Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lop 4 tuan 12 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.4 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 hiÖn tõ ngµy 21/11 – 25/11/ 2016) (Thùc Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy:Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2016 Tiết 01:. Tập đọc “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - GDKNS: Tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ nội dung bài SGK. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ôn định tổ chức. - Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. a. Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. - 1 em đọc bài + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài, lớp của bài (4 đoạn trong bài). L1 nhận xét. + Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (4 đoạn trong bài). L2, kết hợp giải - HS đọc phần chú thích nghĩa từ mới. + Yêu cầu luyện đọc theo nhóm - Đọc theo nhóm + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. - 1 Em đọc, lớp lắng nghe. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. - Nghe và đọc thầm theo. b. Tìm hiểu nội dung: H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. H: Trước khi mở công ty vận tải đường - Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà việc gì? in khai thác mỏ,… H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một - Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không người rất có chí ? nản chí. - HS đọc đoạn 2, 3, 4 - 3 HS nối tiếp đọc H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người Việt : cho người đến các bến tàu diễn nước ngoài như thế nào? thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là kinh tế?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người lập nên những thành tích phi thường H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi trong kinh doanh. thành công … nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của - Rút ra ND của bài? hành khách người Việt. -Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có c. Luyện đọc lại: ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. + GV nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Thái Bưởi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. Lớp theo dõi và nhận xét. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - 1 Học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. ---------------------------------Tiết 02: Toán NHÂN MỘT SỒ VỚI MỘT TỔNG I. Mục đích yêu cầu: - HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II.Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. Bài cũ: - 2HS lên bảng làm bài. - 2 em lên bảng làm bài 1m2 = …dm2 100dm2 = …m2 34m2 = …dm2 2300dm2 = …m2 2 2 156m = …dm 17800dm2 = …m2 - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. a) Một số nhân một tổng : - Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. - Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - 2HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm 4 x ( 3 + 5) 4x3+4x5 vào giấy nháp. = 4 x 8 = 12 + 20 - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ = 32 = 32 sung. H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức? - Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32 Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a x (b + c ) = a x b + a x c H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng? - GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng. Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. b. Luyện tập. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: a b c a x ( b+c) axb+axc 4 5 2 4 x (5+2) = 28 4 x 5+ 4 x 2=28 3 4 5 3 (4+5) = 27 3 x 4+ 3 x 5=27 6 2 3 6 x (2+3 ) = 30 6 x 2+ 6 x 3=30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Gv hướng dẫn HS làm bài vào vở - Gv nhận xét, chữa bài.. - Vài HS nêu. - Nhiều HS nhắc lại.. - Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở. - Theo dõi và nêu nhận xét. - 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.. - HS làm và nêu kết quả. a. 36 x ( 7 + 3) Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 Cách1: 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500 Cách2: 5 x( 38+62) = 5x 100= 500 Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu - yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả. thức : ( 3+5)x4 3x4+5x4 = 8x4 = 12 + 20 = 32 = 32 => ( 3+5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 -Khi thực hiện nhân một tổng với một H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. 4. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Giáo viên nhận xét tiết học. -------------------------------------Tiết 03: Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T1) I. Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ II. Đồ dùng dạy – học: - GV: truyện kể, tranh minh họa. - HS : Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra ? Tại sao ta phải tiết kiệm thì giờ.Em dẫ biết - 1HS lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiết kiệm thì giờ hay chưa? GV nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. - Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng. - Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà. - Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận. H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn? H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + GV theo dõi, chốt các ý : + Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà. + Bà bạn Hưng sẽ rất vui. - Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. + Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. Rút ghi nhớ - Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ. H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ? Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ . HĐ 2 : Luyện tập + Bài 1 : - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn. a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh. - Lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi. - Kể lại câu chuyện. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - HS thực hiện trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhắc lại - Trả lời các câu hỏi .. - Nhắc lại ghi nhớ.. - Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan khác nhận xét, bổ sung. ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm - 1 học sinh nhắc lại. (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. Bài tập 3: - Thực hiện thảo luận nhóm hai em. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo - Các cặp thực hiện trình bày trước lớp. luận. -Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung 4. Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ - Giáo viên nhận xét tiết học. --------------------------------Tiết 04: AN TOÀN GIAO THÔNG. AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò… - HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn. -HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu… 2.Kĩ năng: Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn… 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người . II. Chuẩn bị: GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT HS trả lời Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bến xe. GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô? GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì? Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.. HS trả lời theo thực tế của mình.. Bến tàu, bến xe, sân ga… HS liên hệ và kể.. Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ? Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì? GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe. GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC. GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô… GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào? Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe. GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý: -Có ngồi trên ghế không? -Có được đi lại không? -Có được quan sát cảnh vật không? -Mọi người ngồi hay đứng?. Phòng chờ Phòng bán vé.. HS kể. HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải… Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn. Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.. HS kể …. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét Tiết 05:. Tiết 01:. ----------------------------------Chào cờ  Ngày dạy:Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2016 Toán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ôn định tổ chức. -Hát 2. Kiểm tra bài cũ. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách 3em lên bảng làm thuận tiện : 159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 2x5+4x5+6x5+8x5 GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết lên bảng hai biểu thức: 3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 2 Em lên bảng, lớp làm nháp. - Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 thức trên các HS khác làm vào nháp. 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 H: Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên? …bằng nhau. GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5 Vài em đọc. =>Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc. a x (b – c ) = a x b – a x c H:Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c 2. Luyện tập thực hành : Bài 1 : - Bài yêu cầu gì ? …Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. trống. - 1 Em lên bảng, lớp làm vào vở. - GV sửa bài : - HS sửa nếu sai. a b c a x (b - c) axb–axc 3 7 3 3 x (7 – 3 ) = 12 3 x7 – 3 x3 =12 6 9 5 6 x (9 – 5 ) = 24 6 x 9 – 6 x 5=24 8 5 2 8 x (5 – 2) =24 8 x 5 – 8 x 2=24 Bài 3 : - 1 Em đọc đề. H:Bài toán cho biết gì? …có 40 giá để trứng; mỗi giá đựng 175 quả. Đã bán hết 10 giá. - Bài toán hỏi gì? …tìm số trứng còn lại sau khi bán. - Gợi ý HS tìm cách giải. H: Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả …biết số trứng ban đầu và số trứng đã trứng ta phải biết gì? bán. - Nhận xét, sửa theo đáp án : - 2em lên bảng, lớp làm vào vở. Giải. Giải. Số quả trứng có lúc đầu là: Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 175 x 40 = 7000(quả) 40 – 10 = 30(giá) Số quả trứng đã bán là: Số quả trứng còn lại là: 175 x 10 = 1750(quả) 175 x 30 = 5250(quả) Số quả trứng cón lại là: Đáp số : 5250 quả..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7000 – 1750 = 5250(quả) Đáp số: 5250 quả. - HS sửa bài nếu sai. H: Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào - HS nêu ý kiến. thuận tiện hơn? Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu - 1 Em lên tính, lớp làm vào vở. thức. (7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 H: Nêu cách nhân một hiệu với một số? … lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số - Chấm một số bài. Nhận xét. trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 4. Củng cố - Dặn dò : - Vài em nêu. - Nêu cách nhân một số với một hiêu? - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------Tiết 02: Mỹ thuật ( GV chuyên ) --------------------------------------------------Tiết 03: Luyện từ và câu MRVT: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục đích yêu cầu: - Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa của nghị lực(BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí; nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. Kiểm tra: H: Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính - HS lên bảng đặt câu từ đó? - 1 HS lời H: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1Em đọc. - GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho - HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng làm vào. HS - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, sửa bài theo đáp án : Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) (Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí Chữa bài, sửa sai nếu có. công). Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. (ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.) Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý - 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm . nghĩa của từ nghị lực? - HS thảo luận theo nhóm 2trả lời: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.. người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn).. …kiên trì. - Nhận xét, sửa sai. H:Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ …kiên cố. nào? H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là …chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ gì? H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là - 1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. nghĩa của từ gì? - Đổi bài chấm chéo. Sửa bài nếu sai. Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. - GV sửa bài theo đáp án. - Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước lớp. - Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản - HS nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ. chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. …khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và Gian nan vất vả thử thách con người, giúp trả lời. con người vững vàng, cứng cỏi hơn. - GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS. a/.Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng …khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà vàng giả. -Người phải thử thách trong gian làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, nan mới biết nghị lực, biết tài năng. khâm phục. b/.Nước lã mà vã nên hồ …khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. nhàn, có ngày thành đạt. Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ đồmới thật là tài ba, giỏi giang. c/.Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. - Lắng nghe. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. GV nhận xét, bổ sung cho HS. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về làm lại BT. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------Tiết 04: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC THỂ HIỆN TINH THẦN VƯỢT KHÓ I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có ý chí, nghị lực vượt khó, vươn lên trong cuộc sống. +Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn vào giấy A0. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Gọi 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét 3. Bài mới: GTB - GTB * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm.. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.. - Chuyển tiết - HS thực hiện. - 1 HS kể toàn chuyện.. - 2 HS đọc thành tiếng: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Lần lượt HS giới thiệu truyện. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Ngu Cong trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) - Lần lượt 3 HS giới thiệu về câu chuyện mà mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. +Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… -2 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS đọc thành tiếng gợi ý 3. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. về ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn nghĩa truyện. kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các - Lắng nghe và ghi nhớ bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. * Nhận xét tiết học. -------------------------Tiết 05: Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC I. Mục đích- yêu cầu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên : hình trang 48,49 SGK.Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,… III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? H. Nêu ghi nhớ của bài. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. a. HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV giới thiệu : + Các đám mây : mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. + Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối. + dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Học sinh -Hát - 2HS trả lời. - Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - HS lắng nghe. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi : H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên? - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. - GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. b. HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A 4 theo nhóm hai. Mây đen mây trắng Mưa. - Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả. - 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát, theo dõi. - 2-3 Học sinh nhắc lại.. - Quan sát hình minh hoạ và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Hơi nước Nước. - Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhóm mình. nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi - 2 Học sinh thực hiện. chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên 1 em đọc, lớp theo dõi. bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: Nghe và ghi bài. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.” - Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. -------------------------------------Ngày dạy:Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2016 Tiết 01:. Tập đọc VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa vin –xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê –ô-nác-đô đa Vin – xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài - Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức -Hát 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi H:Nêu nội dung của bài?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới :- Giới thiệu bài ghi tên bài. HĐ1:Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. H: Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt kết hợp HD đọc từ khó câu dài, giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - GV hướng dẫn cách đọc bài và đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1. H: Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? H:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán? H:Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ? H:Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. H:Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như thế nào?. H:Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?. H: Nhờ đâu mà Lê-ô nác đô lại thành đạt như vậy? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn nêu nội dung của bài. - ND? HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm treo lên bảng. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét ghi điểm cho HS. + Giáo dục liên hệ HS. 4. Củng cố –dặn dò: - Nhận xét giờ học - Học bài chuẩn bài sau.. - 1 HS đọc bài. - Có thể chia làm hai đoạn. +Từ đầu-… được như ý . + Tiếp theo … hết. - HS đọc nối tiếp đoạn, nhân xét. - HS thực hiện nhóm đôi –Đại diện nhóm thể hiện - 1 HS đọc đoạn 1. - Rất thích vẽ. - Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. - Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có khổ công mới vẽ được. - Để biết cách quan sát một sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy chính xác. - 1 HS đọc đoạn còn lại. - Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của nhân loại.Ông còn là một nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn của thới đại phục hưng. - Nhờ: + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. + Ông có người thầy tài giỏi, tận tình dạy bảo. + Ông khổ luyện , miệt mài nhiều năm tập luyện. + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. - Nhờ ông khổ công rèn luyện - Thảo luận theo nhóm-trình bày ý kiến của nhóm . - Phần MT - 1 HS thực hiện đọc –lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - HS thi đọc đoạn văn diễn cảm-lớp nhận xét .. - Lắng nghe- ghi nhận. ------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 02: Tiết 03:. Hát nhạc (GV chuyên soạn và dạy) ---------------------------------------Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức. - HS thực hiện y/c. - Cho HS hát + lấy sách vở môn học. 2. Kiểm tra bài cũ. + Có mấy cách mở bài trong bài văn kể - Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở chuyện ? bài gián tiếp. + Mở bài trực tiếp là mở bài thế nào ? - HS trả lời. + Mở bài gián tiếp là mở bài như thế nào ? - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét 3. Bài mới . Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. a. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. * Bài tập 1, 2: Đọc truyện - Y/c 2 HS đọc truyện. + Tìm đoạn kết bài ? - 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”. + Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất *Bài tập 3: Thêm vào cuối truyện một lời nước Việt Nam ta. đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài. - Đoạn kết bài mẫu: + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của *Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài trên. ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nên. - Cách kết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng. - Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm về - Tiểu kết, rút ra ghi nhớ. câu chuyện là cách mở bài mở rộng. 3. Luyện tập. - 3 HS đọc ghi nhớ. * Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. + Cho biết 5 kết bài đó là những cách kết - 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài. bài theo cách nào ? - a Là cách kết bài không mở rộng. * Bài 2: Tìm phần kết bài của các truyện b, c, d, e là cách kết bài mở rộng. sau. Đó là những kết bài theo cách nào ? - HS đọc y/c và tìm. * Bài: Một người chính trực. - Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường …. xin cử Trần Trung Tá.”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Nhưng An-đrây-ca không nhgĩ như vậy …. Sống được ít năm nữa. * Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một - Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng. người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn vặt của - Đọc y/c của bài. An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng. - Y/c HS làm bài. - Gọi HS đọc - HS làm bài. - HS đọc, VD * Bài Một người chính trực Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi: …..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện - Nhận xét, đánh giá. giúp ta hiểu Người chính trực làm gì cũng theo 4. Củng cố - dặn dò. lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên + Có những cách kết bài nào ? tình riêng. - Nhận xét tiết học. * Bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ... - dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ - HS nêu. sau kiểm tra viết. - Chú ý -------------------------------------Tiết 04: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Vận dụng được tính chấ giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy – học: III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: HS lên bảng làm bài - 1 Em lên bảng làm bài tập Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 12 156 - 12 56 - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: . GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Bài1: - HS áp dụng tính chất nhân một số với một - GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự tổng( một hiệu) để tính. làm bài(có thể GV làm mẫu 1 bài) - 2 HS lên bảng làm bài. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405= 3105 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - GV viết lên bảng biểu thức. 134 x 4 x 5 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của - HS thực hiện tính: biểu thức trên bằng cách thuận tiện 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 - GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận tiện - Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích hơn cách làm thông thường là thực hiện các trong bảng, tích thứ hai là 134 x 20 có thể phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở nhẩm được..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> điểm nào? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV hỏi: Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức: 145 x 2 + 145 x 98 - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.. - GV hỏi: cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào? - GV hỏi: Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98? - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - GV yêu cầu đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét và cho điểm HS.. 4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 05:. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Tính theo mẫu. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98) = 145 x 100 = 14500 - Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện hai phép tính nhân, trong đó có phép nhân 145 x 98 là khó, còn theo cách làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng (2 + 98) rồi nhân nhẩm 145 với 100 - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số : 540 m. -------------------------------------Lịch sử CHÙA THỜI LÝ. I. Mục tiêu: Biết được những biểu hiện vệư phát triểncủa đạo phật thời Lý - Nhiều nhà vua thời Lý theo đạo Phật. - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. II. Đồ dùng dạy – học: - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo… - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Ônr định tổ chức. -Hát 2. Kiểm tra: H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La - 2 HS trả lời làm kinh đô?. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? - GV nhận xét 3. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1:Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận. H: Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” HĐ 2 : Làm việc cá nhân - GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu - GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng : Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2) HĐ3 : Làm việc cả lớp. - GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. - Yêu cầu HS mô tả. - Bài học : SGK. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về học bài chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.”. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân nhận xét, bổ sung. …Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - HS làm việc cá nhân - 1 Em lên bảng điền vào ô trống.. - HS quan sát. - Vài em nêu. - HS đọc bài học - Lắng nghe.  Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Tiết 01:. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: 2 HS làm bảng lớp HS1: Tính nhanh: 78 x 14+78 x 86 = 78 x (14+ 86) = 78 x 100 = 7800.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS2:Đặt tính rồi tính: 12356 5 61780 - Nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. 1: Hướng dẫn HS cách thực hiện phép nhân. - Ghi lên bảng phép nhân : 36 x 23 - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.. - GV nêu : để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc. - Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23 - GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. + Tìm tích riêng thứ nhất. + Tìm tích riêng thứ hai. + Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất . - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân. - Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân 2. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp, gọi lần lượt HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau : Bài 1. Đặt tính rồi tính: 86 33 157 53 44 24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 Bài 3: HS tự làm bài vào vở HS nêu kết quả. Gv chữa bài Giải: Số trang 25 quyển vở cùng loại có: 48 x 25 = 1200 ( quyển vở) Đáp số: 1200 ( quyển vở) 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. 36 x 23 = 36 x(20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Thực hiện làm việc theo cặp - Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp. - Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả lời. - Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi cá nhân thực hiện bài làm trên nháp, cá nhân lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Theo dõi và sửa bài( nếu sai) - HS nhận xét bổ sung. - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 02:. ------------------------------------------Chính tả Nghe – viết: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to chuẩn bị bài tập 2a hoặc 2b. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GTB - GTB a. Nghe – viết * Hướng dẫn chính tả - GV đọc đoạn chính tả một lượt. - Nghe gv đọc - Cho HS đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: - HS viết từ dễ viết sai. trận, bức, triển lãm, trân trọng. * GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết chính tả. - GV đọc từng câu (hoặc từng cụm từ) cho HS viết. - HS soát lại bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. - HS đổi vở cho nhau và mở SGK để rà GV chấm chữa bài. soát lỗi và chữa ra bên lề trang vở - GV chấm 5-7 bài. - GV nêu nhận xét chung. b. Làm bài tập BT2: a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện Ngu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Công dời núi. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức (GV dán - 3 nhóm lên thi tiếp sức. lên bảng 3 tờ giấy to + phát bút dạ cho HS). - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng + chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc, chín - HS chép lời giải đúng vào VBT. mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. b/ Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. Kể lại câu chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe. ------------------------------------Tiết 03: Luyện từ câu TÍNH TỪ (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ - H/s từ điển III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức -Hát 2. Bài cũ: H: Đặt một câu nói về ý chí nghị lực ? - 2HS trả lời. H: Thế nào gọi là tính từ ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Thực hiện thảo luận theo nhóm- trình - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét bổ sung. a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình thường. b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng H: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm ít. của tờ giấy? c/ Tờ giấy này trắng tinh: Mức độ trắng * Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện cao. bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc - Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ từ láy trăng trắng, tính từ trắng đã cho ban trắng. Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng đầu. trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ghép trắng tinh. - HS thảo luận theo nhóm.. => Có ba cách thể hiện mức độ đặc điểm, tính chất: * Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. * Thêm các từ rất, qua, lắm…vào trước hoăïc sau tính từ. * Tạo ra phép so sánh => Ghi nhớ. H: Hãy lấy ví dụ về các cách thể hiện? 2. Thực hành. Bài 1: Gọi HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - GV sửa bài. Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng. * Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= trắng hơn, trắng nhất.. - tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, to hơn…. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhân xét. + Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn. - Thực hiện theo nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét. * Đỏ: Cách 1:(tạo từ ghép,từ láy với tính từ đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,đỏ vô cùng…. * Cao. - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơiø vợi, cao vòi vọi… Bài 3: Đặt câu-yêu cầu HS đặt câu và đọc câu - Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao mình đặt –lớp nhận xét. hơn núi…. 4. Củng cố- dặn dò: * Vui. - Nhận xét tiết học. - Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng, - rất vui, vui lắm, vui quá… - vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết - HS đặt câu. -------------------------------------Tiết 04: Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SÔNG I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất, sinh hoạt. + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. Đồ dùng dạy – học: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức -Hát 2. Bài cũ: H: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - HS vẽ và trình bày bằng lời. trong thiên nhiên? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống của con - HS quan sát tranh trong SGK thảo luận người, động vật thực vật. theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận lớp nhận xét bổ sung. theo nhóm các câu hỏøi sau: - Thiếu nước con người sẽ không sống H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người. nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> thiếu nước? H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước? H: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao? - GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ. => Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. * Gọi HS đọc mục bạn cần biết HĐ2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. H: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?. dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn. - Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không sống và không nảy mầm được. - Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.. - HS đọc mục bạn cần biết.. - Hàng ngày con người cần nước để: + Uống, nấu cơm, nấu canh. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non…. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui H: Nước cần cho mọi hoạt động của con người. chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia * Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống làm 3 loại đó là những loại nào? nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe. * Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây giống.. * Vai trò cảu nước trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế => Kết luận: Con người cần nước cho nhiều biến thịt hộp,làm bánh kẹo… việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương. - Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra. Phiếu điều tra Họ và tên : - HS làm trên phiếu điều tra. Nơi ở: Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở. a/ Nước trong,không có mùi lạ. b/ Nước có màu. c/Nước có mùi hôi. d/ Nước có nhiều tạp khuẩn. 4. Củng cố-dặn dò: - Học bài chuÈn bÞ bài sau - Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn nước. --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 05:. Kỷ thuật KHÂU VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T3). A .MUÏC TIEÂU : (Theo chuaån KTKN ) - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . * Với học sinh khéo tay : - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tường đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm B .CHUAÅN BÒ : - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xaùch, bao goái...). C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH -Hát 1. Ổn định tổ chức. - HS leân trình baøi 2. Baøi cuõ: Tieát 1 - Neâu thao taùc kó thuaät. 3. Bài mới: GTB - GTB + Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và - 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn hành để GV kiểm tra . thaønh saûn phaåm. - HS thực hành gấp mép vải và khâu - Quy định thời gian hoàn thành sản viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu phaåm 20 phuùt đột. - GV quan saùt, uoán naén thao taùc chöa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng tuùng. * GV löu yù HS - Chuù yù caùch caàm kim , khi ruùt chæ . - không đùa nghịch khi thực hành . + Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học taäp. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá.. - HS tröng baøy caùc saûn phaåm cuûa mình đã hoàn thành ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuaät. + Khâu viền bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học taäp. 4 .CUÛNG COÁ –DAÊN DOØ : - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò baøi: Caét, khaâu tuùi ruùt daây. . - HS tự đánh giá sản phẩm.. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm. 2016 Tiết 01:. Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu). II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy kiểm tra III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - Kiểm tra cả lớp - GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS 2. Đề bài GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết Đề 1: + Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề + Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: + Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. Đề 3: + Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. * GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học. 3. Thực hành viết bài - Cho HS viết bài - GV theo dõi nề nếp làm bài của HS - HS thực hành viết bài - Thu bài chấm và nhận xét . Tiết 03:. Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài 2. Kiểm tra bài cũ: làm của bạn và nhận xét. - Gọi HS lên bảng làm bài tập Đặt tính rồi tính. 86 53 157 24 * GV nhận xét chữa bài - HS nghe và nhắc lại đề bài. 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề Bài 1: GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Gọi HS nêu cách tính vào vở * Ví dụ: - HS nêu cách tính: 428 X 39 3852 - HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình 1284 với bài sửa trên bảng - GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 2 - HS trả lời - GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong là giá trị của biểu thức bảng. m x 78 - Thay giá trị của m vào biểu thức H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, trống trong bảng? được bao nhiêu viết vào ô tương ứng * HS với m= 3 thì ax78 = 3 x 78 = 234, vậy H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? điền số 234 vào ô trống thứ nhất. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra + GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn bài của nhau lại của bài tập Bài 3: + GV gọi 1HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở + GV yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bạn làm trên bảng Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500(lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4500 x 24 = 108000(lần) Đáp số: 108000 lần + GV nhận xét và ghi điểm cho HS 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà.. Tiết 04:. --------------------------------------Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thớ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ được một số sông chính trên bản đồ(lược đồ): sông Hồng; sông Thái Bình. II. Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ - Bảng phụ.. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? + Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? + Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó. - GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó xác định lại hình dạng của ĐBBB. Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, địa hình. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi 1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?. 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? 3. Địa hình ĐBBB như thế nào? Hoạt động 3: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được.. Học sinh 3 HS trả lời.. - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng - HS nhận hình. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi của GV.. - ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày . qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB. - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000Km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển. - Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? - Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa? - Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế nào?. - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông. - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. - Sông Thái Bình do sông Cầu, sông - Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác Thương , sông Lục Nam hợp thành. hại của lũ lụt? - Mùa hè thường mưa nhiều. 4. Củng cố-Dặn dò: - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. ở đồng bằng. - HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở người ở vùng ĐBBB. hai bên bờ sông. - 1-2 HS đọc bài. ------------------------------------------GDKNS. Tiết 04:. TÌM KIẾM, XỬ LÍ THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Hiểu được tầm quan trọng của việc chủ động tìm kiếm, xử lí trông tin trong học tập. - Biết cách và thực hành tìm kiếm, xử lí thông tin có hiệu quả. - Vận dụng vào học tập. II. Đồ dùng: - Tài liệu KNS(24-27). III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Em cần làm gì để giải quyết tốt tình huống trong học tập ? - Nhận xét, đánh giá. Giáo viên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ 1: Đọc thông tin trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận BT1. - Vì sao Hiếu có thể hoàn thành tốt bài dự thi của mình ? - Em đã dùng những cách nào để tìm kiếm, xử lí thông tin trong học tập? - GV chốt. BT2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi/25 BT3: HS tìm kiếm thông tin và viết một bài về tiểu sử Bác Hồ. 3. HĐ 2: Bài học - HS đọc và nêu nội dung bài học, các điều nên tránh (T 26.27) 4. HĐ3: Đánh giá - HS tự đánh giá.. Học sinh. - HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận. - HS làm BT trong SGK - HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các tình huống trong SGK - HS thực hành trò chơi như SGK. - Rút ra nội dung bài học, nhắc lại. - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS thực hành đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Trong học tập tìm kiếm và xử lí thông tin như thế nào cho hiệu quả? - Chuẩn bị bài 7: Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. Tiết 05:. Sinh hoạt GV chủ nhiệm tổng kết tuần 12 và đề ra kế hoạch tuần 13.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×