Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Giao an LS 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.32 KB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/08/2016 Ngày dạy: 30/8 /2016. Phần mở đầu Tiết 1- Bài 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: qua bài học sinh cần nắm - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển. - Mục đích học tập Lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại) 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát, phương pháp học tập ( cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự khoa học trong học tập bộ môn. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: Tranh ảnh, sách báo có liên quan đến bài. 2. Học sinh: Tập quan sát kênh hình và giải thích. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1: Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2: Kiểm tra bài cũ: đồ dùng học tập 3: Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: Chương trình lịch sử lớp 6 THCS gồm 3 phần . Phần mở đầu giới thiệu các bài học chung sơ lược về môn lịch sử . Phần I giới thiệu lịch sử lớp 6 thế giới từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Phần II Lịch sử Việt Nam giới thiệu lịch sử dân tộc từ thời nguyên thuỷ đến thế kỷ X . Để học tốt và chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể . Trước tiên các em phải hiểu lịch sử là gì? học lịch sử để làm gì ? * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS quan sát mọi vật xung quanh : 1. Lịch sử là gì? đất đá, cay cối, giống vật. ? Theo em con người, cây cỏ mọi vật xaung quanh ta có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay không? - Đều sinh ra, lớn lên và biến đổi. - GV: Sinh vật, con người ... ta thấy hiện lên đều trải qua quá trình hình thành phát triển và biến đổi đều có một quá khứ đó chính là lịch sử. ? Vậy lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - GV: Có rất nhiều loại lịch sử, đất đá, loài vật,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cây cối lịch sử, mà các em sẽ được học từ nay về sau là: Lịch sử loài người. ? Lịch sử loài người là gì? - Là toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. ? Theo em lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người có gì khác nhau? - 1 con người thì chỉ có hoạt động riêng của mình, xã hội loài người thì liên quan đến tất cả ( nhiều người, nhiều nước, nhiều mốc thời gian khác nhau ). ? Lịch sử được coi là bộ môn gì? - Lịch sử là một môn khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người. - GVKQ chuyển ý: - GV cho HS quan sát kênh hình 1. 2. Học lịch sử để làm gì? ? Em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào? ? Vì sao lại có sự khác nhau đó? - Xưa và nay khác nhau ( Nhiều hay ít tuỳ từng địa phương khác nhau). ? Theo em chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao có những thay đổi đó? Học lịch sử để làm gì? - Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc. - GV: Không phải ngẫu nhiên mà có những thay -Biết được tổ tiên, ông cha ta đổi như ta nhận thấy. Vậy chúng ta cần tìm hiểu và đã sống và làm việc như thế biết quí trọng. nào? ? Chúng ta cần biết lịch sử để làm gì? Nhiệm vụ vủa mỗi chúng ta là gì? - Quí trọng, biết ơn những con ngừi đã làm nên - Học lịch sử để biết những gì cuộc sống ngày nay, phải học lịch sử và biết về lịch mà loài người làm nên trong sử, học lịch sử là cần thiết. quá khứ để xây dựng được xã - GV: Thời gian trôi qua những dấu tích của con hội văn minh ngày nay. người vẫn được giữ lại ở nhiều dạng khác nhau cuộc sống của ông bà... đều trải qua những thay đổi theo thời gian và vĩnh viễn qua đi. ? Tại sao em biết được những thay đổi đó. 3. Dựa vào đâu để biết và - Nhờ những câu chuyện, những lời miêu tả truyền từ dựng lại lịch sử? đời này sang đời khác ở nhiều dạng khác nhau? ? Vậy sử gọi là gì? ? Hãy kể tên một vài câu truyện truyền miệng nói - Tư liệu truyền miệng ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> về lịch sử dân tộc. - Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Con Rồng – cháu Tiên. - GV: Cho học sinh quan sát hình 1-2 SGK. ? Theo em có những chứng tích hay tư liệu nào do người xưa để lại? - Có hai loại: Bia đá, lớp học ở trường làng. ? Bia đá thuộc loại gì? ( Hiện vật ) ? Vì sao em biết? - Bia tiến sĩ , nhận biết nhờ chữ khắc trên bia? - Tư liệu hiện vật ? H 1,2 giúp em hiểu thêm thêm về điều gì? - Người xưa đã để lại nhiều chứng tích giúp cho viẹc giữ lại lịch sử để dựng lại lịch sử phải có những bằng chứng cụ thể chúng ta có thể tìm lại được. ? Kể tên một số tác phảm lịch sử chữ viết tiêu biểu? - Thời Lí: Sử kí của Đỗ Thiện. - Thời Trần: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu. -Thời Lê: Đại Việt sử kí toàn thư của các sử gia. - > Để dựng lại lịch sử phải có bằng chứng cụ thể đó là tư liệu như ông cha ta thường nói" Nói có sách mách có chứng” tức là phải có tư liệu lịch sử - Tư liệu chữ viết mới đảm bảo được sự tin cậy của lịch sử.. -> Tư liệu là nguồn gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại lịch sử.. 4. Củng cố * Củng cố: GV: Lịch sử là một môn khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta đều phải học và biết lịch sử. Để xây dựng lại lịch sử có 3 loại: Tư liệu truyền mịêng, hiện vật và chữ viết. 5. Dặn dò - Học sinh nắm được nội dung của bài, trả lời các cõu hỏi SGK. - Bài tập: Giải thích câu danh ngôn: “ Lich sử là thầy dạy của cuộc sống” - Chuẩn bị bài 2. Cách tính niên đại.. CHỈNH LÍ BỔ SUNG. PHẦN DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 01/9/2016 Ngày dạy: 06/9/2016. Tiết 2- Bài 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cách tính thời gian trong lịch sử: Chủ yếu biết cách tính năm trước Công nguyên và sau Công nguyên. Khoảng cách từ năm xảy ra sự kiện đến năm đang học. 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cách ghi và tính năm 3. Thái độ: - Giúp HS biết quí trọng và tiết kiệm thời gian. - Bồi dưỡng cho HS ý thức và tính chính xác , tác phong khoa học của mọi công việc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Tranh ảnh SGK , lịch treo tường, sơ đồ thời gian. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu trước nội dung bài học III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ ? Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta cần học lịch sử? 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết lịch sử là những gì đã xẩy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian có trước, có sau . Theo đà phát triển của nhận thức và do nhu cầu bức thiết của cuộc sống con người đã tìm ra cách tính thời gian trong lịch sử . Vậy muốn biết tại sao phải xác định thời gian, người xưa đã tính thời gian như thế nào thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - Hoc sinh đọc mục 1 - đoạn 1 /SGK. 1. Tại sao phải xác định thời gian. ? Cho biết lí do tại sao phải xác định thời gian? + Lí do: Lịch sử loài người gồm - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2? nhiều sự kiện xẩy ra vào nhiều SGK. thời gian khác nhau . - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. ? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Không -> Không phải các bia tiến sĩ được lập cùng một năm có người đỗ trước, người đỗ sau cho nên người được dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính thời gian và ghi thời gian, việc tính thời gian rất quan trọng nó giúp chúng ta - Cách tính thời gian là nguyên hiểu được nhiều điều. tắc của môn học lịch sử. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Đọc đoạn cuối “ Từ xưa -> Từ đây” ? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người - Dựa vào quan sát người xưa tính sáng tạo ra được cách tính thời gian? được thời gian mọc, lặn di chuyển - Từ xưa con người đã tìm cách ghi lại lịch sử của mặt trời, mặt trăng làm ra  Mối quan hệ mặt trời, Mặt trăng, Trái đất. lịch. KL: Việc xác định thời gian là cần thiết, là nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. - HS đọc phần 2 /SGK ? Dựa vào đâu mà người ta làm ra lịch? - Người xưa đã phân chia thời gian theo ngày, tháng năm, giờ phút. - GV giải thích cụ thể bằng lịch treo tường. - Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia, mỗi khu vực có cách làm lịch riêng, song nhìn chung có 2 cách tính. - Có hai loại lịch -GV giải thích cách sáng tạo ra lịch của người phương Đông và người phương Tây. ? Thế nào gọi là âm lịch? Tại sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Hiện nay chúng ta có sử dụng âm lịch không? + Âm lịch: Theo sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất. ? Thế nào gọi là dương lịch? + Dương lịch: Theo sự di chuyển - Do nghiên cứu ghi nhớ và xác định thời của trái đất quanh mặt trời . gian từ xa xưa con người đã sáng tạo ra lịch. Có hai loại âm lịch và dương lịch. - Đọc đoạn 1 mục 3 /SGK 3. Thế giới có cần một thứ lịch ? Khi nào nghiên cứu thống nhất cách tính thời chung hay không? gian trên thế giới được đặt ra? - Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng, nghiên cứu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra được gọi là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> công lịch? ? Thế nào là công lịch?. - Dương lịch được hoàn chỉnh -> gọi là công lịch.. - GV: Công lịch lấy năm tác giả truyền chúa Giê su là năm TCN - Bằng tính toán khoa học, chính xác người ta tính được một năm có 365 ngày và 6 giờ. ? Nếu ta chia số đó cho 12 tháng thì số ngày cộng lại là bao nhiêu? Thừa bao nhiêu? Phải làm thế nào? - Bốn năm có một năm nhuận – thêm một ngày cho thứ 2 theo công lịch. - Một năm có 12 tháng = 365 ngày - 100 năm = 1 thế kỷ - 1000 năm = 1 thiên niên kỉ * Cách tính thời gian theo công lịch. 4. Củng cố -Dặn dò * Củng cố: Bài tập 1: Khoanh tròn vàochữ cái đầu dòng em cho là đúng. Người xưa tính thời gian dựa vào: A. Quan sát và tính. B . Tư liệu hiện vật. C . Mối quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời trái đất. D . Tư liệu truyền miệng. * Bài tập 1: Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 TCN sự kiện này xảy ra cách ngày nay bao nhiêu năm? 2008 + 179= 2187 năm. * Bài tập 2: Năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng nghĩa là cách ngày nay bao nhiêu năm? 2008 – 40 năm = 1968 năm. * Dặn dò - ra bài tập về nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3 trong SGK. - Chuẩn bị bài: Xã hội nguyên thuỷ. CHỈNH LÍ BỔ SUNG. PHẦN DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 6/09/2016 Ngày dạy : 13/09/2016. PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Tiết 3 -Bài 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Sự xuất hiện con người trên trái đất: thời điểm, động lực... - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn - Vì sao xã hội nguyên thỷ tan rã: Sản xuất phát triển, nảy sinh của cải thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời. 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết. - Chỉ những địa điểm trên bản đồ và nhận xét theo hình vẽ trong sách giáo khoa. 3. Thái độ: Hình thành ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tài liệu giảng dạy phần lịch sử thế giới cổ đại 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh hiện vật về cách lao động đồ trang sức. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định 1’ 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ 5’ ? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? âm lịch, dương lịch?. 3. Nội dung bài mới: 34’ * Giới thiệu bài mới: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những việc diễn ra trong cuộc sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến của người tối cổ thành người hiện đại đã diễn ra như thế nào ? Đời sống vật chất và tổ chức xã hội ra sao? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - Đọc từ đầu -> khoảng 3-> 4 triệu năm ? Theo em con người có nguồn gốc từ đâu?. - GV: Vượn cổ là loài vượn hình dáng người (Vượn nhân hình), vượn nhân hình là quá trình. Kiến thức cơ bản 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Vượn cổ : Khoảng 5->15 triệu năm - Vượn cổ: Quá trình tìm kiếm thức ăn -> người cổ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiến hoá từ động vật bậc cao. ? Trải qua quá trình nào thì vượn cổ chuyển thành người tối cổ? - Người tối cổ cách đây bao nhiêu năm? ? Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? - Đông Phi, Gia-va, gần Bắc Kinh. - GV: Cho HS quan sát kênh hình 3(bên trái, người tối cổ) ? Em có nhận xét gì về cơ thể người tối cổ ? - Mặc dù vẫn còn dấu tích của người vượn, trán thấp và bợt ra ra phía sau, mày nổi cao, thể tích sọ não lớn ( 1.100cm3) . - GV: Giải thích kênh hình 3,4 SGK ? Qua quan sát hình 3,4 cho biết tổ chức xã hội của bầy người nguyên thuỷ? họ sống ở đâu? - Họ sống theo từng bầy vài chục - Hang động, dưới mái đá người ? Cuộc sống của họ chủ yếu nhờ vào đâu? - Sống chủ yếu nhờ vào hái lượm săn bắt. ? Bầy người tiến bộ hơn so với bầy động vật ở chỗ nào? - Họ biết chế tạo công cụ lao động bằng đá - Biết dùng lửa 2. Người tinh khôn sống như thế nào? ? Nguyên nhân do đâu mà người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn? - Nhờ lao động sản xuất người tối cổ dần dần thành người tinh ? Người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khôn thời gian nào? ? Dấu tích của người tinh khôn tìm thấy ở ( Khoảng 4 vạn năm trước đây ) đâu? - GV cho HS quan sát kênh hình 5 bên phải. ? Quan sáy hình 5 em thấy người tinh khôn khác với người tối cổ như thế nào? - Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể gần khác ngày nay. Xương cốt nhỏ hơn người tối cổ... cơ thể gọn và linh hoạt. - Gọi HS đọc phần 2 ? Cho biết tổ chức xã hội của người tinh khôn? - Sống theo từng nhóm nhỏ gồm - Gồm những người cùng chung một huyết vài chục gia đình , có quan hệ họ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thống.. hàng gần gũi nhau gọi là thị tộc.. - GV: Trong nội bộ thị tộc người ta không phân biệt đâu là người anh đâu là người tôi . Nói cách khác trong thị tộc không có sở hữu tư nhân nhưng có sở hữu của thị tộc mỗi thị tộc chiếm cứ một khu vực riêng. ? Đời sống của thị tộc đã cao hơn đầy đủ hơn - Họ đã biết trồng trọt chăn nuôi so với người tối cổ ở điểm nào? và làm đồ gốm, đồ trang sức. - Họ đã biết làm nhà chòi để ở - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6, SGK -> bắt đầu chú ý -> đời sống tinh thần. 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ - Theo dõi đoạn 1 mục 3 tan rã ? Đến khi nào con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ lao động. - GV: Việc tìm ra kim loại để làm công cụ lao động có ý nghĩa hết sức to lớn, trước kia con người chỉ biết được thứ nguyên liệu duy nhất làm công cụ đá, được cải tiến không ngừng , không thể đem lại năng xuất lao động cao. - Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra - Khoảng 4000 năm TCN con đồng nguyên chất rất mền đúc được nhiều công cụ. người đã phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ. - Đến khoảng 1000 năm TCN người ta phát hiện tới đồ sắt làm ra nhiều công cụ sắc bén hơn so với đồng. - Kim loại được phát hiện , con người dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động , đồ dùng, đồ trang sức bằng đồng. - GV giới thiệu hình 7 SGK ? Người nguyên thuỷ đã dùng kim loại gì? - Rìu,cuốc,liềm, giáo, mũi tên, kiếm, dao găm. ? Từ những loại công cụ trên em cho biết lúc đó có những nghành kinh tế nào? - Nông nghiệp, thủ công nghiệp ? Công nghiệp bằng kim loại ra đời có tác - Sản xuất phát triển, của cải dư dụng như thế nào? thưà hội phân hoá những kẻ giầu người nghèo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Do có công cụ mới một người có khả năng lao động giỏi lợi dụng uy tín của mình để chiếm đoạt. ? Khi xã hội phân hoá thành người giầu, người nghèo thì chế độ làm chung ăn chung ở - Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan thời kỳ công xã thị tộc còn tồn tại không? - Bị rã nhường cho xã hội có giai cấp. phá vỡ - KL: Nguồn gốc loài người Vượn cổ, người tối cổ , người tinh khôn - Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ chia làm 2 giai đoạn - Thời kỳ bầy người - Thời kỳ tan rã - Về tổ chức xã hội có 3 hình thức : Bầy người , công xã thị tộcvà xã hội có giai cấp và nhà nước . 4. Củng cố - Dặn dò: 5’ * Củng cố nội dung bài học * Bài tập1: So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về đặc điểm cơ thể và tổ chức xã hội. Người tối cổ Người tinh khôn - Đứng thẳng - Đứng thẳng - Đôi tay tự do - Đôi tay khéo léo hơn - Trán thấp, hơi bợt ra đằng sau - Trán cao, mặt phẳng Cơ thể - Hộp sọ lớn hơn vượn Hộp sọ và thể tích não phát triển hơn - U lông mày nổi cao - Xương cốt nhỏ hơn - Hàm bạnh ra nhô về phía trước - Cơ thể nhỏ và linh hoạt hơn - Trên người còn có một lớp lông - Trên người không còn lớp lông mỏng mỏng. T/c xã Bầy người Công xã thị tộc hội * Bài tập 2: Khoanh tròn vào chữ cỏi trước câu trả lời em cho là đúng: Công xã thị tộc tan rã là do: A. Sản xuất phát triển C. Xã hội có phân hoá giầu nghèo B. Xã hội xuất hiện tư hữu D. Cả 3 ý trên * Dặn dò - Học nắm nội dung của bài , theo sơ đồ - Chuẩn bị bài: Các quốc gia cổ đại phương Đông.. Chỉnh lí bổ sung. Phần duyệt giáo án.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 14/09/2016 Ngày dạy : 20/09/2016 Tiết 4. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương đông ( Thời điểm, địa điểm) - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của các quốc gia trên bản đồ. 3. Thái độ: - Giúp HS có ý thức đầy đủ hơn về các quốc gia cổ đại Phương Đông. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương đông 2. Học sinh: Chuẩn bị bản đồ câm về các quốc gia cổ đại phương Đông. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 3. Nội dung bài mới:34’ * Giới thiệu bài mới: Ngay sau khi công xã nguyên thuỷ dần dần tan rã , trong thời kỳ cổ đại con người đã tập hợp thành các quốc gia đã chia thành 2 khu vực Phương Đông và Phương Tây. Vậy các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm những nước nào? xuất hiện từ bao giờ , có những đặc điểm gì về kinh tế, xã hội, chính trị. * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - GV: Treo lược đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông - GV giải thích phần chú thích, chỉ ranh giới giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông. ? Nhìn trên lược đồ em hãy cho biết các quốc gia cổ đại Phương Đông bao gồm những nước nào? - Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, TQ. ? Các quốc gia này xuất hiện vào thời gian nào?. Kiến thức cơ bản 1.Các quốc gia cổ đại Phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?. - Cuối thiên niên kỷ thứ IV đầu thiên niên kỉ thứ III TCN các quốc gia ccổ đại phương Đông được ra đời ở Ai Cập, Lưỡng Hà, TQ nằm trên lưu vực các con sông lớn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Trên lược đồ em có nhận xét gì về vị trí các con sông lớn này? - Ai cập, sông Nin, Lưỡng Hà, Sông Ti-gơ-rơ, ấn Độ, sông Hằng, sông ấn, TQ, Sông Trường Giang và Hoàng Hà. ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại ra đời và nằm trên lưu vực các con sông lớn ? - Đó là những vùng đất mầu mỡ , phì nhiêu, đủ nước tưới quanh năm. ? Em thấy người cổ đại ở các quốc gia này họ - Nền kinh tế : Nông nghiệp trồng đã làm gì để đảm bảo cuộc sống cho mình. lúa. - Trồng trọt , chăn nuôi. ? Để đảm bảo thuận lợi cho nền kinh tế nông nghiệp phát triển các quốc gia cổ đại phương Đông đã chú ý đến công việc gì? - Làm thuỷ lợi. ? Em hiểu làm thuỷ lợi bao gồm những công việc gì? - Đào kênh, đắp đê, hồ chứa nước để dẫn nước tưới tiêu....để thấy rõ hơn và hiểu rõ hơn về quang cảnh lao động của người thời cổ phương Đông như thế nào các em quan sát hình 8/11. ? Hãy mô tả bức tranh khắc trên tường đá 1 lăng mộ ở Ai Cập thế kỉ XIV TCN. - Bức tranh miêu tả cảnh lao động nông nghiệp của người nông dân Ai Cập. - Hàng dưới từ trái sang phải là cảnh gặt lúa và gánh lúa về. - Hàng trên từ phải sang trái là cảnh đập lúa và cảnh nông dân nộp thuế cho quý tộc. ? Em có nhận xét gì về cảnh khắc trong hình ảnh. - Cảnh làm ruộng với không khí tấp nập, khẩn trương. - Đến đây ta đã tìm hiểu được rằng các quốc gia được ra đời ở những đâu, thời gian hình thành của các quốc gia đến đây là những quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người? ? Căn cứ vào đặc điểm trên của các quốc gia cổ đại phương Đông hãy tìm xem Việt Nam có những nột gì tương đồng với các quốc gia nào? - Nhà nước Văn Lang ( Việt Cổ ) ra đời từ rất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sớm ở những vùng trung tâm kinh tế cũng nằm ở khu vực các con sông: Sông Hồng, sông Cả, sông Mã. Các di chỉ khảo cổ. - GV: Khi kinh tế phát triển, sản phẩm làm ra nhiều, xã hội bắt đầu phân chia kẻ giàu người nghèo, xã hội bắt đầu phân hoá giai cấp. Vậy xã hội cổ đại phương Đông gồm những giai cấp nào? ? Em hãy nhắc lại lí do vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? - Công cụ kim loại ra đời -> Sản xuất phát triển -> sản phẩm dư thừa -> xã hội phân chia thành kẻ giàu người nghèo -> Xã hội nguyên thuỷ đầu tiên dần dần tan rã và thay vào đó là xã hội có giai cấp -> Đó cũng chính là xã hội cổ đại phương Đông. HS đọc từ đầu -> Nổi dậy. ? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? ? Nêu vị trí địa vị quyền lợi của từng giai cấp. - Vua và quý tộc là tầng lớp trên nắm mọi quyền hành trong xã hội sống chủ yếu bằng sự bóc lột nông dân và nô lệ. - Nông dân công xã: Chiếm đại đa số lao dịch không công cho bọn quý tộc. - Tầng lớp nô lệ chủ yếu phục vụ trong các gia đình của vua và bọn quý tộc. HS đọc chữ in nghiêng điều 42 – 43. ? Qua 2 điều luật trên người cày thuê ruộng phải làm như thế nào? - Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển nông nghiệp buộc người nông dân phải tích cực cày cấy không được bỏ ruộng hoang trả lại ruộng cho chủ? ? Em có nhận xét gì về quyền lợi, địa vị của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. - Quyền lợi không đều nhau, chênh lệch lớn giữa các tầng lớp đặc biệt là tầng lớp quý tộc với những người quý tộc và dân nghèo. ? Vậy trong xã hội tất yếu sẽ xảy ra điều gì? - Các tầng lớp trong xã hội mâu thuẫn -> Bạo. 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào - Gồm 3 tầng lớp: + Quý tộc ( vua chúa) + Nông dân + Nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> động. ? Em hãy kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nông dân , nô lệ và dân nghèo? - 2300 TCN bạo động ở La gát (Lưỡng Hà ) - 1750 TCN nô lệ và dân nghèo ai cập nổi dạy cướp phá đốt cháy cung điện. => Từ quyền lợi không đều nhau, sự bất bình đẳng về địa vị-> nổi dạy của nông dân mà sau này là các cuộc khởi nghĩa. Đó chính là nguyên nhân-> sự thay đổi các triều đại khi xã hội tồn tại và mâu thuẫn. - Trong xã hội cổ đại Phương Đông đã hình 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại thành các tầng lớp quyền hành đều tập trung Phương Đông vào trong tay vua. vậy đến đây nhà nước đã Vua được hình thành chưa? Đó là nhà nước nào ?  -HS đọc phần 3 SGK Quý tộc (quan lại) ? Đứng đầu nhà nước là ai?  ? Giúp việc cho vua là người cơ quan nào? Nông dân GV: Nói thêm về quyền hành 2 bộ máy hành chính.  ? Em nhận thấy quyền hành của vua như thế nào? Nô lệ - Tập trung vào tay vua, vua có quyền hành cao nhất. Sơ đồ nhà nước cổ đại Phương Đông ? Vậy một nhà nước mà quyền hành đều tập Là nhà nước quân chủ chuyên chế chung vào tay vua thì đó là nhà nước như thế nào? còn sơ sài. bộ máy nhà nước ở trung - Quân chủ chuyên chế. ương và địa phương đều do quí tộc ? Nhìn vào sơ đồ bộ máy nhà nước cổ đại nắm. Phương Đông , em rút ra kết luận gì? 4. Củng cố - Dặn dò 5’ * Củng cố: Bài tập: Khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời em cho là đúng. 1. Hãy xác định tên các quốc gia Cổ Đại Phương Đông. A. Ai cập C. Hi lạp Đ. Trung Quốc B. La mã D. ấn Độ E. Lưỡng Hà 2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? A. Quí tộc C. Nô lệ B. Nông dân D. Cả 3 tầng lớp trên 3. ở các quốc gia cổ đại phương Đông nhà vua có quyền hành như thế nào? A. Đặt ra pháp luật C. Xét sử người có tội B. Không chỉ huy quân đội D. Đại diện cho thần thánh * Dặn dò và ra bài tập về nhà. - Học nắm nội dung của bài , Chuẩn bị bài 5. Chỉnh lí bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 22/09/2016 Ngày dạy: 4 /10/2016 Tiết 5. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương tây ( Thời điểm, địa điểm) - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của các quốc gia trên bản đồ. 3. Thái độ: - Giúp HS có ý thức đầy đủ hơn về các quốc gia cổ đại Phương Tây. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Lược đồ các quốc gia cổ đại. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Cơ cấu tổ chức nhà nước ra sao? 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhiều nước không chỉ xảy ra ở phương Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện ở cả phương Tây. Vậy ở phương Tây có các quốc gia cổ đại nào ra đời bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * Dạy bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản GV: Cho học sinh quan sát lược đồ các 1. Sự hình thành các quốc gia cổ quốc gia cổ đại. đại phương Tây. GV: Nhìn trên lược đồ ta thấy ở miền Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn dài ra địa Trung Hải. Đó là bán đảo Ban Căng và Italia.Nơi đây vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN đã hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô ma. - Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, những quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở Rô ma và Hi lạp. ? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ? - Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Như vậy các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sau các quốc gia cổ đại phương Đông. ? Về địa hình các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây có gì khác nhau? - Các quốc gia cổ đại phương Tây không hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn, nông nghiệp không phát triển. Họ đã sinh sống trên những vùng đồi núi đá vôi xen kẽ với thung lũng bờ biển khúc khuỷu, hải cảng tự nhiên, đất đai cằn cỗi đi lại khó khăn. ? Điều kiện tự nhiên không thuận lợi họ đã làm gì để đảm bảo cuộc sống của mình? - Trồng cây lưu niên: Nho, Ô liu, trao đổi buôn bán với nước ngoài, mua lương thực từ bên ngoài, phát triển các nghề thủ công: Luyện kim, làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ. GV: Các quốc gia này bán các sản phẩm: Luyện kim, đồ gốm, rượu nho, dầu ô liu cho ấn Độ, Lưỡng Hà. Họ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán đường biển. * Chuyển ý: Như vậy các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành muộn hơn các quốc gia cổ đại phương Đông nhưng họ biết tận dụng điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế. Vậy điều kiện xã hội như thế nào? - Cho học sinh đọc phần 2/ SGK. ? Kinh tế chính của Hi Lạp và Rô Ma cổ đại là gì? - Cây công nghiệp, ngoại thương. ? Với nền kinh tế đó xã hội hình thành những tầng lớp nào? - Chủ xưởng: Luyện kim , làm đồ gốm, chủ lò: Rượu, dầu  Chủ nô. ? Ngoài chủ nô còn có giai cấp nào? - Nô lệ: Làm việc cực khổ, bị đối xử thô bạo, bị đánh đập. ? Tóm lại xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô ma có mấy giai cấp chính? Đó là những giai cấp nào?. - Kinh tế chính là thủ công nghiệp và thương nghiệp. Ngoại thương phát triển. 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma bao gồm những giai cấp nào?. - Hai giai cấp chính: + Chủ nô: Chủ nô nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế. Đó là xã hội chiếm hữu nô lệ. + Nô lệ: Là lực lượng chính.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tạo ra của vật chất... song họ không có bất cứ quyền hành gì. ? Mối quan hệ giữa nô lệ và chủ nô như thế - Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ tiêu nào? ( Nô lệ bị chủ nô bóc lột tàn nhẫn, bị coi biểu là cuộc kởi nghĩa của Xpác-talà hàng hoá ). cút lãnh đạo. GV: Nô lệ bị coi như một thứ hàng hoá, họ bị mang ra chợ bán, không được quyền lập gia đình, chủ nô có quyền giết nô lệ. Nô lệ bị đối xử tàn nhẫn. Năm 73 - 71 TCN nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn của nô lệ. - Các quốc gia này dân tự do và quí tộc có quyền bầu ra người cai quản theo hạn định. - ở Hi Lạp: '' Hội đồng công xã'' hay còn gọi là'' Hội đồng 500'' là cơ quan quyền lực tối cao của quốc gia ( Như Quốc hội ngày nay )có 50 phường, mỗi phường cử ra 10 người điều hành công việc trong 1 năm. - Đây là chế độ dân chủ chủ nô không có vua. - La Mã có vua đứng đầu. GVKQ: Xã hội cổ đại phương Tây ra đời ở Hi Lạp và Rô Ma có giai cấp chính là chủ nô và nô lệ -> Xã hội chiếm hữu nô lệ. 4. Củng cố - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu ? Từ bao giờ?- Em hiểu thế nào là chiếm hữu nô lệ? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào?. A - 100 năm TCN. B - 4000 năm TCN.. C - Thiên niên kỉ I. D - Thiên niên kỉ I TCN. X. 2. Chế độ chiếm hữu nô lệ Hi Lạp và Rô ma gồm những giai cấp nào?. A - Vua và nông dân. C - Chủ nô và nô lệ. B - Quý tộc và nô lệ. D - Chủ nô và nông dân. 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi / SGK. - Đọc trước bài 6. Phần duyệt giáo án. X.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 29/09/2016 Ngày dạy: 11/10/2016 Tiết 6. Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I. Mục tiêu bài học: Qua tiết học học sinh cần nắm 1. Kiến thức: - Thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông ( lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc). Thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Tây ( lịch, chữ các a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 2. Kĩ năng : Học sinh tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua những tranh ảnh giáo viên sưu tầm và trong SGK. - Xem kênh hình và tường thuật.Xem tranh ảnh.Tạo biểu tượng về các thành tựu. 3. Thái độ: - Học sinh thấy tự hào về những thành tựu văn minh của người thời cổ đại. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh ảnh kim tự tháp, lực sĩ ném đĩa. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh nếu có. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Xã hội cổ đại phương Tây bao gồm những tầng lớp nào giai cấp nào? 3. Nội dung bài mới. 34’ * Giới thiệu bài: ở các tiết học trước các em đã tìm hiểu tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại. Vậy tình hình văn hoá của các quốc gia này như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. * Dạy và học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ SGK. ? Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? - Kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên mưa thuận, gió hoà. GV: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp người nông dân đã biết được qui luật của tự nhiên, quy luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất xoay xung quanh Mặt TrờiVì vậy họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn. GV: Trên cơ sở hiểu biết về thiên văn về qui. Kiến thức cơ bản 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?. - Thành tựu:Thiên văn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> luật của thời tiết, mùa màng sẽ thuận lợi hơn. ? Người cổ đại phương Đông tìm hiểu quy luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời để sáng tạo ra cái gì? - Sáng tạo ra lịch. GV: Âm lịch là qui luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất ( 1 vòng ) là 360 ngày. GV: Cho học sinh quan sát hình 11/ SGK. ? Theo em chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? - Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên con người đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. Chữ tượng hình được viết trên giấy Pa-pi-rút, thẻ tre. - Chữ tượng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm TCN. ? Ngoài chữ viết ra họ còn sáng tạo ra thành tựu gì nữa? ( Toán học ). ? Tại sao người Ai Cập lại giỏi hình học. - Hàng năm sông Nin thường gây lụt lội, xoá mất danh giới , đất đai, họ phải đo lại ruộng đất.. - Sáng tạo ra lịch: ( Âm lịch dương lịch ).. - Họ sáng tạo ra chữ viết: Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc. - Thành tựu trong: Toán học, hình học, số học. - Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10 rất giỏi hình học. +Đặc biệt họ đã tìm ra số pi =3,16. +Người ấn Độ tìm ra số 0. GV: Cho học sinh quan sát hình 12. - Kiến trúc. ? Đây là những thành tựu gì của người cổ đại + Kim tự tháp ( Ai cập ). phương Đông? + Thành Ba bi lon. - Đó là những kì quan của thế giới mà loài người rất thán phục về kiến trúc. * Chuyển ý: Như vậy các dân tộc cổ đại phương Đông đã đạt được nhiều thành tựu văn học lớn có giá trị đến ngày nay chúng ta cần trân trọng và bảo vệ. Còn các quốc gia cổ đại phương Tây đạt được những thành tựu gì? 2. Người Hi Lạp và Rô ma đã có GV: Cho học sinh đọc phần 2. những đóng góp gì về văn hoá. ? Thành tựu văn học đầu tiên của người Hi - Họ sáng tạo ra dương lịch. Lạp và Rô ma là gì? - Dương lịch - Qui luật Trái Đất quay quanh Mặt Trời. ? Thành tựu văn học thứ 2 của các quốc gia - Sáng tạo ra chữ cái a, b, c. cổ đại phương Tây là gì? - Chữ viết, lúc đầu là 20 chữ cái, hiện nay là 26 chữ cái -> nay là 29..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Người cổ đại phương Tây đã đạt được - Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ: những thành tựu khoa học gì? Toán học, thiên văn, vật lí, triết học, sử học, địa lí. - Trong mỗi lĩnh vực đều xuất hiện nhiều nhà khoa học nổi tiếng. - Văn học phát triển rực rỡ. ? Văn học cổ Hi Lạp đã phát triển như thế nào? - Văn học phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới Ili-át, Ô-đi-xê của Hôme, kịch thơ độc đáo như Ô-re-xti của ét-sin. HS: Quan sát hình 14. - Kiến trúc: ? Kiến trúc cổ Hi Lạp phát triển như thế nào? - Đền Pác-tê-nông ( A ten ). GV: Cho học sinh quan sát tranh: Tượng lực - Đấu trường Cô-li-dê ( Rô-ma ). sĩ ném đĩa. GVKQ: Vào buổi bình minh của nền văn minh loài người cư dân phương Đông và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt những thành tựu văn học phong phú đa dạng vĩ đại vừa nói lên năng lực vĩ đại của loài người, vừa đặt cơ sở cho văn minh của nhân loại. 4. Củng cố: * Củng cố:- Em hãy nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đậi phương Đông và phương Tây? - Người Hi-Lạp và Rô - Ma đã có những thành tựu gì? * Bài tập trắc nghiệm. 5. Dặn dò: - Về học bài theo câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh về các kì quan văn học cổ đại. - Về làm bài tập 1 - 2 SGK. Phần duyệt giáo án. Ngày soạn: 10/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy:. 18/10/2016 Tiết 7 - Bài 7 ÔN TẬP. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần nắm 1. Kiến thức: Cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản. - Sự xuất hiện của con người trên thế giới. - Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại. 2. Kĩ năng:- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và cách so sánh. 3. Thái độ: - Học sinh thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Các em trân trọng những thành tựu rực rỡ của thời kì cổ đại. II. Chuẩn bị : 1 Giáo viên: Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại. - Tranh ảnh các công trình nghệ thuật. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các công trình nghệ thuật. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 1’ 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. 15’ 3. Nội dung bài mới. 30’ * Giới thiệu bài: Các em đã học xong phần 1 của chương trình lịch sử lớp 6, đó là những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời kì cổ đại. Do lao động và do cải tiến công cụ sản xuất mà từ : Vượn -> Người vượn -> Người tinh khôn -> Hình thành quốc gia - Xã hội với những thành tựu văn hoá rực rỡ. Bài học hôm nay chúng ta đi ôn tập lại toàn bộ phần này. * Dạy và học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản I. Nội dung ôn tập. 1. Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy.. ? Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? Vào thời gian - Địa điểm: Đông Phi, Gia va nào? ( In-đô-nê-xi-a ), Bắc Kinh( T/ Quốc ). - Thời gian: Từ 3 - 4 triệu năm trước đây. 2. Người tối cổ trở thành người tinh khôn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn vào thời gian nào? Nhờ đâu mà - Thời gian: Khoảng 4 vạn năm trước người tối cổ trở thành người tinh khôn? đây. - Nhờ lao động sản xuất, cải tiến công cụ mà người tối cổ chuyển dần thành người tinh khôn. ? Người tối cổ khác người tinh khôn ở những điểm nào? ( Con người, công cụ, * Người tối cổ khác người tinh khôn. tổ chức xã hội). - Về con người: Đứng thẳng, trán cao, hàm lui vào, răng gọn, đều, tay chân như người ngày nay. ? Em hãy kể tên các loại công cụ sản xuất? - Công cụ sản xuất: Nguyên liệu làm công cụ chủ yếu bằng đá nhưng đa dạng hơn, Ngoài ra còn làm bằng tre, gỗ, đồng. - Về tổ chức xã hội: Sống theo thị tộc, biết làm nhà, chòi để ở. 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? - Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, ấn Độ. - Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp, Rô ma. 4. Các tầng lớp xã hội chính thời cổ ? Xã hội cổ đại phương Đông và đại. phương Tây có những tầng lớp giai cấp nào? - Phương Đông: 3 tầng lớp: Quí tộc, nông dân, nô lệ. - Phương Tây: 2 giai cấp: Chủ nô, nô lệ. 5. Nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây. ? Tổ chức nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây như thế nào? - Phương đông: Quân chủ chuyên chế. Vua có quyền cao nhất, cha truyền con nối. - Phương Tây: Chiếm hữu nô lệ.( Bộ máy nhà nước theo chế độ dân chủ, chủ nô. A ten - Hội đồng 500 ). Rô ma quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ TKI trước công nguyên đến thế kỉ V theo thể chế quân chủ đứng đầu là vua..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Em hãy nêu những thành tựu văn 6. Những thành tựu văn hoá thời cổ hoá thời cổ đại? đại. - Phương Đông: Thiên văn, lịch ( Âm lịch, dương lịch ), chữ viết, toán học, kiến trúc. - Phương Tây: Lịch ( Dương lịch ), chữ cái a, b, c. Các nghành khoa học: Toán, ? Em có nhận xét gì về những thành lí, văn, sử, địa, điêu khắc, kiến trúc. tựu văn hoá thời cổ đại? 7. Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.. GVKQ: Nội dung ôn tập.. - Đây là những sáng tạo vĩ đại, những di sản văn hoá vô cùng quí giá của thời cổ đại. - Có nhiều sáng tạo còn được sử dụng đến ngày nay: Chữ viết, chữ số, lịch. - Có nhiều di sản văn hoá được xếp vào các hàng kì quan trên thế giới, được cả loài người ngưỡng mộ: Kim tự tháp ( Ai Cập ), Vạn lí trường thành ( Trung Quốc ), thành Ba bi lon ( Lưỡng Hà ). - Một số ngành khoa học cơ bản: Toán, lí, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lí...làm cơ sở cho các ngành khoa học khác phát triển.. 4. Củng cố dặn dò: 5’ * Củng cố: - Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? - Tổ chức của nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây như thế nào? *Bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu X vào ô em cho là đúng nhất. 1.Lịch xuất hiện sớm nhất tại khu vực nào trên Trái Đất.. A.Phương Tây. C.Phương Đông. B.Phương Bắc * Dặn dò: - Học kĩ bài ôn tập. Duyệt giao án tuần 8. D.Phương Nam. Ngày soạn:. 12/10/2016. X.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày giảng: 24/10/2016 Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Tiết 8 - bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh hiểu biết được những điểm chính về: - Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn); Núi Đọ ( Thanh Hoá); Xuân lộc ( Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ. - Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam ( ở giai đoạn đầu: mái đá ngườm - Thái Nguyên, Sơn Vi - Phú Thọ; ở giai đoạn phát triển: Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long,...). 2. Kỹ năng: - Xác định các địa điểm khảo cổ và dấu tích con người trên đất nước Việt Nam. - Biểu tượng về Người tối cổ và Người tinh khôn ( khai thác kênh hình) - Lập bảng so sánh ( hay trình bày miệng) về công cụ sản xuất, lao động, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức tự hào dân tộc: nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời - Học sinh biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh, lược đồ. 2. Học sinh: học, nghiên cứu bài III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại? Hãy nêu những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại? 3.Nội dung bài mới 34’ Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu. - Khái niệm: Dấu tích- cái còn lại của thời xã xưa, của quá khứ tương đối xa. - Giáo viên gọi học sinh đọc mục 1 Nước ta xưa kia là một nước như thế nào? - Nước ta xưa kia là một vùng núi rừng rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, vùng ven biển dài,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống - Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra nhiều di tích của người tối cổ ở Việt Nam Người tối cổ là những người thế nào? - Đặc điểm : Vẫn còn dấu tích của loài vượn. - Cách nay khoảng 4 đến 5 triệu năm một loài vượn cổ đã từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn, biết dùng những mảnh đá ghè vào nhau thành những mảnh tước đá để đào bới thức ăn. Đó là mốc đánh dấu người tối cổ đã ra đời. - Họ sống thành từng bầy, trong các hang động, sống bằng hái lượm và săn bắt - Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên - Trán thấp, bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm nhô ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phủ. Người tối cổ có đặc điểm gì khác so với loài - Đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai vượn? chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ đã phát triển hơn, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ. Quan sát H18+19 Di tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên - Việt Nam là nơi đã có dấu tích của đất nước Việt Nam? người tối cổ sinh sống - Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên( (Bình Gia, Lạng Sơn) người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ - Giáo viên giải thích: Răng này vừa có đặc điểm của răng vượn vừa có đặc điểm của răng người, vì họ còn "ăn sống nuốt tươi" Ngoài các di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ - Ở núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc còn cư trú ở địa phương nào trên đất nước ta? (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá, được ghe đẽo thô sơ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Như vậy, chúng ta có thể khẳng định: Việy Nam là một trong những quê hương của loài người.. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 24 Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta? - Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước Việt Nam? - Cách đây khoảng 2 vạn đến 3 vạn năm người tối cổ trở dần thành Người tinh khôn có những đặc điểm gì tiến bộ người tinh khôn hơn so với người tối cổ? - Người tinh khôn : Cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển ( 1450 cm3) trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. Di tích người tinh khôn tìm thấy ở đâu?. - Di tích tìm thấy ở mái đá ngườm (Võ Nhai, Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An - Họ cải tiến việc chế tác công cụ đá. - Giáo viên hướng dẫn quan sát kênh hình Từ ghé đẽo thô sơ đến những chiếc rìu 19,20 Hướng dẫn học sinh so sánh, nhận xét. đá có mài nhẵn, sắc phần lưỡi để đào Người tinh khôn sống như thế nào? bới thức ăn dễ hơn - Công cụ bằng đá ngày càng được chế tác tinh - Nguồn thức ăn nhiều hơn xảo, gọn, rõ hình thù, sắc bén hơn. - Nguồn thức ăn nhiều hơn, cuộc sống ổn định hơn 3. Giai đoạn phát triển của người - Học sinh đọc tinh khôn có gì mới? Những dấu tích của người tinh khôn được tìm - Công cụ không ngừng được cải thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta? tiến - Họ sống ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), - Giáo viên giải thích: Bằng phương pháp hiện Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró đại - phóng xạ cácbon người ta đã xác định:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Người tinh khôn nguên thuỷ sống cách đây từ 10.000 đến 4000 năm - Hướng dẫn quan sát kênh hình 21,22,23 Em có nhận xét gì về những công cụ này? - Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn - Hình thù gọn hơn họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn - Tay cầm rìu ngày càng được cải tiến cho dễ cầm hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn. - Giáo viên sơ kết:. (Quảng Bình) - Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta chia làm hai giai đoạn: + Người tối cổ (sống cách đây hàng triệu năm) + Người tinh khôn (sống cách đây hàng vạn năm) - Phù hợp với sự phát triển của lịch sử thế giới. - Giáo viên giải thích câu nói đóng khung ở cuối bài Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam - Người Việt Nam phải biết lịch sử Việt Nam, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn "cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam", để hiểu và rút kinh nghiệm quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ hơn 4. Củng cố, dặn dò: 5’ * Củng cố: Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ - Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo? * Dặn dò: Học nắm nội dung của bài. Đọc, nghiên cứu bài tiếp theo.. Phần duyệt giáo án. -------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/10/2016 Ngày dạy: 31/10/2016 Tiết 9- bài 9.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ĐỜI SỐNG NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần nắm 1. Kiến thức: Sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ: - Ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kì văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn. - Học sinh hiểu tổ chức đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2. Kĩ năng : Quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Công cụ bằng đá được phục chế. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta? ( Thời gian, địa điểm chính, công cụ chủ yếu. 3. Nội dung bài mới . * Giới thiệu bài: ở bài học trước các em đã nắm được các giai đoạn phát triển của người tinh khôn trên đất nước ta. Đời sống của người nguyên thuỷ như thế nào? Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. * Dạy và học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ SGK. 1. Đời sống vật chất. - Cho học sinh quan sát hình 25, công cụ bằng đá đã được phục chế. Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ Việt Nam đã làm gì để nâng cao năng xuất lao động? - Cải tiến công cụ lao động. Công cụ chủ yếu làm bằng gì? - Công cụ làm bằng đá. Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác như thế nào? - Họ chỉ biết ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu. - Người tinh khôn thường xuyên.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đến thời văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn người cải tiến và đạt được những bước nguyên thuỷ Việt Nam chế tác công cụ thế nào? tiến về chế tác công cụ - Từ thời Sơn Vi, con người đã Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; Sơn Vi đến Hoà Bình - Bắc Sơn là gì? thời Hoà Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng nhiều loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như rìu, bôn, chày. - Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt, chăn nuôi Việc làm gốm có gì khác so với việc làm - Họ biết làm gốm. công cụ đá? - Việc làm gốm chứng tỏ rằng công cụ sản xuất được cải tiến, đời sống người nguyên thuỷ được nâng cao hơn. - Công cụ đá tinh xảo hơn. Họ biết trồng trọt và chăn nuôi nguồn thức ăn ngày càng tăng. Em cho biết ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi? - Chứng tỏ thứ ăn của con người ngày càng nhiều, cuộc - Cuộc sống ổn định hơn. sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn, cuộc sống đỡ đói rét hơn. Lúc này họ đã biết trồng trọt và chăn nuôi, thức ăn có tích trữ. - Cho học sinh theo dõi SGK. GV: Người nguyên thủy Hoà Bình - Bắc Sơn 2 . Tổ chức xã hội. sống như thế nào? - Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư Quan hệ xã hội của người Hoà Bình - Bắc Sơn lâu dài ở một số nơi ( Hoà Bình, thế nào? Bắc Sơn) - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng, dần dần hình thành mối GV: Chế độ thị tộc: tổ chức của những người có quan hệ xã hội – Chế độ thị tộc ra cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp đời thành một nhóm riêng cùng sống trong một hang động hay mái đá, hoặc trong một vùng nhất định nào đó. GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong gia đình và xã hội rất quan trọng . Kinh tế hái lượm và săn bắt, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào lao động của người phụ nữ. Trong thị tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn , đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kì mẫu hệ. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 3/ SGK. 3. Đời sống tinh thần. - Cho học sinh quan sát hình 26 -27 và cho các em quan sát những đồ trang sức được phục chế. Ngoài lao động sản xuất người Hoà bình Bắc Sơn còn biết làm những gì? - Họ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô Đồ trang sức được làm bằng những gì? tả cuộc sống tinh thần của mình. - Những vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. Theo em sự xuất hiện những đồ trang sức của người nguyên thuỷ có ý nghĩa gì? - Đời sống tinh thần của người - Cuộc sống vật chất của người nguyên thuỷ nguyên thuỷ phong phú hơn. ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn. Họ có nhu cầu làm đẹp. Theo em việc chôn công cụ theo người chết - Người tối cổ đã hình thành một có ý nghĩa gì? số phong tục tập quán: Thể hiện trong mộ táng có chon theo lưỡi cuốc đá..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Em đánh giá khái quát nhất về đời sống tinh - Hình thành quan niệm tôn giáo. thần của người nguyên thuỷ? => Trong thời nguyên thuỷ, con người đã bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm GVKQ: Bài học hôm nay các em cần nắm chắc đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm nội dung về tổ chức xã hội của người nguyên đối với người chết. Đó là một thuỷ, đời sống vật chất và đời sống tinh thần bước tiến đáng kể trong sự phát của nguyên thuỷ trên đất nước ta. triển của loài người. 4. Củng cố, dặn dò:5’ * Củng cố: - Em có nhận xét gì về cuộc sống của người nguyên thủy Hòa Bình- Bắc Sơn? * Bài tập trắc nghiệm.: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng trong các câu trả lời sau: -Bài tập 1. Xã hội có tổ chức đầu tiên được gọi là: A - Chế độ thị tộc mẫu hệ.. X. B - Chế độ thị tộc phụ hệ. C - Chế độ thị tộc. D – Chế độ phụ hệ. - Bài tập 2. Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chế độ thị tộc mẫu hệ. A – Có cùng huyết thống họ hàng với nhau. B – Nhóm sống chung gồm người già, trẻ, trai, gái. C – Người mẹ lớn tuổi nhất là người chỉ huy. D – Tập hợp những người có cùng tôn giáo. * Dặn dò. - Về nhà học bài theo câu hỏi /SGK. - Đọc trước bài 10.. X. Phần duyệt giáo án. --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/10/2016 Ngày giảng: 8/11/2016 I/ Mục tiêu:. Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1.K.thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, L.sử VN 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử. 3.Thái độ: Yêu thích tìm tòi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề. 2. Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức đã học. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1. ổn định tổ chức.Sĩ số: 6A: 6B: 6C 6D 2. Kiểm tra : MA TRẬN - ĐỀ KIÊM TRA – ĐÁP ÁN Chủ đề. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng TN. Cộng. TL. 1.Các quốc gia cổ đại phương Tây. -Biết được thời gian hình thành ,ngành kinh tế chính ...của các quốc gia cổ đại phương Đông. Số câu. Số câu:1. Số câu:1. Số điểm. Số điểm:2. Số điểm:2. Tỉ lệ% 2.Thành Tên tựu văn thành hóa của chính các quốc gia cổ đại phương Đông Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % Tổng số câu. các Nội tựu dung các thành tựu. Số câu:1. Số Số điểm:2.5 câu:1 Số điểm:2 .5 Số câu:3. Hiểu được các thành tựu đó áp dụng như thế nào trong 1 số lĩnh vực khác. -. Số câu:1. Số câu:1. Số điểm:2.5. Số câu:1. Số điểm: 1,25 Số câu:1. Số câu:4 Số điểm:2.5 Tỉ lệ % Số câu:5.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số điểm:5,75. Số điểm:3. Tỉ lệ:%. Tỉ lệ: %. Số điểm:1,25. Số điểm:10. Tỉ lệ:% Tỉ lệ: 100%. Đề bài: I/ Phần trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1/ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời trong khoảng thời gian nào ? A- Cuối thiên niên kỷ IV TCN, đầu thiên niên kỷ III TCN C- Đầu thiên niên kỷ I TCN. B - Cuối thiên niên kỷ I TCN. D- Cuối thiên niên kỷ I sau CN. 2/ Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản nào ? A- Quý tộc và nông dân. C- Nô lệ và chủ nô. B- Địa chủ và chủ nô. D- Chủ nô và nông dân. 3/ Kim loại được dùng đầu tiên ở nước ta là: A- Sắt C- Vàng. B- Đồng. D- Bạc. 4/ Địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở nước ta là ? A- Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên. C- Xuân Lộc B- Núi Đọ - Quan Yên. B- Cả 3 ý trên. Câu 2: Điền vào dấu (…) cho chính xác. a/ Vào khoảng………………………………………………………..những quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành. Đó là ……………………………………………….. b/ Vào khoảng………………………………………………………..đã hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Đó là……………………………………… II/ Phần tự luận: Câu 1:Sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây ? (3đ). Câu 2:Thành tựu chính của văn hóa phương Đông thời cổ đại ? (2đ) Câu 3:Đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (3đ) Đáp án I/ Trắc nghiệm: (3đ) Câu1: mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 1/ C 3/ B 2/ C 4/ D Câu 2: mỗi câu điền đúng được 1 điểm. Từ cần điền vào dấu (…) là. 1/ + Cuối thiên niên kỷ IV, đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên. + Ai cập, Lưỡng hà, ấn độ, Trung quốc. 2/ + Đầu thiên niên kỷ I trước công nguyên. + Hi lạp và Rô ma. II/ Tự luận: (7đ). 4/ Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV thu bài về chấm. Nhận xét giờ kiểm tra 5/ Hướng dẫn học bài. - Đọc trước bài 11 và trả lời câu hỏi trong SGK. Chỉnh lí- bổ sung. Phần duyệt giáo án. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 6/11/2016 Ngày giảng: 15/11/2016 Chương II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG – ÂU LẠC Tiết 11- Bài 10: NHỮNG BIẾN CHUYỂN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Những nét chính về: + Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ; các di chỉ: Phùng Nguyên ( Phú Thọ); Hoa lộc ( Thanh Hoá ); phát minh ra thuật luyện kim. + Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam, công cụ bằng đá phục chế. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức:1’ 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ.5’ - Người nguyên thuỷ trên đất nước ta có đời sống vật chất, đời sống tinh thần như thế nào? Tổ chức đầu tiên của người nguyên thuỷ là gì? 3. Nội dung bài mới: 34’ * Giới thiệu bài: Người nguyên thuỷ ở nước nước ta có đời sống vật chất, tinh thần phong phú. Vậy trong đời sống kinh tế có những chuyển biến gì, bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Dạy và học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò -Yêu cầu học sinh đọc phần 1. ? Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở đâu sau đó mở rộng ra sao? - Vùng chân núi, thung lũng, ven sông, ven suối. Sau đó chuyển xuống vùng đồng bằng lưu vực những con sông lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp. - GV: Cho học sinh quan sát hình 29 -30. ? Em thấy công cụ sản xuất của nguyên thuỷ gồm có những gì? - Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đá: Rìu đá, lưỡi đục, bàn mài đá, mảnh cưa đá cải tiến hơn trước. ? Dựa vào SGK, em hãy cho biết ngoài công cụ bằng đá được cải tiến hơn trước còn có những công cụ nào khác, được làm bằng nguyên liệu gì? ? Những công cụ bằng đá, xương, sừng được các nhà khảo cổ tìm thấy ở những nơi nào trên đất nước ta? - Phùng Nguyên ( Phú Thọ ), Hoa Lộc ( Thanh Hoá ), Lung Leng ( Kon Tum ). ? Những công cụ trên được tìm thấy vào thời gian nào? - Khoảng 4000 - 3500 năm với nhiều chủng loại: Rìu, bàn đá dược mài nhẵn với hình dáng cân xứng. Đồ gốm phong phú như: Vò, bình, vại, bát đĩa... hoa văn đa dạng, đẹp. GV: Sau việc cải tiến công cụ là thuật luyện kim ra đời. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2. ? Cuộc sống của người Việt cổ ra sao? - ổn định hơn, xuất hiện các làng bản ở ven các sông lớn: Sồng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai với nhiều thị tộc khác nhau. ? Để định cư lâu dài con người cần làm gì? - Để dịnh cư lâu dài người Việt cổ cải tiến công cụ lao động, phát triển sản xuất nâng cao đời sống.. Kiến thức cơ bản 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?. - Công cụ được cải tiến mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng. - Công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm, chì lưới bằng đất nung, đồ trang sức: Vòng tay, vòng cổ bằng đá, vỏ ốc.. 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? * Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì? - Đồ đồng. ? Đồ đồng xuát hiện như thế nào? ? Tại sao nghề gốm phát triển lại làm cho thuật luyện kim được phát minh? - Kim loại trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng quặng, không như đấ muốn có kim loại nguyên chất phải chắt lọc từ quăng. Chính trong quá trình nung đồ gốm mà con người đã phát hiện ra thuật luyện kim. kim loại được dùng đầu tiên là đồng. ? Theo em thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì với cuộc sống con người Việt cổ? - ý nghĩa to lớn không chỉ với thời đó mà cả đối với ngày nay. - Đồng cứng thay được đá. - Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau. - Hình thức đẹp hơn, bền hơn. - Từ đây mở ra con đường tìm nguyên liệu mới của loài người. GV: Cho học sinh đọc phần 3. ? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? - Dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa trên các bình vò. GV: Cho học sinh quan sát tranh: Dấu tích những hạt gạo cháy. ? Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu? ? Theo em , vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn? - Họ có nghề nông trồng lúa nước. - Công cụ sản xuất được cải tiến, của cải vật chất ngày càng nhiều, cuộc sống tốt hơn. GV: Trên con đường phát triển sản xuất của cải ngày càng nhiều, con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai. Người Việt cổ đã tạo ra 2 phát minh lớn: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước -> Cuộc sống ổn định hơn. 4. Củng cố, dặn dò: 5’ * Củng cố:. - Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm đã phát minh ra thuật luyện kim.. - Kim loại đầu tiên là đồng * ý nghĩa: Làm ra nhiều công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao hơn -> Cuộc sống con người nguyên thuỷ ổn định hơn.. * Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Nước ta là quê hương của nghề trồng lúa nước. - Địa điểm trồng lúa nước ở đồng bằng, ven sông, ven biển. - Đất phù sa màu mỡ. Đủ nước tưới. Thuận lợi cho sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hãy diểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim? - Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào? * Bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu X vào ô em cho là đúng nhất trong các câu trả lời sau: 1. Kĩ thuật đúc đồng xuất hiện trên cơ sở gì? A - Kĩ thuật làm đồ gốm phát triển cao. X B - Kĩ thuật ghè đá phát triển cao. C - Kĩ thuật luyện sắt phát triển cao. D - Kĩ thuật khoan đá phát triển cao. 2. Cây lương thực chính của người Việt cổ là gì?. A - Cây lúa nước. B - Cây ngô. *. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi /SGK. - Đọc trước bài 11.. X. C - Cây lúa mì. D - Cây khoai lang.. Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016 Tiết 12 - Bài 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN XỀ XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học: Học xong bài học sinh nắm được 1. Kiến thức: - Những biểu hiện về sự chuyển biến trong xã hội: Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ. - Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp 3 miền đất nước. 2.Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. Chuẩn bị của trò: Đọc trước bài. III.Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thuật luyện kim ra đời như thế nào? ý nghĩa?. 6D.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu? Sự ra đời của nghề nông tồng lúa có tầm quan trọng như thế nào? 3.Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Do công cụ sản xuất được cải tiến, đồ gốm ra đời, thuật luyện kim được phát minh, kim loại được sử dụng đầu tiên là đồng. Trên cơ sở đó nghề nông trồng lúa ra đời ở vùng đồng bằng ven sông, ven biển nước ta. Đó chính là những điều kiện phát triển kinh tế của người nguyên thuỷ. Do có sự chuyển biến trong đời sống kinh tế mà kéo theo sự chuyển biến trong đời sỗng xã hội của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. * Dạy và học bài mới. Hoạt động của thầy và trò GV: Gọi học sinh đọc phần 1/ SGK. ? Em có nhận xét gì về việc đúc 1 công cụ bằng đồng hay làm 1 bình sứ so với việc làm 1 công cụ bằng đá? - Đúc 1 công cụ bằng đồng phức tạp hơn, cần kĩ thuật cao hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn, năng xuất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng? - Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng Chuyên môn hoá. ? Sản xuất phát triển, số người lao động ngày càng tăng, tất cả mọi người lao động vừa lo sản xuất ngoài đồng, vừa lo rèn đúc công cụ được không? - Phải có sự phân công lao động nông nghiệp, thủ công nghiêp được tách thành hai nghề riêng. Đó là một bước tiến của xã hội. ? Sản xuất phát triển, số người lao động tăng lên, người nông dân vừa lo việc đồng áng, vừa lo việc nhà có được không? - Như vậy thì sẽ rất vất vả cần có sự phân công lao động ở trong nhà và ngoài đồng. ? Theo em truyền thuyết dân tộc người đàn ông lo việc ngoài đồng hay lo việc trong nhà?. Kiến thức cơ bản 1.Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?. - Xã hội có sự phân công lao động .. - Phụ nữ: Làm việc nhà, nông - Đàn ông lo việc ngoài đồng, đàn bà lo việc trong nhà nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải. thì hợp lí, vì lao động ngoài đồng cần có sức khoẻ của - Nam giới: Một bộ phận làm người đàn ông, lao động ở nhà công việc nhẹ nhàng nông nghiệp, một bộ phận chế hơn, tỉ mỉ hơn, người phụ nữ làm việc hợp lí hơn. tác công cụ, làm đồ trang sức. - Địa vị của người đàn ông trong xã hội, gia đình ngày càng quan trọng hơn, chế độ phụ hệ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thay dần chế độ mẫu hệ . GV: Sản xuất ngày càng phát triển dẫn đến sự cần thiết phải phân công lao động. Từ đó, trong xã hội có sự đổi mới - Gọi học sinh đọc phần 2/ SGK. ? Vào cuối thời nguyên thủy, xã hội có gì đổi mới? - Sản xuất ngày càng phát triển họ định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn, dần dần hình thành các chiềng, chạ, bộ lạc. ? Vị trí của người đàn ông trong xã hội như thế nào? - Địa vị của người đàn ông ngày càng quan trọng ? Tại sao ở thời kì này trong một số ngôi mộ người ta đã chôn theo công cụ sản xuất và đồ trang sức nhưng số lượng và chủng loại khác nhau? GV: Trong xã hội có những bước phát triển mới như thế nào, cô cùng các em đi tìm hiểu tiếp phần 3. GV: Cho học sinh đọc /SGK - Quan sát hình 31, 34, công cụ bằng đá được phục chế. ? Thời kì văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu được chế tác bằng gì? - Các công cụ chủ yếu được chế tác bằng đồng. ? Em có nhận xét gì về công cụ bằng đồng so với công cụ bằng đá? - Sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên. ? Tại sao từ thế kỷ VII -> thế kỷ I TCN, trên đất nước ta lại hình thành các trung tâm văn hoá lớn? - Nhờ có công cụ bằng đồng ra đời có sự phân công lao động , đàn ông, đàn bà sản xuất phát triển. ? Em hãy nêu tên các trung tâm văn hoá đó?. 2. Xã hội có gì đổi mới. - Hình thành chiềng, chạ và bộ lạc.. - Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ. - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.. 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?. - Hình thành nền văn hoá phát triển ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo cao: óc Eo (An Giang ), Sa Huỳnh lên chuyển biến trong xã hội? (Quảng Ngãi ), Đông Sơn. - Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá: Lưỡi cày, cuốc, GV: Đây là thời kì chuẩn bị hình thành quốc gia. mũi giáo, dao găm. - Do sản xuất nông nghiệp phát triển, thời kì Đông - Cư dân văn hoá Đông Sơn gọi Sơn thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp, chung là Lạc Việt. công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá. Có sự phân công lao động, phân biệt giàu nghèo. Các chiềng, chạ ra đời. Dó là các công xã thị tộc, liên.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> minh các thị tộc là các bộ lạc. 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt. - Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đôg Sơn? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: 1. Xã hội nguyên thuỷ chuyển biến là do: A - Nghề đúc đồng ra đời. B - Địa vị của người đàn ông trong xã hội quan trọng. C - Có sự phân công lao động đàn ông, đàn bà. D - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. E - Cả 4 nguyên nhân trên. X * Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 12.. Ngày soạn : 23.11.2016 Ngày giảng :29.11.2016 Tiết 13 - Bài 12 NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang: Sự phát triển sản xuất , làm thủy lợi và giải quyết các cuộc xung đột. - Sơ lược về nước Văn Lang( Thời gian, địa điểm), tổ chức nhà nước Văn Lang. - Liên hệ kiến thức đã học và sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Kĩ năng : Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử và kỹ năng vẽ sơ đồ một tổ chức nhà nước sơ khai 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào dân tộc: nước ta có lịch sử lâu đời, đồng thời giáo dục cho các em tình cảm cộng đồng. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Sơ đồ nhà nước Văn Lang 2. Học sinh: Học, nắm nội dung của bài III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những nét mới về kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt ? ? Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển sản xuất của thời kì văn hóa Đông Sơn ? 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài: * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên gọi học sinh đọc mục Trang.1/35 ? Vào khoảng cuối TK VIIII - đầu TK VII (TCN), ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có gì thay đổi lớn ? - Hình thành những bộ lạc lớn, gần gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế. - Sản xuất phát triển . - Trong các chiềng chạ có sự phân biệt giàu nghèo, >< Giàu nghèo đã nảy sinh - Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt ? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó ? - Đó là sự sự cố gắng nỗ lựu của nhân dân ta chống lại thiên nhiên bảo vệ mùa màng và cuộc sống thanh bình. ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên người Việt cổ lúc đó làm gì ? - Các bộ lạc, chiềng chạ liên kết bầu ra người có uy tín tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ, lụt bảo vệ mùa màng, cuộc sống. - Giaó viên hướng dẫn học sinh xem kênh hình 31,32 SGK . ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, 32 ? - GV sơ kết : Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp, cư dân luôn phải đấu tranh với thiên nhiên, chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên. - Trong hoàn cảnh đó các bộ lác có nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có một người chỉ huy có uy tín và tài năng  Nhà nước Văn Lang ra đời. - GV gọi học sinh đọc mục 2 SGK/36 ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu ? - ở ven sông Hồng, từ Ba Vì (Hà Tây)  Việt Trì. Kiến thức cơ bản 1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào .. - Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên bảo vệ mùa màng. - Đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc. -> Nhà nước Văn Lang ra đời. 2. Nhà nước Văn Lang thành lập..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> (Phú Thọ ) ? Trình độ  của bộ lạc Văn Lang như thế nào? - Là một trong những bộ lạc hùng mạnh, giàu có nhất thời đó. Di chỉ làng Cả ( Việt Trì ) cho chúng ta biết, ở địa bàn cư trú của cư dân Văn Lang nghề đúc đồng  sớm, cư dân đông đúc. ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã Văn Lang làm gì ? thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thành liên minh bộ lạc. Đó là nhà nước Văn Lang ? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? - Nhà nước Văn Lang ra đời Ai đứng đầu ? Đóng đô ở đâu ? vào khoảng TK VII (TCN) - GV giải thích " Hùng Vương " - Đứng đầu nhà nước, tự + Hùng: mạnh ; Vương: vua. xưng là Hùng Vương. - HS đọc mục 3 SGK/3 - Kinh đô: Bạch Hạc (Phú - HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang Thọ) 3. Nhà nước Văn Lang Hùng được tổ chức như thế vương nào ? Lạc hầu - Lạc tướng Lạc tướng (Bộ). Lạc tướng (Bộ). Lạc tướng (Bộ). Bồ chính (Chiềng, chạ). Bồ chính (Chiềng , chạ). Bồ chính (Chiềng , chạ). - Chia cả nước làm 15 lộ. Vua có quyền quyết định tối cao - Qua sơ đồ ? Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng - Các bộ chịu sự cai quản của vua. Vương tổ chức nhà nước như thế nào ? - Đặt các chức quan: Lạc hầu, Lạc tướng - Đứng đầu bộ là Lạc tướng - Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV giải thích: Con trai vua gọi là Quan lang, con gái là Mỵ Nương - Nhà nước Văn Lang chưa có hình pháp và quân đội, khi có chiến tranh huy động thanh niên trai tráng tập hợp lại chiến đấu. - Nhà nước Văn Lang còn rất sơ khai - Gv hướng dẫn xem kênh hinh 35, mô tả di tích đền Hùng - Kết luận: Thời kì các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. + Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh: các bộ lạc ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ luôn phải đấu tranh chống lại thiên nhiên và giặc ngoại xâm, giải quyết xung đột giữa các bộ lạc với nhau. + Cần thống nhất với nhau để đối phó thiên nhiên bảo vệ đất nước + Thế kỷ VII (TCN) nhà nước Văn Lang ra đời đóng đô ở (Bạch Hạc- Phú Thọ) Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, giúp vua cai trị nhà nước là các lạc hầu, lạc tướng. - GV giải thích câu nói của Bác: "Các vua Hùng đã có công dựng nước ..."  đó là trách nhiệm của thế hệ sau , đặc biệt là thế hệ trẻ. 4. Củng cố - dặn dò : * Củng cố: ? Lý do ra đời của nhà nước thời Hùng Vương ? ? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước đầu tiên này ? Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ? A. Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng cuối TK XI đầu TK VIII (TCN). B. Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng cuối TK VIII đầu TK VII.(TCN) C. Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng đầu TK VIII giữa TK VII(TCN). D. Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng TK VII (TCN). * Dặn dò: Về nhà học nắm nội dung của bài theo câu hỏi. Ngày soạn:24.11.2014 Ngày dạy: 28.11.2014 Bài 13 - Tiết 14 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. Mục tiêu bài học: Học xong bài học sinh cần nắm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Kiến thức: Thời Văn Lang người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai: + Đời sống vật chất ( nông nghiệp, các nghề thủ công, ăn, mặc, ở, đi lại,…) + Đời sống tinh thần ( lễ hội, tín ngưỡng) của cư dân. 2. Kĩ năng: Rèn luyện thêm nhiều kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. Miêu tả một điểm về sinh hoạt vật chất ( hay tinh thần) của người Văn Lang. 3. Thái độ: Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá giáo dục. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh ảnh, lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống. 2. Học sinh:Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày hoàn cảnh ra đời và sự thành lập của nhà nước Văn Lang.Tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế, xã hội phát triển.Vậy đời sống vật chất, tinh thần của họ như thế nào? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta đi vào bài học hôm nay. * Dạy bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ SGK. - Cho học sinh quan sát các công cụ hình 33. - GV: Người Lạc Việt lúc đó đã biết trồng lúa nước và lúa nương. ? Em hãy quan sát công cụ lao động ở hình 33 và cho biết: Cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì? - Lưỡi cày bằng đồng. - GV: Như vậy nông nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông nhiệp dùng cuốc sang nông nghiệp dùng cày, các công cụ bằng đá đã chuyển sang công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. ? Trong nông nghiệp cư dân Văn Lang đã biết làm nghề gì? ? Họ trồng nhiều loại cây gì? ? Họ chăn nuôi những loại con gì? - GV: Với công cụ bằng đồng nghề nông nguyên thuỷ ở Văn Lang đã có những bước tiến mới. Người Việt cổ đã biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc ( Trâu, bò) để cày ruộng, cây lúa là cây lương thực chính, cuộc sống của họ ổn định hơn và ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn.. Kiến thức cơ bản 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công. a. Nông nghiệp:. - Trồng trọt lúa, rau, đậu, bầu, bí. - Chăn nuôi: Gia súc, chăn tằm.. b. Thủ công nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì? - GV: Cho học sinh quan sát hình 36 -37 -38. ? Nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? Kĩ thuật luyện kim được phát triển như thế nào? - GV: Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang. Kĩ thuật luyện đồng của người Việt cổ đã đạt đến trình độ điêu luyện nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công đúc đồng bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điều gì? - Đây là thời kì đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống định cư của người dân ổn định hơn, no đủ hơn. Họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất. - GV: Trống đồng Đông Sơn được tìm thấy ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở In đô nê xi a, Ma lai xi a cũng tìm thấy trống đồng có nét giống như trống đồng Đông Sơn nước ta. - Gọi học sinh đọc phần 2 / SGK. ? Đời sống vật chát thiết yếu của con người là gì? - ăn, mặc, ở, đi lại ? Người Văn Lang ở, ăn mặc, đi lại như thế nào? ? Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn? - Để chống thú dữ, tránh ẩm thấp. - GV: Địa bàn sinh sống của họ rất lầy lội sông ngòi chằng chịt cho nên dùng phương tiện bằng thuyền là thuận lợi, ngoài ra còn sử dụng voi, ngựa làm phương tiện đi lại. - GV chuyển ý: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang phong phú. Vậy đời sống tinh thần có gì đổi mới chúng ta sang phần 3. - GV: Đời sống tinh thần là sự phản ánh cuộc sống vật chất. Đời sốngtinh thần của họ cũng có những phát triển phù phù hợp với cuộc sống vật chất. ? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao? - Chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Vua quan, nông dân tự do, nô tỳ. Sự phân biệt còn chưa sâu sắc.. - Họ biết làm gốm, dệt vải, lụa, đống thuyền. (Được chuyên môn hoá) - Nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. - Đúc vũ khí, lưỡi cày, trống đồng, thạp đồng.. 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao? - Họ ở nhà sàn bằng tre gỗ thành làng chạ. - ăn cơm, rau, cá, thịt dùng mâm, bát. - Mặc: Nam đống khố, nữ mặc váy, đi chân đất. - Ngày lễ đeo đồ trang sức. - Đi lại bằng thuyền.. 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới.. - Họ tổ chức lễ hội vui chơi, ca hát, nhảy máu, đua thuyền.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân - Nhạc cụ: Trống đồng, khèn, chiêng Văn Lang làm gì? ? Nhạc cụ điển hình là gì? - GV: Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của văn minh Văn Lang, trên trống đồng có nhiều hoa văn thể hiện sinh hoạt vật chất và tinh tinh thần của cư dân Lạc Việt. - Chính giữa mặt trống là một ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho Mặt Trời. - Trống đồng còn được coi là '' Trống sấm" người ta đánh trống đồng để cầu nắng, cầu mưa đó là những nghi lễ của cư dân nônh nghiệp trồng lúa nước. ? Nhìn vào hình 38 em thấy gì? ? Các truyện '' Trầu cau'', '' Bánh chưng, bánh giầy'' cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì? - Tín ngưỡng : Thờ cúng các lực - GV: Đời sống vật chất, tinh thần hoà quyện lượng tự nhiên: Núi, sông, mặt vào nhau tạo nên tính chất cộng đồng sâu sắc trời trong con người Lạc Việt. Đây là quốc gia đầu - Chôn người chết. tiên của nước ta, đời sống tinh thần phong phú chúng ta cần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 4. Củng cố - dặn dò * Củng cố: ? Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, lễ hội, tín ngưỡng? ? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng trong các câu sau: 1. Đỉnh cao của thời đại đồng thau là nền văn hoá nào? A - Đông Sơn. C - Ngọc Lũ. X B - Thẩm Khuyên D - Sa huỳnh. 2. Tại sao tình cảm cộng đồng phát triển rất sớm và ngày càng sâu sắc hơn ở người Việt Cổ. A - Phong tục chung, tín ngưỡng chung. B - Nhiều lễ hội. C - Đời sống tinh thần phát triển cao. X D - Tất cả các ý kiến trên. * Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi / SGK. - Đọc trước bài 14. Ngày soạn: 1.12.2014 Ngày dạy: 5.12.2014 Bài 14 -Tiết 15.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất ( sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, nghề thủ công). 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc - Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa. - Truyện Mị Châu - Trọng Thuỷ. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn địng tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, tín ngưỡng, lễ hội. 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Trong suốt thế kỉ IV - III TCN, cư dân Văn Lang sống yên bình, nhưng ở Trung Quốc đây là thời kì chiến quốc ( Thời kì hỗn chiến ), Kết quả là nhà Tần đã đánh bại được 6 nước thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN và họ tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. Một biến đổi lớn đã xảy ra, đó là sự ra đời của nhà nước Âu Lạc. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản - GV: Cho học sinh đọc mục 1 /SGK. 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như ? Nguyên nhân nào dẫn tới quân Tần xâm lược thế nào? nước ta? * Nguyên nhân: - Nước Văn Lang suy yếu. - Vào cuối TK III TCN gặp nhiều khó khăn. Giữa - Nhà Tần thành lập bành lúc đó với ưu thế hơn hẳn, nhà Tần qui phục được các trướng xuống phía Nam. nước nhỏ xung quanh, với đội quân hùng mạnh và tư tưởng bành trướng xuống phía Nam để mở rộng bờ cõi, nước Văn Lang lại ở sát nước Tần, đó là miếng mồi ngon cho quân tần xâm lược. Như vậy nhà Tần xâm lược nước ta là tất yếu. * Diễn biến: ? Quân Tần xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Năm 218 TCN - Quân Tần ?Trong cuộc tiến công xâm lược phương Nam, xâm lược nước ta. quân Tần chiếm được những nơi nào? - Quân Tần chiếm được Bắc Văn Lang địa bàn cư trú của người Tây Âu và Lạc Việt, hai bộ lạc này quan hệ gần gũi lâu đời với nhau, phía Nam Trung Quốc, vùng Quảng Đông, Quảng Tây ngày nay. ? Khi quân Tần xâm lược người Tây Âu - Lạc.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Việt đã làm gì?. - Người Tây Âu Lạc Việt đứng lên kháng chiến. Ban ngày họ trốn vào rừng ở yên. Ban đêm ? Khi thủ lĩnh của họ bị giết, họ có đầu hàng tiến ra đánh. không? Họ đã chống giặc như thế nào? - Bầu người tuấn kiệt làm chủ tướng: Thục Phán. ? Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tần như thế nào? * Kết quả: Sau 6 năm người Việt đại phá quân Tần, quân ? Việc người Việt Cổ đánh bại quân Tần có ý Tần phải rút về nước. nghĩa gì? * ý nghĩa: Tinh thần chiến đấu - GV: Vậy nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh kiên cường để bảo vệ nào chúng ta sang phần 2. chủ quyền lãnh thổ dân tộc. - Gọi học sinh đọc phần 2/ SGK. 2. Nước Âu Lạc ra đời. ? Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai là người có công nhất? - Năm 207 TCN Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. - Hợp nhất 2 vùng đất Tây Âu - GV: Âu Lạc là sự kết hợp giữa 2 thành tố Âu - Lạc Việt thành đất Âu Lạc. (Tây Âu) và Lạc (Lạc Việt). - Thục Phán tự xưng là An - Do nhu cầu của cuộc kháng chiến chống Tần hai Dương Vươg đóng đô ở Phong bộ lạc này đã hợp nhất với nhau để bảo vệ lãnh thổ. Khê (Cổ Loa - Đông Anh - Hà ? Tại sao An Dương Vương lại đóng đô ở Nội ) Phong Khê? - Là vùng đất đông dân, nằm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng vừa có sông Hoàng chảy qua, giao thông thuận lợi... ? Bộ máy nhà nước Âu Lạc có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang? - GV: Treo sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc. - Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương, giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng. - Chia nước thành nhiều bộ, đứng đầu các bộ là Lạc tướng, đứng đầu Chiềng, Chạ là Bồ - GV: Cho học sinh kẻ sơ đồ vào vở. Chính. Vua Lạc Hầu- Lạc tướng. Lạc Tướng (Bộ ). Bồ chính (Chiềng, chạ). Lạc tướng ( Bộ). Bồ chính (Chiềng, chạ). Bồ chính (Chiềng, chạ).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Qua sơ đồ tổ chức nhà nước không có gì khác so với nhà nước Văn Lang nhưng uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều. - GV: Sau khi nhà nước Âu Lạc ra đời đất nước có sự thay đổi gì về kinh tế, xã hội. - Học sinh theo dõi SGK. 3. Đất nước Âu Lạc có gì thay ? Đất nước ta cuối thời Hùng Vương đầu thời đổi. kì An Dương Vương có những biến đổi gì? - GV: Cho học sinh quan sát: Mũi tên đồng, lưỡi cày đồng. * Kinh tế: +Nông nghiệp: Lưỡi cày đồng dùng phổ biến, lúa, gạo, rau, đậu nhiều hơn, chăn nuôi, đánh cá, săn bắt phát triển. + Thủ công nghiệp có nhiều tiến bộ: Đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức. ? Theo em, tại sao có sự tiến bộ này? +Luyện kim phát triển: Giáo - Luyện kim phát triển, công cụ sản xuất có mác, rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng. được sản xuất. ? Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa sẽ dẫn đến điều gì trong xã hội được nảy sinh? - GV: Từ khi nước Văn Lang ra đời đến sự hình * Xã hội: Có sự phân biệt giàu thành nước Âu Lạc trải qua 4 thời kì -->xã hội nghèo, mâu thuẫn giai cấp không ngừng phát triển. xuất hiện. 4.Củng cố - dặn dò: * Củng cố: ? Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây âu - Lạc Việt chống quân xâm lước Tần diễn ra như thế nào? ? Nhà nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu x vào ô em cho là đúng nhất. 1.Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc. a. 205 trước Công Nguyên.. c.207 trước Công Nguyên.. b. 206 trước Công Nguyên.. d. Cả 3 ý trên.. 2. Kinh đô nhà nước Âu Lạc. a. Văn Lang ( Bạch Hạc - Vĩnh Phú ). b. Phong Khê ( Cổ Loa - Hà Nội ).. c. Thăng Long ( Hà Nội ). X. * Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1 - 2 - 3 SGK.. d. Cả hai ý trên.. X.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Đọc trước bài 15. Ngày soạn:7.12.2014 Ngày dạy: 12.12.2014 Tiết 16: -Bài 15 NƯỚC ÂU LẠC ( Tiếp ) I . Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh cần nắm 1. Kiến thức: - Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 trước Công nguyên 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng trình bày một vấn đề lịch sử. - Sơ đồ thành Cổ Loa ( quan sát kênh hình và miêu tả theo sơ đồ) 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử ( Thành Cổ loa ). - Giáo dục cho học sinh tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Sơ đồ thành Cổ Loa. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc kháng chiến chống quân Tần của người Tây Âu và Lạc Vệt diễn ra như thế nào? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: ở bài học trước các em đã nắm được hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc. Nước Âu Lạc bảo vệ đất nước như thế nào bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. * Dạy và học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV: Cho học sinh quan sát hình 41/ SGK. 4. Thành Cổ loa và lực lượng ? Tại sao người ta gọi Cổ Loa là Loa Thành? quốc phòng. - Thành có hình xoáy trôn ốc nên người ta còn gọi là Loa Thành. GV: Cổ Loa còn có tên là Chạ Chủ và Khả Lũ. Đến TK XV mới xuất hiện tên Loa Thành và Cổ Loa. ? Em có nhận xét gì về cấu trúc thành Cổ Loa? - Thành có 3 vòng khép kín: + Chu vi: 1600 m . + Cao 5 - 10 m. + Mặt thành rông trung bình 10 m..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Chân thành 10 - 20 m có hào bao quanh thông với sông Hoàng, sông Hồng. GV: Vòng thành nội hình chữ nhật chu vi 1650 mầno 5 m, mặt thành rộng 10 ->12 m, chân rộng20 -> 30 m, có một cửa Nam trông thấy vào thiết triều. - Thành trung và thành ngoại không có hình thù rõ ràng. Thành trung dài 6500 m, có 5 cửa, cửa Nam chung với thành ngoại. - Thành ngoại dài 8000 m có 3 cửa. Các cửa thành bố trí so le với nhau để khi giặc vào thành ngoại, vòng trong có thẻ tác chiến. - Học sinh quan sát bản đồ và cho biết bên - Bên trong là nơi ở và làm trong thành nội là khu vực gì? việc của vua va các Lạc Hầu, Lạc Tướng. ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình - Đó là công trình lao động qui thành Cổ Loa vào TK III - II TCN ở nước Âu Lạc? mô nhất của Âu Lạc. - Thể hiện tài năng sáng tạo và kiến trúc xây thành của nhân dân ta. GV: Dân số Âu Lạc lúc đó chỉ có khoảng 1 triệu người đắp được 3 vòng thành Cổ Loa, đó là 1 kì công của người Việt Cổ. - Thành vừa là kinh đô vừa là ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia. - ở đây có một lực lượng quân đội lớn: Bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí bằng đồng. ? Căn cứ vào đâu chúng ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự? - ở phía Nam thành người ta đã phát hiện hàng vạn mũi tên đồng.Đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến vừa tập luyện vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu những điểm giống và khác nhau của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc ? - Hai nhà nước này giống nhau về tổ chức nhà nước. - Vua có quyền quyết định tối cao. - Giúp vua cai trị đất nước là các Lạc Hầu - Lạc Tướng. - Lạc Tướng đứng đầu các bộ, bồ chính đứng đầu Chiềng, Chạ. - Khác nhau: Nước Văn Lang kinh đô ở Bạch Hạc - Phú Thọ. - Nước Âu Lạc: Kinh đô ở đồng bằng: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội )..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Vua An Dương Vương có quyền lực tập trung hơn vua Hùng. GV: Gọi học sinh đọc phần 5 SGK. ? Em biết gì về Triệu Đà? - Là một tướng của nhà Tần, được giao cai quản các quận giáp phía Bắc Âu Lạc. - Năm 2007 TCN , nhân lúc nhà Tần suy yếu, Triệu Đà đã cắt đất 3 quận, lập thành nước Nam Việt và sau đó đem quân và đánh vào đất Âu Lạc.. 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?. - 181 - 180 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.. - Quân dân Âu Lạc đánh bại ? Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân quân Triệu Đà dân Âu Lạc diễn ra như thế nào? GV: Sau nhiều lần tiến quân đánh Âu Lạc không thắn lợi. Triệu Đà đã dùng quỉ kế: Vờ xin - Năm 179 TCN An Dương hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta. Vương đã mắc mưu Triệu Đà, ? Triệu Đà dùng kế xảo quyệt gì để đánh Âu Lạc? Âu Lạc bị thất bại nhanh chóng. GV: Gọi 1 học sinh kể chuyện: Mị Châu Trọng Thuỷ. ? Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau bài học gì? - GV: An Dương Vương vừa có công vừa có tội với lịch sử. Ông có công dựng nước nhưng ông có tội là mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà. - Đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. - Vua phải dựa vào dân để đánh giặc. 4 Củng cố - dặn dò: * Củng cố: * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô em cho là đúng nhất. 1 Triệu Đà dem quân xâm lược nước ta vào năm. A - Năm 181 TCN. B - Năm 179 TCN.. C - Năm 111 TCN. X. D - Năm 207 TCN.. 2. Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? A - Phải luôn luôn cảnh giác với kẻ thù xâm lược. B - Vua tôi phải đoàn kết một lòng. C - Không ỷ lại vào sức mạnh của vũ khí..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> X. D - Tất cả các ý trên. * Dặn dò: - Về ôn tập từ bài 1 -> 14. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I.. Ngày soạn: 21.12.2014 Ngày giảng: 26.12.2014 Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kỳ khác nhau. - Nắm được những nét chính về tỡnh hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang, Âu Lạc cội nguồn của dân tộc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng khỏi quát sự kiện lịch sử tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống 3. Thái độ: củng cố ý thức và tình cảm của học sinh đối với tổ quốc đối với nền văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Lược đồ đất nước ta thời Nguyên thủy và Văn Lang - Âu Lạc. - Một số tranh ảnh về công cụ, các công trình văn hóa tiêu biểu cho từng giai đoạn. - Một số câu ca dao về phong tục, tập quán và nguồn gốc dân tộc. 2. Học sinh: Ôn tập chương I và II - Làm đề cương bài 16. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang, Âu Lạc. * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản Câu 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta thời kỳ Văn Lang, Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Căn cứ vào những bài đó học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta? - Cách đây khoảng hàng chục vạn năm - G/v dung bản đồ 29-SGK đó có người Việt cổ sinh sống. - H/s xác định những vùng người Việt cổ cư trú. - Những người Việt cổ và thế hệ con + Người ta tìm thấy răng hóa thạch cháu họ là chủ nhân muôn thủa của đất của người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, nước Việt Nam. Thẩm Hai ( Lạng Sơn ) + Núi Đọ ( Thanh Hóa ) người ta tìm thấy nhiều công cụ bằng đá của người nguyên thủy cách đây 3-4 vạn năm. + Tìm thấy chiếc răng và mảnh xương trán của người tinh khôn ở hang Kéo Lèng (Lạng Sơn)- H/sinh lập bảng Địa điểm Thời gian Hiện vật - Hang Thẩm Khuyên- Thẩm - Hàng chục vạn - Chiếc răng của người tối cổ Hai (Lạng Sơn) năm - Núi đọ (Thanh Hóa) - 30-40 vạn năm - Công cụ bằng đá của người nguyên thủy dược ghè đẽo thô sơ - Hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) - 4 vạn năm. - Răng và xương của người tinh khôn. Câu 2: Xã hội nguyên thủy của người Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?. Giai đoạn Người tối cổ Người tinh khôn (Giai đoạn đầu) Người tinh khôn ( Giai đoạn ). Địa điểm Sơn Vi. Thời gian Công cụ sản xuất Hàng chục vạn Đồ đá cũ, công cụ đá năm được ghè đẽo thô sơ Hòa Bình - Bắc 40-30 vạn năm Đồ đá giữa và đồ đá mới Sơn công cụ đá được mài tinh xảo Phùng Nguyên 4000-3500 năm Thời đại kim khí, công cụ sản xuất bằng đồng thau, bằng sắt. Câu 3: Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang? ? Vào các TK VIII-VII(TCN) ở nước * Những điều kiện hình thành nhà ta đó hình thành những vùng văn hóa nước Văn Lang: lớn nào? + Óc eo - Sa Huỳnh - Đông Sơn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Trong 3 khu vực này khu vực nào  cao hơn, rộng hơn? (văn hóa Đông Sơn) ? Trình độ  của khu vực VHóa này ntn? + Đồng thau sơ kỳ sắt ? Sự  của nền kinh tế được biểu hiện ntn? ( Sống bằng nghề nông) ? Sự  kinh tế dẫn đến sự phân hóa xã - Hình thành những bộ lạc lớn gần gũi hội thế nào? (phân húa giàu nghèo) nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế ? Vậy lý do nào dẫn đến sự ra đời của - Sản xuất  dẫn đến sự phân hóa giàu nhà nước đầu tiên ở nước ta? nghèo - 15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và BTBộ liên kết với nhau để trị thủy, chống lũ lụt bảo vệ mựa màng. - Họ còn đấu tranh chống ngoại xâm, giải quyết xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc với nhau.  Nhà nước Văn Lang ra đời (khoảng TK VII TCN) * Những điều kiện ra đời của nhà nước ? Nhà nước Văn Lang ra đời đó tạo Âu Lạc: nên những cơ sở vật chất và tinh thần - Quá trình dựng nước Âu Lạc cũng là cho buổi đầu dựng nước Văn Lang quá trình người Việt cổ phải tiến hành ntn? cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi và chống Triệu ? Theo em quỏ trỡnh dựng nước Âu - Năm 207 (TCN) Thục Phán lên ngôi Lạc là do đâu? vua - Thời gian: Khoảng đầu TK III(TCN) Câu 4: Những công trình văn hóa tiêu biểu của nước Văn Lang- Âu ? Những công trình văn hóa tiêu biểu Lạc của cư dân Văn Lang- Âu Lạc là gì? - Trống đồng và thành Cổ Loa. 4. Củng cố: + Thời Văn Lang- Âu Lạc đó để lại cho chúng ta: Tổ quốc Thuật luyện kim + Người dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp + Người dân đó hình thành nhiều phong tục, tập quán riêng. + Để lại cho con cháu bài học dựng nước, giữ nước..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Hướng dẫn học ở nhà: + Học ôn các bài + Làm bài tập theo mẫu. Thời kỳ dựng nước đầu tiên. Những sự kiện chính - VII (TCN) - 218 (TCN) - 208 (TCN) - 207 (TCN) - 179 (TCN) -------------------------------. Ngày soạn: 4-1-2014 Ngày giảng:9-1-2014. Chương III THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19 - Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số nét khái quát tình hình nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc đối với nước ta ( Xoá tên nước ta, đồng hoá và bóc lột tàn bạo nhân dân ta). - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: công việc chuẩn bị, sự ủng hộ của nhân dân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh biết tìm nguyên nhân, mục đích của sự kiện LS. - Bước đầu rèn kỹ năng vẽ, đọc bản đồ lịch sử. - Sử dụng lược đồ để xác định địa điểm bùng nổ cuộc khởi nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. - Giáo dục các em lòng biết ơn hai bà Trưng về truyền thống phụ nữ Việt Nam. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40 và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán 2. Học sinh: Tập vẽ lược đồ H43/49 III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Giới thiệu bài mới: trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà do An Dương Vương chủ quan thiếu phòng bị nên thất bại. Nước ta bị Triệu Đà thôn tính và sát nhập vào nước Nam Việt. Từ đố nước ta liên tục bị các triều đại PKPB thống trị kéo dài hơn 1000 năm. Sử cũ gọi là thời kỳ Bắc thuộc. Đây là thời kỳ đen tối và nguy nan nhất của dân tộc ta. Khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu đát nước ta lại rơi vào ách thống trị của nhà Hán. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đó đẩy nhân dân ta đến thử thách nghiêm trọng: Đất nước bị mất tên. Dân tộc có nguy cơ bị đồng hóa nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ đó liên tục nổi dậy mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta thời kỳ đầu công nguyên * Dạy và học bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - Học sinh đọc mục 1 (SGK). Kiến thức cơ bản 1. Nước Âu Lạc thế kỷ II. - G/v dùng lược đồ Nam Việt và Âu Lạc TK (TCN) đến thế kỷ I có gì thay III (TCN) chỉ cho học sinh rừ: Nước Nam Việt đổi và nước Âu Lạc là 2 quốc gia láng giềng gần kề nhau ? Sau kháng chiến của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta đó rơi vào tình trạng ntn? - Dân tộc ta bước vào giai đoạn hơn môt ngàn năm Bắc thuộc - Năm 179 (TCN) Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt chia Âu Lạc làm hai quận của Trung Quốc là: Giao Chỉ - Cửu Chân - G/viên giải thích: Quận là đơn vị hành chính gồm nhiều huyện như tỉnh ngày nay. ? Sau nhà Hán đánh bại được nhà Triệu ( năm 111(TCN) chúng đó thực hiện những chính sách gì ở nước ta? - G/viên dùng lược đồ để học sinh thấy được c/sách thâm độc của nhà Hán. ? Sau khi nhà Hán chiếm nước ta, chúng đó thực hiện những chính sách cai trị ntn? - G/viên vẽ sơ đồ bộ máy Châu Giao. * Chính trị:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Châu giao ( Thứ sử ). Quận. Quận. Quận. (Tháithú-. (Tháithú-. (Tháithú-. đô úy. đô úy. đô úy. Huyện. Huyện. Huyện. ( Lạc tướng ). (Lạctướng). (Lạc. tướng) SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHÂU GIAO ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? - Chiếm đóng lâu dài, xóa tên nước ta biến thành một bộ phận lãnh thổ của TQ. ? Qua sơ đồ bộ máy nhà nước Châu Giao em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của. - Từ khi mất độc lập dất nước. nhà Hán? - Dập khuôn nhà Hán. Âu Lạc bị sát nhập vào đất TQ và chia thành nhiều quận huyện.. ? C/sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân * Kinh tế: ta về mặt kinh tế ntn? - Thực hiện chính sách áp bức - N/dân Châu Giao bị bóc lột nặng nề, bị đối bóc lột nặng nề: thuế, cống nạp sử tàn tệ" cống nạp của nhân dân ngày càng khốn khổ, đau thương. ? Về văn hóa nhà Hán đó thi hành những. * Văn hóa xã hội:. biện pháp gì đối với nhân dân ta? ? Nêu những hiểu biết của em về thái thú Tô Định ( người Hán) ở nước ta? - G/v khái quát. "Nước Âu Lạc từ TK V TCN"TK I có những. - Thực hiện c/sách đồng hóa dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> thay đổi về mọi mặt KT, CT, VH, XH. - H/sinh đọc từ đầu" bị quân hán giết. ? vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?. - Bọn quan lại người Hán tham lam, tàn bạo điển hình là Tô. - G/v dùng bản đồ tường thuật cuộc k/nghĩa.. Định.. - Đọc 4 câu thơ.. 2. Cuộc khởi nghĩa hai bà. ? Qua 4 câu thơ trên em hãy cho biết mục. Trưng bùng nổ.. tiêu của cuộc khởi nghĩa? ? Vậy cuộc k/n được& ntn?. * Nguyên nhân: - Do c/sách bóc lột tàn bạo của. (Sử dụng lược đồ để xác định địa điểm bùng nhà Hán. Tô Định giết chồng bà nổ cuộc khởi nghĩa). Trưng Trắc. - H/s đọc chữ in nghiêng SGK. ? Theo em việc khắp nơi đều kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì? - G/v tường thuật diễn biến: Mê Linh-Cổ Loa- Luy Lâu. ? Cho biết kết quả của cuộc khởi nghĩa? ? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc k/nghĩa Hai Bà Trưng?. * Diễn biến: - Mùa xuân năm 40(tháng 3 dương lịch) Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa. ? Cuộc khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa ntn?. thắng lợi hoàn toàn. * Nguyên nhân thắng lợi: Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nghĩa quân - Được toàn dân ủng hộ. -Tài chỉ huy của Hai Bà Trưng. * Ý nghĩa lịch sử: Là cuộc khởi nghĩa lớn thể hiện ý chí quyết tâm giành lại độc lập sau hơn 2 thế kỷ bị nước ngoài đô hộ của.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> n/dân ta thời kỳ đầu công nguyên. 4. Củng cố - dặn dò: * Củng cố: H/sinh đọc ô dóng khung của bài. Bài tập: Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc và Nam Việt và chia Âu Lạc thành 2 quận là: ................. - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia thành 3 quận là:.... - Nối ý ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp.. 1 - Chính trị - Kinh tế. - Văn hóa- xó hội. 2 - Thực hiện chính sách bóc lột nặng nề - Thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc ta. - Đất nước Âu Lạc bị sát nhập vào Trung Quốc và chia lại thành quận huyện. * Dặn dò: - Làm bài tập 1,2,3 - Học bài cũ- chuẩn bị bài bài cũ Ngày soạn :11/1/2015 Ngày dạy: 15/1/2015 Tiết 20- Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I. Mục tiêu bài học:Học xong bài này học sinh đạt được: 1. Kiến thức - Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành độc lập. - cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán( Thời gian, những trận đánh chính, kết quả) 2. Kĩ năng:- Đọc bản đồ lịch sử, làm quen với truyện kể lịch sử. 3. Thái độ:- Hiểu được tinh thần bất khuất của dân tộc, Hai Bà Trưng. Ghi nhớ công ơn của các vị anh hùng dân tộc. - Giáo dục ý thức bảo vệ các di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Lược đồ cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán. - Tranh ảnh, đền thờ Hai Bà Trưng. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài giảng. III . Tổ chức các hoạt động dậy và học..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1. ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra: ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi đất nước ta giành được độc lập. Vậy Hai Bà Trưng đã làm gì để củng cố nền độc lập. Hai Bà Trưng tiếp tục lãnh đạo nhân dân chống xâm lược Hán như thế nào? Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. * Dạy học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò - GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK. GV: Trưng vương: - Trưng: Họ của bà Trưng Trắc, vương là vua- người đứng đầu 1 nước lúc bấy giờ. ? Vì sao bà Trưng Trắc được suy tôn làm vua? - Bà là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống qân Hán ( Năm 40), bà được các lạc tướng, nhân dân cả nước ủng hộ và suy tôn bà. ? Việc bà Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua có ý nghĩa gì? - ý thức khẳng định quyền độc lập và sự đồng lòng nhất trí của nhân dân. ? Trưng Vương đóng đô ở đâu?( GV- giới thiệu lược đồ). ? Sau khi đánh đuổi quân Nam Hán, Hai Bà Trưng đã làm gì để giữ vững nền độc lập dân tộc?. Kiến thức cơ bản 1. Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành độc lập. - Trưng Trắc được suy tôn làm vua, lấy hiệu là Trưng Vương.. - Đóng đô ở Mê Linh. - Phong chức tước cho người có công. - Lập lại chính quyền: Các lạc tướng được quyền cai quản đến tận huyện. - Xá thuế cho dân 2 năm. - Xoá bỏ chế độ lao dịch.. GV: Xá thuế - Xoá bỏ. ? Với những việc làm tích cực của Hai Bà " ổn định tổ chức, phát triển Trưng có ý nghĩa gì đối với nước ta trong buổi kinh tế và giữ vững độc lập. đầu độc lập? GV: Những việc làm của Hai Bà Trưng nhằm ổn định xã hội, phát triển kinh tế, tuy chỉ trong một.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thời gian ngắn ( 2 năm ) nhưng đó là việc làm thiết thực đem lại quỳen lợi cho nhân dân, tạo lên sức mạnh góp phần nâng cao ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc. - Đọc đoạn 3 mục 1. ? Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi vua Hán đã làm gì? - Vua Nam Hán nổi giận, hạ lệnh cho các quận ở miền Nam Trung Quốc chuẩn bị xe thuyền tích trữ lương thực sang đàn áp nghĩa quân. GV: Sở dĩ vua Nam Hán chưa cho quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa vì đang lo đối phó với phong trào nông dân ở phía Tây, phía Bắc. Chuyển ý: Sau khi giành thắng lợi, hai Bà Trưng bắt tay ngay vào xây dựng, củng cố đất nước và đối phó với quân xâm lược Hán, cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào chúng ta sang phần 2. GV: Kháng chiến: Là chiến đấu chống xâm lược bảo vệ Tổ Quốc. ? Theo em nguyên nhân nào nhà Hán quay trở lại xâm lược nước ta? GV: Treo bản đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán 42 - 43. GV: 4- 42 quân Hán xâm lược nước ta với lực lượng rất đông: Gồm 2 vạn quân tinh nhuệ được huấn luyện và tổ chức chu đáo giàu kinh nghiệm chiến đấu. Ngoài ra quân Hán còn huy động 2000 xe, thuyền các loại và nhiều dân phu với đầy đủ vũ khí, lương thực tấn công Hợp Phố. - Để chỉ huy đạo quân này vua Hán là Hán Quang Vũ đã lựa chọn Mã Viện. ? Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược? - Viên tướng có nhiều kinh nghiệm chinh chiến ở phương Bắc. ? Sau khi Mã Viện chiếm được Hợp Phố chúng tiến vào nước ta như thế nào? GV: Tường thuật các mũi tiến quân của địch. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán ( 42 - 43 ) đã diễn ra như thế nào? * Nguyên nhân: - Tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa thắng lợi. - Trưng Trắc xưng vương. * Diễn biến.. - 4- 42 quân Hán tấn công Hợp Phố.. - Mã viện chia quân làm hai đạo. + Đạo quân bộ theo đường biển qua Quỉ Môn Quan xuống vùng Lục Đầu. + Đạo quân thuỷ: Từ Hợp Phố.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> vượt biển vào sông Bặch Đằng -> Lãng Bạc.. GV: Lãng Bạc: Vùng phía đông Cổ Loa giáp Chí Linh - Hải Dương. ? Sau khi quân Mã Viện vào nước ta nghĩa quân của Hai Bà Trưng đã chống trả như thế nào? GV:Lúc đó Hai Bà Trưng đã kéo quân từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến, cuộc chiến đấu ở đây diễn ra rất quyết liệt. - Đọc phần chữ in nghiêng SGK. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng đất này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt? - Xuất phát từ nỗi sợ hãi trước tinh thần dũng cảm bất khuất của nhân dân ta. Viên tướng là Bình Lạc Hầu đã tự vẫn ở đây ? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn? - Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu kiên cường nhưng do thế giặc mạnh có lực lượng thủy và bộ kết hợp lại có nhiều kinh nghiệm chiến đấu. Ngược lại quân của Hai Bà lại thiếu trang bị và thiếu kinh nghiệm chiến đấu. - Sau khi Hai Bà hi sinh cuộc kháng chiến tiếp tục đến tháng 11/ 43. ? Cho biết kết quả của cuộc khởi nghĩa?. ? Cuộc kháng chiến đã để lại ý nghĩa gì?. GV: Hai Bà hi sinh anh dũng trong cuộc giao chiến với quân Hán. - Để tưởng nhớ Hai Bà nhân dân lập đền thờ Hai Bà ở Mê Linh - Quê hương của Hai Bà, cũng là nơi Hai Bà phất cờ khởi nghĩa. GV: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng tiêu biểu cho ý chí quật cường, bất khuất của nhân. - Hai Bà Trưng từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến. Thế giặc mạnh ta lại về Cổ Loa và Mê Linh, Mã Viện đuổi theo ta lại về Cấm Khê ( Ba Vì - Hà Tây ).. - Tháng 3 - 43 Bà Trưng hi sinh ở Cấm Khê.. * Kết quả: Mùa thu năm 44 Mã Viện rút quân về nước, quân đi 10 phần về chỉ còn 4 5 phần. * ý nghĩa: Tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân. - Nêu cao gương yêu nước, quyết tâm giành độc lập..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> dân ta. Hai Bà Trưng là vị anh hùng dân tộc các thế hệ con cháu luôn cảm phục và biết ơn Hai Bà Trưng, nhiều nơi đã lập đền thờ Hai Bà. 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: Nội dung:- Trình bày diễn biến của cuọc kháng chiến chống xâm lược Hán? - Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? * Bài tập trắc nghiệm. 1. Quân xâm lược nhà Hán tiến đánh nước ta vào năm nào? A - Tháng 4 năm 42. B - Tháng 3 năm 43.. X. C - Tháng 11 năm 43. D - Tháng3 năm 40.. 2. Trận chiến đầu tiên giữa quân Hai Bà Trưng và quân Mã Viện diễn ra ở đâu? A - Phong Châu.. C - Lãng Bạc.. B - Hoa Lư.. D - Thanh Hoá.. X. *. Dặn dò: Về nhà học theo câu hỏi SGK. - Tập trình bày diễn biến trên bản đồ.. Ngày soạn: 18-1-2015 Ngày dạy: 23-1-2015 Tiết 21 - Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI ) I. Mục tiêu bài học:Học xong bài này học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Đôi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI: + Chính sách cai trị của phong kiến phương bắc: sát nhập nước ta vào lãnh thổ của nhà Hán, tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột và đồng hoá. + Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp: Sử dụng công cụ sắt, dùng sức kéo trâu bò, trồng lúa hai vụ, nghề gốm, nghề dệt….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc. 3. Thái độ: Khâm phục tinh thần đấu tranh không ngừng của nhân dân ta. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Mục 2: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi? - Kinh tế nước ta trong thời Bắc thuộc vẫn tiếp tục phát triển ( Nêu những chi tiết chứng tỏ nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều tăng) II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Soạn bài 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra: ? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42-43 )? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: - Dưới sự lãnh đạo của Hai Bà Trưng nhân dân ta chiến đấu kiên cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch cuối cùng cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán( 42 43 ) bị thất bại, đất nước ta lại bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Dưới chế độ cai trị của nhà Hán nhân dân ta bị bóc lột như thế nào? Tình hình nước ta sao? Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu. * Dạy bài mới.. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản 1. Chế độ cai trị của các GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK. triều đại phong kiến phương ? Thế kỉ I Châu Giao gồm những vùng đất nào? Bắc đối với nước ta từ TKI - Sáu quận của Trung Quốc và 3 quận của Âu TK VI. Lạc (Giao Chỉ, Cửu Chân , Nhật Nam ). ? Đến đầu TK III chính sách cai trị của phong kiến Trung Quốc đối với nước ta có gì thay đổi? - Nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu ( Trung Quốc ) và Giao Châu ( Âu Lạc ). - Đầu TKIII nhà đông Hán suy yếu, Trung Quốc bị phân chia thành 3 Quốc gia nhỏ là Ngụy- Thục - Ngô. ? Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán có sự thay đổi gì trong chính sách cai trị? ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này? - Nhà Hán trực tiếp cai quản.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Thắt chặt bộ máy cai trị. các huyện. ? Nhà Hán thực hiện chính sách bóc lột như thế nào? - Bắt dân ta đóng nhiều thứ thuế nhất là muối và sắt. ? Tại sao nhà Hán đánh nhiều loại thuế đặc biệt - Lao dịch. là muối và sắt? - Nộp cống các sản vật quí: - Để bóc lột nhân dân ta nhiều hơn, muối ai Sừng tê, ngà voi, vàng, bạc, cũng phải dùng hàng ngày, sắt: công cụ sản xuất thợ khéo. đều bằng sắt, vũ khí đều bằng sắt -> Hạn chế sự phát triển kinh tế nước ta. Hạn chế sự chống đối của nhân dân ta đối với chúng. Ngoài bóc lột bằng thuế chúng còn bóc lột bằng lao dịch: Lao động phục dịch trong nhà các quan lại Hán. - Cống nạp các sản vật theo yêu cầu của chúng, bắt hàng ngàn thợ khéo đem về Trung Quốc. GV: Gọi học sinh đọc đoạn in nghiêng SGK. ? Đoạn này cho ta biết điều gì? - Chính sách cai trị , bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân ta và thái độ của nhân dân ta đối với chính sách bóc lột nặng nề đó. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ? - Bóc lột và đàn áp nhân dân ta một cách tàn bạo, đẩy người dân vào cảnh khốn cùng, đó chính là ngọn lửa bùng nổ các cuộc khởi nghĩa sau này. ? Ngoài ra phong kiến Trung Quốc còn thực hiện chính sách cai trị gì nữa? - Đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống, bắt dân ta học chữ Hán, sống theo phong tục - Đồng hoá nhân dân ta. Hán. ? Vì sao phong kiến phương Bắc lại ''đồng hoá'' dân ta? - Biến nước ta thành quận, huyện của Trung Quốc, biến dân ta thành dân Hán, xoá tên nước ta.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trên bản đồ thế giới, giảm ý chí đấu tranh của nhân dân ta. GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK. ? Sắt rất quan trọng đối với nhân dân ta lúc đó chính quyền đô hộ có thái độ như thế nào đối với sắt? ? Vì sao chúng nắm độc quyền về sắt? - Công cụ lao động bằng sắt mang lại hiệu quả cao, kinh tế phát triển, vũ khí bằng sắt có hiệu quả cao, nhằm kìm hãm nền kinh tế, chúng dễ bề thống trị, chúng ta không rèn được vũ khí bằng sắt để chúng dễ đàn áp hơn. ? Mặc dù nghề sắt bị hạn chế nhưng vẫn được phát triển như thế nào? Tại sao? - Phục vụ lao động sản xuất, đảm bảo an ninh quốc gia. ? Căn cứ vào đâu mà ta biết rằng nghề sắt ở Châu Giao vẫn phát triển? ? Trong nông nghiệp có sự thay đổi như thế nào? - Dùng trâu, bò: cày, bừa, có đê phòng lụt, cấy lúa 2 vụ, trồng các loại cây, chăn nuôi. ? Trong trồng trọt có sự sáng tạo như thế nào? ? Ngoài nghề nông người Châu Giao còn biết làm nghề gì khác? ? Những sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp đã đạt đến trình độ như thế nào? - Những sản phẩm tốt, đẹp và nhân dân ta phải đem cống nạp cho phong kiến Trung Quốc. ? Về thương nghiệp thời kì này ra sao? - Chợ làng, chợ lớn, thương nhân nước ngoài đến buôn bán. 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I đến thế kỉ VI có gì thay đổi. a-Nông nghiệp: - Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt.. - Nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.. - Nông nghiệp: Phát triển hơn so với trước. b- Thủ công nghiệp: - Rèn sắt, gốm, dệt vải phát triển. c- Thương nghiệp: Khá phát triển, chợ Luy Lâu, Long Biên. - Buôn bán với nước ngoài: ấn Độ, Trung Quốc,Gia va.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4. Củng cố, dặn dò * Củng cố: - Trong các thế kỉI - VI, chế độ cai trị của các triều đại phương Bắcđối với nước ta có gì thay đổi? - Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kì này là gì? - Hãy trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong thời kì này? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô em cho là đúng. 1. Nhà Hán đã thực hiện những gì nhằm thôn tính vĩnh viễn nước ta. A - Tổ chức bóc lột triệt để nhân dân ta. B - Loại trừ người Âu Lạc khỏi bộ máy cai trị. C - Xoá bỏ mọi phong tục tập quán của nhân dân ta. D - Tất cả các câu trên đều đúng.. X. 2. Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt? A - Muốn cướp sắt của nước ta nhiều hơn. B - Hạn chế kinh tế nước ta phát triển.. X. C - Kìm hãm các cuộckhởi nghĩa của nhân dân ta. D - Tất cả các câu trên đều đúng. *. Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK, đọc trước bài 23. Ngày soạn: 25/1/2015 Ngày dạy: 30/1/2015 Tiết 22- Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI ) ( Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học : Học xong bài này học sinh đạt được 1. Kiến thức: - Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc ( chữ Hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo) và cuộc đấu tranh giữ gìn văn hoá dân tộc ( tiếng nói, phong tục, tập quán). - Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu: Thời gian, địa điểm, diễn biến chính, kết quả..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Kĩ năng: Làm quen với phân tích, đánh giá. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. - Biết ơn Bà Triệu anh dũng chiến đấu giành độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Bà Triệu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra: ? Trong các TK I - TK VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta có gì thay đổi. 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: - Tuy bị bóc lột, kìm hãm nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. Từ sự phát triển về kinh tế kéo theo sự chuyển biến về xã hội. Vậy xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì. Vì sao lại nổ ra khởi nghĩa Bà Triệu, bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. * Dạy bài mới:. Hoạt động của thầy và trò - GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội.. Kiến thức cơ bản 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta các ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở TK I - VI. nước ta? - Thời kì Văn Lang - Âu Lạc: Xã hội phân hoá thành tầng lớp: Vua, quí tộc, nông dân công xã, nô tì, xã hội phân hoá giàu, nghèo; sang, hèn. + Bộ phận giàu sang gồm: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Bồ chính ( Quí tộc, thống trị, bóc lột ) + Bộ phận nông dân: Đông đảo -> Làm ra của cải, vật chất. + Nô tì: Thấp hèn trong xã hội, hầu hạ, phục vụ nhà chủ. * Thời kì đô hộ: + Quan lại đô hộ -> Phong kiến Trung Quốc nắm quyền thống trị. + Địa chủ Hán, cướp đất: Giàu lên nhanh chóng -> có quyền lực. + Địa chủ Việt + Quí tộc Âu Lạc -> Mất quyền.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> thống trị - Hào trưởng địa phương có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại địa chủ Hán chèn ép. Lực lượng lãnh đạo nhân dân đứng lên chóng phong kiến phương Bắc. + Nông dân công xã chia thành: Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc. * Những chuyển biến về xã + Nô tì: Tầng lớp thấp nhất trong xã hội bị bóc hội: lột thậm tệ, khổ cực. - Từ TK I - TK VI: Người Hán thâu tóm quyền lực vào tay mình trực tiếp nắm đến các huyện, từ huyện trở xuống là người Việt cai quản. -> Xã hội phân hoá thành nhiều giai cấp, tầng lớp. - GV: Gọi học sinh đọc từ '' Chính quyền đô hộ * Những chuyển biến về văn -> hết. hoá. ? Chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách văn hoá thâm độc như thế nào để cai trị nước ta? - Mở trường dậy chữ Hán. - Đưa nho giáo, phật giáo, đạo giáo và phong tục của - GV: Nho giáo do Khổng Tử sáng lập, qui người Hán vào nước ta. định những qui tắc sống trong xã hội đó là những người quân tử phải theo tam cương: Quân - Sư Phụ và ngũ: Nhân - Nghĩa - Lễ - Trí - Tín. Các nội dung này nhằm giáo dục con người. + Đạo giáo do Lão Tử sáng lập: Khuyên người ta sống theo số phận không đấu tranh. + Phật giáo ra đời ở ấn Độ khuyên người ta sống lương thiện. ? Theo em, phong kiến Trung Quốc mở một số trường học ở nước ta nhằm mục đích gì? ? Kết quả việc đồng hoá này như thế nào? - Đồng hoá nhân dân ta. - Dân ta vẫn nói Tiếng Việt GV: Nhân dân ta vẫn giữ phong tục nhuộm và giữ một số phong tục tập răng, ăn trầu, gói bánh chưng, bánh dày. quán của mình. - Dân ta tiếp xúc giao dịch với người Hán học.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> được chữ Hán nhưng vận dụng theo cách của riêng mình. (Có từ Hán Việt - Mở rộng thêm vốn từ. ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên? - Chính quyền đô hộ mở trường học nhưng chỉ tầng lớp trên mới có quyền đi học , còn tuyệt đại đa số nhân dân ta không có quyền cho con theo học. -> Họ vẫn giữ được phong tục tập quán của tổ tiên. - Mặt khác tiếng nói và phong tục tập quán người Việt được hình thành lâu đời vững chắc nó đã trở thành bản sắc văn hoá riêng của dân tộc Việt, có sức sống bất diệt. * Chuyển ý: Mặc dù chế độ đô hộ dùng mọi thủ đoạn thâm độc để cai trị dân ta nhưng ý chí đấu tranh không mệt mỏi để giành độc lập dân tộc vẫn tiếp tục phất triển. Đó là sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo. - Học sinh đọc: Từ đầu -> Cai trị. ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu - GV: Thái Thú Giao Chỉ là Tiết Tổng cũng phải thú nhận rằng: '' Giao Chỉ đất rộng, người nhiều, hiểm trở độc hại,dân xứ ấy rất dễ làm loạn, rất khó cai trị''. ? Em biết gì về thân thế Bà Triệu? - Là người có sức khoẻ, có chí lớn, mưu trí... ? Em hiểu thế nào về câu nói của bà Triệu? - ý chí đấu tranh kiên cường để giành độc lập dân tộc không chịu làm nô lệ cho quân Ngô, bà nguyện hi sinh hạnh phúc cá nhân cho độc lập dân tộc. ? Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu diễn ra như thế nào? GV:Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa SGK.. 2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu - 248. * Nguyên nhân: - Ách thống trị bóc lột tàn bạo của nhà Ngô. - Nhân dân ta vô cùng cực khổ -> Nổi dậy đấu tranh.. * Diễn biến: - Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền ( Hậu Lộc - Thanh Hoá ). - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của quân Ngô ở Cửu Chân,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Bà Triệu khi ra trận như thế nào? - Rất oai phong, lẫm liệt: Mặc áo giáp, cài trâm vàng... ? Em cho biết kết quả của cuộc khởi nghĩa? - Sau khi cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhà Ngô sai Lục Giận đêm 6000 quân sang đàn áp, chúng vừa đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nghĩa quân cuộc khởi nghĩa thất bại. ? Vậy do nguyên nhân nào mà cuộc khởi nghĩa thất bại? ? Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?. Giao Châu.. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.. * Nguyên nhân thất bại: - Lực lượng chênh lệch quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế. * ý nghĩa: - Tiêu biểu cho ý chí đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta.. 4. Củng cố- Dặn Dò: * Củng cố - Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I và VI là gì? - Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?. * Bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu x vào ô em cho là đúng nhất. 1. Chính quyền đô hộ mở trường học chữ Hán ở nước ta nhằm mục đích gì? A - Để cho con, em người Hán không bị thất học. B - Làm cho dân ta đều biết đọc, học chữ Hán. C. Bắt dân ta học chữ Hán, phổ biến tư tưởng, luật lệ, phong tục của người Hán. X 2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu phát triển như thế nào? A - Nghĩa quân đánh chiếm các thành ấp ở Cửu Chân. B - Nghĩa quân đánh khắp Giao Châu. C - Toàn thể Giao Châu đều chấn động. D - Tất cả các câu trên đều đúng. X *. Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK, Ôn tập kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 23 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Kiến thức: Nhằm củng cố kiến thức cơ bản của thời đại dựng nước Văn LangÂu Lạc. - Nắm được những thành tựu về kinh tế-văn hóa của các thời kỳ khác nhau - Những nét chính của xã hội và n/dân thời Văn Lang- Âu Lạc cội nguồn dân tộc 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng k/quát sự kiện tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố ý thực, tình cảm của h/sinh đói với tổ quốc với nền văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lược đồ thời Văn Lang - Một số tranh ảnh công trình tiêu biểu cho từng g/đoạn. 2. Học sinh: Ôn tập chơng III. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? - Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc? 3. Nội dung bài mới: Câu 1: Những đặc điểm chính của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. Nội dung Nước Văn Lang Nước Âu Lạc H/cảnh ra đời - Hình thành những bộ lạc lớn - Sau khi đánh tan quân gần gũi nhau về tiếng nói và ph-. Tần, Thục Phán buộc vua. ương thức hoạt động kinh tế.. Hùng nhờng ngôi cho mình.. - Sự & s/xuất " sự phân biệt giầu. - Hai vùng đất của ngời Tây. nghèo các bộ lạc liên kết với. Âu và Lạc Việt đợc kết hợp. nhau để trị thủy chống lũ lụt bảo. với nhau thành một nớc có. vệ mùa màng.. tên là Âu Lạc.. - Đấu tranh chống ngoại xâm g/quyết xung đột giữa các bộ lạc với " nhà nước Văn Lang ra đời - Thời gian: Vào khoảng thế kỉ II. - Bạch Hạc- Phú Thọ. - Vào khoảng thế kỉ III(TCN) - Phong Khê- ( Đông Anh-. - Nông nghiệp: Biết trồng trọt và. Hà Nội) - Nông nghiệp: lưỡi cày. chăn nuôi. đồng được dùng phổ biến.. (TCN) Kinh đô Đặc điểm kinh tế. - Trồng trọt: Lúa là cây lương thực chính ngoài ra còn có bầu,.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bí, rau, đậu. - Chăn nuôi: Gia súc, gia cầm đều - Chăn nuôi gia súc, đánh &. cá, săn bắt đều &. - TCN: Làm gốm, dệt vải lụa, xây - TCN: Có nhiều tiến bộ: đồ nhà đóng thuyền được chuyên. gốm, dệt, đồ trang sức, đóng. môn hóa.. thuyền. - Bắt đầu biết rèn sắt.. - Nghề luyện kim, x/dựng&. - Ngoài giáo, mắc , mũi tên đồng, rìu đồng cuốc sắt. Công trình văn - Trống đồng Đông Sơn. được s¶n xuÊt ngµy cµng nhiÒu. - Thành Cổ Loa. hóa 2. Những sự kiện chính trong thời dựng nước đầu tiên: Những sự kiện chính 4. Củng cố: - Về học nắm nội dung.. Ngày soạn:. Ngày soạn :8-2-2015 Ngày dạy: 13-2-2015 Tiết 24 - Bài 21 KHỞI NGHĨA LÝ BÍ, NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 - 602 ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta. - Lý Bí và nước Vạn Xuân: + Con người và sự nghiệp của Lý Bí ( Quê hương, hoạt động…) + Diễn biễn khởi nghĩa( Sự ủng hộ của các hoà kiệt khắp nơi, khởi nghĩa bùng nổ, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn xuân). 2. Kĩ năng: Học sinh biết nhận thức rõ nguyên nhân sự kiện. - Biết đánh giá sự kiện lịch sử. - Sử dụng lược đồ để trình bày và giải thích việc ông cha ta đã biết lợi dụng " địa lợi" trong đấu tranh. 3. Thái độ: Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ di tích lịch sử liên qua đến sự kiện, nhân vật trong bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 đất nước ta tiếp tục bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ, dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết không cam chịu cuộc sống nô lệ đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa. Vậy cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào và nước Vạn Xuân ra đời trong hoàn cảnh nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. * Dạy bài mới.. Hoạt động của thầy và trò - GV: Năm 502 Tiêu Điểm cướp ngôi nhà tề lập ra nhà Lương ( 502 -507) Từ đó nước ta thuộc nhà Lương đô hộ, để thấy được ách đô hộ của nhà Lương đối với đất nước ta như thế nào? - GV: Gọi học sinh đọc phần1 SGK. ? Đầu TK VI ách thống trị của nhà Lương đối với đất nước ta như thế nào? - GV: Giới thiệu khu vực hành chính - Lược đồ. - GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới.Phần đất Âu Lạc cũ được nhà Lương. Kiến thức cơ bản. 1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như thế nào? - Chia lại các quận, huyện và đặt tên mới..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> chia lại như sau: + Giao Châu ( Đồng bằng và trung du Bắc Bộ ) + ái Châu ( vùng Thanh Hoá ) + Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu(Nghệ Tĩnh + Hoàng Châu ( Quảng Ninh ) ? Theo em nhà Lương chia lại khu vực hành chính, lập thêm châu, đặt thêm quận để nhằm mục đích gì? - Nhằm xoá bỏ vĩnh viễn nước ta, chúng chia nhỏ đất nước ta để chúng dễ bề cai trị. ? Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở nước ta có gì thay đổi? - Gọi học sinh đọc phần in nghiêng SGK. ? Em hiểu gì về thái độ của nhà Lương đối với nhân dân ta? - Phân biệt đối xử tàn bạo, thực hiện chế độ sĩ tộc chỉ sử dụng những tôn thất và những người dòng họ lớn giữ chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước. ? Em biết gì về Tiêu Tư và chính sách cai trị của nhà Lương? - Thứ sử Tiêu Tư tàn bạo nổi tiếng tham lam, gian ác. Chính sử sách Trung Quốc đã phải ghi nhận'' Tiêu Tư tàn bạo mất lòng dân'', Tiêu Tư đặt ra hàng trăm thứ thuế, nhiều thứ thuế rất vô lí. VD: Trồng cây dâu cao 1 thước ( 40 cm)cũng phải nộp thuế. Những người dân nghèo khổ con đường cùng là phải bán vợ đợ con để nộp thuế. - Bọn quan lại từ lớn đến bé đều ra sức vơ vét của cải của nhân dân ta. ? Em có nhận xét gì về ách đô hộ của nhà Lương đối với Giao Châu? - Tàn bạo, mất lòng dân. - GV: ách đô hộ của nhà Lương đối với nhân dân ta rất tàn bạolàm cho lòng dân ai cũng oán hận. Sự phân biệt đẳng cấp khắt khe trong nội bộ quan lại đô hộ cũ và mới ở Giao Châu rất sâu sắc. Nhất là giữa chính quyền đô hộ nhà Lương với tầng lớp quí tộc người Việt. Giữa lúc đó mâu. - Thi hành chính sách đối sử gay gắt.. - Đặt ra hàng trăm thứ thuế.. 2. Khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân thành lập..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> thuẫn giữa nhân dân lao động và đô hộ đã sâu sắc, cực điểm. Đây chính là thời cơ chín muồi cho sự bùng nổ cuộc khởi nhgiã Lí bí ( 542). - GV: Gọi học sinh đọc phần 2 SGK. ? Dựa vào SGK hãy trình bày những hiểu biết của em về Lí Bí?. * Nguyên nhân: - Chính sách cai trị bóc lột tàn bạo của nhà Lương. * Diễn biến: - Năm 542 - Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình. ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí? - Nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện. - GV: Tường thuật diễn biến trên lược đồ - Tháng 4 -542 nhà Lương kéo - Mùa xuân -> Tinh Thiều. quân từ Quảng Châu sang đàn ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng áp, nghĩa quân đánh bại. ứng cuộc khởi nghĩa của Lí Bí? - Đầu năm 543 nhà lương kéo - Nhân dân các nơi rất căm phẫn sự thống trị quân sang lần 2, ta chủ động của nhà Lương. đánh chúng ở Hợp Phố, quân Lương đại bại.. ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân? - Nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả, làm cho quân Lương thất bại nặng nề trong thời gian ngắn.. * Kết quả: - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. * Nguyên nhân thắng lợi: - Tài cầm quân của Lí Bí và các tướng. ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa? - Sự ủng hộ của mọi tầng lớp nhân dân. * Nước Vạn Xuân thành lập: ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi - Lí Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lí nghĩa? Nam Đế ). - Đặt tên nước: Vạn Xuân. - Niên hiệu: Thiên Đức.. ? Sau khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí đã làm gì? ? Vì sao Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân? - Vì mong muốn đất nước độc lập lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân có ý - Tổ chức lại bộ máy nhà nghĩa gì? nước. - Khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc - Lí Nam Đế thành lập triều - GV: Lí Bí lên ngôi Hoàng Đế, sự kiện đó đình với 2 ban văn, võ. chứng tỏ rằng, nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, không còn lệ thuộc vào Trung Quốc. ? Sau khi Lí Bí lên ngôi đã tổ chức lại bộ máy nhà nước như thế nào? - Thành lập triều đình với 2 ban văn, võ. - Đứng đầu ban văn là Tinh Thiều. - Đứng đầu ban võ là Phạm Tu. - GV: Đây là bộ máy nhà nước phong kiến độc lập trung ương tập quyền sơ khai tuy còn rất sơ sài nhưng có ý nghĩa lớn lao. - GV: Sự thống trị tàn bào của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí với ý chí quyết tâm giành độc lập, nghĩa quân đã kiên quyết chiến đấu giành thắng lợi - Thành lập nước Vạn Xuân độc lập. 4. Củng cố , dặn dò: * Củng cố: - Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lí Bí? - Lí Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa? * Bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ vào năm nào? A - 548 TCN.. C - Năm 542.. B - 542 TCN. D - Năm 248. 2. Tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? A- Lí Nam Đế mong muốn 1 năm có bồn mùa xuân. B - Lí Nam đế mong muốn hoa nở khắp đất nước. C - Lí Nam Đế mong muốn đất nước trường tồn. D - Tất cả các ý kiến trên. * Dặn dò. - Về học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 22.. p.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 23-02-2015 Ngày dạy: 27-2-2015 Tiết 25- Bài 22 KHỞI NGHĨA LÝ BÍ, NƯỚC VẠN XUÂN ( (542 - 602) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Học xong bài này học sinh nắm được: - Cuộc kháng chiến chống quân lương xâm lược ( Diễn biến chính: Thời lý Bí lãnh đạo; thời Triệu Quang Phục lãnh đạo, kết quả). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, đọc bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc ta trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ Quốc. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ di tích lịch sử liên quan đến sự kiện, nhân vật trong bài. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn bài. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới: Sau khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa thắng lợi, nước Vạn Xuân được thành lập với mong muốn đất nước trường tồn, tươi đẹp. Nhưng phong kiến phương Bắc không để cho dân tộc ta được hưởng hoà bình. Nhà Tuỳ lại sang xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Tuỳ xâm lược diễn ra như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * Dạy bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV: Gọi học sinh đọc phần 3 SGK. 3. Chống quân Lương xâm - GV: Ngay khi cuộc khởi nghĩa bùng nổ, nhà lược. Lương đã 2 lần cử quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa Lí Bí nhưng đều thất bại, kết quả là nhà nước Vạn xuân thành lập. Tuy thất bại nhưng phong kiến phương Bắc vẫn muốn xoá bỏ vĩnh viễn nước ta trên bản đồ thế giới lên nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3 này. - GV: Sử dụng lược đồ. - GV:Tháng 5 - 545 - Nhà Lương cử Dương.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Phiêu làm thứ sử Giao Châu và Trần Bá Tiên chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta. - Tháng 5 -545 nhà Lương Đây là những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta. đội quân xâm lược, và đây cũng là cuộc chiến đấu không cân sức, nước Vạn xuân mới thành lập chưa được củng cố vững chắc về mọi mặt, hơn nữa nhà Lương lại dồn sức vào cuộc tấn công xâm lược lần này. + Quân Lương theo 2 đường thuỷ - Bộ tiến vào nước ta. - Đường thuỷ: Chúng theo đường biển tiến vào cửa sông Bặch Đằng tiến vào nước ta. - Đường bộ: Men theo ven biển tiến xuống sông Thương vào phía đông Bắc nước ta. * Quân ta: Do Lí Nam Đế chỉ huy đem 3 vạn quân tiến đến vùng Lục Đầu để đánh địch. Tại - Lí Nam Đế kéo quân đến đây đã diễn ra trận chiến đấu ác liệt vì lực lượng vùng Lục Đầu đánh địch, lui yếu hơn không cản được địch, Lí Bí phải lui về về giữ thành ở cửa sông Tô giữ thành ở cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội ). Tại đây Lịch. nhiều cuộc chiến đấu ác liệt đã diễn ra, quân địch kéo đến ngày càng đông và tấn công ác liệt, thành bị vỡ ( do thành làm bằng đất, luỹ bằng tre, gỗ, mới dựng nên không giữ được lâu ), lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Nam Đế đem quân - Thành vỡ, Lí Nam Đế đem ngược sông Hồng về giữ thành Gia Ninh. Năm quân giữ thành ở Gia Ninh 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí (Việt Trì - Phú Thọ ) Nam Đế chạy đến miền núi Phú Thọ để củng cố lực lượng. Tại đây nhờ sự ủng hộ tích cực của nhân dân các dân tộc nên chỉ một thời gian ngắn Lí Bí khôi phục được lực lượng nâng quân số lên đến vài vạn người. - Tháng 10 - 546 Lí Bí đem quân ra đóng ở hồ - Giặc chiếm được thành Lí Điển Triệt. Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điển Triệt. * Cuộc chiến đấu ở hồ Điển Triệt - SGK. - GV: Giới thiệu hồ Điển Triệt - Chữ in nghiêng SGK..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Vào một đêm mưa to gió lớn, Trần Bá Tiên chỉ huy đoàn quân đánh úp vào hồ Điển Triệt. Quân ta chống không nổi. Lí Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão. Anh trai là Lí Thiên Bảo cùng Lí Phật Tử đem 1 cánh quân lui về Thanh Hoá. Năm 548 Lí Nam Đế mất. ? Theo em thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao? - Vì cuộc chiến đấu của nhân dân ta còn tiếp diễn dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, đã đưa quân về đóng ở đầm Dạ Trạch, dùng chiến thuật du kích, kháng chiến lâu dài đánh bại quân 4. Triệu Quang Phục đánh bại lương và cuộc chiến đó diễn ra như thế nào quân Lương như thế nào? chúng ta sang phần 4. ? Dựa vào SGK trình bày hiểu biết của em về Triệu Quang Phục? ? Theo em vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? - Vì Triệu Quang Phục đã phát hiện ra những ưu điểm của vùng Dạ Trạch - Đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm, người ngựa đi lại khó khăn. Vì thế rất thuận lợi cho việc dùng chiến thuật đánh du kích, phát triển lực lượng. Nhân dân gọi ông là Dạ Trạch Vương. - GV: Sau nhiều lần bao vây Dạ Trạch, quân Lương đều bị nghĩa quân chống trả quyết kiệt. Tình thế giằng co kéo dài. Trần Bá Tiên thất vọng, nhà Lương có loạn ( năm 550 ) Trần Bá Tiên nhân đó bỏ về nước, giao lại binh quyền cho tì tướng Dương Sàn - một tên tướng bất tài, quân Lương mệt mỏi, nhân cơ hội đó Triệu Quang Phục đã phản công lại, đánh tan quân Lương, ông chiếm lại được thành Long Biên. ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương do Triệu Quang Phục lãnh đạo? * Nguyên nhân thắng lợi: - Đông đảo nhân dân ủng hộ. - Biết tận dụng được địa thế hiểm yếu.. - Chọn đầm đầm Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.. - Dùng chiến thuật đánh du kích.. - Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi vào năm 550..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Quân Lương bị động. - Học sinh đọc phần 5 - SGK 5. Nước Vạn Xuân độc lập ? Sau khi đánh tan quân Lương, Triệu Quang đã kết thúc như thế nào? Phục đã làm gì? - GV: Năm 571 Lí Phật Tử từ Nam kéo quân - Triệu Quang Phục lên ngôi về cướp ngôi và lên làm vua, sử cũ gọi là hậu Lí vua ( Triệu Việt Vương ) và tổ Nam Đế. chức lại chính quyền. - 571 Lí Phật Tử cướp ngôi - GV: Sau đó vua Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang vua. chầu nhưng ông kiên quyết thoái thác không đi. ? Theo em vì sao nhà Tuỳ yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang? - Nhà Tuỳ yêu cầu Lí Phạt Tử sang chầu là để nhân cơ hội đó có thể bắt ông và lập lại chế độ thống trị ở nước ta. - Lí Phật Tử không đi vì ông đã đề phòng mưu mô nham hiểm của giặc. ? Lí Phật Tử chuẩn bị kháng chiến như thế nào? ? Cuộc kháng chiến chống quân Tuỳ của Lí - Năm 603 - 10 vạn quân Tuỳ Phật Tử diễn ra như thế nào? tấn công Vạn Xuân Lí Phật Tử bị bắt. - Cuộc kháng chiến bị thất bại nhanh chóng, sau 60 năm độc lập đất nước ta lại bị phong kiến nhà Tuỳ đô hộ. 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược diễn ra như thế nào? - Triệu Quang Phục là ai? Vì sao ông đánh bại được quân Lương giành độc lập cho đất nước? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Lí Nam Đế chặn đánh quân nhà Lương tại đâu. A - Lục Đầu - Hải Dương.. X. C - Gia Ninh - Phú Thọ.. B - Tô Lịch - Hà Nội D - Điển Triệt - Vĩnh Phúc. 2. Triệu Quang Phục giải phóng hoàn toàn nước Vạn Xuân vào năm nào? A - Năm 542.. C - Năm 550.. B - Năm 548. *. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK.. D - Năm 570.. X.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Đọc trước bài 23.. Ngày soạn: 28/2/2015 Ngày dạy: 6/3/2015 Tiết 26. Bài 23 NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Học xong bài này học sinh nắm được. - Những thay đổi lớn về chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường: An Nam đô hộ phủ, tổ chức bộ máy cai trị do quan lại người Hán cai quản tới cấp huyện, tăng cường bóc lột…) - Các cộc khởi nghĩa : Mai Thúc Loan, Phùng Hưng: diễn biến, kết quả. 2 Kĩ năng: Học sinh biết phân tích, đánh giá công lao nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần chiến đấu vì độc lập tự do. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ di tích lịch sử liên quan đến sự kiện, nhân vật trong bài. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm nlược do Triệu Quang Phục lãnh đạo? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới: Năm 618 nhà Đường thay thế nhà Tuỳ thống trị Trung Quốc, từ đó nước ta bị nhà Đường đô hộ với chế độ cai trị tàn bạo. Trong suốt 3 TK dưới ách đô hộ của nhà Đường, nhân dân đã không ngừng nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. * Dạy và học bài mới.. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản 1. Dưới ách đô hộ của nhà.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV: Gọi học sinh đọc SGK. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi? - Các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, dưới huyện là hương và xã do người Việt cai quản. Đặt trụ sở ở Tống Bình - Hà Nội. - GV: Giới thiệu các hình thức bóc lột SGK. ? Em có nhận xét gì về tình hình ước ta dưới ách thống trị của nhà Đường. - Chúng xiết chặt hơn bộ máy cai trị. - Biến nước ta thành 1 phủ của nhà Đường phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường. - Người Hán trực tiếp nắm quyền cai trị từ trung ương đến huyện, từ huyện trở xuống là người Việt quản lí dưới quyền kiểm soát của chúng. - Chúng cho sửa đường giao thông nối liền từ Trung Quốc đến Tống Bình. - Dễ dàng vơ vét, bóc lột. - Dễ dàng đàn áp phong trào nổi dậy của quần chúng, -? Về kinh tế nhà Đường đã có những chính sách gì khác trước. GV: Tô: Đánh vào ruộng đất. - Dung: Hàng năm mỗi người dân phải lao dịch phục vụ chính quyền đô hộ. - Diệu: Thuế đánh vào các sản phẩm thủ công: Vải, lụa... ? Ngoài các thứ thuế hàng năm nhân dân ta còn phải làm gì cho chính quyền đô hộ? - Hàng năm nhân dân ta phải cống nạp những sản phẩm quí hiếm. đặc biệt đến mùa vải phải gánh vải sang Trung Quốc cống nạp ? Theo em chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác trước? - Chúng chia lại bộ máy hành chính. - Đặt tên mới, biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc. Bóc lột bằng tô thuế và cống nạp nặng nề. GV: Những chính đó đã đẩy nhân dân ta vào chỗ khốn cùng, họ không còn con đường nào khác là vùng lên đấu tranh, giành quyền sống cho mình, đó là nguyên nhân chính -> Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta từ TK VII - IV. ? Em biết gì về Mai Thúc Loan? ( SGK ). Đường, đất nước ta có gì thay đổi. a, Về chính trị: - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và đặt các chức quan cai trị.. - Xây thành, đắp luỹ, tăng cường quân. - Lập thêm đường xá. b, Về kinh tế: - Đặt ra nhiều thứ thuế: Ruộng đất, muối, sắt..... - Cống nạp những sản vật quý hiếm.. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) * Tiểu sử: SGK..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ trong hoàn cảnh nào? - Mai Thúc Loan đã kêu gọi dân phu gánh quả vải bỏ về quê, chuẩn bị khởi nghĩa, nhân dân hưởng ứng rất đông. -GV: Gọi học sinh đọc bài hát trầu văn, đoạn này kể tội bọn đô hộ nhà Đường. - GV: Trình bày diễn biến trên bản đồ. - Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm Châu Hoan. Ông xây dựng căn cứ ở Sa Nam, xưng Đế ( Mai Hắc Đế ). Liên kết với nhân dân chống giặc. Nhà Đường đem 10 vạn quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. ? Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng vẫn có ý nghĩa gì? GV: Để tưởng nhớ ông, hiện nay ở núi Vệ và trong thung lũng Hùng Sơn vẫn còn đền thờ ông. - GV: Gọi học sinh đọc phần 3. ? Em biết gì về Phùng Hưng? ( SGK ) - Treo bản đồ. - GV: Trình bày diễn biến trên bản đồ.. ? Theo em, vì sao cuộc khởi nghĩa Phùng hưng được mọi người hưởng ứng? - Vì căm ghét chế độ thống trị của nhà Đường, nhân dân vô cùng cực khổ bị dồn ép đến cùng... ? Sau khi làm chủ địa phương ( Đường Lâm ) cuộc khởi nghĩa phát triển như thế nào? - Kéo quân bao vây Tống Bình chiếm được thành, trị vì được 7 năm ông mất, con là Phùng An lên ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?. * Hoàn cảnh: Mai Thúc Loan cùng đoàn người gánh vải sang Trung Quốc nộp cống.. * Diễn biến: SGK.. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại. * ý nghĩa: Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng ( Trong khoảng 776 - 791 ) * Diễn biến: - Khoảng năm 776, Phùng hưng cùng em phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm. - Nhân dân hưởng ứng rất đông. -Nghĩa quân giành được vùng đất của mình.. * Kết quả: Năm 791 nhà Đường sang đàn áp cuộc khởi nghĩa thất bại.. 4. Củng cố, dặn dò . * Củng cố: - Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan? - Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng. 1. Mai Thúc Loan xưng Đế vào năm nào? A - Năm 776.. C- Năm 791. X. B - Năm 772. D - Năm 700. 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra tại đâu? A - Đường Lâm.. X. B - Quan Châu. *. Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 24.. C - Phú Điền. D - Hát môn.. Ngày soạn: 9-3-2015 Ngày dạy: 13-9-2015 Tiết 27. Bài 24 NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh nắm được: - Nhà nước Cham - pa độc lập được thành lập: địa bàn, quá trình xây dựng và mở rộng. - Tình hình kinh tế, văn hoá: biết sử dụng công cụ bằng sắt, trồng lúa nước, trồng các loại cây ăn quả và khai thác lâm thổ sản, chữ viết, tôn giáo, phong tục tập quán… Chú ý: Sự liên hệ giữa người Chăm và ác cư dân việt ở Nhật Nam, Cửu Chân và Giao Chỉ. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. - Kĩ năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức sâu sắc rằng: Người Chăm là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Vị trí địa lí của nước Cham pa + Tình hình kinh tế phát triển. + Bồi dưỡng ý thức bảo vệ và phát huy di tích lịch sử văn hoá. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: Lược đồ Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. 2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tháp Chàm. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Nội dung Bài mới. * Giới thiệu bài mới. Đầu TK II, nhà hán không thể kiểm soát nổi các vùng đất phụ thuộc, nhất là các vùng đất ở xa Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa. * Dạy bài mới.. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản 1. Nước Chăm Pa độc lập ra GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK. đời. GV: Dùng lược đồ giới thiệu vị trí nước Chăm * Hoàn cảnh ra đời. Pa. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm Pa cổ? - Nằm ở quận Nhật Nam của Giao Châu ( Từ Hoành Sơn -> Quảng nam ).Huyện Tượng Lâm là Huyện xa nhất của quận Nhật Nam - Từ đèo Hải Vân -> Đèo Đại Lãnh, là địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc nền văn hoá đồng thau Sa Huỳnh khá phát triển. GV: Giải thích thêm STK - 176. - Thế kỉ II nhà Hán sang. ? Sau khi nhà Hán đô hộ, nhân dân huyện Tượng - Chính sách cai trị tàn bạo của Lâm đấu tranh giành độc lập trong hoàn cảnh nhà Hán, nhân dân Tượng nào? Lâm căm giận nổi dậy đấu tranh giành độc lập. - Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm ấp.. ? Bằng cách nào các vua Lâm ấp đã mở rộng được lãnh thổ của mình? - Do có sức mạnh 4 - 5 vạn người. Với lực lượng quân sự khá mạnh, từ một địa bàn rất hẹp ở huyện Tượng Lâm, vua Lâm ấp đã không ngừng mở rộng lãnh thổ của mình, phía Bắc lên đến tận Hoành Sơn, phía Nam xuống Phan Rang.. * Quá trình phát triển và mở rộng: - Dùng lực lượng quân sự mở rộng lãnh thổ. -Thế kỉ VI đổi tên nước thành Chăm Pa. 2. Tình hình kinh tế - Văn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GV: Một quốc gia được coi là hùng mạnh với lực lượng quân sự 4 - 5 vạn người, quốc gia đó có thành tựu gì về kinh tế chúng ta tìm hiểu tiếp phần 2. - GV: Gọi học sinh đọc đoạn 1 SGK.. hoá Chăm Pa từ TK II - TK X. * Kinh tế:. -Trồng lúa nước, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. ? Kinh tế chính của nước Chăm Pa là gì? - Đánh cá. - Kinh tế chính - Nông nghiệp trồng lúa nước, - Khai thác rừng. bên cạnh nông nghiệp họ còn trồng cây ăn quả, cây công nghiệp để làm phong phú thêm cuộc sống của mình hơn nữa. ? Ngoài nông nghiệp ra người Chăm còn phát - Trao đổi buôn bán với nước triển nghề gì nữa? ngoài. - Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của nhân dân Chăm Pa? - Trình độ phát triển kinh tế như các vùng chung quanh: Cư dân Việt: Làm nông nghiệp, làm gốm, đánh cá... * Văn hoá: - GV: Gọi học sinh đọc đoạn còn lại. - Cho học sinh quan sát hình 52 - 53. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của văn hoá Chăm Pa? - Phát triển rực rỡ, phong phú, GV: Văn hoá Chăm Pa chịu ảnh hưởng rất nhiều có chữ viết riêng. của văn hoá ấn Độ nhất là kiến trúc. - Theo đạo Bà La Môn, đạo ? Trong sự phát triển của văn hoá Chăm nét nào phật. là độc đáo và đặc sắc? - Kiến trúc độc đáo. - Kiến trúc mang đậm tính cách và tâm hồn người Chăm. ? Người Chăm có phong tục gì giống với người Giao Châu - Hoả táng người chết, ăn trầu, ở nhà sàn. ? Theo em người Chăm Pa có quan hệ như thế nào với người việt? . GV: Đất nước Chăm Pa cổ là một bộ phận của đất nước Việt Nam ngày nay, cư dân Chăm là một bộ phận của cộng đồng của dân tộc Việt.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Nam. 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Nước Chăm - pa độc lập ra đời trong hoàn cảnh nào? - Tình hình kinh tế văn hóa Chăm- pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Vị trí của huyện Tượng Lâm. A - Từ Hoành Sơn -> Quảng Nam. B - Từ đèo Hải Vân -> Đèo Đại Lãnh.. X. C - Từ đèo Tam Điệp -> Đèo Hải Vân. 2. Chữ viết của người Chăm bắt nguồn từ loại chữ nào? A - Chữ ả Rập.. C - Chữ Phạn.. B - Chữ Hán. *. Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Về ôn tập chương III.. D - Chữ Nôm.. X. Ngày soạn: 16-3-2015 Ngày dạy: 20-3-2015 Tiết 28 -Bài 25 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh ghi nhớ: - Ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ( Các cuộc khởi nghĩa lớn) chống ách bắc thuộc. - Những chuyển biến về kinh tế văn hoá. ( Nhấn mạnh: Nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hoá, những phong tục tập quán của dân tộc). 2. Kĩ năng: - lập bảng hệ thống kiến thức các vấn đề sơ kết. 3. Thái độ: Học sinh nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ giành lại độc lập dân tộc và ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ và phát huy di tích lịch sử văn hoá. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra. ? Những thành tựu về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới. Các em đã học xong chương III: Quá trình đấu tranh chống lại ách đô hộ của nhà Hán - Ngô - Lương - Tuỳ - Đường ( Trung Quốc ) với hơn 1000 năm, đó là thời kì Bắc thuộc, để giúp các em củng cố, khắc sâu kiến thức về phần này tiết hôm nay cô cùng các em đi ôn tập. * Dạy bài mới.. 1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với đất nước ta. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ 179 TCN -> TK X là thời kì Bắc thuộc? - Từ 179 TCN -> TK X: Thời kì này nước ta liên tiếp bị các trièu đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thống trị nên sử cũ gọi là thời kì Bắc thuộc. ? Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? Hãy thống kê cụ thể qua từng giai đoạn bị - Nhà Hán đô hộ Châu Giao. đô hộ? - Nhà Ngô: Tách Giao Châu thành Quảng Châu ( thuộc Trung Quốc) và Giao Châu. - Nhà Lương: Giao Châu. - Nhà Đường: An Nam đô hộ phủ. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta ? Thời kì Bắc - Chính sách cai trị của phong thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất là kiến Trung Quốc đối với nhân gì? dân ta rất thâm độc, tàn bạo đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. - Chính sách thâm độc nhất là muốn đồng hóa nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2.Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. T T. 1. Thời gian. Năm 40. Tên cuộc Người khởi nghĩa lãnh đạo. Hai Bà Trưng. Hai Bà Trưng. 2. Năm 248. Bà Triệu. Triệu Thị Trinh. 3. Năm 542- 602. Lí Bí. Lí Bí. 4. Năm 722. Mai Thúc Loan. Mai Thúc Loan. 5. Trong khoảng 776 791. Phùng Hưng. Phùng Hưng. Tóm tắt diễn biến chính. - Mùa xuân năm 40 Hai Bà phát động khởi nghĩa ở Mê Linh , nghĩa quân nhanh chóng chiếm toàn bộ Giao Châu. Năm 248 khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền- Hậu Lộc- Thanh Hóa rồi lan rộng khắp Giao Châu. - Năm 543, Lí Bí phất cờ khởi nghĩ. Trong vòng chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân hầu hết đã chiếm được các quận huyện. Mùa xuân 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân. - Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Ông liên kết với nhân dân khắp Giao Chao, Chăm - pa, chiếm được thành Tống Bình. - Khoảng năm 776, Phùng Hưng và em là Phùng Hải phát động khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.. ý nghĩa. - Ý chí quyết tâm giành độc lập chủ quyền của Tổ Quốc..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của 3. Sự chuyển biến về kinh tế, văn hóa, những chuyển biến về kinh tế, văn hóa xã hội. nước ta trong thời kì Bắc thuộc? * Về kinh tế: - Nghề rèn sắt vẫn phát triển.Trong nông nghiệp nhân dân ta biết sử dụng sức kéo trâu, bo, biết làm thủy lợi, trồng lúa 1 năm 2vụ. - Các nghề thủ công cổ truyền được duy trì, phát triển : Nghề gốm, dệt và giao lưu buôn bán. * Về văn hóa: Chữ Hán và đạo nho, đạo phật, đạo lão được truyền vào nước ta. Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ riên và sông theo phong tục cổ truyền của dân tộc. ? Theo em , sau hơn 1000 năm đô hộ, * Về xã hội tổ tiên chúng ta vẫn giữ được phong tục tập quán gì? ý nghĩa của điều này? - Tổ tiên vẫn giữ được tiếng nói và các phong tục, nếp sống của dân tộc mình - Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục,nếp sống của dân tộc không có gì có thể tiêu diệt được. 4. Củng cố, dặn dò -Em hãy kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc? - Nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hóa nước ta trong thời Bắc thuộc? - Về ôn tập chương III. Đọc trước bài 26..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn :21-3-2015 Ngày dạy: 27-3-2015. TIẾT 29-LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh ghi nhớ: - Ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ( Các cuộc khởi nghĩa lớn) chống ách bắc thuộc. - Những chuyển biến về kinh tế văn hoá. ( Nhấn mạnh: Nhân dân ta vẫn giữ được bản sắc văn hoá, những phong tục tập quán của dân tộc). 2. Kĩ năng: - lập bảng hệ thống kiến thức các vấn đề sơ kết. 3. Thái độ: Học sinh nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ giành lại độc lập dân tộc và ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ và phát huy di tích lịch sử văn hoá. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 6C 2. Kiểm tra. ? Những thành tựu về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới.. 6D. Bµi 1 : Trß ch¬i lÞch sö : B¹n h·y ®o¸n xem c¸c c©u th¬ sau ®©y nãi vÒ nh©n vËt lÞch sö nµo ? 1. §è ai nªu l¸ quèc k× Mê Linh đất cũ còn ghi muôn đời Yếm ,khăn đội đá và trời GiÆc T« mÊt vÝa rông rêi tho¸t th©n ?. 4. Vua nµo thë bÐ ch¨n tr©u Trêng yªn mét ngän cê lau tËp tµnh Sø qu©n dÑp lo¹n xu©n xanh Dùng nªn thèng nhÊt sö xanh cßn truyÒn ?. 2. Vua nµo mÆt s¾t ®en s× ? Vua nµo trong thë hµn vi ë chïa ?. 5. Ai v× níc bá thï nhµ ? Ai tõng th¾ng trËn §èng §a Vang lõng ?. 3 Mét phen quÐt s¹ch qu©n §êng Næi danh Bè C¸i §¹i V¬ng thë nµo TiÕc thay mÖnh b¹c tµi cao Giang sơn đành phải rơi vào ngoại bang ?. 6. Muèn cho níc m¹nh d©n giµu T©u vua h·y chÐm b¶y ®Çu mät d©n Mò cao ¸o réng kh«ng cÇn Lui vÒ Èn chèn L©m S¬n mét m×nh ?. Bài 2: Tìm câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau. STT C©u hái 1. C¨n cø chÝnh cña cuéc khëi nghÜa Mai Thóc Loan. 2. Quª h¬ng cña Phïng Hng. 3. Ai đợc mệnh danh là Dạ Trạch Vơng. 4. Hồ Điển Triệt nằm ở địa phận tỉnh nào. 5. Ngêi “g¸c cæng thµnh ”v¨n hay ch÷ tèt lµ ai ?. 6. Lí Bí đặt tên nớc là gì ?. 7. Phïng An ra ®Çu hµng vµo thêi gian nµo. 8. Thêi k× HËu LÝ Nam §Õ b¸t ®Çu vµo thêi gian nµo. 9. §èi víi ngêi chÕt –ngêi Champa cã tôc g× ?. 10. Kinh đô của nớc Champa?. 11. Nền văn hóa bản địa của ngời Cham pa. Tr¶ lêi.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 12 13. Tªn mét c«ng tr×nh kiÕn tróc næi tiÕng cña ngêi Champa (Phan Rang) T«n gi¸o chÝnh cña ngêi Champa. Bµi 3 : So s¸nh cuéc khëi nghÜa Mai Thóc Loan vµ Phïng Hng theo b¶ng Néi Khëi nghÜa Mai Thóc Loan dung Thêi gian Nguyªn nh©n. Khëi nghÜa Phïng Hng. C¨n cø chÝnh DiÔn biÕn KÕt qu¶. 4. Củng cố, dặn dò -Em hãy kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc? - Nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hóa nước ta trong thời Bắc thuộc? - Về ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết CHỈNH LÍ BỔ SUNG. PHẦN DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 29 I. Mục tiêu bài học. - Nhằm kiểm tra đánh giá quá trình học tập bộ môn lịch sử của học sinh Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập - Bồi dỡng học sinh lòng yêu nớc, yêu độc lập dân tộc, T2 đpàn kết dân tộc, ý thức xây dựng, bảo vệ quê hơng, đất nớc, niềm tự hào dân tộc..... II. Chuẩn bị : 1. GV : ra đề - đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn tập toàn bộ chơng III III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Đề bài : Theo đề của phòng giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IV. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X Tiết 30-Bài 26. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Học xong bài này học sinh đạt được: - Nhận biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ. - Hiểu được ý nghĩa việc làm của Khúc Hạo là nhằm củng cố, quyết tâm giữ vững quyền tự chủ, thoát khỏi ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược ( lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các loại đồ dùng trực quan, chủ yếu là lược đồ để trình bày điều kiện tự nhiên và tường thuật diễn biến của các trận đánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng biếtt ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận thấy tinh thần chiến đấu anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên ta biết lợi dụng địa hình địa vật, điều kiện tự nhiên để kháng chiến thắng lợi. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ, phát huy tác dụng giáo dục của các di tích, di sản lịch sử văn hoá. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bản đồ chống quân Nam Hán lần thứ nhất. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về điều kiện tự nhiên, công trình lịch sử văn hoá dùng trong giờ học. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Em hãy thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn từ 179 TCN -> 791. Nêu ý nghĩa chung của các cuộc khởi nghĩa này? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Từ cuối TK I X, nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ lợi dụng thời cơ xây dựng đất nước, bảo vệ chủ quyền dân tộc, đó là cơ sở quan trọng để đát nước ta tiến nên giành quỳen độc lập dân tộc hoàn toàn. * Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1. Khúc Thừa Dụ dựng GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK. quyền tự chủ trong hoàn ? Em hãy cho biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ nổi cảnh nào? lên giành quyền tự chủ? - Cuối TK I X nhà Đường suy yếu. ? Em biết gì về Khúc Thừa Dụ? ( SGK ) - Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự ? Khúc Thừa Dụ nổi dậy như thế nào? chủ. - Giữa năm 905 Khúc Thừa Dụ đem quân chiếm Tống Bình. - Năm 906 vua Đường phải ? Theo em việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ phong Khúc Thừa Dụ làm làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì? tiết độ sứ. - Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường với An Nam, nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường. ? Sau khi Khúc Thưa Dụ mất, Khúc Hạo ( Con trai ) lên thay, Khúc Hạo đã thực hiện những cải cách gì? - Khúc Hạo quyết định xây dựng đường lối tự chủ, cốt sao dân chúng được yên vui. Ông đã làm được nhiều việc lớn như: + Chia lại các khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến xã. + Định lại mức thuế. + Bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ họ khẩu..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? - Nhằm mục đích xây dựng lại chính quyền độc lập dân tộc, giảm bớt những đóng góp của nhân dân làm cho nhân dân đỡ khó khăn hơn. GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta đã giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển tiếp sang thời đại độc lập hoàn toàn. GV: gọi học sinh đọc phần 2 SGK. ? Nhà Nam hán ra đời trong hoàn cảnh nào? GV: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta Khúc Hạo đã gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Theo em, Khúc Hạo gửi con trai mình sang Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì? - Chuẩn bị thực lực để kháng chiến lâu dài, chóng lại sự xâm lược của quân Nam Hán. ? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất diễn ra như thế nào? GV: Tường thuật diễn biến.. 2. Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán ( 930 - 931 ).. * Diễn biến: Mùa thu năm 930 quân Nam Hán bắt đầu đánh nước ta. - 931 Dương Đình Nghệđem ? Em biết gì về Dương Đình Nghệ? ( SGK ). quân chiếm thành Tống GV: Trình bày trên lược đồ. Bình. - Ông chủ động đánh quân tiếp viện. * Cuộc kháng chiến thắng lợi - Dương Đình Nghệ tự xưng tiết độ sứ tiếp tục xây dựng GV: Việc giành lại bảo vệ nền tự chủ của họ nền tự chủ. Khúc, họ Dương là cơ sở nền móng cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn. 4. Củng cố , dặn dò. - Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Năm 905 có sự kiện lớn nào xảy ra ở nước ta? A - Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân đánh chiếm Tống Bình.. X. B - Khúc Thừa Dụ tự xưng là tiết độ sứ. C - Tất cả các câu trên đều đúng. 2. Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã làm gì? A - Tự xưng là tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. B - Lên ngôi vua xây dựng chế độ phong kiến. C - Lên ngôi Hoàng Đế, đem quân sang đánh quân Nam Hán. - Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 27.. X.

<span class='text_page_counter'>(101)</span>

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 12-4-2015 Ngày dạy:17-4-2015 Tiết 32-Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh nắm được: - Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu ( Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược. - Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biến, kết quả và ý nghĩa. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các loại đồ dùng trực quan, chủ yếu là lược đồ để trình bày điều kiện tự nhiên và tường thuật diễn biến của trận đánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nhận thấy tinh thần chiến đấu anh dũng, thông minh sáng tạo của tổ tiên ta biết lợi dụng địa hình địa vật, điều kiện tự nhiên để kháng chiến thắng lợi. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ, phát huy tác dụng giáo dục của các di tích, di sản lịch sử văn hoá. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về điều kiện tự nhiên, công trình lịch sử văn hoá dùng trong giờ học. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. ? Trình bày diẽn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới. Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc và họ Dương kết thúc ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến đối với nước ta về mặt danh nghĩa. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy, cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào, bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu. * Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Ngô Quyền đã chuẩn bị GV: Gọi học sinh đọc phần 1 SGK.. đánh quân Nam Hán như thế nào?. ? Trình bày những hiểu biết của em về Ngô Quyền? ( SGK ).. - Ngô Quyền kéo quân ra. ? Theo em Ngô Quyền kéo quân ra Bắc làm gì?. Bắc giết Kiều Công Tiễn để. - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn trừ hậu hoạ. giết chết để cướp ngôi. Ngô Quyền đã kéo quân ra Bắc để diệt Kiều Công Tiễn, trừ hậu hoạ, bảo vệ nền tự chủ. ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc Kiều Công Tiễn đã làm gì? - Vội vàng cho người sang cầu cứu quân Nam Hán. Nhà Hán nhân cơ hội đó đem quân xâm lược nước ta. ? Theo em, vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động của Kiều Công Tiễn cho thấy điều gì? - Muốn dùng thế lực của nhà Hán để chống Ngô Quyền, đoạt bằng được chức tiết độ sứ. Đây là một hành động phản phúc '' cõng rắn cắn gà nhà '' ? Kế hoặch của quân Nam Hán xâm lược nước ta.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> lần thứ hai như thế nào?. - Năm 938 vua Nam Hán sai con Lưu Hoàng Tháo sang. ? Nghe tin quân Nam Hán sắp vào nước ta Ngô xâm lược nước ta. Quyền đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào?. - Ngô Quyền dự định kế hoặch tiêu diệt giặc ở Bặch. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt quân Đằng. Nam Hán ở sông Bặch Đằng? - GV: Phân tích trên bản đồ. - Trận Bặch Đằng chỉ được phép diễn ra trong một ngày. Cho nên phải tính toán rất khoa học, bãi cọc ngầm ở chỗ nào để nhử địch vào trong bãi cọc.... 2. Chiến thắng Bạch đằng năm 938.. GV: Trình bày diễn biến chiến thắng Bặch Đằng trên bản đồ.. * Diễn biến:. GV: ở 2 bên bờ sông có những con sông nhỏ để - Cuối năm 938 quân của dấu quân thuỷ của ta...... Lưu Hoàng Tháo kéo vào cửa biển nước ta. - Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến nhử địch vào bãi cọc. - Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. * Kết quả. - Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi hoàn toàn.. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là một * ý nghĩa: chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?. - Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra thời kì độc lập lâu dài của. GV: '' Tiền, Ngô vương đã mở nước xưng vương. đất nước. Trải qua hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> phương Bắc, Ngô Quyền đã giành được thắng lợi, xưng vương, dựng nước khôi phục lại độc lập dân tộc quả là một kì công. Ông xứng đáng được nhân dân ta tôn vinh '' Ông tổ của nền phục hưng''. ? Việc dựng lăng Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào? - Nhân dân ta ghi nhớ công lao to lớn của Ngô Quyền, giành độc lập lâu dài cho đát nước mở ra một thời kì mới cho dân tộc. 4. Củng cố , dặn dò. - Củng cố * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Vì sao chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là chiến thắng vĩ đại của dân tộc A - Đập tan ý chí xâm lược của quân Nam Hán. B - Quân Nam Hán không dám đem quân xâm lược ước ta lần thứ 2. C - Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ Quốc. X. D - Tất cả các câu trên đều đúng. - Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK. Ngày soạn:19-4-2015 Ngày dạy: 23-4-2015 Tiết 33-Bài 28. ÔN TẬP. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam ( Từ nguồn gốc đến TK X ). - Các giai đoạn phát triển của lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kì dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc. - Những anh hùng dân tộc của thời kì này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá các nhân vật lịch sử và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng tự hoà dân tộc và lòng yêu nước chân chính cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Học sinh yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài: 2. Học sinh: Ôn tập. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 6D 2. Kiểm tra. ? Trình bày diẽn biến của trận quyết chiến chiến lược trên sông Bạch Đằng năm 938? 3. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: Trong chương trình lịch sử lớp 6 các em đã được tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến TK X, đây là giai đoạn xa xưa nhưng rất quan trọng đối với người Việt Nam. Để giúp các em nắm chắc kiến thức phần này, tiết học hôm nay cô cùng các em đi ôn tập. * Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến TK X trải qua những giai đoạn ? Lịch sử Việt Nam trong thời kì này đã lớn nào? trải qua những giai đoạn lớn nào? - Giai đoạn nguyên thuỷ. - Dựng nước và giữ nước. - Đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc. 2. Thời kì dựng nước đầu tiên. ? Thời kì dựng nước đầu tiên diễn ra vào - Thời kì dựng nước đầu tiên: TK VII lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên TCN. là ai? - Tên nước đầu tiên: Văn Lang. - Vị vua đầu tiên: Hùng Vương. 3. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong GV: Cho học sinh lập bảng các cuộc thời kì Bắc thuộc. khởi nghĩa lớn như tiét ôn tạp chương - 930 - 931 - Khởi nghĩa Dương Đình III. Nghệ. - Bổ sung thêm 2 cuộc khởi nghĩa. - 938 - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. 4. Sự kiện khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập cho Tổ Quốc. ? Sự kiện nào đáng nhớ nhất trong cuộc - Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô đấu tranh giành độc lập dân tộc? Quyền đánh tan quân Nam Hán năm GV: Sau thắng lợi này, dân tộc ta giành 938. được độc lập lâu dài, mở đầu thời đại phong kiến độc lập ở nước ta. 5. Kể tên các vị anh hùng dân tộc đã giương cao lá cờ đấu tranh chống.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Em hãy kể tên các vị anh hùng dân tộc Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ chống phong kiến phương Bắc từ TK I quốc. -> TK X. - Hai Bà Trưng. - Bà Triệu ( Triệu Thị Trinh ) - Lí Bí ( Lí Bôn ). - Triệu Quang Phục. - Phùng Hưng. - Mai Thúc Loan. - Khúc Thừa Dụ. - Dương Đình Nghệ. ? Em hãy mô tả lại những công trình - Ngô Quyền. nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại? 6. Các công trình nổi tiếng thời cổ - Trống đồng Đông Sơn là một công đại. trình nghệ thuật thời cổ đại, nhìn vào - Trống đồng Đông Sơn. hoa văn trên trống đồng người ta có thể hiẻu rõ những sinh hoạt vật chất và tinh thần của người Việt Cổ. Người giã gạo, người bắn cung tên, ở giữa mặt trống là ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho mặt trời. GV: Thành Cổ Loa là kinh đô của nước -Thành Cổ Loa. Âu Lạc đồng thời cũng là 1 công trình quân sự nổi tiếng của nước ta thời cổ đại. - Học sinh mô tả cấu tạo thành. 4. Củng cố, dặn dò: * Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu ( X ) vào ô em cho là đúng nhất. 1. Vào TK X, sự kiện nào khẳng định nền độc lập của Tổ Quốc? A - Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. X B - Khúc Thừa Dụ tự xưng tiết độ sứ năm 905. C - Hai Bà Trưng đánh thắng quân Hán Năm 40. D - Lí Bí lên ngôi Hoàng Đế 544. 2. Thời kì dựng nước đầu tiên. A - TK VII TCN. C - TK VII SCN. X B - 179 TCN. D - TK I. * Dặn dò. - Về lập bảng thống kê những sự kiện lớn dáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938 theo mẫu SGK. Về ôn tập toàn bộ học kì II chuẩn bị kiểm tra học kì..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ Vẽ: Lược đồ Ngô quyền và cuộc kháng chiến quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS biết được 1 số kiến thức cơ bản về kĩ năng vẽ, tô màu, điền kí hiệu vào1 lược đồ ( hoặc bản đồ) lịch sử. - Yêu cầu tập vẽ, tô màu, điền kí hiệu vào 1 lược đồ (bản đồ) hoàn chỉnh đảm bảo chính xác, thể hiện màu hợp lí, địa danh rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ. 2. Học sinh: Giấy, chì, thước, tẩy, bút màu. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: Học lịch sử không chỉ nắm được những kiến thức cơ bản của nội dung bài học, mà trải qua mỗi thời kì, 1 giai đoạn lịch sử DT và TG đều có những sự kiện , DB xảy ra. Nhiều sự kiện, DB đó thể hiện bằng những lược đồ ( hoặc bản đồ lịc sử ) => mỗi chúng ta trong học tập bộ môn lịch sử ai cũng phải biết vẽ, biết tô màu, điền kí hiệu vào lược đồ ( hoặc bản đồ ) lịch sử. * Dạy và học bài mới: 1. Hướng dẫn cách vẽ: - Vẽ, tô màu :Lược đồ Ngô quyền và cuộc kháng chiến quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng - GV: giới thiệu các địa danh trên bản đồ. + Các địa danh: + Đường biên giới: Biểu thị bằng đường viền nhỏ. + Biển đông. Các dòng sông. + Mũi tên chỉ quân ta, quân địch. - GV: hướng dẫn HS cách chia ô theo cột nhỏ từ SGK rồi nhân lên để phóng to ra khổ giấy vẽ. - Trước khi vẽ & tô màu chính thức 1 lược đồ hoàn chỉnh thì phải dùng bút chì vẽ những đường nét cơ bản nhất của lược đồ. - Khi vẽ, tô màu, điền các kí hiệu trên lược đồ yêu cầu phải sử dụng màu cho hợp lí: + Các địa danh: Màu đen, xanh đậm. + Đường biên giới: Màu đen, màu nâu. + Các dòng sông: Màu xanh. + Biển đông: Màu xanh nước biển. * Khi vẽ 1 lược đồ phải bảo đảm các yêu cầu sau: + Sử dụng màu hợp lí, nhìn không rối. + Địa danh phải rõ ràng. + Đảm bảo tính chính xác, đẹp, sạch sẽ. 2. Vẽ thực hành trên giấy: 4. củng cố - dặn dò. - Về nhà vẽ hoàn chỉnh một lược đồ ( theo hướng dẫn). - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II Ngày kiểm tra: Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nhằm kiểm tra đánh giá quá trình học tập bộ môn lịch sử của học sinh trong học kì II ( Chương III và chương IV) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng học đi đôi với hành của học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, yêu độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, tinh thần đoàn kết dân tộc và hội nhập quốc tế, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, niềm tự hào dân tộc..... II. Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của GV: hướng dẫn ôn tập chương trình học kì 2. 2- Chuẩn bị HS: Ôn tập toàn bộ chương trình học kì 2. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 3. Bài mới:. (Đề + đáp án của phòng giáo dục ). s.

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×