cùng, xã tắc tổ tông bị giày xéo, thanh danh bị ô nhục. Chủ và tướng, chung và riêng.. tất cả đều đau xót biết chừng nào! Ta hình dung các tướng sẽ xấu hổ đến thế nào, thẹn thùng ra sao, da mặt sẽ dày cộm lên khi nghe những lời xối xả như nước lạnh táp vào mặt, như roi quất của vị chủ tướng vốn nhân từ đại lượng.. cảm xúc của từ điệp ý tăng tiến và sử dụng những từ mình. mang tính phủ định “không còn, cũng mất, bị tan, cũng khốn” khi nêu viễn Lắng ng cảnh đầu hàng, thất bại. - Khi nêu viễn cảnh chiến thắng tác giả dùng những từ mang tính chất khẳng định “Mãi mãi vững bền, đời đời hưởng Trả lời, nhận thụ, sử sách lưu thơm.” xét, bổ sung. -Nghệ thuật điệp ngữ,điệp ý có tác dụng nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm, giúp ? Nghệ thuật đặc sắc được sử người đọc thấy đúng sai,nhận ra điều dụng ở đây là gì? Tác dụng của phải trái. nghệ thuật đó? 3. Những nhiệm vụ cấp bách. -Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. đoạn -Phải đọc và làm theo sách:“Binh thư ? Sau khi phê phán nghiêm Đọc yếu lược”. khắc, tác giả bảo thật các tì cuối. Trả lời, nhận -Có thái độ dứt khoát:Giặc là kẻ thù tướng những điều gì? ? Hình dung trước kết quả của xét, bổ sung. không đội trời chung. - Phải biết rửa nhục. sự thay đổi thái độ sống, hành động sống của các tì tướng như Trả lời, bổ -Khích lệ căm thù giặc,nổi nhục mất sung. nước. thế nào? luận, - Khích lệ lòng trung quân ái quốc và ? Câu cuối của bài Hịch thể Thảo nhận xét, bổ lòng ân nghĩa thuỷ chung. hiện điều gì? -Khích lệ ý chí lập công danh xã thân vì - G/v giảng: Câu cuối cùng của sung. nước. bài Hịch bổng trở lại tâm tình, tâm Lắng nghe. - Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, sự, bày tỏ gan ruột của vị chủ thấy rõ điều đúng. tướng hết lòng hết sức vì vua vì nước, của người cha hiền hết lòng =>Khích lệ lòng yêu nước bất khuất yêu thương sĩ tốt dưới quyền. quyết chiến thắng kẻ thù. Hoạt động 3. Hướng dẫn học IV.Tổng kết. sinh nắm nội dung và nghệ 1. Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu thuật của bài. nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc ?Hãy nêu nội dung của bài kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện Hịch? qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, ? Đặc sắc của bài Hịch là gì? quyết thắng kẻ thù xâm lược. 2. Nghệ thuật: Đây là áng văn chính luận xuất sắc, có sự lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 4. Củng cố: + Đọc diễn cảm bài Hịch.? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ bài, nắm được giá trị và nội dung của văn bản, chọn học thuộc lòng một đoạn văn biền ngẫu mà em thích nhất trong bài. - Làm bài tập 2 phần luyện tập trong SGK tr61 + Đọc thuộc lòng đoạn “Huống chi... chẳng kém gì... 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. + Nội dung của bài Hịch tướng sĩ và nghệ thuật tiêu biểu . - Soạn bài ''Nước Đại Việt ta'' - Chuẩn bị: “ Hành động nói”theo câu hỏi SGK Ngày soạn:24/2/ 2013 Ngày dạy:27/2 /2013. TIẾT 95 - TIẾNG VIỆT. HÀNH ĐỘNG NÓI A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động. - Số lượng hành động nói khá lớn,nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định. - Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm bài tập sgk. 3. Thái độ:Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4.Trọng tâm bài Học sinh nắm được hành động nói, sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. B. CHUẨN BỊ:. *Giáo viên: tham khảo ''Ngữ văn nâng cao 8''. *Học sinh: xem trước bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ :(5')? Thế nào là câu phủ định,chức năng của câu phủ định. ? Giải bài tập 4, 5, 6 SGK tr54. 3. Tiến trình bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Y/c Học sinh đọc ví dụ trong SGK tr62. I. Hành động nói là gì ? (10') 1. Ví dụ:SGK tr62 ? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục 2. Nhận xét: đích chính là gì. - Lí Thông nói với Thạch Sanh để nhằm đẩy * Lí Thông nói với Thạch Sanh để nhằm Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi. mục đích nhất định. - ''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy ? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy. chốn ngay đi''. ? Lí Thông có đạt được mục đích của mình - Có, vì nghe Lí Thông nói, Thach Sanh vội không. vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi. ? Chi tiết nào nói lên điều đó. - Bằng lời nói. ? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình - Việc làm của Lí Thông là 1 hành động vì nó bằng phương tiện gì. là một việc làm có mục đích. ? Việc làm của Lí Thông có phải là một 3. Kết luận hành động không ? Vì sao. - Học sinh khái quát, đọc ghi nhớ SGK. ? Vậy thế nào là một hành động nói. II. Một số hành động nói thường gặp + Học sinh quan sát lại ví dụ mục I 1. Ví dụ ? Ngoài những câu đã phân tích, mỗi câu 2. Nhận xét còn lại trong lời nói của Lí Thông đều - Câu 1: dùng để trình bày nhằm một mục đích nhất định, những mục - Câu 2: đe doạ đích ấy là gì.. - Câu 3: hứa hẹn. + Học sinh đọc mục II.2 II.2 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích - Lời cái Tí: để hỏ để bộc lộ cảm xúc. II.2và cho biết mục đích của mỗi hành động - Lời chị Dậu: tuyên bố hoặc báo tin. * Có nhiều loại hành động nói: hỏi, trình 3. Kết luận bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Học sinh kết luận. ? Liệt kê các kiểu hành động nói mà em - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. biết qua những ví dụ trên. III. Luyện tập (15') ? Từ đó em rút ra kết luận: những kiểu hành 1. Bài tập 1 động nói thường gặp. - Học sinh đọc bài tập 1 ? Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' - Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm nhằm mục đích gì. mục đích khích lệ tướng sĩ họ tập ''Binh thư ? Hãy xác định mục đích của hành động nói yếu lược'' do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu thể hiện ở 1 câu trong bài hịch và vai trò nước của tướng sĩ. của câu ấy đối với việc thực hiện mục đích 2. Bài tập 2 chung. - Học sinh đọc bài tập 2 ? Chỉ ra cách hành động nói và mục đích a) - Bác trai đã khá rồi chứ ?  hành động hỏi. của mỗi hành độn nói trong những đoạn - Này, bảo bác ấy ... cho hoàn hồn.  hành động điều khiển, bộc lộ cảm xúc. trích đã cho. - Giáo viên hướng dẫn làm phần b, c tương - Vâng, cháu cũng ... còn gì.  hành động hứa hẹn, trình bày tự phần a. 4. Củng cố:(3')? Nhắc lại khái niệm hành động nói, các kiểu hành động nói thường gặp. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 3 (HD: không phải câu có từ hứa bao giờ cũng được dùng để thực hiện hành động hứa)- Xem trước tiết ''Hành động nói'' (tiếp) Ngày soạn:24/2/ 2013 Ngày dạy:28/2 /2013. Tiết 96 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Giúp học sinh đánh giá toàn diện kết quả học bài: văn bản thuyết minh về các phương diện: + Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, nội dung bài viêt có tính chất khách quan, đáng tin cậy. + Vận dụng các phương pháp thuyết minh. + Bố cục, thứ tự sắp xếp hợp lí. + Lời văn thuyết minh phải chuẩn xác, ngắn gọn và sinh động. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trình bày, chính tả, diễn đạt chung. 3. Thái độ: Tự giác nghiêm túc sửa chữa các sai sót. 4.Trọng tâm bài :Rèn kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh. B. Chuẩn bị: *Giáo viên: chấm bài kĩ càng, thống kê lỗi học sinh thường gặp *Học sinh: Ôn tập kiểu bài thuyết minh. C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 2. Kiểm tra bài cũ :(5')? Nhắc lại các phương pháp thuyết minh. ? Các kiểu bài thuyết minh thường gặp. ? Ngôn ngữ trong bài văn thuyết minh phải đảm ảo những yêu cầu nào. 3. Trả bài: -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài: Hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở quê em. 2. Lập dàn ý: (10')- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý ngắn gọn (như tiết 87, 88) 3. Nhận xét: (10') a. Ưu điểm: - Đa số học sinh biết cách thuyết minh về một danh lam, thắng cảnh nổi tiếng của quê hương: làm nổi bật vị trí, đặc điểm và vai trò lợi ích của danh thắng đó. - Biết cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ biểu cảm, miêu tả trong văn thuyết minh để nhằm mục đích thuyết minh. - Sử dụng dấu câu hợp lí. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh nhuần nhuyễn: phân tích, phân loại, phương pháp so sánh, phương pháp dùng số liệu ... - Bố cục rõ ràng, mạch lạc: 3 phần; các đoạn văn tương ứng với các ý lớn trong bài văn bản thuyết minh như vị trí, đặc điểm vai trò hoặc đặc điểm , lợi ích, cách chăm sóc. b. Nhược điểm: - Có bài sử dụng phương pháp thuyết minh chưa rõ ràng, khéo léo, còn viết theo các ý lộn xộn:  bố cục chưa mạch lạc, khoa học. - Có bài lạc sang miêu tả, biểu cảm vì lời văn không phù hợp với văn bản thuyết minh. - Chưa làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, bài viết còn chung chung, chứng tỏ hiểu biết về đối tượng không kĩ càng. - Có bài chưa sáng tạo, còn dựa nhiều vào những văn bản thuyết minh có sẵn trong SGK: Hồ Gươm. đền Ngọc Sơn, Huế, ... 4. Đọc những bài văn hay: Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bình bài của bạn để học tập. 5. Sửa lỗi: (5')- Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi: Lỗi sai Loại lỗi Sửa lại 4. Củng cố:(3')? Nhắc lại phương pháp thuyết minh, ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh. - Giáo viên thống kê điểm. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Tiếp tục sửa lỗi trong văn bản thuyết minh; xem lại cách làm bài văn thuyết minh. -Chuẩn bị bài ''Hành động nói'' (tiếp - Xem trước bài ''Ôn tập về luận điểm''. Ngày soạn:28/2/ 2013 Ngày dạy:2/3/2013. TIẾT 97- VĂN BẢN. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO). ( Nguyễn Trãi). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức:- Thấy dược văn bản có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng phân tích văn biền ngẫu. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. 4.Trọng tâm bài :Thấy dược văn bản có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV,sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. B. CHUẨN BỊ:. *Giáo viên: Ảnh chân dung Nguyễn Trãi. *Học sinh: soạn bài, xem lại bài ''Nam quốc sơn hà'' C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ :(5')?Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong''Hịch tướng sĩ''mà em thích nhất. ? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. 3. Bài mới: Giới thiệu: SN NNam và BNĐC là 2 bản tuyên ngôn độc lập, BNĐC có sự tiếp nối đồng thời cũng có sự phát triển so với SNNN. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY H/ĐỘNG H/S NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Nhắc lại những điểm chính về - Học sinh I. Tìm hiểu chung tác giả Nguyễn Trãi trong bài nhắc lại. 1. Tác giả: ''Côn Sơn ca'' Đọc và tìm - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh - Trong cuộc kháng chiến chống hiểu chú hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế Minh,Nguyễn Trãi dâng lên Lê thích giới. Nguyễn Trãi anh hùng và Nguyễn Lợi ''BN sách'' với chiến lược Trãi bi kịch đều ở mức độ tột cùng. tâm công; kháng chiến thắng lợi, 2. Tác phẩm: Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi - Thể cáo (SGK-tr67) viết BNĐC. - Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất ? Bài văn được viết theo thể loại Ngô, từng xưng là Ngô vương, sau trở nào. thành Minh thành tổ. (tác giả dùng từ ? Giải thích nhan đề. Ngô để chỉ người nhà Minh) - Giáo viên đọc mẫu, gọi học 2. Bố cục: sinh đọc.- Giọng hào sảng. +Phần đầu: nêu luận đề chính nghĩa. - Giáo viên giới thiệu kết cấu 4 học sinh +Phần 2:lập bản cáo trạng tội ác giặc phần của thể cáo. đọc. Minh. ? Vậy đoạn trích nằm ở phần nào + Phần 3: phản ánh quá trình cuộc khởi trong 4 phần trên. nghĩa Lam Sơn. * 2 phần: + Phần 4: lời tuyên bố kết thúc, khẳng + Nguyên lí nhân nghĩa H/s trả lời tự định nền độc lập vững chắc, đất nước + Chân lí về sự tồn tại độc lập có do mở ra một kỉ nguyên mới. chủ quyền của dân tộc. - Thuộc phần 1 trong 4 phần trên gồm 2 nội dung chính: + Nguyên lí nhân nghĩa(2 câu đầu) - Gọi học sinh đọc phần 1 + Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ ? Nhân nghĩa ở đây có những nội quyền của dân tộc. (những câu còn lại) dung nào. II. Đọc - hiểu văn bản. ? Em hiểu thế nào là ''yên dân'' 1.Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc k/c: và ''điếu phạt'' Trả lời, nhận - Hai nội dung: Yên dân và điếu phạt. ? Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn xét, bổ sung + Yên dân: là làm cho dân được hưởng 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Trãi viết ''Bình Ngô đại cáo'' thì em hiểu những đối tượng nào được nói đến ở đây. ? Vậy nhân nghĩa ở đây là gì. ? Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là gì. - Yêu cầu học sinh thảo luận. * Vì dân mà dấy binh khởi nghĩa đánh giặc Minh hung tàn, bạo ngược. ? Từ đó em thấy tính chất của cuộc kháng chiến chống Minh. ? Tư tưởng của người viết bài cáo. *  cuộc kháng chiến chính nghĩa. Những vị lãnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn là người thương dân, tiến bộ. ? Vì sao khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, Nguyễn Trãi lại đề cập đến việc phải bảo vệ nền độc lập của đất nước có chủ quyền. ? Để khẳng định được chủ quyền dân tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào. * đất nước có độc lập, chủ quyền là có nền văn hiến, có lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chế độ riêng. Đó là những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:. Học sinh thảo luận và trình bày.. - Ý thức dân tộc ở đoạn trích này là sự nối tiếp và phát triển ý thức dân tộc ở bài ''NQSH'' Vậy đâu là biểu hiện tiếp nối ?. ? Đâu là biểu hiện phát triển. * So với thời Lí, quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn 4. thái bình hạnh phúc. +Điếu phạt:thương dân đánh kẻ có tội. -Người dân mà mà t/giả nói tới là người dân ĐạiViệt đang bị xâm lược,còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh cướp nước.  trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân. - Nhân nghĩa theo quan niệm trước đó (nho giáo) là quan hệ giữa người với người giờ đây nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đó là nét mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi. - Đây là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa - Nguyễn Trãi, Lê Lợi là người thương dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh giặc. b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. (14') - Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là ''Yên dân'' - Nền văn hiến lâu đời, có cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... ''; ''Cửa ...''  Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia dân tộc. - Nước ta có độc lập chủ quyền vì có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân xâm lược. (lãnh thổ và chủ quyền) - Có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, có nền văn hiến lâu đời, có phong tục tập quán riêng.  Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan khi kẻ xâm lược luôn tìm cách phủ định. -Các tác giả đã thể hiện ý thức dân tộc, tự hào dân tộc sâu sắc qua từ ''đế'' - vua thiên tử, duy nhất, toàn quyền khác với.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó. ? Ở SNNN và BNĐC, các tác giả đã thể hiện ý thức dân tộc sâu sắc qua cách gọi vua như thế nào? * Khẳng định Đại Việt có chủ quyền, ngang hàng với phương Bắc. * Lịch sử CM ta giữ vững chủ quyền, quân giặc đã thất bại. ? Nội dung trên được trình bày trong hình thức nghệ thuật như thế nào.. ''vương'' - vua chư hầu phụ thuộc vào đế, đất không có 2 hoàng đế  khẳng định Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc. - Sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác (duy ngã, thực vi, kí thù, diệc dị) - Sử dụng biện pháp so sánh ta với TQ ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia. - Câu văn biến ngẫu, giọng hùng hồn nhịp nhàng, ngân vang. 4. Tổng kết (2') -LSCM: giặc thất bại,ta giữ vững chủ quyền. * Dùng từ ngữ có tính chất hiển - Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, nhiên giàu sức thuyết phục, biện đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên pháp so sánh, câu văn biến ngẫu, ngôn độc lập. giọng hùng hồn. - Học sinh đọc ghi nhớ. III. Luyện tập (5') ? Hãy khái quát giá trị nội dung 1. Chứng minh : và nghệ thuật của văn bản. NQSH BNĐC + Chân lí chính + Chân lí khách ? Chứng minh: sức thuyết phục nghĩa quan của văn CL Nguyễn Trãi ở chỗ + Ngịch lí sẽ +C/Minh: Lưu kết hợp lí lẽ và thực tiễn. -Học sinh vẽ chuốc lấy thất Công, Triệu Tiết, sơ đồ. bại Toa Đô,Ô Mã thất ? Sơ đồ khái quát trình tự lập H/ sinh khác bại  tự hào dân luận của đoạn trích (sgv- tr95) nhận xét, tộc. đánh giá. 2. Vẽ sơ đồ: 4. Củng cố:(3') - Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể hịch, chiếu cáo. - Đọc đoạn trích, phát biểu về tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc ạâp có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc lòng đoạn trích, hoàn thiện sơ đồ lập luận của đoạn trích. - Nắm được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Soạn bài: “Hành động nói” theo câu hỏi SGK Ngày soạn: 1/3/ 2013 Ngày dạy: 6/3 /2013. TIẾT 98. HÀNH ĐỘNG NÓI A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 4. (TIẾP THEO).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Củng có lại về khái niệm Hành động nói. - Phân biệt được Hành động nói trục tiếp và hành động nói gián tiếp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập sgk. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi sử dụng hành động nói 4.Trọng tâm bài: - Phân biệt được Hành động nói trục tiếp và hành động nói gián tiếp. B/ CHUẨN BỊ.. G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ. H/s: sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. KTBài cũ: Hành động nói là gì? Một số kiểu hành động nói thường gặp? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về cách thực hiện hành động nói. -Y/cầuHSđọc thông tin sgk. ? Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích. Xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào ô không thích hợp. - Giáo viên treo bảng phụ. ? Hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật với những kiểu hành động nói mà em biết. - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ. C.dùng Trực Gián tiếp K. câu tiếp N. vấn Hỏi Điều khiển, bộc lộ c.xúc Điều C. khiến khiển Trình Hứa hẹn, T. thuật bày điều khiển C. Bộc lộ thán c.xúc. ?Hành động nói được thực hiện bằng cách(kiểu câu) nào thông qua các kiểu câu. NỘI DUNG GHI BẢNG. H/Đ H/S. I/ Cách thực hiện hành động nói. Đọc 1. Ví dụ: thông tin - Học sinh đọc đoạn trích ''Tinh thần yêu nước của sgk. nhân dân ta'' -Học sinh làm việc theo nhóm, 1 em làm ở bảng phụ. Quan sát. Câu 1 2 3 4 5 Lắng Mục đích nghe. Hỏi - - - - Trình bày + + + - Trả lời, Điều khiển - - - + + nhận xét, Hứa hẹn - - - - bổ sung. Bộc lộ cảm xúc - - - - 2. Nhận xét: - Câu nghi vấn: dùng để hỏi (dùng trực tiếp), dùng Trả lời, để điều khiển, bộc lộ cảm xúc (dùng gián tiếp) nhận xét, - Câu cầu khiến: dùng để điều khiển (dùng TT) bổ sung. - Câu trần thuật: dùng để trình bày (dùng TT), dùng để hứa hẹn, điều khiển (dùng GT) -Câu cảm thán:dùng để bộc lộ cảm xúc(dùng TT) Trả lời 3. Kết luận: thông tin - Học sinh khái quát: 2 cách là dùng trực tiếp sgk (chức năng chính, phù hợp của từng kiểu câu với hành động đó) và dùng gián tiếp (thực hiện bằng kiểu câu khác) - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. II. Bài học: Mỗi hành động nói có thể được thực Trả lời, hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp nhận xét, với hành động (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng các bổ sung kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). III/ Luyện tập. Bài tập 1. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. đã học. H/ động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập sgk. -H/s đọc thông tin sgk. ? Xác định yêu cầu của bài tập 1? (Học sinh yếu) ? Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. Những câu ấy dùng để làm gì?. TL: - Từ xưa các bậc trung thần ..không có?(Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định). -Lúc bấy giờ.. được không?(Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định). Đoc -Lúc bấy giờ,... phỏng có được không?(Thực hiện thông tin. hành động khẳng định). Lắng -Vì sao vậy?(Thực hiện hành động gây sự chú ý). nghe -Nếu vậy, rồi đây,...trong trời đất nữa? (Thực hiện hành động phủ định. *Như vậy, phần đầu tạo tâm thế cho các tướng sĩ nghe những lí lẽ của tac giả. Trả lời, Tiếp là thuyết phục,động viên,khích lệ các tướng sĩ. - Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét, Cuối cùng là khẳng định chỉ có con đường là trả lời cá nhân. bổ sung. chiến đấu. - G/v nhận xét, bổ sung. Bài tập 2. TL: Tất cả các câu trên đều là câu trần thuật thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. Đọc - Yêu cầu HS đọc và thảo - Cách dùng gián tiếp này tạo sự đồng cảm sâu thông tin luận theo nhóm, cử đại sắc, nó khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ SGK diện trình bày. trở thành nguyện vọng của mỗi người. Trả lời, - G/v nhận xét, bổ sung. Bài tập 3:TL: Các câu có mục đích cầu khiến. nhận xét, - Song anh có cho....dám nói.. - Yêu cầu HS đọc và trả bổ sung. - Anh đã nghĩ thương em như thế hay .. thì em lời câu hỏi. chạy sang... - G/v nhận xét. Kết luận - Được, chú mày cứ nói thẳng.. Trả lời, -Yêu cầu hs đọc thông tin - Thôi, im cái điệu.. nhận xét, sgk,trả lời, nhận xét, bổ * Nhận xét:+ Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến bổ sung. sung. nhã nhặn, khiêm tốn. + Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ngạo mạn, hách dịch. Bài tập 4.TL: Có thể dùng cả năm cách. Hai cách b và e nhã nhặn lịch sự hơn. 4.Củng cố hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung: Cách thực hiện hành động nói là gì? Làm bài tập 4, 5 sgk. - Chuẩn bị: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. Ngày soạn: 1/3/ 2013 Ngày dạy: 6/3 /2013. TIẾT 99. TẬP LÀM VĂN.. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm luận điểm.Thấy rõ mối quan hệ giữa luận điểm đối với đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài nghị luận 3. Thái độ: 4.Trọng tâm bài Nắm vững mối quan hệ giữa luận điểm đối với đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. B/ CHUẨN BỊ.. G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ. H/s: sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Luận điểm là gì? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về luận điểm - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Luận điểm là gì? (Học sinh yếu) ? Bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta có mấy luận điểm? ? Em có đồng ý với cách xác định luận điểm bài Chiếu dời đô không? Vì sao?. H/Đ TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Trả lời thông tin Hoạt động 2. Hướng dẫn HS sgk nắm vài nét về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải Đọc thông quyết trong bài văn nghị luận. tin. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì? Trả lời, ? Có thể làm sáng tỏ điều này nhận xét, nếu trong bài tác giả chỉ đưa ra bổ sung luận điểm "Đồng bào ta ngày nay...” ? Nếu Lí Công Uẩn vchỉ đưa ra luận điểm “các triều đại...”thì Trả lời, mục đích của nhà vua có thực nhận xét, hiện được không? Tại sao? bổ sung. ? Qua 2 bài tập trên em có thể rút ra kết luận gì về yêu cầu của luận điểm? Lắng nghe Hoạt động 3. Hướng dẫn HS nắm vài nét về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị Đọc thông luận. tin SGK 5. I/ Khái niệm luận điểm. 1. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận. 2.Có 3 luận điểm trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - Lịch sử nước ta... - Đồng bào ta ngày nay.... - Bổn phận của ta... * Đó không phải là quan điểm mà là những vấn đề nên không thể gọi là luận điểm. II/ Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: -Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước. -Không thể không đưa như vậy vì như vậy chưa chứng minh một cách toàn diện. *Tóm lại: Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm giải quyết từng khía cạnh của từng vấn đề. -Luận điểm trên chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La- người nghe chưa hiểu vì sao phải dời đô. * Ghi nhớ: Sgk. III/ Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: Hệ thống thứ nhất đạt được các điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. (Học sinh yếu) ? Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào? Vì sao? ? Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận như thế nào? Hoạt động 4. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk. - Yêu cầu HS tìm luận điểm trong các bài tập sgk.. Trả lời, ghi trong mục: Luận điểm là hệ thống có nhận xét, luận điểm chính và luận điểm phụ. bổ sung. * Ghi nhớ: Sgk. IV/ Luyện tập Bài tập 1. Luận điểm của văn bản ấy: Trả lời, Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân nhận xét, tộc và thời đại lúc bấy giờ. bổ sung. Bài tập 2. - Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông Trả lời, qua đó quyết định môi trường sống,mức nhận xét, sống trong tương lai. bổ sung. - Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, Lắng nghe. những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. - Giáo dục là chìa khoá cho. - Giáo dục là sự tiến bộ xx hội sau này. 4. Củng cố:(3')- Học sinh nhắc lại 4 ý trong ghi nhớ của bài (trong SGK tr75) 5. Hướng dẫn về nhà:(2')- Làm bài tập 2 (SGK tr75); giáo viên gợi ý: các luận điểm phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề, không chọn ý ''Nước ta là một nước văn hiến ...'' có thể sắp xếp các luận điểm theo trình tự: + Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó, quyết định môi trường sống, mức sống ... trong tương lai. + Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. + Do đó, giáo dục là chìa khoá cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai. + Cũng do đó, giáo dục là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này. - Xem trước bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Ngày soạn: 5/3/ 2013 Ngày dạy: 7/3 /2013. TIẾT 100 - TẬP LÀM VĂN. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi trình bày một vấn đề 4.Trọng tâm bài Nắm được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Thế nào là luận điểm? Mối quan hệ giữa luận điểm? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung của cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. (Học sinh yếu) ? Hãy tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn? ? Vị trí câu chủ đề? Sự khác biệt nhau về vị trí câu chủ đề?. H/ĐỘNG TRÒ. Học sinh đọc và tìm hiểu ND Học sinh trả lời theo chỉ định của GV Học sinh trả lời ( HĐCN). ? Phân tích cách diễn dịch và quy nạp ở mỗi đoạn. - GV: Luận cứ: toàn diện, đầy đủ. Lập luận mạch lạc, chặt chẽ. Học sinh trả lời( HĐCN).. ? Cách trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? HS nhắc khái niệm.. ? Lập luận là gì? (Học sinh yếu). lại. Đấy là đoạn văn quy nạp. ? Cách lập luận đoạn văn trên như thế nào? ? Nhận xét cách lập luận. HS trả lời. 5. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: a) Câu chủ đề: - Thành Đại La là chốn hội tụ. - Đồng bào ta ngày nay cũng. b) Vị trí câu chủ đề: - Câu chủ đề đạt vị trí đầu (đoạn diễn dịch). - Câu chủ đề đạt vị trí cuối (đoạn quy nạp) c) Cách lập luận theo trình tự * Vốn là kinh đô cũ: - Vị trí - Thuế đất - Dân cư - KL: Xứng đáng là kinh đô muôn đời. * Trình tự lập luận đoạn b: Theo lứa tuổi, theo không gian, vị trí công tác, ngành nghề. 3. Bài học : Khi trình bày luận điểm cần chú ý: - Thể hiện rõ ràng, cân xứng nội dung luận điểm trong câu chủ đề. - Tìm đủ luận cứ cần thiết, tính chất lập luận một trình tự hợp lý làm nổi bật luận diểm. - Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn. * Bài tập 2: - Nhận xét: a) Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lý thì bài văn mới có thuyết phục. - Cách lập luận tương phản đặt ...bên người. b) Cách lập luận chặt chẽ có hình dung lớn đến việc chứng minh làm rõ luận điểm. “ Bản chất chó má của giai cấp địa chủ” c) Sắp xếp các ý theo một thứ tự hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Hãy nhận xét việc sắp xếp ý.. nhằm làm nổi bật luận điểm. d) Luận cứ và luận điểm được trình bày HS nhận xét. chặt chẽ và hấp dẫn. Những cụm từ...? được đặt cạnh nhau vừa làm cho đoạn ? Nhận xét về sự trình bày luận văn xoáy vào chủ đề vừa khiến bản điểm chất ... của bọn địa chủ hiện ra rõ ràng. II/ Luyện tập: 1. Bài tập 1. Diễn đạt luận điểm dưới Hoạt động 2. Hướng dẫn HS dạng ngắn gọn. nắm nội dung và làm luyện tập. a/ Cần tránh lối viết dài dòng khiến ? Hãy diễn đạt luận điểm dưới người đọc khó hiểu. dạng ngắn gọn, sáng rõ hơn. b/ Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bọn trẻ. HS đọc xác 2. Bài tập 2. Luận điểm: “ Tế Hanh là định yêu cầu một người tinh lắm”. ? Hãy tìm luận điểm của đoạn bài tập - Luận cứ: + Tế Hanh đã ghi... văn. +Thơ Tế Hanh... HS trả lời * Các luận cứ xếp đặt theo trình tự ? Hãy tìm các luận cứ. tăng tiến. Luận cứ sau biểu hiện ở mức độ cao hơn. ? Hãy nhận xét cách sắp xếp 3. Bài tập 4: luận cứ. - Văn giải thích được viết ra nhằm làm HS trả lời cho người đọc hiểu. - Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt mục đích. ? Tìm luận cứ để làm sáng tõ HS suy nghĩ và - Ngược lại, giải thích càng dễ hiểu thì luận điểm “Văn giải thích trả lời người đọc càng dễ tỉnh hội , dễ nhớ, dễ cần..” làm theo. - Vì thế, văn giải thích phải được viết HS tìm sao cho dễ hiểu. 4. Củng cố:(2') ? Khi trình bày luận điểm trong văn nghị luận cần chú ý điều gì. 5. Hướng dẫn về nhà:(2') - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 trong SGK tr82. Gợi ý bài tập 4: các luận cứ của luận điểm ấy có thể sắp xếp như sau: + Văn giải thích được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu. + Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích. - Ngược lại, giải thích càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội, dễ nhớ, dễ làm theo. + Vì thế văn giải thích phải viết sao cho dễ hiểu. - Xem trước bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm, chuẩn bị phần ở nhà SGK tr82 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Ngày soạn: 7/3/ 2013 Ngày dạy: 9/3 /2013. Bài 25-Tiết 101 :VĂN HỌC. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Trích luận học pháp) (La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính: học để làm người, để biết và làm, để góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy rõ lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi. -Nhận thức được phương pháp lối học đúng, kết hợp học với hành. - Phân biệt được thể loại : Tấu, hịch, cáo; học tập cách lập luận của tác giả. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghị luận. 3.Thái độ: Nghiêm túc khi trình bày một luận điểm. 4.Trọng tâm bài Thấy rõ mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính: học để làm người, để biết và làm, để góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy rõ lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Từ đó nhận thức được phương pháp học đúng, học kết hợp với hành. B/ CHUẨN BỊ.. G/v: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh của Nguyễn Thiếp. H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích Nước đại Việt ta, nêu nội dung nghệ thuật của bài? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về thể Tấu, tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? (Học sinh yếu) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về thể loại, bố cục. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Thể loại của văn bản là gì? (Học sinh yếu) ? Đặc điểm của thể loại Tấu? ? Bố cục văn bản chia làm mấy phần?. H/Đ TRÒ. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả. lời,. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc, tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: - Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê ở Hà Tỉnh, Ông là người “Thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu”, từng đỗ đạt làm quan dưới triều đình nhà Lê nhưng sau đó từ quan về dạy học. - Văn bản trích từ bài Tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung tháng 8-1791. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản. 1. Đọc. 2. Thể loại: Tấu là lời của thần dân tâu lên vua Chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. 3. Bố cục: 4 đoạn. - Từ đầu .. tệ hại ấy: Bàn về mục đích của việc học. -Tiếp..bỏ qua:Bàn luận vềđổi mới phép học. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 Hoạt động 3:Hướng dẫn HS nắm PT nội dung của bài. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. -Gọi hs đọc“Từ đầu.. tệ hại ấy" ?Phần đầu tác giả nêu khái quát mục đích chân chính của việc học. Mục đích đó là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Tác giả phê phán những lối học lệch sai trái nào? ? Tác hại của lối học ấy là gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 3. ? Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì? ? Bài tấu có bàn về những phép học, đó là những phép học gì? Tác dụng và ý nghĩa của phép học ấy. Phương pháp học mà tác giả đề ra như thế nào? ? Tác dụng của việc học chân chính? ? Hãy vẽ sơ đồ lập luận cho đoạn văn? Hoạt động 4. Hướng dẫn hs đọc thông tin sgk và luyện tập.. N¨m häc :2012 – 2013 nhận xét, - Tiếp ... thịnh trị: Kết quả dự kiến. bổ sung. - Còn lại: kết luận. III/ Phân tích. 1. Mục đích chân chính của việc học. Đọc thông - Mục đích chân chính của việc học là để tin sgk. làm người. Trả lời, - Tác giả dùng những câu châm ngôn vừa dễ nhận xét, hiểu, vừa tăng sức thuyết phục mạnh: “Ngọc bổ sung. không mài không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo”. Đọc thông 2. Phê phán lối học lệch lạc sai trái. tin sgk. - Phê phán lối học chuộng hình thức: học Trả lời, thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, nhận xét, chỉ có danh mà khong có thực chất. bổ sung. - Phê phán lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, được những lợi lộc. Trả lời, - Tác hại của lối học lệch làm cho “chúa nhận xét, tầm thường, thần nịnh hót”. Người trên kẻ bổ sung. dưới đều thích sự chạy chọt, luồn cúi, không có thực chất dẫn đến cảnh “nước mất nhà tan”. 3. Bàn luận về đổi mới phép học. - Việc học đã phổ biến rộng khắp: mở thêm trường, mở rộng thành phần người học, tạo Đọc thông điều kiện thuận lợi cho người đi học. tin sgk. - Việc học bắt đầu từ những kiến thức cơ Trả lời, bản, có tính chất nền tảng. nhận xét, * Phương pháp học: bổ sung. - Tuần tự tiến lên, từ thấp đấn cao. - Học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. Đọc thông - Học kết hợp với hành. Học không phải chỉ tin để biết mà còn để làm. * Tác dụng: Đất nước nhiều nhân tài, chế độ MỤC ĐÍCH vững mạnh, quốc gia hưng thịnh. CHÂN CHÍNH CỦA IV/ Luyện tập.Sơ đồ lập luận cho đoạn văn VIỆC HỌC. PHÊ PHÁN NHỮNG LỆCH LẠC SAI TRÁI.. KHẲNG ĐỊNH QUAN ĐIỂM,PHƯƠNG PHÁP ĐÚNG ĐẮN.. TÁC DỤNG CỦA VIỆC HỌC CHÂN CHÍNH... Hoạt động 5: Hướng dẫn HS H/sinh đọc V/ Tổng kết. ghi nhớ nắm nội dung thông tin sgk. Ghi nhớ (sgk) -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 4. Củng cố:(3') ? Phân tích sự cần thiết và tác dụng của phương pháp: học đi đôi với hành. Học sinh thảo luận. Học đi đôi với hành: quan điểm tăng cường ý nghĩa ứng dụng và thực hành của mon học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuong khi bắt tay vào cong việc thì lúng túng, vụng về. - Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản. 5. Hướng dẫn về nhà:(2') - Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục suy nghĩ câu hỏi phần luyện tập, phương pháp học tập. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Soạn bài: ''Thuế máu'' chú ý nội dung nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị: luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm. Ngày soạn: 10/3/ 2013 Ngày dạy: 12/3 /2013. Tiết 102. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Củng cố những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm. - Vận dụng những hiểu biết vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm 3. Thái độ:Nghiêm túc khi tìm hiểu trịnh bày một vấn đề. 4.Trọng tâm bài Vận dụng những hiểu biết vào việc tìm,sắp xếp và trình bày luận điểm. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. - H/s: Sbt, sgk. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Nêu vài nét về cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung của việc xây dựng và trình bày luận điểm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.(Học sinh yếu) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập trên lớp. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hệ thống luận điểm ở Sgk có chỗ nào chưa chính xác?. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Chuẩn bị ở nhà. HS đọc bài đã chuẩn bị. II/ Luyện tập trên lớp. 1) Xây dựng hệ thống luận điểm. - Luận điểm có nội dung không phù hợp: Đọc thông câu a) tin sgk. - Còn thiếu một số luận điểm cần thiết. "Đất nước cần những người tài giỏi, phải học chăm mới giỏi,mới thành tài”. Trả lời nhận - Đất nước đang cần nhưũng người tài giỏi xét, bổ để đưa tổ quốc tiến lên “Đài vinh quang” sung. sánh kịp với bè bạn 5 châu. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ?Theo em cần điều chỉnh,sắp -Quanh ta đang có những tấm gương học xếp lại như thế nào? giỏi. ? Hãy sắp xếp hệ thống luận -Muốn học giỏi muốn thành tài phải chăm điểm cho phù hợp? học. -Yêu cầu hs đọc thông tin sgk. - Một số bạn còn ham chơi. ? Hãy trình bày luận điểm - Nếu bây giờ còn chơi bời không ham học thành một đoạn văn nghị Đọc thông thì sau này càng khó lắm. luận? tin sgk. 2) Trình bày luận điểm. ? Có thể dùng câu nào để giải Trả lời nhận a)- Câu 1 vì đơn giản dễ làm theo. thích luận điểm? xét, bổ - Câu 3 vì có giọng điệu gần gủi thân thiết. ? Hãy sắp xếp những luận cứ sung. b)- Có thể sắp xếp các luận cứ tình tự theo theo một trình tự hợp lý? sgk, vì trình tự ấyphản ánh được các bước ? Em có thể kết thúc đoạn văn hợp lý, bước trước dẫn tới bước sau, bước theo cách nào? Đọc và sau kế tiếp bước trước. - Yêu cầu HS luyện nói theo luyện nói c) Không thể dễ dàng biến đổi đoạn từ quy nhóm và cá nhân. theo chuẩn nạp sang diễn dịch và ngược lại. - Nhận xét, bổ sung, củng cố. bị của mình. 3) Luyện nói. 4. Củng cố:(2')? Nhắc lại những yêu cầu khi trình bày luận điểm. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học bài nắm vững nội dung : + Những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm. + Vận dụng những hiểu biết vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm. - Xem lại các bài tập đã làm kể trên. - Đọc bài đọc thêm trong SGK tr84 - Làm bài tập 4 SGK tr84; - Chuẩn bị: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. VĂN NGHỊ LUẬN.. Ngày soạn: 10/3/ 2013 Ngày dạy: 13/3 /2013. Tiết 103, 104 TẬP LÀM VĂN. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm 3. Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài 4.Trọng tâm: Học sinh trình bày được một bài văn nghị luận hoàn chỉnh có bước nâng cao hơn về kĩ năng lập luận so với lớp 7 ; biết đưa ra quan điểm của mình và lập luận làm sáng tỏ quan điểm đó bằng hệ thống các luận chứng luận cứ phù hợp. Qua bài viết, gv có thể đánh giá đúng thực lực của học sinh, khả năng nắm bắt và vận dụng, vốn tri thức từ thực tiển và tri thức lí luận của hs ; giáo viên thông qua kết quả để có điều chỉnh về phương pháp lên lớp của gv, phương pháp học tập của học sinh. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. B. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: tham khảo các đề bài trong SGK. - Học sinh:xem lại cách làm bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích (Ngữ văn 7) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: III. Viết bài: G/v phát đề in sẵn cho h/s: ĐỀ BÀI “ Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng sĩ” ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 1.Yêu cầu bài viết đạt được : a.Bố cục và lập luận chặt chẽ : Mở bài : Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử và hoàn cảnh ra đời tác phẩm “ hịch tướng sĩ” và thể hịch. Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. Thân bài : Chứng minh tinh thần yêu nước của TQT bằng các luận điểm sau : - TQT là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước : ông lo cho vận mệnh đất nước : Dẫn chứng “: …nữa đêm vỗ gối….vui lòng” - Thấy nỗi nhục mất nước : Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân … - Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ : Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “ binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập. Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác… - Phân tích thêm giọng văn:lúc thì sục sôi,lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình. Kết bài:Khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần. Hào khí đông A mạnh ngút trời trong thời kì lịch sử đó đã thực sự lưu danh sử sách tới ngày nay vẫn còn sáng chói…trong đó có sự đóng góp rất lớn của TQT. 2.Biểu điểm : * Bài viết đạt các yêu cầu trên, không mắc các lỗi về dùng tử, câu, chính tả…; lập luận sắc bén, làm rõ được nội dung : (đạt 9 -> 10 đ) * Bài viết đạt các yêu cầu trên, song lập luận còn chưa khoa học, có dẫn chứng nhưng chưa làm nổi bật tác dụng của dẫn chứng ; không mắc lỗi chính tả,câu,từ (đạt điểm 7 - > 8 đ). Bài viết đạt các yêu cầu trên nhưng có thể chưa sâu, các luận điểm chưa triển khai thành các đoạn văn hoàn chỉnh, hệ thống dẫn chứng chưa thuyết phục;cácluận điểm có nhưng chưa rõ ; còn mắc một số lỗi chính tả, từ, câu nhưng không ảnh hưởng nhiều đến ý nghĩa của câu diễn đạt ( đạt điểm 5 ->6 đ). * Bài có luận điểm nhưng sơ sài, sắp xếp lộn xộn, việc triển khai luận điểm chưa khoa học, chưa có dẫn chứng phù hợp với nội dung ; còn thiếu luận điểm hoặc luận điểm chưa chính xác ; còn sai một số lỗi chính tả, câu, từ (điểm 3 & 4) *Dưới điểm 3 : là những bài không xây dựng được hệ thống các luận điểm, hoặc bài chỉ có một luận điểm mà không làm sáng tỏ được luận điểm đó, bài viết cẩu thả, lộn xộn, thiếu khoa học ; mắc nhiều lỗi chính tả, câu, từ và các trưòng hợp còn lại. 4. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại văn nghị luận. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. -Kiểm tra lại bài viết của bản thân bằng cách đọc lại văn bản “ hịch tướng sĩ” . Chuẩn bị bài “ Thuế máu” bằng cách :Tìm đọc “ Truyện và ký của Nguyễn Ai Quốc” hoặc “Những tác phẩm Bác viết ở nước ngoài” … - Đọc tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân Pháp”,đọc đoạn trích “ Thuế máu” và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa (phần đọc hiểu văn bản). Ngày soạn:14/3/ 2013 Ngày dạy: 16/3/2013. TIẾT 105- BÀI 26 VĂN BẢN. THUẾ MÁU. (Nguyễn Ái Quốc). (Trích Chương 1, Bản án chế độ thực dân Pháp) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. - Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm nghị luận 3. Thái độ: - Có lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó, căm ghét bọn thực dân bóc lột. 4.Trọng tâm bài HS hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua Thái độ của các quan cai trị.Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Tranh ảnh Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. - H/S: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài cũ: ? Thế nào là thể loại Tấu? Nội dung và nghệ thuật của Bàn luận phép học? 3. Bài mới:G/v Giới thiệu bài:những năm 20 của thế kỉ XX,các nước đế quốc thi nhau bành trướng,xâm chiếm nhiều nơi trên thế giới,vơ vét trắng trợn của cải,nhân lực.Vì thế cuộc sống của nhân dân nô lệ ở các xứ thuộc địa vô cùng cực khổ.Làn sóng CM dâng lên ngày càng mạnh mẽ.Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)nổ ra đẩy người dân thuộc địa vào lò lửa chiến tranh thảm khốc.Nguyễn Ái Quốc đã viết ''Bản án chế độ thực dân Pháp''. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày vài hiểu biết của em về Nguyễn Ái Quốc. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc, tìm hiểu chú thích. Đọc thông tin 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: sgk. Trả lời, nhận - Nguyễn Ái Quốc tên gọi của Hồ Chí xét, bổ sung. Minh trong thời kì hoạt động cách mạng trước 1945. - Tác phẩm được viết tại Pháp bằng tiến 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TrÇn V¨n ThÞnh và tác phẩm? ? Văn bản được viết theo thể loại gì?(Học sinh yếu) ? Văn bản chia làm mấy phần? Hoạt động 2:H/dẫnHS nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu? - Thuế đóng bằng xương máu, tính mạng của con người. Nhan đề gợi đau thương, căm thù, tố cáo tính vô nhân đạo của chủ nghĩa thực dân Pháp. ? Hãy so sánh thái độ của các quan cai trị thực dânvới người dân thuộc địa hai thời điểm: Trước chiến tranh và khi có chiến tranh bùng nổ? - Sử dụng tranh ảnh sgk. ? Điều đó thể hiện điều gì? ?Các cụm từ An-nam-mít được dùng với dụng ý gì? (Học sinh yếu) ? Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào ? Đọc đoạn cuối và cho biết ý kiến nhận xét của em về lời văn đoạn này? ?Lời văn ấy mang lại hiệu quả gì? -G/vgiảng:Hơn 10% số người dân thiệt mạng trên các chiến trường châu  u đã góp phần tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thựuc dân, gây lòng căm thù, phẫn nộ trong quảng đại các dân tộc thuộc địa.. Trêng THCS V©n hoµ pháp và được xuất bản ở Pa-ri 1925. - Thuế máu là chương đầu tiên của Bản án Trả lời, nhận chế độ thực dân Pháp. xét, bổ sung 3.Thể loại: Phóng sự - chính luận.(Nghị luận) 4. Bố cục: 3 phần. a) Chiến tranh và người bản xứ. b) Chế độ lính tình nguyện. Đọc thông tin c) Kết quả của sự hi sinh. sgk. II/ Đọc và phân tích chi tiết. Trả lời, nhận * Đọc. xét, bổ sung. * Phân tích. 1. Chiến tranh và người bản xứ.. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Quan sát. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Đọc thông tin. 6. a) Thái độ của các quan cai trị. - Trước chiến tranh: Họ được xem là giống người hạ đẳng, bị đối xữ, đánh đập như súc vật. Bọn thực dân gọi là An-nam-mít bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe và ăn đòn. - Khi chiến tranh bùng nổ: Gọi là những đứa con yêu, bạn hiền, những chiến sĩ bảo vệ công lí tự do… họ được các quan cai trị tâng bốcvỗ về, được phong cho ngững danh hiệu cao quý. Thủ đoạn lừa bịp của chính quyền thực dân để biên shọ thành vật hi sinh. - Nghệ thuật: Danh từ, tính từ, giọng điệu trào phúng tác giả đã mĩa mai, châm biếm sự giả dối, thâm độc của chế độ thực dân. Sự đối lập, tương phản. b) Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Họ phải đột ngột xa gia đình, quê hương: đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền. - Họ biến thành vật hi sinh của những kẻ cầm quyền. - “Tổng cộng có 70.000 người bản xứ đặt chân lên đất Pháp; và trong số ấy, 8.000 ngươig không trở vềvà không trông thấy mạt trời trên quê hương mình...” * Đó là những luận cứ hùng hồn để lật mặt nạ giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 4.Củng cố: Đọc diễn cảm văn bản 5. Dặn dò, chuẩn bị về nhà. -Đọc lại văn bản trà lời các câu hỏi SGK ,làm bài tập luyện tập - Nắm nội dung: + Thể loại văn nghị luận. + Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài Ngày soạn:17/3/ 2013 Ngày dạy: 19/3/2013. TIẾT 106 - BÀI 26 VĂN BẢN. THUẾ MÁU (Nguyễn Ái Quốc) (TIẾP) (Trích Chương 1, Bản án chế độ thực dân Pháp) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. - Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm nghị luận 3. Thái độ: - Có lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó, căm ghét bọn thực dân bóc lột. 4Trọng tâm bài HS hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Tranh ảnh Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. - H/S: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. -Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 2. ?Ý nghĩa nhan đề Chế độ lính tình nguyện là gì?. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. 2. Chế độ lính tình nguyện. a) Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính. - Chúng tiến hành lùng, vây bắt và cưỡng bức. - Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, kiếm tiền đối với con nhà giàu.. - Sẵn sàng trói, nhốt, xích người như súc vật, sẵn sàng đàn áp nếu có người chống đối.. - G/v giảng: Tình nuyện là tự giác, là không bắt buộc, phấn khởi, sẵn sàng vậy mà ở đây lại hiểu theo nghĩa ngược lại: Cái vạ mộ lính. Lắng nghe. ? Nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân? ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ Vật liệu biết nói? - G/v giảng: Cụm từ thể hiện ý nghĩa trào phúng, mỉa mai sâu sắc.. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Bon thực dân coi người dân bản xứ chỉ như thứ đồ vật biết nói, như thứ Đọc thông tin hàng hoá đặc biệt có thể sinh lợi sgk. mà thôi. Trả lời, nhận. ? Khi tiến hành thủ đoạn bắt lính bọn thực dân đã gặp phải những phản ứng gì từ phía người lính bị bắt? ? Người dân thuộc địa có thực sự “tự nguyện” hiến dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền không? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 sgk. ? Kết quả sự hi sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách đối xữ của chính quyền thực dân đối với người dân thuộc địa? ? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng ở đoạn văn này là gì? Tác dụng của cách dùng đó? ? Hãy nhận xét về trình tự các phần?. xét, bổ sung.. b)Phản ứng của người dân bị bắt đi lính. Lắng nghe -Họ tìm mọi cách, mọi cơ hội để trốn thoát. - Tự huỷ hoại bản thân mình băng những căn bệnh nặng. Trả lời, nhận c) Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền. xét, bổ sung. - Chính quyền thực dân vẫn rêu rao về lòng tự nguyện đầu quân của người dân thuộc địa. Sự thật không hề có sự tự Lắng nghe nguyện, đó chỉ là lời bịp bợm của kẻ cầm quyền. 3. Kết quả của sự hi sinh. - Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố “tình tứ” tự dưng im bặt. - Những người từng hi sinh xương máu Trả lời, nhận trở lại “giống người hèn hạ” xét, bổ sung. * Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫ đã tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xữ với họ như súc vật.. - G/v giảng: bố cục 3 phần theo trình tự thời gian trước, trong và Trả lời, nhận * Nghệ thuật: Dùng những câu nghi sau khi xãy ra chiến tranh thứ nhất.. ? Hãy phân tích nghệ thuật châm biếm, đả kích của tác giả? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản? ? Tác giả kết thúc đoạn bằng niềm tin như thế nào? Cách kết thúc đó có tác dụng gì? - G/v giảng: Cách kết thúc thể hiện 1 niềm tin, niềm mong mỏi chính đáng và sâu sắc vào tháI độ của nhân dân lao động bản xứ, vừa bước đầu nêu ra con đường đấu tranh cách mạng trên cơ sở tố cáo, lên án tội ác và sự dã man vô nhân đạo của thực dân Pháp.. xét, bổ sung.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc thông tin, nhận xét. Hoạt động 3.Hướng dẫn HS tổng kết, luyện tập. Trả lời, nhận -Yêu cầu HS đọc thông tin bài xét, bổ sung học. 6. vấn để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. * Nghệ thuật châm biếm, đả kích thể hiện bằng các từ: “An-nam-mít”,”con yêu”; “bạn hiền”, “vật liệu biết nói”, “tấp nập đầu quân” “không ngần ngại rời bỏ quê hương”.. III/ Tổng kết. Chính quyền thực dân đã biến người dân ngèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần sự thật bằng những tư liệu phong phú sắc sảo. Đoạn trích Thuế máu có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài? Lắng nghe - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.. điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai, chua chát. IV. Luyện tập -Tác giả đã vạch trần sự thật bằng Đọc thông tin những tư liệu phong phú, với tấm lòng của một người yêu nước,1 người cộng - Đọc văn bản thể hiện rõ bút Trả lời, nhận sản,tác giả đã khách quan trong từng sự pháp của tác giả ? xét, bổ sung việc nhưng ta vẫn thấy trong các câu ? Em hãy tìm hiểu tấm lòng của Đọc ghi nhớ văn ứ trào căm hờn,chứa chan lòng tác giả qua đoạn trích vừa học. thương cảm->tất cả làm thành mục đích chiến đấu mãnh liệt của văn chương Nguyễn Ái Quốc-HồChí Minh. 4. Củng cố:(3')? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào. ?Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào qua phầnI,II,IIIcủa đoạn trích. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Nắm được bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong phong cách sáng tác Nguyễn ái Quốc. - Soạn bài ''Đi bộ ngao du'' - Chuẩn bị: bài HỘI THOẠI Ngày soạn:17/3/ 2013 Ngày dạy: 20/3/2013. TIẾNG VIỆT Tiết 107. HỘI THOẠI. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS nắm được:. 1. Kiến thức:- Hội thoại là hình thức sử dụng ngôn ngữ tự nhiên nhất và phổ biến nhất của người sử dụng ngôn ngữ. Việc học về hội thoại là một cơ hội nâng những hiểu biết đời thường lên trình độ những nhận thức có tính chất khoa học. - Giúp h/s nắm được khái niệm vai xã hội, lượt lời và biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại, nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: - Nắm được vai xã hội, lượt lời và vận dụng những hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại. 3. Thái độ:Tôn trọng ,giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4.Trọng tâm bài:H/s nắm được khái niệm vai xã hội,lượt lời và biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại,nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. B/ Chuẩn bị. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Hành động nói là gì? Một số kiểu hành động nói thường gặp? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS Đọc thông tin I/ Vai xã hội trong hội thoại. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TrÇn V¨n ThÞnh nắm nội dung về Vai xã hội trong hội thoại. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Có mấy người tham gia trong hội thoại?(Học sinh yếu) ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? ? Cách xữ sự của người cô có gì đáng chê trách? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bật bình của mình để giữ được thái độ lễ phép? ? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy? - G/v giải thích thêm: Mỗi chúng ta trong mọi hoạt động, kể cả trong hoạt động giao tiếp thường giữ vị trí vai xã hội khác nhau. Vị trí xã hội đó được gọi là vai xã hội. ? Vậy em hiểu như thế nào là vai xã hội trong hội thoại? (Học sinh yếu) ? Trong gia đình và quan hệ dòng tộc em lớn(vai trên) hơn ai? Nhỏ hơn ai(vai dưới)? Có ngang hàng với ai không? ? Vậy trong giao tiếp em cần chú ý những điều gì để đảm bảo vai xã hội? Hoạt động 2. Hướng dẫn SH làm bài tập sgk. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ?Tìm trong bài Hịch tướng sĩ những chi tiết thể hiện thái độ nghiêm khắc của Trần Quốc Tuấn? - Gọi HS tìm và trả lời. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - G/v chia nhóm thảo luận. - Gọi HS trả lời.. Trêng THCS V©n hoµ sgk. Quan sát.. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét.. Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Có 2 nhân vật tham gia hội thoại. Trả lời, nhận - Quan hệ giữa các nhân vật trong hội xét, bổ sung. thoại là quan hệ gia tộc. Người cô là vai trên, Hồng là vai dưới.. Lắng nghe. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc bài tập 2 Trả lời, nhận xét, bổ sung. 6. 3. Bài học: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại . Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ: + Quan hệ trên-dưới hay ngang hàng. + Quan hệ thân sơ. * Lưu ý: Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọ cách nói cho phù hợp. II/ Luyện tập. Bài tập 1. - Ta - các ngươi ...  Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tướng sĩ, chê trách tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ rất chân tình. Bài tập 2. a) Vai xã hội. - Ông giáo là người có địa vị xã hội cao hơn Lão Hạc. - Quan hệ tuổi tác thì Lão Hạc cao hơn. b)- Ông giáo gọi Lão Hạc là cụ. - Xưng hô là “ông con mình” thể hiện sự kính trọng. Xưng “tôi” quan hệ bình đẳng. c)- Thái độ kính trọng, thân tình của Lão Hạc đối với ông giáo. + Gọi ông giáo thể hiện sự kính trọng. + Xưng hô chúng mình thể hiện sự thân tình. Bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Tại sao cuộc đối thoại giữa chị Dậu và - G/v nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin tên Cai lệ có sự thay đổi vai xã hội. - Chia nhóm HS thảo luận. sgk. - Lúc đầu: Cháu ông. - Gọi HS trả lời. Trả lời, nhận - Sau đó: Tôi  ông. - G/v chốt. xét, bổ sung. - Cuối cùng: Bà  mày. 4. Củng cố:? Nhắc lại khái niệm vai xã hội, quan hệ xã hội, những điểm cần lưu ý khi tham gia cuộc thoại. 5 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 trong SGK tr95 - Xem trước tiết hội thoại (t) - Nắm nội dung: Nắm được vai xã hội, lượt lời và vận dụng những hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại. - Chuẩn bị: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Ngày soạn:17/3/ 2013 Ngày dạy:20/3/2013. TIẾT 108 -TẬP LÀM VĂN. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Thấy được yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc, người nghe. 2. Kĩ năng: - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi trình tìm hiểu trịnh bày một vấn đề. 4.Trọng tâm bài Thấy được tầm quan trọng của yếu tố biểu cảm trong những bài văn nghị luận hay, nócó sức lay động người đọc, người nghe. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ ssố. 2. Bài cũ: Yếu tố biểu cảm, theo em hiểu là yếu tố nào? Có tác dụng như thế nào trong bài văn nghị luận? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm và những câu cảm thán trong văn bản trên?. H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Văn bản. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. HS đọc lại 2. Nhận xét: bài đã chuẩn - Từ ngữ biểu cảm: Nhân nhượng, lấn tới, bị. quyết tâm cướp, nhất định không chịu, phải Trả lời nhận đứng lên, hễ là, ai cũng phải... xét, bổ sung. - Câu cảm thán: + Hỡi đồng bào.. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. (Học sinh yếu) ? Hãy tìm những điểm giống về mặt sử dụng từ ngữ có tính chất biểu cảm ở văn bản “Hịch tướng sĩ” và đoạn trích trên? ? Giải thích lí do vì sao hai văn bản này vẫn được coi là văn bản nghị luận? ? So sánh và cho biết cách trình bày nào hay hơn?. + Hỡi anh em... * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến với văn bản Hịch tướng sĩ có điểm giống: Đều dùng những câu văn có giá trị biểu cảm. * Đó là hai văn bản nghị luận vì: Tác phẩm đều nhằm nêu lên quan điểm ý kiến bàn luận phải trái, đúng sai. * Yếu tố biểu cảm đóng vai trò giúp văn bản có hiệu quả thuyết phục. * Cách trình bày thứ hai hay hơn, vì sử dụng nhiều yếu tố biểu cảm đã gây được hứng thú, cảm xúc cho người đọc, làm bài viết hay hơn. 3. Bài học: - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc(người nghe). - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải thật sự có cảm xúc trước những điều mình nói,viết và phải biết diến tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức biểu cảm.Sự diễn tả cảm xúc phải thật sự chân thực và không được phá vỡ tính mạch lạc nghị luận của bài văn. II/ Luyện tập:Bài tập 1.. Trả lời nhận xét, bổ sung.. Trả lời nhận xét, bổ sung.. Trả lời nhận ? Từ việc phân tích bài tập xét, bổ sung. trên, em hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? - Hướng dẫn thảo luận 3 ý Đọc thông tin kiến ở mục 2 và cho biết ý sgk kiến đó đúng không? Vì sao? Trả lời nhận ? Vậy theo em làm thế nào xét, bổ sung. để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn Trả lời nhận nghị luận? xét, bổ sung. - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. (Học sinh yếu) Đọc ghi nhớ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS sgk. làm bài luyện tập. - Yêu cầu HS đọc phần 1 “Chiến tranh và người bản xứ” ở văn bản “Thuế máu” để cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp gì để biểu cảm? ? Tác dụng của các biện Đọc thông tin pháp biểu cảm? sgk. Trả lời nhận xét, bổ sung.. Biện pháp biểu cảm Giêũ nhại, đối lập Từ ngữ mỉa mai giọng điệu tuyên truyền của thực dân Pháp. Dẫn chứng Tên da đen bẩn thỉu, tên An-nam- mít bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền.. Nhiều người chứng kiến cảnh phóng ngư lôi... Một số khác bỏ xác lại nơi hoang vu... Tác dụng nghệ thuật Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp  tiếng cười châm biếm, sâu cay. Ngôn ngữ hào nhoáng, không che đậy thực tế phũ phàng. mỉa mai, chế nhạo, khinh bỉ sâu sắc... Trả lời nhận xét, bổ sung. Bài tập 2:-Thể hiện cảm xúc:Nỗi buồn và khổ tâm của một người thầy tâm huyết và chân chính trước nạn học vẹt,học tủ trong 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Trả lời nhận - Yêu cầu HS thảo luận và xét, bổ sung. trả lời bài tập. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc và luyện nói theo chuẩn bị của - Yêu cầu HS về nhà làm bài mình. tập.. học Ngữ văn. - Cách biểu hiện cảm xúc thật tự nhiên, chân thật qua đó làm nổi rõ một tấm lòng, một nỗi buồn, đang chia sẻ, tâm sự, nhắc nhở, khuyên nhủ. - Những từ ngư biểu cảm, giọng điệu tâm tình, thân mật, gần gũi: Tôi muốn nói với các bạn câu chuyện ..luôn thể giải bày hết nổi khổ tâm “như con vẹt” -Hiệu quả:người đọc,nghe thấm thía,phục, tin. Bài tập3.Viếtđoạn văn trình bày luận điểm: “Chúng ta không nên học vẹt”.. 4. Củng cố:(2') - Nắm nội dung: + Yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận + Yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 5. Hướng dẫn về nhà:(1')- Làm bài tập 3 tr98. HD: Về lí lẽ có thể tham khảo ở bài tập 2, về yếu tố biểu cảm cần bày tỏ tính cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi kiến thức, lối học cầu may. - Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. -Chuẩn bị: Đi bộ ngao du. Ngày soạn:21/3/ 2013 Ngày dạy: 23/3/2013 VĂN BẢN. BÀI 27 -TIẾT 109, 110. : ĐI BỘ NGAO DU. (J.Ru-xô). (Trích: Ê-MIN HAY VỀ GIÁO DỤC) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: đoạn trích mang tính chất nghị luận, với cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn với cuộc sống của tác giả, không những sinh động mà còn thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn - một con người giản dị, rất yêu tự do và yêu thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận gọn gàng, truyền cảm, tìm hiểu luận điểm, luận cứ và luận chứng trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. 4.Trọng tâm bài :H/s hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, tác giả lại là nhà văn nên lí lẽ luôn hoà quyện với thực tế cuộc sống, qua đó ta còn thấy được ông là con người giản dị, quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. B/ CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: ảnh chân dung Ru-xô, tác phẩm ''Ê-min hay về giáo dục''. - Học sinh: Đọc Sgk soạn bài. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp:Ktra sĩ số. 2. Bài cũ: ? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản Thuế máu? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới theo h/d SGV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. 6. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TrÇn V¨n ThÞnh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày vài hiểu biết của em về tác giả Ru-xô, tác phẩm? - G/v giải thích thêm: Ông mồ côi mẹ từ sớm, cha là thợ sửa đồng hồ. Thời thơ ấu, ông chỉ được học vài năm từ năm 12 đến năm 14 tuổi. Sau đó ông học nghề thợ chạm, làm đầy tớ cho ngà giàu, làm gia sư... - Hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc, nhận xét. ? Văn bản được viết theo thể loại gì? (Học sinh yếu) ? Vì sao có thể nói đây là văn bản nghị luận? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Hoạtđộng2:H/ dẫn HS nắm nội dung và nghệ thuật của VB - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày 3 luận điểm chính được tác giả trình bày trong văn bản? - G/v chốt ghi bảng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. ? Những điều thú vị nào được liệt kê trong khi người đi bộ ngao du? ? Nhận xét gì về ngôi kể trong đoạn này? ? Cách lặp lại các đại từ “tôi”, “ta” khi kể có tác dụng gì? ? Các cụm từ “Ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn hoạt động, tôi thích…”xuất hiện liên tục có ý nghĩa gì?. Trêng THCS V©n hoµ. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Lắng nghe. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. *Văn nghị luận vì: dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục bạn đọc việc đi bộ.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. -Sử dụng ngôi kể thứ ? Từ đó tác giả thuyết phục bạn nhất“Tôi, đọc tin vào những lợi ích nào ta”. của việc đi bộ? 7. I/ Đọc, tìm hiểu chung: 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: - J.Ru-xô(1712-1778) là nhà văn, triết học, nhà hoạt động xã hội Pháp. - Bài trích trong tác phẩm: Ê-min hay về giáo dục ra đời năm 1762. 3.Thể loại: Tác phẩm nghị luận (luận văn-tiểu thuyết) 4. Bố cục.: 3 phần. - Từ đầu...nghĩ ngơi: Đi bộ ngao du và được tự do. - Tiếp...làm tốt hơn: Đi bộ tăng thêm sự hiểu biết thiên nhiên, cuộc sống. -Còn lại:Đi bộ và việc rèn luyện sức khoẻ. II/ Đọc, tìm hiểu văn bản. 1. Các luận điểm chính. + Đi bộ ngao du và được tự do. + Đi bộ tăng thêm sự hiểu biết thiên nhiên, cuộc sống. + Đi bộ và việc rèn luyện sức khoẻ. 2. Lợi ích của việc đi bộ ngao du. a) Đi bộ ngao du và được tự do. - Kể lại những điều thú vị của người ngao du bằng đi bộ + Ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng. +Quan sát khắp nơi,xem xét tất cả, một dòng sông...,1khu rừng rậm ..,1 hang động ... Xem tất cả chẳng phụ thuộc vào những con ngựa hay gã phu trạm. + Hưởng thụ tất cả sự tự do mà con người có thể hưởng thụ -Lúc đầu ông dùng đại từ ''ta''-> di bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu cầu ngao du. - Chuyển sang đại từ ''tôi''  trình bày cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. - Tác giả nói đến A-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em  quan điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ, để cho trẻ em được sống hoà đồng trong môi trường tự nhiên: ở chốn nào em cũng có thứ để giải trí...,em làm việc,em vận động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Trả lời, nhận nghỉ ngơi. xét, bổ sung 4. Củng cố:(3')? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài. ? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Nắm được ý chính của bài. Ngày soạn:24/3/ 2013 Ngày dạy: 26/3/2013 VĂN BẢN. BÀI 27 -TIẾT 110. : ĐI BỘ NGAO DU (J.Ru-xô)(TIẾP) (Trích: Ê-MIN HAY VỀ GIÁO DỤC). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được: đoạn trích mang tính chất nghị luận, với cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn với cuộc sống của tác giả, không những sinh động mà còn thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn - một con người giản dị, rất yêu tự do và yêu thiên nhiên. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận,tìm hiểu luận điểm,luận cứ và luận chứng trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. 4.Trọng tâm bài - Học sinh hiểu rõ tác giả lại là nhà văn nêu lí lẽ luôn hoà quyện với thực tế cuộc sống, qua đó ta còn thấy được ông là con người giản dị, quí trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. B/ CHUẨN BỊ:- Giáo viên: ảnh chân dung Ru-xô, tác phẩm ''Ê-min hay về giáo dục''. - Học sinh: Đọc Sgk tóm tắt văn bản. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tổ chức lớp:Ktra sĩ số. 2. Bài cũ: ? Em hãytóm tắt văn bản “ Đi bộ ngao du” 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới theo h/d SGV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. -HS đọc thông tin phần 2. ? Tìm các chi tiết nói về việc đi bộ ngao du sẽ mang lại sự hiểu biết trong thiên nhiên, trong cuộc sống? (Tìm luận cứ) -Yêu cầu HS tìm luận chứng trong đoạn văn. ?Em có nhận xét gì về cách sử dụngd/ chứng trong đoạn văn? ?Tác dụng của cách nêu đó là gì? ?Từ đó, những lợi ích nào của việc đi bộ được khẳng định? - HS đọc thông tin đoạn cuối. ?Nếu đi bộ thì sức khoẻ con người như thế nào? Tinh thần ra sao?. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. b) Đi bộ tăng thêm sự hiểu biết thiên nhiên, cuộc sống, trau dồi tri thức. - Đi như các nhà khoa học lưùng danh: Ta-lét, Pi-ta-go, Pla-tông.. - Xem xét các tài nguyên trên phong phú mặt đất. - Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng trọt chúng. - Sưu tập các mẩu vật phong phú, đa dạng của thế giới tự nhiên... * Nghệ thuật: Cách nêu dẫn chứng dồn dập bằng những kiểu câu khác nhau. - Sử dụng phép so sánh, câu hỏi tu từ. * Tác dụng: Nhằm đề cao thực tế, khách quan, xem thường kiến thức sách vở. *Đi bộ mở mang năng lực khám phá, mở. Lắng hoạt nhóm lời.. nghe, động và trả. Trả lời, nhận xét, bổ sung Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. ? Nghệ thuật được sử dụng như thế nào? Tác dụng của việc sử dụng các nghệ thuật đó? ?Qua văn bản giúp em hiểu thêm điều gì về nhà văn Ru-xô? Hoạt động 4.Hướng dẫn HS tổng kết. ?Nhận xét về cách lập luận của tác giả. ? Ý tưởng tác giả muốn khẳng định là gì. ? Em thấy Ru-xô là người như thế nào (Bóng dáng nhà văn hiện lên qua các chi tiết trong bài văn này như thế nào) * Ghi nhớ: SGK. xét, bổ sung. rộng tầm hiểu biết, làm giàu trí tuệ. c) Đi bộ và việc rèn luyện sức khoẻ. - Cách lập luận - Đi bộ sức khoẻ được tăng cường, tính khí chặt chẽ, có trở nên vui vẻ, khoan khoái. sức thuyết - Nghệ thuật: Sử dụng các tính từ, so sánh. phục, sinh *Tác dụng: Khẳng định lợi ích của người đi động do lí lẽ và bộ và khuyên mọi người muốn tránh buồn bã thực tiễn luôn thì nên đi bộ. bổ sung cho  Tác giả là người tôn trọng kinh nghiệm đời nhau. sống, coi trọng tự do cá nhân, yêu quý đời sống thiên nhiên, tâm hồn giản dị. Đọc ghi nhớ IV/ Tổng kết Để chứng minh muốn ngao du cần phải đi bộ, bài Đi bộ ngao du lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, lại rất sinh động do các lí lẽ và thực tiễn cuộc sống của tác giả từng trãi qua luôn bổ sung cho nhau. Bài thể hiện rõ Ru-xô là người giản dị, quý trọng tự do và yêu thiên nhiên.. 4. Củng cố:(3')? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài. ? Em học tập được gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen các yếu tố tần số và biểu cảm trong lập luận) ? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Nắm được ý chính của bài. - Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của việc đi bộ đối với học sinh. - Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm tra 45'. Ngày soạn:24/3/ 2013 Ngày dạy: 27/3/2013. HỘI. TIẾT 111-TIẾNG VIỆT THOẠI (TIẾP). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm “lượt lời” trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng “cướp lời” trong khi giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp đạt hiệu quả. 3. Thái độ:Tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4Trọng tâm bài Nắm vững khái niệm “lượt lời” trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng “cướp lời” trong khi giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: bảng phụ ghi lượt lời mục I.1 - Học sinh: Ôn tập tiết hội thoại 107; xem trước bài ''Hội thoại'' (tiếp) C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là vai hội thoại.? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ XH như thế nào? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì? Giải bài tập 3 trong SGK tr95. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về Lượt lời trong hội thoại. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Trong cuộc thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? - G/v chốt: Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời. ? Có bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói, những Hồng không nói? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào? ? Vì sao khi tham gia hội thoại ta không nên tranh lượt lời hội thoại hoặc cắt lời người khác? - G/v chốt bảng ghi nhớ 2.. N¨m häc :2012 – 2013 H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Lượt lời trong hội thoại. Đọc thông 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: tin sgk. - Người cô nói 5 lượt lời Quan sát. Trả lời, - Bé Hồng nói 3 lượt lời. nhận xét, bổ *Kết luận a): Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia sung. hội thoại nói được gọi là một lượt lời. Lắng nghe - Có 3 lần lẽ ra Hồng được nói. Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô. Trả lời, *Kết luận b): Để giữ lịch sự, cần tôn nhận xét, bổ trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời sung. người khác. - Hồng cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ Lắng nghe phép của người dưới đối với người trên.. Trả lời, *Kết luận c): Nhiều khi, im lặng khi đến ? Vì sao Hồng không cắt lời nhận xét, bổ lượt lời của mình cũng là một cách để biểu người cô khi bà nói những điều sung. thị thái độ. mà Hồng không muốn nghe? 3. Bài học: ? Sự im lặng của bé Hồng khi + Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi tham gia hội thoại nhằm mục lần có một người tham gia hội thoại nói đích gì? được gọi là một lượt lời. - G/v chốt bảng ghi nhớ 3. + Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời Đọc thông của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác. tin sgk. - Gọi H/s đọc ghi nhớ sgk. + Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách để biểu thị thái độ. II/ Luyện tập. Hoạt động 2. Hướng dẫn SH Đọc bài tập Bài tập 1. làm bài tập sgk. - Chị Dậu từ chổ nhún nhường xưng cháu, 1 - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. gọi ông sau đó đã vùng lên kháng cự xưng ? Nhận xét gì về tính cách của Trả lời, tao, gọi mày. mỗi nhân vật? nhận xét, bổ - Cai lệ: Hống hách luôn miệng quát tháo. - Gọi HS tìm và trả lời. - Người nhà lý trưởng có phần sợ sệt hơn. sung. Nhận xét, bổ sung. - Anh Dậu là người cam chịu. Đọc bài tập Bài tập 2. a) Lúc đầu, cái Tý nói nhiều, rất hồn 2 Trả lời, nhiên. Chị Dậu im lặng. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - G/v chia nhóm thảo luận.. nhận xét, bổ Về sau, cái Tý nói ít, rất hồn nhiên. Chị sung. Dậu nói nhiều. b) Diễn biến phù hợp với tâm lý nhân vật. - Gọi HS trả lời. Lúc đầu cái Tý chưa biết sắp bị bán nên rất vô tư. Còn chị Dậu đau lòng vì phải bán - G/v nhận xét, bổ sung. con nên im lặng. Về sau, cái Tý biết mình sắp bị bán nên sợ hãi, đau buồn, ít nói. Còn chị cố thuyết phục. c) Tác giả tô đậm sự hồn nhiên, hiếu thảo...càng làm cho chị Dậu thêm đau lòng khi phải bán con tô đậm sự bất hạnh. 4. Củng cố:(3')?Thế nào là lượt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Nắm được lượt lời trong hội thoại. - Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)(- Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp theo lời hỏi của bà mẹ.-Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng người khác ... là vàng.Im lặng trước những hành vi sai, trước áp bức bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với mình, với người lương thiện là dại khờ, hèn nhát.) - Xem trước bài: + Lựa chọn trật tự từ trong câu. + Chuẩn bị cho tiết 112: luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận.phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108 Ngày soạn:24/3/ 2013 Ngày dạy: 27/3/2013. TIẾT 112 - TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: HS thấy được yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc, người nghe. 2. Kĩ năng: - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi tìm hiểu trịnh bày một vấn đề. 4.Trọng tâm bài HS thấy được yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận hay. B/ CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: viết bảng phụ ghi mục II.1: dàn bài của bài văn. - Học sinh: làm phần I (chuẩn bị bài ở nhà) SGK tr108 C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.? Làm thế nào để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao. ? Trình bày bài tập 3 SGK tr98 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Yêu cầu HS trình bày phần dàn ý đã chuẩn bị sẵn ở nhà. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Yêu cầu HS lập dàn bài. ? Hãy nhận xét cách sắp xếp các luận điểm có hợp lí không? Vì sao? ? Theo em nên sắp xếp lại như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Ta sẽ đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào? ? Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài văn? Đoạn văn biểu hiện những tình cảm gì? ? Hãy tìm những từ ngữ mang yếu tố biểu cảm? ? Đoạn văn 2) biểu hiện thật đúng và đầy đủ những tình cảm ấy của em không? ? Em có định dùng những từ ngữ, những cách đặt câu mà sgk gợi ý không? - G/v nhận xét. ? Nêu các luận cứ? ? Tìm yếu tố biểu cảm? - Giáo viên gọi một vài học sinh trình bày đoạn văn. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá. 4. Củng cố:(3'). H/Đ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Chuẩn bị ở nhà. HS đọc lại bài đã chuẩn bị. Trả lời nhận II/ Luyện tập. xét, bổ sung. 1) Lập dàn bài. a. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. b. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể. Đọc thông tin - Về thể chất: Giúp ta khoẻ mạnh. sgk. - Về tình cảm: Lập dàn bài + Tìm đựơc những niềm vui cho bản thân. Trả lời nhận + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, xét, bổ sung. quê hương đất nước. Trả lời nhận - Về kiến thức: xét, bổ sung. + Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều đã được học. + Có thêm những bài học chưa có trong sách vở. Đọc thông tin c. Kết bài: Khẳng định tác dụng của việc sgk tham quan. Trả lời nhận 2) Thực hành. xét, bổ sung. Đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận. Trả lời nhận a) Đoạn văn giúp ta tìm thêm thật nhiều xét, bổ sung. niềm vui cho bản thân b) Yếu tố biểu cảm thể hiện khá rõ. - Có thể thêm vào những từ ngữ như sgk gợi ý nhưng vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong từng câu, đoạn. Đọc thông tin 3) Đưa các yếu tố biểu cảm vào trong bài sgk. văn. Trả lời nhận * Các luận cứ: xét, bổ sung. - Đó là cảnh đẹp thiên nhiên, thấm đẫm tình người. Đọc và luyện - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao nói theo chuẩn khát tự do. bị của mình. - Cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu quê hương. * Yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, khâm phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng nhớ tiếc.. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - Giáo viên tổng kết tiết luyện tập, chỉ ra những ưu điểm đã đạt được, những nhược điểm cần chú ý sửa chữa, những kinh nghiệm rút ra và phương hướng phấn đấu đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Nắm nội dung: + Yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận + Yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Hoàn thiện bài văn (đề bài mục I) - Xem trước bài: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. -Chuẩn bị: Kiểm tra văn 1 tiết. Ngày soạn:25/3/2013 Ngày dạy: 30/3/2013. TIẾT 113 - VĂN HỌC. KIỂM TRA VĂN (1 TIẾT) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn. 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài 4.Trọng tâm bài Giúp HS củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8,đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên :Rađề kiểm tra chuẩn bị đáp án. - Học sinh : Ôn tập. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA :. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Giáo viên giao đề. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các đáp án sau: . 1. Bài thơ “Ngắm trăng” được viết theo thể thơ gì ? A. Thơ lục bát. C. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Song thất lục bát . D. Thất ngôn bát cú. 2. Văn bản “Hịch tướng sĩ” thuộc thể loại nào ? A. Cáo. B. Tấu. C. Chiếu. D. Hịch . 3.Tác giả văn bản “Nước Đại Việt ta” là ai ? A. Nguyễn Trãi. C. Lí Công Uẩn. B. Nguyễn Thiếp . D. Trần Quốc Tuấn . 4. Nội dung bài thơ “Khi con tu hú” được thể hiện là ? A. Yêu cuộc sống. B. Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt của người chiến sĩ . C. Niềm khao khát tự do . D. Tất cả đều đúng . 5. Bài thơ “Quê hương” sáng tác năm nào: A. Năm 1937. B. Năm 1939. C. Năm 1940. D. Năm 1938. 6. Theo Nguyễn Thiếp, mục đích chân chính của việc học là gì ? 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. A. Học để làm người có đạo đức, tri thức. B. Học để cầu danh lợi cho bản thân. C. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước. D. Câu A, C đều đúng. II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu1: (3đ) Chép bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”, nêu xuất xứ, nội dung bài thơ .(3đ) Câu2:(3đ)Chứng minh sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “Học đi đôi với hành”. BÀI LÀM ............................................................................................................................................................................. 3.Thu bài-Nhận xét. a) Ưu điểm:- Các em làm bài nghiêm túc, đúng yêu cầu của g/v. b) Tồn tại:- Một số em chưa làm xong bài và còn hỏi bài, trao đổi bài. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU theo bài tập và câu hỏi gợi ý Sgk. * ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5. đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A D B D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1.(3đ) Chép đúng bài thơ (1đ), sai dưới 4 lỗi chính tả: - 0,25đ từ 4 lỗi trở lên -0,5đ - Nêu được xuất xứ-hoàn cảnh sáng tác: bài thơ viết 1941 ở hang Pác Bó (Cao Bằng) (1đ) - Nêu được nội dung chính của bài thơ: Cuộc sống cách mạng khó khăn gian khổ. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác (1đ) Câu 2 (4 đ)Yêu cầu bài viết đạt được : a. Bài viết đúng thể loại chứng minh,bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ,có đủ dẫn chứng Khẳng định sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “Học đi đôi với hành” b.Bố cục và lập luận chặt chẽ : - Mở bài: Giới thiệu sự cần thiết của việc học đi đôi với hành. - Thân bài: + Hiệu quả của việc học: Giúp cho con người mở mang hiểu biết, kiến thức của cuộc sống có trong sách vở. Giúp con người tự hoàn thiện mình và cống hiến cho xã hội. + Hiệu quả của việc thực hành. + Sự kết hợp hài hòa giữa học với thức hành sẽ đem lại những hiệu quả cao nhất. Có những mặt tích cực nếu biết kết hợp tốt. Có những hạn chế nhất định khi kết hợp rời rạc, thiếu khoa học. - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nêu cảm nghĩ của mình về việc học đi đôi với hành.. Ngày soạn:31/3/ 2013 Ngày dạy: 2/4/2013. Tiết 114 - TIẾNG VIỆT. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu cụ thể là: 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. + Khả năng thay đổi trật tự từ. + Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2. Kĩ năng:- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. 3. Thái độ:Nghiêm túc,cẩn trọng ,đúng mực khi giao tiếp. 4.Trọng tâm bài - Trang bị cho học sinh 1 số hiểu biết cơ bản về trật tự từ trong câu; khả năng thay đổi trật tự từ; hiệu quả của những trật tự từ khác nhau. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: - SGK, SGV, bảng phụ. - H/s: - Hs xem trước bài ở nhàSgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Những lưu ý khi tham gia hội thoại. - Làm bài tập 3, 4 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về khái niệm trật tự từ. -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? - Sử dụng bảng phụ. ? Để diễn đạt nội dung câu 1 ta có thể có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ? (Học sinh yếu) ? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích? ? Hãy nhận xét về tác dụng sự thay đổi ấy? Nêu tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài nét về tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Trật tự từ in đậm thể hiện điều gì?. H/ĐCỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk. Quan sát. Thảo luận, trả lời. Quan sát. Thảo luận, trả lời. Đọc ghi nhớ. Đọc thông tin sgk. Quan sát. Thảo luận, trả lời. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Nhận xét chung. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. -Có thể thay thế trật tự từ theo nhiều cách. a)Cai lệ thét .. gõ đầu roi.. b) Thét bằng giọng khàn khàn ..cai lệ gõ đầu roi .. c)Bằng giọng khàn khàn ... cai lệ .. thét. - Việc lặp từ “roi” tạo liên kết với câu trước. - Từ “thét”liên kết với câu sau. -Cụm từ“gõ đầu roi xuống đất”nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hãn của tên cai lệ. 3. Bài học: Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại những hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói và viết cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. II/Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: a) Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. b)Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật và sự xuất hiện của các nhân vật cai lệ đi trước theo sau là lí trưởng. c)Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn và nó có nhịp điệu 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu? ? Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ? Đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. (Học sinh yếu) Hoạt động 3. Hướng dẫn HS nắm vài nét về các bài tập. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. - Chia nhóm cho HS hoạt động.. Chú ý lắng nghe. Hoạt động the nhóm, nhận xét, trả lời. Lắng nghe. hơn. 3. Bài học. Trật tự từ trong câu có thể: - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết câu với nhiều câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. III/ Luyện tập. Đoạn a). - Chúng ta có quyền tự hào vì . *Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuật hiện.. Đoạn b) “Đẹp vô cùng” đảo lên phía trước để nhấn mạnh vẻ đẹp của Tổ quốc mới được giải phóng. -“Hò ô” Đua lên phía trước để bắt vần với “sông Lô"gợi ra một không gian mênh mang sông nước, đồng thời bắt vần chân “ngạt-hát"để tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho khổ thơ. Câu c) Lặp từ “mật thám", "đội con gái"để tạo liên kết với câu đứng trước.. IV. Củng cố:(')- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà:(') - Học ghi nhớ. - Nắm nội dung: + Tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ. + Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ. - Hoàn thiện bài tập. - Xem trước ''chữa lỗi diễn đạt'' Chuẩn bị: TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6.. Ngày soạn:1/4/2013 Ngày dạy: 3/4/2013. Tiết 115- TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn nữa những bài sau. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng làm bài nghị luận chứng minh. 3.Thái độ:Nghiêm túc khi làm bài,có ý thức cầu tiến,tự giác sửa chữ các sai sót trong bài làm. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 4.Trọng tâm bài Giúp HS đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản nghị luận. B/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Tiến hành: Đề bài “ Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần quốc Tuấn qua văn bản Hịch tướng sĩ” A/ Tìm hiểu đề: -Thể loại:Chứng minh (nghị luận) -Nội dung:CM lòng yêu nước,căm thù giặc của TQT qua bài “Hịch tướng sĩ” B/Dàn bài: *Mở bài : Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử và hoàn cảnh ra đời tác phẩm “ hịch tướng sĩ” và thể hịch. Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. *Thân bài : Chứng minh tinh thần yêu nước của TQT bằng các luận điểm sau : - TQT là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước : ông lo cho vận mệnh đất nước : Dẫn chứng “: …nữa đêm vỗ gối….vui lòng” - Thấy nỗi nhục mất nước : Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân … - Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ : Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “ binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập. Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác… - Phân tích thêm giọng văn:lúc thì sục sôi,lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình. *&Kết bài : khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần. Hào khí đông A mạnh ngút trời trong thời kì lịch sử đó đã thực sự lưu danh sử sách tới ngày nay vẫn còn sáng chói…trong đó có sự đóng góp rất lớn của TQT. C / Trả bài : I. Kết quả. TB TS Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp 8C 28 3 10 12 3 0 25 II. Nhận xét. * Ưu điểm: - Đa số đã làm đúng kiểu văn nghị luận CM - Một số bài viết lập luận khá sắc sảo như bài của em ... - Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn. - Bài số 6 tiến bộ: chữ viết, cách trình bày có tiến bộ * Nhược điểm: a) Nội dung - Hầu hết còn thiếu các luận điểm. - Một số em chưa nắm được bố cục của văn nghị luận. - Các luận điểm, luận cứ và luận chứng lộn xộn, chưa lô gíc. - Các luận điểm sắp xếp chưa hợp lí, còn lộn xộn, còn lạc sang phân tích văn bản, chưa bám sát yêu cầu của đề. - Mở bài chưa thật tự nhiên, ngắn và lủng củng: ... - Bài viết còn lan man, có những em làm sơ sài, chưa tập trung làm sáng tỏ luận điểm, có những em CM quá sơ sài ,thiếu dẫn chứng. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. b) Hình thức - Đoạn văn : có em chưa tách đoạn văn hợp lí, viết 1 câu sau đó xuống dòng. - Không dùng dấu câu,dùng sai ,chữ viết thiếu nét. - Sai chính tả: nhầm ch-tr; gi - d - r - Lỗi diễn đạt: còn có câu sai, cách dùng từ, ... 4. Đọc và bình những bài văn hay. 5. Sửa lỗi trong bài. III .Chữa lỗi. IV/ Hướng khắc phục. - Kết hợp GVCN kiểm tra thường xuyên. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài. 4. Củng cố:(') - Một số yêu cầu cơ bản khi viết văn nghị luận. 5. Hướng dẫn về nhà:(') - Viết lạimột số đoạn sai, tiếp tục sửa lại những lỗi sai. - Chuẩn bị cho tiết ''Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận'' - Lập dàn ý cho các đề bài còn lại. Ngày soạn:1/4/2013 Ngày dạy: 3/4/2013. TIẾT 116 -TẬP LÀM VĂN. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ. TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe(người đọc) nhận thức nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sinh động, cụ thể hơn. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận 3. Thái độ:Cẩn thận ,nghiêm túc. 4.Trọng tâm bài:Nắm được những yêu cầu và cách thức đưa những yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà không làm tổn hại đến mạch nghị luận chung, hoặc không làm loãng, hay biến chất bài văn nghị luận thành miêu tả, tự sự hoặc biểu cảm. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ?Trong văn nghị luận cần có yếu tố nào nữa? Tác dụng và yêu cầu khi sử dụng yếu tố đó? ? Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Yếu tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ Đ CỦA TRÒ. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về yếu tố tự sự và miêu tả. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> TrÇn V¨n ThÞnh trong văn nghị luận. ? Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ?Hãy chỉ ra yếu tố tự sự trong đoạn a? ? Vì sao bài tập a) có yếu tố tự sự, những không phải là văn bản tự sự? ? Vậy mục đích của tác giả khi viết bài tập a) là gì? ? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả ở bài tập b)?(Học sinh yếu) ? Vì sao bài tập b) có yếu tố miêu tả, những không phải là văn bản miêu tả? ? Hãy loại trừ các yếu tố đó ra khỏi văn bản và so sánh? - Treo bảng phụ khi đã loại bỏ yếu tố miêu tả để HS theo dõi. ? Vai trò của yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn nghị luận như thế nào? - Gọi HS đọc thông tin và ghi nhớ 1 sgk. ? Hãy tìm yếu tố tự sự và miêu tả và nêu tác dụng của nó? ? Vì sao tác giả không kể lại cho đầy đủ và cặn kẻ mà chỉ kể, tả một số hình ảnh tiêu biểu.? ? Khi đưa ra yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý những điều gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2. (Học sinh yếu). Trêng THCS V©n hoµ Đọc thông tin sgk. Quan sát Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Quan sát, lắng nghe. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Đọc thông tin theo yêu cầu Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Đọc ghi nhớ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm 2 nội dung và vận dụng vào bài tập sgk. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả và nêu tác dụng? * Tác dụng: Khắc hoạ cụ thể hoàn 8. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: Bài tập 1. a) Kể về thủ đoạn bắt lính. - Vì yếu tố tự sự không phải là mục đích chủ yếu mà người viết nhằm đạt tới. - Tác giả nhằm mục đích vạch trần sự tàn bạo và giả dối của thực dân trong cái gọi là “Mộ lính tình nguyện". Nhằm làm rõ phải trái, đúng sai. b.Tác giả viết đoạn trích trên nhằm vạch trần sự tàn bạo,văn bản được tạo lập nhằm làm rõ phải trái,đáng sai. *Kết luận: - Bài văn nghị luận thường vẵn cần phải có các yếu tố tự sự và miêu tả, hai yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn, và do đó, có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. Bài tập 2. * Nhận xét: - Yếu tố tự sự và miêu tả trong truyện chàng Trăng kể chuyện thụ thai, mẹ bỏ lên rừng, chàng không nói, không cười. - Tác dụng: Làm rõ luận điểm sự giống nhau giữa các chuyện. - Vì mục đích nghị luận, những hình ảnh đựoc kể tả, có nét tương đồng với truyện Thánh Gióng. *Kết luận: - Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cú phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. 3. Kết luận (gsk) II/ Luyện tập. Bài tập 1. * Yếu tố tự sự: Sắp sang thu. Đêm trước rằm ... giam giữ. - Mười mấy ngày qua, .. nhà giam. - Phải đi với đêm ... làm thơ....

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của người tù được thể hiện trong thơ. Nó làm cho đoạn bình giảng có chiều sâu cảm xúc, gợi thêm sự đồng cảm và tưởng tượng của người đọc. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Nếu viết bài TLV: Nêu ý kiến của em về vẻ đẹp trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” thì em có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả không? Vì sao?. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. * Yếu tố miêu tả: - Trời xứ Bắc ... sáng. - Đêm nay trăng sáng ...bóng cây.. - Đêm nay rất đẹp .. thốt lên. - Nó ăm ắp ... làm thơ... Bài tập 2. Rất cần sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả khi cần làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen, vì: - Gợi lại vẻ đẹp của sen trong đầm. - Cần thiết nêu 1 vài kỉ niệm về cảnh ngắm đầm sen, chèo thuyền hái sen giữa trưa, chiều hè để thấy vẻ đẹp dân dã của sen trong đầm ở Việt Nam.. 4. Củng cố,: - Nắm nội dung của bài: Tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận. 5.Dặn dò. - Học ghi nhớ, làm bài tập 2, bài tập 1; 2; 3 SBT - Chuẩn bị cho tiết luyện tập. - Chuẩn bị bài mới: Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục Ngày soạn:2/4/2013 Ngày dạy: 3/4/2013. Tiết 117+118 -VĂN BẢN. ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích hài kịch: Trưởng giả học làm sang) (Mô-li-e) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô-li-e đã chế giễu tính cách rởm đời, học làm sang của gã trưởng giả Giuốc-đanh, gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả và người đọc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc kịch bản học theo phân vai, tìm hiểu tính cách của nhân vật hài kịch qua lời nối, hành động 3.Trọng tâm bài Học sinh hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô li e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Tài liệu tham khảo. SGV, SGK. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Theo Ru-xô, Đi bộ ngao du giúp ta điều gì quan trọng nhất? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. vài nét về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. Đọc thông tin ? Em hãy nêu vài hiểu biết của em sgk. về tác giả, tác phẩm? (Học sinh yếu) Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu thể loại, cách đọc phân vai. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - G/v hướng dẫn cách đọc. - Phân vai cho HS đọc và hướng Lắng nghe và dẫn HS cách đọc các vai của đọc, phân vai. mình. Đọc ?Văn bản chia làm mấy phần? Hoạt động 3. Hướng dẫn HS Trả lời, nhận phân tích nội dung văn bản. xét. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Ông Giuốc-đanh và phó may trò chuyện xoay quanh những sự việc gì? Đọc thông tin ? Sự việc nào là chủ yếu? sgk. (Học sinh yếu) Trả lời, nhận ?Ông Giuốc-đanh phát hiện ra xét, bổ sung. điều gì trên bộ lễ phục mới may? Sự phát hiện này chúng tỏ điều gì về nhận thức của ông? Nhưng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi ý kiến?Qua đây chứng tỏ thêm điều gì về tính cách của ông?. 1. Đọc 2.Tác giả, tác phẩm: Mô-li-e (16221673) là nhà soạn kịch lớn của nướcPháp thế kỉ XVII. - Ông chuyên viết hài kịch gây ra những tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm biếm, đã kích, chế giễu những thói hư tật xấu trong xã hội Pháp đương thời. - Tác phẩm là vỡ hài kịch 5 hồi - đoạn trích cảnh 5, hồi 2. II/ Đọc và tìm hiểu thể loại, bố cục. 1. Đọc. 2. Thể loại: Hài kịch: là một thể loại kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành động được thể hiện dưới dạng buồn cười hoặc ẩn chứa cái hài, nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi thời để tống tiễn nó một cách vui vẻ ra khỏi đời sống xã hội. 3. Bố cục: Chia làm 2 cảnh. - Ông Giuốc-đanh và phó may. - Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. III/ Đọc tìm hiểu văn bản. 1. Ông Giuốc-đanh và phó may. - Cuộc đối thoại xoay quanh vấn đề: Đôi bít tất chật, bộ tóc giả, lông đính mũ, bộ lễ phục-niềm quan tâm duy nhất của ông Giuốc-đanh. - Phát hiện: + Hoa may ngược chứng tỏ ông vẫn còn tỉnh táo. + Bác phó may lí luận rất vớ vẫn: nhà quý phái, quý tộc đều hoa may ngược  Tin ngay  Chứng tỏ kém hiểu biết nhưng lại thích danh giá, sang trọng.. 4. Cũng cố:H/sinh đọc lại đoạn 1 5.Dặn dò.:- Nắm nội dung của bài học. - Chuẩn bị bài mới: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (TIẾP THEO....). Ngày soạn:2/4/ 2013 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 Ngày dạy: 6/4/2013. N¨m häc :2012 – 2013 Tiết 118 -VĂN BẢN. ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC. (TIẾP). (Trích hài kịch: Trưởng giả học làm sang) (Mô-li-e) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Qua lớp hài kịch ngắn nhưng rất sinh động, Mô-li-e đã chế giễu tính cách rởm đời, học làm sang của gã trưởng giả Giuốc-đanh, gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả và người đọc. 2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc kịch bản học theo phân vai, tìm hiểu tính cách của nhân vật hài kịch qua lời nối, hành động 3.Trọng tâm bài: Học sinh hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô li e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Tài liệu tham khảo. SGV, SGK. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ:Em hiểu thế nào là hài kịch?Nêu hiểu biết của em về tác giả Mô li e? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA TRÒ. Yêu cầu 1 HS đọc Vb sgk. ? Kịch tính, mâu thuẩn gây cười ở đoạn này thể hiện ở chổ nào?. - Kịch tính gây cười: + Ông Giuốc-đanh  Chủ động phát hiện ra sai của bác thợ may  Bị động trước những lời nói khéo ? Nhưng khi ông Giuốc- đanh phát hiện ra phó Trả lời, nhận mồm, lừa lọc. may ăn bớt vải thì phó may đối phó như thế xét. + Bác thợ may  bị động nào? Cách đối phó này có tác dụng gì? (may vụng,sơ suất)  chủ động dồn nhà quý tộc vào - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. thế bí, lúng túng. ? Tay thợ phụ gọi ông Giuốc-đanh là gì? -Khi phát hiện ra phó may ? Hắn đổi cách xưng hô này mấy lần? Đọc đoạn 2. ăn bớt vải  chỉ trích nhẹ ? Có phải thật lòng hắn kính trong ông chủ như nhàng.Bác phó may vậy không? ngượng nghịu chống chế ? Thực chất của cách xưng hô này là gì? và nhanh chống đánh ? Vì sao ông Giuốc-đanh lại hỏi lại thợ phụ? trống lãng sang chuyện Việc thưởng tiền mấy lần của ông Giuốc-đanh thử áo. chứng tỏ lão đang khao khát điều gì? Chứng tỏ Trả lời, nhận 2.Ông Giuốc-đanh và lão còn là người như thế nào? xét, bổ sung. bốn tay thợ phụ. ? Phân tích câu thoại của ông Giuốc-đanh: Lại - Khi thử áo,ông lâng lâng đức ông nữa! Hà hà! Các chú hãy đợi tí, đừng sung sướng và khi nghe đi vội... ông đấy nhé? gọi: “Bẩm ông lớn, "uống -G/v giải thích:Câu thoại của đức ông rởm này Lắng nghe rượu!"  nở từng khúc thể hiện niềm hân hoan tràn ngập trong lòng ruột  Thưởng tiền. Giuốc-đanh và được tâng bốc. Mặc dù vậy, y - Bọn thợ phụ  nịnh hót 8. Đọc. NỘI DUNG GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. vẫn chưa mất hết lí trí, y vẫn còn lo mất cả túi để moi tiền  Cụ lớn, tiền nếu được tôn làm tướng công.Nhưng một Đức ôngôngGiuốc-đanh lần nữa dục vọng về được làm quý tộc của y sướng đến mê mẩn tâm mãnh liệt. Ông sẵn sàngcho hết cả túi tiền của thần: Ồ ồ cụ lớn, không mình để nhận hai tiếng ngọt ngào"tướng công". phải là một tên tầm -G/v chốt. Trả lời, nhận thường!  Thưởng tiền. Hoạt động IV.Hướng dẫn HS tổng kết bài học. xét, bổ sung IV/ Tổng kết. ?Vì sao ông Giuốc-đanh là một nhân vật hài (SGK) kịch? Chúng ta cười ông ta ở điểm nào? 4. Cũng cố:H/sinh đọc lại đoạn trích.Lớp kịch này gây cười cho khán giả ở những khía cạnh nào.  Nhân vật ông Giuốc-đanh mặc bộ lễ phục trên sân khấu liên tưởng đến truyện ''Bộ quần áo mới của hoàng đế'' 5.Dặn dò.:- Nắm nội dung của bài học. - Chuẩn bị bài mới: Lựa chọn trật tự từ trong câu (tiếp theo ...). Ngày soạn:7/4/ 2011 Ngày dạy: 9/4/2013. TIẾT 119 -TIẾNG VIỆT. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (TIẾP THEO ...) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng sắp xếp trật tự từ nhằm diễn đạt hiệu quả cao. 3.Trọng tâm:H/S nắm vững khái niệm về trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ? ? Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm của bài học. (Học sinh yếu) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk. ? Trật tự các từ và cụm từ in đậm ở bài tập 1 thể hiện mối quan hệ giữa hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào?. H/Đ H/S. HS nhắc lại lý thuyết. Đọc thông tin sgk. Thảo luận, nhận xét và trả lời.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Lý thuyết. II/ Luyện tập Bài tập 1. a)-Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. *Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân. b)-Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng đèn ... hương nữa. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. * Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc chính, việc phụ hoặc việc thường xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính. - Đọc thông tin sgk. Đọc thông Bài tập 2. ? Vì sao các cụm từ in đậm tin sgk. a)-Cùng lắm, nó có giở quẻ hắn cũng chỉ đến đi được nhắc lại ở đầu câu? Thảo luận, ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. nhận xét * Lặp lại từ “Ở tù” để tạo liên kết câu. và trả lời. b)-Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phú mà ông đã cần cù tích luỹ. Vốn từ vựng ấy, trước cách mạng tháng Tám, trước Cách mạng tháng Tám ông thường dùng để chơi ngông với đời. *Lặp lại “vốn từ vựng” để tạo liên kết. c)-Chả mấy khi được lộc vua ban “Còn một con trâu và một thúng gạo, lo liệu việc đó.” *Lặp lại cụm từ “Còn một con trâu và một ? Phân tích hiệu quả diễn thúng gạo"để tạo liên kết câu. đạt của trật tự từ trong câu? d)- Trong mười năm ấy, Thơ mới “Trong sự - Tìm C-V. (Học sinh yếu) Đọc thông thắng lợi ấy, “nhà thơ mới. - Tác dụng của đảo trật tự tin sgk. *Lặp lại cụm từ “Trong sự thắng lợi ấy” để tạo cú pháp. Thảo luận, liên kết câu. nhận xét Bài tập 3. và trả lời. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh tâm ? Hãy chỉ ra những điểm trạng man mác buồn. khác nhau giữa câu a) và Bài tập 4. câu b)? Đọc thông Câu a) Tôi thấy một anh Bọ Ngựa trịnh trọng ? Hãy chọn câu thích hợp tin sgk. tiến vào. Câu miêu tả bình thường. điền vào chỗ trống? Thảo luận, Câu b) Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ ? Vì sao tác giả chọn trật tự nhận xét Ngựa . Đảo trật tự C-V làm bổ ngữ để nhấn từ như sgk? và trả lời. mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân vật. - Thuỷ chung: phẩm chất tốt *Căn cứ vào văn cảnh chọn câu b)là thích hợp. đẹp, phải qua thử thách thì Bài tập 5. Cách sắp xếp hợp lí vì: mới biết được. -Xanh:màu sắc,đặc điểm về hình thức dễ nhìn - Can đảm: phẩm chất tốt thấy. đẹp, cũng phải qua thử - Nhũn nhặn: tính khiêm tốn, phải có thời gian thách mới biết được. Lắng nghe tìm hiểu mới biết được - Hướng dẫn về nhà làm bài - Ngay thẳng: phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có tập số 6. nhiều thời gian tim hiểu. D/ CŨNG CỐ DẶN DÒ:- Nắm được nội dung của bài. - Chuẩn bị: Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Ngày soạn:7/4/ 2013 Ngày dạy: 10/4/2013. TẬP LÀM VĂN -Tiết 120 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận và luyện tập đưa những yếu tố vào trong văn nghị luận có hiệu quả nhất. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng xác định và hệ thống hoá luận điểm, tìm và chọn các yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận có hiệu quả nhất. 3.Trọng tâm bài kĩ năng xác định và hệ thống hoá luận điểm, tìm và chọn các yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. - H/s: Sgk, sbt. C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ? Vai trò của yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn nghị luận như thế nào? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài nét về đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào trong văn nghị luận. - Sử dụng bảng phụ. ? Hãy xác định kiểu bài nghị luận? (Học sinh yếu) ? Vấn đề cần bàn luận ở đây là gì? - Hướng dẫn HS sắp xếp các luận điểm thành bố cục hợp lý chặt chẽ. ? Trong các luận điểm có luận điểm nào không phù hợp với yêu cầu của đề bài không? ? Em thấy có nên đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào trong quá trình lập luận của mình không? Vì sao? ? Ở luận điểm a) yếu tố miêu tả đóng vai trò gì? - Hướng dẫn HS đưa yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự vào các. H/Đ/CỦA H/S. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Chuẩn bị ở nhà. Kiểm ta sự chuẩn bị của các thành viên trong tổ. II/ Luyện tập trên lớp. 1. Định hướng bài làm. - Kiểu bài nghị luận giải thích. - Bàn luận về vấn đề trang phục học sinh và văn hoá. 2. Xác lập luận điểm và sắp xếp. Quan sát -Gần đây cách ăn mặc của một số bạn Trả lời, nhận có ... xét, bổ sung. - Các bạn lầm tưởng rằng cách ăn mặc như vậy ... Đọc và sắp - Việc ăn mặc cần phải phù hợp với ... xếp. - Việc chạy đua theo các mốt ăn mặc... -Các bạn cần thay đổi lại trang phục cho Trả lời, nhận lành mạnh đứng đắn .. xét, bổ sung.. 3. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả .. Trả lời, nhận a) Luyện tập - Ta tập đưa yếu tố miêu tả khi trình bày xét, bổ sung. Đọc và làm luận điểm theo yêu cầu. (Yếu tố miêu tả đóng vai trò minh hoạ cho quá trình nghị luận rõ ràng, cụ thể, sinh Trả lời, nhận động ...) b) Nhận xét đoạn văn a). xét, bổ sung. - Yếu tố tự sự: 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. luận điểm. ? Đọc đoạn văn a), b)và nhận xét việc đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào trong văn nghị luận? - Hướng dẫn HS làm tương tự đoạn a) (Học sinh yếu). + Có bạn trút bỏ chiếc áo sơ mi để tay vào áo phông ... +Có bạn đòi mua chiếc quần bò để diện ... + Có bạn quên việc học, suốt ngày dán mắt vào các trò chơi điện tử ... + Hôm qua, tôi chút nữa không nhận ra một bạn trong lớp ... - Yếu tố miêu tả: +Trắng, loè loẹt, trước ngực loằng ngoằng Làm bài tập những dãy chữ của bộ phim ăn khách ... -Hướng dẫn HS làm thêm bài thêm. + Đắt tiền, xẻ gấu, gối thủng ... tập 5 sgk. * Như vậy, các yếu + Dán mắt vào màn hình ti vi... tố đã làmcho các luận chứng + Bên dưới mái tóc là nhuộm một đường trở nên sinh động, rõ ràng ... đỏ hoe, bên trên đôi giày to ... *Luận điểm: Sự ăn mặc của các bạn sao lại thay đổi nhiều thế! D/ Cũng cố, dặn dò. - Nắm nội dung của bài. - Chuẩn bị bài mới:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN.)theo gợi ý SGK Ngày soạn:5/4/ 2013 Ngày dạy: 10/4/2013 TIẾT 121. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. (PHẦN VĂN). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Vận dụng các kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự,miêu tả 3. Thái độ:tự giác bảo vệ môi trường,đấu tranh chống các tệ nạn xã hội. 4.Trọng tâm bài:Củng cố kiến thức về văn bản nhật dụng. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Tài liệu tham khảo - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ/ CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS I/ Chuẩn bị ở nhà. nắm nội dung của bài. Chuẩn bị ở - Nội dung: Môi trường và các tệ nạn K/ tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. nhà. thuốc lá. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. ? Văn bản nhật dụng ở kì I lớp 8 đề cập đến những vấn đề gì? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS trả lời và rút ra nhận xét về nội dung bài học. ? Ở địa phương em hiện nay có những vấn đề bức xúc nào. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm. ? Hãy trình bày những nội dung điều tra tình hình thu gom rác thải ở địa phương em(Hoặc tình hình hút thuốc lá). (Học sinh yếu) - Yêu cầu HS trả lời, đọc thông tin. - Nhận xét, bổ sung, tổng kết. - Hướng dẫn HS đối chiếu với các văn bản nhật dụng với những vấn đề bức xúc hiện nay ở địa phương em.. Trình bày nội dung theo yêu cầu. II/ Hoạt động trên lớp. 1. Lựa chọn đề tài - Dân số, môi trường, tệ nạn ôn dịch HS hoạt động thuóc là, nghiện hút. theo nhóm. - Ví dụ: + Vấn đề rác thải ở nông thôn Trả lời, nhận + Tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá. xét, bổ sung + Tệ nạn cờ bạc. 2.Các nhóm trình bày những nội dung đã chuẩn bị về tình hình thu gom rác thải. - Trước đây vài năm. - Hiện nay. - Hình thức thu gom. Đọc bài theo - Kết quả. yêu cầu. - Vấn đề còn tồn tại (Hiện tượng đỗ rác thải bừa bãi). Lắng nghe, - Những kiến nghị và hướng khắc phục. nhận xét, bổ *Tình hình hút thuốc lá ở địa phương em: sung. - Tỉ lệ người tham gia hút thuốc lá. - Quan sát người hút thuốc lá có biểu hiện gì? - Tác hại của việc hút thuốc lá. 3. Gọi HS khá đọc bài. 4. Giáo viên tổng kết, nhận xét, đánh giá.. D/ Củng cố, hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung của bài. - Chuẩn bị bài mới: Chữa lỗi diễn đạt theo câu hỏi và bài tập gợi ý SGK. Ngày soạn:11/4/ 2013 Ngày dạy:13/4/2013. TIẾT 122-TIẾNG VIỆT. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT. (LỖI LÔGIC). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1 Kiến thức:- Giúp h/s nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra. - Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói, khi viết. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng diễn đạt 3.Thái độ: 4:Trọng tâm bài:- Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi,trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và nội dung bài. ? Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc. Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó? - Sử dụng bảng phụ. - HS đọc (Học sinh yếu). Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm các lỗi diễn đạt ở bài viết của mình. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Sử dụng bảng phụ.. H/Đ TRÒ. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung và chữa lại cho đúng. Quan sát.. Đọc thông tin và làm bài tập. Quan sát, nhận xét.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Chữa lỗi diễn đạt của câu. Bài tập. a)- Giày, dép, áo quần và đồ dùng học tập không cùng loại nên đồ dùng học tập không bao hàm được giày, dép, áo quần - Chữa lại: thay Giày, dép, áo quần bằng giấy bút, sách vỡ... b) A = thanh niên nói chung. B = bóng đá nói riêng. A,B không cùng loại nên A không bao hàm được B. *Chữa lại: Thay A bằng cụm từ thể thao nói chung. c) A = Lão Hạc, Bước đường cung: tên tác phẩm. B = Ngô Tất Tố: tên tác giả. A, B không cùng trường từ vựng với nhau. *Thay Ngô Tất Tố bằng Chị Dậu. d) A = trí thức: bao hàm, nghĩa rộng. B = bác sĩ: cụ thể về một ngành. A, B cần bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào.(Sự lựa chọn) e) Tương tự câu d) g) Tương tự câu c) h) A = chị Dậu cần cù chịu khó B = (nên) chị rất mực yêu thương chồng con. A-B không phải là quan hệ nhân quả. i) A = không phát huy .. người xưa. B = người phụ nữ ... nặng nề đó. A-B không phải là quan hệ điều kiện-kết quả nên không dùng cặp nếu thì. k) Không sử dụng cặp quan hệ vừa .. vừa, nếu dùng cặp quan hệ này thì A, B có quan hệ bình đẳng với nhau. II/ Tìm lỗi diễn đạt trong các bài văn, bài viết của mình. Bài tập a) Mưa bão suốt ngày đêm, đường ngập nước, người lại đông vui, xe cộ phóng như bay. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. (Học sinh yếu) đọc. Trả lời, bổ b) Chiều tàn, chợ đã vãn, người chen lấn, xô đẩy sung. nhau ra về. c) Tố Hữu là nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời ấu thơ. Lắng d) Trang không những học giỏi mà rất chăm làm nghe. nên bạn thường được điểm mười. e) Bạn Nam bị ngã xe máy 2 lần, một lần trên đường một, một lần bị bó tay. g) Mẹ âu yếm hỏi con: Con thích đi Sầm Sơn hay thích ăn kem. h) Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ ngược xuôi càng ngày càng thưa dần. i) Học sinh không được uống rượu và hút thuốc lá. k) Con người phải biết yêu thương súc vật vì con mèo cũng rất yêu mến con người.. - G/v tổng kết. 4. Củng cố:(3') ? Nhắc lại một số lỗi diễn đạt thường mắc,có2 loại:không nắm vững kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và không nắm vững về trường từ vựng. 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Nhận biết và biết cách sửa các lỗi diến đạt thường mắc. - Tìm lỗi sai trong các bài kiểm tra. - Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết ''Ôn tập Tiếng Việt học kỳ II'' Ngày soạn:14/4/ 2013 Ngày dạy:17/4/2013. TIẾT 123, 124 -TẬP LÀM VĂN. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 (VĂN NGHỊ LUẬN) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích 1 vấn đề của xã hội. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao. 2.Trọng tâm bài - Vận dụng các kiến thức đã học vào trong bài viết của mình. - Biết kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào trong bài viết. B/ CHUẨN BỊ.. - Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. - Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, giấy KT. C/ TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Tiến hành:Phát đề cho học sinh Hãy nói " không"với các tệ nạn. *Lưu ý: - Trình bày nội dung bài rõ ràng, mạch lạc. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. - Có sử dụng đầy đủ các yếu tố văn nghị luận. DÀN Ý VÀ BIỂU ĐIỂM:. 1. Kiểu bài: nghị luận giải thích. 2. Vấn đề giải thích: Tác hại của ma tuý đối với đời sống con người. 3. Bài viết cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự. 4. Dàn ý a) Mở bài: Giới thiệu được nội dung chủ yếu của đề bài. (1,5đ) b) Thân bài: (Trình bày được các luận điểm) (7,0đ) - Trong xã hội hiện nay có nhiều tệ nạn. - Tác hại của các tệ nạn đó. - Biểu hiện trong giới trẻ, học sinh. - Kêu gọi mọi người tránh xa các tệ nạn đó. c) Kết bài. (1,5đ) Khẳng định tác hại và kêu gọi mọi người tránh xa các tệ nạn Biểu điểm: -Điểm giỏi:viết đúng thể loại,diễn đạt tốt,không sai lỗi chính tả. -Điểm khá: viết đúng thể loại, có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị luận,còn sai một số lỗi diễn đạt và chính tả. -Điểm TB: viết đúng thể loại, có chỗ diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả. -Điểm yếu: viết không đúng thể loại, diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả. 3. Thu bài, nhận xét. 4. Cũng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết ''Ôn tập Tiếng Việt học kỳ II'' Ngày soạn:14/4/ 2013 Ngày dạy:16/4/2013. BÀI 31- TIẾT 125- NGỮ VĂN. TỔNG KẾT PHẦN VĂN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học trong sgk Ngữ văn lớp 8; khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng - nghệ thuật vào những văn bản tiêu biểu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh, phân tích, chứng minh. 3.Trọng tâm bài hệ thống hoá kiến thức văn học trong sgk Ngữ văn lớp 8; khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng - nghệ thuật vào những văn bản tiêu biểu. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS thảo luận lại các câu hỏi ở SGK, SBT. - Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt những ý chính - Sử dụng bảng phụ.. T T. VĂN BẢN -TÁC GIẢ. THỂ LOẠI. GIÁ TRỊ NỘI DUNG. 9. GIÁ TRỊ N/THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm Thất ngôn 1 tác bát cú (Phan Bội Châu) Đường luật (1867-1940) Đập đã ở Côn Lôn Thất ngôn 2 (Phan Châu Trinh) bát cú (1872-1926) Đường luật Muốn làm thằng Cuội 3 (Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu)(18891939) Hai chữ nước nhà Á Nam Trần Tuấn 4 Khải(1895-1983). Thất ngôn bát cú Đường luật. Song thất lục bát Thơ chữ. 5. tám. Nhớ rừng Thế Lữ(1907-1989). Ngũ ngôn 6. Ông đồ Vũ Đình Liên (1913-1996) Tám chữ. 7. 8. Quê hương Tế Hanh (1921-2009). Khi con tu hú Tố Hữu (1920-2002). Lục bát. Khí phách kiên cường bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng vượt lên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li mộng tưởng lên trăng bầu bạn với chị Hằng. Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con hổ bị nhốt trong vương Bách thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét thực tại, tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước. Tình cảm đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ. Tình quê hương trong sáng thấn thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miến biển, trong đó nổi bật hình ảnh khẻo khoắn,đầy sức sống của người dân chài. Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi 9. Giọng điệu hào hùng sãng khoái, có sức lôi cuốn mạnh. Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng trần đầy khí thế. Hồn thơ lãng mạn siêu thoát, pha chút ngông nghênh nhưng rất đáng yêu. Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết. Bút pháp lãng mạn truyền cảm, sự đổi mới câu thưo vần nhịp, phép tương phản đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.. Bình dị cô đọng hàm súc. Đối lập tương phản, câu hỏi tu từ, hình ảnh nhiều sức gợi.. Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc, giàu ý nghĩa biểu trưng.. Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tưưỏng tượng rất phong phú, dồi dào..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. trong nhà tù. Thất ngôn Tinh thần lạc quan, phong Giọng thơ hóm hỉnh, tứ tuyệt thái ung dung của Bác Hồ nụ cười vui tươi, từ láy, Đường luật trong cuộc sống cách miêu tả, vừa cổ điển lại Tức cảnh Pác Bó mạng đầy gian khổ ở Pác vừa hiện đại. 9 Hồ Chí Minh Bó.Với người làm cách (1890-1969) mạng là sống chan hoà với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Thất ngôn Tình yêu thiên nhiên, yêu Nhân hoá, điệp từ, câu Ngắm trăng tứ tuyệt chữ trăng đến say mê và phong hỏi tu từ, đối xứng, đối 10 Hồ Chí Minh Hán thái ung dung của nghệ sĩ lập. (1890-1969) ngay trong cảnh tù ngục, cực khổ tối tăm. Thất ngôn Ý nghĩa tượng trưng và ý Điệp từ, tính đa nghĩa tứ tuyệt chữ nghĩa triết lí sâu sắc: Từ của hình ảnh, câu thơ, Đi đường Hán việc đi đường núi gợi ra bài thơ. 11 Hồ Chí Minh chân lí đường đời: Vượt (1890-1969) qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẽ vang. Hoạt động 2. 2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật trong các văn bản thơ trong bài 15, 16 và bài 18, 19 - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên củng cố bằng bảng hệ thống:. Tên văn bản. Tác giả -Cảm tác vào nhà - Phân Bội Châu; Phan Châu ngục QĐ; Đập đá Trinh; Trần Tuấn Khải. Nét khác biệt - Thơ cũ (đa số thơ Đường luật) hạn định số câu số câu, chữ, niêm luật chặt ở Côn Lôn;Muốn -Tác giả là những nhà nho tinh chẽ, gò bó trong niêm luật.cảm xúc, tư làm thằng cuội; thông Hán học sử dụng thơ cổ. duy cái cũ, cái tôi cá nhân chưa được Hai chữ nước nhà. bộc lộ. - Nhớ rừng -Thế Lữ;Vũ Đình Liên;Tế -Cảm xúc mới, tư duy mới,đề cao cái tôi - Ông đồ Hanh cá nhân trực tiếp,phóng khoáng,tự do. -Tác giả những trí thức trẻ, - Quê hương - Thể thơ tự do,đổi mới vần điệu, nhịp mới,chiến sĩ trẻ chịu ảnh hưởng điệu, tới thơ tự nhiên, bình dị giảm tính của văn hoá phương Tây. công thức, ước lệ(thơ mới) ? Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là thơ mới? chúng mới ở chỗ nào. - Học sinh: vì hình thức thơ mới linh hoạt, tự do, số câu trong bài khong hạn định, lời thơ tự nhiên, gần lối nói thường, không có tính chất ước lệ và không hề công thức khuôn sáo,cảm xúc nhà thơ chân thật. + Thơ mới còn dùng để gợi tả 1 phạm trù thơ có tính chất lãng mạn bột phát vào những năm 1932 - 1933 chấm dứt 1945 với những tên tuổi HMT, Xuân Diệu ... + Sự đổi mới không phải ở phương diện thể thơ mà ở chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ. Hoạt động 3. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 3. Những đặc điểm cơ bản của các bài thơ Cảm tác vào ...; Đập đá ở Côn Lôn, Ngẵm trăng, Đi đường. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận (hoàn cảnh sáng tác, tác giả, nội dung) - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục. + Tác giả là những chiến sĩ CM lão thành. + Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất, kiên cường của người CM, sẵn sàng chấp nhận gian khổ, hiểm nguy. + Giữ phong thái bình tĩnh ung dung, lác quan trong thử thách, khao khát tự do, tinh thần lạc quan CM. ? Hãy chép những câu, những đoạn văn mà em thích trong các bài thơ? Giải thích lí do. - Học sinh lựa chọn. - Học sinh giải thích (nội dung, nghệ thuật) 4. Củng cố:- Nhắc lại những trọng tâm trong tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tự ôn lại những văn bản đã học. - Lập bảng thống kê các văn bản đã học từ bài 22  25 các văn bản nghị luận, thống kê các văn bản nhật dụng theo mẫu SGK. - Chuẩn bị cho tiết ôn tập Tiếng Việt tiếp theo. Ngày soạn:18/4/ 2013 Ngày dạy:20/4/2013. TIẾT 126-TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II giúp học sinh nắm lại các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. + Các kiểu hành động nói: trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. +Lựa chọn TTT trong câu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong khi nói viết. 3 bài Củng cố kiến thức về các kiểu câu trần thuật,nghi vấn,cầu khiến, cảm thán. - Các kiểu hành động nói: trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Lựa chọn TTT trong câu. B. CHUẨN BỊ:. - G/v: Bảng phụ- SGK, STK; bảng hệ thống các kểu câu, kiểu hành động nói. - H/s: Sgk, sbt. - Ôn tập phầnViệt học kì II lớp 8. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. H/ĐỘNG CỦA THẦY. H/ĐH/S. Hoạt động1. Hướng dẫn HS xác định các kiểu câu. Đọc ? Chương trình Tiếng thông tin. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.- Học sinh trình bày theo mẫu: Kiểu câu NV. Đặc điểm. Chức năng. Có những từ nghi vấn -Chính: dùng để hỏi. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8 Việt kì II em họcnhững nội dung nào.. sgk. Thảo luận, trả lời.. ? Trình bày bảng hệ thống về các kiểu câu theo (M) nói.. -Hướng dẫn HS luyện tập(trang 139). CK. Đọc thông tin Thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung.. (ai, cái gì, nào, đâu, tại sao...) hoặc có từ hay -Có những từ CK: hãy đừng, chờ, nào... hoặc ngữ điệu cầu khiến -Có những từ CT: ôi, than ôi ... - Không có đặc điểm của cc kiểu câu trên. -Dùng cầu khiến phủ định đe doạ, bộc lộ cảm xúc. -Dùng ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyến cáo.. -Bộc lộ cảm xúc trực tiếp. -Dùng để thông báo nhận TT định,miêu tả,yêu cầu,đề nghị,bộc lộ cảm xúc. - Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không phải ... - Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận không có sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ nào dó, phản bác một ý kiến, nhận định. CT. Trả lời, - Yêu cầu HS đọc nhận xét, thông tin sgk. (Học bổ sung. sinh yếu) ? Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, Đọc phủ định? thông tin ? Đặt câu chứa những Thảo từ : Vui, buồn, hay, luận, trả đẹp ...? lời, nhận (Học sinh yếu) xét, bổ - Hướng dẫn HS làm sung. bài tập 4. - Yêu cầu HS trả lời.. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS ôn tập về hành động nói. - Yêu cầu HS xác định hành động nói của các câu trong bảng. - Sử dụng bảng phụ.. N¨m häc :2012 – 2013. Bài tập 1. - Câu 1) Trần thuật (vế trước có dạng phủ định) - Câu 2) Trần thuật đơn - Câu 3) Trần thuật (vế sau có dạng phủ định) Bài tập 2. (2) thêm vào có bị .. không? Bài tập 3. Đặt câu (HS đặt) Bài tập 4. - Câu trần thuật: 1, 3, 6. - Câu nghi vấn: 2, 5, 7. - Câu cầu khiến: 4 * Câu dùng để hỏi cần giải đáp: (7) * Câu không dùng để hỏi: (2): Dùng để bộc lộ cảm xúc. (5): Giải thích để khuyên Lão Hạc từ bỏ cái việc làm lo xa ấy. *Luyện tập thêm II/ Hành động nói. Bài 1. Câu (1): Hành động kể (Gián tiếp). Câu (2): Bộc lộ cảm xúc.(Trực tiếp) Câu (3): Nhận định. (Trực tiếp) Câu (4): Đề nghị. (Gián tiếp). Câu (5): Giải thích. (Gián tiếp). Câu (6): Phủ định bác bỏ. (Trực tiếp) Câu (7): Hỏi (Trực tiếp). Bài tập 2. Đặt câu (HS đặt câu) *Luyện tập: Câu a): Hành động nói: bộc lộ cảm xúc. Kiểu hành động nói: Than gọi (cảm thán). Câu b): Hành động: Phủ định – trình bày. Câu c): Khuyên bảo - điều khiển. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Câu d): Đe doạ - điều khiển. Hoạt động 3. Hướng Câu e): Khẳng định – trình bày. dẫn HS ôn tập lại trật III/ Trật tự từ. trự từ. Bài tập 1. Trình bày theo diễn biến tâm trạng: kinh - Yêu cầu HS đọc ngạc, mừng rỡ. thông tin, thảo luận Bài tập 2. và trả lời. a) Lặp cụm từ để tạo sự liên kết. - G/v chốt bài. b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu. Bài tập 3. Câu a) có tính nhạc điệu hơn vì “man mác” đặt trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh. *Luyện tập thêm(Trang 139) 4. Củng cố:- Chốt lại nội dung ôn tập. + Các kiểu câu + Các kiểu hoạt động nói + Lựa chọn TT từ 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt. - Làm bài tập 3 (tr132) - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. - Chuẩn bị bài mới: “Văn bản tường trình” Ngày soạn:21/4/ 2013 Ngày dạy:23/4/2013. TIẾT 127- TẬP LÀM VĂN. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: Biết cách làm văn bản tường trình đúng quy cách. 3Trọng tâm bài - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. - Biết cách làm một văn bản tường trình đúng qui cách. B. CHUẨN BỊ: - G/v: - SGK, SGV, bảng phụ. - Đọc TLTK. - HS: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp:Ktra sĩ số 2. Bài cũ: ? Ở lớp 6, 7 chúng ta đã được học kiểu văn bản, đơn từ, đề nghị, báo cáo, đó là văn bản thuộc kiểu loại văn bản gì? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/ Đ CỦA TRÒ. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về đặc điểm của văn bản tường trình. - Yêu cầu HS đọc thông tin Đọc thông tin 9. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Đặc điểm của văn bản tường trình. 1. Bài tập 2. Nhận xét - Người viết tường trình: HS.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. sgk. sgk. ? Ai là người viết tường trình Trả lời, nhận và viết cho ai? Bản tường xét, bổ sung. trình được viết ra nhằm mục đích gì? ? ND và thể thức trình bày có gì đáng chú ý? (Học sinh yếu). - Viết cho cô giáo dạy văn và thầy HT - Nhằm mục đích trình bày lại sự việc đã xảy ra có liên quan trực tiếp đến người viết và đề nghị được xem xét giải quyết. * ND trình bày về việc: nộp bài chậm và mất xe đạp * Thể thức trình bày gồm: - Thể thức mở đầu: Quốc hiệu. Trả lời, nhận - ND tường trình xét, bổ sung. - Kết thúc VB tường trình * Thái độ người viết phải trung thực khách quan. 3. Bài học Đọc thông tin Ghi nhớ SGK. sgk. Trả lời, nhận II. Cách làm văn bản tường trình xét, bổ sung. 1. Tình huống cần viết văn bản tường trình. Trả lời, nhận - Cần viết bản tường trình a, b. xét, bổ sung. 2. Cách làm văn bản tường trình. Một văn bản tường trình gồm 3 phần: Đọc thông tin - Thể thức mở đầu VB tường trình sgk. - ND tường trình - Thể thức kết thúc VB tường trình. 3. Bài học ND3 III. Luyện tập 1. Bài 1 2. Bài 2. ? Thái độ của người viết tường trình? (Học sinh yếu) ? Thế nào là văn bản tường trình? Ai là người viết tường trình viết cho ai? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài nét về cách làm văn bản tường trình. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Tình huống nào phải viết tường trình ? Một VB tường trình gồm mấy phần? Đó là những phần nào. GV chốt kiến thức  Bài học Hoạt động 3. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học thông qua việc làm bài tập sgk. ? Chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống sau. 4. Củng cố:- Khái niệm văn bản tường trình, mục đích viết, cách thức viết tường trình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị cho tiết luyện tập :Luyện tập: Làm văn bản tường trình Ngày soạn:22/4/ 2013 Ngày dạy:24/4/2013. Tiết 128-TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP: LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức:Ôn lại những tri thức về VB tường trình: Mục đích yêu cầu,cấu tạo của 1 VBTT. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 2.Kĩ năng:Rèn kỹ năng tạo lập văn bản nói chung-VBTT nói riêng 3Trọng tâm bài Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Bảng phụ. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là VB tường trình? ? Cách làm VB tường trình? 3.Bài mới. G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về văn bản báo cáo và văn bản tường trình. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Mục đích viết văn bản tường trình là gì? (Học sinh yếu). H/Đ CỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. ? Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có điểm gì giống và khác nhau?. ? Bố cục của văn bản tường trình? (Học sinh yếu) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm vài nét về cách làm bài tập. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk bài tập 1. ? Hãy chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng dạng văn bản? ? Hãy nêu tình huống cần viết văn bản tường trình? ? Hãy viết văn bản tường. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Ôn tập Lý thuyết - MĐ viết tường trình là để trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của tường trình trong sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. * So sánh - VB báo cáo trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể. ND của báo cáo không nhất thiết phảI trình bày đầy đủ các mục quy định sẵn. - VB tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tt trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét. ND văn bản tường trình phải tuân thủ đúng các mục quy định. * Bố cục - Thể thức mở đầu + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm, thời gian + Tên văn bản + Tên người nhận, cơ quan nhận - ND tường trình - Kết thúc VB tường trình II. Luyện tập Bài tập 1:- Cả 3 trường hợp a, b, c đều không phải viết tường trình vì: a) Cần viết bản kiểm điểm, nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. b) Viết bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị những ai phải làm việc gì ĐH chi đội c) Viết bản báo cáo. Bài tập 2 - Học sinh nêu tình huống. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. trình tình huống đó?. - Nhận xét và đánh giá. Bài tập 3 - Học sinh viết. - Học sinh đọc. - Góp ý kiến nhận xét. 4.Củng cố:Chốt lại những nét cần nhớ khi viết bản tường trình:Mục đích,nội dung,cách thức viết 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Làm bài tập 4, 5 SBT - Xem trước: văn bản thông báo. Ngày soạn:22/4/ 2013 Ngày dạy:24/4/2013. Tiết 129- NGỮ VĂN. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Tự đánh giá được kĩ năng làm bài của mình. 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tự sửa chữa các lõi bài của mình. 3. Thái độ: Tự giác ,nghiêm túc khi làm bài. 4.Trọng tâm bài:Củng cố kiến thức đã học và kỹ năng làm bài cho học sinh B/ CHUẨN BỊ.:. - G/v:Chấm bài kiểm tra,thống kê điểm,tổng hợp ưu-nhược điểm của h/s. - H/s: Làm lại bài KTra vào vở bài tập ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Trả bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đề ra. - G/v Nêu đáp án,biểu điểm chấm I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5. đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A D B D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1.(3đ) Chép đúng bài thơ (1đ), sai dưới 4 lỗi chính tả: - 0,25đ từ 4 lỗi trở lên -0,5đ - Nêu được xuất xứ-hoàn cảnh sáng tác: bài thơ viết 1941 ở hang Pác Bó (Cao Bằng) (1đ) - Nêu được nội dung chính của bài thơ: Cuộc sống cách mạng khó khăn gian khổ. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác (1đ) Câu 2 (4 đ)Yêu cầu bài viết đạt được : a. Bài viết đúng thể loại chứng minh,bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ,có đủ dẫn chứng Khẳng định sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “Học đi đôi với hành” b.Bố cục và lập luận chặt chẽ : - Mở bài: Giới thiệu sự cần thiết của việc học đi đôi với hành. - Thân bài: + Hiệu quả của việc học: Giúp cho con người mở mang hiểu biết, kiến thức của cuộc sống có trong sách vở. Giúp con người tự hoàn thiện mình và cống hiến cho xã hội. + Hiệu quả của việc thực hành. + Sự kết hợp hài hòa giữa học với thức hành sẽ đem lại những hiệu quả cao nhất. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. Có những mặt tích cực nếu biết kết hợp tốt. Có những hạn chế nhất định khi kết hợp rời rạc, thiếu khoa học. - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nêu cảm nghĩ của mình về việc học đi đôi với hành. 3. Nhận xét. * Ưu điểm: + Phần trắc nghiệm:Hầu hết h/s làm đúng,đạt yêu cầu.Tuy nhiên còn một số em chưa nhớ chính xác tên các tác giả + Phần tự luận: - Học sinh phân tích được tình yêu cuộc sống và khát vọng được mở mang kiến thức, kĩ năng thông qua việc học đi đôi với hành. * Tồn tại. - Một số em phân tích sơ sài, chưa lấy dẫn chứng để chứng minh nhận định. * G/v chữa lại phần tự luận. 4. Hướng khắc phục. - Yêu cầu HS chữa lại bài. 5. Kết quả đạt được. Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém TB  8C 3 10 13 2 0 26/ss28 5. Hướng dẫn về nhà:(1') - Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. Ngày soạn:24/4/ 2013 Ngày thực hiện:27/4/2013. Tiết 130- TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức: Củng cố nội dung đã học qua nội dung đã được ôn tập, tổng kết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài K/tra,sử dụng Tiếng Việt trong khi nói viết. 3. Thái độ: Tự giác ,nghiêm túc khi làm bài. 4.Trọng tâm bài Củng cố nội dung kiến thức về các kiểu câu trần thuật,nghi vấn,cầu khiến, cảm thán- Các kiểu hành động nói: trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Lựa chọn TTT trong câu. B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Ra đề,đáp án->thống nhất trong nhóm và in đề kiểm tra. - H/s: Giấy nháp và các dụng cụ học tập. C/ TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Tiến hành:- G/v phát đề kiểm tra cho HS.Theo dõi,nhắc nhở học sinh làm bài. ĐỀ BÀI Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. (0,5đ) Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt C. Điệu bộ B. Cử chỉ D. Ngôn từ Câu 2. (0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? C. Trời ơi, sao tôi khổ thế này? 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. B. Ai là tác giả bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 3. (0,5đ) Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì? " Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng còn là sớm!" A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh . C. Yêu cầu. D. Đề nghị. Câu 4. (0,5đ) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí... dẫn trong công văn. D. Cả ba ý trên. Câu 5: (0,5đ) Dòng nào sau đây nêu lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu . C. Dùng để bộc lộ cảm xúc. B. Dùng để hỏi . D. Dùng để kể sự việc. Câu 6. (0,5đ) Câu "Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc" là kiểu câu gì? A. Câu cảm thán. B. Câu nghi vấn. C. Câu cầu khiến. D. Câu phủ định. Câu 9:(1đ) Nối cột bên trái với cột bên phải để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu. Kiểu câu Chức năng chính Câu trần thuật Dùng để bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói (viết). Câu cảm thán Dùng để phủ định. Câu cầu khiến Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày... Câu nghi vấn Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị... Dùng để hỏi. Phần II. TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1:(2.0 đ) Hãy sắp xếp các cụm từ in đậm trong câu:"Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín."bằng ba cách khác nhau.Cách sắp xếp nào hợp lí?Vì sao? Câu 2: (2,0 đ) Viết đoạn hội thoại trong đó có sử dụng các kiểu câu trần thuật, nghi vấn , cầu khiến, cảm thán. Câu 3: (2,0Viết một đoạn hội thoại ngắn khoảng 5->7 câu,chủ đề tự chọn, sau đó cho biết vai xã hội của các nhân vật trong cuộc hội thoại đó ? 3. Thu bài, nhận xét. 4. Cũng cố, dặn dò. - Ôn tập lý thuyết văn nghị luận,chú ý các yếu tố Mtả,tự sự,biểu cảm. - Chuẩn bị bài:Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết''Tổng kết phần văn''theo câu hỏi SGK trang 144. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng 0, 5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A D Câu 7: Nối mỗi câu đúng= 0, 25 điểm) Kiểu câu Chức năng chính. 5 B. 6 D. Câu trần thuật. Dùng để bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói (viết). Câu cảm thán. Dùng để phủ định. Câu cầu khiến. Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày.... 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TrÇn V¨n ThÞnh Câu nghi vấn. Trêng THCS V©n hoµ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị... Dùng để hỏi. Phần II. TỰ LUẬN (6điểm) Câu 10:(2,0 điểm) * HS có thể sắp xếp câu như sau: (1 điểm) - Tre giữ nước, giữ làng, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. - Tre giữ nước, giữ làng, giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh. - Tre giữ làng, giữ nước, giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh. * Chỉ ra được cách sắp xếp hợp lí, giải thích vì sao (1 điểm) Cách sắp xếp trật tự từ của câu trong văn bản mang lại hiệu quả diễn đạt cao hơn vì: - Diễn đạt trình tự sự việc từ nhỏ bé đễn rộng lớn (làng, nước) - Diễn đạt trình tự sự việc từ gần đến xa (mái nhà tranh, đồng lúa chín) - Hài hoà về ngữ âm, tạo nhịp điệu cho câu văn. Câu 11: (2,0 điểm) - Viết được hội thoại theo yêu cầu (1đ) - Xác định đúng các câu đã viết (1đ) Câu 13:(2,0 điểm) - Viết được hội thoại theo yêu cầu (1đ) - Chỉ ra nhân vật nào ở vai trên ,nhân vật nào ở vai dưới. (1đ) Chú ý:-Bài làm trình bày mắc < 5 lỗi chính tả trừ 0,5đ.Trên5 lỗi chính tả trừ 1,0 đ. -G/V tuỳ từng bài làm và cách trình bày mà cho điểm thích hợp. Ngày soạn:2/5/ 2013 Ngày thực hiện:4/5/2013. Tiết 131- TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI TLV SỐ 7 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Giúp h/s củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả,tự sự và biểu cảm,tự đánh giá được kĩ năng làm bài của mình. 2. Kĩ năng:- Rèn tính cẩn thận nghiêm túc, kỹ năng tự sửa chữa các lõi bài của mình. 3. Thái độ: Tự giác ,nghiêm túc khi làm bài. 4.Trọng tâm bài:Củng cố kiến thức đã học và kỹ năng làm bài cho học sinh B/ CHUẨN BỊ.:. - G/v:Chấm bài kiểm tra,thống kê điểm,tổng hợp ưu-nhược điểm của h/s. - H/s: Ôn lại lý thuyết đã học về văn nghị luận chú ý tới tác dụng của việc đưa yếu tố MT,TS,BC vào bài viết. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Cho h/s nhắc lại lý thuyết văn nghị luận,tác dụng của việc đưa yếu tố MT,TS,BC vào bài làm. 3. Tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại đề ra. - G/v Nêu đáp án,biểu điểm chấm Đề ra: Hãy nói " không"với các tệ nạn. I.Gợi ý h/s nêu lập dàn ý bài làm. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. II. Nhận xét. a) Ưu điểm. - Đa số nắm chắc đề ra, biết cách viết nghị luận. - Nghị luận được cácluận điểm, luận cứ, luận chứng. - Sử dụng được các tri thức tinh cậy về bố cục văn bản. - Diễn đạt mạch lạc. b) Tồn tại: - Một số em chưa nắm được bố cục của văn nghị luận. - Các luận điểm, luận cứ và luận chứng lộn xộn, chưa lô gíc. - Chưa nêu được cách lập luận, bố cục cho bài văn. III .Chữa lỗi. 1) Chính tả: -Lỗi phụ âm:d-gi-r;ch-tr -Lỗi từ: + Nươc  nước; + làm lụm làm lụng; + ngoài dường ngoài đường. + khói thuốc toả từ miệng khói thuốc (dạng hơi) bay ra từ miệng - Lỗi câu: + Chúng ta có thể thốt lên câu...  Vì vậy chúng ta hãy nói “không” với các tệ nạn xã hội. + Nếu cho tôi làm việc đó thì tôi thà mất tính mạng tôi cũng không giây vào con đường đó  Nếu cho tôi chọn thì tôi sẽ không bao giờ giây vào việc đó. + Nhiều em viết nhiều câu chưa đúng ngữ pháp,sử dụng dấu câu chưa đúng. Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém TB  8A 10 6 13 0 0 29/ss30 IV.Trả bài V.Hướng khắc phục. - Yêu cầu HS chữa lại bài. - Kết hợp GVCN kiểm tra thường xuyên. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài. 4. Củng cố:Nhắc lại yêu cầu cơ bản khi làm bài nghị luận. 5. Dặn dò. - Ôn tập lý thuyết văn nghị luận,chú ý các yếu tố Mtả,tự sự,biểu cảm. - Chuẩn bị bài:Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết''Tổng kết phần văn''theo câu hỏi SGK trang 144.. Ngày soạn: 24/4/2011 Ngày giảng:25/4/2011. TIẾT 132 –NGỮ VĂN. TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TIẾP THEO) A- MỤC TIÊU: 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận đựơc học ở lớp 8, nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh các cụm văn bản nghị luận đã học. 3 bài Cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại của cụm văn bản nghị luận đựơc học ở lớp 8,nét độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. B. CHUẨN BỊ :. GV : soạn nội dung bài giảng, tham khảo sách giáo viên, tư liệu có liên quan. H/s:- Ôn tập trả lời các câu hỏi sgk, sbt. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ CỦA H/S. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về văn nghị luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Dựa vào các VBNT ở SGK hãy cho biết thế nào là văn nghị luận. ? Nghị luận trung đại có gì khác với nghị luận hiện đại.. Là loại văn bản nhằm xác lập cho người đọc người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó.. I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI Ở SGK.. ? Hãy chứng minh VBNL ở SGK đều được viết có lý, có tình, có chứng cứ, có sức thuyết phục cao. - HS tự chứng minh và đứng dậy trình bày.. Có lý : Có luận điểm xác đáng, lập luận chặt chẻ. Có tình : Có cảm xúc tác giả gởi gắm vào một thái độ, ? Chỉ ra điểm giống nhau của một niềm tin, 3 văn bản nước Đại việt ta, một khát vọng Hịch Tướng Sĩ, chiếu dời đô thiết tha. 1. Câu 3: Văn nghị luận : Là loại văn bản nhằm xác lập cho người đọc người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. - Nghị luận trung đại : Sử dụng nhiều hình ảnh. Hình ảnh giàu tính ước lệ, câu văn biến ngẫu sóng đôi nhịp nhàng văn nghị luận trung đại mang đậm dấu ấn thế giới qua, con người trung đại : tư tưởng “thiên mệnh” (mệnh trời) trong chiếu dời đô, đạo “ thần chủ” trong Hịch Tướng Sĩ lý tưởng nhân nghĩa trong Nước Đại Việt ta tâm lý sùng cổ đã dẫn đến việc sử dụng điễn cổ, điễn tích cách phổ biến . - Văn NL hiện đại : Văn phong giản dị, câu văn gần với lời nói thường,gần với đời sống hơn. Câu 4: Có lý : Có luận điểm xác đáng, lập luận chặt chẽ. Có tình : Có cảm xúc tác giả gửi gắm vào một thái độ, một niềm tin, một khát vọng thiết tha. Có chứng cứ : Có sự thật hiễn nhiên để khẳng định luận điểm + Có thể lấy bài chiếu dời đô để phân tích . Câu 5: * Điểm giống của 3 văn bản (22,23,24): Đều bao trùm một tinh thần dân tộc sâu.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. (về nội dung). Có chứng cứ : Có sự thật hiễn ? Chỉ ra điểm khác nhau về nhiên để khẳng hình thức giữa 3 văn bản này. định luận điểm. ? Tại sao nói Cáo Bình Ngô là bản tuyên ngôn độc lậo của dân tộc. * Thảo luận: So với bài Sông núi nước nam, ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện ở văn bản Nước Đại Việt ta có gì mới.. - Nước đại việt ta -> ý thức về nền độc lập dân tộc được mở rộng, bổ sung bằng các yếu tố mới, đầy ý nghĩa: đó là nền văn hóa lâu đời, là phong tục tập quán, riêng, là truyền thống anh hùng. Thảo luận theo nhóm.. sắc, thể hiện ý chí tự cường của dân tộc Đại việt, tinh thần quyết chính quyết thắng, ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một nước Việt Nam độc lập. * Điểm khác nhau về hình thức thể loại. Chiếu dời đô : thể loại chiếu -> ban bố mệnh lệnh. HỊCH TƯỚNG SĨ: thể loại hịch -> kêu gọi, cổ vũ. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA : thể Cáo-> công bố kỹ một sự nghiệp lớn. Câu 6: CÁO BÌNH NGÔ được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc, bài cáo đã khẳng định dứt khoát Đại Việt là một nước độc lập, đó là chân lý hiễn nhiên. Nội dung trên được thể hiện tập trung trong đoạn mở đầu bài cáo. Nước Đại việt ta. Từ lời văn đến tính thần đều mang tính chất tuyên ngôn về độc lập của dân tộc. - Nước đại việt ta -> ý thức về nền độc lập dân tộc được mở rộng, bổ sung bằng các yếu tố mới, đầy ý nghĩa: đó là nền văn hóa lâu đời, là phong tục tập quán, riêng, là truyền thống anh hùng.. 4. Cũng cố: Gợi ý h/s nhắc lại nội dung bài học 5.Dặn dò về nhà. - Nắm được nội dung chính của bài học. - Chuẩn bị bài:Chuẩn bị đề cương ôn tập cho tiết''Tổng kết phần văn''theo câu hỏi SGK trang 148 -Ôn lại các kiến thức đã học trong HK2 chuẩn bị làm bài KT học kì 2 Ngày soạn: 24/4/2011 Ngày giảng:28/4/2011. TIẾT 133–NGỮ VĂN. TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TIẾP THEO) A- MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của các văn bản văn học nước ngoài và của cụm văn bản nhật dụng đã học trong chương trình sgk lớp 8. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá, so sánh các cụm văn bản đã học. 3 bài Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của các văn bản văn học nước ngoài và của cụm văn bản nhật dụng đã học trong chương trình sgk lớp 8,nét độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. B. CHUẨN BỊ :. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 2. Học sinh:- Ôn tập trả lời các câu hỏi sgk, sbt. - Lập bảng hệ thống C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Các văn bản văn học nước ngoài. Thể T loại, Văn bản Tác giả Giá trị nội dung Gía trị nghệ thuật T ngôn ngữ Lòng thương cảm sâu sắc Nghệ thuật kể chuyện hấp Cô bé An-đéc-xen Cổ tích đối với một em bé bất dẫn, đan xen hiện thực và (1805-1875) Đan 1 bán hạnh, chết cóng bên mộng ảo, tình tiết diễn Đan Mạch diêm Mạch đường trong đêm giao biến hợp lí. thừa. Nghệ thuật miêu tả và kể Sự tương phản về mọi mặt chuyện theo trật tự thời M. Xécgiữa Đôn Ki-hô-tê và XanĐánh Tiểu gian và dựa trên sự đối van-téc chô Pan-xa. Cả hai đều có nhau với thuyết lập, tương phản, song hành (1547những mặt tốt, đáng quý 2 cối xau Tây của cặp nhân vật chính. 1616) bên cạnh những điểm gió (Đôn Ban Giọng điệu hài hước khi Tây Ban đáng trách, đáng cười biểu Ki-hô-tê) Nha kể, tả về thầy trò hiệp sĩ Nha hiện trong chiến công anh hùng nhưng cũng rất đánh cối xay gió. đáng thương. O Hen-ri Truyện Chiếc lá Nghệ thuật đảo ngược tình (1862ngắn Tình yêu thương cao cả 3 cuối huống hai lần. Hình ảnh 1910) Tiếng giữa những nghệ sĩ nghèo. cùng chiếc lá cuối cùng. Mĩ Anh Hai cây Ai-ma-tốp Tình yêu quê hương da Miêu tả cây phong rất sinh phong (1928) Truyện diết gắn với câu chuyện động. Câu chuyện đậm 4 (Người Kư-rơngắn hai cây phong và thầy giáo chất hồi ức, ngòi bút đậm thầy đầu gưx-tan Nga Đuy-sen thời thơ ấu của chất hội hoạ. tiên) (Châu á) tác giả. Đi bộ Bàn về lợi ích của đi bộ Giải thích, chứng minh ngao du Tiểu ngao du với lối sống tự do luận điểm bằng cách nêu (Êmin J. Ru-xô 5 thuyết của con người, với quá dẫn chứng trong câu hay về Pháp Pháp trình học tập, hiểu biết và chuyện chân thật và hấp giáo rèn luyện sức khoẻ. dẫn. dục) Hoạt động 4: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống các văn bản nhật dụng đã học. Các văn bản nhật dụng: T Đặc điểm thể loại, Văn bản Tác giả Chủ đề T nghệ thuật Thông Theo tài liệu của Sở Tuyên truyền, phổ biến một Thuyết minh (giới 1 tin về Khoa học – Công ngày không dùng bao bì ni thiệu, giải thích, phân 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Ngày Trái Đất nghệ Hà Nội năm 2000. lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung cảu mọi tích, đề nghị) người.. Thuốc lá giống như ôn dịch Theo Nguyễn Khắc và còn nguy hiểm hơn ôn Ôn dịch, Viện ( Từ thuốc lá dịch nên chống lại hút thuốc 2 thuốc lá đến ma tuý - Bệnh lá là vấn đề văn hoá, xã hội nghiện) quan trọng, thời sự và thiết thực của loài người.. Giải thích và chứng minh bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người. Từ câu chuyện cổ, tác Theo Thái An (Báo Hạn chế gia tăng dân số là giả đưa ra các con số Bài toán 3 Giáo dục và Thười đòi hỏi tất yếu của sự phát buộc người đọc phải dân số đại, số 28/1995) triển loài người. liên tưởng và suy ngẫm. 4. Củng cố: 1. Tổng kết lại nội dung ôn tập. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. 5. Dặn dò:-Học bài- Nắm được nội dung chính của bài học. - Chuẩn bị bài:Chuẩn bị đề cương ôn tập Ôn tập phần Tập làm văn''theo câu hỏi SGK trang 151 -Ôn lại các kiến thức đã học trong HK2 chuẩn bị làm bài KT học kì 2 Ngày soạn: 24/4/2011 Ngày giảng:30/4/2011. TIẾT 134:. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh. - Hệ thống hóa các kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh.Biết kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong nghị luận. 3 bài Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh.Biết kết hợp miêu tả,biểu cảm trong tự sự;kết hợp tự sự, miêu tả,biểu cảm trong nghị luận. B. CHUẨN BỊ:. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. Học sinh: - Ôn tập trả lời các câu hỏi sgk, sbt. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Kiêmtra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3-Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. H/Đ/CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG I- VĂN BẢN THUYẾT MINH. Hoạt động 1: Hướng dẫn Khái niệm: VBTM là kiểu văn bản thông HS ôn tập về VB Thuyết minh. Đọc thông tin dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. sgk. Trả lời, nhận xét. tính chất nguyên nhân... của các hiện tượng ? Nhắc lại khái niệm về văn và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng thuyết minh. phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. ? Những đòi hỏi về tri thức - Tri thức trong văn thuyết minh đòi hỏi trong VBTM? Trả lời, nhận xét. phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con ? Muốn làm VB thuyết người. - Muốn làm tốt VBTm, trước hết người viết minh, trước tiên cần phải phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng làm gì. cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu ? Có những phương pháp không quan trọng. thuyết minh nào đã được - Phương pháp thuyết minh: 6 phương học. pháp. + Phương pháp nêu định nghiã, giải thích . Trả lời, nhận xét. + Phương pháp liệt kê. + Phương pháp nêu ví dụ ? Bố cục thường gặp khi + Phương pháp dùng số liệu làm một bài văn TM. + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân loại, phân tích - Bố cục văn thuyết minh: Có 3 phần . + Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết Hoạt động 2. Hướng dẫn minh. HS nắm vài nét về văn nghị + Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc luận điểm lợi ích.. của đối tượng. - Yêu cầu HS đọc thông tin + Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng. II- VĂN NGHỊ LUẬN: sgk. - Luận điểm: Là ý kiến để thể hiện tư ? Luận điểm là gì tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định, được diễn ? Thế nào là 1 luận điểm Đọc thông tin đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. - Luận điểm hay là luận điểm có tư tưởng hay. sgk đúng, mới, cách phát biểu sáng tỏ, gây chú ý, không gây hiểu lầm. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Trả lời, nhận xét. - Trong văn bản nghị luận cần kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm một cách - Yêu cầu HS đọc thông tin hài hòa, nhuần nhuyễn và linh họat để tăng sgk. sức thuyết phục cho bài văn. Nên nhớ rằng, đây chỉ là những yếu tố phụ trợ vì vậy Gợi ý cho bài tập 1: Hs có không được để nó lấn lướt phá vỡ mạch lạc thể kể vào một vài sự tích nghị luận của văn bản. đánh giặc như Thánh III- LUYỆN TẬP: Gióng, sự tích Hồ Gươm - Đưa các yếu tố tự sự, biểu cảm miêu tả nhưng phải ngắn gọn chỉ vào bài văn NL. để phục vụ luận điểm. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. Bài tập 1: Gợi ý cho bài tập 2: Hs có Đọc thông tin Cho câu văn sau “Mỗi khi quân xâm lăng thể tả lại một số cảnh vật sgk. phạm bờ cõi thì dân ta già trẻ gái trai đều tươi đẹp để tôn thêm niền đứng lên đánh giặc” tin tự hào về quê hương. Làm bài tập Yêu cầu đưa yếu tố tự sự vào. Bài tập 2: Gợi ý cho bài tập 3: Hs có Cho câu “Con người ai cũng yêu quê cha thể phát biểu những cảm đất tổ của mình. nghĩ của mình về vấn đề - Hãy đưa yếu tố miêu tả vào. này. Bài tập 3: Cho câu “Những kẻ ích kỹ không bao giờ nhìn thấy điều gì xa hơn lợi ích nhỏ bé của họ. - Hãy nối tiếp những câu biểu cảm vào. D. CŨNG CỐ, DẶN DÒ.. - Nắm vững nội dung bài ôn tập.Chuẩn bị kiểm tra HK 2. - Chuẩn bị bài “Văn bản thông báo”. . Ngày soạn: /5/2011 Ngày giảng: 3+4 /5/2011. TIẾT 135-136. KIỂM TRA HỌC KÌ II (KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GD-ĐT) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:Giúp HS.- Ôn tập,củng cố kiến thức đã học,đánh giá khả năng nhận thức của h/s 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm bài văn nghị luận đúng yêu cầu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. 4.Trọng tâm:đánh giá khả năng nhận thức kiến thức đã học trong học kì 2 của h/s II. CHUẨN BỊ:. GV:Nhận đề của phòng GD HS: Ôn tập lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP:Kiểm tra viết 90’ IV. TIẾN TRÌNH:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Tiến hành: GV phát đề cho HS. 4. Củng cố : GV thu bài. nhận xét tiết KT cuối năm. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Xem lại kiến thức đã học. Ngày soạn: Ngày giảng:. /5/2011 /5/2011. TIẾT 137-TẬP LÀM VĂN. VĂN BẢN THÔNG BÁO A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức:- Giúp HS nắm được: 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. - Những trường hợp cần viết văn bản thông báo. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết một văn bản thông báo. 3. Thái độ:Tự giác nghiêm túc bàiHS nắm được những trường hợp cần viết văn bản thông báo và biết vận dụng viết thông báo trong những trường hợp cần thiết B/ CHUẨN BỊ.. - G/v: Sưu tầm,chuẩn bị một vài văn bản thông báo-soạn g/á. - H/s: Sgk, sbt. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Thế nào là văn bản tường trình? Những yêu cầu cơ bản của văn bản tường trình? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về đặc điểm của văn bản thông báo. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Ai là người viết thông báo và viết cho ai? Bản thông báo được viết ra nhằm mục đích gì? ? ND và thể thức trình bày có gì đáng chú ý? (Học sinh yếu). H/ĐCỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. ? Thế nào là văn bản thông báo? Nội dung và thể thức văn bản thông báo? (Học sinh yếu) Trả lời, nhận Hoạt động 2. Hướng dẫn HS xét, bổ sung. nắm vài nét về cách làm văn bản thông báo. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Tình huống nào phải viết thông báo? ? Một VB thông báo gồm mấy phần? Đó là những phần nào. Đọc thông tin - GV chốt kiến thức  Bài học. sgk. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS Trả lời, nhận nắm nội dung bài học thông qua xét, bổ sung. việc làm bài tập sgk. ? Chỉ ra chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống sau. 4. Cũng cố, dặn dò. 1. NỘI DUNG GHI BẢNG. I.Đặc điểm của văn bản thông báo 1. Bài tập 2. Nhận xét - Văn bản 1: + Người viết là ông hiệu phó. + Người nhận là GVCN. + Mục đích: Biết lịch duyệt VN để thực hiện. - Văn bản 2: + Người viết là Liên đội trưởng. + Người nhận: Các chi đội trong toàn trường. + Mục đích: Để các chi đội biết về kế hoạch Đại hội. * Nội dung: Là những thông tin cụ thể từ phía cơ quan đoàn thể, vho những người quan tâm đến nội dung thông báo biết để thực hiện. 3. Ghi nhớ. (Sgk) II. Cách làm văn bản thông báo1. Tình huống cần viết văn bản thông báo. - Cần viết bản thông báo: b,c. 2. Cách làm văn bản thông báo. Một văn bản thông báo gồm 3 phần: - Thể thức mở đầu VB thông báo. - ND thông báo. - Thể thức kết thúc VB thông báo. 3. Bài học ND 3 III. Luyện tập Bài tập 1. Bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập “Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.. Ngày soạn: Ngày giảng:. /5/2011 /5/2011. TIẾT 138:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A- MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức:Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. 2. Kĩ năng: - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. 3. Thái độ:Thận trọng ,đúng mực khi giao tiếp Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. B- CHUẨN BỊ: Gv: Máy chiếu, chương trình địa phương. H/s: SGK, SBT. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về khái niệm từ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về từ địa phương và biệt ngữ xã hội. ? Thế nào là từ địa phương? Lấy ví dụ minh họa? ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? Lấy ví dụ minh họa? - Yêu cầu HS yếu nhắc lại khái niệm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về thừu địa phương và biệt ngữ xã hội qua các bài tập. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Yêu cầu của bài tập 1 là gì? - Dùng từ ''mợ'' trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô (phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp).. H/ĐCỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. LÝ THUYẾT.. 1. Từ địa phương: Là từ được sử dụng trong một địa phương nhất Nhắc lại kiến định. VD: thức. “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.” “Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.” 2. Biệt ngữ xã hội. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã Trả lời. hội nhất định. VD: Mẹ, mợ. Nhắc lại KN Trúng tủ, trứng ngỗng. II. LUYỆN TẬP.. Bài tập 1. Đọc và xác định từ địa phương trong đoạn trích. a/ U: từ địa phương. Mẹ: Từ toàn dân. Đọc thông tin b/ Mợ: Từ toàn dân. sgk. Hoạt động cá nhân. Trả lời. Bài tập 2: Tìm từ ngữ địa phương. + Mạ, oong , o , eng, ã, mự, mệ, tui choa, 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ.  Tầng lớp trung lưu, thượng lưu - Đọc bài tập 2. - Yêu cầu HS xác định nội dung cần trả lời. (Chia nhóm tìm các từ địa phương nhanh và nhiều nhất.) - G/v nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc bài tập 3. ? Từ địa phương được sử dụng trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ địa phương trong hội thoại. - G/v nhận xét.. bầy choa... - Từ xưng hô ở những địa phương khác. Đọc bài + Tía, má, bầm , bu.... Bài tập 3: Hoàn cảnh dùng từ địa phương. Hoạt động - Từ xưng hô địa phương nên dùng nhóm. trong những quan hệ thân thuộc, và dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp không dùng trong những hoàn cảnh HS trả lời. giao tiếp có tính chất nghi thức. Bài tập 4: Luyện viết. HS viết đoạn hội thoại.. D/ CŨNG CỐ, DẶN DÒ VỀ NHÀ.. - Nắm vài những kiến thức về từ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Chuẩn bị bài mới: LUYỆN TẬP PHẦN VĂN BẢN THÔNG BÁO..    Ngày soạn: Ngày giảng:. /5/2011 /5/2011. TIẾT 139. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1. Kiến thức:Giúp HS nắm được: Khái niệm và nội dung về văn bản thông báo. 2. Kĩ năng: - Biết cách làm và phân biệt được văn bản thông báo với văn bản tường trình. 3. Thái độ: Thận trọng,nghiêm túc bài Củng cố khái niệm và nội dung về văn bản thông báo. B. CHUẨN BỊ.:- G/v: SGK, SBT. - HS: SGK. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1, Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: Kèm theo trong tiết kiểm tra. 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Họat động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về lý thuyết. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi ? Tình huống nào cần làm VBTB. ? Ai sẽ người viết VB TB. ? Người nào được nhận thông báo.. H/ĐCỦA TRÒ. Đọc thông tin sgk Trả lời, nhận xét. Trả lời, nhận xét.. NỘI DUNG GHI BẢNG I- ÔN TẬP LÝ THUYẾT. 1) Tình huống cần viết VBTB: Khi cần truyền đạt thông tin cụ thể. - Ai thông báo: Người đại diện cho các cơ quan, đoàn thể. - Thông báo cho ai: Người dưới quyền thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo. 2) Nội dung của VBTB: nói rõ về một thông tin nào đó. 3) VBTB thường có 3 phần. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Gi¸o ¸n v¨n 8. N¨m häc :2012 – 2013. ? Nội dung của VBTB thường nói về vấn đề gì. ? VBTB có mấy phần Gv bổ sung. Trả lời, ? Nêu điểm giống nhau và nhận xét. khác nhau giữa VBTT với VBTB. Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập. Gọi HS đọc BT1. GV hướng dẫn HS làm BT. GV nhận xét, sửa chữa. Gọi HS đọc BT2. GV hướng dẫn HS làm BT. nhận xét, sửa chữa. Hướng dẫn HS bổ sung các mục sai sót. Trả lời, Gọi HS đọc BT3. nhận xét. GV hướng dẫn HS làm BT. nhận xét, sửa chữa. GV hướng dẫn HS viết lại 1 VB thông báo Gv nhận xét.. 4) Điểm giống nhau và khác nhau giữa VB tường trình và VB thông báo. - Điểm giống : Đều là những VB hành chính có 3 phần. - Điểm khác. + VBTB : Truyền đạt thông tin. + VB tường trình: Trình bày thịêt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây ra hậu quả cần phải xem xét. II- LUYỆN TẬP. Bài tập 1: a) Làm văn bản thông báo b) Làm văn bản báo cáo c) Làm văn bản thông báo Bài tập 2: ? Thông báo này đã đầy đủ các mục cần thiết chưa. (Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi, nơi nhận. ? Phần nội dung công việc đã thông báo đầy đủ chưa. (Tên văn bản là thông báo kế hoạch mà nội dung yêu cầu sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch). Bản thông báo này cần phải được viết lại mới đạt yêu cầu. (sắp tới trường tổ chức đợt kiểm tra từ ngày.....đến ngày........., thành lập ban kiểm tra, đề nghị ban Kiểm tra lập kế hoạch cụ thể ...thì mới đúng). Bài tập 3 - 4: Hs tự chọn một tình huống nào đó để viết một văn bản thông báo. - Trình bày trước lớp.. 4Củng cố, dặn dò: Ôn lại lý thuyết về văn bản thông báo,VB tường trình. -Ôn lại phần tập làm văn . -Làm lại bài KT học kỳ vào vở bài tập,chuẩn bị trả bài KT học kì..    Ngày soạn: Ngày giảng:. /5/2011 /5/2011. Tiết 140. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TrÇn V¨n ThÞnh. Trêng THCS V©n hoµ. 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố,hệ thống hoá kiến thức,đặc biệt là văn nghị luận kết hợp các yếu tố tự sự,miêu tả, biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự chữa lỗi. 3. Thái độ:- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. bài Củng cố,hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương trình học kì 2 II. CHUẨN BỊ:GV: Chấm bài,thống kê lỗi HS: Tự làm lại bài kiểm tra ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Đàm thoại ,thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhsf của h/s 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Đề bài: GV gọi HS nhắc lại đề bài. 2. Phân tích đề: * Đề bài cho mấy phần? Yêu cầu mỗi phần? HS trả lời, GV nhận xét, sửa chữa. 3. Nhận xét bài làm của HS. - Ưu điểm: Một số bài làm đáp ứng đầy đủ yêu cầu đề bài. Bài viết lưu loát, liên kết. - Tồn tại: Còn 1 số bài làm sơ sài, thiếu liên kết. 4. Điểm, tỉ lệ: GV công bố điểm, tỉ lệ cho HS. 5. Phát bài: GV gọi 1 HS lên phát bài cho cả lớp. 6. Trả lời câu hỏi – dàn ý. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi – xây dựng dàn ý của đề bài. 7. Sửa lỗi: GV nêu ra các lỗi trong bài làm mà HS mắc phải. GV ghi các lỗi vào bảng phụ. HS sửa lỗi., GV nhận xét, sửa chữa.. 1. GHI BẢNG. I. Trắc nghiệm: 1.C 2.B 3.D 4.C 5.B 6.C II: Tự luận: (7đ) 1. Mở bài: (1,5đ) 2. Thân bài: (4đ) 3. Kết bài: (1,5đ) 7. Sửa lỗi: - Lỗi chính tả. - Lỗi diễn đạt. - Lỗi dùng từ. - Viết hoa, dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×