Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an tuan 8 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.93 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà . Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn……… III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 10p. 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/ Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Tự liên hệ.. 10p 10p.  Hoạt động 2:Điều này đúng hay sai. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Chăm làm việc nhà. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : H: Ở nhà em tham gia làm - HS nêu những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. - Cả lớp cùng làm việc. -Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. . - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. * Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? * Tình huống 2: * Tình huống 3: * Tình huống 4: - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - GV kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. - GV phổ biến cách chơi. - Các ý kiến như sau: a. b. c. d. e. VBT - GV nêu các câu hỏi để HS tự. - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên … - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. 4p 4.Củng cốDặn dò. nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. - Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. - GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Tổ chức thi đua “ Qúet nhà”, yêu cầu 2 đội mỗi đội 1 em lên thực hiện, lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học.. - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. - HS: SGK III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p 1p 18p. 3. Bài mới a/ Giới thiệu b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - GV gọi 2 HS đọc bài Thời - 2 HS đọc bài và trả lời câu khóa biểu và trả lời câu hỏi về hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. nội dung bài. HS1: Đọc TKB theo từng ngày. HS 2: Đọc theo buổi. - GV nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên . - 2 HS đọc lại tựa bài - GV ghi bảng tựa bài - GV đọc mẫu - GV cho HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS nêu những từ khó phát âm ? - GV cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Giải nghĩa từ khó hiểu - GV cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - GV cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - GV cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ?. - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi … - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -lựa khéo để qua chỗ chật - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh … - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ,bật khóc,nín,thập thò,nghiêmgiọng, trốn học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu từ chưa hiểu ?. - Thập thò :.. + Luyện đọc câu. - HS thảo luận để ngắt câu. GV chốt. dài . - HS nêu. - Luyện đọc đoạn, bài 11p. * Hoạt động 2: - GV cho HS đọc từng đoạn.. - Mỗi HS đọc 1 đoạn.. Luyệnđọc - GV cho nhóm trao đổi về cách - HS đọc cả bài đồng thanh đoạn, đọc. đọc cả bài.. - HS đọc. cả bài. - Thi đọc giữa các nhóm.. - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức.. - Nhận xét tiết học. 3p. 4.Củng cố : Dặn dò:. - Chuẩn bị: Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. - HS: SGK III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1p 3p 30p 1p. 19p. Nội dung 1.Khởiđộng 2. Bài cũ 3. Bài mới a/ Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ tiết 1. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc lại bài. - Các em vừa được luyện đọc từng câu, từng đoạn của bài. Bây giờ các em chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. - GV cho HS đọc đoạn 1. - HS thảo luận, trình bày - HS đọc đoạn 1 H: Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi - Trốn học ra phố xem xếc đâu ? H:Các bạn ấy định ra phố bằng - Chui qua 1 cái lỗ tường cách nào? thủng - GV cho HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 H:Minh làm thế nào để lọt ra - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng ngoài trường? thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. H:Khi Nam chui ra thì gặp sự - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm việc gì ? 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - GV cho HS đọc đoạn 3 - HS đọc đoạn 3 H: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ -Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu lại, cô giáo nói gì , làm gì? này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. H: Lời nói và việc làm của - Cô rất dịu dàng thương yêu cô giáo thể hiện thái độ ntn ? HS. - GV cho HS đọc đoạn 4 - HS đọc đoạn 4 H:Khi Nam khóc, cô giáo nói - Cô xoa đầu bảo Nam nín. và làm gì? - Vì đau – xấu hổ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H:Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? -Từ nay các em có trốn học đi H:Cô giáo phê bình các bạn chơi nữa không? như thế nào ? - Chúng em xin lỗi H:Các bạn trả lời ra sao? 10p. 3p. Hoạt động 2: - GV đọc mẫu Luyện đọc - Luyện đọc đoạn, bài diễn cảm -GV cho HS đọc từng đoạn. - HS đọc theo phân vai mỗi - GV cho nhóm trao đổi về nhóm 5HS, người dẫn cách đọc cả bài. chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo - 2 HS đọc H: Vì sao cô giáo trong bài -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu được gọi là mẹ hiền? thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . -Đặt tên khác cho bài tập đọc - Một lần trốn học. - Mẹ ở trường. - Hối hận - Đọc diễn cảm 4. Củng cố - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 8:. Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014 CHÀO CỜ ------------------------------------------------------------. TOÁN Tiết 36 : 36 + 15 I. MỤC TIÊU - HS biếtCách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Làm được các BT1( dòng1), BT2(a,b), BT3 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1p 3p. Nội dung 1.Khởiđộng 2.Bài cũ. 1p. 3.Bàimới a/Giớithiệu:. 28p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Haùt - Gọi 2 HS đọc bảng cộng 6 - GV cho 2 HS lên bảng làm,cả - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào giấy nháp. lớp làm vào giấy nháp. - Đặt tính rồi tính: 26 + 5 76 +8 46 + 8 36 + 9 - GV nhận xét, cho điểm.. -Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua - HS chuù yù nghe. b/Phát triển các bài: 36 + 15 hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu phép - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy cộng 36 +15 có tất cả bao nhiêu que tính? - GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính -HS thao taùc treân que tính 36 + 15 = 51 vaø neâu keát quaû - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính - HS leân trình baøy - HS ñaët:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính. 5p. - Cho HS nêu miệng. 36 + 15 51. - HS đọc - HS laøm doøng 1 vaø laøm SGK. Bài 2: Đặt phép * GV lưu ý cách đặt và cách 16 26 36 cộng rồi tính cộng + + + tổng, biết các số 29 38 47 hạng 45 64 83 GV cho HS đặt đề toán theo a) 36 vaø 18 b) 24 vaø 19 tóm tắt Bài 3: H: Để biết cả 2 bao nặng bao 36 24 nhiêu kg, ta làm ntn? + + 18 19 - GV cho HS chơi trò chơi: 54 43 Đúng(Đ), sai(S) 4.Củng cố - GV nêu phép tính và kết quả - HS ñaët Dặn dò 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 - Lấy bao gạo cộng với số 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - Làm bài 1, cột 2 lượng của bao ngô. - Chuẩn bị: Luyện tập - HS làm bài. Sửa bài. - HS giơ bảng: đúng, sai.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN. I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh - HS: SGK. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp - HS thi đua kể. nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét . Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, - Bài: Người mẹ hiền. chúng ta được học bài gì? -Trong câuchuyện có những ai? -Có Cô giáo,Nam,Minhvà ... - Câu chuyện nói lên điều gì? - Cô giáo rất yêu thương HS GV: Trong giờ kể chuyện tuần nhưng cũng rất nghiêm khắc này chúng ta sẽ nhìn tranh kể để dạy bảo các em thành lại từng đoạn và toàn bộ nội người. dung câu chuyện Người mẹ hiền.. b/ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1:  Mục tiêu: HS nắm được nội Hướng dẫn kể dung câu truyện kể. lại từng đoạn.  Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  ĐDDH: Tranh Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng dựa vào tranh minh hoạ kể lại em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các từng đoạn câu chuyện. em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho lên trình bày trước lớp. đến hết truyện. -Gọi HS nhận xét sau mỗi lần - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện bạn kể. -Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) Minh đang thì thầm với Nam - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. điều gì? Nghe Minh rủ Nam cảm thấy - Nam rất tò mò muốn đi xem. -Vì cổng trừơng đóng nên 2 thế nào? 2 bạn quyết định ra ngoài bằng bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. cách nào? Vì sao? Tranh 2: (đoạn 2) Hỏi: Khi 2 bạn đang chui qua - Bác bảo vệ xuất hiện. lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? - Bác túm chặt chân Nam và Hỏi: Bác đã làm gì? Nói gì? nói:“Cậu nào đây? Định.. hả?” Hỏi:Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam - Nam sợ quá khóc toáng lên. làm gì? - Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam Tranh 3: (đoạn 3) Hỏi: Cô giáo làm gì khi Bác đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về trốn học?. lớp. Tranh 4: (đoạn 4) Hỏi: Cô giáo nói gì với Minh - Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? và Nam? - 2 bạn hứa sẽ không trốn học Hỏi: 2 bạn hứa gì với cô? Hoạt động 2: nữa và xin cô tha lỗi. Dựng lại câu  Mục tiêu: Kể chuyện theo chuyện theo vai vai  Phương pháp: Sắm vai.  ĐDDH: Vật dụng sắm vai. - Thực hành kể theo vai. - Yêu cầu kể phân vai..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3p. 4.Củng cố Dặn dò:. - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. - Lần 2: Thi kể giữa các nhóm - Kể toàn chuyện. HS. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV yêu cầu nhóm kể theo phân vai hay nhất lên trình bày trước lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện .. Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 37 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - HS làm được các BT1,2,4,5(a) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập. 26 46 36 56 + + + + 29 47 36 14 55 93 - GV nhận xét.. 30p. 72. Hoạt động của HS - Hát - HS sửa bài. 70. 3. Bài mới - HS nghe giới thiệu bài. - Để củng cố kiến thức đã học, a/Giớithiệu: b/Phát triển các hôm nay chúng ta luyện tập. hoạt động . Hoạt động 1: - GV cho HS ghi kết quả Bài1:Tính nhẩm 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 4:. - HS làm bài. Sửa bài. Số 26 26 17 38 26 15 hạng Số 5 25 36 16 9 36 hạng Tổng. - HS làm bài. Sửa bài.. - GV đưa bảng nhóm phần tóm tắt đề toán. - Cho HS nhìn tóm tắt đọc đề - HS dựa tóm tắt đọc đề toán. - Để tìm số cây đội 2 làm thế - Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn. nào? - HS làm bài, sửa bài Bài 5:. 4p. 4.Củng cố : Dặn dò:. - Cho HS khá , giỏi làm Hình bên có. - 3 hình tam giác. - GV cho HS thi đua điền số. - Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 - Số bé nhất có 2 chữ số: 10 Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng cộng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH TẢ( Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/ Giới thiệu:. b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng đọc các từ khó, -Viết từ theo lời đọc của từ cần chú ý phân biệt của tiết GV: nguy hiểm, ngắn trước cho HS viết. Cả lớp viết ngủi, cúi đầu, quý báu, vào giấy nháp. lũy tre. - Nhận xét. - HS nghe giới thiệu bài. - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au.. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS - 2 HS đọc thành tiếng, cả đọc đoạn văn tập chép. lớp theo dõi. H: Đoạn văn trích trong bài tập - Bài “Người mẹ hiền” đọc nào? H: Vì sao Nam khóc? - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. H: Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 - Từ nay các em có trốn bạn thế nào? học đi chơi nữa không? H: 2 bạn trả lời cô ra sao? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. H: Trong bài có những dấu câu - Dấu chấm, dấu phẩy, nào? dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. H: Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Minh. H: Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - Ơ cuối câu hỏi của cô giáo. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ - HS viết bảng con. lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. - HS chép bài. - Hướng dẫn tập chép. - HS sửa lỗi. - GV nhận xét. Hoạt động 3: . Hướng dẫn làm -1 HS đọc đề bài. bài tập chính tả. - HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi. - GV kết luận về bài làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Trò chơi: Điền từ vào chỗ - Một con ngựa đau, cả trống. tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. 2p. 4.Củng cố Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MÔN : THỦ CÔNG TIẾT 8: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tt) I.Mục tiêu : - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui đúng quy trình kĩ thuật. -HS yêu thích gấp thuyền. II.Chuẩn bị : -Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng tờ giấy thủ công. -Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Giấy thủ công để gấp hình. III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định : -HS hát -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học 2. Bài cũ : -Để dụng cụ lên bàn. sinh -Nhận xét sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới : - Dùng vật mẫu để giới thiệu và ghi bảng -Nghe a. Giới thiệu : b. Phát triển các tên bài. hoạt động : - Thực hành gấp thuyền phẳng đáy *Hoạt động 3 : không mui. -Yêu cầu hs lên bảng thao tác lại các bớc - 2 hs lên bảng thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học lại.. ở tiết trớc và nhận xét. -Treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng -Nhắc lại quy trình gấp đáy không mui lên bảng và nhắc lại các thuyền : bớc của quy trình gấp thuyền. Bớc 1 : Gấp các nếp gấp cach đều. Bớc 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bớc 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - GV tổ chức cho cả lớp thực hành gấp -Học sinh thực hành gấp thuyền. thuyền phẳng đáy không -GV theo dõi,giúp đỡ những hs còn mui và trang trí thuyền yếu,lúng túng trong khi gấp. vừa gấp xong. -Yêu cầu hs trng bày sản phẩm. -Để sản phẩm lên bàn và cùng nhận xét với các -Nhận xét,đánh giá sản phẩm của học 4. Củng cố : bạn. sinh. -Nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần,thái độ -nghe sự nhận xét của học tập và kết quả thực hành của học gv. sinh. . 5. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Chuẩn bị giấy thủ công để gấp thuyền ở tiết sau : Gấp thuyền phẳng đáy có mui..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -----------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TOÁN. Tieát 38: BAÛNG COÄNG. I. MỤC TIÊU - HS thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. - HS làm được các BT1, BT2(3 phép tính đầu), BT3 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV:SGK, Bảng phụ III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 32p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Hát - Luyện tập - Gọi HS đứng tại chỗ nêu. - Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 - Số bé nhất có 2 chữ số là 10 - Tổng của 2 số trên là 19 - GV nhận xét. - HS nêu - Bạn nhận xét.. -Để củng cố dạng toán cộng - HS nghe giới thiệu. với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng.. b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: . Lập bảng cộng có nhớ - GV cho HS ôn lại bảng cộng Bài 1: - 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 … Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng Hoạt động 2: Thực hành -GV cho HS dựa vào bảng ở Bài 1(b): bài 1 để tính nhẩm. Bài 2:. Hoạt động của HS. -GV cho HS tính. -HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số. - HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 5 + 9 = 14 - HS làm bài bảng con 15 26 36 +. +. +.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 9. 17. 8. 24. 43. 44. - HS đọc đề. Bài 3 : H: Bài toán cho gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ?. - HS nêu - HS nêu - Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa - HS làm bài - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng 6,7,8,9 cộng với một số. 2p. 4.Củngcố Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Lít. của GV..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡø nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay( 3 lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - GV kiểm tra vở viết bài ở nhà của HS. -Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: E- , Ê - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Em yêu trường em - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. -GV nêu mục đích và yêu cầu. - HS chú ý. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái b/ Phát triển các viết thường đứng liền sau chúng. hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát chữ cái hoa xét. * Gắn mẫu chữ G H: Chữ G cao mấy li? - 8 li H: Gồm mấy đường kẻ ngang? - 9 đường kẻ ngang. H: Viết bởi mấy nét? - 2 nét - GV chỉ vào chữ G và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. - GV viết bảng lớp. - HS quan sát. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3p. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết * Treo bảng phụ câu ứng dụng Giới thiệu câu: Góp sức chung - HS đọc câu tay 1. Quan sát và nhận xét: - G:2 li rưỡi - Nêu độ cao các chữ cái. - h, g, y : 2,5 li - p: 2 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, o, n, u, ư, c : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên o va øư H: Các chữ viết cách nhau - Khoảng chữ cái o khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op. 2. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Góp - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở * Vở tập viết: Hoạt động 3: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ chữ đẹp trên bảng lớp. đẹp. - GV nhận xét tiết học. 4.Củng cố - Nhắc HS hoàn thành nốt bài Dặn dò: viết..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU. - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ. HS: SGK III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/Giới thiệu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Động từ , từ ngữ chỉ môn học - GV cho HS 1 số câu, HS điền -HS thực hiện, bạn nhận xét. động từ thích hợp cho câu đủ ý - Bố em ……… mũ chào thầy . - Bạn Lan ……… cặp đi học. -BạnHòa đang …..........cơm. -Buổi sáng,bố…… tập thể dục. - HS chú ý nghe. - Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ chỉ hoạt động của loài vật, cách sử dụng dấu phẩy. b/ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT Bài 1:Tìm ĐT chỉ hoạt động - Cho HS đọc y/c bài. của loài vật và - Cho HS thảo luận theo nhóm. sự vật Bài 2 :Điền động - GV nhận xét. từ vào chỗ trống - Cho HS đọc y/c bài. cho đúng nội dung bài ca dao .. Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy Bài 3: Đặt dấu - Hướng dẫn HS thực hiện. -Thảo luận từng đôi một - HS trình bày a) ăn c) tỏa b) uống - HS làm cá nhân - Con mèo mà trèo cây cau - Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đàng xa - Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo . - HS thảo luận , nhóm trình bày a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu. 5p. 4.Củng cố : Dặn dò:. b) Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. c) Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo. - HS làm vở - 2 dãy thi đua.. - Hướng dẫn HS làm vở - GV cho HS thi đua , tìm động từ trong các câu: - HS nêu - Đừng giãy , từ từ lui vào , cô đỡ - Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con hổ dữ đang rình sau bụi cây . - Đàn săn sắt vàthầu dầu cố bơi theo 2 tôi - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TẬP ĐỌC TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ,biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Người mẹ hiền - Gọi 2 HS đọc bài, mỗi HS đọc -2HS đọc bài + TLCH 2 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. H: Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? H: Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? H: Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? - GV nhận xét. -Nghe GV giới thiệu bài. - Đọc bài Bàn tay dịu dàng là một câu truyện cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn HS trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học tập tốt. - GV đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu: mới mất, đám tang, chuyện cổ tích. Yêu cầu HS giải thích. + Luyện đọc câu : -Ngắt câu dài. -HS đọc, lớp đọc thầm -âu yếm,vuốt ve, dịu dàng, trìu .... - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi chuyện thời xa xưa - 3HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. + Luyện đọc đoạn bài : -GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 4p. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh - HS thảo luận , trình bày. Đoạn 1 : - HS đọc đoạn 1 H:Tìm những từ ngữ cho thấy - Lòng buồn nặng trĩu An rất buồn khi bà mới mất ? H:Vì sao An buồn như vậy ? -Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe ..., được bà âu yếm, vuốt ve . Đoạn 2, 3 : - Đọc đoạn 2,3 H:Khi biết An chưa làm bài tập - Không trách , chỉ nhẹ thái độ của thầy như thế nào ? nhàng xoa đầu An bằng ..., đầy trìu mến , thương yêu. H:Vì sao thầy có thái độ như - Thầy cảm thông với nỗi vậy ? buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . H:Tìm những từ ngữ nói về tình - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu cảm của thầy đối với An ? dàng , trìu mến , thương yêu, Hoạt động 3: khẽ nói GV đọc mẫu Luyện đọc -GV hướng dẫn cách đọc cho - HS thảo luận cách đọc , đại diễn cảm HS . diện lên thi đọc - GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS đọc bài H:Qua bài học hôm nay , em - Thầy: Quan tâm đến HS , an 4.Củngcố : thấy thầy giáo là người như thế ủi động viên HS. Dặn dò: nào ? - HS nêu H:Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Đổi giày ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - HS nêu được tác dụng của các việc cần làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK.III. Các hoạt động III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p 3. Bài mới a/Giớithiệu b/ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Ăn, uống đầy đủ - Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Thế nào là ăn uống đầy đủ? ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá,... H: Không những ăn đủ 1 bữa, - Đủ nước em cần uống nước ntn? - GV yêu cầu HS kể tên các thức - HS tự trả lời. ăn, nước uống hằng ngày. * Bước 1: - Thảo luận nhóm để trả lời H: Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? * Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. * Bước 3: GVyêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? + Hình 1: H: Bạn gái đang làm gì? H: Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? H: Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? + Hình 2: H: Bạn nữ đang làm gì? H: Theo em, rửa quả ntn là đúng? + Hình 3: H: Bạn gái đang làm gì? H: Khi ăn, loại quả nào cần phải. - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> gọt vỏ? + Hình 4: H: Bạn gái đang làm gì? H: Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? H: Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? + Hình 5: H: Bạn gái đang làm gì? H: Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? * Bước 4: - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.. - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm .... - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: * Bước 5: - HS thảo luận, sau đó cử đại - GV giúp HS đưa ra kết luận: diện lên trình bày. Để ăn sạch, chúng ta phải: - HS nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: * Bước 1: Yêu cầu thảo luận - Phải ăn, uống sạch sẽ Làm gì để cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế uống sạch nào để uống sạch?” * Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. * Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.. 4p. 4.Củng cố : Dặn dò:. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - GV chốt kiến thức. - Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. - Qua bài học này, em rút ra - 1, 2 HS nêu. được điều gì? - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.. Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TOÁN Tiết 39: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - HS ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Biết làm các BT1, 3,4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. - HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 1.Khởiđộng - Hát - Bảng cộng (3’) 5p 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lớp học - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi. thuộc bảng cộng. - Nhận xét 30p 3.Bài mới: - Để củng cố về kiến thức a/Giới thiệu: - HS chú ý nghe. Bảng cộng. Tiết học hôm nay b/Phát triển các chúng ta học tiết luyện tập. hoạt động Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 1 -Tính nhẩm trong từng cột - Chốt lại: Khi đổi chỗ các số tính hạng trong phép cộng thì tổng 6 cộng 9 bằng 15 không thay đổi. 9 cộng 6 bằng 15 - Chốt lại : Trong phép cộng , - Nêu kết quả tính nhẩm : nếu 1 số hạng không thay đổi , 3 + 8 = 11 còn số hạng kia tăng thêm 5 + 8 = 13 ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng hoặc : 4 + 8 = 12 tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng 4 + 7 = 11 ấy đơn vị - Yêu cầu HS đặt tính và thực - HS chữa trên bảng lớp. Bài 3 hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8. 36 35 69 9 - GV nhận xét. + + + + 36 47 8 57 Hoạt động 2: 72 72 77 66 Giải toán có - Gọi 1 HS đọc đề. Tóm tắt: lời văn - HS phân tích: Mẹ hái : 38 quả bưởi - HS tự tóm tắt và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chị hái : 16 quả bưởi bài giải : Mẹ và chị hái : … quả bưởi? - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. Hỏi: Bài toán cho gì? - Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Hỏi: Bài toán hỏi gì? - Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi? Hỏi: Tại sao em lại làm phép - Vì đã biết số quả bưởi của cộng 38 + 16 ? mẹ hái được là 38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải làm tính ( cộng ) 38 + 16 = 54 ( quả ) 2p. 4.Củng cốDặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100. CHÍNH TẢ( Nghe – viết) BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng. Trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV - Hát. - Người mẹ hiền. - 2 HS lên bảng, đọc cho HS - Viết các từ:, đau chân, , con viết các từ khó, các từ dễ lẫn của dao, tiếng rao, , muộn màng, tiết trước. trèo cao. - Nhận xét .. 30p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu:. - Hôm nay các em viết một đoạn của bài.Bàn tay dịu dàng. Luyện viết đúng các tiếng có ao / au; r / d /gi hoặc uôn / 20p b/Hướng uông. - GV đọc đoạn trích dẫnđoạn Hỏi: Đoạn trích này ở bài tập chính tả. đọc nào? Hỏi: An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Hỏi: Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Hỏi: Tìm những chữ viết hoa trong bài? Hỏi: An là gì trong câu? Hỏi: Các chữ còn lại thì sao? Hỏi: Những chữ nào thì phải viết hoa? Hỏi: Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? -Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.. 9p. Hoạt động của HS. - HS nghe giới thiệu.. - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. -An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. -Chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết hoa và lùi vào 1 ô li. -Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài.. - GV đọc bài cho HS viết. Hướng dẫn - GV nhận xét. làm bài tập chính tả Bài 2: - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói - GV hướng dẫn HS làm và giải láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, nghĩa một số từ khó. cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV nhận xét. Bài 3: 4p. 4.Củng cố Dặn dò:. con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ - GV hướng dẫn HS làm Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia - GV nhận xét. đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm - Trò chơi. nhanh: - Con dao này rất sắc./ Người - Điền từ thích hợp vào chỗ bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ trống. giao cho em ở nhà trông bé Hà. -Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt - Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. - Chuẩn bị: Bài luyện tập. ------------------------------------ÂM NHẠC( Đ/ C Thúy dạy) ---------------------------------------THỂ DỤC ( Đ/C Bích dạy). TẬP LÀM VĂN VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi về thầy giáo( cô giáo) lớp 1 của em. Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. HS: Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:. Hoạt động 2: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Kể ngắn theo tranh - TKB -GV kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên - HS nêu bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (bài tập 2 tiết tập làm văn, tuần 7) - HS trả lời. -Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường. - GV nhận xét. - HS chú ý nghe. - GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a.. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời - Chào bạn! Mời bạn vào mời (cho nhiều HS phát biểu) nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi . . . - Nhận xét -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi - Trả lời câu hỏi. từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu - Nối tiếp nhau trả lời từng hỏi cho càng nhiều HS trả lời câu hỏi trong bài. càng tốt. - Thực hành trả lời cả 4 câu - Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 hỏi (miệng) câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 3:. 3p. 4.Củng cố : Dặn dò:. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời - Viết bài sau đó 5 đến 7 em bài 3 vào vở. Chú ý viết liền đọc bài trước lớp cho cả lớp mạch. nhận xét. - Gọi 2 HS có bài viết hay đọc trước lớp. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị…phải chân thành và lịch sự. - Chuẩn bị: Ôn tập.. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014 TOÁN Tiết 40PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với phép cộng có tổng bằng 100. - Làm được các BT1,2,4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Luyện tập -Gọi HS lên bảng và yêu cầu - HS nêu. Bạn nhận xét. tính nhẩm 50 + 20 + 10 60 +30+10 40 + 30 + 20 - GV nhận xét - Yêu cầu HS nhận xét về số - Các kết quả đều là số có 2 các chữ số trong kết quả của chữ số phép tính phần kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. - 2HS nhắc lại GV ghi tựa bài. - Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? H: Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Thực hiện phép tính 83 + 17 100 H: Em đặt tính như thế nào ?. - HS thảo luận: -Nghe và phân tích đề toán - 83 + 17 -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp .. - HS trình bày cách thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - 2 HS lên bảng Bài 1: thực hiện phép tính: 99 64 48 99 + 1 + + + 64 + 36 1 36 52 100 100 100 Yêu cầu HS đọc đề. Bài 2: - Tính nhẩm : 60 + 40 60 + 40 = 100 80 + 20 80 + 20 = 100 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 4: - 1 HS đọc đề Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán về nhiều hơn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3p. 4.Củng cố : Dặn dò:. Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng:15 kg Chiều bán : …… kg ? Sáng bán : 85 kg Đề bài cho gì? - Chiều bán nhiều hơn sáng Đề bài hỏi gì? 15 kg Muốn biết chiều bán bao nhiêu - Ta thực hiện phép tính cộng. kg ta thực hiện phép tính gì? 85 + 15 = 100 kg Yêu cầu HS nêu lại cách tính , - HS nêu. thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít. SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1.Về học tập :………………… 2. Về đạo đức :………………… 3. Về lao động vệ sinh :……………………. 4. Về phong trào :…………………………. 5. Các mặt khác :………………. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Tất cả HS chấp hành nội quy của nhà trường. - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Không vi phạm nội quy trường,lớp. - Lễ phép với thầy cô,thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau……… - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Bồi dưỡng HS tham gia thi”KC” cấp xã. -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×