Tải bản đầy đủ (.docx) (193 trang)

giao an hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.21 KB, 193 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG TRÌNH HÓA 8 Tiết 1-Mở đầu hóahọc Tiết 2,3-ChươngI:Chất,nguyên tử,phân tử Tiết 4-Thực hành Tiết 5-Nguyên tử Tiết 6,7-Nguyên tố hóa học Tiết 8,9-Đơn chất, hợp chất Tiết 10-Thực hành Tiết 11-Luyện tập 1 Tiết 12-Công thức hóa học Tiết 13,14-Hóa trị Tiết 15-Luyện tập 2 Tiết 16-Kiểm tra 1 tiết Tiết 17-Chương II:Phản ứng hóa học Tiết 18,19-Phản ứng hóa học Tiết 20-Thực hành bài3( lấy điểm) Tiết 21-Định luật bảo toàn khối lượng Tiết 22,23-Phương trình hóa học Tiết 24- Luyện tập Tiết 25-Kiểm tra Tiết 26-Chương III: Mol Tiết 27-Chuyển đổi......Luyện tập Tiết 28,29-Tỷ khối chất khí Tiết 30,31- Tính theo công thức hóa học Tiết32,33-Tính theo phương trình hóa học Tiết 34-Luyện tập 4 Tiết 35-Ôn tập học kì I Tiết 36-Kiểm tra HKI Tiết37,38-Oxi-Không khí...Tính chất oxi Tiết39-Sự oxi hóa Tiết40- Oxit Tiết 41-Điều chế oxi Tiết42,43-không khí , sự cháy Tiết 44-Luyện tập 5 Tiết 45-Thực hành 4 Tiết 46-Kiểm tra Tiết 47,48-Chương V:Hidro, nước. Tính chất ứng dụng H2 Tiết 49- phản ứng oxi hóa khử Tiết 50-Điều chế H2,Phản ứng thế Tiết 51-Luyện tập Tiết 52-Thực hành 5 Tiết 53- Kiểm tra Tiết 54,55-Nước Tiết 56-57: Axit-Bazơ-Muối Tiết 58- Luyện tập Tiết 59- Thực hành 6 Tiết 60- Dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 61- Độ tan một chất trong nước Tiết 62,63-Nồng độ dung dịch Tiết 64,65-Pha chế dung dịch Tiết 66- Luyện tập Tiết 67- Thực hành 7 (lấy điểm) Tiết 68,69-Ôn tập học kì Tiết 70- Kiểm tra học kì. Tiết 1 Tuần 1. MỞ ĐẦU HÓA HỌC. Ngày 15/8/016. soạn:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày giảng:22/8/016 I.Mục tiêu:  Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta  Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy...... II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút  Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Giới thiệu bài : hóa học là gì , vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học tốt hóa học? Các nhóm tiến hành làm thí Để trả lời vấn đề nêu trên chúng nghiệm theo hướng dẫn của I.Hóa học là gì? ta sẽ tiến hành làm các thí giáo viên 1. Thí nhiệm : nghiệm sau Ống 1:dd CuSO4 màu xanh + dd 2. Quan sát : NaOH không màu ? 3. Kết luận : sgk Hướng dẫn học sinh làm thí Ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2 nghiệm có chứa dd HCl. Yêu cầu hs quan sát hiện Hiện tượng: tượng ,nhận xét,kết luận Ống 1: tạo thành Chất kết tủa đồng(II) hiđroxit Cu(OH)2 có Cho HS đọc kết luận sgk màu xanh. Hoạt động2 Ống 2 : Yêu cầu HS đọc phần trả lời - Có chất khí tạo thành nghĩa là câu hỏi sgk có sự biến đổi của sắt và axit Phân công các nhóm thảo luận clohiđric. và trả lời, các nhóm khác bổ Nhận xét: sung -Có sinh ra chất mới Cho đọc phần nhận xét sgk -Có sự biến đổi chất  Kết luận : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất... -Đọc sgk Các nhóm tiến hành thảo luận Yêu cầu HS rút ra kết luận về và trả lời vai trò của hóa học........ II.Hóa học có vai trò như thế  Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan nào trong cuộc sống của trọng trong cuộc sống của chúng ta : SGK chúng ta Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp Các nhóm khác bổ sung Hoạt động3. Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong Để học tốt môn hóa học em cần cuộc sống của chúng ta thực hiện những công việc nào Hướng dẫn hs thảo luận để trả. III.Các em cần làm gì để học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lời các câu hỏi và rút ra kết luận Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, Sau đó cho học sinh đọc sgk xử lí thông tin, vận dụng và ghi Hoạt động4 nhớ. -Củng cố: nhắc lại vai trò của hóa học ? xác định nhiệm vụ của học sinh Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và sách báo có liên quan đến hóa học Chuẩn bị bài mới: Chất Tiết 2 Tuần 1. ChươngI:. CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHẤT. tốt môn hóa học SGK. Ngày soạn: 16/8/016 Ngày giảng:24/8/016. I.Mục tiêu:  HS phân biệt được vật thể, vật liệu,chất: chất->Vthể tự nhiên, còn v-liệu->Vt nhân tạo.Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất  Biết cách nhận ra tính chất của chất,mỗi chất có những tính chất nhất định  Phân biệt được chất với hỗn hợp  Biết dựa vào tính chất vật lí để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện  Hóa chất: Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Giới thiệu bài: hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn ,ghế........ Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào? Hoạt động2 Hãy kể tên những vật xung quanh em? Bổ sung thêm cho phong phú Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào?  Giới thiệu sô đồ..... Vậy chất có ở đâu? Hoạt động3 Treo bảng tính chất của chất. Nghe giảng I.Chất có ở đâu? Vật thể Kể tên:cây cối,đại dương,cái bàn,quyển vở,cây mía,bình bơm...... Tự nhiên. Nhân tạo. (gồm có) (được làm ra từ) Vật thể TN Cây cối Đại dương Cây mía. Vật thể NT Cái bàn Quyển vở Bình bơm. -Cây mía có:Đường, nước... -Cái bàn làm ra từ: gỗ(xenlulo),chất dẻo,nhôm. Quan sát.. Một số chất. Vật liệu. (Mọi VL đều là chất hay Hỗn hợp 1 số chất)  Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất II.Tính chất của chất: 1-Mỗi chất có những tính chất nhất định.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nêu tính chất vật lí , tính chất Nhìn bảng và nêu tính chất của hóa học của chất chất.    . Cách xác định TC: Sgk Quan sát Dùng dụng cụ đo Làm thí nghiệm. Cho học sinh quan sát mẫu nhôm , đồng, lưu huỳnh 2-Việc hiểu tính chất của chất Em hãy tìm cách xác định tính Các nhóm làm thí nghiệm để có lợi gì? sgk chất của các chất trên xác định TCcủa chất trên Quan sát rồi ghi Chất Thể Màu Tan Dẫn điện Cho học sinh đọc sgk để hiểu thêm. Al Cu S. rắn trắg o/t nt đỏ nt nt vàng nt. Có nt o. Phát biểu cách xác định như thế nào Hoạt động4: Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài -Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không? -Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo) Dặn dò : Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết". Tuần2 Tiết 3 I.Mục tiêu:. CHẤT (Tiếp theo). Ngày soạn 23/8/014 Ngày giảng26/8/014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không  Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp  Tiếp tục rèn luyện thao tác thí nghiệm ,sử dụng dụng cụ hóa chất......... II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút..  Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 -kiểm tra bài cũ: làm thế nào để -Trả lời biết tính chất của chất? việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? Hoạt động2 I.Chất tinh khiết : Cho học sinh quan sát mẫu 1-Hỗn hợp : nước cất và nước khoáng -quan sát và trả lời hãy so sánh điểm giống nhau và Giống :trong suốt, khôngmàu... Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn khác nhau giữa chúng Khác : với nhau Nứớc cất Nước khoáng Nước cất được tạo thành như -dùng trong Ví dụ : nước tự nhiên thế nào? Ptn,tiêm thuốc -uống Vì sao nước khoáng không 2-Chất tinh khiết : được dùng trong ptn và để tiêm thuốc? Không lẫn chất nào khác -Chưng cất nước tự nhiên Nước tự nhiên là hỗn hợp. Ví dụ : nước cất -Do chứa nhiều chất Vậy hỗn hợp là gì? Nước cất là chất tinh khiết Vậy chất tinh khiết là gì ? Hoạt động 3 -Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời Trong thành phần nước biển có -Hs đọc sgk 3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ? II.Tách chất ra khỏi hỗn hợp : -HS thảo luận và nêu cách làm Dựa vào đâu để tách được muối 1-Nguyên tắc : sgk  Đun nóng nước muối ăn ra khỏi nước biển ?  Muối ăn kết tinh 2-Ví dụ : sgk o Hãy nêu cách tách đường ra -nhiệt độ sôi của nước là 100 còn khỏi dường và cát trắng nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều -thảo luận nhóm và trả lời : Em hãy rút ra nguyên tắc để  Cho hỗn hợp vào tách riêng một chất ra khỏi hỗn nước,khuấy đều hợp  Lọc bằng giấy lọc  Đun sôi nước đường Hoạt động 4 Củng cố : gọi học sinh nhắc lại -Để tách ta dựa vào sự khác nhau nội dung chính của bài học về tính chất vật lí -Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết Dặn dò: bài tập 7,8 -Hs trả lời .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ ,hóa chất, cách tiến -Hs cho ví dụ hành,hiện tượng quan sát được, giải thích? Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và muối ăn Viết sẵn bảng tường trình. Tuần 2 Tiết 4. THỰC HÀNH. Ngày soạn 25/8/014 Ngày giảng 28/8/014. I.Mục tiêu:  Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm  Biết được một số thao tác thí nghiệm đơn giản  Nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT,đèn cồn, giấy lọc  Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ hóa chất không Hoạt động 2 -Nêu mục đích của bài thực hành I.Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử -cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài dụng hóa chất,dụng cụ trong phòng thí nghiệm: thực hành: 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm ( SGK ) 2. Tiến hành thí nghiệm 3. Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình 4. Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng -Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất Hoạt động 3 Thí nghiệm 1: II.Tiến hành thí nghiệm: -Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào 1-Thí nghiệm 1: cốc nước -Cách tiến hành: sgk -Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn -Nhân xét: -Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm  Parafin nóng chảy ở 42oC -Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế  Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? chảy->nhiết độ nóng chảy của lưu huỳnh =>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận lớn hơn 100oC xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất =>các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy Thí nghiệm 2: khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát -Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều -Gấp giấy lọc đặt vào phểu 2-Thí nghiệm 2 : -Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc -Cách tiến hành : sgk =>yêu cầu quan sát? -Nhận xét : Hướng dẫn tiếp:  Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong -Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc suốt bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ  Cát được giữ trên giấy lọc ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người) Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban đầu Hoạt động 4 -Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu -Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch -Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ hơn hh ban đầu Hoạt động 5 Đọc trước bài : Nguyên tử III.Tường trình : TT Tên TN H.tượng QS K.quảTN 1 2. MƯỜI ĐIỀU KHUYÊN TU Điều thứ nhất : Thầy khuyên nên nhớ Lòng trung kiên muôn thuở còn nêu Dầu ai nặng nhẹ trăm điều Quyết không bỏ lí cao siêu của thầy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhiều thử thách đang vây con đó Nếu ngã lòng công khó tiêu tan Việc chi còn ở trần gian Là điều huyền hoặc chớ mang nổi lòng Điều thứ hai: Thầy mong đệ tử Tình bạn bè quyết giữ thủy chung Luôn luôn tha thứ khoan dung Nhủ khuyên nhỏ nhẹ chớ đừng lời thô Dìu dẫn nhau để tô công quả Phải thật tình với cả xung quanh Thiệt thòi cam chịu đã đành Vô vi phẩm vị thầy dành cho con Điều thứ ba: Vẹn toàn đức hạnh Tuy bán buôn cơ cực tảo tần Đổi công nuôi lấy tấm thân Đừng ham muốn chuyện phi nhân gạt lường Dầu vàng bạc đầy rương đầy tủ Cuộc trần này chưa đủ con ơi! Ác gian cũng chỉ một đời Thà nghèo trong sạch thảnh thơi nơi lòng Điều thứ tư: Pháp môn quy luật Lục thập trai cố sức trao dồi Thịt thà xương máu tanh hôi Cỏ cây rau quả cũng rồi bữa ăn Đức từ bi thường hằng thể hiện Không sát sanh lòng thiện ta còn Lạt chay tuy chẳng ngọt ngon Còn hơn thú vị cơm chan máu người Điều thứ năm: Quyết không hờn giận Ghét ganh chi cho bận lòng mình Con xem vạn quyển thiên kinh Hiền nhân quân tử rộng tình vô câu Muôn việc xảy bắt đầu sâu nợ Là nguyên nhân thống khổ ly tan Chơn truyền pháp chánh đạo tràng Tập xong chữ nhẫn niết bàn không xa Điều thư sảu: Thiết tha thầy dặn Ngày hai thời lẳng lặngcông phu Việc chi dẫu có cần cù Cũng nhơn vài khắc tập tu nguyện cầu Khi rãnh việcđồng sâu chợ búa Đêm sám kinh tự của thầy ban Học cho thông thuộc đôi hàng Ngâm nga những lúc thanh nhàn băng khoăn Điều thứ bảy: Quyết tăng công quả An ủi người già cả ốm đau Tùy duyên có thể giúp vào Lâm cơn hoạn nạn khi nào cần con Phước đức đó vẫn còn muôn thuở Tuy vô hình đừng ngỡ rằng không Con ơi! Trên cõi hồng trần Mấy ai nghĩ tới tấm lòng thanh cao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều thứ tám: Lời nào thầy dặn Dẩu khổ đau chớ ngại công trình Biết rằng con phải hy sinh Phật thiên đâu nở quên mình hay sao Đừng chấp việc núi cao rừng thẩm Hay là đường muôn dặm xa tuông Hể con giữ trọn tấm lòng Đương nhiên đắc đạo thoát vòng tử sanh Điều thứ chín: Đạo hình căn bản Giữ làm sao có bạn không thù Từ nay con nhớ rằng tu Hạ mình nhận lỗi mặc dù là không Lời nói sao hòa trong hiệp ngoài Đừng hơn người nếu phải ép lòng Không ham những chuyện mênh mông Vừa no đủ ấm đeò bồng mà chi Điều thứ mười: Mười ghi trăm nhớ Phật, Pháp,Tăng con chớ quên ơn Gia đình nghĩa trọng nhiều hơn Tình thương xã hội giúp con thiết cần Ơn tổ tiên dành phần con cháu Đó nhữnh lời dạy bảo thâỳ mong Bấy nhiêu tâm huyết,mấy vòng thị văn --------------------------------------------------------------------------------------------------------. BAO SUY NGHĨ (Tặng các con) Mẹ ghi vào đây dòng thư bé nhỏ Gởi các con yêu quí trên đời Tuổi xuân tàn theo mái tóc trắng ngời Dĩ vãng đi qua thời gian lặng lẽ Các con ạ!Ai thương con bằng mẹ Dưỡng nuôi con từ hòn máu đỏ tươi Đến hôm nay con đã thành người Mẹ phải chịu biết bao gian khổ Con càng khôn mẹ phải lo tần tảo Chạy ngược chạy xuôi buôn bán để nuôi con Từ sáng mai cho đến lúc hoàng hôn Đông lạnh mưa rơi bão bùng buốt giá Cho đến những ngày bức oi trời hạ Một nắng hai sương dầu dãi một mình Các con đau mẹ đau cả thân mình Các con khóc mẹ như tim tan vỡ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Xa các con lòng ngập tràn nổi nhớ Một ngày qua mà tưởng một năm Cứ ra vào đêm cũng chẳng yên nằm Lòng ngập phồng lo âu bao suy nghĩ Mẹ sợ các con chưa đầy đủ trí Tuy có tài nhưng phúc đức mong manh Các con hôm nay sự nghiệp đã thành danh Phải nhớ tới những ngày xưa cực khổ Con có tiền phải tiêu cho đúng chỗ Bớt ăn chơi để bố thí phóng sanh Giúp đỡ người ta với tấm lòng thành Để tạo phước cho sau này an lạc Tình cảm quí không phải là tiền bạc Vì tình thương mới cao quí con ơi Là con người phải trung hiếu trọn đời Gieo nhân lành sau này con hưởng quả Mắc nợ tiền mình phải lo để trả Nợ mang khó lắm đấy con ơi Năm ba năm mẹ sống với cảnh đời Giờ hiểu ra mẹ thường lo sám hối Tu phước lành con cháu hưởng đời sau Mẹ chẳng mong chi đến cảnh sang giàu Mẹ chỉ cần thân lành mạnh khỏe Vì giàu có mà ốm đau càng khó Nằm nệm nhung mà nhức nhối toàn thân Cứ lo âu sống chết mãi phập phồng Rồi ra đi với hai bàn tay trắng Tấm thân tàn nơi núi ngàn yên vắng Nào bát vàng có cứu được đâu Thà thảnh thơi chẳng có khổ sầu Hồn thanh tịnh chẳng buổn cái chết Các con hãy cố nghe lời mẹ nhé Không ăn chay các con phải phóng sanh Cứu nhân loài thì sống mới an lành Con bố thí cúng dường cho chư phật Của bố thí không bao giờ bị mất Cũng như con đem gởi đén ngân hàng Một ngày kia phúc báo đã vẹn toàn Tiền bố thí sẽ về con trở lại Mẹ khuyên các con chớ đừng ngần ngại Hãy cố lên nghe lời mẹ khuyên răn Đừng để mai ngày hối hận ăn năng Nước tới ngực làm sao con nhảy kịp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đường đạo các con nên bước tiếp Rồi mai ngày hạnh phúc sẽ vẹn toàn Mẹ để trên đời dù cả kho vàng Cũng không bằng cho các con phước đức Mẹ chấp nhận tu hành là khổ cực Cực khổ qua hạnh phúc sẽ tràn đầy Bao nhiêu lời mẹ gởi gấm vào đây Mong các con nghĩ suy mà học hỏi ------------------------------------ ----------------------------------------KÍNH DÂNG MẸ HIỀN ĐỨC QUÁN THẾ ÂM Mỗi chiều dông con đem lòng nhớ mẹ Trước tượng Người con quạnh quẽ chờ mong Nghĩ đến Người ứa lệ cả đôi dòng Sương hiền mẫu lòng từ bi hiện thấu Khắp không gian và cả thời gian Ai khổ đau lòng van cứu kêu nàn Người hiện đến cưứ an toàn như nguyện Con lay Đấng đại bi nhiều phương tiện Đủ nghìn tay nghìn mắt chiếu trần gian Cứu khổ đau lòng bi nguyện ngập tràn Mắt huyền diệu chứa chan tình che chở Mẹ hiền ơi! Cho con xin gặp gỡ Để lòng con bớt đỡ nổi nhớ thương Con dâng hương lạy Phật cả mười phương Xin gia hộ cho con thường gặp mẹ Hiền mẫu bên khiến lòng con mạnh mẽ Sắng tu trì để vượt cõi trần luân Bên chân Người con hầu cận xin tuân Để vớt kẻ trầm luân trong bể khổ Theo gót mẹ cứu chúng sanh đau khổ ấy là lời bi nguyện của lòng Thich Nữ Diệu Quả. Tuần 3 Tiết 5. NGUYÊN TỬ. Ngày soạn 28/8/014 Ngày giảng 3/9/014. I.Mục tiêu:  Cho HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra các chất  Biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và sắp thành tùng lớp và nhờ đó mà nguyên tử có khả năng liên kết được II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi,magie,heli,nhôm.... Bảng nhóm , phiếu học tập  Hóa chất: Không III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm các chất nào? I.Nguyên tử là gì ? -Cho ví dụ vật thể nhân tạo và  Nguyên tử là những hạt vật thể nhân tạo đó được làm ra -Trả lời vô cùng nhỏ và trung từ các vật liệu nào? hòa về điện -Theo dõi và nghiên cứu sgk:  Nguyên tử gồm : Hoạt động1: Nguyên tử là những hạt vô cùng -Hạt nhân mang điện -Các vật thể được tạo ra từ đâu? nhỏ và trung hòa về điện tích dương -Chất được tạo ra từ đâu? -Đọc thông tin sgk và nghe -Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều từ thông tin sgk hướng dẫn học giảng giải của giáo viên electron (mang điện tích âm) sinh phát hiện nguyên tử là gì?  Đặc điểm electron : đặc điểm của electron? -Học sinh nghe và ghi bài -kí hiệu : e -điện tích : âm -khối lượng rất nhỏ Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và II.Hạt nhân nguyên tử : lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? 1. Hạt proton : -kí hiệu : p -điện tích : dương Hoạt động2 -mp>me -Giới thiệu hạt nhân được tạo 2. Hạt notron : bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton -theo dỏi -kí hiệu : n và notron -không mang điện -Thông báo đặc điểm của từng -mn=mp loại hạt  Nguyên tử cùng loại : -Nguyên tử cùng loại có cùng Sgk số p trong hạt nhân  Trong nguyên tử có : -Thế nào là nguyên tử cùng số p = số e loại? -quan sát sơ đồ và trả lời  Vì me quá bé nên : giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: -Số p bằng số e mntử = mh.nhân trong mỗi nguyên tử em có - khối lượng của p và n gần nhận xét gì về số proton và bằng nhau và lớn hơn e rất electron nhiều Giới thiệu: mn= mp=1,67.10-23g me=9,10.10-28g . -Em hãy so sánh khối lượng giữa các loại hạt -vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân Hoạt động3:. -m nguyên tử= m h.n+me =mh.n Vì me quá bé Hs : nghe và ghi vào vở. - Electron chuyển động rất. III.Lớp electron : sgk.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv: Giới thiệu : Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định . -Giới thiệu lại sơ đồ của oxi:số e, số lớp e, số e lớp ,ngoài cùng là bao nhiêu?. nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp có một số electrron nhất định . Nhờ có eletron mà các nguyên tử có khả năng liên kết -Quan sát và trả lời : Nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e. Hoạt động4 : Củng cố : Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau : Nguyên tử Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hidro Magie Nitơ Canxi -Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các hạt , nguyên tử cùng loại , lớp electron? Dặn dò:-đọc thêm trang 16sgk -bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16. Tuần 3 Tiết 6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Ngày soạn 29/8/014 Ngày giảng 6/9/014. I.Mục tiêu: -Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt nhân,biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ? -Biết được tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất…. -Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ : « tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. »và bảng « một số nguyên tố hóa học » -Bảng phụ,phiếu hoc tập III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 -Trả lời lí thuyết Kiểm tra: -Áp dụng: -Nguyên tử là gì? cấu tạo của số p= số e = 12 nguyên tử? số lớp e = 3 -Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy số e ngoài cùng= 2 cho biết: số p, số e,số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magiê Hoạt động2 Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “Nguyên tố hóa học”thay cho cụm từ: “loại nguyên tử” Vậy nguyên tố hóa học là gì?. Nội dung ghi bảng. I.Nguyên tố hóa học: 1-Định nghĩa: sgk +Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học. 2-Kí hiệu hóa học: + Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ đầu tiên viết in Nêu định nghiã theo sgk hoa +Ví dụ: -Thảo luận nhóm để hoàn thành -Canxi: Ca bảng -Cacbon: C -Đồng: Cu - chỉ 1 nguyên tử -Kali: K - 2 Cu chỉ 2 nguyên tử +Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Thông báo các nguyên tử cùng loại có tính chất hóa học như nhau Yêu cầu HS làm bài tập: 1-Điền số thích hợp vào ô trống: 2-Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên tố số p tên số e số 3-tra Ng.tử bảng để biết nguyên tố n 1 19 20 20 Mỗi 2kí hiệu20chỉ bao nhiêu 3 19 21 nguyên tử?Muốn chỉ 2 hoặc 4 3...nguyên tử viết như17 thế nào18 5 17 20 Hoạt động3 Đến nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học,trong đó có 92 ngtố tự nhiên còn lại là nguyên tố -4 nguyên tố : nhân tạo Oxi: 49,4% Treo tranh..... Silic: 25,8% Hãy kể tên 4 nguyêntố có nhiều Nhôm: 7,5% nhất trong vỏ trái đất Sắt: 4,7%. II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: sgk. Hướng dẫn thêm: Theo dỏi và đọc sgk Hidro chiếm 1%......... Trong số 4 nguyên tố thiết yếu..............trong vỏ trái đất Hoạt độngHoạt động Củng cố:Em hãy điền tên ,kí hiệu và các số thích hợp vào ô Thảo luận nhóm để hoàn thành trống ở bảng sau: bảng dưới: Tên nguyên tố. KHHH. Tổng số hạt trong nguyên tử 34. số p. số e. số n. 12 15. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 18. 6 16. 16. Dặn dò:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp -Bài tập nhà 1,2,3trang 20 -Chuẩn bị bài mới. Tuần 4 Tiết 7. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo). Ngày soạn 6/9/014 Ngày giảng. I.Mục tiêu: -Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42 -Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố II.Chuẩn bị: -Phiếu học tập -Bảng nhóm -Bảng 1 sgk trang 42 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - Định nghĩa nguyên tố hóa học Bài cũ: nguyên tố hóa học là gì? - ghi kí hiệu các nguyên tố Ghi kí hiệu của các nguyên tố sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm , -bài tập3: magiê.... a, 2C chỉ 2 nguyên tử các bon I.Nguyên tử khối :(N.T.K) -Chữa bài tập 3 sgk b, 5O chỉ 5 nguyên tử oxi Hoạt động2 c, 3Ca chỉ 3 nguyên tử canxi 1-Đơn vị cacbon (đ.v.c) : Nguyên tử có khối lượng vô -Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cùng bé ,nếu tính bằng g thì quá Khối lượng của 1 nguyên tử nhỏ không tiện xử dụng Hidro, oxi, cacbon, canxi : Vì vậy người ta qui ước lấy H=1đvc O=16đvc 1/12 khối lượng của nguyên tử C =12đvc ca = 40đvc cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử ,gọi là đơn vị cacbon, viết tắc : đ.v.c Ví dụ : hs lên bảng ghi khối lượng tính bằng đ.v.c của các nguyên tử -các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng hay nhẹ hơn giữa các nguyên tử vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất, nguyên tử nào nặng nhất ?nguyên tử canxi nặng hơn H bao nhiêu lần ? khối lượng tịnh bằng đvc là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi là nguyên tử khối Vậy nguyên tử khối là gì ?. 1đvc=1/12 khối nguyên tử cacbon. lượng. của. 2-N.T.K : Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Ví dụ : C = 12 đvc hay C = 12 Ca=40 , Fe= 56. -trả lời : nhẹ nhất : hidro năng nhất : canxi -nguyên tử canxi nặng hơn H 40/1=40 lần. -Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvc -Trình bày cách làm và giải trên mỗi nguyên tố chỉ có một bảng nhóm : nguyên tử khối riêng biệt do đó Nguyên tử khối của R là : R=14.1=14 =>R là nitơ : N dựa vào nguyên tử khối để xác Có số p = số e = 7 định đó là nguyên tử nào Phát phiếu học tập : Nguyên tố R có nặng gấp 14 lần nguyên tử H . Em hãy xác định 3-Luyên tập: R(tên, khhh,số p,số e) hướng dẫn : phải xác định nguyên tử khối của R= ? Tra bảng để hoàn thành bài tập Hoạt động3 -Đọc thêm Củng cố :-cho đọc phần đọc -Thảo luận nhóm và hoàn thành thêm sgk bảng dưới đây : -làm bài tập số3 Tra bảng 1/42sgk để hoàn thành bảng sau TT 1 2 3. Tên nguyên tố. Kí hiệu. số p. số e. số n. 19. 10 20 12. TS hạt trong nguyên tử. 36. N.T.K.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. 3. 4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20 Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử. Tuần 4 Tiết 8. ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ. Ngày soạn 10/9/014 Ngàygiảng. I.Mục tiêu 1-Cho học sinh hiểu được đơn chất, hợp chất là gì? Kim loại khác phi kim.... 2-Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất 3-Rèn luyện cách viết thêm về cách viết kí hiệu hóa học các nguyên tố II.Chuẩn bị: 1-Các tranh vẽ sgk 2-Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 -Trả lời Kiểm tra:nguyên tử khối là gì? - X=2.12=24(đvc) Hãy xác định nguyên tố X biết vậy X là Mg X nặng hơn nguyên tử C bàng 12 lần Hoạt động2 -Treo tranh:giới thiệu mô hình tượng trưng một mẫu đơn chất I.Đơn chất và hợp chất : H1.10 mô hình tưộng trưng mẫu đồng -Quan sát tranh vẽ 1-Đơn chất : H1.11 mẫu khí hidro và oxi  Định nghĩa : sgk -Treo tranh và giới thiệu tiếp sơ  Phân loại : sgk đồ của một số hợp chất  Đặc điểm cấu tạo:sgk.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H1.12và 1.13 của nước và muối ăn Hỏi: -Các đơn chất , hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần? -Vậy đơn chất là gì , hợp chất là gì ? Giới thiệu đơn chất gồm kim loại và phi kim Yêu cầu hs nắm và thuộc những phi kim và kim loại thông dụng Hợp chất cũng chia làm 2 loại là : - Hợp chất vô cơ - Hợp chất hữu cơ Cho HS làm bài tập 3 sgk/26. Trả lời : -Đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên tử -Hợp chất gồm 2 loại nguyên tử trở lên -Nêu định nghĩa theo sgk. 2-Hợp chất :  Định nghĩa : sgk  Phân loại : sgk  Đặc điểm cấu tạo:sgk. Nghe và ghi bài II.Luyên tập : +Các đơn chất là : P và Mg -Thảo luận và trả lời : Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử +Các đơn chất là : P và Mg +Các hợp chất : khí amoniac, Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử axit clohidric,canxi cacbonat, +Các hợp chất : khí amoniac, Glucozơ axit clohidric,canxi cacbonat, Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở Glucozơ lên tạo nên Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở lên tạo nên. Giới thiệu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất HS thảo luận và trả lời : Lần lượt các từ được điền : -Đơn chất -Nguyên tố hóa học -Hợp chất -Nguyên tố hóa học - Nguyên tố hidro. Hoạt động3 Củng cố :Điền vào chỗ trống những từ cho thích hợp -« Khí hidro, oxi, clo là những….. đều tạo nên từ một……. -Nước , muối ăn, axit clohidric là những………. đều được tạo nên từ 2……. Trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung một….. » Dặn dò: Học bài. Làm các bài tập trang 25 sgk Chuẩn bị bài học tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần5 Tiết 9. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ. Ngày soạn 14/9/014 Ngàygiảng. I.Mục tiêu: 1-Cần nắm được phân tử là gì ? so sánh phân tử với nguyên tử,trạng thái của chất 2-Biết tính phân tử khối của chất,so sanh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các phân tử 3-Tiếp tục củng cố các khái niệm đã học II.Chuẩn bị: 1-Các tranh vẽ từ 1.10 đến 1.14 sgk 2-Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động1 Kiểm tra: Định nghĩa đơn chất , hợp chất ? cho ví dụ minh họa Chữa bài tập 2 sgk Hoạt động2 Treo tranh 1.11,1.12,1.13 Yêu cầu hs quan sát Giới thiệu các phân tử hidro, nước,oxi Em hãy nhận xét về: -Thành phần -Hình dạng -Kích thước các phân tử GV: đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất và gọi là phân tử Vậy phân tử là gì?. - Một học sinh trả lời lí thuyết -Học sinh khác làm bài tập. -Quan sát tranh -Nhận xét : +Các hạt hợp thành đều giống nhau về số nguyên tử , hình dạng, kích thước… I.Phân tử: 1-Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất , -Nêu định nghĩa phân tử theo sgk gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Em hãy quan sát tranh mẫu kim loại đồng và rút ra nhận xét - Nguyên tử đồng là phân tử đồng Hoạt động3 -Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì ? _ NTK là khối lượng của nguyên Tương tự em hãy nêu phân tử tử tính bằng đvc khối là gì ? _PTK là khối lượng của phân tử -Hứong dẫn HS tính PTK của tính bằng Đvc một chất bằng tổng NTK của - Tính PTK của Oxi,clo, nước : các nguyên tử trong phân tử  O2=16.2=32(đvc) Ví dụ : Tính PTK của :  Cl2=35.5.2=71 Oxi,clo,nước Em hãy quan sát mẫu nước và -Một phân tử nước gồm 2H cho biết phân tử nước gồm và 1O vậy : những loại nguyên tử nào ?  H2O=2+16.2=18 Ví dụ:quan sát hình 1.15/26 Và tính PTK của khí cacbonic Phân tử khí cacbonic gồm 1C và Hoạt động4 2O vậy : Treo tranh h 1.14 CO2=12+16.2=44 Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay -Nghe giảng phân tử -ở thể rắn :các nguyên tử hay -Tùy điều kiện t0, áp suất một phân tử sắp khít nhau và dao chất có thể tồn tại ở thể rắn,lỏng động tại chỗ , khí -ở thể lỏng :các hạt nằm khit =>em có nhận xét gì về khoảng nhau và chuyển động trượt lên cách giữa các phân tử trong mỗi nhau mẫu chất ở 3 thể trên -Ở thể khí :các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về mọi phía Hoạt động5 -Củng cố. +Đối với đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. II. Phân tử khối : (P.T.K) 1- PTK là gì? (sgk) 2- Cách tính PTK: (sgk) Ví dụ: H2SO4=2+32+16.4=98 Ca(OH)2=40+(16+1).2 =40+34=74. III. Trạng thái của chất: Tùy điều kiện nhiệt độ , áp suất mỗi chất có thể tồn tại ở trạng thái: - Rắn -Lỏng -Khí (hơi) SGK.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cho biết câu nào đúng, sai trong các câu sau: 1-Trong bất kì mẫu chất nào _Thảo luận nhóm và đưa ra kết cũng chứa một loại nguyên tử quả : 2-Một đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng - Câu đúng : 2,4 loại - Câu sai : 1,3 3-Phân tử bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử 4-Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử Dặn dò: -Bài tập nhà:4 đến 8 sgk/26 Chuẩn bị tiết thực hành số 2 sgk. Tuần 5 Tiết 10. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2. Ngày soạn 14/9/014 Ngày giảng. I.Mục tiêu: 1- Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa trong chất khí,trong nước) 2- Bước đàu làm quen với việc nhận biết 1 chất 3- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất trong phòng thí nghệm II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: Giá TN,ống nghiệm,kẹp gỗ,cốc thủy tinh,đũa tt,đèn cồn, diêm  Hóa chất DD amoniac, thuốc tím, quì tím, iot giấy tẩm tinh bột, bông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động1 : Tiến hành thí nghiệm: -Kiểm tra dụng cụ hóa chất ở các nhóm -Hướng dẫn HS nắm các thí nghiệm phải tiến 1-Thí nghiệm 1: sgk hành Hoạt động2 Nhận xét: Thí nghiệm1: Sự lan tỏa của amoniac. -Giấy quì chuyển sang màu xanh. Hướng dẫn các bước tiến hành:. Giải thích:. -Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì tím Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng bông ở -Đặt giấy quì tẩm nước xuống đáy ống và bông miệng ống nghiệm xuống đáy ống tẩm dd amoniac trên miệng ống nghiệm -Đậy nút ống -Quan sát giấy quì -Rút ra kết luận , giải thích Hoạt động3 Thí nghiệm2:Sự lan tỏa của thuốc tím Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước:. 2-Thí nghiệm 2:. -Bỏ 1 đến 2 hạt thuốc tím vào cốc nước -Để cốc nước lặng yên -Quan sát. -Các nhóm làm thí nghiệm -Nhận xét: màu tím lan tỏa rộng ra. Hoạt động4 Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot 3-Thí nghiệm 3 Hướng dẫn làm thí nghiêm. -Cho vài hạt iot vào đáy ống nghiệm -Các nhóm làm thí nghiệm -Đặt giấy tẩm tinh bột vào miệng ống rồi đấy chặt nút(không cho bông rơi xuống dưới) -Nhận xét và giải thích hiện tượng: -Đun nhẹ ống -Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột Hoạt động5 -Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo mẫu -Yêu cầu học sinh rửa dụng cụ và vệ sinh phòng thực hành -Chuẩn bị bài sau luyện tập-ôn tập các kiến thức và các loại bài tập đã học. Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh Iot đã thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Iot đã làm tinh bột chuyển sang màu xanh. 4- Học sinh viết tường trình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 6 Tiết 11. BÀI LUYỆN TẬP 1. Ngày soạn 16/9/014 Ngày giảng 22/9/014. I.Mục tiêu: 1.Ôn các khái niệm cơ bản như: chất , chất tinh khiết,hỗn hợp đơn chất,nguyên tử , phân tử nguyên tố.... 2.Hiểu thêm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử,đặc điểm các loại hạt 3.Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối, củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp II.Chuẩn bị: 1.Sơ đồ câm,ô chữ 2.Bảng nhóm, ôn các khái niệm cơ bản của hóa học III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động1 I.Kiến thức cần nhớ: Đưa lên bảng sơ đồ câm 1-Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm: Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền điền tiếp vào ô trống các khái niệm thích hợp Vật thể tự nhiên và nhân tạo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Học sinh thảo luận và trình bày bảng HS nhận xét và chữa. Chất(Tạo nên từ nguyên tố hóa học). Đơn chất. Hoạt động2 Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ để nhắc lại các khái niệm cơ bản Các bước thực hiện: 1,Giới thiệu ô chữ: -Ôchữ gồm 6 hàng ngang và một từ chìa khóa gồm các khái niệm cơ bản 2,Phổ biến luật chơi: -Chấm điểm theo nhóm -Cách chấm điểm: từ hàng ngang 1 điểm từ chìa khóa 4 điểm 3,Giới thiệu hàng ngang: -Hàng 1 gồm 8 chữ cái,đó là từ chỉhạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện -Hàng2 có 6 chữ chỉ khái niệm gồm nhiều chất trọn lẫn nhau -Hàng 3 có 7 chữ : khối lượng nguyên tử tập trung ở đây -Gồm 8 chữ:cấu tao nên nguyên tử mang điện tích âm -Hàng 5 có 6 chữ: hạt mang điện dương -Hàng 6 có 8 chữ: tập hợp nguyên tửu cùng loại Giới thiệu các chữ chìa khóa : chữ gạch chân:Ư,A,Â,N,P,T Hướng dẫn: từ chỉ đại diện cho chất và thể hiện tính chất của chất 4-Nhận xét , tổng kết điểm Hoạt động3 Bài tập1: bài 1b trang30. K.L. Hợp chất. P.K. V.C. H.C. (Hạt hợp thành là ng.tử (Hạt hợp thành là Hay phân tử) phân tử) II.Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử: N E N. G H H L P G. U Ô Ạ E R U. Y N T C O Y. Ê H N T T Ê. H Ơ H R O N. Học sinh đoán từ: -Nguyên tử -Hỗn hợp -Hạt nhân -Electron -Proton -Nguyên tố. II.Luyện tập: Bài 1b/30sgk -Dùng nam châm hút sắt Bài tập2 :Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử -Cho nước vào hỗn hợp còn lại X và 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử Bài 2: a- O=16đvc O 4H=4đvc a-Tính NTK của X,cho biết tên, kí hiệu => X=16-4=12đvc b-Tinh %m của X có trong hợp chất? => X là cacbon : C Gợi ý: b%C= (12/6).100%=75% -NTK của O=? -4H=? -1 X=?. T P Â O N T. Ử N N Ô.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Tra bảng sgk. Hoạt động4: Hướng dẫn bài tập về nhà :2,5,6 sgk trang 31 Ôn tập các kiến thức cũ như KHHH , phân tử , đơn chất , hợp chất….. Tuần 6 Tiết 12. CÔNG THỨC HÓA HỌC. Ngày soạn 17/9/014 Ngày giảng 27/9/014. I.Mục tiêu: 1- Công thức hóa học dùng để làm gì? 2- Biết cách viết công thức hóa học khibiết kí hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố 3- Biết ý nghĩa của công thức hóa học và áp dụng để làm bài tập 4- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu và tính phân tử khối của chất II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ: Mô hình: Đồng, khí hidro,oxi,nước,muối ăn -Ôn tập các khái niệm: đơn chất , hợp chất , phân tử III.Các hoạt động dạy học: *Kiểm tra 15 phút: Câu 1(1đ): Cách ghi: 2C chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố cacbon B.Phân tử cacbon C. 2 nguyên tử cacbon D. 2 cacbon Câu 2(1đ): Hãy chọn câu đúng nhất: Nước có CTHH là H2O : A. Nước tạo nên từ 1 phân tử hidro và 1 nguyên tử oxi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. Nước tạo nên từ hidro và oxi C. Phân tử nước có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi D. Nước có 2 nguyên tố H và 1 nguyên tố oxi Câu 3(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Những chất có…PT…………gồm các nguyên tử khác loại được gọi là……HC……….. Hầu hết các chất có hạt hợp thành là …PT………., còn ……NT…….là hạt hợp thành của kim loại Câu 4(2đ): Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng : Số p Số n Số e Tổng số hạt trong nguyên tử Nguyên tử 1 6 18 Nguyên tử 2 11 12 Câu 5(4đ): Biết nguyên tố R có NTK bằng ½ NTK của S A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? (R=16, R là Oxi , CTHH: O2) B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Treo tranh mô hình tượng trưng -Ở đồng:hạt hợp thành là Đồng, khí hidro, oxi nguyên tử đồng I.Công thức hóa học của đơn Yêu cầu học sinh nhận xét: -Ở hidro,oxi hạt hợp thành từ 2 chất: số nguyên tử có trong 1 phân tử nguyên tử 1-Công thức chung: ở mỗi mẫu đơn chất trên? An Em nhắc lại đơn chất là gì? Vậy trong công thức đơn chất có mấy loại kí hiệu hóa học? Ta có CTHH chung: An Hãy giải thích các chữ A,n Thường gặp n=1 đối với kim loại và n=2 đối với phi kim ở thể khí Cho ví dụ Hoạt động2 Hợp chất là gì ? Vậy trong công thức hợp chất gồm bao nhiêu KHHH ? Treo tranh mô hình… nước,muối ăn Yêu cầu quan sát tranh và trả lời : số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của mỗi chất trên ?. -Nhắc lại định nghĩa đã học A là KHHH của nguyên tố -Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên n là chỉ số (số nguyên tử) tố nên CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu Ví dụ : sgk Ý nghĩa: -A: KHHH của nguyên tố -n:là chỉ số(1,2,3...) nếu n=1 thì không ghi Ví dụ: Cu , H2 , O2 -HS nhắc lại định nghĩa hợp chất là gì -Trong CTHH gồm 2 hay 3... KHHH trở lên II.Công thức hóa học của hợp -Số nguyên tử của mỗi nguyên chất tố là một hay hai.... 1-CTHH chung : AxBy…. Nếu hợp chất được tạo nên từ 3 nguyên tố thì CTHH được ghi như thế nào ? -CTHH chung : Cho biết ý nghĩa các chữ AxByCz _. Hoạt động3 Yêu cầu thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH -Thảo luận nhóm. A,B…là KHHH x,y…là các chỉ số 2-Ví dụ : H2O H3PO4 III.Ý nghĩa của CTHH :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Nêu ý kiến đã thảo luận 1-Ý nghĩa : SGK -Học sinh đọc các ý nghĩa của CTHH sgk 2-Ví dụ : Công thức Na2O Cho biết : -Chất trên do 2 nguyên tố tạo nên là Natri và oxi tạo ra -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là: Hoạt động4 2Na và 1O Củng cố : 1-Hãy hoàn thành -PTK:Na2O=23.2+16=63 bảng sau : CTH Số n.tử của PT H nguyên tố K có trong 1phân tử SO3 1Ag,1N,3O 2Na,1S,4O Cho đọc ý nghĩa sgk. 2-Chất nào sau đây là đơn chất , hợp chất : C2H2, Br2, Mg CO3 Dặn dò: Bài tập 1234 trang 33 và 34 sgk. Tiết 13 Tuần 7. HÓA TRỊ. Ngày soạn15/10/014 Ngày giảng23/10/014. I.Mục tiêu: 1-Biết được hóa trị là gì? Cách xác định háo trị, nắm được hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử 2-Biết qui tắc hóa trị và biểu thức, áp dụng qui tắc hoa strị để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử II.Chuẩn bị: Bảng nhóm ,phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 -Một hs trả lời lí thuyết Kiểm tra : Viết CTHH của đơn chất và hợp chất và cho biết ý -Một HS lên bảng giải bài tập nghĩa của chúng? Kiểm tra bài tập 2 sgk Hoạt động2 -Người ta gán cho H hóa trị I. -Cl có h- trị I vì liên kết với 1 H I. Cách xác định hóa trị của Một nguyên tử nguyên tố khác -N……….III……………….3H một nguyên tố:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu Ví dụ : HCl,NH3,CH4 -Em hãy xác định hóa trị của Cl,N,C trong các hợp -Người ta còn dựa vào khả năng khả năng liên kết của nguyên tử khác với oxi(O có hóa tri II) Ví dụ:xác ddinhj hóa trị của Zn, K ,S trong : K2O ,ZnO, SO2. -C……….IV……………….4H 1-Cách xác định: sgk 2-Kết luận: Thảo luận trả lời: -Kcó hóa trị I vì 2K liên kết với 1O -Zn………..II….1Zn…….. …..1O -S…………IV…1S………. ……2O. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hãy xác định hóa trị của nhóm nguyên tử HS : Ví dụ: xác định hóa trị của - SO4 có h- trị II vì l- kết với 2H SO4,PO4 trong H2SO4,H3PO4 -PO4 ..............III....................3H Yêu cầu HS học thuộc hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp ở gảng2 sgk trang 42,43 Vậy hóa trị là gì ? Hoạt động3 Nếu có CTHH sau : III II Al2O3 Em hãy so sánh tích chỉ số với hóa trị của Al và với O Rút ra kết luận với CTHH chung : a b AxBy Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị Qui tắc này vẫn đúng với A hay B là nhóm nguyên tử Ví dụ : Zn(OH)2 Hoạt động4 1,Tính hóa trị của 1nguyên tố : Hãy tính hóa trị của P trong P2O5 biết O=II. -Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này ........ HS: - 2.III = 3.II=6 -vậy tổng quát: x.a= y.b. II. Qui tắc hóa trị : 1-Qui tắc :. Nêu kết luận bằng lời Trong công CTHH,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này II I Zn(OH)2 1.II = 2.I =2 - Thảo luận và trả lời: P có hóa trị V. Tương tự tính hóa trị của SO3 trong H2SO3 I t Hoạt động5: - H2SO3 2.I = t => t = II. bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia 2-Ví dụ : a b AxBy x.a = y.b 3-Áp dụng : 3/a.Tính hóa trị của một nguyên tố : Gọi t là hóa tri của P ta có t II P2O5 2t = 5.II =10 => t= 10/2=V. -Củng cố : Nhắc lại hóa trị là gì ? Qui tắc hóa trị ? Hãy tính hóa trị của N trong các Công thức hóa học sau : NO2 , N2O5.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Dặn dò: Bài tập 1=> 4 sgk trang 37, 38. Tiết 14. Ngày soạn 20/10/014 HÓA TRỊ (Tiếp theo). Tuần 7 Ngày giảng 25/10/014 I.Mục tiêu:  Biết lập công thức hóa học của học chất( dựa vào hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử)  Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử  Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hóa học II.Chuẩn bị:  Bảng nhóm  phiếu hoc tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 VẬN DỤNG: LẬP CTHH Kiểm tra:Hóa trị là gì ? qui tắc Kiểm tra 2 học sinh CỦA HỢP CHẤT THEO HÓA TRỊ: về hóa trị, biểu thức? 1.Các bước thực hiện: sgk Yêu cầu tính hóa tri của Fe 2.Ví dụ 1: trong : Fe2O3 - CTHH dạng chung: Hoạt động2 IV II Phát phiếu học tập: Thảo luận nhóm và trả lời: NxOy Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp -Các bước thức hiện: -Theo qui tắc hóa trị : chất tạo bởi nitơ(IV) và oxi 1,Viết CTHH dạng chung x.IV = y.II Yêu cầu các nhóm hoạt động 2,Viết biểu thức qui tắc hóa trị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tìm ra phương pháp giải và hoàn 3,Chuyển thành tỉ lệ: x b thành bài giải trên bảng nhóm =¿ =¿ y a b \} over \{a 4,Viết CTHH đúng Ví dụ2: Lập CTHH của hợp - Trình bày bài giải chất gồm: 1,Kali(I) và CO3(II) 2,Nhôm(III) và SO4(II) -HS thảo luận làm ví dụ 2 Đặt vấn đề: a b AxBy Thảo luận trả lời: Nếu: a=b=>x=y=1 CTHH sai Viết lại Nếu: a # b=>x=b hay b’ NaO vì 1.I#1.II Na2O y=a hay a’ Ca(OH)3 vì 1.I#1.II Hãy xác định CTHH nào sau Ca(OH)2 đây viết sai, đúng, viết lại cho P2O7 vì 2.5#7.II P2O5 đúng: NaO, Al2O3, Ca(OH)3, Fe3O2, P2O7 Hoạt động3. -Chuyển thành tỉ lệ: x II =¿ =¿ y IV => x=1 và y=2 -CTHH là : NO2. 1 2. Ví dụ 2: I II 1, Kx(CO3)y x.I = y.II x II =¿ =¿ y I 2 1 => x=2 và y=1 CTHH là K2CO3 2, Alx(SO4)y x.III = y.II x II =¿ =¿ y III 2 3 => x =2 và y = 3 CTHH là Al2(SO4)3 Ví dụ 3 : CTHH nào sau đây viết sai, hãy viết lại cho đúng ?. -Củng cố: Xác định công thức hóa học sai, hãy sửa lại cho đúng : K(SO4),Al(NO3)3 Ag2NO3, Ba2(OH)2, Zn(OH)2, SO2, FeCL2 -Dặn dò: Tuần 8 Tiết 15. Bài tập 5 đến 8 sgk trang 38 BÀI LUYỆN TẬP 2. Ngày soạn: 25/10/014 Ngày giảng:30/10/014. I.Mục tiêu:  Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất  Củng cố về cách lập công thức hóa học, cách tính PTK của chất  Củng cố bài tập tính hóa trị của nguyên tố  Rèn luyện khả nămg làm bài tập xác định nguyên tố hóa học II.Chuẩn bị: -Ôn tập các kiến thức : CTHH,Ý nghĩa CTHH,hóa trị.... -Bảng phụ, phiếu học tập.... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 I.Kiến thức cần nhớ: Yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ Công thức chung của đơn chất:  bản sau: 1-Công thức hóa học chung của đơn chất và Ax hợp chất Công thức chung của hợp chất: .

<span class='text_page_counter'>(32)</span> AxBy 3- Hóa trị là gì ? . 4-Qui tắc hóa trị? vận dụng hóa trị để làm gì?. Hoạt động2 Bài tập 1: Dùng bảng phụ Lập CTHH và tính PTK của: a- silic(IV) và oxi b- Canxi và nhóm OH (I) nhận xét sửa sai Bài tập2: +Biết CTHH của X với Oxi và Y với Hidro là: X2O vàYH2 => X,Y tạo nên hợp chất có CTHH là: A,. XY2. B, X2Y2. C, XY D, X2Y3 +Hãy xác định X,Y biết PTKX2O=62 và YH2=34. Bài tập 3: Viết tất cả công thức hóa học của đơn chất và hợp chất có NTK hoặc PTK là: a- 64đvc b- 80 đvc c- 160đvc d- 142đvc. . a b AxBy x.a=y.b Vận dụng qui tắc về hóa trị : -Tính hóa trị của một nguyên tố -Lập CTHH của hợp chất Qui tắc về hóa trị :. II.Luyện tập: Bài tập 1: a- công thức hóa học: SiO2 PTKSiO2=28+16.2=60 b-................................: Ca(OH)2 PTKCa(OH)2=40+17.2=74 Bài tập 2: + Câu C Giải thích: từ X2O => X có hóa trị I YH2=> Y có hoá trị II vậy CTHH của X và Y : X2Y +NTK của X=(62-16)/2=23 Và NTK củaY=(34-2)/2=32 Vậy X là natri :Na Y là lưu huỳnh : S Bài tập 3 : a-Các chất co NTK hay PTK bằng 64 gồm: - Đồng Cu -Lưu huỳnh đioxit SO2 b- Các chất có PTK bằng 80 là: -lưu huỳnh tri oxit SO3 -Đồng oxit CuO c- Các chất có PTK bằng 160 là: -Brôm Br2 -Đồng sun fat CuSO4. Hoạt động3: Dặn dòHọc sinh ôn tập để kiểm tra 1 tiết. -Lí thuyết : Ôn tập các khái niệm đã học như Chất , hỗn hợp, đơn chất hợp chất ,nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, hóa trị -Vận dụng: +Lập công thức hóa học + Tính hóa trị nguyên tố +Tính phân tử khối.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Bài tập nhà 1,2,3,4 sgk trang 41. Tuần 8 Tiết 16. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn: 28/10/014 Ngày giảng: 5/11/014. I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học  Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...........  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: 3-Thu bài: 4-Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Sự biến đổi chất Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng: Câu1(0.5đ), CTHH nào sau đây viết đúng: a- Na2O b- Al2 c- H3O5 d- Fe3O2 Câu2(0.5đ), Nguyên tử của một nguyên tố có số p=7 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là: a- 5,2 b-3,4 c- 2,5 d- 2,4.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu3(0.5đ), Hợp chất của nguyên tố X với O là X 2O và Y với H là YH 2 suy ra hợp chất X với Y có công thức hóa học là: a- X2Y2 b-XY c- XY2 d- X2Y Câu4(0.5đ), Hãy chọn câu đúng nhất : A- Hạt đại diện cho chất là phân tử B- Nguyên tử và phân tử là hạt đại diện cho chất C- Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất D- Cả A B C đều đúng Câu5(1đ),Hãy nối ý ở cột B với cột A cho thích hợp: A. B. Thứ tự nối:. a. 2O2 1. Nước 1...... b. N2 2. 2 phân tử oxi 2...... c. H2O 3. 1 phân tử nitơ 3...... d. H 4. nguyên tử hidro 4....... e. 2H2O 5. phân tử hidro 5....... g. H2 Câu6(1đ),Điền vào chỗ trống cho thích hợp: CTHH là CaCO 3 có số nguyên tử C trong phân tử là......., nếu phân tử có 3 nguyên tử hidro, 1nguyên tử photpho,4 nguyên tử oxi thì CTHH của chất là...................và phân tử khối của nó là............... B.Tự luận:(6đ) Câu 1(1đ)- Tính hóa trị của N trong N2O5 Câu 2(3đ)- Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi nhôm(III0 và nhóm Sunfat : SO4 có hóa trị IV Câu 3(2đ)- Nguyên tố R có NTK bằng 0,5lần NTK lưu huỳnh a. Xác định nguyên tố R? Nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? b. R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó? (Cho S= 32). Đáp án A.Trắc nghiệm(4đ) A Câu1(0.5đ) Câu2(0.5đ) Câu3(0.5đ) Câu4(0.5đ) Câu5 (1đ) Câu6(1đ) B.Tự luận: (6đ) Câu1, 1đ. B. C. X. D X. X X X 1c,2a,3b, 1. 4d,5g H3PO4. Gọi t là hóa trị cần tìm. 98.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> t II N2O5 2t = 5.II=10 t = 10/2= V. t II NO2 t = 2.II=IV. Câu2, 3đ. III II Alx(SO4)y 0.5đ x.III = y.II 0.5đ x II 2 =¿ =¿ Bước3- Chuyển thành tỉ lệ : y III 3 => x= 2 và y=3 0.5đ Bước4- CTHH của chất : Al2(SO4)3 0.5đ + Tính PTK của chất: Al2(SO4)3 = 27.2 + (32+16.4).3=450đvc 1đ. Câu3- 2đ. a. NTKR= 0,5.32= I6=> R là nguyên tố Oxi : O 1đ Là nguyên tố phi kim b.Khí oxi : O2. Tuần 9 ChươngII: Tiết 17. + Lập CTHH : Bước1- CTHH dạng chung : Bước2- Theo qui tắc hỏa trị:. PHẢN ỨNG HÓA HỌC. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. Ngày soạn: 27/10/014 Ngày giảng: 1/11/014. I.Mục tiêu:  Giúp học sinh phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Nhận ra được hiện tượng vật lí hay hiện hiện tượng ở xung quanh  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: Đèn cồn , nam châm , kẹp gỗ , kiềng , ống nghiệm , cốc thủy tinh  Hóa chất: Bột sắt,bột lưu huỳnh,đường , nước, muối ăn III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Yêu cầu học sinh quan sát hình -Nói lên quá trình biến đổi như I-Hiện tượng vật lí:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.1 sgk và đặt câu hỏi - Sơ đồ trên nói lên điều gì? -Cách biến đổi trong từng giai đoạn đó như thế nào? Gợi ý: +Làm thế nào để nước lỏng biến thành nuớc đá? +Trong các quá trình trên nước đã thay đổi như thế náo? Có sự thay đổi về chất không? - Huớng dẫn HS làm thí nghiệm: +Hòa tan muối ăn vào nước +Dùng kẹp,kẹp1/3 ống nghiệm và đun nóng bằng đèn cồn => quan sát và ghi lại bằng sơ đồ của quá trình biến đổi -Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái về chất? Các quá trình biến đổi trên gọi là hiện tượng vật lí Vậy hiện tượng vật lí là gì? Hoạt động2 -Làm thí nghiệm:Sắt tác dụng với lưu huỳnh 1-Trộn đều bột sắt và lưu huỳnh và chia làm 2 phần 2-Đưa nam châm lại gần phần 1 3-Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng 4-Đưa nam châm lại gần sản phẩm thui được Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận -Làm thí nghiệm tiếp: +Cho ít đường trắng vào ống nghiệm +Đun nóng ống bằng đèn cồn => quan sát nhận xét Các quá trình biến đổi trên có hiện tượng vật lí không? Vì sao? Thông báo đó là hiện tượng hóa học. Vậy hiện tượng hóa học là gì?. sau: NứớcNước Nước Rắn lỏng khí. 1- Thí nghiệm: sgk 2- Kết luận: Hiện tượng vật lí là hiện tượng không có chất mới sinh ra. Học sinh quan sát Sơ đồ của quá trình biến đổi: Muối ăn  Dung Rắn dịch muối Muối ăn Lỏng Rắn Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái , hình dạng nhưng không có sự thay đổi về chất Vậy hiện tượng vất lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi về chất. Nhận xét: -Hỗn hợp nóng đỏ và chuyển sang màu xám đen -sản phẩm không bị nam châm hút=> chứng tỏ sản phẩm không có tính chất của sắt Vậy quá trình biến đổi trên có sự thay đổi chất: có chất mới tạo ra. II-Hiện tượng hóa học: 1. Thí nghiệm: sgk. 2. Kết luận: Nhận xét: -Đường chuyển dần sang màu nâu rồi đen, thành ống nghiệm có nước xuất hiện Hiện tượng hóa học là hiện tượng có chất mới sinh ra Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí vì đều có sinh ra chất mới Hiện tựơng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Có xuất hiện tính chất mới Muốn phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học dựa vào dấu hỉệu nào? Hoạt động3 Củng cố: Hiện tượng nào sau đây là hiện trượng hóa học ? vì sao? 1- Cuốc làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ 2- Đốt cháy than 3- Dây sắt cắt thành những đoạn nhỏ làm đinh. 1-Hiện tượng hóa học vì có chất mới tao thành đó là lớpgỉ 2- là hiện tượng hóa học tan cháy không còn là tan nữa tạo thành chất khí. Dặn dò: Bài tập 1,2,3 sgk trang47 Chuẩn bị bài phản ứng hóa học. Tuần 9 Tiết 18 PHẢN ỨNG HÓA HỌC. Ngày soạn:28/10/014 Ngày giảng:4/11/014. I.Mục tiêu:  Biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác  Biết bản chất của phản ứng hóa học  Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học II.Chuẩn bị:  Tranh vẽ : sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học  Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động1 Bài cũ: thế nào là hiện tượng vật lí hiện tượng hóa học? cho ví dụ? Chữa bài tập 2/47sgk Hoạt động2 Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Dẫn giải để học sinh nắm chất tham gia , chất tạo thành là gì? Giới thiệu phản ứng: nung nóng đường biến đổi thành than và nước Em hãy chỉ ra chất tham gia và sản phẩm? Phản ứng trên được ghi theo phương trình chữ như thế nào? Huớng dẫn cho học sinh ghi Từ phương trình chữ: to Canxi cacbonat=>canxi oxit +khí cacbonic Em hãy đọc pt trên Hoạt động3 Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.5sgk Hỏi:Trước phản ứng(a) có những phân tử nào? những nguyên tử nào liên kết với nhau? Ở(b) các nguyên tử nào liên kết với nhau? Hãy so sánh số H và O trước và trong phản ứng? Sau phản ứng© có phân tử nào? các nguyên tử nào liên kết với nhau? Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: -Số nguyên tử mỗi loại -Liên kết trong phân tử Hạt nào được bảo toàn trong phản ứng? Rút ra bản chất của phản ứng hóa học Hoạt động4. Trả lời. I.Định nghĩa: sgk. Theo dõi. -Chất tham gia là đường -Chất tạo thành hay sản phẩm là than và nước PT chữ: t0 Đường=>Than+nước Đoc: canxi cacbonat bị phân hủy tạo thành can xxi oxit và nước Quan sát hình trả lời: - có 2 phân tử hidro và 1 phân tử oxi -trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết II.Diễn biến của phản ứng hóa học: -Số nguyên tử H và O ở a bằng ởb. Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi liên kết giữa các -sau pư cứ 1 nguyên tử O liên nguyên tử làm cho phân tử này kết với 2 nguyên tử H tạo thành biến đổi thành phân tử khác phân tử nước -Số nguyên tử mỗi loại không đổi -Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi -Nguyên tử được bảo toàn Nêu bản chất của phản ứng hóa học theo sgk.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Củng cố: +Nhắc lại nội dung chính của bài +Viết phương trình chữ của các phản ứng sau: 1,Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit 2,Điện phân nước thu được hidro và oxi -Dặn dò:. Tuần 10 Tiết 19. Bài tập 1 2 3 trang 50 sgk. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp theo). I.Mục tiêu:  Biết được các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra  Nắm được những dấu hiệu nhận ra phản ứng hóa học xảy ra  Rèn luyện cách viết phương trình chữ II.Chuẩn bị:  Nghiên cứu sgk, bảng phụ  Ống nghiệm, kẽm viên III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 Phản ứng hóa học là gì ? chất Hoc sinh trả lời và cho ví dụ. Ngày soạn :3/11/014 Ngày giảng:7/11/014. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tham gia, chất tạo thành là gì? minh họa Cho ví dụ Hoạt động2 Làm thí nghiệm : cho kẽm vào ống nghiệm nhỏ dd HCl vào Yêu cầu học sinh quan sát hiện tuượng giải thích. -Làm thí nghiệm - Quan sát nêu hiện tượng : III.Khi nào phản ứng hóa học Trên mặt kẽm sửi bọt và tan xảy ra : dần đồng thời có chất khí xuất hiện 1- Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau Vậy muốn phản ứng hóa học 2-Một số phản ứng cần có nhiệt xảy ra cần điều kiện gì? Điều kiện : các chất tham gia độ phải tiếp xúc 3-Một số phản ứng cần có chất Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì xúc tác phản ứng xảy ra càng nhanh Muốn lưu huỳnh cháy được trong không khí cần phải làm - Cần cung cấp nhiệt độ ban đầu gì? Chất xúc tác là gì ?. . Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xáy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao sau phản ứng. Rút ra kết luận về điều kiện +Nêu các điều kiện để phản ứng đểphản ứng hóa học xảy ra hóa học xảy ra Hoạt động3 Khi cho kẽm vào HCl có hiện tượng gì, hãy nhắc lại Vậy làm thế nào nhận biết phản ứng đã xảy ra ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện ?. IV.Làm thế nào để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra : Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện ,có tính chất khác với chất phản ứng : -Màu sắc -Tính tan -Trạng thái : rắn, khí..... Hoạt động4 -Củng cố: -Cho các em nhắc lại nội dung cơ bản của bài -Treo sơ đồtượng trưng cho phản ứng giữa magie và axit clohidric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và khí hidro H2 a- Viết phương trình chữ b- Điền vào chỗ trống: “mỗi phản ứng xảy ra với một..........và 2..........sau phản ứng tạo ra một ........và một............. -Dặn dò: -Làm bài tập trang16,17sgk -Chuẩn bị bài thực hành số 3 trang 18 sgk Tuần10 Tiết 20. Thực hành bài số 3. Ngày soạn: 6/11/014 Ngày giảng:9/11/014.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I.Mục tiêu: Giúp học sinh:  Phân biệt được hiện tượng vật lí ,hiện tượng hóa học  Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra  Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ,hóa chất trong PTN II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: Giá TH, ống TT,ống hút,kẹp gỗ ,đèn cồn…  Hóa chất: -dd natri cacbonat -dd nước vôi trong -Thuốc tím III.Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1:kiểm tra kiến thức có liên quan đến bài thực hành HS trả lời câu hỏi -Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa HS nhận xét bạn học -Dâú hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra? Hoạt động2: Tiến hành thí nghiệm:  Kiểm tra dụng cụ hóa chất  Nêu mục tiêu của bài thực hành  Hướng dẫn và làm thao tác mẫu  H S tiến hành làm TN  HS báo kết quả và viết tường trình  Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh 1-Thí nghiệm1: Hòa tan và đun nóng kali Thí nghiệm1: Hướng dẫn HS làm TN pemanganat(thuốc tím) Làm mẫu a. Cho nước vào ống nghiệm1 có chứa thuốc tím Cho HS làm TN b.Dùng kẹp gỗ và đun ống2 có chứa TT trên ngọn lửa đèn cồn,đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống.Khi đóm không đỏ thì ngừng đun Trả lời: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi: -do có oxi -Tại sao đóm bùng cháy? -do phản ứng chưa xảy ra chưa hết -Tại sao đóm bùng cháy thì tiếp tục đun? -do không còn oxi,vì phản ứng đã xảy xong -Đóm đỏ nói lên điều gì? Lúc này không đun nữa vì sao? Hướng dẫn HS làm TN tiếp LàmTN tiếp: Yêu cầu HS làm TN và quan sát hiện tượng,nhận -Đổ nước vào ống2 và lắc đều xét ,kết luận Nhận xét : ở ông1: chất rắn tan hết thành dd màu tím ở ống2: chất rắn tan không hết -Có 3 quá trình biến đổi: Thí nghiệm trên có bao nhiêu quá trình biến đổi?  Thuốc tím tan trong ống1 là hiện tượng những biến đổi đó là hiện tượng nào? vật lí  Đun nóng thuốc tím ở ống2 là hiện tượng hóa học vì sinh ra chất mới là khí oxi và chất rắn không tan  Sự hòa tan 1 phần chất rắn ở ông2 là hiện tượng vật lí Thí nghiệm2: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2-Thí nghiệm2: Yêu cầu tiến hành TN chú ý quan sát hiện Tiến hành: dùng ống hút thổi hơi vào ống 3 đựng tượng, nhận xét và trả lời câu hỏi: nước và ống4 đựng nước vôi trong.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nhận xét: Trong hơi thở ra có khí cacbonic -Trong hơi thở có gì? -ở ống3 không có hiện tượng gì -Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Vì -ở ống4 nước vôi trong vẫn đục sao? Vậy chỉ có ở ống4 mới có phản ứng hóa học xảy ra,vì có sinh ra chất mới Hướng dẫn làm tiếp TN Yêu cầu làm TN và quan sát,tra lời : -Nhỏ 5-10 giọt ddnatricacbonat vào ống3 và ống -Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra , 5 đựng nước vôi trong dựa vào dấu hiệu nào? Nhận xét: ở ông3 không có hiện tượng gì ở ống5 có phản ứng xảy ra vì có chất mới sinh ra Các phương trình chữ: Yêu cầu hoc sinh ghi phương trình chữ xảy ra ở Ở ống2: các thí nghiệm trên? Kalimanganat+ oxi Hướng dẫn : Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra Kali pemanganat Ở ống4: Kalimanganat và khí oxi Nước vôi trong có chất tan là Canxi hidroxit +Cacbonđioxit canxicacbonat Canxi hidroxit + nước Ơ ống5: Cho HS hoàn thành tường trình và nộp Canxihidroxit+natricacbonat. canxicacbonat+ Natricacbonat. Hoàn chỉnh tường trình Thu dọn dụng cụ , làm vệ sinh phòng thực hành Hoạt động3: -Nhận xét,dáng giá giờ thực hành -Cho HS thu dọn dụng cụ,vệ sinh -Dặn dò: chuẩn bị bài học tếp theo: ĐLBTKL. Tuần11 Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. Ngày soạn: 10/11/014 Ngày giảng:14/11/014. I.Mục tiêu cần đạt:  Hiểu được nội dung của định luật BTKL , giải thích được định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phân tử  Biết vận dụng định luật để làm bài tập  Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho các em II.Chuẩn bị:  Dụng cụ: -Cân -Cốc thủy tinh -Tranh vẽ -Bảng phụ  Hóa chất:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -DD bari clorua -DD natri sunfat III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động1: Nghe - Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop và Lavoade -Hướng dẫn học sinh làm thí Làm thí nghiệm: I.Thí nghiệm: nghiệm -Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri sunfat lên 1 bên của cân -Đặt các quả cân vào đĩa còn lại saocho kim cân bằng -Đổ cốc 1 vào cốc2. SGK. -Yêu cầu quan sát hiện Nhận xét: tượng,nhận xét trả lời câu hỏi: -Lúc đầu cân thăng bằng Hãy quan sát vị trí của kim cân?. -Sau khi đổ vào nhau có chất rắn trắng xuất hiện và kim cân vẫn ở vị trí cân bằng -Vậy Tổng khối lượng của các Vậy em có nhận xét gì về tổng chất tham gia bằng tổng khối khối lượng của các chất tham lượng của các chất tạo thành gia và các chất tạo thành? Nhận xét trên chính là nội dung của ĐLBTKL Hoạt động2: -Đọc nội dung định luật sgk -Cho đọc nội dung định luật sgk -PT chữ: Bari -Em hãy viết phương trình chữ Natri sunfat+bari clorua của phản ứng của thí nghiệm sunfat + Natri clorua (biết chất tạo thành là bari -Có biểu thức : m+ m = m + m sunfat và natri clorua) Natrrisunfat Bari clorua Natriclrua Barisunfa -nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m thì nội dung của định => mA +mB = mC + mD luật được biểu thị bằng công -Quan sát tranh và trả lời: thức như thế nào? -Tổng quát nếu có phản ứng: A +B C+D Thì biểu thức trên được viết như thế nào? -Bản chất của puhh: trong puhh -Hướng dẫn học sinh giải thích liên kết giữa các nguyên tử thay định luật: đổi làm chi phân tử này biến đổi +treo tranh thành phân tử khác +yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bản chất của phản -Không thay đổi ứng hóa học là gì? -Khối lưowng của mỗi nhuyên tử cũng không thay đổi +Vậy khối lượng các chất được +số nguyên tử của mỗi bảo toàn nguyên tố có thay đổi không? +khối lượng của mỗi. II:Định luật: 1. Nội dung: Trong 1 phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia 2. Biểu thức: 3. Nếu A + B + C +D Thì: mA + Mb =MC + mD 4. Giải thích: SGK.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nguyên tử có thay đổi khônh? Vậy tổng khối lượng của các chất như thế nào? Hoạt động3: Áp dụng Tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại. II.Ứng dụng: Bài1: -phương trình chữ: Photpho+oxi. điphotpho pe taoxit. Bài tập1:Đốt cháy 6.2g -theo định luật: photpho trong không khí thu m + m = m được 14.2g điphotphopentaoxit Photpho oxi điphotphopentaoxit a.Viết phương trình chữ? m b.Viết biểu thức định luậtBTKL =>m = m oxi điphotphopentaoxit photpho c.Tính khối lượng khí oxi phản ứng? m 14.2 - 6.2 = 8(g) oxi. Tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất còn lại Bài tập1:. =. Bài2: canxicacbonat. canxioxit+khí cacbonic. Bài tập2: Nung canxicacbonat => m = m + m cacbonic thu được 56g canxioxit và 44g Canxicacbonat canxioxit khí cacbonic.Hãy tính khối lượng của canxicacbonat đã m = 56 + 44 = 100(g) canxicacbonat phản ứng? Hoạt động4: Củng cố: nêu nội dung ĐLBTKL và giải thích định luật? Dặn dò: Làm các bài tập 1,2,3 sgk.Chuẩn bị bài mới : phương trình hóa học Tuần:11 Tiết : 22 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài tập2:. Ngày soạn: 11/11/014 Ngày giảng:16/11/014. I.Mục tiêu: Giúp học sinh:  Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gòm có công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm  Lập được phương trình hóa học khio biết các chất tham gia và sản phẩm  Rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học II.Chuẩn bị:  Tranh vẽ h2.5  Bảng phụ  Phiếu học tập III.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Bài cũ : -Nội dung định luật BTKL? Hãy viết biểu thức của định luật? -Kiểm tra bài tập 3 sgk.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3-Bài mới: Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: -Em hãy viết CTHH của các chất có trong phản ứng của bài tập 3 2Mg +O2 2MgO -Theo ĐLBTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình ntn? - Số nguyên tử Mg và O ở 2 vế không bằng nhau -Hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế của pt? =>để số nguyên tử oxi ở 2 vế bằng -Đặt hệ số 2 vào trước MgO để nhau ta đặt hệ số 2 ở đâu? O ở 2 vế bằng nhau Lúc này số nguyên tử magie không bằng vậy phải đặt hệ số 2 trước CTHH nào để nguyên tử Magie bằng nhau ở 2 vế?. Nội dung ghi bảng I.Lập phương trình hóa học: 1- Phương trình hóahọc: 2H2+O2. 2H2O. 2-Các bước lập PTHH: +Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm. +Cân bằng số nguyên tử của -Khi số nguyên tử của mỗi nguyên -Tiếp tục đặt hệ số 2 trước Mg mỗi nguyên tố ở 2 vế của tố đã bằng nhau ở 2 vế thì phương để Mg bằng nhau ở 2 vế phương trình trình đã lập xong 2Mg+O2 2MgO +Viết phương trình hóa học Lưu ý chỉ số và hệ số: Hệ số khác với chỉ số( hệ số là số viết trước các công thức) Treo tranh sơ đồ phản ứng giữa Quan sát tranh và lập : hidro tác dụng với oxi thành Hidro + oxi nước nước.Hãy lập phương trình theo các bước trên? 2H2 + O2 2H2O HS thảo luận và nêu các bước Hoạt động2: lập phương trìng hóa học: Qua các ví dụ xét trên em hãy rút 1- Viết sơ đồ phản ứng ra các bước lập phương trình hóa 2- Cân bằng số nguyên tử học? của mỗi nguyên tố 3- Viết thành phương trình hóa học Thảo luận để làm bài tập: Bài tập: Đốt phot pho trong oxi tạo thành điphot pho pen ta oxit 4P+ 5O2 2P2O5 (P2O5)Hãy lập phương trình hóa học? Hoạt động 3: Củng cố: a-Cho sơ đồ: SO2+O2=>SO2  Fe+Cl2=>FeCl3  Al2O3+H2SO4=Al2(SO4)3+H2O. Cân bằng phương trình hóa học.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hãy lập phương trình hóa học của Làm bài tập vào vở chúng? Dặn dò:làm bài tập 2,3,4,5.7sgk Chuẩn bị nội dung còn lại của bài. Tuần12 Tiết 23. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Tiếp theo). Ngày soạn28/11/014 Ngày giảng 4/12/014. I.Mục tiêu cần đạt:  Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học  Xác định được tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng II.Chuẩn bị:  Bảng phụ  Hệ thống câu hỏi  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: HS trả lời -Nêu các bước lập phương trình hóa học? Giải bài tập lên bảng: -Kiểm tra bài tập 2,3 sgk/78-79 Bài2: a- 4Na + O2 2Na2O b- P2O5 +3H2O 2H3PO4 bài 3: a- 2HgO 2Hg+O2 b- 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O Hoạt động2: Nhìn vào phương trình hóa học chúng ta có thể biết được điều gì? Yêu cầu hs thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên và minh họa bằng ví dụ cụ thể. Nội dung ghi bảng. II.Ý nghĩa của phương trình hóa học:. Thảo luận nhóm và trả lời: 1-Ý nghĩa: SGK - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng -Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O 2-Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2 1 2 Cho các nhóm trình bày và Ta có tỉ lệ: nhận xét? Số ptH2:số ptO2:số ptH2O= 2 : 1 : 2 Các em hiểu tỉ lệ trên như thế Nghĩa là: cứ 2 pt H2 hóa hợp với nào? 1 pt O2 tạo thành 2 pt H2O Em hãy cho biết tỉ lệ về số -Bài2: a-4Na+O2=> 2Na2O nguyên tử hay số phân tử giữa 4nt : 1pt : 2pt các chất ở bài tập 2,3 sgk Nghĩa là…………………… b-P2O5+3H2O=>2H3PO4 1pt : 3pt : 2pt Nghĩa là……………………. Bài tập3: a.2HgO=> 2Hg+O2 ……………………… ………………………... Hoạt động 3: Củng cố: 1.Hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hay phân tử giữa các chất: a.Sắt tác dụng với clo tạo thành sắt (III) clorua: FeCl3 b.metan(CH4) cháy trong không khí thu được khí cacbonic và nước 2.Nhắc lại các bước lập phương trình hóa học? Dặn dò:làm bài tập vào vở -ôn lại các bài trước và kiến thức đã học Tuần : 12 Tiết : 24. Bài 2: sgk. Bài3: sgk. b.2Fe(OH)3=>Fe2O3+3H2O ……………………………. ……………………………. Thảo luận nhóm a-?Fe +?Cl2 => ?FeCl3 …………………………… b- ?CH4+ ?O2=>?CO2+?H2O ……………………………. LUYỆN TẬP. Ngày soạn : 29/11/014 Ngày giảng : 6/12/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Củng cố khái niệm về hiện tượng vật lí , hóa học và phương trình hóa học  Rèn luyện kĩ năng lậpCTHH và PTHH  Áp dụng định luật BTKL để làm bài tập định tính và định lượng II-Chuẩn bị :Bảng phụ , phiếu học tập,hệ thống câu hỏi III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài luyện tập Hoạt động2 : Những kiến thức Học sinh trả lời : trọng tâm cần nhớ : Gọi hs lần lượt nhắc lại các 1.Hiện tượng vật lí không có I- Kiến thức cần nhớ : kiến thức sau : chất mới sinh ra còn hiện tượng 1-Phân biệt hiện tượng vật ,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1-Phân biệt hiện tượng vật , hóa học có sự biến đổi chất này hiện tượng hóa học ? thành chất khác 2.Phản ứng hh là q/t biến đổi 2-Phản ứng hóa học ? Bản chất chất này thành chất khác của PƯHH là gì ? Bản chất của pưhh : chỉ liên kết giữa các n/t làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác(chất này biến đổi thành chất khác) 3.Nội dung định luật BTKL : 3-Nội dung của dịnh luật Tổng khối lượng sản phẩm BTKL ? áp dụng định luật ? bằng tổng khối lượng của các chất tham gia -Áp dụng : Tính khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng các chất còn lại 4.Các bước lập PTHH : 4-Các bước lập PTHH ? -Viết sơ đồ pư gồm CTHH của các chất -Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố -Viết thành PTHH Hoạt động3 : Luyện tập Bài1 : treo bảng phụ : sơ đồ tượng trưng pư giữa khí nitơ và khi hidro tạo ra amoniac NH3 a.Hãy cho biết tên và CTHH của các chất tham gia và sản phẩm ? b.Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi thế nào ? phân tử nào bị biến đổi ? Phân tử nào được tạo thành ?. hiện tượng hóa học ? 2-Phản ứng hóa học ? Bản chất của PƯHH là gì ?. 3-Nội dung của định luật BTKL ? áp dụng định luật ?. 4-Các bước lập PTHH ? ý nghĩa ?. Học sinh trả lời cá nhân : II-Luyện tập : a-Các chất tham gia : +Hidro : H2 Bài1 : +Nitơ : N2 -Sản phẩm : +Amoniac : NH3 b-Trước pư : +2 nguyên tử hidro liên kết với nhau,2 nguyêntử nitơ liên kết với nhau Sau phản ứng : + 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro +Phân tử bị biến đổi : H2,N2 +Phân tử được tạo thành : NH3. c.Số nguyên tử của mỗi nguyên c-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau pư có thay đổi tố vẫn giữ nguyên không ? d-Phương trình hóa học : d.Lập PTHH biểu diễn pư N2+3H2-> 2NH3 trên ? Bài tập 2 : Phát phiếu học tập cho các nhóm : Cho kẽm vào dung dịch axit clohidric(HCl) sẽ thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro thoát ra a-Lập PTHH và cho biết tỉ lệ về. Thảo luận nhóm : Phương trình chữ : Kẽm +axit clohidric->Kẽm clorua - Zn+HCl ---> ZnCl2+H2. - Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 a-Phương trình Hóa học :. Bài tập2 :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> số nguyên tử số phân tử của các chất trong phản ứng ?. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 1nt 2pt 1pt 1pt Nghĩa là : b-Nếu cho mZn=6,5g , mHCl Cứ 1 nt Zn tác dụng với 2 pt =7,3g và mH2 = 0,4g thì sẽ thu HCl tạo ra 1 pt ZnCl2 và 1 ptH2 được bao nhiêu gam ZnCl2 b- Khối lượng ZnCl2 thu được : m ZnCl2= 6,5+7,3 – 0,4 =13,4(g) Hoạt động -Củng cố : Hãy cân bằng các phương trình pư sau : a- Na + O2 ---> Na2O b- Al + HCl --> AlCl3 + H2 -Dặn dò: Làm bài tập sgk .Ôn tập các khiến thức đã học trong chương và làm lại các bàiv tập giờ sau kiểm tra 1 tiết Tuần 13 Tiết 25. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn: 28/11/014 Ngày giảng: 10/11/014. I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học  Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài.  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng Câu1 (0.5đ): Sau phản ứng hóa học xảy ra : A. Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng B. Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm C. Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm D. Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là: A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D, cả A,C Câu 3(1đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi Giải thích: ………………………………………………………………………………………………. Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Trong ………………………. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành …………khác, ………này biến đổi thành ……… khác Câu 3(1đ): Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt : A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giải thích: ……………………………………………………………………………………………….. Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho …………này biến đổi thành………….. khác, ……………… biến đổi thành chất khác B. Tự luận(7đ) Câu 1(2đ): Cân bằng các phương tình phản ứng sau: 1 - Al + O2 ---> Al2O3 2 -Na + S ----> Na2S 3- Fe2O3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O Câu 2(5đ): Đốt cháy 3,1g phốt pho trong oxi sau phản ứng thu được 12,7g điphotpho pen ta oxit(tạo bởi P hóa trị V vàO hóa trị II) 1- Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên? 2- Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc phân tử của 1 cặp chất tham gia và sản phẩm? tỉ lệ đó có nghĩa gì? 3- Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng của phôt pho phản ứng ?. Đáp án: a-Trắc nghiệm: 3đ Câu 1D , Câu 2D ,Câu 3B (Chất tham gia giảm) , Câu 4: Liên kết, Nguyên tử, Phân tử,Phân tử Chất này B-Tự luận(7đ) Câu1(2đ): Viết đúng CTHH và cân bằng đúng: PTHH 1,2 mỗi PTHH 0,5đ PTHH 3 cho 1đ Câu2(5đ) : 1- Lập TPHH theo 3 bước : 2đ 2- Lập được tỉ lệ và nói đúng ý nghĩa của cặp chất : 2đ 3- Áp dụng công thức và tính đúng khối lượng P2O5 : 1đ. Tuần :13 Tiết : 26. Chương III :. MOL. Ngàysoạn 5/12/014 Ngày giảng 14/12/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 1.Khái niệm : mol , khối lượng mol, thể tích mol của chất khí 2. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí 3.Củng cố các kĩ năng tính PTK, viết CTHH của các chất II-Chuẩn bị :Bảng phụ , pjiếu học tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của học sinh. Hoạt động1 : GV dẫn dắt hs : Hs trả lời : Một lượng gồm 12 cây bút chì -Gọi là 1 tá được gọi là gì ? Một lượng gồm 30 lon gạo gạo -1 an là gì ?. Nội dung ghi bảng. I-Mol là gì : Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Vậy một lượng gồm 6.1023nguyên tử hay phân tử được gọi là gì ? Mol là gì ? Con số 6.1023 được gọi là gì ?kí hiệu như thế nào ? Cho hs đọc lại phần này ở sgk Gọi hs khác đọc phần em có biết để hiẻu thêmcon số avogadro Hỏi : 1 mol Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ? 0.1 mol SO2 có chứa bao nhiêu phân tử ? Hoạt động2 : Hướng dẫn một lượng N nguyên tử cacbon nặng 12g gọi là khối lượng mol nguyên tử C Một lượng gồm N phân tử SO2 nặng 64g gọi là khối lượng mol phân tử SO2 Vậy khối lượng mol(M) là gì ?. -1 mol của chất đó Vậy mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó -Số 6.1023 gọi là số avogadro Kí hiệu : N -HS đọc sgk. HS trả lòi : -Có chứa N nguyên tử -Có chứa 0.1 N phân tử. Khối lượng mol (M)là khối lượng tính bằng g của của N nguyên tử hay phân tử PTK KL mol Treo bảng : Tính PTK của các (M) chất rồi điền vào cột 3 của bảng H2 2đvc 2g Em hãy so sánh PTK và M của N2 28đvc 28g mỗi chất trong bảng ? H2O 18đvc 18g SO3 80đvc 80g Giống : có cùng trị số Khác đơn vị Hoạt động3 : Thể tích mol của chất khí là -Thể tích chiếm bởi N phân tử gì ? của chất khí đó Treo bảng có hình 3.1 sgk và hỏi : hãy quan sát và đưa ra -Nhận xét : các chất khí trên có nhận xét gì ?(về khối lượng, về khối lượng khác nhau nhưng có thể tích mol ?) thể tích mol bằng nhau trong cùng điều kiện Cho hs rút ra kết luận -> Một mol bất kì chất khí nào ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau đều chiếm những thể tích bằng nhau GV nêu và cho hs đọc và chép HS đọc : vào vở kết luận thể tích mol của Ở đktc(00C,1at) thể tích của 1 các chất khí ở ĐKTC mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4l. II-Khối lượng mol( kí hiệu M) là gì : Khối lượng mol (M) là khối lượng tính bằng g của của N hạt vi mô ( nguyên tử hay phân tử). . Khối lượng mol có cùng trị số với NTK hayPTK. III-Thể tích mol của chất khí là gì ? + Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó + Ở đktc(00C,1at) thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4l.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động4 : -Củng cố : -Ở cùng đk như nhau 0.2 mol O2, 0,2 mol CO2, 0,2 mol H2 có thể tích bằng bao nhiêu ? -Số nguyên tử oxi có trong 1 mol phân tử oxi bằng số nguyên tử Hidro có trong 1 mol phân tử hidro . Kết luận trên đúng hay sai ? -Dặn dò: -Học bài – Làm bài tập sgk -Soạn bài : Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. Tuần 13 Tiết 25. KIỂM TRA. Ngày soạn: 9/12 Ngày giảng:. I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học  Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng Câu1 (0.5đ): Trong phản ứng hóa học loại hạt được bảo toàn là: A. Nguyên tử B. Phân tử C. Nguyên tử và phân tử D. Cả A,B,C Câu 1(0.5đ): Trong phản ứng hóa học : A.Liên kết giữa các phân tử thay đổi B. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi C. Liên kết giữa nguyên tử và phân tử thay đổi D. Cả A,B Câu2 (0.5đ): Sau phản ứng hóa học xảy ra : E. Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng F. Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm G. Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm H. Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là: A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D, cả A,C Câu 3(1đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi Giải thích: ………………………………………………………………………………………………. Câu 3(1đ): Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt : A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi Giải ………………………………………………………………………………………………... thích:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho …………này biến đổi thành………….. khác, ……………… biến đổi thành chất khác Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Trong ………………………. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành …………khác, ………này biến đổi thành ……… khác B. Tự luận(7đ) Câu 1(2đ): Cân bằng các phương tình phản ứng sau: Al + O2 ---> Al2O3 Na + S ----> Na2S Fe2O3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O Câu 2(5đ): Đốt cháy phốt pho trong oxi sau phản ứng thu được điphotpho pen ta oxit(tạo bởi P hóa trị V vàO hóa trị II) 4- Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên? 5- Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc phân tử của 1 cặp chất tham gia và sản phẩm? tỉ lệ đó có nghĩa gì? 6- Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng của phôt pho phản ứng ?. Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA 15 phút Môn : Hóa học 8. Nhận xét của giáo viên:. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng Câu1 (1đ): Trong phản ứng hóa học loại hạt được bảo toàn là: A. Nguyên tử B. Phân tử C. Nguyên tử và phân tử D. Cả A,B,C Câu2 (1đ): Khi phản ứng hóa học xảy ra : A .Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng B .Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm C .Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm D .Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu 3(2đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi Giải thích: ………………………………………………………………………………………………. Câu4(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho …………này biến đổi thành………….. khác, ……………… biến đổi thành chất khác Câu 5(4đ): Cho phương tình chữ sau : Nhôm. +. oxi --->. Nhôm oxit (Nhôm và oxi).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> A .Hãy lập PTHH biểu diễn PƯHH trên? (2đ) B .Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hay phân tử 1 cặp chất bất kì và ý nghĩa của cặp chất đó? (2đ) TRẢ LỜI CÂU 5 ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................Trường THCS................... KIỂM TRA 15 phút Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm:. Nhận xét của giáo viên:. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng Câu 1(0.5đ): Trong phản ứng hóa học : A.Liên kết giữa các phân tử thay đổi C. Liên kết giữa nguyên tử và phân tử thay đổi. B. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi D. Cả A,B. Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là: A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D. Cả A,C Câu 3(1đ): Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt : A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi Giải ………………………………………………………………………………………………... thích:. Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trong ………………………. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành …………khác, ………này biến đổi thành ……… khác Câu 5(4đ) Cho sơ đồ phản ứng : Natri + oxi ----> Natri oxit ( Natri và oxi) A . Lập PTHH biểu diễn PƯHH trên? B.Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hay phân tử của 1 cặp chất bất kì?và nêu ý nghĩa của cặp chất đó? TRẢ LỜI CÂU 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ............... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................... .............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................. Tuần 13 Ngày soạn: 23/11/014 Tiết 25 KIỂM TRA Ngày giảng: 26/11/014 I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học  Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên:. A.Trắc nghiệm:(3đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng Câu1 (0.5đ): Trong phản ứng hóa học loại hạt được bảo toàn là: A. Nguyên tử B. Phân tử C. Nguyên tử và phân tử D. Cả A,B,C Câu (0.5đ): Sau phản ứng hóa học xảy ra : I. Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng J. Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm K. Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm L. Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là: A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D, cả A,C Câu 3(0,5đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho …………này biến đổi thành………….. khác, ……………… biến đổi thành chất khác B. Tự luận(7đ) Câu 1(2đ): Cân bằng các phương tình phản ứng sau: Al + O2 ---> Al2O3 Na + S ----> Na2S.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Fe2O3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O Câu 2(5đ): Đốt cháy phốt pho trong oxi sau phản ứng thu được điphotpho pen ta oxit(tạo bởi P hóa trị V vàO hóa trị II) 7- Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên? 8- Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc phân tử của 1 cặp chất tham gia và sản phẩm? tỉ lệ đó có nghĩa gì? 9- Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng của phôt pho phản ứng ?. Tuần : 14 Tiết : 27,28. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. Ngày soạn : 9/12/014 Ngày giảng : 16/12/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất  Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập  Củng cố các kĩ năng tính toán khối lượng mol,đồng thời củng cố các khái niệm về mol, thể tích mol chất khí, CTHH... II-Chuẩn bị :Bảng phụ,phiếu học tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy *Tiết1 : Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Câu1 :Mol là gì ? khối lượng mol là gì ? Tính khối lượng của 0,2 mol Na2O Câu2 : Thể tích mol của chất khí là gì ? Tính thể tích (đktc) của 0.5 mol O2 Giữ lại bài giải đúng của học sinh Hoạt động2 : Quan sát bài giải ở phần kiểm tra bài trên em hãy cho biết làm thế nào để tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất ( số mol ) Nếu đặt số mol là : n Và khối lượng chất là : m Thì biểu thức tính khối lượng sẽ như thế nào ? Hướng dẫn hs rút ra biểu thức tính n ? Phát phiếu học tập :. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. HS trả lời - M Na2O= 23.2+16= 62(g) -Khối lượng 0,2 mol Na2O : 0,2.62= 12,4(g) Thể tích (đktc) của 0,5 mol O2 là : 0,5 . 22,4 = 11,2(l). I-Chuyển đổi giữa lượng HS quan sát và trả lời : chất và khối lượng chất như -Ta lấy số mol nhân với khối thế nào ? lượng mol chất đó m là khối lượng chất n là số mol chất -Công thức là : m = n. M(g) m m = n. M => n = M m m Rút ra : n = M (mol) => M = n m hoặc M = n (g) Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời : 1-Tính khối lượng của 1,2 mol 1-MAl2O3 = 27.2+16.3 = 102(g) -> m Al2O3 = n.M Al2O3 ? = 1,2.102 =.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2-Tính số NaOH ?. mol. của. 20g 2- M NaOH = 40(g) m -> n = M = 20/40 = 0,5(mol). II-Chuyển đổi giữa lượng Hoạt động3 : chất và thể tích chất khí như Quan sát giài câu kt bài cũ hãy Muốn tính thể tích chất khí ở đktc thế nào ? cho biết muốn tính thể tích của ta lấy số mol chất khí đó một lượng chất khí ở đktc phải làm gì ? nhân với thể tích 1 mol chất khí ở Nếu V là thể tích chất khí đktclà 22,4l Nếu đặt thể tích chất khí là V Biểu thức tính :V = n.22,4(l) thì rút ra biểu thức tính thể tích - > n = V/ 22,4 chất khí như thế nào ? V = n.22,4(l) Bài tập(ghi trên bảng phụ) : a-Tính thể tích ơ đktc của 0,25 mol Cl2 b-Tính số mol của 4,48l CO2(đktc) *Tiết2 : Hoạt động1 : Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh Hoạt động2 : luyện tập Bài 1:Treo bảng phụ đề bài tập 1,2 sgk/67 Gọi hs trả lời Cho hs khác nhận xét. a- VCl2 = 0,25. 22,4 =5,6(l) b-nCO2 = 4,48/ 22,4 = 0,2(mol) =>. V n = 22, 4 (mol). * Luyện tập : HS chọn trắc nghiệm câu : 1a,c 2a,d. Bài 1, 2 sgk/67. HS đọc và tóm tắt : Bài tập 2 : cho hs đọc và tóm a-m =28(g)=>n = ? Fe Fe Bài 3 sgk/67 tắt bài tập 3 sgk/67 mCu=64(g)=>nCu= ? mAl=5,4(g)=>nAl= ? b-Biết ởđktc : nCO2=0,175mol nH2=1,25mol,nN2=3mol. Tìm Vhh= ? c- Biết mCO2=0,44g, mH2=0,04g, mN2=0,56g. Tìm nhh= ? Vhh= ? Phân công thảo luận nhóm và Giải : trả lời Câu a- áp dụng công thức : Nhóm 1,2 câu a m Nhóm 3,4 câu b n = M (mol) Nhóm 5,6 câu c mFe=28(g)=>nFe= 28/56=0,5(mol mCu=64(g)=>nCu= 64/64=1(mol) mAl=5,4(g)=>nAl= 5,4/54=0,1(mo l) Câu b- áp dụng công thức : V = n.22,4(l) Vhh=(0,175+ 1,25+3).22,4=4,425. 22,4=99,12(l) Câu cnhh= 0,44/44+ 0,04/2+ 0,56/28.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> =0,01+0,02+ 0,02= 0,05(mol) Vhh= 0,05. 22,4= 1,12(l) Bài tập4 : Tính khối lượng của Bài 3 : hh gồm 2,24 l H2 và 0,1mol N2 Cho làm nhanh Mhh=mH2+mN2 =nH2.MH2+nN2.MN2 =2,24/22,4. 2+ 0,1. 28 =0,2 + 2,8 = 3(g) Hoạt động4 -Củng cố : Hãy tính khối lượng của các chất sau : Câu 1 : 0,5 mol CuSO4 Câu 2 : 67,2l khí CO2 (đktc) -Dặn dò: Học bài, làm hết các bài tập sgk Chuẩn bị bài tỉ khối của chất khí. Bài tập4 : Tính khối lượng của hh gồm 2,24lH2 và o,1mol N2 (ở đktc).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần : 15 Tiết : 29. TỈ KHỐI CHẤT KHÍ. Ngày soạn : 12/12/014 Ngày giảng :19/12/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : -Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí -Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí -Củng cố các khái niệm về mol, cách tính khối lượng mol... II-Chuẩn bị : Bảng phụ . hình vẽ cách thu khí Học sinh chuẩn bị bài ở nhà III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : cho biết công thức tính khối lượng của lượng chất và biến đổi ? yều cầu ghi công thức lên bảng Hãy tính khối lượng của 0,25mol NaOH Hoạt động2 : Nêu vấn đề : Người ta bơm chất khí gì vào bong bóng để nó bay lên không được ? Nếu em thổi khí cho bông bóng căng lên thì nó có bay được không ? vì sao ? Vậy để biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia ta tìm hiểu khái niệm tỉ khối của chất khí. Em hãy so sánh khối lượng mol của H2 với CO2 ?chất khí nào nặng hơn ? Nếu gọi dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B thì biểu thức tính dA/B như thế nào ?. H S trả lời Tính khối lượng của 0,25 mol NaOH mNaOH= n.M =0,25.40 =10(g). Trả lời : Có thể trả lời là khí hidro Nếu em thổi...thì bong bóng không bay vì khí thổi vào là khí cacbonic nặng hơn khí hidro.. I-Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?. MA. dA/B. = ------. MA. MH2 : MCO2 = 2 : 44 < 1 => H2 nhẹ hơn CO2 Biểu thức : MA. dA/B =. ------. M. B. Treo bảng phụ : Khí N2, khí Giải trên bảng : SO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 Ta có : M N2 =28 (g) M SO2 = 64 (g) bao nhiêu lần ? MH2 = 2 (g) Gọi 2 em hs lên bảng giải. Trong đó : - dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B -MA là khối lượng mol của A -MB là khối lượng mol của B Bài tập :.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 28. MN2. => dN2/H2. = --------- = M. H2. MSO2. => dH2/SO2. = --------- = M. H2. ------ = 14. 2 64 ------ = 32 2. Vậy khí N2 nặng hơn H2 14 lần Khí SO2 nặng hơn H2 32 lần Hoạt động3 : Em hãy cho biết thành phần của không khí Nếu B là không khí Mkk là khối lượng mol trung bình của không khí thì : Chủ yếu khí N2 và O2 : N2 Mkk = ? chiếm 0,8mol và O2 chiếm 0,2mol vậy khối lượng mol Từ đó em hãy thế giá trị này không khí : vào công thức trên 0,8.28 + 0,2.32 = 29(g) => khối lượng mol khí A khi biết tỉ của nó so với không khí ? Bài tập : cho khí A có tỉ khối so với kk là 1,5862 và có CTHH MA dA = -----tổng quát là RO2 .Hãy xác định /kk khí A ? 29 Hướng dẫn : => M = 29. dA A /kk Từ d => MA=>MR=> chất khí M A = 29. dA/kk. II- Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?. MA. dA/kk. = ------. 29. *29 là khối lượng mol của không khí. M = A. 29 dA/B. Bài tập :. = 29.1,5862 = 46(g) => M. R. = 46- 32 = 14 (g). vậy khí A là khí nitơ : N 2. Hoạt động -Củng cố : Hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 11,2 l khí A (đktc) có khối lượng bao nhiêu ? Hướng dẫn và cho hs thảo luận trình bày cách giải : + Từ V=>n , từ d=>MA , Từ n và MA => mA -Dặn dò: cho hs đọc bài « em có biết » Bài tập sgk làm hết. Chuẩn bị bài :Tính theo CTHH.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần : 15-16 Tiết : 30-31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. Ngày soạn :17/12/014 Ngày giảng :27/12/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dựa vào CTHH  Dựa vào thành phần phần trăm ...xác định được CTHH của hợp chất. Biết tính khối lượng của các nguyên tố trong một lựng chất và ngược lại  Rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập có liên quan sđến tỉ khối chất khí, tính khối lượng mol... II-Chuẩn bị : Bảng phụ , câu hỏi Học sinh ôn tập và làm bài tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Tiết 1 : Hoạt động1 : Học sinh trả lời và làm bài trên Kiểm tra bài cũ : cho biết công bảng thức tính tỉ khối của khí A so Học sinh khác nhận xét với khí B và với không khí ? Hãy tính tỉ khối của khí SO 2 với khí O2 ? Hoạt động2 : Nghe và thực hiện Treo bảng phụ đề bài tập : Xác định thành phần phần trăm(%) về khối lượng của Fe và O trong hợp chất Fe2O3 ? Hướng dẫn các bước :. I-Biết công thức hóa học của hợp chất , hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất : 1-Ví dụ : sgk. - MFe2O3= 56 .2 + 16.3 = 160(g). Từ Fe2O3MFe2O3nFenO -1mol Fe2O32mol Fe và 3mol O từ nFe  mFe và nO  mO => phần trăm khối lượng của => mFe = 2.56 = 112(g) mO2 = 3.16 = 48(g) mỗi nguyên tố 112 100% 70(%) vậy % Fe = 160  % O = 100% - 70% = 30%. Bài tập2 : tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các -Khối lượng mol của SO : 2 nguyên tố trong SO2 ? MSO2 = 32+ 32 =64(g) Cho trao đổi từng bàn và đại -Số nguyên tử S , O có trong 1 diện lên bản giải mol SO2 : nS =1 (mol) , nO = 2(mol) -Thành phần phần trăm của S và O trong SO2 : %S = 32/64. 100% = 50% Từ các ví dụ trên em hãy rút ra => %O= 50% các bước tiến hành ?. 2-Các bước tiến hành : sgk.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> *Tiết 2 : Hoạt động 3 : Cho đọc bài tập ở ví dụ 1 Tóm tắt : % Cu = 40% , % S = 20% , % O = 40% Và MCuxSyOz= 160(g) Hãy xác định CTHH của HChất ? Cho học sinh thảo luận nhóm theo những gợi ý sau :. * HS nêu các bước tiến hành như sgk II-Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định công thức hóa học của hợp chất : Học sinh đọc và tóm tắt. 1-Ví dụ : sgk Biết % Cu = 40% , % S = 20% % O = 40% , MCuxSyOz= 160(g) Xác định công thức hóa học của hợp chất ? Thảo luận nhóm : -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố -Viết công thức dạng chung của -Suy ra các chỉ số x,y,z hợp chất ? Giải : -Đi xác định các chỉ số x,y,z ? CTHH dạng chung : CuxSyOz Từ đó hãy nêu các bước thực -Khối lượng của mỗi nguyên tố 2-Các bước tiến hành : hiện và giải trên bảng nhóm có trong 1 mol chất : 40 x 160. mCu = --------- = 64(g) 100 20 x 160. mS =. ---------- =32(g) 100. mO = 160-( 64+32) = 64(g) -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất là : nCu = 64 : 64 = 1(mol) nS = 32 : 32 = 1(mol) nO = 64 : 32 = 2(mol) vậy CTHH của hợp chất là : CuSO4 HS làm nhanh theo các bước đã Hoạt động4 : Luyện tập : Một hợp chất khí có % C = xét trên CTHH chung : CxHy 80%, %H =20% Biết dA/H2=15 Xác đinh CTHH của A ? Cho làm nhanh Dặn dò : -Nắm các bước tính % khối lượng các nguyên tố ....và biết cách xác định CTHH khi biết % khối lượng các nguyên tố -Làm bài tập sgk ,. MA = 15,2 =30(g) =>mC =80x30/100= 24(g) mH = 20x30/100 =6(g) => nC = 24/24 = 1(mol) nH = 6/1 = 6(mol) vậy CTHH là C2H6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần : 16-17 Tiết : 32-33. TÍNH THEO CÔNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Ngày soạn : 19/12/014 Ngày giảng : 4/01/014. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia và tạo thành  Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích của chất khí tạo thành  Rèn luyện kĩ năng làm toán, kĩ năng giải bài tập theo phương trình hóa học II-Chuẩn bị : Bảng phụ HS ôn tập : Lập phương trình hóa học III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : Giới thiệu bài : Cơ sở của các quá trình sản HS nghe xuất hóa học là dựa vào PTHH.Dựa vào PTHH có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một khối lượng sản phẩm thích hợp hoặc ngược lại Hoạt động2 : Xác định chất tham gia và tạo thành như thế I-Bằng cách nào tìm được nào ? HS đọc ví dụ 1 khối lượng chất tham gia và Cho hs đọc ví dụ1 : Đốt cháy sản phẩm : hoàn toàn 26g bột kẽm trong HS nhắc lại các bước lập 1-Ví dụ : oxi sẽ thu được kẽm oxit : ZnO PTHH a. Lập PTHH phản ứng trên ? Nêu lại ý nghĩa của PTHH ? Ý Bài tập1 : b. Tính khối lượng Zn tạo nghĩa của tỉ lệ từng cặp chất ? thành ? Công thức biến đổi giữa khối c. lượng và lượng chất : Cho hs nhắc lại các bước lập m PTHH ? nêu lại ý nghiã m = n. M => n = M củaPTHH ? Các nhóm tiến hành thảo luận Công thức chuyển đổi giữa để làm bài tập1 và trình bày : khối lượng và lượng chất ? a. Phương trình hóa học : Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2Zn + O2  2ZnO để làm bài tập trên 2mol 1mol 2mol Cho hs nhận xét và gv chữa =>0,4mol xmol ? sai cho các em.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Cho hs đọc bài tập2 : Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm trong oxi người ta thu được 10,2 g nhôm oxit(Al2O3). a.Tính khối lượng của bột nhôm đã phản ứng ? b.Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng với nhôm ? Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 2 Từ 2 bài tập trên yêu cầu rút ra các bước tiến hành ?. Số mol Zn phản ứng : m n = M = 26 : 65 = 0,4(mol) Từ PTHH trên ta có số mol ZnO tạo thành : nZnO = nZn = 0,4(mol) Vậy khối lượng ZnO tạo thành : mZnO = 0,4x81 = 32,4(g) HS thảo luận làm bài tập 2 Bài tập2 : HS nhận xét và chữa sai Rút ra các bước giải bài tập tính khốilượng các chất theoPTHH : 2-Các bước tiến hành : sgk 1. Viết phương trình hóa học 2. Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất 3. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành 4. Chuyển đổi số mol thành khối lượng chất cần tìm. -Củng cố :Cho hs nêu lại các bước tiến hành tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành theo PTHH -Dặn dò: Làm bài tập 1 3 sgk Nghiên cứu nội dung còn lại của bài tính theo PTHH Tuần : 17 Tiết : 33. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Giống tiết 32 II-Chuẩn bị : HS : Bảng nhóm , ôn tập các bước lập PTHH và tính theo PTHH III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : HS nêu các bước đã học -Nêu các bước tính theo PTHH ? -Tính khối lượng khí oxi tham HS tính theo các bước gia phản ứng với nhôm tạo HS giải : thành 20,4g nhôm oxit :Al2O3? -nAl2O3 = 20,4/102=0,2(mol) Hoạt động2 : Nếu bài toán trên PTHH : yêu cầu tính thể tích khí oxi cần 4Al + 3O2  2Al2O3 dùng ở đktc thì sẽ làm như thế 3(mol) 2(mol) nào ? X(mol) ? 0,2(mol). Ngày soạn : 5/01/015 Ngày giảng :9/01/015. Nội dung ghi bảng. II-Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành : 1-Ví dụ : -Bài 1 -Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Cho hs thảo luận. nO2 = x = 0,2.3/2 = 0,3(mol) vậy khối lượng O2 : mO2 = n.M = 0,3.32=9,6(g). Cho hs nhắc lại các công thức : Tính V ? n ? Cho học sinh đọc và tóm tắt bài tập : Tính thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1g phốtpho tạo thành Đi phot-pho-penta oxit :P2O5. Hs thảo luận và trả lời Từ số mol oxi tính được ở trên ta đổi ra thể tích dự vào công 2- Các bước thực hiện : sgk thức tính thể tích chất khí ở đktc Hs nhận xét V= n.22,4(l) n =V/22,4(mol) HS đọc đề và tóm tắt : Biết mP = 3,1g Chất tham gia : P và O2 Sản phẩm : P2O5 Tìm VO2 ? Thảo luận nhóm và trình bày : -Số mol P: n= 3,1/31= 0,1(mol) PTHH : 4P + 5O2  2P2O5 4mol 5mol 0,1mol x mol ? Số mol O2 cần : nO2 = x = 0,1.5/4= 0,125(mol) vậy thể tích khí oxi cần : V = n.22,4 = 0,125.22,4=2,8(l). Từ các bài tập em hãy nêu các bước thực hiện tính thể tích HS nêu các bước đã thực hiện chất khí tham gia hay sản phẩm theo phương trình hóa học ? H S đọc và ghi nhớ Cho hs đọc lại các bước sgk Hoạt động3 -Củng cố : Cho sơ đồ phản ứng : CH4 + O2  CO2 + H2O Đốt cháy hết 1,12lít khí CH4 trong khí oxi . hãy tính thể tích (đktc) của Oxi phản ứng và khí CO2 tạo thành ? GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập theo các bước và chỉ cho các em cách làm nhanh : Viết PTHH : CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Từ PTHH :. nO2 = 2 nCH4  VO2 =2VCH4= 2. 1,12= 2,24(l) Và nCO2 = nCH4  VCO2 = VCH4 = 1,12(l). -Dặn dò: Xem lại các bước tính theo pTHH, nắm lại các công thức chuyển dổi Làm các bài tập sgk . Ôn tập các kiến thức đã học , làm lại các bài tập trong chươn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần : 17 Tiết : 34. LUYỆN TẬP 4. Ngày soạn : 29/1/015 Ngày giảng : 8 /1/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 1. Vận dụng công thức chuyển đổi về khối lượng,thể tích và lượng chất để làm bài tập 2. Tiếp tục ủng cố các công thức dưới dạng các bài tập khác 2. Củng cố các khái thức về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất 3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học để tính các đại lượng theo CTHH và PTHH II-Chuẩn bị : Bảng phụ , phiếu học tập Học sinh ôn lại các khái niệm, công thức đã học III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :GV phát phiếu học tập , cho hs thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi HS thảo luận nhóm và lần lượt Câu1-cho biết công thức tính trả lời I-Kiến thức cần nhớ : khối lượng của lượng chất và Tính khối lượng của 0,25 mol biến đổi ? yều cầu ghi công NaOH 1-Mol thức lên bảng 2-Khối lượng mol Hãy tính khối lượng của mNaOH= n.M =0,25.40 =10(g) 3-Thể tích mol chất khí 0,25mol NaOH 4-Tỉ khối Câu 2 : thể tích mol của chất -là thể tích chiếm bởi N phân tử 5-Các công thức đã học và biết khí là gì ? em biết gì về thể tích chất khí cách chuyển đổi qua lại mol của chất khí ở cùng đk, ở -Thể tích mol các chất khí bằng đktc, ở dk phòng ? nhau -Ở đktc thể tích mol cấc chất khí là 22,4 lít còn ở đk phòng thể tích Tìm các công thức có mối quan đó là 24 lít hệ : (1) Viết lại các công thức đã học, tập (3) m n v chuyển đổi cho nhanh, chính xác (2) (4) -Tỉ khôí chất khí cho biết sự năng Câu 3 : Cách tính tỉ khối của hơn hay nhệ hơn giữa các chất khí A đối với khí B hay khí A khí hoặc với không khí đối với không khí ? tỉ khối của chất khí cho ta biết điều gì ? HS nhận xét Hoạt động2 : Bài tập 1 sgk/79 II- Bài tập : Thảo luận và trình bày lời giải : Bài tập3 : sgk/79 Khối lượng mol của K2CO3 : Bài 1 : Cho hs đọc và tóm tắt đề MK2CO3 =78+12+48=138(g) Yêu cầu thảo luận nhóm và đại Thành phần % về khối lượng : diện mỗi nhóm trình bày lời 78 giải %K = 138 .100%= 56.52% Sau đó cho hs nhận xét Bài 3 : %C =100%= 8.7% G V chốt lại %O = 100%(56.52+8.7)=34.74%.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài 4 : Viết PTHH : CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O Bài tập 4 : trang 79 1mol 1mol 1mol Cho học sinh thảo luận 5 phút 0.1mol 0.1mol 0.1mol rồi đại diện lên trình bày a.Số mol CaCO3 : Cho hs nhận xét nCaCO3 =0.1(mol) Từ PTHH trên : mCaCl2=n.M=0.1.111= 11.1(g) b.Số mol CaCO3 : Thể tích 1 mol chất khí bất kì ở nCaCO3= 0,05(mol) đk phòng là bao nhiêu ? Từ PTHH trên : nCaCO3=nCO2 = 0.05(mol) => VCO2= n24=0,05.24=1.2(l). -Dặn dò:. Làm các bài tập sgk Các em ôn tập các kiến thức trong học kì I.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần : 18 Tiết : 35. Ngày soạn : 29/12/015 Ngày giảng : 2/1/015. ÔN TẬP HỌC HỌC KÌ I. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Ôn lại những khái niệm cơ bản ở học kì I : Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất ,hợp t ỉ k H ố i chất, phân tử,mol. Khối lượng mol,dịnh luật BTKL,thẻ tích mol chất khí, hóa trị.... M O L  Nắm lại các công thức quan trọng như : chuyển đổi giữa n , m, v.... K năng I : M L O A I  Rèn luyện kĩ H Â N T Ử -Lập công thức hóa học P O chất A T R Ị -Tính hóa trị và lập CTHH H của hợp Đ Ơ N C -xử dụng thành thạo công thức chuyểnHđổi Ấ giữa T khối lượng và lượng chất.. -Áp dụng công thức tỉ khối, định luật BTKL để tính khối lượng một chất trong PTHH -Biết lập PTHH và lí luận tính theo PTHH -Tính được thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.... II-Chuẩn bị : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,làm sẵn ô chữ, bảng phụ.. Phần học sinh ôn tập các kiến thức đã học III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hoạt động2 :Ôn lại một số khái niệm cơ bản thông qua trò chơi đoán ô chữ 1-Phổ biến luật chơi : -Thi theo nhóm -Giới thiệu ô chữ : Gồm 6 hàng và 1 cột dọc : là những khái niệm cơ bản của hóa học I- Ôn lại một số khái niệm hóa học cơ bản :. 1. 1 1 2 1. 2 2 3 2. 3 3 4 1 1 3. 4. 5. 6. 5 2 2 4. 6 3 3 5. 7 4 4 6. 5 5 7. 6 6. -Tỉ khối -Mol -Kim loại -Phân tử -Hóa trị -Đơn chất * Ô chữ hàng dọc : HÓA HỌC. 2-Tiến hành chơi đoán ô chữ a.Ô chữ hàng 1 : gồm 6 chữ cái : đó là đại lượng để so sánh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các chất khí b.Ô chữ thứ 2 : gồm 3 chữ cái đay là lượng chất chứa N hạt vi mô c.Ô chữ thứ 3 : gồm 7 chữ cái đó là từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện tốt và có ánh kim d.Ôchữ thứ4 : gồm 6 chữ cái : hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất e.Ô chữ thứ 5 : gồm 6 chữ cái : khả năng liên kết giữa các nguyên tử hay giữa nguyên tử với một II-Bài tập : Bài1 : cho Ca hóa trị II và Nhóm OH hóa trịI nhóm nguyên tử khác f.Ô chữ thứ 6 : gồm 7 chữ cái đây là nhũng chất a.Hãy lập CTHH của hợp chất ? b.Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> tạo nên từ một nguyên tố hóa học. chất ?. Cuối cùng cho học sinh đoán ô chữ hàng dọc và hoàn thiện bảng ô chữ Hoạt động 3 : HDHS làm bài tập( cho hs thảo Bài2 : luận nhóm) MA Bài1 : cho Ca hóa trị II và Nhóm OH hóa trịI ❑ 2 a.Hãy lập CTHH của hợp chất ? ❑ a. d = => MA=dA/H2.2=32.2=64 b.Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp A/H2 chất ? Vậy chất khí A là Khí lưu huỳnh đi oxit : SO2 b. MSO2 = 32+ 32 = 64(g) Bài tập2 :  %S =100%= 50% và % O = 50% a.Xác định chất khí A là gì ? có CTHH ? biết tỉ Bài3 : khối của khí A đối với Hidro bằng 32 1. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2. 1nt : 2pt : 1pt : 1pt 3. Theo định luật BTKL : mH2 = mFe + mHCl – mFeCl2 = 8,4 + 10.95 -19,05= 0.3(g) 4. nH2=0,3/2 =0,15(mol)  VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(l) b.Tính% khối lượng của mỗi nguyên tố trong A ?. Bài tập3 : cho sơ đồ phản ứng : Fe+ HCl  FeCl2 + H2 1. Lập PTHH ? 2. Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong PTHH trên ? 3. Nếu 8,4g Fe phản ứng với 10,95g HCl tạo thành 19,05g FeCl2 và m(g) H2 thì khối lượng H2 tạo thành là bao nhiêu gam ? Nếu ở ĐKTC thì thể tích H2 là bao nhiêu ? Hoạt động5 : Dặn dò : Học sinh ôn tập kĩ để kiểm tra học kì. Tuần : 18. Ngày soạn : 2/1/015.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết : 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I. Ngày giảng : 4/1/015. A -Mục tiêu : -Kiểm tra các kiến thức của học sinh đã học trong học kì I -Kiểm tra kĩ năng tư duy , phân tích và giải toàn hóa học -Đánh giá phân loại trình độ của học sinh B-Đề kiểm tra : Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) I-Trắc nghiệm : (4đ) A) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1-Dãy công thức hóa học sau đây toàn là hợp chất : a. H2O, O3, CO2, Na2O b. CuCl2 , Al2O3, MgO , O2 c. K2O , ZnO, H2O, CuO d. BaO , Mn , CO , SO3 Câu 2- Khối lượng mol phân tử nitơ bằng : a. 14 b. 28 c. 14g d. 28g Câu 3- Nguyên tố R hợp với oxi có CTHH là R 2O3.Trong CTHH nào sau đây R có hóa trị bằng hóa trị của R trong hợp chất trên : a. RCl3 b. RCl2 c. RCl d. RCl4 Câu 4- Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học: a. Khi nung nóng nến chảy lỏng rồi thành hơi b. Khi nung nóng ở nhiệt độ cao thủy tinh nóng đỏ dễ dàng uốn cong được c. Cháy rừng gây ô nhiễm môi trường d. Quả bóng chứa khí bị nổ tung khi bay trên cao B) Nối cột A với cột B để có CTHH đúng và ghi vào cột C: Cột A Cột B Cột C IH2 a- O3 I ..... II- Fe2 b- O II..... III- N2 c- NO3 III...... IV- H d- O5 IV...... C)* Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành PTHH: a. ....Al + .....  2Al2O3 b. ....H2O  O2 + .......... II- Tự luận : (6đ) 1)Cho sơ đồ phản ứng sau : a. K + H2O  KOH + H2 b. Na + O2  Na2O - Hãy cân bằng PTHH . - Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử giữa các chất trong phản ứng b ; tỉ lệ đó có ý nghĩa gì? 2) Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2mol SO2, 0,5mol CO2, 0,75mol N2 a. Tính thể tích hỗn hợp khí A(đktc) ? b. Tính khối lượng của hỗn hợp ( biết S=32, C=12, N=14, O=16) 3) Cho 130g kẽm tác dụng với axit clohidric HCl , thu được 272g kẽm clorua ZnCl2 và 4g khí hidro a. Lập PTHH ? b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ?. Trường THCS tri nang Nhóm Hóa. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM - NĂM 014-015 MÔN : HÓA 8.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> I-Trắc nghiệm: (4đ) A- 2đ 1c , 2d , 3a , 4c .. Mỗi câu đúng ghi 0,5đ. Ib , IIa , IIId , IVc. Đúng mỗi cặp ghi 0,25đ. B- 1đ C- 1đ II-Tự luận: (6đ) Câu 1)1,5đ. a. .4.Al + .3O2....  2Al2O3 Viết đúng mỗi ô trống ghi 0,25đ b. ...2.H2O  O2 + ...2H2....... a. 2K + 2 H2O  2KOH + H2 b. 4Na + O2  2Na2O 4nt 1pt 2pt -Cân bằng đúng mỗi phương trình : 0,5đ -Lập đúng tỉ lệ số nguyên tử hay phân tử : 0,5đ -Nêu đúng ý nghĩa của cặp tỉ lệ : 0,5đ. Câu 2) 1,5đ a- 1đ. -Tính được tổng số mol : 0,5đ - Tính đúng khối lượng hỗn hợp: 0,5đ b- 0,5đ - Tính đúng thẻ tích hỗn hợp : 0,5đ Câu 3) 3đ a- 1đ b- 2đ. - Lập đúng PTHH : 1đ nếu sai cân bằng trừ 0,5đ - Viết được công thức về khối lương: 1đ - Tính đúng khối lượng HCl tham gia : 1đ. I-Trắc nghiệm : (3đ) A)Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau (1đ) : 1-Dãy công thức hóa học sau đây toàn là hợp chất : a. H2O, O3, CO2, Na2O b. CuCl2 , Al2O3, MgO , O2 c. K2O , ZnO, H2SO4, CuO d. BaO , Mn , CO , SO3 2Khối lượng mol phân tử nitơ bằng : a. 14 b. 28 c. 14g d. 28g 3-Tỉ khối của A đối với H2 là 22. Vậy A là : a.SO2 b. SO3 c. CO2 d. NO2 4-Nguyên tố R hợp với oxi có CTHH là R 2O3.Trong CTHH nào sau đây R có hóa trị bằng hóa trị của R trong hợp chất trên : a. RCl3 b. RCl2 c. RCl d. R2Cl3 B) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoắc S ở cuối mỗi câu(1đ) : a. Trong nguyên tử số P bằng số e Đ S b. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất,thể tích mol chất khí bằng nhau. Đ S c. Khối lượng mol phân tử là khối lượng tính bằng gam của phân tử Đ S d. Số proton trong phân tử bằng số notron Đ S C) Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau(1đ) Quá trình biến đổi từ.........thành.............gọi là................ Chất ban đầu bị ..............trong phản ứng gọi...............hay.............chất mới sinh ra là.............. hay.................... II-Tự luận(7đ) : 1)Cho sơ đồ phản ứng sau(2đ) : a. Na + O2  Na2O b. K + H2O  KOH + H2 hãy lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2) Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2mol SO2, 0,5mol CO2, 0,75mol N2 a. Tính thể tích hỗn hợp khí A ? b. Tính khối lượng của hỗn hợp ( biết S=32, C=12, N=14, O=16) 3) Cho 130g kẽm tác dụng với axit clohidric HCl , thu được 272g kẽm clorua ZnCl2 và 4g khí hidro a. Lập PTHH b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ? c. Tính % khối lượng của các nguyên tố trong ZnCl2 ( Biết Zn = 65, Cl=35,5 ) ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM i-Trắc nghiệm(3đ) ACâu/Đáp án a Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Ba Đ. b. c x. d x. x x b Đ. c S. d S. C) Chất này, chất khác , Phản ứng hóa học, biến đổi, chất tham gia , chất phản ứng, sản phẩm , chất tạo thành II-Tự luận(7đ) Câu 1)2đ -Cân bằng PTHH đúng mỗi câu 1đ -Viết đúng tỉ lệ được 1đ Câu 2) 2đ a. Tính đúng thể tích theo CT : V = n.22,4 ghi 1đ b. Tính khối lượng đúng : mhh = mCO2+ mSO2 + mN2 ghi 1đ Câu 3) 3đ a. Lập đúng PTHH ghi 1đ b. Tính được khối lượng của HCl theo định luật BTKL ghi 1đ c. Tính được %Zn ghi 0,5đ và % Cl ghi 0,5đ. Tuần : 19 Tiết : 37. CHƯƠNG IV :. OXI- KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI. Ngày soạn : 9/1/015 Ngày giảng :15/1/015.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Biết được trong đkbt oxi là chất khí không màu,không mùi,ít tan trong nước,nặng hơn không khí  Khí oxi là đơn chất rất hoạt động nhất là ở nhiệt độ cao :Tham gia phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất,Trong các PƯHH oxi có hóa trị II  Rèn luyện kĩ năng viết PTHH,nhận biết được khí oxi,biết cách sử dubgj đèn cồn và cách đốt một số hóa chất II-Chuẩn bị :  Hóa chất : Oxi,lưu huỳnh , photpho đỏ  Dụng cụ : Đèn cồn , thìa đốt, diêm III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : GV đặt câu hỏi : -Trong vỏ trái đất nguyên tố nào phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm -Hãy viết KHHH , CTHH và NTK, PTK của oxi -Ở dạng đơn chất oxi có nhiều ở đâu ? -Ở dạng hợp chất oxi có nhiều ở đâu ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi Cho hs quan sát lọ đựng khí oxi và yêu cầu hs trả lời : -Trạng thái ,màu sắc , mùi của khí oxi( hướng dẫn hs dùng tay phẩy nhẹ khí vào mũi để nhận xét mùi) Yêu cầu hs nêu thêm những tính chất vật lí khác trong sgk -Trả lời câu hỏi nêu trong sgk (phầnI) Hoạt động3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi Hướng dẫn hs làm các thí nghiệm sau : 1. Cho hs đọc phần thí nghiệm 1a/81sgk -GV hướng dẫn các em làm thí nghiệm : cách đốt S trong không khí và trong oxi, cách sử dụng đèn cồn... -Cho hs tiến hành làm thí nghiệm, quan sát và trả lời câu. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Oxi HS dựa vào kiến thức trong bài 5 để trả lời :. Oxi. KHHH : CTHH : NTK : PTK :. O O2 16 32. KHHH : O CTHH : O2 NTK : 16 PTK : 32 -Dạng đơn chất : có nhiều trong không khí -Dạng hợp chất : Trong nước, Đất... HS quan sát theo hướng dẫn của GV và trả lời : -Chất khí ,không màu,không mùi -Nặng hơn không khí , tan rất ít trong nước, hóa lỏng ở -1830C. I-Tính chất vật lí của oxi : Chất khí không màu,không mùi,ít tan trong nước,nặng hơn không khí,hóa lỏng ở-1830C(có màu xanh nhạt). II-Tính chất hóa học của oxi :. Đọc Nghe hướng dẫn Làm thí nghiệm đốt cháy S trong không khí và trong lọ đựng oxi theo hướng dẫn của GV, quan sát hiện tượng và trả. 1.Tác dụng với phi kim :.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> hỏi : So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và cháy trong không khí ? sản tạo thành là gì ? Viết PTHH và nêu trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm ? 2.Cho hs đọc phần thí nghiệm1b/sgk và cách tiến hành như thí nghiệm 1a Yêu cầu hs nêu , so sánh các hiện tượng quan sát được , giải thích và viết PTHH ? Qua 2 thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ?. lời : a)Với lưu huỳnhLưu huỳnh S cháy trong lọ đựng oxi sáng đioxit(khí sunfurơ) 0 hơn, có khí không màu tạo t thành và có mùi hắc, khí đó là S + O2  SO2 lưu huỳnh đioxit : SO2 (r) (k) (k) S + O2  SO2 (r) (k) (k) b)Với photphoĐi-photphopenta-oxit : 0 HS tiến hành như các bước trên t và viết PTHH : t0 4P + 5O2  2P2O5 4P + 5O2  2P2O5 (r) (k) (r) (r) (k) (r) *Kết luận : Oxi tác dụng được với một số phi kim nhất là ở nhiệt độ cao. Hoạt động4 -Củng cố : Oxi có thể tác dụng với mọtt số phi kim khác như hidro, cacbon.Em hãy viết PTHH xảy ra ? Trong các phản ứng hóa học được viết trên em cho biết oxi trong các hợp chất có hóa trị bao nhiêu ? -Dặn dò: Học bài , làm các bài tập sgk / 84.Nghiên cứu tiếp phần 2-3 trang 86 sgk Tuần : 19 Tiết : 38. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo). Ngày soạn : 10/1/08 Ngày giảng :18/1/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 37 II-Chuẩn bị :  Hóa chất : Khĩ oxi, dây sắt(dây phanh xe đạp),que đóm  Dụng cụ : đèn cồn , diêm III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Nêu tác dụng của oxi với S HS trả lời câu hỏi và với P ? viết PTHH ? Hoạt động2 :Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại GV cho hs đọc cách tiến hành HS đọc và nghe GV hướng dẫn II-Tính chất hóa của oxi : thí nghiệm GV hướng dẫn hs lần lượt thực HS làm thí nghiệm và quan sát 2)Tác dụng với kim loại : hiện các thao tác và yêu cầu hs trả lời câu hỏi : trả lời câu hỏi : * Với sắt Sắt từ oxit o -Đưa sợi dây sắt vào lọ oxi có -Không có hiện tượng gì t hiện tượng gì ? 3Fe + 2O2  Fe3O4 -Đốt cục than nhỏ gắn trên đầu ( r) (k) (r) sợi dây sắt đốt nóng đỏ rồi đưa nhanh vào loc đựng oxi em -Đầu sợi dây sắt cháy sáng chói nhận thấy dấu hiệu ? và bắn ra xung quanh các hạt Em hãy giải thích hiện tượng màu nâu đó là Sắt từ oxit :.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> o quan sát được ? chất tạo thành Fe3O4 t là gì ? hãy viết PTHH ? 3Fe + 2O2  Fe3O4 (r) (k) (r) Hoạt động3 :Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất : HS đọc và trả lời : Cho hs đọc 3/11sgk và hỏi : 3)Tác dụng với hợp chất : Oxi tác dụng với hợp chất nào ? -Khí mê tan : CH4 o và sản thu được là những chất -Sản phẩm : Khí cacbonic và t nào ? CH4 + O2  CO2 + 2H2O nước Viết PTHH ? - PTHH : (k) (k) (k) (h) o t. Qua các thí nghiệm đã học ở CH4 + O2  CO2 + 2H2O tiết trước và tiết này em rút ra (k) (k) (k) (h) két luận gì về tính chất hóa học của khí oxi ? *Kết luận : Khí oxi là đơn chất * Kết luận : SGK hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Hoạt động4 -Củng cố : Gọi hs viết phương trình phản ứng giưa x oxi với : nhôm, đồng , natri , C2H4 Gọi hs lên bảng làm bài tập 3/84 sgk Hướng dẫn bài tập 4 sgk -Dặn dò: Học bài , làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập Chuẩn bị bài học tiếp theo : Sự oxi hóa-phản ứng hóa hợp-ứng dụng của oxi. Tuần :20 Tiết : 39. SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Sự oxi hóa một chất là gì ?. Ngày soạn :14/1/08 Ngày giảng :21/1/07.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>  Biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?  Khái niệm phản ứng hóa hợp ?biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?  Ứng dụng của khí oxi là để đốt cháy và hô hấp của sinh vật II-Chuẩn bị : Tranh vẽ ứng dụng của oxi III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của oxi ? Hs trả lời và nhận xét viết phương trình hóa học minh họa ? Hoạt động2 : Gọi hs viết phương trình hóa Cho ví dụ học trong đó oxi tác dụng với 1 đơn chất và oxi tác dụng với 1 3Fe + 2O2  Fe3O4 I.Sự oxi hóa : hợp chất ? CH4 + O2  CO2 + 2H2O Em hãy cho biết trong 2 PTHH Sự tác dụng của một chất với trên có điểm gì giống nhau và Chất tham gia có 1 chất là oxi oxi gọi là sự oxi hóa khác nhau(về chất tham gia và chất tạo thành) ? =>sự oxi hóa là sự tác dụng của =>các PƯHH trên gọi là sự oxi oxi với các chất khác hóa.Vậy sự oxi hóa một chất là gì ? Hoạt động3 : Treo bảng viết như sgk và yêu cầu hs nêu nhận xét và trả lời câu hỏi : -Số lượng các chất tham gia và sản phẩm trong các PTHH -Có bao nhiêu chất đã tham gia Giống nhau đều có 2 chất tham và sản phẩm sau phản ứng điều gia và 1 chất tạo thành ( số chất kiện PƯ xảy ra ?các pư trên có tham gia là 2 trở lên) gì giống nhau ? II.Phản ứng hóa hợp : =>Các phản ứng trên gọi là PƯHH .Vậy PƯHH là gì ? Phản ứng hóa hợp là PƯHH GV các puhh trên tỏa nhiệt trong đó có 1 chất mới tạo Cho hs đọc sgk thành từ 2 hay nhiều chất ban Phản ứng hóa hợp là PUHH đầu Hoạt động4 : trong đó có 1 chất mới tạo GV sử dụng bảng ứng dụng của thành từ 2 hay nhiều chất ban oxi và hỏi : đầu -Hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em thấy được trong cuộc sống ? HS nêu những ứng dụng của Oxi được ứng dụng quan trong oxi dựa vào bảng và kiến thức trong những lãnh vực lớn nào ? thực tế trong cuộc sống để trả Cho đọc thông tin sgk và trả lời cac câu hỏi lời : -Oxi có vai trò gì đối với con Oxi được sử dụng trong 2 lãnh người và động vật ? III.Ứng dụng của oxi : vực quan trong là : -Trong trường hợp nào phải -Sự đốt cháy nhiên liệu Khí oxi cần cho : dùng oxi trong bình đặc biệt ? -Sự hô hấp -Tại sao không đốt trực tiếp 1)Sự hô hấp của người và động.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> axetilen trong không khí ? Trong sản xuất gang thép oxi HS trả lời theo sgk có tác dụng gì ? -Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp để làm gì ?. vật 2) Sự đốt mhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động5 : -Củng cố : Viết PTHH và cho biết puhh nào thuộc loại phản ứng hóa hợp? Al + O2 ? CaO +H2OCa(OH)2 4Al + 3O2 2Al2O3 (1) CaCO3 CaO + CO2 -Dặn dò : Học bài, làm bài tập. Soạn bài CaO +H2OCa(OH)2 (2) oxit (ôn lại bài CTHH và hóa CaCO3 CaO + CO2 trị) Phản ứng 1,2 là phản ứng hóa hợp. Tuần :20 Tiết : 40. OXIT. Ngày soạn : 18/1/08 Ngày giảng :25/1/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Định nghĩa oxit : là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.Biết CTHH của oxit và cách gọi tên oxit  Oxi gồm 2 loại là oxit axit và oxit bazơ cho ví dụ minh họa  Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit II-Chuẩn bị :Nghiên cứu sgk ,sgv HS ôn lập CTHH của hợp chất III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ HS trả lời câu hỏi minh họa bằng PTHH? 2 hs mang vở bài tập lên bảng Kiểm tra vở bài tập 2 hs Hoạt động2 : tìm hiểu oxit ? I.Định nghĩa : Từ các phản ứng học sinh viết trên Oxit là hợp chất của 2 nguyên GV giới thiệu các sản phẩm Nhận xét : tố,trong đó có 1 nguyên tố là thuộc lọai oxit. Hợp chất có 2 nguyên tố và oxi Em nhận xét gì về thành phần luôn luôn có nguyên tố oxi Ví dụ : CuO, SO3, Fe2O3.....

<span class='text_page_counter'>(78)</span> các nguyên tố trong các hợp Oxit là hợp chất của 2 nguyên chất đó. Vậy em hãy cho biết tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxit là gì ? oxi Hoạt động2 :Lập CTHH của oxit ? Nêu lại qui tắc về hóa trị đối với hợp chất hai nguyên tố Đối với oxit em nhận xét gì về thành phần các nguyên tố trong công thức oxit ?. Qui tắc hóa trị : trong hợp chất có 2 nguyên tố tích chỉ số với hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia Đối với oxit thì nguyên tố kia là oxi : a II AxOy a . x = II.y. Nguyên tố còn lại là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi Hoạt động3 : kim Em thấy thành phần nguyên tố Chia 2 loại : trong oxit luôn có oxi còn -oxit của phi kim nguyên tố còn lại thuộc loại gì ? -oxit của kim loại vậy em thử phân loại oxit ? HS nghe quan sát. II.Công thức : CTHH của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M(có hóa trị n) kèm chỉ số x của nó theo đúng qui tắc hóa trị : II.y = n. X. III.Phân loại : 1)Oxit axit : -Oxit axit : thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit Ví dụ : Ví dụ : SO3axit tương ứng : axit GV giới thiệu có 2 loại oxit là -Oxit axit : SO3,CO2,P2O5 sunfuric H2SO4 -oxit axit : thường là oxit của *SO3axit tương ứng : axit 2)Oxit bazơ : phi kim và tương ứng với 1 axit sunfuric H2SO4 -Oxit bazơ : là oxit của kim loại -oxit bazơ : là oxit của kim loại -Oxit bazơ : Na2O, CaO, Al2O3 và tương ứng với 1 bazơ và tương ứng với 1 bazơ *Na2Obazơ tương ứng :natri Na2Obazơ tương ứng :natri Em hãy nêu ví dụ ? GV hướng hidroxit NaOH hidroxit NaOH dẫn cho hs nắm được axit hay bazơ tương ứng với oxit HS nghe và theo dõi HS đọc : Hoạt động4 : IV.Cách gọi tên : Hướng dẫn hs đọc tên oxit : 1) Tên oxit bazơ = tên kim Tên oxit = tên nguyên tố + oxit CO : cac bon oxit loại(kèm hóa trị nếu có nhiều +Nếu KL có nhiều hóa trị : Na2O : natri oxit hóa trị) + oxit Tên oxit bazơ= Tên KL(kèm CO2 : cacbn đioxit Ví dụ : HT)+ oxit SO2 :lưu huỳnh đioxit Na2O : natri oxit =Nếu PK nhiều HT : SO3 : lưu huỳnh tri oxit FeO : sắt (II)oxit Tên oxit axit= Tên PK(kèm tiền P2O5 : đi-phopho-pen- ta -oxit Fe2O3 :Sắt (III) oxit tố chỉ nguyên tử PK)+oxit(tiền FeO : sắt (II)oxit 2) Tên oxit axit= Tên PK(kèm tố chỉ số nguyên tử oxi) Fe2O3 :Sắt (III) oxit tiền tố chỉ nguyên tử PK) Gọi hs lần lượt đọc tên các oxit +oxit(tiền tố chỉ số nguyên tử sau : oxi) CO , CO2,SO2,SO3,P2O5 Ví dụ : Na2O, FeO, Fe2O3 SO2 :lưu huỳnh đioxit SO3 : lưu huỳnh tri oxit P2O5 : đi-phopho-pen- ta -oxit. Hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Củng cố :Gọi hs làm bài tập1/91.Cho hs khác nhận xét sửa sai Lập CTHH và xếp loại oxit : Canxi oxit, nhôm oxit, Điphotpho pentaoxit , lưu huỳnh tri oxit, kali oxit -Dặn dò: Học bài. Làm bài tập sgk . Chuẩn bị bài :Điều chế oxi – phản ứng phân hủy Tuần :21 Tiết : 41. ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. Ngày soạn : 24/1/07 Ngày giảng :29/1/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm, cách sản xuất oxi trong công nghiệp  Khái niệm phản ứng phân hủy và cho được ví dụ minh họa  Củng cố khái niệm về chất xúc tác  Rèn luyện kĩ năng quan sát ,thao tác thí nghiệm, sử dụng đèn cồn hóa chất  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoa shọc và tính theo PTHH II-Chuẩn bị :  Hóa chất : KMnO4 , KClO3 , MnO2  Dụng cụ : đèn cồn , ống nghiệm , ống dẫn khí ,chậu thủy tinh , diêm , môi , kẹp ống nghiệm , giá sắt , que đóm  GV làm trước thí nghiệm III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Oxit là gì ? cho ví dụ và đọc tên ? HS trả lời Oxit chia làm mấy loại ?oxit nào sau đây không phải là oxit bazơ : Na2O , SO3 , Mn2O7, -Không phải là oxit bazơ : Al2O3. SO3 , Mn2O7 Hoạt động2 : Những chất nào có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí Kể ra 2 chất : KMnO4 , I.Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?( Kể những chất mà KClO3 nghiệm : trong thành phần có oxi) +Bằng cách đun nóng những GV cho hs quan sát lọ đựng : hợp chất giàu oxi và dễ bị phân KMnO4 và KClO3 và giới thiệu HS quan sát và theo dõi hủy ở nhiệt độ cao như kali đây là 2 chất giàu oxi và dễ bị clorat (KClO3) hay kali phân hủy bởi nhiệt dùng để pemangnat (KMnO4) điều chế oxi trong PTN +PTHH : 0 Cho hs đọc cách tiến hành thí t nghiệm, GV hướng dẫn hs cách HS quan sát thao tác mẫu của 2KClO3  2KCl+3O2 lắp ráp thí nghiệm, cách dùng GV đèn cồn, cách đun nóng , cách +Cách thu khí : thu khí.... -Làm thí nghiệm theo nhóm và  Cho oxi đẩy nước Yêu cầu hs quan sát nêu hiện nêu hiện tương, nhận xét :  Cho oxi đẩy không khí tượng,nhận xét ,viết phương trình phản ứng ? -Có khí sinh ra làm que đóm bùng cháy sáng đó là khí oxi PTHH :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> t. 0. Nêu phương pháp điều chế oxi 2KClO3  2KCl+3O2 trong phòng thí nghiệm ? Có mấy cách thu khí oxi ? dựa HS nêu vào đâu mà thu như vậy ? -Có 2 cách thu : -Đẩy nước -Đẩy không khí Dựa vào oxi nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước Hoạt động3 : Trong công nghiệp sản xuất oxi từ 2 nguyên liệu trên được -Không được vì nguyên liệu II.Sản xuất oxi trong công không ? vì sao ? nghiệp : đắc tiền,giá sản phẩm sẽ cao Có thể tiến hành sản xuất oxi 1)Từ không khí : bằng cách đung nóng nước 2)Từ nước hoặc không khí như trong pTN -Không - vì nước và không khí được không ? vì sao ? rất bền vững Vậy trong công nghiệp sản xuất oxi như thế nào ? Cho hs đọc sgk phầnII -HS đọc phần này ở sgk t0. Hoạt động4 : 1) 2KClO32KCl+3O2 t0 GV treo bảng phụ : 2 )KMnO K  4 2MnO4+MnO2 +O2 -Hãy điền vào chỗ trống các t0 cột ứng với các phản ứng 3) CaCO3  CaO + CO2 Trên được gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân hủy là gì ? Gọi hs cho một phản ứng phân PƯHH Số chất Số chất PƯ SP hủy khác ? 1 1 2 Trong phản ứng phân hủy 2 1 3 KClO3 chất MnO2 có vai trò 3 1 2 gì ?. III.Phản ứng phân hủy : Là phản ứng hóa học trong đó có nhiếu chất mới được tạo thành từ một chất ban đầu 2H2O . 2H2 + O2. Hoạt động5 : -Củng cố : Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN ? viết PTHH và trình bày cách thu khí oxi ? Làm bài tập 3/94 -Dặn dò: Học bài . Làm bài tập 2,4,5,6 sgk/94 . Soạn bài Không khí sự cháy. Tuần :21 Tiết : 42. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY. Ngày soạn: 25/1/08 Ngày giảng :31//08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Không khí là hỗn hợp gồm mhiều chất khí , thành phần theo thể tích gồm 78% nitơ,21% oxi và 1% các khí khác  Khái niệm về sự oxi hóa chậm và sự cháy ?  Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy ?  Rèn luyện kĩ năng quan sát, biết dập tắt sự cháy ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>  Có ý thức giữ gìn không khí trong lành,tránh ô nhiễm II-Chuẩn bị :  Dụng cụ : bảng phụ, chậu nước ,diêm , đền cồn, ống thủy đốt,que đóm  Hóa chất : photpho đỏ III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : -Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN ? viết PTPƯ ? 2 học sinh trả lời câu hỏi -Thế nào là phản ứng phân hủy ?hãy cho 2 ví dụ minh họa ? Hoạt động2 :HDHS tìm hiểu thành phần của không khí Quan sát hiện tượng và trả lời : -GV làm thí nghiệm biểu diễn về thành phần của không khí Yêu cầu hs quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi : Khi P cháy mực nước trong ống -Mực nước trong ống dâng lên thay đổi thế nào ? từ từ -Chất gì đã tác dụng với P tạo -Oxi đã tác dụng với P tạo thành khói trắng sau đó thành thành P2O5 bột và tan trong nước ? -Mực nước đã dâng lên đến -Mực nước dâng lên đến vạch vạch số 2 của ống số mấy ? điều đó cho em biết tỉ -Điều đó cho biết oxi chiếm 1/5 lệ về thể tích oxi trong không thể tích của không khí khí là bao nhiêu ? -Còn 4/5 thể tích còn lại chủ -Tỉ lệ chất khí còn lại ống yếu là khí nitơ- vì khí này chiếm bao nhiêu thể tích ? khí không duy trì sự cháy và sự đó chủ yếu là khí gì ? vì em sống biết ? *Kết luận :Thành phần của +Qua thí nghiệm em rút ra không khí thành phần không khí như thế nào ? HS đọc sgk Cho hs đọc kết luận sgk HS nêu dẫn chứng : Hoạt động3 : -Sự có mặt của nước,khí Ngoài oxi và nitơ trong KK còn cacbonic trong không khí : chứa những chất nào khác ?em -Những giọt nước xuất hiện hãy nêu những dẫn chứng ngoài thành cốc nước đá hay chứng tỏ chúng có trong không hiện tượng sương mù khí ? - Ở hố vôi xuất hiện lớp màng. tinh không đáy,nut cao su có thìa. Nội dung ghi bảng. I.Thành phần của không khí : 1)Thành phần của không khí : Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% nitơ 21% oxi 1% các khí khác (khí cacbonic,hơi nước,khí hiếm). Là do khí CO2 có trong không 2)Bảo vệ không khí trong lành khí đã tác dụng với vôi tránh ô nhiễm : (sgk) Hoạt động4 : -Thế nào gọi là không khí bị ô nhiễm ?không khí bị ô nhiễm có hại như thế nào ?. -Không khí ônhiễm là không khí có lẫn các khí độc như CO2,CO,bụi , khói... -KK ô nhiễm làm tổn thọ đến sức khỏe con người,đến các.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Em hãy thảo luận : làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm ? Cho hs đọc sgk. công trình xây dựng... -Thảo luận và nêu các biện pháp -Hs đọc sgk. Hoạt động5 : -Củng cố : Làm bài tập 1,2,7 sgk/99 Hướng dẫn : bài 7 -Dặn dò: Học bài Soạn bài : Phần còn lại của bài. Tuần :22 Tiết : 43. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY. Ngày soạn : 3/2/015 Ngày giảng : 13/2/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Giống tiết trước II-Chuẩn bị :Bảng phụ , hệ thống câu hỏi III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra 15 phút Hoạt động2 : 2 hs trả lời Sự cháy và sự oxi hóa chậm : Trong tác dụng của ôxi với. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> các đơn chất như Fe, S..hay hợp chất như CH4,em thấy có hiện tượng gì xảy ra ? Đó gọi là sự cháy . Vậy sự Trả lời : (Học sinh thảo luận II.Sự cháy và sự oxi hóa cháy là gì ? nhóm và trả lời) chậm : Sự cháy một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và -Có tỏa nhiệt và phát sáng 1)Sự cháy : khác nhau ? Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng Vì sao nhiên liệu cháy trong -Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn cháy nhiệt và phát sáng trong không khí ? -Giống : Đều là sự oxi hóa -Khác : Cháy trong oxi xảy ra mạnh hơn và tỏa nhiệt lớn hơn -GV giới thiệu các đồ vật bằng -Do chất cháy tiếp xúc với oxi sắt, thép để lâu ngày bị gỉ, hiện nhiều hơn và phần nhiệt tỏa ra 2)Sự oxi hóa chậm : tượng hô hấp, đó chính là sự không bị tiêu hao để đốt nóng Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa oxi hóa chậm. Vậy sự oxi hóa nitơ có tỏa nhiệt nhưng không phát chậm là gì ? sáng Sự cháy và sự oxi hóa chậm HS nghe và trả lời : có gì giống và khác nhau ? Thế nào là sự tự bốc cháy ? -Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát Hoạt động3 : sáng Điều kiện phát sinh và dập tắt -Giống : đều là sự oxi hóa sự cháy -Khác : có phát sáng và không Trước khi P tác dụng với oxi phát sáng em phải làm gì ? Vì sao khi đót P ngoài không -HS trao đổi rồi trả lời 3)Điều kiện phát sinh sự khí rồi đưa vào ống đậy chặt cháy : -nút thì P tắt ? -Chất phải nóng đến nhiệt độ Vậy em hãy cho biết điều kiện -Phải đốt nóng trước cháy phát sinh sự cháy là gì ? Từ điều kiện phát sinh sự cháy -Phải cung cấp đủ oxi cho sự em hãy cho biết cách dập tắt sự cháy cháy như thế nào ?. -Do không còn oxi trong ống. 4)Dập tắt sự cháy :. Có bắt buộc thực hiện đồng thời cả 2 biện pháp không ? HS nêu điều kiện phát sinh sự Thực hiện 1 trong 2 biện pháp : cháy giống sgk -Hạ nhiệt độ của chất cháy HS tiếp tục nêu cách dập tắt sự xuống dưới nhiệt độ cháy cháy -Cách li chất cháy với oxi -Không bắt buộc. Hoạt động4.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Củng cố : Gọi học sinh làm bài tập 5, 6 bên dưới bài học Hướng dẫn : Bài 5 trả lời theo điều kiện phát sinh sự cháy Bài6 : Để cách li oxi với chất cháy Không dùng nước vì nước nặng hơn dầu, xăng lại không tan nên đẩy dầu, xăng nổi lên trên và làm đám cháy loan rộng hơn -Dặn dò: Học bài . Làm bài tập 7/ 99 sgk. Ôn tập các kiến thức cần nhớ trong bài luyện tập ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT : *Chọn câu đúng nhất Câu 1. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ? A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 B. CaO, SO2, N2O5, P2O5 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4. Câu 2. Có các chất sau đây: SO3 , P2O5 , CuO, SiO2, Fe2O3, CO2. Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit? A. SO3, P2O5, SiO2, CO2 B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2 C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3 D. SO3, P2O5, CuO, CO2. Câu3. Nguyên liệu dùng để điều chế khí O2 trong PTN là: a) H2O b) MnO2 c) KMnO4 d) cả abc Câu4. Không khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N2 , 21% O2, 1% các khí khác A)Sai B) Đúng Câu5. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC Câu6. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. A. 22,4l B. 3,36l C.33,6l D. 33l Câu7. Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành: A) Fe2O3 B) Fe3O4 C)FeO D) Cả ABC Câu8. Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm : A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Cả ABC Câu 9(2đ). Tìm công thức hoá học đúng ở cột B ghép với cột A sao cho hợp lí,rồi ghi vào cột C Cột A 1. Cu (II) với O 2. Al (III) với O 3. C(IV) với O 4. Na(I) với O. Cột B a) Al2O3 b) Cu2O2 c) CO2 d) Al3O2 e) CuO g) Na2O. cột C 1…e…… 2 a…… 3…c…… 4…g…….

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần :22 Tiết : 44. BÀI LUYỆN TẬP 5. Ngày soạn : 4/2/015 Ngày giảng :14/2/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Củng cố hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV  Rèn luyện kĩ năng tính toán theo CTHH và PTHH  Vận dụng các khái niệm để khắc sâu ,giải thích các hiện tượng II-Chuẩn bị : Gảng phụ , phiếu học tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ? ví dụ ? Hoạt động2 : Phát phiếu học tập : 1)Tính chất hóa học của oxi 2)Ứng dụng của oxi 3)Điều chế oxi trong PTN 4)Sự oxi hóa ? 5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ? 6)Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? 7)Thành phần của không khí ? Cho hs thảo luận để trả lời tùng câu hỏi. Thảo luận nhóm để trả lời Mỗi nhóm cử đại diện 1 em trả lời 1 câu hỏi I.Kiến thức cần nhớ : H S khác nhận xét. 1)Tính chất hóa học của oxi 2)Ứng dụng của oxi 3)Điều chế oxi trong PTN 4)Sự oxi hóa ? 5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ? 6)Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ? 7)Thành phần của không khí ?. GV kết luận tổng quát về oxi Hoạt động 3 : Bài tập 1/100sgk nhóm 1-2. Bài tập3/101/sgk nhóm 3-4. Bài tập 5/101 làm việc cá nhân. Nhóm 1 viết và đọc tên sản 2 phương trình đầu Nhóm 2 phương trình sau CO2 : Cacbon đi oxit P2O5 : Đi photpho pen ta oxit H2O : Nước Al2O3 : Nhôm oxit Bài 3 : Nhóm 3 : Các oxit bazơ : Na2O : Natri oxit MgO : Magiê oxit Fe2O3 :Sắt (III) oxit Nhóm 4 : Các oxit axit : CO2, SO2, P2O5 HS trả lời : A) Đ B) S C) S D) Đ E) S G) Đ 1HS trả lời :. II.Bài tập : Bài tập 1sgk trang 100. Bài tập 3,5,6,8 sgk trang 101.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài 6/101 gọi 1 hs trả lời Gọi hs khác nhận xét. -phản ứng phân hủy : a,c,d -phản ứng hóa hợp : b. Thể tích oxi cần dùng : 20x100 = 2000(ml) Vì hao hụt 10% nên thể tích oxi Bài tập8/101sgk cho hs thảo cần điều chế : luận và làm trên bảng nhóm 2000x90%=2222(ml) Số mol oxi cần điều chế : nO2 = 2222 : 22400 = 0,099(mol) PTPƯ điều chế oxi : 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 2mol 1mol 2x0,99mol 0,099mol. Vậy khối lượng KMnO4 cần dùng : mKMnO4=2x0,99x158=31,346(g) Hoạt động4 -Dặn dò:. Tuần :23 Tiết : 45. Ôn lại các kiến thức đã học trong chương đã được ôn tập Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài thực hành. Thực hành: ĐIỀU CHẾ -THU KHÍ VÀ THỬ TÍNH Ngày soạn : 9/2/015 Ngày giảng :19/2/015 CHẤT CỦA OXI. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi  Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, cách thu khí, nhận ra khí oxi II-Chuẩn bị : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá sắt,giá ống nghiệm,nút cao su,ống dẫn,đèn cồn,chậu thủy tinh ,thìa , que đóm ,lọ thủy tinh Hóa chất : KMnO4 , lưu huỳnh III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : -Cho hs nêu mục tiêu của bài thực hành -Kiểm tra dụng cụ , hóa chất -Cho KMnO4 vào đáy ống Thí nghiệm 1 : Điều chế và Hoạt động2 :HDHS điều chế và nghiệm,đặt miếng bông gần thu khí oxi :.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> thu khí oxi Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm GV hướng thêm thao tác lắp ráp dụng cụ và cách đun nóng . Chú ý rút ống dẫn khí ra khỏi nước trước khi tắt đèn cồn Cho hs các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn GV theo dõi và yêu cầu hs quan sát hiện tượng, nhận xét ,trả lời câu hỏi và viết PTHH ?. miệng ống nghiệm,đậy nút có a)Cách tiến hành : ống dẫn khí xuyên qua,đầu kia b)Hiện tượng quan sát được : của ống dẫn cho sâu vào ống c)Nhận xét ,PTHH nghiệm để thu khí oxi (cho vào ống nghiệm đựng đầy nước úp trong chậu nước) -Đặt ống vào giá đỡ sao cho miệng ống hơi chúc xuống dưới -Đun đều khắp ống nghiệm ,sau đó tập trung đun ở đáy ống -Thử oxi bằng que đóm đỏ Trả lời và viết PTHH : -Nhằm cản bụi thuốc tím Đặt bông gần miệng ống -Tránh hiện tượng nước rơi nghiệm để làm gì ? xuống đáy ông làm vỡ ống Vì sao đáy ông nghiệm để cao nghiêm hơn miệng một chút ? -Để nước khỏi tràn vào ống Vì sao rút ống dẫn khí ra khỏi nghiệm t0 nước tắt đèn cồn ? 2KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2. Hoạt động3:Đốt cháylưu huỳnh trong không khí và trong oxi Gọi hs trình bày cách tiến hành Cho hs làm thí nghiệm Yêu cầu hs quan sát , nhận xét , viết PTHH ?. Hoạt động4. HS trình bày cách tiến hành như sgk Hiện tượng : S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh mờ còn cháy trong oxi sáng hơn nhiều Nhận xét S cháy trong không khí hay trong oxi tạo thành khí SO2 t0 S + O2  SO2. Thí nghiệm2 : Đốt chất s trong không khí và trong oxi : a)Cách tiến hành : b)Hiện tượng quan sát được : c)Nhận xét ,PTHH không khí và trong oxi :. -Dặn dò: Ôn tập kiến thức trong chương, làm các bài tập trong sgk Tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần 23 Tiết 26. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn: 11/2/015 Ngày giảng: 20/2/015. I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học trong  chương IV Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...........  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I.Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu em chọn đúng: Câu1)Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau: a/ Nặng hơn không khí b/ Nhẹ hơn nước c/ Ít tan trong nước d/ cả abc Câu 2) Dãy CTHH sau toàn là oxit: a/ CaO , Fe2O3, SO3 b/ Na2O , MgO ,K2CO3 c/ CO2 , O3 , P2O5 d/ a và c Câu 3) Nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN là: a/ K2MnO4 b/ KMnO4 c/ KClO4 d/ cả abc Câu 4) Phân hủy 0,2mol KClO3 ,thể tích khí oxi (đktc) thu được là: a/ 11,2l b/ 4,48l c/ 6,72l d/22,4l Câu 5 ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối mỗi câu: Cho biết CTHH các chất: P2O5, SO2 , KMnO4, CaO, CO2,Al2O3 , NaOH a/ Các chất trên đều là oxit Đ S b/ Chỉ có 5 oxit trong các chất trên Đ S c/ Chỉ có Al2O3 , P2O5 là oxit bazơ Đ S d/ Chỉ có SO2, P2O5 ,CO2 là oxit axit Đ S Câu 6) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp A B Thứ tự nối a/ Sự cháy là sự oxi hóa 1/Sự oxi hóa a…… b/ Không khí bị ô nhiễm 2/ Là chất tinh khiết b…… c/Không khí là 3/ Ảnh hưởng đến sức khỏe c…… d/Sự tác dụng một chất với con người d…… oxi gọi là 4/ Hỗn hợp nhiều chất khí 5/Có tỏa nhiệt và phát sáng II.Tự luận: (6đ) Câu 1)(3đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau: a/ KClO3  ? + ? b/ KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + ? c/ Al + ?  Al2O3 d/ CH4 + O2  ? + ? 1- Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH? 2- Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? vì sao? Câu 2) (3đ) Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong oxi. Hãy tính : a) Thể tích oxi(đktc) phản ứng? b) Khối lượng sản phẩm tạo thành? (Biết P = 31 , O = 16 ) ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: (4đ) Câu 1 Đáp án c Điểm 0.5đ. 2 a 0.5đ. 3 b 0.5đ. II.Tự luận: (6đ) Câu 1) Viết đúng 4 phương trình hóa học (2đ) Nhận dạng và giải thích được pư hóa hợp (1đ). 4 c 0.5đ. 5 SĐSĐ 1đ. 6 a5,b3,c4,d1 1đ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu2)Viết đúng PTHH và tính được số molP (1đ) Tính được thể tích oxi (1đ) Tính được khối lượng sản phẩm (1đ). Tuần :24 Tiết : 47. HIĐRO – NƯỚC TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO. CHƯƠNG V :. Ngày soạn : 18/2/015 Ngày giảng :26/2/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro, biết hốn hợp khí hidro và oxi là hốn hợp nổ  Những ứng dụng quan trọng của hidro  Rèn luyện kĩ năng viết PTHH , Biết cách điều chế và thu khí II-Chuẩn bị :  Dụng cụ : -Bình kíp đơn giản -Ống dẫn khí -Ống nghiệm -Cốc thủy tinh -Lọ đựng khí oxi -Đèn cồn  Hóa chất : -Kẽm viên.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Dung dịch HCl III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hoạt động2 Gọi hs ghi : KHHH , CTHH , NTK , PTK của hidro ? Cho hs quan sát lọ đựng khí hidro Em hãy phát biểu tính chất vật lí của hidro ? Hướng để các em biết thêm những tính chất khác : nhẹ hơn không khí , ít tan trong nước... Hoạt động3 Cho hs tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm sgk Làm thí nghiệm biểu diễnyêu cầu hs quan sát hiện tượng và viết PTHH ? (Cho các em trả lời các câu hỏi : -Cốc thủy tinh trước và sau phản ứng ntn ? -Mức độ cháy của hidro trong oxi ntn ? -Khi đốt cháy trong bình chứa oxi,trong thành lọ có gì xuất hiện ? Trước khi đốt phải làm gì ? vì sao Cách thử hidro tinh khiết ntn ? Có hiện tượng gì khi không tinh khiết ?Khi nào khí hidro được xem là tinh khiết ? Đốt khí hidro tinh khiết ngoài không khí rồi đưa vào lọ chứa khí oxi em có nhận xét ntn ? sau đó cho hs viết PTHH) Giơí thiệu tính chất còn lại giờ sau học. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. KHHH : H CTHH : H2 NTK : 1 PTK : 2 Quan sát và phát biểu : Khí không màu , không mùi, không vị Là khí nhẹ nhất trong các chất khí ,tan rất ít trong nước. I.Tính chất vật lí : Khí không màu , không mùi, không vị Là khí nhẹ nhất trong các chất khí ,tan rất ít trong nước. Nêu cách tiến hành thí nghiệm Trả lời :. II.Tính chất hóa học : 1)Tác dụng với oxi : Hidro cháy trong không khí hay trong oxi tạo thành nước. - Có hiện tượng sủi bọt -Cháy mạnh hơn -Có nước xuất hiện -Phải thử hidro có tinh khiết không ?. t0 2H2 + O2  2H2O. -Có tiếng nổ -Khi không còn tiếng nổ hoặc nổ nhỏ PTHH : 2H2 + O2  2H2O. Hoạt động4 -Củng cố : phát phiếu học tập : Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy 2,24l khí H2 trong oxi Hs thảo luận trả lời trên bảng phụ : PTHH : 2H2 + O2  2H2O 0,1 0,1.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Số mol H2 phản ứng : nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1(mol) Khối lượng H2O tạo thành : mH2O = 0,1. 18 = 1,8(g) -Dặn dò: Tuần 24 Tiết 48. Học bài . Đọc thêm bài đọc thêm sgk Soạn bài phần tiếp theo Ngày soạn :20/2/015 Ngày giảng :27/2/015. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 47 II-Chuẩn bị :  Tranh vẽ : Ứng dụng của hidro hình 53 sgk/111  Dụng cụ : Kẽm viên, đHCl, Đồng oxit  Dụng cụ : Ống nghiệm , ống dẫn khí , giá sắt,ống thủy t, đèn cồn, thìa... III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu tác dụng của hidro với oxi ? viết PTHH ? -Làm thế nào để biết khí hidro HS trả lời tinh khiết ? Hoạt động2 : Gọi học sinh đọc cách tiến hành thí nghiệm hidro tác dụng với HS đọc sgk đồng oxit HS quan sát thí nghiệm và phát biểu ; GV làm thí nghiệm biểu diễn yêu cầu hs quan sát hiện tựợng, -Hiện tượng : giải thích và viết phương trình +Có màu đỏ xuất hiện khi dẫn phản ứng ? khí hidro qua đồng oxit (Màu đen) được nung nóng +Bên trong thành ống nghiệm có nước hình thành -Giải thích : +Đồng được tách ra từ đồng oxit nên có màu đỏ +Đồng thời Hidro hóa hợp oxi tạo ra nước -Phương trình phản ứng : t0 Rút ra kết luận phản ứng của H2 + CuO  Cu + H2O hidro với đồng oxit ? =>Hidro tác dụng với đồng oxit nung nóng tạo ra đồng và nước Vậy em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của hidro ? Kết luận : như sgk Ở nhiệt độ thích hợp hidro. Nội dung ghi bảng. 2) Tác dụng với đồng oxit : t0 H2 + CuO  Cu + H2O Khí hidro đã chiếm oxi trong đồng oxit . Kết luận : sgk.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> không những hóa hợp vơi oxi đơn chất mà nó còn hóa hợp Cho hs thảo luận nhóm làm bài với oxi trong một số oxit kim tập 2a/112 sgk loại . Hidro có tính khử Hoạt động3 : -Khí hidro có lợi ích gì cho chúng ta ? HS quan sát tranh và phát biểu III. Ứng dụng của hidro : sgk -Qua các tính chất của hidro đã các ứng dụng của hidro học em hãy nêu những ứng dụng của khí hidro ? GV treo tranh vẽ lên bảng và HS đọc ghi nhớ sgk gọi hs nêu lại các ứng dụng Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk -Củng cố : Làm bài tập 1,4 trang 109 sgk HS thảo luận nhóm trả lời Cho hs khác nhận xét và GV sửa lại -Dặn dò: -Học bài -Làm hết bài tập vào vở -Soạn bài tiếp theo :Phản ứng oxi-hóa –khử. Tuần :25 Tiết : 49. PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ. Ngày soạn : 29/2/015 Ngày giảng :4/2/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác,khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.Sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử.Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa  Phản ứng oxi hóa khử là pư hh trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử  Nhận biết đựoc chất khử ,chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa II-Chuẩn bị :  HS :Ôn tập bài sự oxi hóa, phản ứng giữa H2 với CuO...  GV : Câu hỏi, phiếu học tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Viết PTPƯ giữa H2 với HS trả lời : CuO , HgO ? H2 + CuO  Cu + H2O Cho biết H2 có tính gì ? Hoạt động 2 : H2 + HgO  Hg + H2O Từ 2 PTPƯ trên hỏi : -Hidro đã thể hiện tính chất gì ? Tính khử I.Sự khử, Sự oxi hóa : -Trong phản ưng trên đã xảy ra sự khử CuO :Lấy oxi của CuO 1)Sự khử : Sự khử là sự tách.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Vậy có thể định nghĩa sự khử oxi ra khỏi hợp chất là gì ? Sự khử là sự tách oxi ra khỏi GV bổ sung và cho hs ghi kết hợp chất luận như sgk Cho hs viết phản ứng hóa hợp Hidro với oxi Phản ứng này có sự khử không ? vì sao ? Hoạt động3 : Gọi học sinh nêu lại định nghĩa sự oxi hóa ? Hoạt động4 : Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sgk : ...Chất nào gọi là chất khử ,chất oxi hóa ,vì sao ? Cho hs kết luận chất khử ,chất oxi hóa ? Lưu ý Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa Hoạt động 5 : Trong phản ứng H2 tác dụng với CuO trên sự khử và sự oxi hóa có xảy ra riêng rẽ không ? Tuy bản chất trái ngược nhau nhưng sự khử và sự oxi hóa xáy ra đồng thời trong phản ứng gọi là phản ứng oxi hóa – khử Vậy phản ứng oxi hóa – knử là gì ? Gv chốt lại và cho học sinh ghi bài Hoạt đông 6 : Cho hs nghiên cứu sgk và yêu cầu học tìm 1 ví dụ cho pu oxi hóa có lợi và có hại. 2H2 + O2  2H2O Có đó là sự hóa hợp của oxi với 2)Sự oxi hóa : Sự oxi hóa là sự chất khác tác dụng của oxi với một chất Sự oxi hóa là sự tác dụng của khác oxi với một chất khác II.Chất khử , chất oxi hóa : H2 là chất khử vì nó chiếm oxi CuO là chất oxi hóa vì nó nhường oxi *Chất chiếm oxi gọi là chất khử *Chất nhường oxi gọi là chất oxi hóa Xảy ra đồng thời. 1)Chất khử : Chất chiếm oxi gọi là chất khử 2)Chất oxi hóa : Chất nhường oxi gọi là chất oxi hóa *Lưu ý Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và III.Phản ứng oxi hóa- khử : Là phản ứng hóa học trong đó sự khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử Nghiên cứu sgk Sự khử CuO Ví dụ : Có hại :Sắt ,thép bị gỉ.... Có lợi : Sự lên men rượu... CuO + H2  Cu + H2O Sự oxi hóa H2. Hoạt động 7 : -Củng cố : cho hs làm bài tập 3. HS làm việc cá nhân và trả lời : -Viết 3 phương trình phản ứng -Các chất khử : CO ,H2, Mg -Các chất oxi hóa là : Fe2O3,Fe3O4 , CO2 Hướng dẫn làm bài tập 4 sgk -Dặn dò: Học bài làm bài tập sgk vào vở Soạn bài Điều chế hidro – phản ứng thế.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần :25 Tiết : 50. ĐIỀU CHẾ HIDRO-PHẢN ỨNG THẾ. Ngày soạn : 1/3/015 Ngày giảng : 6/3/015. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Nguyên liệu và phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp  Khái niệm phản ứng thế là gì ?  Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm,nhận xét hiện tượng, viết PTHH.... II-Chuẩn bị : Dụng cụ : ống nghiệm , nút cao su có ống dẫn khí ,que đóm , đèn cồn,diêm,ống nhỏ giọt , giá  sắt. Bình kíp Hoá chất : Kẽm viên, ddHCl,ddH2SO4  III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : -Phản ứng oxi hóa – khử là gì ? HS trả lời cho ví dụ minh họa ? -Kiểm tra vở bài tập 2 em. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 2 : GV lắp sẵn dụng cụ thí nghiệm trên bàn Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm. HS dụng cụ lắp sẵn Trình bày cachs tiến hành như I.Điều chế hidro : sgk Tiến hành thực hành thí nghiệm 1)Trong phòng thí nghiệm : theo hướng dẫn Hiện tượng :.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gọi đại diện hs lên làm thí -Có bọt khí xuất hiện,kẽm tan nghiệm dần -Khí sinh ra không làm than Yêu cầu hs quan sát hiện hồng bùng cháy,mà bắt cháy tượng,giải thích ,viết phương khi gặp que đóm đang cháy trình hóa học ? -Xuất hiện chất rắn trắng trên tấm kính Giải thích ,phương trình phản ứng : -Có chất khí tạo ra -Khí sinh ra không phải là oxi mà là khí Hidro(cói thể nhận ra bằng que đóm đang chaý) -Có chất rắn tạo thành :ZnCl2 -Kẽm đã tác dụng với HCl tao ra khí hidro và kẽm clorua :ZnCl2 GV : Có thể thay kẽm bằng sắt hay nhôm... và thay HCl bằng H2SO4 Vậy em hãy rút ra phương pháp điều chế Hidro trong PTN ? Háy cho biết cách thu khí hidro Cho hs tự thu khí hidro bằng 2 cách. Cho kim loại Zn hay Fe,Al tác dụng với ddAxit HCl hay ddH2SO4 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 *Cách thu khí H2 : 2 cách -Đẩy nước -Đẩy không khí. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 HS nghe và phát biểu : -Cho kim loại Zn hay Fe,Al tác dụng với ddAxit HCl hay ddH2SO4 HS thu khí bằng 2 cách : -Đẩy nước -Đẩy không khí. GV giới thiệu sơ lược Bình Kíp. 2)Trong Công nghiệp : sgk HS nghe quan sát và nghiên cứu sgk. Hoạt động3 : Trong công nghiệp H2 được sản Dựa vào bài cũ trả lời : Điện xuất như thế nào? Viết PTHH ? phân nước (bằng dòng điện) GV giới thiệu bình điện phân Đ.Phân nước 2H2 + O2  2H2O Hoạt động4 : Cho hs thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk Các nhóm nhận xét câu trả lời Gv bổ sung và chốt lại Cho hs nêu khái niệm phản ứng thế là gì ?. II.Phản ứng thế :. HS quan sát Phản ứng thế là phản ứng hóa học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi đơn chất đã thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp Nhận xét Kết luận : Phản ứng thế là phản chất ứng hóa học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất đã thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 5 : -Củng cố : Gọi 3 hsinh lên bảng viết Phương trình :.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Fe + Al + Al +. HCl  HCl  H2SO4 . -Dặn dò: Học bài . Làm bài tập sgk Ôn lại các kiến thức trong chương Hidro- nước, làm lại các bài tập trong sgk. Tuần :26 Tiết : 51. BÀI LUYỆN TẬP 6. Ngày soạn : 7/3/08 Ngày giảng :12/3/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro.Biết so sánh tính chất và cách điều chế hidro với oxi  Nắm được khái niệm về phản ứng thế, sự khử,sự oxi hóa ,chất khử , chất oxi hóa,phản ứng oxi hóa – khử  Nhận biết được phản ứng oxi hóa-khử và so sánh với các loại pư khác  Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập và tính toán II-Chuẩn bị : Bảng phụ , phiếu học tập Học sinh ôn tập , làm bài tập ở nhà III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hoạt động2 : Phát phiếu học tập cho học trả lời theo nhóm và cử đại diện trả lời : Câu1)Trình bày : -Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro,viết ptpu minh họa ? -Ứng dụng và điều chế hidro trong PTN và trong CN ? Viết ptpư ?. Hoạt động của học sinh Nhận phiếu và thảo luận 1 HS trình bày đáp án HS khác lắng nghe và nhận xét (Viết 2 phương trình pư để minh họa tính chất hóa học của hidro). Nội dung ghi bảng. I.Kiến thức cần nhớ : Câu1) -Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro,viết ptpu minh họa ? HS nhóm chuẩn bị câu 2 và cử -Ứng dụng và điều chế hidro đại diện trả lời trong PTN và trong CN ? Viết -Hidro nhẹ hơn kk còn oxi nặng ptpư ? hơn kk Câu2)So sánh tính chất vật lí -Cách thu : Câu2).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> của hidro và oxi ?cách thu khí Giống nhau : Thu qua nước và So sánh tính chất vật lí của hidro có gì khác với cách thu thu qua Không khí hidro và oxi ?cách thu khí hidro oxi ? vì sao ? Khác nhau : Để ngữa và để úp có gì khác với cách thu oxi ? vì ống nghiệm thu sao ?. Câu3)Thế nào là phản ứng thế ,pư phân hủy,pư hóa hợp,phản ứng oxi hóa-khử ? hãycho ví dụ ? đơi với pư oxi hóa-khử chỉ ra chất khử,chất oxi hóa,sự khử, sự oxi hóa ?. -HS nêu lại khái niệm các loại phản ứng đã học và viết PTHH minh họa Cho hs nghận xét -HS cần xác định đúng chất khử,chất oxi hóa ,sự khử ,sự oxi hóa ở pư oxi hóa –khử Sự khử CuO CuO + H2 . Câu3)Thế nào là phản ứng thế ,pư phân hủy,pư hóa hợp,phản ứng oxi hóa-khử ? hãycho ví dụ ? đơi với pư oxi hóa-khử chỉ ra chất khử,chất oxi hóa,sự khử, sự oxi hóa ?. Cu + H2O. Sự oxi hóa H2. Hoạt động 3 : Bài tập trang 121 , 122/sgk Bài tập1 : Phân công thảo luận và giải : Nhóm 1,3,5. Bài tập2 : Nhóm 2,4,6. Nhóm 1,3,5 a) 2H2+O22H2O b)3H2+Fe2O3  3H2O + 2Fe c)4H2 + Fe3O4  4H2O + 3Fe t0 d)H2 + HgO  H2O + Hg -a là pư hóa hợp -b,c,d là pư oxi hóa – khử +Nhóm 2,4,6 trả lời bài 2 HS khác nhận xét. II.Bài tập : Bài tập 1,2,4 sgk/ 121,122. +Bài 4 cho HS trong bàn lên Bài tập 4 : Học sinh thực hiện bảng giải theo nhóm nhỏ HS khác nhận xét và GV chốt lại Hoạt động4 : -Củng cố : Cho hs nắm lại các kiến thức trọng tâm và viết lại các PTHH -Dặn dò: Học bài và làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài thực hành số 5.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần :26 Tiết : 52. BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO. Ngày soạn : 9/3/08 Ngày giảng :12/3/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong PTN , tính chất vật lí và hóa học của nó  Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát , giải thích hiện tượng . Kĩ năng thu khí và nhận ra khí hiđro II-Chuẩn bị :  Hóa chất : ddHCl , Kẽm , bột CuO  Dụng cụ : Ống nghiệm , giá ống nghiệm, giá sắt , kẹp gỗ, đèn cồn, ống dẫn khí các loại, que domd , thìa, chậu nước III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 : Giới thiệu mục tiêu của bài thực HS nghe hành Hoạt động 2 : tổ chức cho hs làm thí nghiệm1 : Trình bày cách tiến hành : Điều chế khí hiđro từ kẽm và dd HCl Thí nghiệm 1 : cho vào ống nghiệm 1-2 viên kẽm, sau đó cho vào 3ml ddHCl. Đậy ống Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiêm nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt GV lưu ý một số thao tác : nhọn.Sau khi thử dòng Hiđro tinh khiết thì đưa -Thử hiđro trước khi đốt que đóm đang cháy vào khí thoát ra.Nhận xét -Khi hđrro tinh khiết mới được đốt hiện tượng, Viết phương trình ? Cho hs các nhóm làm thí nghiêm,yêu cầu các -Hiện tượng : có bọt khí xuất hiện trên bề mặt em quan sát hiện tượng , nhận xét , viết PTHH ? kẽm còn kẽn tan dần -Khí thoát ra 1 phút, que đóm đỏ đưa vào dòng Hoạt động2 : Thí nghiệm2 : Thu khí hiđro bằng khí ra thì nó bắt cháy cách đẩy không khí Nhận xét : Kẽm tác dụng với HCl tạo ra khí Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm hiđro làm sủi bọt GV lưu ý phải để ống nghiệm úp Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Cho hs tiến hành thí nghiệm-quan sát hiện -Hiđro tác dụng với oxi trong không khí : tượng-nhận xét ? 2H2 + O2  2H2O.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Thí nghiệm2 :HS tiến hành thu khí Hiđro bằng cách đẩy KK Thí nghiệm3 : HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm và tiến hành như các bước đã nêu Hiện tượng : sau khi đun nóng CuO và cho dòng Cho hs làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng H2 qua thì có màu đỏ xuất hiện ở chỗ CuO rút ra nhận xét, kết luận , viết PTHH ? Nhậ xét : H2 đã khử CuO tạo ra đồng có màu đỏ và nước to Hoạt động 4 : hướng dẫn học sinh viết tường H2 + CuO  H2O + Cu trình HS viết tường trình theo mẫu Hoạt động5 :  Dọn vệ sinh phòng học, rửa dụng cụ  Nhận xét giờ thực hành  Dặn dò : ôn tập bài tiết sau kiểm tra 1 tiết Thí nghiệm3 : Hiđro khử đồng (II) oxit Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm Lưu ý cách lắp dụng cụ Phải thử độ tinh khiết của Hiđro trước khi nung. Tuần :27 Tiết : 53. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn :16/3/08 Ngày giảng :18/3/08. I -Mục tiêu : Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học trong  chương Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...........  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: I.TRẮC NGHIỆM : Hãy chọn câu đúng nhất : Câu1) Cặp chất nào sau đây được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại : a. H2,N2 b. O2,CO2 c.H2 , O2 d. Cả abc Câu2) Cho kẽm vào axit sunfuric loãng có hiện tượng xảy ra : a.Axit sôi b. Có chất khí sinh ra c. Không có chất khí sinh ra d.Cả a,b Câu3)Dẫn khí hidro qua chất rắn A nung nóng thu được chất rắn B có màu đỏ. Vậy chất A , B lần lược là : a.Cu , CuO b. Cu2O, Cu c. Cu , FeO d. CuO , Cu Câu4) Để nhận ra khí hidro có thể dùng : a.Que đóm đang cháy b.Que đóm đỏ c.Que đóm d.Cả abc Câu5) Nguyên liệu sau đây được dùng để điều chế hidro trong PTN là : a.Zn, HNO3 b.Fe , HCl c.Zn , H2SO4 d.Cả b,c Câu6) Cho sơ đồ PƯ với các đặc điểm được ghi rõ như sau C. A B Fe2O3+3CO2Fe+3CO2 D Cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> a/ A laø chaát oxi hoùa b/ B là chất khử ø c/ C là sự khử Câu 7: Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng : Al + ………  ……… + 3H2 II.TỰ LUẬN :. d/ D là sự oxi hóa. Câu1) Hoàn thành PTHH và cho biết loại phản ứng ? giải thích ? a). Al + HCl. b). H2 +. O2. c). Al +. ?. ? . +. ?. +. Al2O3. ?  . Fe. Câu2) Để điều chế 11,2l khí hidro (đktc) người ta cho sắt tác dụng với axit sunfuric loãng. a. Tính khối lượng sắt và axit cần dùng ? b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro trên qua 0,8g đồng (II) oxit thì thu được 6g đồng. Hãy tính hiệu suất của phản ứng ? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm : 4đ Câu 1c , câu 2b , câu3d , câu4c , câu 5d ,c âu 6b. (3đ). Câu 7 : 6HCl , 2AlCl3. (1đ). II.Tự luận : 6đ Câu1) viết đúng 3 phương trình được 1,5đ Chỉ và giải thích đúng các loại phản ứng được 1,5đ Câu2) a) Viết PTHH đúng và tính ra khối lượng của sắt và axit ghi 1đ b) Viết đúng PTHH và tính được khối lượng đồng thu được theo lí thuyết và hiệu suất phản ứng ghi 2đ Tuần :27 Tiết : 54. NƯỚC. Ngày soạn : 16/3/08 Ngày giảng :19/3/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi,chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxivà tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro II-Chuẩn bị : Chuẩn bị dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện, hình vẽ Tổng hợp nước GV sử dụng mô hình III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Thành phần hoá học của nước Mô tả thí nghiệm điện phân nước :. Nội dung ghi bảng I -Thành phần hóa học của nước 1.Sự phân hủy nước a-Thí nghiệm: sgk.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> *S ự phân huỷ nước: GV lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước HS quan sát thí nghiệm GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét( có thể gọi 12 HS lên bàn để quan sát thí nghiệm) GV em hãy nêu các hiện tượng Nêu các hiện tượng thí nghiệm: thí nghiệm Có dòng điện chạy qua trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí GV ở điện cực âm có khí H2 sinh ra và ở cực dương có khí HS trả lời O2 sinh ra.Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực? Hai thể tích khí H2 đã hóa hợp HS nhận xét.Sau đó GV bổ với 1 thể tích O2 để tạo thành sung và rút ra kết luận nước Hoạt đông 2 : Sự tổng hợp nước GV cho HS mô tả thí nghiệm GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời Khi đốt cháy hỗn hợp H 2 và O2 bằng tia lửa điện,có những hiện tượng gì? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí O2 và khí H2 có phản ứng hết không? Đưa tàn đóm vào phần khí còn lại có hiện tượng gì?Vậy khí còn dư là khí nào? HS tàn đóm bùng cháy đó là khí O2 HS nhận xét khi đốt bằng tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2:1 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tính Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng ) Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần giữa hiđro và oxi H2 và 8 phần O2 Thành phần % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước HS tính thành phần % Hoạt động 3: K ết lu ận Nước là hợp chất tạo bởi 2 GV yêu cầu các HS trả lời các nguyên tố là hiđro và oxi chúng câu hỏi sau hóa hợp với nhau Nước là hợp chất được tạo aTheo tỉ lệ về thể tích là 2 phần thành từ những nguyên tố nào? khí H2 và 1 phần khí O2 Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ b.Theo tỉ lệ khối lượng là:1. b-Nhận xét: Khi phân hủy nước thu được khí H2 và khí O2 , Thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2 Quá trình phân hủy nước được biểu diễn bằng PTHH sau 2H2O 2H2 + O2 2-Tổng hợp nước a-Thí nghiệm: b-Nhận xét Hai thể tích khí H2 đã hóa hợp với 1 thể tích O2 để tạo thành nước được biểu diễn bằng PTHH sau 2H2 + O2  2H2O. 3-Kết luận Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau a-Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 b-Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần H2 và 8 phần O2.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> lệ về khối lượng và về thể tích phần H2 và 8 phần O2 với nhau như thế nào ? Em hãy Công thức hóa học của nước: rút ra công thức hóa học của nước H2O 4-Củng cố : 1)Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hóa học của nước 2)Tính khối lượng khí hiđro và oxi cần tác dụng với nhau để được 3,6g nước *GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải 5-Dặn dò: Học bài , làm bài tập 1,2,4/sgk Đọc bài đọc thêm. Chuẩn bị bài tính chất của nước tiếp theo Tuần 27 Soạn ngày 28/2 Tiết 54 NƯỚC I/ MỤC TIÊU HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi,chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxivà tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV chuẩn bị dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện Tổng hợp nước GV sử dụng mô hình III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động GV và HS Ghi bảng I Thành phần hóa học của Hoạt động1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC nước SỰ PHÂN HỦY NƯỚC 1.Sự phân hủy nước GV lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 aThí nghiệm để làm tăng độ dẫn điện của nước SGK/ 121 HS quan sát thí nghiệm bNhận xét: Khi phân hủy GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét( có thể gọi nước ta thu được khí H2 1-2 HS lên bàn để quan sát thí nghiệm) và khí O2 GV em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm thể tích khí H2 bằng 2 HS có dòng điện chạy qua trên bề mặt của 2 điện cực xuất lần thể tích khí O2 hiện nhiều bọt khí quá trình phân hủy nước GV ở điện cực âm có khí H2 sinh ra và ở cực dương có khí O2 được biểu diễn bằng sinh ra.Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện PTHH sau cực? 2H2O 2H2 + O2 HS nhận xét.Sau đó GV bổ sung và rút ra kết luận Hoạt đông 2 SỰ TỔNG HỢP NƯỚC 2.Tổng hợp nước GV cho HS mô tả thí nghiệm aThí nghiệm GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời SGK/122 Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện,có những bNhận xét hiện tượng gì? hai thể tích khí H2 đã Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? Vậy các khí hóa hợp với 1 thể tích O2 O2 và khí H2 có phản ứng hết không? để tạo thành nước Đưa tàn đóm vào phần khí còn lại có hiện tượng gì?Vậy khí được biểu diễn bằng còn dư là khí nào? PTHH sau HS tàn đóm bùng cháy đó là khí O2 HS nhận xét khi đốt bằng 2H2 + O2  2H2O.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> tia lửa điện hiđro và oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2:1 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tính Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng ) giữa hiđro và oxi Thành phần % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước HS tính thành phần % Hoạt động 3 KẾT LUẬN GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hóa học của nước Hoạt động4 CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP GV chiếu đề bài tập lên màn hình Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng với nhau để được 7,2g nước GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải. 3Kết luận Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau aTheo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 b.Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần H2 và 8 phần O2. GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra công thức hóa học của nước CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP GV chiếu đề bài tập lên màn hình Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng với nhau để được 7,2g nước GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải HS tính số mol nước cần có là n H2O= 7,2/ 18= 0,4mol.PTHH 2H2 + O2  2H2Otính được số mol của H2 ,số mol của oxi sô mol của nước ,tính được thể tích của nước ở ĐKC Bài tập2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l khí Hiđro và 1,68l khí oxi(ĐKC) Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc GV định hướng cho HS bài tập 2 khác bài tập 1 ở chỗ nào?.Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào vở và giấy trong? HS phải xác định chất phản ứng hết ,chất còn dư ? HS tính được số mol H2 ,số mol O2,lập tỉ lệ về số mol của đề trên số mol của PTHH.So sánh phân số nào > chất đó dư sử dụng số mol chât phản ứng hết để thế vào PT Tính số mol của nước => m H2O BÀI TẬP VỀ NHÀ Cho HS đọc bài đọc thêm SGK/125 Làm bài tập 1,2,3,4 trang 125 Xem trước tính chất vật lí ,tính chất hóa học,vai trò của nước và chống ô nhiễm nguồn nước. Tuần :28 Tiết : 55. NƯỚC. Ngày soạn :16/3/08 Ngày giảng :19/3/008.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 54 II-Chuẩn bị : : Hóa chất : Kim loại Na , P đỏ, CaO , quì tím Dụng cụ : Đèn cồn, cốc thủy tinh, phểu , tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt , lọ thủy tinh... III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Cho biết thành phần hóa học HS trả lời II.Tính chất của nước ; của nước ? bằng phương pháp 1)Tính chất vật lí : sgk thực nghiệm nào để chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước ? Hoạt động2 : Cho hs đọc cách tiến hành thí HS đọc cách tiến hành 2) Tính chất hóa học : nghiệm sgk Quan sát Làm thí nghiệm biểu diễn theo Nhận xét : a.Tác dụng với kim loại : các bước Cục Na nóng chảy thành giọt Yêu cầu học sinh quan sát nêu tròn có màu trắng chuyển động Kim loại + H2OBazơ + H2 hiện tượng ,viết phương trình nhanh trên mặt nước.Na tan dần (Na,K,Ca,Ba...) hóa học xảyc ra ? cho đến hết,có khí thoát ra Tại sao phải dùng lượng nhỏ Làm bay hơi dd thu được chất 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Natri hidroxit Na ? rắn trắng (Bazơ) PTHH trên thuộc loại PƯHH  Natri đã tác dụng với nước tạo nào ? thành NaOH và khí H2 : Tương tự Na, K ,Ca,Ba cũng Na+ H2O  NaOH + 1/2H2 phản ứng với nước Vậy ở nhiệt độ thường H2O có Vậy em rút ra kết luận gì ? thể tác dụng với một số kim loại như ; Na,K,Ca,Ba... Hoạt động3 : HD hướng học sinh cách tiến Nghe hành thí nghiệm Làm thí nghiệm theo các bước b.Tác dụng với một số oxit Yêu cầu các em làm thí nghiệm Hiện tượng : và quan sát hiện tương, viết CaO tan ,tỏa nhiệt làm bốc hơi bazơ : phương trình hóa học ? nước,CaO chuyển thành chất CaO + H2O  Ca(OH)2 Phản ứng trên thuộc loại pư hh nhão Canxi hidroxit nào ? Giấy qùi tím cho vào dd thu (bazơ) Cho giấy quì tím vào dd thu được chuyển thành màu xanh *Oxit bazơ + nước DDBazơ được có nhận xét gì ? Nhận xét : Tương tự CaO các oxit : CaO tác dụng H2O tạo ra * Dung dịch bazơ làm quì tím Na2O,K2O, BaO cũng phản ứng Ca(OH)2. DD nước vôi làm quì chuyển thành màu xanh với nước tạo thành dd bazơ. tím  xanh Vậy em rút ra kết luận ntn ? Vậy một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành hợp chất thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quì tím chuyển thành Hoạt động4 : màu xanh Cho hs trình bày các bước tiến hành thí nghiệm và cho các em TN đốt cháy P trong lọ rồi cho c.Tác dụng với oxit axit : làm thí nghiệm ít nước lắc cho sau đó cho giấy như P2O5,SO2,SO3....

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Yêu cầu hs quan sát hiện tượng, nhận xét , viết phương trình hóa học ? Cho quì tím vào dd thu được em thấy gì ? Các oxit axit khác : CO2,SO2,SO3...cũng phản ứng với nước Vậy em rút ra kết luận gì ?. quì tím vào : Hiện tượng :. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 Axit photphoric *Oxit axit + Nước  DD axit * DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ. Bột trắng (P2O5) tan Giấy quì chuyển thành màu đỏ Nhận xét : P2O5 tác dụng với nước tạo thành dd axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ Vậy nước tác dụng oxit axit tạo thành hợp chất thuộc loại Hoạt động5 : Thảo luận tìm vai trò của nước axit.Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ trong đời sống và sản xuất III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô HS nghiên cứu sgk và trả lời nhiễm nguồn nước : sgk sau đó đọc sgk Hoạt động6 -Củng cố : +Cho hs đọc bài đọc thêm sgk +Hãy viết phương trình hóa học và cho biết loại phản ứng : cho Kali, bari, natri oxit, kali oxit tác dụng với nước Dựa theo các phương trình đã viết trên để viết ( cho hs thực hiện thi viết nhanh trên bảng) -Dặn dò: Học bài . Soạn bài Axit-Bazơ-Muối.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần:28-29 Tiết : 56-57. AXIT – BAZƠ - MUỐI. Ngày soạn :24/3/07 Ngày giảng :29/3/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Định nghĩa , công thức hóa học,tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ : axit, bazơ, muối,gốc axit, nhóm hidroxit  Củng cố các kiến thức như CTHH,tên gọi...và mối liên quan giữa chúng ntn ?  Rèn luyện kĩ năng gọi tên của các hợp chất vô cơ khi có CTHH và ngược lại II-Chuẩn bị : Bảng 1 , 2 , 3 sgk .HS chuẩn bị bài ở nhà III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của nước ? viết PTHH minh họa ? Hoạt động2 : Từ các PTHH trên yêu cầu học sinh đọc tên các sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì ? GV giới thiệu cho các em ngoài oxit còn 3 loại hợp chất vô cơ nữa là Axit,bazơ, muối Gọi hs viết cthh của một sốaxit , bazơ em biết , tên gọi... hướng dẫn để học sinh điền vào chỗ trống trong bảng 1 Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axit trong bảng trên ? số nguyên tử H có liên quan gì với hóa trị của gốc axit ? Vậy em hiểu axit là gì ? CTHH của axit có dạng chung ntn ? Những axit nào trong phân tử. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I.Axit : 1)Định nghĩa : Axit là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit Ví dụ : HCl, H2S, HNO3 ,H2SO4... 2)Công thức hóa học : sgk. HS điền vào chỗ trống trong bảng 1 Nhận xét : Phân tử chỉ có 1 gốc axit còn số nguyên tử H là1 hay nhiều. Hóa trị của gốc bằng số nguyên tử H Vậy axit là hợp chất mà phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit 3)Phân loại : a-Axit không có oxi :.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> không có O và có O ? Vậy axit chia làm mấy loại ?. HS trả lời : chia làm 2 loại : -Axit không có oxi trong phân tử -Axit có oxi GV hướng dẫn các em cách đọc HSinh theo dõi và đọc tên : tên axit và gốc axit : HCl : axit clohidric +Tên axit không có oxi= Axit + H2S : axit sunfuhidric tên PK+ Hidric Tên gốc : *Tên gốc không có oxi = tên PK + ua Cl : clorua S Sunfua +Tên axit có oxi = Axit + tên PK + ic *Tên gốc= tên PK+at +Nếu axit có ít oxi = axit + tên PK + Rơ *tên gốc= tên PK + it Gọi hs lần lượt đọc lại tên các axit,gốc axit theo hướng dẫn : HCl,HBr,H2S,HF,HNO3,H2SO4,H 2SO3,H2CO3.... HNO3 : axit nitric H2SO4 : axit sunfuric NO3 : Nitrat SO4 : Sunfat H2SO3 : axit sunfurơ HNO2 ; axit nitrơ SO3 : Sunfit NO2 : Nitrit. Hoạt động3 : Hãy kể tên và công thức hóa họcmột số bazơ mà em đã biết ? Sử dụng bảng 2 :Hãy ghi nguyên tử kim loại số nhóm hidroxit vào bảng Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của bazơ ?giữa hóa trị của KL và số nhóm OH có liên hệ gì ? Vậy em hiểu bazơ là gì ? Hoạt động4 : CTHH dạng chung của bazơ được ghi ntn ? Hãy ghi CTHH của Bari hidroxit, Đồng hidroxit.... Hoạt động4 : Những bazơ nào tan được trong nước ? bazơ nào không tan ? Vậy bazơ được chia làm mấy loại ?. HS cho ví dụ hoàn thành bảng 2. Nhận xét : Thành phần phân tử có 1Kim loại và 1 hay nhiều nhóm OH Hóa trị và số nhóm OH bằng nhau Vậy bzơ là hợp chất phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit(OH) Công thức của bazơ gồm KL và OH Bazơ tan trong nước Gọi là kiềm Bazơ không tan. Error! Not a valid link.,HBr.... b-Axit có HNO3 ,H2SO4...... oxi :. 4)Đọc tên : Error! Not a valid link.Error!. Not a valid link.NaHCO3Ca(HCO3)2... 4)Đọc tên : Tên muối = tên KL + tên gốc axit (+Hóa trị).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động5 : Hướng dẫn cách đọc tên bazơ : Tên bazơ = tên KL (Thêm hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + Hidroxit Cho hs đọc tên các bazơ : NaOH , Zn(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3.... Hoạt động6 : Cho công thức hoặc tên muối mà em biết GV cho thêm ví dụ Từ đó cho HS hình thành bảng3 Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của muối ? Vậy muối là gì ?. HS đọc tên :. HS cho ví dụ Điền vào chỗ trống trong bảng và trả lời : Phân tử có Kim loại và gốc axit Muối là hợp chất tạo thành từ kim loại liên kết với gốc axit. Công thức hóa học của muối được ghi ntn ? -Công thức của muối gồm KL và gốc axit Có mấy loại muối ? H D cho hs nắm được muối axit : -chia 2 loại muối : trong gốc có chứa H : Muối trung hòa và muối axit NaHCO3Ca(HCO3)2... Đọc tên gốc HCO3 : Hidrro HS thực hiện đọc tên một số cacbonat muối Hoạt động7 : Giới thiệu cách đọc tên muối : Tên muối = tên KL + tên gốc axit (thêm hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) Bảng 1 : Tên axit Axit clohidric Axit sunfuhidric Axit phôtphoric Axit sunfuhidric. CTHH HCl H2SO4 H3PO4 H2S. Số nguyên tử H 1 2 3 2. Số gốc axit 1Cl 1SO4 1PO4 1S. Hóa trị gốc axit I II III II. Bảng2 : Tên bazơ Natri hidroxit Canxi hidroxit Nhôm hidroxit Sắt (III) hidroxit. CTHH NaOH Ca(OH)2 AL(OH)3 Fe(OH)3. Số nguyên tử KL 1 1 1 1. Số nhóm OH 1 2 3 3. Hóa trị KL I II III III. Bảng 3 Tên muối Natri clrua Kali sunfat Sắt(III) sunfat. CTHH NaCl K2SO4 Fe2(SO4)3. Số nguyên tử KL 1 2 2. Số gốc axit 1 1 3.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Canxi hidrocabonat. Ca(HCO3)2. 1. 2. Hoạt động8 -Củng cố : Cho hs đọc phần ghi nhớ,nhắc lại thành phần của axit,bazơ,muối Gọi hs đọc tên các chất sau : Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Cu(OH)2 , HF , H2SiO3.... Từ tên các chất em hãy ghi cthh của chúng : gọi hs lên bảng ghi nhanh ,cho lớp nhận xét -Dặn dò: Học bài, Soạn bài luyện tập,làm bài tập vào vở bài tập. Tuần:29 Tiết :58. BÀI LUYỆN TẬP 7. Ngày soạn:29/3/07 Ngày giảng:4/4/07. I.Mục tiêu: Giúp học sinh:  Hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước và tính chất hóa học của nước  Nắm được định nghĩa,công thức , tên gọi và phân loại axit,bazơ,muối  Kĩ năng nhận biết được axit có oxi , không có oxi các bazơ tan , không tan, các loại muối trung hòa , muối axit. Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập II.Chuẩn bị:Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi Bảng phụ III.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Bài cũ : 3-Bài mới: Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ Gv phát phiếu học tập: Câu 1) Cho biết thành phần HS thảo luận , suy nghĩ và lần I) Kiến thức cần nhớ : định tính và định lượng của lượt trả lời 1/ Thành phần định tính và định nước? Nước có những tính chất Câu 1) gồm 2 ý: lượng của nước hóa học nào? Thành phần định tính của nước Câu 2) Tổng kết về định nghĩa , Thành phần định lượng của công thức, cách gọi tên và phân nước 2/Tính chất hóa học của nước: loại các hợp chất axit, bazơ, HS khác nhận xét muối? Gọi học sinh trả lời tùng từng ý HS trả lời câu hỏi 2 theo ý: 3/ Định nghĩa axit, bazơ, muối? rồi gọi học sinh khác nhận xét Định nghĩa axit,bazơ,muối Cho ví dụ bằng công thức hóa bổ sung Ghi công thức hóa học học , đọc tên và phân loại? Tên loại hợp chất Phân loại HS khác nhận xét bổ sung Hoạt động2: Bài tập Bài tập1: phân công nhóm 1 Nhóm 1: Bài1: 1a) II) Bài tập: 1b) các phản ứng: 2K+2H2O2KOH+H2 Làm các bài tập trong sgk.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài tập 2: phân công nhóm 2. Bài tập 3: Phân công nhóm 3. Ca+2H2OCa(OH)2+H2 Thuộc loại phản ứng thế đồng Bài 1: thời là phản ứng oxi hóa –khử Bài 2 2a) Bài 2: 2b) 2c) 2d) a.NaOH,KOH là bazơ kiềm b.H2SO4,H2SO3,HNO3 là axit c.NaCl,Al2(SO4)3 là muối nguyên nhân sự khác nhau: vì oxit bazơ + nước  bazơ còn oxit axit+ nước  axit Bài 3: Bài 3:. Bài 4: Gọi CTHH của oxit kim loại là: Bài tập 4: phân công nhóm 4 MxOy Khối lượng của KL trong 1 mol Bài 4: Cho các nhóm cử đại diện lên chất: 70%x160= 112(g) bảng giải Khối lượng của oxi : Học sinh khác nhận xét 160- 112 = 48(g) GV sủa sai sót cho hs M.x = 112 x=2 => 16.y = 48 y=3 Vậy M = 112/2 = 56 là sắt CTHH là Fe2O3 dọc là sắt (III) oxit Bài5: Bài tập 5: gọi hs lên bảng làm Phương trình: các học sinh còn lại làm vào vở Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2O 102 294 Cho hs khác nhận xét ? 49 Gv sửa sai sót cho hs Suy ra lượng Al2O3 dư. Khối lượng Al2O3 phản ứng: 102. 49. = 17(g) 294. Vậy khối lượng Al2O3 còn dư: 60 – 17 = 43(g) 4-Dặn dò : Ôn tập các kiến thức trong chương Chuẩn bị bài thực hành số 6 : tính chất hóa học của nước. Bài 5:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần :30 Tiết : 59. BÀI THỰC HÀNH 6. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC. Ngày soạn :7/4/07 Ngày giảng :9/4/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Củng cố , nắm vững kiến thức về tính chất hóa học của nước  Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng. Tiếp tục củng cố và trau dồi kĩ năng viết phương trình hóa học II-Chuẩn bị : Hóa chất : Na , P , CaO , Quì tím , dd phenontalein không màu Dụng cụ : lọ thuỷ tinh , môi sắt , nút cao su , kẹp ,giấy lọc , ống nhỏ giọt III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hóa học của nước ? Hoạt động2 : Thí nghiệm1 : Nước tác dụng với Natri Goi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn thêm Cho hs làm thí nghiệm-Quan sát hiện tượng-Giải thích , viết phương trình ( Ghi vào tường trình). Hoạt động3 : Thí nghiệm2 : Nước tác dụng với vôi sống Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của học sinh HS trả lời. HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm và làm thí nghiệm theo nhóm -Cho mẩu Na vào miếng giấy lọc đã tẩm nước -Hiện tượng : Mẩu Na nóng chảy, tan dần,có khí thoát ra và tự bốc cháy -Giải thích : Na tác dụng với nước tạo ra khí hidro và dd natri hidroxit 2Na+2H2O2NaOH+H2. HS nêu cách tiến hành HS làm thí nghiệm theo các bước : Cho vào chén sứ ít vôi sống, rót. Nội dung ghi bảng. 1) Thí nghiệm 1 : Nước tác dụng với kim loại Natri :. 2) Thí nghiệm2 : Nước tác dụng với vôi.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hướng hs làm thí nghiệm-Quan it nước vào sát hiện tượng- giải thích – viết Nhỏ vài giọt phenontalein phương trình hóa học ? không màu vào cốc Hiện tượng : -Vôi sống nhão ra , có hơi nước bay ra -Cho phenontalein vào ddthu được có màu hồng Giải thích : vôi sống tác dụng với nước tạo thành vôi tôi : Canxi hidroxit, phản ứng tỏa nhiệt CaO + H2O  Ca(OH)2 Phênontalein là thuốc thử để nhận biết kiềm Hoạt động4 : HS nêu : Thí nghiệm 3 : Cách tiến hành : Nước tác dụng với điphotpho Đốt cháy P trong không khí rồi pentaoxit đưa nhanh vào lọ đựng khí oxi, Hướng dẫn hs cách tiến hành sau đó cho thêm ít nước vào lọ thí nghiệm lắc rồi cho giấy quỳ tím vào lọ Cho hs làm thí nghiệm-Quan Hiện tượng : sát hiện tượng – Nhận xét- viết -P cháy trong lọ sáng chối có phương trình ? khói trắng dày đặc sau đó bám vào thành bình thành bột. Cho nước vào và lắc nhẹ bột tan trong nước, cho giấy qyì tímào quì tím chuyển sang màu đỏ Giải thích : P cháy trong oxi tạo ra P2O5 Bột P2O5 tan trong nước thành H3PO4. Trong môi trường axit quì tím chuyển sang màu đỏ 4P+5O2 2P2O5. sống : CaO. 3) Thí nghiệm3 : Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit :P2O5. Hoạt động5 : Nhận xét , đánh giá giờ thực hành Rửa dụng cụ, dọn vệ sinh Thu tường trình thí nghiệm. Tuần :30 Tiết : 60. CHƯƠNG 6 : DUNG DỊCH. DUNG DỊCH. Ngày soạn :7/4/07 Ngày giảng :10/4/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Khái niệm về dung môi , chất tan, dung dịch , dung dịch bão hòa , dung dịch chưa bão hòa.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Những biện pháp thúc đẩy sự hòa tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn : Khuấy, đun nóng, nghiền nhỏ chất rắn  Kĩ năng pha chế dung dịch bão hòa , chưa bão hòa II-Chuẩn bị : Dụng cụ : Cốc thủy tinh , đũa thủy tinh, bình nước, thìa, ống hút, cốc nhựa Hóa chất ; Muối ăn, dầu thực vật , xăng III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : HS nghe giới thiệu bài :trong phòng thí nghiệm hay trong đời sống hàng ngày chúng ta thường hòa I.Dung môi-chất tan-dung tan một chất rắn hay lỏng nào dịch : đó trong nước để có những dung dịch .Vậy dung dịch là gì ? tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm này Hoạt động2 : Tìm hiểu khái 1)Dung môi : niệm : Dung môi- chất tandung dịch HS làm thí nghiệm : Dung môi là chất có thể hòa tan Cho đường vào cốc nước, chất khác để tạo thành dung -GV hướng dẫn hs làm thí khuấy đều đường tan trong dịch nghiệm 1 sgk nước  nước đường(chỗ nào Yêu cầu hs quan sát và nhận xét cũng có độ ngọt như nhau ) gọi 2)Chất tan : là dung dịch Đường tan trong nước tạo nên Chất tan : Chất bị hòa tan trong nước đường . Nước đường là dung môi hỗn hợp đồng nhất của đường HS nghe và nước gọi là dung dịch 3)Dung dịch : đường. Trong dung dịch này đường là chất bị hòa tan gọi là Dung dịch là hỗn hợp đồng chất tan nhất của dung môi và chất tan . Nước còn có khả năng hòa những chất nào khác ? ví dụ ? Nước còn có thể hòa tan nhiều Ví dụ : Dung dịch đường là hỗn Vậy nước trong các trường hợp chất khác như Muối ăn, rượu, hợp đồng nhất của dường là trên là dung môi ? chát tan và nước là dung môi khí oxi... -HDHS làm thí nghiệm2 sgk Yêu cầu hs nhận xét Qua các thí nghiệm và thí dụ trên em hãy phát biểu thế nào là dung môi ? Chất tan ? dung dịch ? Cho hs đọc kết luận sgk. Dầu ăn không tan , nổi lên trên mặt nước dầu ăn và nước trong cốc không phải là dung dịch Vậy : Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch Chất tan : Chất bị hòa tan trong dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động3 : Thế nào là dung dịch chưa bõ hòa, dung dịch bão hòa GHHS làm thí nghiệm và nhận xét : ở nhiệt độ xác định : Cho dần dần đường vào cốc Lúc đầu đường tan hết trong nước và khuấy đều- quan sát ? nước thu được dung dịch chưa nhận xét ? bão hòa Thu được dd chưa bão hòa Sau đó đường không thể tan Tiếp tục cho thêm đường vào được nữa trong nước  dung dịch mãi-quan sát rút ra kết luận ? bão hòa Thu được bão hòa. II.Dung dịch chưa bão hòaDung dịch bão hòa : Dung dịch chưa bão hòa , dung dịch bão hòa :  Ở nhiệt độ xác định : -Dung dịch còn có thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa -Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa. *Ở nhiệt độ xác định : -Dung dịch còn có thể hòa tan Vậy thế nào là dung dịch bão thêm chất tan gọi là dung dịch hòa , dung dịch chưa bão hòa ? chưa bão hòa -Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa III.Làm thế nào để quá trình Muón quá trình hòa tan chất rắn hòa tan chất rắn xảy ra nhanh xảy ra nhanh hơn thực hiện các hơn : biện pháp sau : -Khuấy dung dịch : nhằm tăng 1)Khuấy dung dịch sự tiếp xúc mới giữa phân tử Thực tế muốn hòa tan một chất chất tan và phân tử dung môi 2)Nghiền nhỏ chất rắn rắn xảy ra nhanh hơn ta thực -Đun nóng dung dịch : ở nhiệt hiện những biện pháp nào ?giải độ cao phan tử chuyển động 3)Đun nóng dung dịch thích ? nhanh, làm tăng sự tiếp xúc giưa các phan tử - :Nghiền nhỏ chất rắn : làm tăng bề mặt tiếp xúc giưa chất tan và dung môi Hoạt động5 -Củng cố : Cho hs trao đổi và trả lời : 1-Từ dung dịch muối ăn bão hòa làm thế nào để có dung dịch muối ăn chưa bão hòa ? Từ dung dịch muối ăn chưa bão hòa làm thế nào để có dung dịch nuối ăn bão hòa ? 2- Hãy xác định chất tan và dung môi trong dung dịch rượu -Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi sgk Soạn bài mới : Độ tan của chất Hoạt động4 :. Tuần :31 Tiết : 61. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :. Ngày soạn :14/ 4/07 Ngày giảng :16 /4/07.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>  Chất tan và chất không tan trong nước  Độ tan của một chất trong nước là gì ? yếu tố ảnh hưởng đến độ tan các chất trong nước.  Biết làm thí nghiệm để tìm hiểu chất tan và chất không tan II-Chuẩn bị : III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là dung môi- chất tan - dung dịch ? cho ví dụ minh họa ? -Thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa ? ví dụ ? Hoạt động2 : tìm hiểu chất không tan , chất tan Gọi hs cách tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và nhận xét Làm thí nghiệm2 , quan sát nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I.Chất tan và chất không tan : Sau khi lọc rồi làm bay hơi hết nước trên tấm kính không có dấu vết gì Vậy CaCO3 không tan trong nước Thí nghiệm2 : sau khi làm bay hơi nước trên tấm có vết mờ do có chất NaCl kết tinh Vậy NaCl tan trong nước. 1)Thí nghiệm về tính tan của chất : sgk. 2) Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối : Sgk. Kết luận : Có chất tan và có chất không tan trong nước Hoạt động3 : Tìm hiểu tính tan của một số axit, bazơ, muối. HS nghe. Cho các em nắm tính tan trong nước của một số axit , bazơ ,muối theo sgk. HS đọc. Hướng dẫn hs xem bảng tính tan của axit , bazơ và muối. Tra tính tan của một hợp chất thuộc loại axit hay bazơ.... Hs quan sát bảng tính tan. Hoạt động4 : Tìm hiểu độ tan một chất trong ước là gì Cho hs phát biểu độ tan của một chất trong nước là gì ? Gọi hs đọc sgk khái niệm độ tan. HS đọc sgk và nêu lại khái niệm độ ta HS giải thích dựa vào khái. ở 25o độ tan của đường là 204g nghĩa là gì ?. niệm vừa nêu :. Hoạt động5 : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan trong nước của đường hay muối Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của. II. Độ tan của một chất trong nước: 1)Định nghĩa : Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Ví dụ ở 25oC độ tan của đường là 204g , muối là 36g... 2) Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ăn thay đổi thế nào ? đường hay muỗi đều tăng Vậy độ tan của các chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào ? Vậy độ tan của da số chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng hay GV giải thích thêm ngược lại -Phải tăng áp suất và hạ nhiệt độ Đối với chất khí như khí cacbonic muốn khí này tan nhiều trong nước thì cần làm gì ? Vậy đối với chất khí độ tan trong nước phụ thuộc vào yếu tố nào ? Em rút ra kết luận theo sgk. a. Độ tan của chất rắn trong nước : phụ thuộc vào nhiệt độ (sgk) Độ tan tăng khi nhiệt độ tăng và ngược lại b. Độ tan của chất khí : Phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất (sgk) Độ tan tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng. Hoạt động5 -Củng cố : Nêu khái niệm về độ tan ? Độ tan của chất khí và chất rắn phụ thhuộc vào yếu tố nào ? ví dụ ? Gọi hs trả lời câu 1,2,3sgk/142 -Dặn dò: Học bài .Làm bài tập 4,5 sgk/142 Soạn bài : Nồng độ dung dịch. Tuần :31 Tiết : 62. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. Ngày soạn :15/4/07 Ngày giảng :18/4/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Khái niệm nồng độ phần trăm và nồng độ mol , nhớ được các công thức tính nồng độ  Vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch , những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan , khối lượng dung dịch ,lượng chất tan, thể tích dung dịch , thể tích dung môi.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>  Tính cẩn thận , ý thức làm việc tập thể II-Chuẩn bị :Phiếu học tập , bảng phụ III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :kiểm tra vở bài tập 2 em học sinh Hoạt động 2 : Cho hs đọc định nghĩa nồng độ phần trăm. 2 hs đọc phần định nghĩa sgk. Em hãy cho biết ý nghĩa : Dung dịch H2SO4 60%. Hs nêu : Dung dịch H2SO4 60% nghĩa là trong 100g dung dịch H2SO4 có 60g H2SO4. Hòa tan 40g NaOH vào nước để thu được 200g dung dịch. Hãy tính nồng độ % của dd ? Nếu biểu diễn : mct : khối lượng chất tan mdd : khối tlượng dd thì công thức tính nồng độ % ntn ?. Nội dung ghi bảng. I.Nồng độ phần trăm của dung dịch : (C%) 1) Định nghĩa : sgk 2) Công thức :. HS tính : 40 100 Nồng độ % : 200 = 20%. mct C% = mdd 100%. Công thức : Trong đó : mct C% = mdd 100%. Hoạt động 4 : Ví dụ 1 : hòa tan 10 g kali nitrat Tóm tắt : vào 40g nước. Tính nồng độ% Biết : mct = 10g ,mdm = 40g của dd ? Tìm : C%? Yêu cầu hs ghi tóm tắt và lên Khối lượng dung dịch: bảng trình bày lời giải mdd = 10+40 = 50(g). mct : khối lượng chất tan mdd : khối tlượng dd. n : là số mol chất tan v : là thể tích dung dịch(l) Ví dụ 1 :. 10 C% = 50 100%= 20% Ví dụ 2 : tính khối lượng H2SO4 Biết : mdd= 200g, C% = 20% có trong 200g dd H2SO4 Tìm : mct = ? 20%. Ví dụ 2 :. C% 20 mct = 100% mdd = 100 200=40g Hoạt động 5 -Củng cố : cho hs trả lời bài tập 1 trang 145 sgk Tìm khối lượng BaCl2 có trong 400g dd ? -Dặn dò: Tìm hiểu nồng độ mol là gì ? áp dụng tính ? Tuần : 32 Tiết : 63. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. Ngày soạn : 16/ 4/07 Ngày giảng : 24/4/07.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : giống tiết trước II-Chuẩn bị : III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? nêu công thức tính nồng độ % của dung dịch ? Tính số gam muối ăn và nước cần dùng để tạo ra 300g dd muối ăn 80%? Hoạt động2 : Gọi 3 hs đọc định nghĩa nồng độ mol sgk Hãy nêu ý nghĩa của con số ghi : dd NaOH 0.1M Hãy tính nồng độ mol khi hòa tan 40g NaOH vào nước để tạo ra 2l dd ? Em hãy rút ra công thức tính ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs làm bài tập áp dụng Bài 1 : sgk. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. HS trả lời C% 80 mct = 100% mdd = 100 300 = 240(g) mH2O = 300 – 240 = 60(g) HS đọc sgk Ý nghĩa : trong 1lít dd NaOH có 0,1 mol NaOH. II.Nồng độ mol của dung dịch : 1)Định nghĩa : Nồng độ mol của đung dịch ( kí hiệu CM) là số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch. Số mol NaOH : 40 : 40 =1(mol) Nồng độ mol dung dịch : 1 : 2 = 0,5(mol/l)hoặc ghi 0,5M Công thức : n CM = v n : là số mol chất tan v : là thể tích dung dịch(l). 2) Công thức :. n : là số mol chất tan v : là thể tích dung dịch(l) 3)Áp dụng : Bài tập1 :. HS thảo luận và cử đại diện lên Bài 2 :sgk Bài tập2 : yêu cầu hs tóm tắt và lên bảng bảng giải giải HS nhận xét Cho hs nhận xét ? Hoạt động 4 -Củng cố : gọi hs nhắc lại khái niệm nồng độ mol ? công thức tính ? Làm bài 3 sgk -Dặn dò: học bài , làm bài tập sgk Chuẩn bị bài pha chế dung dịch Tuần :32 Tiết : 64. PHA CHẾ DUNG DỊCH. n CM = v. sgk sgk. Ngày soạn :25/4/07 Ngày giảng :27/4/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Biết tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch , dung môi , thể tích dung môi...nhằm đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ cho trước.

<span class='text_page_counter'>(119)</span>  Rèn luyện kĩ năng pha chế dung dịch : thao tác xử dụng cân,ống đong.... II-Chuẩn bị : Dụng cụ :cốc thủy tinh có chia thể tích, đũa thủy tinh , thìa... Hóa chất : CuSO4 khan , nước cất III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : nêu định nghĩa và công thức tính nồng độ mol ? Hoạt động 2 : Bài tập 1 : cho các em đọc đề và xác định yều bài ntn ? Hướng dẫn các em tính toán. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước : 1)Pha chế 50g dung dịchCuSO4 10%. Đọc và nghiên cứu đề : -Nắm được đại lượng đã biết -Cần tìm những đại lượng nào ? áp dụng công thức nào ? a)Tính tóan :. Giải bài tập và học sinh nhận mCuSO4= 5g và mH2O=45g xét b)Cách pha chế : -Cân 5 g CuSO4 Yêu cầu trình bày cách triến -Cân 5 g CuSO4 -Đong 45 ml nước cất vào ống hành pha chế ? -Đong 45 ml nước cất vào ống đong đong -Đổ nước cất dần dần và khuấy -Đổ nước cất dần dần và khuấy nhẹ Hoạt động 2 : nhẹ Bài tập 2 : Đọc bài tập và tính toán 2)Pha chế 50ml dung dịch Cho hs đọc và tróm tắt đề ? -Khối lượng của CuSO4 CuSO41M thảo luận tìm ra phương pháp mCuSO4= 0,05.1.160= 8g a)Tính toán : giải và cử đaị diện trả lời lên bảng đen trình bày -Cách pha chế : b)Cách pha chế : Cân 8g CuSO4 rồi cho vào ống -Error! Not a valid link.-Error! Not Hướng dẫn hs cách pha chế đong a valid link. Đổ nước dần dần vào ống và khuấy đều đến vạch 50ml Hoạt động3 -Củng cố : nêu cách pha chế 200g dung dịch BaCl2 20% (Cho hs thảo luận nhóm trả lời nhanh trên bảng nhóm) -Dặn dò: Học bài , làm bài tập. Đọc trước bài học còn lại về pha loãng dung dịch Tuần : 33 Tiết : 65. PHA CHẾ DUNG DỊCH. Ngày soạn : 28/4/07 Ngày giảng :3/5/07. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : như tiết 64 II-Chuẩn bị : Như tiết 64 III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 sgk ( Tóm tắt, xác định C% rồi trình bày cách pha chế ) II.Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Hoạt động 2 : Cho hs đọc và tóm tắt bài tập 1. Bài 1 : Pha chế 100ml dung dịch MgSO40,4M từ dung dịch 1)Pha chế 100ml dung dịch Muốn pha loãng dung dịch thì Error! Not a valid link.2M MgSO40,4M từ dung dịch phải thêm nước vào dung dịch Error! Not a valid link.2M hiện có -Tính toán a)Tính toán : Vậy theo đề bài phải tìm Vdd ? Khi pha loãng dung dịch thì số -Thảo luận trả lời cáh pha chế mol chất tan không thay đổi b)Cách pha chế : sgk Gọi hs lên bảng tính toán -Đọc sgk Yêu cầu thảo luận và trình bày cách pha loãng ? Hoạt động 3 : bài tập 2 : Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài tập GV hướng dẫn để hs thực hiện Gợi ý muốn pha loãng dd có C % cần tìm đại lượng nào ? khi pha loãng thì lượng chất tan có thay đổi không ? Cho hs đọc sgk. Bài tập 2 : 2) Error! Not a valid link. Pha loãng 150g ddNaCl 2,5% từ ddNaCl 10% Tìm khối lượng chất tan Tìm khối lượng nước Trình bày cách pha chế Đọc sgk. Hoạt động4 -Củng cố : Gọi hs nhắc lại các bước cần thực hiện để pha loãng dung dịch theo yêu cầu -Dặn dò: Học bài , Làm bài tập sgk. Chuẩn bị bài luyện tập .. Tuần :33 Tiết : 66. LUYỆN TẬP. Ngày soạn : 1/5/08 Ngày giảng : 4/5/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?  Ý nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít ? cách chuyển đổi các đại lượng có liên quan  Tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước II-Chuẩn bị : Phiếu học tập , bảng phụ , ôn tập kiến thức đã học III-Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ Phát phiếu học tập Yêu cầu các nhóm trả lời và cử I.Kiến thức cần nhớ : đại diện trình bày 1-Độ tan của một chất trong 1-Độ tan của một chất trong HS hoạt động nhóm để trả lời nước là gì ?nhiệt độ và áp suất nước là gì ?nhiệt độ và áp suất câu hỏi và cử đại diện trả lời ảnh hưởng đến độ tan ntn ? ảnh hưởng đến độ tan ntn ? 2-Nồng độ dung dịch : 2-Nồng độ dung dịch : -ý nghiã của nồng độ phần trăm -ý nghiã của nồng độ phần trăm và nồng độ mol ? và nồng độ mol ? HS nhận xét, bổ sung nếu thiếu -Công thức tính nồng độ phần -Công thức tính nồng độ phần sót trăm và nồng độ mol ? trăm và nồng độ mol ? -Cách chuyển để tính các đại lượng liên quan ? Hoạt động 2 : Bài tập : Bài 5 sgk : Phân công : Nhóm 2,4,6 : phần 5a Nhóm 1,3,5 phần 5b Cử đại diện trả lời Cho hs nhận xét GV nhận xét. II.Bài tập : Hoạt động nhóm theo phân công và đại diện các nhóm trả Bài 5 : sgk lời Theo dõi rút kinh nghiệm. Hoạt động 3 : Bài 6 sgk : phân công làm theo bàn Hoạt động theo từng bàn Cử đại diện trả lời HS nhận xét GV nhận xét. Cử đại diện từng bàn trả lời. Bài 6 : sgk Bài 1 và 3 : sgk. Nhận xét. Hoạt động4 -Củng cố : Xem lại các bài tập đã làm và làm thêm bài tập 1 và bài 3 sgk -Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành trong sgk Tuần :34 Tiết : 67. THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC. Ngày soạn : 2/5/08 Ngày giảng :7/5/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Cách tính toán và pha xchế dung dịch đơn giản theo các nồng độ khác nhau  Rèn luyện kĩ năng tính toán,cân đo hóa chất trong ptn II-Chuẩn bị : Dụng cụ : ống đong , cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, giá, thìa... Hóa chất : muối ăn , đường , nước III-Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Thí nghiệm 1 : cho hs đọc thí nghiệm sgk Hướng dẫn hs tính toán : Muốn pha chế một dung dịch cần những yếu tố nào ? Nêu cách tính và tính các đại lượng theo yêu cầu ở thí nghiệm1 Hướng dẫn hs cách pha chế và cho hs tiến hành pha chế theo hướng dẫn. Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 : Cho hs đọc sgk Khi pha loãng dd thì khối lượng chất tan thế nào ? Vậy cần tính đại lượng nào để có thể pha chế dung dịch trên ? Em hãy tính toán và nêu cách pha chế ntn ? Cho hs tiến hành pha loãng dd theo yêu cầu. Hoạt động 3 : Thí nghiệm 3 : Cho hs đọc thí nghiệm Muốn pha chế dd có nồng độ Mol cần những yếu tố nào ? Cách tính ntn. Hãy tính toán cụ thể và trình bày cách pha chế Cho hs tiến hành pha chế. Hoạt động của học sinh Học sinh đọc. Nội dung ghi bảng Thí nghiệm 1 :. -Cần có khối lương chất tan và Pha chế 50g dung dịch đường khối lượng dung môi 15% -HS tính toán và ghi kết quả : mđường= 7,5g 1)Tính toán : mnước = 42,5g 2)Cách pha chế : Phát biểu và tự pha chế dung dịch : -Cân 7,5g đường cho vào cốc -Cho nước vào ống đong đến -Cân 7,5g đường cho vào cốc vạch 42,5ml -Cho nước vào ống đong đến - Cho nước vào cốc đường vạch 42,5ml khuấy đều - Cho nước vào cốc đường khuấy đều Thí nghiệm 2 : Pha chế 50g dung dịch HS đọc đường5% từ dung dịch đường -Không thay đổi 15% -Cần tính khối lượng dung dịch 1)Tính toán và khối lượng nước cần cho thêm vào : 2)Cách pha chế : mdd đường =16,7g mnước = 33,3g Cách pha chế :. -Cân 16,7g dd đường cho vào cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và -Cân 16,7g dd đường cho vào khuấy đều cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và khuấy đều HS đọc Cần khối lượng chất tan Tính toán : n = CM.V = 0,1.0,2 =0,02(mol)  mNaCl = 0,02.58.5 = 1,17g Cách pha chế : -Cân 1,17g muối ăn cho vào cốc đong -Rót nước từ từ vào cốc khuấy đều đến vạch 100ml HS pha chế theo các bước trên. Thí nghiệm 3 : Pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M 1)Tính toán 2)Cách pha chế : -Cân 16,7g dd đường cho vào cốc -Cân 33,3g nước cho vào cốc thủy tinh có chứa dd đường và khuấy đều.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động 4 : HS đọc Thí nghiệm 4 : cho hs đọc thí nghiệm Tính toán và ghi kết quả: Hướng dẫn hs tính toán các đại lượng cần để pha chế Vdd = 25ml Trình bày các bước và tiến Cho hs phát biểu cách pha chế hành pha chế : và tiến hành pha chế theo hướng dẫn -Đong 25ml dd muối ăn vào cốc đong, rót từ từ nước vào đến vạch 50ml và khuấy đều. Thí nghiệm 4 : Pha chế 50ml dung dịch muối ăn 0,1M từ dung dịch muối ăn 0,2M 1)Tính toán 2)Cách pha chế : Đong 25ml dd muối ăn vào cốc đong, rót từ từ nước vào đến vạch 50ml và khuấy đều. Hoạt động5 -GV nhận xét , đánh giá giờ thực hành -Cho hs thu dọn dụng cụ ,làm vệ sinh -Tường trình thí nghiệm -Dặn dò : ôn tập kiến thức đã học trong học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kì. Tuần :34,35 Tiết : 68,69. ÔN TẬP. Ngày soạn : 5/5/08 Ngày giảng : 8/5/08. I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :  Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học trong học kỳ II  Rèn luyện kĩ năng viết và tính theo phương trình hóa học  Khả năng nhận biết chất dựa vào tính chất hóa học II-Chuẩn bị :Hệ thhống câu hỏi Học sinh ôn tập III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động1 : Những kiến thức cần nhớ :. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GV đưa ra những câu hỏi , yêu HS lần lượt trả lời các câu hỏi cầu hs lần lượt trả lời 1)Tính chất hóa học của HS nhận xét và rút ra kiến thức Hidro ?viết phương trình phản cần nhớ I/Kiến thức cần nhớ : ứng ? 1)Tính chất hóa học của 2)Tính chất hóa học của nước ? Hidro ?viết phương trình phản Biết PTHH minh họa ? ứng ? Cho ví dụ bằng công thức hóa 2)Tính chất hóa học của nước ? học , phân loại và đọc tên mỗi Biết PTHH minh họa ? 3)Điều chế hidro trong PTN ? loại chất 3)Điều chế hidro trong PTN ? Viết PTHH ? Viết PTHH ? Nêu hiểu biết về nồng độ % và 4)Thành phần của oxit, axit, 4)Thành phần của oxit, axit, nồng độ mol/lit bazơ, muối ? Phân loại và đọc bazơ, muối ? Phân loại và đọc Viết công thức tính 2 loại nồng tên(Cho ví dụ minh họa) tên(Cho ví dụ minh họa) độ 5)Khái niệm độ tan,Nồng độ %, nồng độ mol/lit ? 5)Khái niệm độ tan,Nồng độ %, 6)Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nồng độ mol/lit ? tan các chất trong ước ? 6)Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan các chất trong ước ? Hoạt động 2 : Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng : Lần lượt cho các cặp chất tác Các nhóm thảo luận và lần lượt dụng với nhau, viết PTHH xảy cư đại diện lên bảng trình bày ra nếu có : lời giải của nhóm mình a) CaO , H2O , b) Cu , H2O c) SO3 , H2O , d) Fe2O3 , H2. II/ Bài tập :. Bài tập 2 : Có 3 chất đựng trong 3 lọ khác nhau : CaO , P2O5 , FeO Em hãy cho biết làm thế nào để nhận ra mỗi chất ? viết phương trình phản ứng ? Các nhóm nhận xét , sửa sai. Bài tập 2 : Có 3 chất đựng trong 3 lọ khác nhau : CaO , P2O5 , FeO Em hãy cho biết làm thế nào để nhận ra mỗi chất ? viết phương trình phản ứng ?. Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng : Lần lượt cho các cặp chất tác dụng với nhau, viết PTHH xảy ra nếu có : a) CaO , H2O , b) Cu , H2O c) SO3 , H2O , d) Fe2O3 , H2. Bài tập 3 : Làm lại bài tập 5, 6 sgk / 119 Bài tập 3 : GV phân công : Nhóm 1, bài 1 Nhóm 3,4 bài 2 Nhóm 4, 5 bài 5 Nhóm 2, 6 bài 6 GV nhận xét mỗi nhóm. Làm lại bài tập 5, 6 sgk / 119.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động 3 -Dặn dò:. Tuần :35 Tiết : 70. Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Ngày soạn : 8/5/08 Ngày giảng : 10 /5/08. I -Mục tiêu :  Đánh giá kết quả học tập của học sinh  Khả năng vận dụng kiến thức và làm bài tập tính theo phương trình hóa học II-Chuẩn bị : Đề bài và đáp án III-Các hoạt động dạy học : 1-Ổn định : 2-Phát đề : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM 2007-2008 MÔN : HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) A)Trắc nghiệm:(3đ) Hãy khoanh tròn 1trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng : Câu1)(0,25đ) Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là: a) Zn , H2SO4 b) ZnO , HCl c) Cu, HCl d) Na ,H2O.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Câu 2)(0,25đ) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO Câu 3) (0,25đ) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu 4) (0,25đ) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 5) (0,25đ) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 6) 0,25đ) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O Câu7)(0,25đ)Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g Câu 8) (0,25đ) Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu 9) (0,25đ) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ: a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c Câu 10) (0,25đ) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 11)(0,5đ) Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, NaCl, Na2O , KOH , Cu(OH)2, K2SO4, SO3, H2SO4 : a)Hợp chất thuộc loại oxit là : Na2O ,CaO , SO3 b)Hợp chất thuộc loại bazơ là : KOH , Cu(OH)2 , H2SO4 c)Hợp chất thuộc loại axit là : HCl , H2SO4 d)Hợp chất thuộc loại muối là : K2SO4 , NaCl ,HCl A)Tự luận: (7đ) Câu 1)(1,5đ) Hoàn thành PTHH sau: a) Kali + Nước  ? + ? b) Lưu huỳnh tri oxit + Nước  ? c) Natri oxit + Nước  ? d) Nhôm oxit + axit sufuric  Nhôm sunfat + Nước Câu 2)(1,5đ) Bằng phương pháp hóa học nào để phân biệt 3 chất rắn sau: Na2O , P2O5 , Fe2O3 Câu 3) Dẫn khí hidro lấy dư qua 2,4g sắt (III) oxit nung nóng . a) Tính khối lượng sắt thu được ? b) Cho toàn bộ sắt thu được trên vào dung dịch axit có chứa 14,6g axit clohidric. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành(Ởđktc)? ( Cho Fe = 56 , O = 16 , H =1 , Cl = 35,5 ). MÔN HÓA. 8.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM A.Trắc nghiệm: (4đ) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý a x b x x x x x c x x x x d x x Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 11 x x 0,5đ. B) Tự luận: (6đ) Câu 1) (2điểm) Viết đúng CTHH các chất và cân bằng mỗi PTPƯ ghi 0,5đ nếu cân bằng sai trừ 0,25đ , nếu sai CTHH thì không cho điểm Câu2) (1,5đ) Nêu đúng phương pháp và ghi được PTHH : -Dùng nước và quì tím cho 0,5đ -Viết đúng 2 PTHH cho 1đ Câu 3) (2,5đ) Viết đúng 2 PTHH , mỗi pthh cho 0,5đ.2 = 1đ Chuyển đổi ra số mol các chất theo đề bài cho ghi 0,25đ Đặt tỉ lệ và tính được khối lượng sắt thu được ghi 0,5đ Có lí luận chỉ ra chất dư cho 0,25đ Tính được thể tích H2 theo chất tác dụng hết cho 0,5đ. Họ và tên:…………………… Lớp :……….. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 9. Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh dấu X vào phiếu trả lời dưới đây: Câu Trả Lời (1). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. A B C D. Câu1 : Các chất sau đây đều là oxit axit : A . CaO, Ca(OH)2, Na2O C . Na2O, CaO, K2O. B . SO3, P2O5, CO2 C . Na2O, N2O5, CaO. Câu2: Chất A cho vào dd của 1 axit thu được dd của chất B có màu xanh lam. Vậy A, B lần lượt là các chất nào? A .Cu , HCl B . Cu, H2SO4 C . CuO, H2SO4 D . Cả BC.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 3: Nhôm tác dụng được cặp chất nào sau đây? A . HCl, NaOH B . HCl, SO3 C . HCl, H2SO4 Câu 4 : Nhóm chất sau đây đều là axit: A . HCl, NaOH ,H2S B . HCl, NaHSO4. D . Cả A và C. C . HCl, H2SO4,H2S. D . Cả A và C. Câu 5: Canxi oxit để trong không khí lâu ngày sẽ bị giảm chất lượng là do: A . Canxi oxit bị nhiệt phân hủy B . Canxi oxit tác dụng với khí nitơ trong không khí C . Canxi oxit tác dụng với khí cacbonic trong không khí D . Cả ABC Câu 6: Cho Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc , có hiện tượng gì xảy ra: A . Có chất khí không màu , mùi hắc sinh ra B . Khí sinh ra không màu và không có mùi C . Không có hiện tượng nào xảy ra D . Có dung dịch màu xanh lam tạo thành Câu 7: Đun nóng ống nghiệm chứa đồng và axit sunfuric đặc , khí nào sinh ra sau phản ứng: A . H2 B . O2 C . SO3 D . SO2 Câu 8: Có 3 lọ mất nhãn, chứa các dd : HCl , NaCl , H2SO4 . Có thể dùng chất nào để nhận ra mỗi chất: A . Quì tím B . Nước vôi trong C . Bari clrua D . Cả AC Câu 9: Lưu huỳnh đi oxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A . K2SO4 , HCl B .Na2SO3, KOH C . Na2SO3 , H2SO4. D .Na2SO3, CuSO4. Câu 10 : Cho 6,2g Na2O tác dụng với nước thì thu được 200g dd NaOH .Tính C % của dung dd NaOH ? ( Na = 23 , O = 16, H =1 ) A . 4% B .3% C .2% D . 1%. Họ và tên:…………………… Lớp :……….. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 9. Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh dấu X vào phiếu trả lời dưới đây: Câu Trả Lời (2). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. A B C D. Câu1 : Các chất sau đây đều là oxit bazơ : A . CaO, Ca(OH)2, Na2O C . Na2O, CaO, K2O. B . SO3, P2O5, CO2 C . Na2O, N2O5, CaO. Câu2: Chất A cho vào dd của 1 axit thu được dd của chất B có màu xanh lam. Vậy A, B lần lượt là.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> các chất nào? A . NaOH, HCl. B . Cu(OH)2, H2SO4. C . CuO, H2SO4. D . Cả BC. Câu 3: Nhôm oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A . HCl, NaOH B . HCl, SO3. C . HCl, H2SO4. C . Cả A và C. Câu 4 : Nhóm chất sau đây đều là axit: A . HCl, NaOH ,H2S B . HCl, NaHSO4. C . HCl, H2SO4,H2S. D . Cả A và C. Câu 5: Cho 16 g SO3 phản ứng với nước thì thu được 200ml dd H2SO4 . Tính nồng độ M của dd H2SO4? (Cho S = 32 , O = 16 ) A . 0,5M B .1M C .2M D . 0,1M Câu 6: Lưu huỳnh đi oxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A . K2SO4 , HCl B .Na2SO3, KOH C . Na2SO3 , H2SO4. D .Na2SO3, CuSO4. Câu 7: Đun nóng ống nghiệm chứa đồng và axit sunfuric đặc , khí nào sinh ra sau phản ứng: A . H2 B . O2 C . SO3 D . SO2 Câu 8: Có 3 lọ mất nhãn, chứa các dd : HCl , NaCl , H2SO4 . Có thể dùng chất nào để nhận ra mỗi chất: A . Quì tím B . Nước vôi trong C . Bari clrua Câu 9: Đồng oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A . HCl, SO3 B . HCl, NaOH C . HCl, H2SO4. D . Cả AC C . Cả B và C. Câu 10 : Có các khí bị ẩm : H2 , CO2 , O2 . Có thể dùng CaO để làm khô được khí nào: A . H2 B . CO2. C .O2 D . Cả AC. Họ và tên:…………………… KIỂM TRA 15 phút Lớp :………. MÔN: HÓA 9 Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh dấu X vào phiếu trả lời dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 Trả A B Lời C (1) D. 7. 8. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Câu1(1đ): Các chất sau đây đều là oxit axit : A / CaO, Ca(OH)2, Na2O C / Na2O, CaO, K2O. B / SO3, P2O5, CO2 C / Na2O, N2O5, CaO. Câu2: (2đ) Chất A cho vào dd của 1 axit thu được dd của chất B có màu vàng nâu. Vậy A, B lần lượt là các chất nào? Viết PTPƯ: A / Fe, H2SO4 B / Fe2O3, HCl C / FeO, HCl D / CuO , H2SO4 PTPƯ:………………………………………………………………………………… Câu 3: (2đ) Đồng oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A / HCl, SO3 B / HCl, NaOH C / HCl, H2SO4. C / Cả B và C. PTPƯ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Câu 4: (5đ) Cho 6,2g Na2O tác dụng với nước để thu được 200ml dd A A / Viết PTPƯ xảy ra? B / Tính nồng độ Mol của dd A ? ( Na = 23 , O = 16, H =1 ) Giải: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Họ và tên:…………………… Lớp :……….. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 9. Câu 1: (2đ) Nhôm tác dụng được cặp chất nào sau đây? Giải thích? A / HCl, SO3 B / HCl, NaOH C / HCl, H2SO4 C / Cả B và C Giải thích………………………………………………………………………………… Câu2: (2đ) Chất A cho vào dd của 1 axit thu được dd của chất B có màu vàng nâu. Vậy A, B lần lược là các chất nào? Viết PTPƯ: A / Fe, CuCl2 B / Fe2O3, HCl C / Fe2O3, FeCl3 D / Fe , FeCl3 PTPƯ:………………………………………………………………………………… Câu3(1đ): Các chất sau đây đều là oxit axit : A / CaO, Ca(OH)2, Na2O C / Na2O, CaO, K2O. B / SO3, P2O5, CO2 C / Na2O, N2O5, CaO. Câu 4: (5đ) Cho 6,2g Na2O tác dụng với nước để thu được 200ml dd A A / Viết PTPƯ xảy ra? B / Tính nồng độ Mol của dd A ? ( Na = 23 , O = 16, H =1 ) Giải: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …… Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Hóa học 9 Nhận xét của giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> I-Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng Câu 1(0.5đ) Cặp chất sau đây tác dụng được với nước là: A / CaO, NO B/ SO3, Fe2O3 C/ Na2O , SO3 D/ A và C Câu 2(0.5đ) Trong công nghiệp canxi oxit được sản xuất bằng cách: A / Nhiệt phân canxi hidroxit : Ca(OH)2 B / Canxi tác dụng với oxi C / Nhiệt phân canxi cacbonat: CaCO3 D / Canxi oxit tác dụng với cacbonđioxit Câu 3 (0.5đ) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết dd HCl, dd H2SO4 , ddNaCl chứa trong 3 lọ mất nhãn: A / Quì tím B/ dd BaCl2 C/ dd NaOH D/ cả A và B Câu 4 (0.5đ) Có thể làm khô hỗn hợp khí ẩm nào sau đây bằng CaO: A / CO2 và H2 B/ SO3 và O2 C/ SO2 và CO2 D/ O2 và N2 Câu 5(1đ) Hãy chọn câu đúng: Cho các chất : SO3, K2O, H2O, NaOH,Na2O Các cặp chất tác dụng với nhau là: A/ SO3 và H2O, K2O và NaOH B/ SO3 và H2O, Na2O và H2O, SO3 và NaOH C/ SO3 và Na2O, SO3 và NaOH, Na2O và H2O, SO3 và H2O D/ NaOH và H2O, NaOH và Na2O, SO3 và Na2O Câu 6 (1đ) Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng PTHH : A / H2SO4 + ………. Na2SO4 + H2O + ………… B / ……….+ Ca(OH)2 …………+ H2O II-Tự luận:(6đ) Câu1(2đ) Viết PTPƯ thực hiện các chuyển hóa sau: CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 Câu2(2đ) Có 15g hỗn hợp Zn và Cu . A / Bằng phương pháp hóa học nào để tách Cu ra khỏi hỗn hợp ? B /Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp? biết khối lượng Cu bằng 1/3 khối lượng của hỗn hợp Câu3(2đ) Người ta dùng dd NaOH 20% để trung hòa 200ml dd H2SO4 0,5M A / Viết PTPƯ xảy ra ? B / Tính khối lượng dd NaOH cần dùng ? ( Na = 23, O = 16 , H =1 , S= 32 ) BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Hóa học 9 Nhận xét của giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> I-Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng Câu 1(0.5đ) Cặp chất sau đây tác dụng được với nước là: A / CaO, NO B/ SO3, Fe2O3 C/ Na2O , SO3 D/ A và C Câu 2(0.5đ) Trong công nghiệp canxi oxit được sản xuất bằng cách: A / Nhiệt phân canxi hidroxit : Ca(OH)2 B / Canxi tác dụng với oxi C / Nhiệt phân canxi cacbonat: CaCO3 D / Canxi oxit tác dụng với cacbon đioxit Câu 3 (0.5đ) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết dd HCl, dd H2SO4 , ddNaCl chứa trong 3 lọ mất nhãn: A / Quì tím B/ dd BaCl2 C/ dd NaOH D/ Cả A và B Câu 4 (0.5đ) Dãy chất sau đây toàn là axit: A . HCl, NaOH ,H2S , HNO3 B . HCl, NaHSO4, H2S , HNO3 C . HCl, H2SO4,H2S , H3PO4 D . Cả A và C Câu 5(0,5đ) Cho các chất : SO3, K2O, H2O, NaOH, Na2O Có tất cả các cặp chất tác dụng với nhau là: A/ SO3 và H2O, K2O và NaOH B/ SO3 và H2O, Na2O và H2O, SO3 và NaOH C/ SO3 và Na2O, SO3 và NaOH, Na2O và H2O, SO3 và H2O , K2O và H2O D/ Cả AB C Câu 6 (0,5đ) Có thể dùng CaO để làm khô khí ẩm nào sau đây: A . O2 B . SO2 C . H2 D . Cả A và C Câu 7(1đ) Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống trong các PTPƯ sau : A / H2SO4 + ………. Na2SO4 + H2O + ………… B / ……….+ Ca(OH)2 …………+ 2 H2O II-Tự luận:(6đ) Câu1(2đ) Viết PTPƯ thực hiện các chuyển hóa sau: CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 Câu2(2đ) Có 15g hỗn hợp Zn và Cu . A / Bằng phương pháp hóa học nào để tách Cu ra khỏi hỗn hợp ? B /Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp? biết khối lượng Cu bằng 1/3 khối lượng của hỗn hợp Câu3(2đ) Người ta dùng dd NaOH 20% để trung hòa 200ml dd H2SO4 0,5M A / Viết PTPƯ xảy ra ? B / Tính khối lượng dd NaOH cần dùng ? ( Na = 23, O = 16 , H =1 , S= 32 ) BÀI LÀM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................... ………………………………………………………………………………………………………… ………..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ................................................................................................................................................................... .......... Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Hóa học 9 Nhận xét của giáo viên:. I-Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng Câu 1. Chất khí nào sau đây tan trong nước tạo thành dd axit mạnh: A. Cacbon đioxit B. Hidro clorua C. Hidro D . Lưu huỳnh đioxit Câu 2. Có thể làm khô hỗn hợp khí ẩm nào sau đây bằng CaO: A . CO2 và H2 B. SO3 và O2 C .SO2 và CO2 D . O2 và N2 Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng với ddH2SO4 loãng sinh ra chất khí: A . Kẽm B. Đồng C .Bạc D . Cacbon Câu 4. Dãy chất nào sau đây hoàn toàn là oxit axit: A . K2O, MgO, SO3 B. SO3, N2O5, CaO C .SO2 , P2O5, CO2 D . Cả BC Câu 5. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành dd màu xanh lam: A . CuO , HCl B. MgO, HCl C .Al , H2SO4 D . Cu, HCl Câu 6 Nhôm oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A . HCl, SO3 B .HCl, NaOH C . HCl, H2SO4 C . Cả B và C Câu 7.(1đ) Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống trong các PTPƯ sau : A / H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + ………. + ………… B / CO2 + ……… ………… + H2O II-Tự luận:(6đ) Câu1(2đ) Viết PTPƯ thực hiện các chuyển hóa sau: SO3  H2SO4  SO2  Na2SO3 BaSO4 Câu 2(2đ) Bằng phương pháp hóa học nào để nhận biết 2 chất khí không màu là CO2 và O2 Câu 3(2đ) Hòa tan m (g) sắt trong ddH2SO4 9,8% vừa đủ thu được dd A và 6,72lít khí H2(đktc) a) Viết PTPƯ xảy ra? b) Tính m(g) sắt đã phản ứng? c) Tính khối lượng muối sinh ra? d) Tính C% chất tan trong dd A? ( Biết Fe = 56 , H = 1 , S = 32 , O = 16 ) BÀI LÀM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……….. ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm: (4đ) Câu1(0.5đ): C Câu2(0.5đ): C Câu3(0.5đ): D Câu4(0.5đ): C. Câu5(1đ): C Câu6 (0,5đ): D Câu7(1đ): Điền CTHH sau: A/ Na2SO3; SO2 B/ H2SO4 ; CaSO4. II.Tự luận: Câu1(2đ): Thực hiện chuyển hóa: Mỗi PTPƯ cho 0.5đ nếu chưa c/b trừ 0.25đ ; viết sai CTHH không tính điểm to CO2 + CaO CaCO3 CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2+2H2O Câu2(2đ): A/ Cho hh vào dd HCl lấy dư, Fe tác dụng hết còn lại Cu (1đ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 B/ Khối lượng Cu trong hh: 15:3= 5(g)=> %Cu = 5.100/15= 33.33% (1đ) Câu3(2đ): A/ PTPƯ: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (0.5đ) 0,2mol 0,1 mol B/Tính khối lượng ddNaOH 20% cần dùng: (0.5đ) nH2SO4 = 0,5.0,2=0,1(mol) Từ PTHH trên: nNaOH = 2 nH2SO4 = 0,2.0,1= 0,2(mol) => mNaOH = 0,2. 40 = 8(g) (0.5đ) => mddNaOH = 8.100/20= 40(g) (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học 8 Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu1(0.5đ), CTHH nào sau đây viết đúng: b- Al2 c- H3O5 d- Fe3O2 a- Na2O Câu2(0.5đ), Nguyên tử của một nguyên tố có số p=7 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là: a- 5,2 b-3,4 c- 2,5 d- 2,4 Câu3(0.5đ), Hợp chất của nguyên tố X với O có CTHH là X 2O và Y với H là YH2 suy ra hợp chất X với Y có CTHH là: a- X2Y2 b-XY c- XY2 d- X2Y Câu4(0.5đ), E- Hạt đại diện cho chất là phân tử F- Nguyên tử và phân tử là hạt đại diện cho chất G- Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất H- Cả A B C đều đúng Câu 5(0.5đ) Phân tử hidro nhẹ hơn phân tử oxi là: a- 1/2 lần b- 1/16 lần c- 1/8 lần d- 16 lần Câu 6(0.5đ) Nhận định sau gồm 2 ý: nước cất là một hỗn hợp , có nhiệt độ sôi ở 100 0 C . a- y 1 đúng, ý 2 sai b- ý 1 sai ý 2 đúng c- cả 2 ý đều sai d- cả 2 ý đều đúng Câu7(1đ), Chọn từ , cụm từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống : Canxi oxit có …………….là CaCO3 . Vậy có số nguyên tử oxi trong ………….. là 3, nếu hợp chất có ………….. gồm 3 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử photpho,4 nguyên tử oxi liên kết với nhau thì CTHH của chất là...................và phân tử khối của nó là............... B.Tự luận:(6đ) Câu 1(1đ)- Tính hóa trị của N trong N2O5 Câu 2(3đ)- Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi nhôm(III) và nhóm Sunfat : SO4 có hóa trị II Câu 3(2đ)- Nguyên tố R có NTK bằng 0,5lần NTK lưu huỳnh c. Xác định nguyên tố R? Nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? d. R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó? (Cho S= 32).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học 8 Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu 1(0.5đ) 2NaOH có khối lượng tính bằng đvC là: a- 40 b- 80 c- 150 d- 63 Câu 2(0.5đ) Phân tử O2 nặng hơn phân tử H2 là : a- 2 lần b- 8 lần c- 16 lần d- 32 lần Câu 3(0.5đ) Hợp chất của nguyên tố X với O có CTHH là X 2O3 và Y với H là YH2 suy ra hợp chất X với Y có CTHH là: a- X2Y2 b-XY c- XY2 d- X2Y3 Câu 4 (0.5) CTHH nào sau đây viết đúng: a- H2O b- NaCl2 c-Al2O3 d- Cả a và c Câu 5(0.5đ) Nhận định sau gồm 2 ý: nước tự nhiên là một hỗn hợp , có nhiệt độ sôi ở 100 0 C . a- y 1 đúng, ý 2 sai b- ý 1 sai ý 2 đúng c- cả 2 ý đều sai d- cả 2 ý đều đúng Câu 6(0.5đ) Nguyên tử của một nguyên tố có số e = 20 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là: a- 4,2 b-3,2 c- 2,8 d- 3,4 Câu 7(1đ) Chọn từ , cụm từ hoặc số … thích hợp điền vào chỗ trống : Canxi oxit có ………………là CaO . Vậy PTK của canxi oxit bằng……….Nếu hợp chất có ………..gồm 2 nguyên tử Natri và 1 nguyên tử oxi liên kết với nhau thì CTHH của hợp chất là…………… B.Tự luận:(6đ) Câu 1(1đ)- Tính hóa trị của Al trong Al2S3 biết Al có hóa trị III Câu 2(3đ)- Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi sắt(II) và nhóm nitrat : NO 3 có hóa trị I Câu 3(2đ)- Nguyên tố R có NTK bằng 0,5lần NTK của silic e. Xác định nguyên tố R? Nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? f. R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó? (Cho Si = 28).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Đáp án A.Trắc nghiệm(4đ) A Câu1(0.5đ) Câu2(0.5đ) Câu3(0.5đ) Câu4(0.5đ) Câu5(0.5đ) Câu6(0.5đ). B. C. D. X X X X X X. Câu 7(1đ) CTHH , 100đvC , Phân tử , Na2O B.Tự luận: (6đ) Câu1, 1đ. Câu2, 3đ. Câu3- 2đ. Gọi t là hóa trị cần tìm t II Al2S3 2t = 3.II= 6 t = III + Lập CTHH : Bước1- CTHH dạng chung : Bước2- Theo qui tắc hỏa trị:. III II Fex(NO3)y 0.5đ x.III = y.I 0.5đ x I 1 =¿ =¿ Bước3- Chuyển thành tỉ lệ : y III 3 => x= 1 và y=3 0.5đ Bước4- CTHH của chất : Fe(NO3)3 0.5đ + Tính PTK của chất: Fe(NO3)3 = 56 + (14+16.3).3= …….đvc 1đ a. NTKR= 0,5.28= I4=> R là nguyên tố nitơ : N (1đ) Là nguyên tố phi kim b.Khí oxi CTHH là O2 (1đ). Trường THCS Phan thúc Duyện KIỂM TRA 15 PHÚT Họ và tên:…………………… MÔN: HÓA 8 Lớp :………. Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh dấu X vào phiếu trả lời dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6. 7. 8. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trả Lời (1). A B C D. Câu 1): Cách ghi: 2C chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố cacbon B.Phân tử cacbon C. 2 nguyên tử cacbon Câu 2): Nước có CTHH là H2O : A. Nước tạo nên từ 1 phân tử hidro và 1 nguyên tử oxi B. Nước tạo nên từ khí hidro và oxi C. Phân tử nước có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi D. Nước có 2 nguyên tố H và 1 nguyên tố O Câu 3): Cặp nguyên tử nào trong bảng dưới thuộc cùng một nguyên tố hóa học: Nguyên tử 1. Số p 19. Số n 20. Số e 19. 2 3 4. 17 19 20. 20 21 20. 17 19 20. A . 1,4. B . 2,4. B . 1,3. D. 2 cacbon. D . Cả A,B. Câu 4) 1 Đ.V.C có khối lượng bằng bao nhiêu gam , biết khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g A . 1,665.10-23g. B . 0,1665.10-23g. C . 1,6605.10-24g. D. -23 1,6605.10 g. Câu 5) loại hạt không mang điện tích và nằm trong hạt nhân là: A . Electron B . Proton C . Notron D . Cả B,C 1 Câu 6) Nguyên tử R có NTK bằng NTK của S . Vậy R thuộc nguyên tố nào: 2 A . Hidro B .Nitơ C . Cacbon D . Oxi Câu 7) Nguyên tử Natri có số proton bằng 11 do đó nguyên tử natri có số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là : A . 2,2 B . 2,3 C . 3,1 D . 3,2 Câu 8) Nguyên tử A có số P=15 và số n =16 vậy nguyên tử A có tổng số hạt trong nguyên tử là: A . 31 B . 47 Câu 9) Nước tự nhiên có nhiệt sôi ở bao nhiêu độ C :. C . 46. A . 100 B . 90 B . 80 Câu 10) Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của loại hạt nào : A . Proton B . Electron C . Notron. Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :……….. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: HÓA 8. D . Cả ABC sai D . Cả ABC sai D . Cả A,C.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hãy chọn câu đúng rồi đánh dấu X vào phiếu trả lời dưới đây: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án Câu 1): Cách ghi: 2H chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố Hidro. B. 2 Phân tử Hidro. 8. C. 2 nguyên tử Hidro. 9. 10. D. 2 Hidro. Câu 2): Khí cacbonic có CTHH là CO2 : A. CO2 tạo nên từ 1 phân tử oxi và 1 nguyên tử cacbon B. Phân tử CO2 có 2 nguyên tử oxi và 1 nguyên tử cacbon C. CO2 có 2 nguyên tố oxi và 1 nguyên tố cacbon Câu 3): Cặp nguyên tử nào trong bảng dưới thuộc cùng một nguyên tố hóa học:. A . 1,4. Nguyên tử 1. Số p 20. Số n 20. Số e 20. 2. 19. 20. 19. 3 4. 19 17. 21 20. 19 17. B . 2,4. B . 2,3. D . Cả A,B. Câu 4) 1 Đ.V.C có khối lượng bằng bao nhiêu gam , biết khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g A . 1,665.10-23g. B . 0,1665.10-23g. C . 1,6605.10-24g. D. -23 1,6605.10 g. Câu 5) Loại hạt mang điện tích và nằm trong hạt nhân là: A . Electron B . Proton C . Notron D . Cả B,C 1 Câu 6) Nguyên tử R có NTK bằng NTK của Cu . Vậy R thuộc nguyên tố nào: 2 A . Hidro B .Lưu huỳnh C . Cacbon D . Oxi Câu 7) Nguyên tử Nitơ có số proton bằng 7 do đó nguyên tử nitơ có số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là : A . 2,2 B . 2,3 C . 2,4 D . 2.5 Câu 8) Nguyên tử A có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 và có số P=15 .Vậy nguyên tử có số n bằng : A.15 B . 16 Câu 9) Tính chất nào sau đây không phải của đồng :. C . 17. D . 18. A . Màu vàng B . Dẻo B . Dẫn điện D . Cả AB Câu 10) Phân tử cacbon đioxit gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O . Cacbon đioxit có PTK là: A . 44g B . 44đvc C . 44 D . Cả AC.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Câu 5(4đ): Biết nguyên tố R có NTK bằng ½ NTK của S A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó? Trả lời câu 5 ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :………. Điểm. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: HÓA 8 Nhận xét của GV. Câu 1(1đ): Cách ghi: 2H chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố Hidro B. 2 Phân tử Hidro. C. 2 nguyên tử Hidro. Câu 2(1đ): Hãy chọn câu đúng nhất: Khí cacbonic có CTHH là CO2 : A. CO2 tạo nên từ 1 phân tử oxi và 1 nguyên tử cacbon B. Phân tử CO2 có 2 nguyên tử oxi và 1 nguyên tử cacbon C. CO2 có 2 nguyên tố oxi và 1 nguyên tố cacbon Câu 3(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:. D. 2 Hidro.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Những chất có phân tử gồm các …………… cùng loại được gọi là…………….. Hầu hết các……….. có hạt hợp thành là phân tử, còn kim loại có hạt hợp thành là…………… Câu 4(2đ): Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng : Số p. Số n. Nguyên tử 1 Nguyên tử 2. Số e 16. 15. Tổng số hạt trong nguyên tử 48. 16. Câu 5(4đ): Biết nguyên tố R có NTK bằng 1/16 lần NTK của oxi A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó? Trả lời câu 4 ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :………. Điểm. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 8 Nhận xét của GV. Câu 1(1đ): Cách ghi: 2O chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố Oxi B. 2 Phân tử Oxi. C. 2 Oxi. Câu 2(1đ): Hãy chọn câu đúng nhất: Khí cacbonic có CTHH là CO2 : . A.CO2 có 2 nguyên tố oxi và 1 nguyên tố cacbon B. CO2 tạo nên từ 1 phân tử oxi và 1 nguyên tử cacbon. D. 2 nguyên tử Oxi.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> C. Phân tử CO2 có 2 nguyên tử oxi và 1 nguyên tử cacbon Câu 3(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Những chất có phân tử gồm các……………. cùng loại được gọi là…………….. Hầu hết các chất có hạt hợp thành là …………….., còn kim loại có hạt hợp thành là…………… Câu 4(2đ): Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng : Số p Số n Nguyên tử 1. 15. Số e. Tổng số hạt trong nguyên tử. 16. Nguyên tử 2. 12. 34. Câu 5(4đ): Biết nguyên tố R có NTK gấp 16 lần NTK của Hidro A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? (1đ) B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó? Trả lời câu 4 ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Trường THCS Phan thúc Duyện KIỂM TRA 15 phút Họ và tên:…………………… MÔN: HÓA 8 Lớp :………. Điểm Nhận xét củaGV Câu 1(2đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Những chất có……………gồm các nguyên tử khác loại được gọi là…………….. Hầu hết các chất có hạt hợp thành là …………., còn …………….là hạt hợp thành của kim loại Câu 2(1đ): Cách ghi: 2C chỉ ý gì? A . 2 nguyên tố cacbon B.Phân tử cacbon C. 2 nguyên tử cacbon D. 2 cacbon Câu 3(1đ): Hãy chọn câu đúng : A. Không khí là hợp chất gồm oxi,,nitơ,khí cacbonic…. B. Không khí tạo nên từ nguyên tố N, O, H, C…… C. Không khí là hỗn hơp gồm khí O2, N2, CO2…. D. Phân tử khí cacbonic có 2 nguyên tử oxi và 1 nguyên tử cacbon Câu 4(1đ): Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng : Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 Nguyên tử 3. 20. 18 20. 17.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Nguyên tử 4. 21. 19. Câu 5(5đ): Biết nguyên tố R có NTK bằng ½ NTK của Silic A . R là nguyên tố hóa học nào? Vì sao? (1đ) B . R là kim loại hay phi kim? Nó có thể tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của đơn chất đó? C . Viết sơ đồ nguyên tử R? Trả lời câu 5 ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Trường THCS Phan thúc Duyện KIỂM TRA 15 PHÚT Họ và tên:…………………… MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Lớp :………. Điểm Nhận xét củaGV. Câu 1(1đ): Đất chua tương ứng với các trị số PH sau : A . 1,2,9 B. 8,5,2 C. 4,2,6. D. 6,7,8. Câu2(1đ): Đất là môi trường cung cấp cho cây: A.Khí oxi cho cây hô hấp B. Nước và chất dinh dưỡng C.Ánh sáng và khí cacbonic để cây quang hợp D. Cả A,B Câu 3(2đ): Nhóm phân bón dùng để bón lót cho cây : A. phân xanh, vôi,kali B. Ure, kali, NPK . C. Đạm ,lân, kali. D. Cả B, C Giải thích………………………………………………………………………………………. Câu4(2đ):Thường có mấy phương pháp nhân giống vô tính: A. 4 cách B. 3 cách C. 2 cách D. 5 cách Kể tên các cách: ………………………………………………………………………………. Câu 5(2đ): Điền mục đích hoặc biện pháp vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp: Biện pháp Mục đích 1………………………… Khai hoang lấn biển 3………………………… 4Bón phân. Tăng năng suất ,tăng sản lượng ………………………………………………………………. Khử chua cho đất ………………………………………………………………….. Câu6(2đ) Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: ………………….. có tác dụng : ………………,tăng …………….. nông sản,…….. và làm thay đổi …………………...

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :………. Điểm. KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: CÔNG NGHỆ 7. Nhận xét củaGV. Câu1(1đ): Đất là môi trường cung cấp cho cây: A.Khí oxi cho cây hô hấp C.Dinh dưỡng. B. Nước D. Cả A,B,C. Câu 2(1đ): Nhóm phân bón sau dễ tan cây dễ hấp thụ: A. Phân hữu cơ, vôi,kali B. Ure, kali, NPK C. Đạm ,lân, kali. D. Cả B, C. .. Câu 3(2đ): Thường có mấy phương pháp nhân giống vô tính: A. 4 cách B. 3 cách C. 2 cách D. 5 cách Kể tên các cách: ………………………………………………………………………………. Câu 4(2đ): Nhóm phân bón dùng để bón lót cho cây trồng: A. Phân chuồng , lân B. Đạm ,lân, kali C . Ure, kali, phân hỗn hợp C. Cả B, C Giải thích……………………………………………………………………………………….. Câu 5(2đ): Điền mục đích hoạc biện pháp vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp: Biện pháp Mục đích ……………………………. Tăng năng suất ,tăng sản lượng Khai hoang lấn biển ………………………………………………………………. …………………………….. Khử chua cho đất Bón phân …………………………………………………………………. Câu 6(2đ): Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Giống cây trồng tốt có tác dụng:………năng suất,……………..: tăng…….và làm thay đổi………………...

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tuần Tiết. KIỂM TRA MÔN: LỚP:. Ngày soạn: Ngày giảng:. I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học  Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...........  II.Các hoạt động: 1-Ổn định: 2-Phát đề: Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm 2006-2007 Môn : Hóa học 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Nhận xét của giáo viên:. I.Trắc nghiệm:(3đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1:(0,25đ) Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây: A . SO3,CuO, H2SO4 B. HCl,Ba(OH)2, CO2, C. HCl,FeCl2,SO2 D. Cả A và C Câu2:(0,25đ) Dãy kim loại sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl: A. Al,Cu,Fe,Mg B. Fe,Zn,Al,Na C. Al,Fe,Ag,Na D. Cả A và C Câu 3:(0,25đ) Cho hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H2SO4 sản phẩm tạo thành có: A.Có khí SO2 B. Có khí H2 C.Có khí SO3 D. Không có chất khí Câu 4:(0,25đ) Cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau :.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> A. KNO3 và CaCl2 B. Na2SO4 và HCl C. CaCO3 và H2SO4 D. Cả A,B,C Câu5:(0,25đ) Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3: A. Fe B. Al C. Cu D. Cả A,B,C Câu 6:(0,25đ) Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch CuSO4: A. K,Al,Ag,Fe B. Na,Al,Ca,Fe C. Fe,Zn,Cu,Au D. Cả A và B Câu 7:(0,25đ) Dãy chất sau đều là những oxit axit: A. SO3,CO2,N2O5 B. SO2, NO, P2O5 C. NO2,CO,CO2 D. Cả A,B,C Câu8:(0,25đ) Cho 0,2mol ddHCl vào 0,1mol ddNaOH thì thu được dd A.Cho giấy quì tím vào dd A thì quì tím chuyển thành màu gì: A. Màu xanh B. Màu Tím C. Màu đỏ D. Không màu Câu 9:(1đ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối phương trình phản ứng: A . Cu + 2HCl  CuCl2 + H2 Đ S (0,25đ) B. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Đ S (0,25đ) C. 2Na + CuSO4  Na2SO4 + Cu Đ S (0,25đ) D. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Đ S (0,25đ) II-Tự luận: (7đ) Câu1: Có 4 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chất sau: NaOH, HCl, NaCl, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch? Câu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau : Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3 Câu 2: Cho 200g dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 250ml dd NaOH 2M A . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng? B . Nếu cho toàn bộ dung dịch HCl đã tham gia ở phản ứng trên vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M . Hãy tính thể tích chất khí thu được (ở đktc)? (Cho H =1 , Cl = 35,5 , Na = 23 , C = 12 , O = 16 ) BÀI LÀM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................... Trường THCS................... Họ và tên .......................... Lớp ................................... Điểm:. KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm 2006-2007 Môn : Sinh 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Nhận xét của giáo viên:. A/ Phần trắc nghiệm: (3đ) Hãy đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong những nhóm cây sau nhóm cây nào toàn cây có hoa : (0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(148)</span> a) Xoài , ớt , hoa hồng . b) Bưởi , rau bợ , cải . c) Táo , mít , dương xỉ . d) Cả a,b,c Câu2: Những nhóm cây sau những nhóm nào có thân biến dạng : (0,25 đ) a) Cây su hào , gừng , dong ta . c) Xương rồng, khoai tây, dong ta. b) Mía , tre , khoai lang . d) Cả a và c Câu 3: Thực vật điều hòa lượng khí ôxi và khí cacbonic trong không khí là do:(0,25đ) a) Thực vật hô hấp b)Thực vật có chất diệp lục c)Thực vật quang hợp d)Hoạt động đóng mở lỗ khí Câu 4: Nhóm cây sau đều là cây có lá biến dạng :(0,25đ) a) Rau muống, bí đỏ, xoài b)Ổi, xương rồng, mận c) Chanh, hành, cam d) Mây , đậu Hà lan, nắp ấm Câu 5 : Điền vào chỗ trống các cụm từ sau cho thích hợp (1 đ) : Lỗ khí , đóng mở , bảo vệ , hơi nước . a) Lớp tế bào biểu bì có chức năng ..............................cho các phần bên trong cơ thể . b) Mặt dưới phiến lá có nhiều .........................., hoạt động ...............................của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và cho ...............................thoát ra ngoài . Câu 6: Chọn từ tương ứng ở hai cột A và B rồi điền vào cột C cho thích hợp : (1 đ) CỘT A a) Mạch gỗ có chức năng b) Lá xương rồng biến thành gai . c) Lá cây mây biến thành tay móc d) Mạch rây có chức năng. CỘT B 1) Để giảm sự thoát hơi nước 2) Vận chuyển chất hữu cơ 3) Vận chuyển nước và muối khoáng 4) Để giúp cây leo lên. CỘT C a……. b……. c…….. d……... B/ Tự luận : (7 đ) Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào ? Nêu chức năng từng phần ? (2,5 đ) Câu 2: Vì sao trồng cây xanh có tác dụng làm giảm bớt ô nhiểm không khí ? (1,5 đ) Câu 3: Viết sơ đồ hô hấp của thực vật? ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống của cây là gì? Hãy nêu biện pháp làm cho đất thoáng để cây hô hấp tốt?(3đ) BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(149)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn : Hóa 9. Năm 2006-2007. ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm: (3đ) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. C. B. D. C. C. B. A. C. II.Tự luận:(7đ) Câu 1(2đ) - Dùng giấy quì tím nhận ra dd HCl và dd NaOH - Dùng dd BaCl2 nhận ra dd Na2CO3 (viết phương tình phản ứng) Câu2:(2đ) Viết đúng công thức hóa học và cân bằng mỗi PTHH cho 0,5đ +Cl2 +NaOH +t0 +H2SO4 Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3 Câu 3: (4đ) -Tính số mol các chất theo đề bài: nNaOH = 0,25x2 = 0,5(mol) (0,25đ) nNa2CO3 = 0,2x 1 = 0,2(mol) (0,25đ) -Các PTHH: HCl + NaOH  NaCl + H2O (0,5đ) 0,5(mol) 0,5(mol) 2HCl + (0,5đ) 0,4(mol). Na2CO3 . 2 NaCl. +. H2O. +. (1đ) (1đ). (1). CO2. 0,2(mol). Từ (1) => mHCl phản ứng: 0,5x 36,5 = 18,25(g) (0,25đ)  C%HCl = 18,25x 100 : 200 = 9,125% (0,5đ) Từ (2) => HCl dư => CO2 tính từ Na2CO3 (0,25đ) => n CO2 = 0,2(mol) => VCO2 = 0,2x 22,4 = 4,48(l) (0,5đ). 9 AS BĐ CS DĐ. (2). 0,2(mol).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : MÔN SINH 6 A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ) Câu 1-4 : 1a , 2d , 3c , 4d Mỗi câu 0,25đ 5 a: Bảo vệ (0,25đ) 5b: Lỗ khí - Đóng mở - Hơi nước (0,75đ) Câu 6: a3 , b1 , c4 , d2 (1đ) B/ TỰ LUẬN : Câu 1 : ( 2,5 điểm) Tế bào thực vật gồm các thành phần sau : + Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định . + Màng sinh chất : bao bọc ngoài lớp tế bào . + Chất tế bào : Nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào . + Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào . + Không bào : chứa dịch tế bào . Câu 2 : Trồng cây xanh có tác dụng làm giảm bớt sự ô nhiễm không khí vì cây xanh thực hiện quá trình quang hợp hút khí cacbonic và thải ra khí oxi .(1,5 điểm) Câu 3 : + Sơ đồ hô hấp : Chất hữu cơ + khí ô xi ---------- Năng lượng + Khí cac bô nic + Hơi nước .( 1 điểm) + Ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống của cây : Tạo ra năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cây (1 điểm ) + Biện pháp giúp cây hô hấp tốt : Sử dụng những biện pháp làm đất thoáng như : - Cày bừa , đất cho kĩ - Luôn xới xáo đất . - Phơi ải đất , làm cỏ sục bùn .(1 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TUẦN 23. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA 8 I.Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu em chọn đúng: Câu1)Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau: a/ Nặng hơn không khí b/ Nhẹ hơn nước c/ Ít tan trong nước d/ cả abc Câu 2) Dãy CTHH sau toàn là oxit: a/ CaO , Fe2O3, SO3 b/ Na2O , MgO ,KCO3 c/ CO2 , O3 , P2O5 d/ a và c Câu 3) Nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN là: a/ K2MnO4 b/ KMnO4 c/ KClO4 d/ cả abc Câu 4) Phân hủy 0,2mol KClO3 ,thể tích khí oxi (đktc) thu được là: a/ 11,2l b/ 4,48l c/ 6,72l d/22,4l Câu 5 ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối mỗi câu: Cho biết CTHH các chất: P2O5, SO2 , KMnO4, CaO, CO2,Al2O3 , NaOH a/ Các chất trên đều là oxit Đ S b/ Chỉ có 5 oxit trong các chất trên Đ S c/ Chỉ có Al2O3 , P2O5 là oxit bazơ Đ S d/ Chỉ có SO2, P2O5 ,CO2 là oxit axit Đ S Câu 6) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp A B a/ Sự cháy là sự oxi hóa 1/Sự oxi hóa b/ Không khí bị ô nhiễm 2/ Là chất tinh khiết c/Không khí là 3/ Ảnh hưởng đến sức khỏe d/Sự tác dụng một chất với con người oxi gọi là 4/ Hỗn hợp nhiều chất khí 5/Có tỏa nhiệt và phát sáng II.Tự luận: (6đ) Câu 1)(3đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau: a/ KClO3  ? + ? b/ KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + ? c/ Al + ?  Al2O3 d/ CH4 + O2  ? + ? 3- Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH? 4- Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? vì sao? Câu 2) (3đ) Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong oxi. Hãy tính : c) Thể tích oxi(đktc) phản ứng? d) Khối lượng sản phẩm tạo thành?. Thứ tự nối a…… b…… c…… d…….

<span class='text_page_counter'>(152)</span> (Biết P = 31 , O = 16 ). Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :………. Điểm. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 8. Tuần 23. Nhận xét của GV. I.Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối câu(5đ) Cho các chất có CTHH: P2O5,SO3 ,Fe2O3, CO2, Mn2O7, KMnO4, Al2O3 ,H2SO4 1 ) Cả 8 chất trên đều là oxit Đ S 2 ) Mn2O7 là oxit bazơ Đ S 3 ) Chỉ có 2 oxit bazơ : Fe2O3 , Al2O3 Đ S 4 ) SO3 đọc là lưu huỳnh đioxit Đ S 5) Cả 8 chất trên đều là hợp chất của oxi Đ S 6) Có 4 oxit thuộc oxit axit: P2O5,SO3 , CO2, Mn2O7 Đ S 7) Có 2 chất không phải là oxit Đ S 8) H2SO4 dùng để điều chế oxi trong PTN Đ S 9) KMnO4 dùng để sản xuất oxi trong CN Đ S 10)Chất có trong phành phần không khí là CO2 Đ S II.Hãy chọn câu đúng : (2đ) 1)Nguyên liệu điều chế oxi trong CN: A)Fe2O3 B) KClO3 C) H2O D) KMnO4 2) Cặp chất sau đây được dùng để điều chế oxi trong ptn: A) K2MnO4,KClO3 B)KClO4, KMnO4 C) KClO3, KMnO4 D)Cả ABC 3)Phân hủy 0,2mol KClO3 thu được thể tích oxi(đktc) là: A) 22,4l B)4,48l C) 6,72l D)11,2l 4)Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất của oxi: A)Nhẹ hơn không khí B) Nặng hơn không khí C) Không tan trong nước D)Cả A C III.Viết phương trình phản ứng để thực hiện biến hóa sau: (3đ) Nước  Oxi  Sắt từ oxit (2) (1) 1) ………………………………………………………………………………………………………… ……. 2) ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ……. *Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Trả. lời. ………………………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………………………… ………….. Trường THCS Phan thúc Duyện Họ và tên:…………………… Lớp :………. Điểm. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 8. Tuần 23. Nhận xét của GV. I.Hãy chọn câu đúng (2đ) 1)Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất của oxi: A)Nhẹ hơn không khí D)Cả A C C) Không tan trong nước B) Nặng hơn không khí 2) Cặp chất sau đây được dùng để điều chế oxi trong ptn: A) K2MnO4,KClO3 B)KClO4, KMnO4 C) KClO3, KMnO4 D)Cả ABC 3) Thể tích oxi (đktc) để dốt cáy hết 2,4g cacbon là: A) 22,4l B)4,48l C) 44,8l D)6,72l 4)Nguyên liệu điều chế oxi trong CN: A)Fe2O3 B) KClO3 C) H2O D) KMnO4 II.Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc sai ở cuối câu (5đ) Cho các chất có CTHH: P2O5,SO3 ,Fe2O3, CO2, Mn2O7, KMnO4, Al2O3 ,H2SO4 1 ) SO3 đọc là lưu huỳnh đioxit Đ S 2 ) Mn2O7 là oxit bazơ Đ S 3 ) Chỉ có 2 oxit bazơ : Fe2O3 , Al2O3 Đ S 4 )Cả 8 chất trên đều là oxit Đ S 5) Cả 8 chất trên đều là hợp chất của oxi Đ S 6) Có 4 oxit thuộc oxit axit: P2O5,SO3 , CO2, Mn2O7 Đ S 7) Có 2 chất không phải là oxit Đ S 8) H2SO4 dùng để điều chế oxi trong PTN Đ S.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 9)Chất có trong phành phần không khí là CO2 10)KMnO4 dùng để sản xuất oxi trong CN III.Viết phương trình phản ứng để thực hiện biến hóa sau: (3đ) KClO3  Oxi  (1). Đ Đ. S S. MgO (2). 1) ………………………………………………………………………………………………………… ……. 2) ………………………………………………………………………………………………………… ……. *Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Trả. lời. ………………………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………………………… ………….. Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 9 Hãy chọn câu đúng. 1)Quá trình sau đây không sinh ra khí CO2: A)Sản xuất vôi B) Hô hấp C) Sản xuất gang thép 2)Độ hoạt động hóa học của các phi kim giảm dần theo thứ tự: A) Cl,F,Br,I B)F,Cl,Br,I C) F,Cl,I,Br 3)Cặp chất sau đây tác dụng được với nhau: A) SiO2,H2O B) SiO2,Na2O C) BaSO4,Na2O 4)Nước Gia ven là hỗn hợp gồm: A) NaClO,HCl,Cl2 B) Cl2,NaCl,HClO C) NaCl,HClO,H2O 5) Nước clo có tính tẩy màu là do: A) NaClO B)HCl C)Cl2. Đề số: 1. D) Quang hợp D) Cả AB D) Cả BC D) Cả BC D)HClO.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 6)Một oxit axit có công thức hóa học: AO 2 trong đó A chiếm 50% về khối lượng.Vậy nguyên tố A là: A) Si lic B)Cacbon C)Lưu huỳnh D) Photpho 7)Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm I, vậy X là nguyên tố: A) PK hoạt động mạnh B)KL hoạt động mạnh C)PK hoạt động yếu D)Khí hiếm 8)Dẫn khí Cl2 vào nước xảy ra hiện tượng : A)Vật lí B) Hóa học C) Không có h/tượng nào D) Cả AB 9)Nước clo là dung dịch hỗn hợp gồm: A)HCl,H2O,Cl2 B)HClO,Cl 2,H2O,HCl C)HClO,NaCl,Cl 2 D)HCl,HClO,Cl2 10)Chất làm đục nước vôi trong là: A)CO B)SO2 C)N2 D) CO2 11)Cặp chất sau đều là muối hidro cacbonat: A)Na2CO3, NaHCO3 B)Ca(HCO3)2,KHCO3 C)BaCO3,CaCO3 D) Cả AB 12)Có thể phân biệt 2 dung dịch NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch: A)NaOH B)H2O C)HCl D)Cả ABC 13)Để phân biệt 2 chất rắn : CaCO3 và Na2CO3 có thể dùng chất sau: A)HCl B)NaOH C)H2O D)Cả BC 14)Trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính KL và PK biến đổi như sau: A)KL tăng,PK giảm B)KL,PK đều tăng C)KL giảm,PK tăng D)Kl,PK đều giảm 15)Tính tan trong nước của muối cacbonat: A)Không tan B)Đều tan C) Đa số không tan trừ Na2CO3,K2CO3 D)Cả AC 16)Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH sản phẩm thu được là: A) Na2CO3,CO2 B)NaHCO3,H2O C)Na2CO3,H2O D)Cả AC 17)Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí sinh ra: AFeSO4,Na2CO3 B)CaCO3,H2SO4 C)BaSO4,HCl D) Cả BC 18)Đốt cháy sắt trong clo sản phẩm thu được là: A)FeCl2 B)FeCl3,FeCl2 C)FeCl3 D)Cả ABC 19)Sản phẩm tạo thành khi cho khí clo tác dụng với hidro sẽ là: A)Axit clohidric B)Nước clo C)khí hidro clorua D) Cả ABC 20)Dung dịch Ca(OH)2 dùng để làm khô hỗn hợp khí nào sau đây: A) CO2,H2 B)SO2,O2 C)H2,O2 D) Cả BC. Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 9 Hãy chọn câu đúng. 1)Độ hoạt động hóa học của các phi kim giảm dần theo thứ tự: A) Cl,F,Br,I B)F,Cl,Br,I C) F,Cl,I,Br. Đề số: 2. D) Cả AB.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 2)Nước Gia ven là hỗn hợp gồm: A) NaClO,HCl,Cl2 B) Cl2,NaCl,HClO C) NaCl,NaClO,H2O D) Cả BC 3)Một oxit axit có công thức hóa học: AO 2 trong đó A chiếm 50% về khối lượng.Vậy nguyên tố A là: A) Si lic B)Cacbon C)Lưu huỳnh D) Photpho 4)Dẫn khí Cl2 vào nước xảy ra hiện tượng : A)Vật lí B) Hóa học C) Không có h/tượng nào D) Cả AB 5)Chất làm đục nước vôi trong là: A)CO B)SO2 C)N2 D) CO2 6)Có thể phân biệt 2 dung dịch NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch: A)NaOH B)H2O C)HCl D)Cả ABC 7)Trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính KL và PK biến đổi như sau: A)KL tăng,PK giảm B)KL,PK đều tăng C)KL giảm,PK tăng D)Kl,PK đều giảm 8)Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH sản phẩm thu được là: A) Na2CO3,CO2 B)NaHCO3,H2O C)Na2CO3,H2O D)Cả AC 9)Đốt cháy sắt trong clo sản phẩm thu được là: A)FeCl2 B)FeCl3,FeCl2 C)FeCl3 D)Cả ABC 10)Dung dịch Ca(OH)2 dùng để làm khô hỗn hợp khí nào sau đây: A) CO2,H2 B)SO2,O2 C)H2,O2 D) Cả BC 11)Quá trình sau đây không sinh ra khí CO2: A)Sản xuất vôi B) Hô hấp C)Quang hợp D)Sự cháy 12)Cặp chất sau đây tác dụng được với nhau: A) SiO2,H2O B) SiO2,Na2O C) BaSO4,Na2O D) Cả BC 13)Nước clo có tính tẩy màu là do: A) NaClO B)HCl C)Cl2 D)HClO 14)Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm I, vậy X là nguyên tố: A) PK hoạt động mạnh B)KL hoạt động mạnh C)PK hoạt động yếu D)Khí hiếm 15)Nước clo là dung dịch hỗn hợp gồm: A)HCl,H2O,Cl2 B)HClO,Cl2,H 2O C)HClO,NaCl,Cl 2 D)HCl,HClO,Cl2,HCl 16)Cặp chất sau đều là muối hidro cacbonat: A)Na2CO3, NaHCO3 B)Ca(HCO3)2,KHCO3 C)BaCO3,CaCO3 D) Cả AB 17)Để phân biệt 2 chất rắn : CaCO3 và Na2CO3 có thể dùng chất sau: A)HCl B)NaOH C)H2O D)Cả BC 18)Tính tan trong nước của muối cacbonat: A)Không tan B)Đều tan C) Đa số không tan trừ Na2CO3,K2CO3 D)Cả AC 19)Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí sinh ra: AFeSO4,Na2CO3 B)CaCO3,H2SO4 C)BaSO4,HCl D) Cả BC 20)Sản phẩm tạo thành khi cho khí clo tác dụng với hidro sẽ là: A)Axit clohidric B)Nước clo C)khí hidro clorua D) Cả ABC.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút Đề số: 3 MÔN: HÓA 9 Hãy chọn câu đúng 1)Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí sinh ra: AFeSO4,Na2CO3 B)CaCO3,H2SO4 C)BaSO4,HCl D) Cả BC 2)Đốt cháy sắt trong clo sản phẩm thu được là: A)FeCl2 B)FeCl3,FeCl2 C)FeCl3 D)Cả ABC 3)Sản phẩm tạo thành khi cho khí clo tác dụng với hidro sẽ là: A)Axit clohidric B)Nước clo C)khí hidro clorua D) Cả ABC 4)Quá trình sau đây không sinh ra khí CO2: A)Sản xuất vôi B) Hô hấp C) Sản xuất gang thép D) Quang hợp 5)Độ hoạt động hóa học của các phi kim giảm dần theo thứ tự: A) Cl,F,Br,I B)F,Cl,Br,I C) F,Cl,I,Br D) Cả AB 6)Một oxit axit có công thức hóa học: AO 2 trong đó A chiếm 50% về khối lượng.Vậy nguyên tố A là: A) Si lic B)Cacbon C)Lưu huỳnh D) Photpho 7)Cặp chất sau đều là muối hidro cacbonat: A)Na2CO3, NaHCO3 B)Ca(HCO3)2,KHCO3 C)BaCO3,CaCO3 D) Cả AB 8)Có thể phân biệt 2 dung dịch NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch: A)NaOH B)H2O C)HCl D)Cả ABC 9)Để phân biệt 2 chất rắn : CaCO3 và Na2CO3 có thể dùng chất sau: A)HCl B)NaOH C)H2O D)Cả BC 10)Cặp chất sau đây tác dụng được với nhau: A) SiO2,H2O B) SiO2,Na2O C) BaSO4,Na2O D) Cả BC 11)Nước Gia ven là hỗn hợp gồm: A) NaClO,HCl,Cl2 B) Cl2,NaCl,HClO C) NaCl,NaClO,H2O D) Cả BC 12)Nước clo có tính tẩy màu là do: A) NaClO B)HCl C)Cl2 D)HClO 13)Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm I, vậy X là nguyên tố: A) PK hoạt động mạnh B)KL hoạt động mạnh C)PK hoạt động yếu D)Khí hiếm 14)Dẫn khí Cl2 vào nước xảy ra hiện tượng : A)Vật lí B) Hóa học C) Không có h/tượng nào D) Cả AB 15))Nước clo là dung dịch hỗn hợp gồm: A)HCl,H2O,Cl2 B)HClO,Cl 2,H2O C)HClO,NaCl,Cl 2 D)HCl,HClO,Cl2,H2O 16)Chất làm đục nước vôi trong là: A)CO B)SO2 C)N2 D) CO2 17)Trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính KL và PK biến đổi như sau: A)KL tăng,PK giảm B)KL,PK đều tăng C)KL giảm,PK tăng D)KL,PK đều giảm 18)Tính tan trong nước của muối cacbonat: A)Không tan B)Đều tan C) Đa số không tan trừ Na2CO3,K2CO3 D)Cả AC 19)Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH sản phẩm thu được là: A) Na2CO3,CO2 B)NaHCO3,H2O C)Na2CO3,H2O D)Cả AC 20)Cặp oxit sau đây không tan trong nước: A) CO2,SO2 B) CO,CO2 C)SO3,SO2, D) Cả ABC.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 8 Hãy chọn câu đúng. Đề số: 1. Điểm: 1)Chất làm đục nước vôi trong : A) Ni tơ B) Oxi C) Cacbon đioxit D)Lưu huỳnh đioxit 2)Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A) K2MnO4 B)KClO4 C)HClO D) KMnO4 3)Các chất sau đây đều là oxit: A)CO2,Na2O,SO3 B)BaO,P2O5,HClO C)CaO,SO2,Na2O D)Cả AC 4)Nguyên liệu sản xuất oxi trong CN là: A) HClO B) H2O C) H2O2 D) Cả BC 5)Cặp chất sau đều là oxit bazơ: A) Al2O3,SiO2 B) FeO, K2O C) SO2,BaO D)O3 , CuO 6)Chất không duy trì sự cháy và không làm đục nước vôi trong: A) SO2 B) CO2 C) SO3 D) N2 7)Không khí là hợp chất gồm có 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác A) Đúng B) Sai 8)Tất cả oxit của kim loại đều thuộc loại oxit bazơ : A)Đúng B)Sai 9)Không khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N2 , 21% O2, 1% các khí khác A) Đúng B)Sai 10)Thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau: A)Nhẹ hơn nước B) Tan trong nước C) Tan ít trong nước D)Cả BC 11)Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành: A) Fe2O3 B) Fe3O4 C)FeO D) Cả ABC 12)Phot pho tác dụng với oxi phương trình phản ứng như sau: A) P + O2  P2O5 B) P2 + 5O2  2P2O5 C) 2P + 5O2  2P2O5 D) Cả BC 13) Đọc tên oxit bazơ Fe2O3 là: A) Sẳt(II) oxit B) Đi sắt tri oxit C)Sắt từ oxit D)Sắt(III) oxit 14)Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC 15) Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì oxi : A)Nhẹ hơn không khí B)Nặng hơn không khí C)Nặng hơn Nitơ D)Cả BC 16)Muốn thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để thế nào: A)Miệng hướng lên B)Miệng hướng xuống dưới C)Để ngang D) Tùy ý 17)Chất khí nào sau đây có thể thu vào ống nghiệm để miệng hướng xuống dưới(Đẩy không khí): A) CO2 B) SO 3 C) H 2 D) Không khí nào 18) Có phản ứng : 2Mg + O2  2MgO.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2mol 1mol 2mol Vậy suy ra : Cứ 2g Mg + 1g O2  2gMgO Suy luận trên đúng hay sai: A) Đúng B) Sai 19)Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm : A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Không phát sáng 20) Để có thể dập tắt sự cháy cần thực hiện biện pháp nào : A)Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy B) Cách li chất cháy với oxi C) Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và Cách li chất cháy với oxi D)Cả A B. Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút MÔN: HÓA 8 Hãy chọn câu đúng. Đề số: 2. Điểm: 1) Các chất sau đây đều là oxit: A)CO2,Na2O,SO3 B)BaO,P2O5,HClO C)CaO,SO2,Na2O D)Cả AC 2) Chất không duy trì sự cháy và không làm đục nước vôi trong: A) SO2 B) CO2 C) SO3 D) N2 3) Chất làm đục nước vôi trong : A) Ni tơ B) Oxi C) Cacbon đioxit D)Lưu huỳnh đioxit 4) Để có thể dập tắt sự cháy cần thực hiện biện pháp nào : A)Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy B) Cách li chất cháy với oxi C) Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và Cách li chất cháy với oxi D)Cả A B 5)Cặp chất sau đều là oxit bazơ: A) Al2O3,SiO2 B) FeO, K2O C) SO2,BaO D)O3 , CuO 6) Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A) K2MnO4 B)KClO4 C)HClO D) KMnO4 7)Không khí là hợp chất gồm có 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác A) Đúng B) Sai 8) Thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau: A)Nhẹ hơn nước B) Tan trong nước C) Tan ít trong nước D)Cả BC 9)Không khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N2 , 21% O2, 1% các khí khác A) Đúng B)Sai 10) Tất cả oxit của kim loại đều thuộc loại oxit bazơ : A)Đúng B)Sai 11)Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành: A) Fe2O3 B) Fe3O4 C)FeO D) Cả ABC 12) Muốn thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để thế nào: A)Miệng hướng lên B)Miệng hướng xuống dưới C)Để ngang D) Tùy ý 13) Đọc tên oxit bazơ Fe2O3 là: A) Sẳt(II) oxit B) Đi sắt tri oxit C)Sắt từ oxit D)Sắt(III) oxit.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 14) Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm : A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Không phát sáng 15) Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì oxi : A)Nhẹ hơn không khí B)Nặng hơn không khí C)Nặng hơn Nitơ D)Cả BC 16)Phot pho tác dụng với oxi phương trình phản ứng như sau: A) P + O2  P2O5 B) P2 + 5O2  2P2O5 C) 2P + 5O2  2P2O5 D) Cả BC 17)Chất khí nào sau đây có thể thu vào ống nghiệm để miệng hướng xuống dưới(Đẩy không khí): A) CO2 B) SO 3 C) H 2 D) Không khí nào 18) Có phản ứng : 2Mg + O2  2MgO 2mol 1mol 2mol Vậy suy ra : Cứ 2g Mg + 1g O2  2gMgO Suy luận trên đúng hay sai: A) Đúng B) Sai 19)Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC 20)Nguyên liệu sản xuất oxi trong CN là: A) HClO B) H2O C) H2O2 D) Cả BC Trường THCS Phan thúc Duyện. KIỂM TRA 15 phút Đề số: 3 MÔN: HÓA 8 Hãy chọn câu đúng Điểm: 1) Để có thể dập tắt sự cháy cần thực hiện biện pháp nào : A)Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy B) Cách li chất cháy với oxi C) Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và Cách li chất cháy với oxi D)Cả A B 2)Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A) K2MnO4 B)KClO4 C)KMnO4 D) HClO 3)Các chất sau đây đều là oxit: A)CO2,Na2O,SO3 B) CaO,SO2,Na2O C)BaO,P2O5,HClO D)Cả AB 4)Nguyên liệu sản xuất oxi trong CN là: A) HClO B)H2O2 C) H2O D) Cả BC 5)Cặp chất sau đều là oxit bazơ: A) Al2O3,SiO2 B) FeO, K2O C) SO2,BaO D)O3 , CuO 6)Chất không duy trì sự cháy và không làm đục nước vôi trong: A) SO2 B) CO2 C) SO3 D) N2 7)Không khí là hợp chất gồm có 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác A) Sai B) Đúng 8)Tất cả oxit của kim loại đều thuộc loại oxit bazơ : A)Đúng B)Sai 9) Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm : A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Không phát sáng 10)Thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau: A)Nhẹ hơn nước B) Tan trong nước C) Tan ít trong nước 11)Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành: A) Fe2O3 B) Fe3O4 C)FeO 12)Phot pho tác dụng với oxi phương trình phản ứng như sau: A) P + O2  P2O5 B) P2 + 5O2  2P2O5 C) 2P + 5O2  2P2O5 D) Cả BC. D)Cả BC D) Cả ABC.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 13) Đọc tên oxit bazơ Fe2O3 là: A) Sẳt(II) oxit B) Đi sắt tri oxit C)Sắt từ oxit D)Sắt(III) oxit 14)Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC 15) Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì oxi : A)Nhẹ hơn không khí B)Nặng hơn không khí C)Nặng hơn Nitơ D)Cả BC 16)Muốn thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để thế nào: A)Miệng hướng lên B)Miệng hướng xuống dưới C)Để ngang D) Tùy ý 17)Chất khí nào sau đây có thể thu vào ống nghiệm để miệng hướng xuống dưới(Đẩy không khí): A) CO2 B) SO 3 C) H 2 D) Không khí nào 18) Có phản ứng : 2Mg + O2  2MgO 2mol 1mol 2mol Vậy suy ra : Cứ 2g Mg + 1g O2  2gMgO Suy luận trên đúng hay sai: A) Đúng B) Sai 19) Không khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N2 , 21% O2, 1% các khí khác A)Sai B) Đúng 20) Chất làm đục nước vôi trong : A) O2 B) N2 C) SO2 D) CO2 Phòng G.D. Điện Bàn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM 2006-2007 Trường THCS Phan Thúc Duyện MÔN : HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) A)Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn 1trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng : Câu1)(0,25đ) Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là: a) Zn , H2SO4 b) ZnO , HCl c) Cu, HCl d) Na ,H2O Câu 2)(0,25đ) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO Câu 3) (0,25đ) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu 4) (0,25đ) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 5) (0,25đ) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 6) 0,25đ) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O Câu7)(0,25đ)Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g Câu 8) (0,25đ) Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu 9) (0,25đ) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ: a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Câu 10) (0,25đ) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 11)(0,25đ) Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, NaCl, Na2O , KOH , Cu(OH)2, K2SO4, SO3, H2SO4 : a)Hợp chất thuộc loại oxit là : Na2O , KOH , SO3 b)Hợp chất thuộc loại bazơ là : KOH , Cu(OH)2 , H2SO4 c)Hợp chất thuộc loại axit là : HCl , H2SO4 d)Hợp chất thuộc loại muối là : K2SO4 , NaCl ,HCl A)Tự luận: (7đ) Câu 1)(1,5đ) Hoàn thành PTHH sau: a) Kali + Nước  ? + ? b) Lưu huỳnh tri oxit + Nước  ? c) Natri oxit + Nước  ? d) Nhôm oxit + axit sufuric  Nhôm sunfat + Nước Câu 2)(1,5đ) Bằng phương pháp hóa học nào để phân biệt 2 chất rắn sau: Na2O , P2O5 Câu 3) Dẫn khí hidro lấy dư qua 2,4g sắt (III) oxit nung nóng . c) Tính khối lượng sắt thu được ? d) Cho toàn bộ sắt thu được trên vào vào dung dịch axit có chứa 14,6g axit clohidric. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành(Ởđktc)? ( Cho Fe = 56 , O = 16 , H =1 , Cl = 35,5 ). MÔN HÓA 8 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM A.Trắc nghiệm: (4đ) câu ý a b c d Điể m. 1. 2. x. x. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. x x x 0,25 đ. 0,25 đ. x 0,25 đ. 0,25 đ. x. x 0,25 đ. 0,25 đ. 0,25 đ. d 0,25 đ. 0,25 đ. b c. c. 0,25 đ. 0,25 đ. 0,25 đ. B) Tự luận: (6đ) Câu 1) (2điểm) Viết đúng CTHH các chất và cân bằng mỗi PTPƯ ghi 0,5đ nếu cân bằng sai trừ 0,25đ , nếu sai CTHH thì không cho điểm Câu2) (1,5đ) Nêu đúng phương pháp và ghi được PTHH : -Dùng nước và quì tím cho 0,5đ -Viết đúng 2 PTHH cho 1đ Câu 3) (2,5đ) Viết đúng 2 PTHH , mỗi pthh cho 0,5đ.2 = 1đ Chuyển đổi ra số mol các chất theo đề bài cho ghi 0,25đ Đặt tỉ lệ và tính được khối lượng sắt thu được ghi 0,5đ. 13 S S Đ Đ 1 đ.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Có lí luận chỉ ra chất dư cho 0,25đ Tính được thể tích H2 theo chất tác dụng hết cho 0,5đ Trường THCS Phan Thúc Duyện Nhóm : Hóa. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Đề tham khảo) MÔN : HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1)(0,25đ) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu2)(0,25đ) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu3)(0,25đ) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu4)(0,25đ) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu5)(0,25đ) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu6)(0,25đ)Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu7)(0,25đ) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu8)(0,25đ) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu9)(0,25đ) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,CO b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu10)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu11)(0,5đ) Điền vào chỗ trống (Hệ số, CTHH) thích hợp để hoàn thành PTHH sau: a. 2CH3COOH + …………  (CH3COO)2Ca + H2O to b. (RCOO)3C3H5 + ………….  C3H5(OH)3 + 3RCOONa Câu12)(1đ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối mỗi câu em chọn đúng hoặc sai: a. Xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau Đ S b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn Đ S c. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm Đ S d. Những chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Saccarozơ, tinh bột,xenlulozơ Đ S B.Tự luận: (6đ) Câu1)(1,5đ) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau: C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa Câu2)(1,5đ) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch các chất sau chứa trong các lọ mất nhãn: Rượu etylic, axit axetic , glucozơ. Câu3)(3đ) Khi lên men 36g glucozơ , người ta thu được V (lít) khí cacbonic thoát ra ở đktc a. Hãy tính V ? b. Tính thể tích rượu etylic nguyên chất thu được sau phản ứng , biết khối lượng riêng rượu bằng 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 80% (Cho C = 12 , O = 16 , H =1 ) Trường THCS Phan Thúc Duyện. ĐỀ KIỂM TRA HK II (Đề tham khảo).

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Nhóm Hóa. MÔN : Hóa học - lớp 9 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. A.Trắc nghiệm: (4đ) Câu ý. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. a x CaO S b x x x 3NaOH S c x c Đ d x x x x Đ Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 1đ. B.Tự luận: (6đ) Câu1)(1,5đ) Viết đúng mỗi phương trình ghi (0,5đ) (1,5đ) (nếu cân bằng sai mồi phương trình trừ (0,25đ);viết sai công thức hóa học không cho điểm) Câu2)(1,5đ) -Nhận biết axit axetic bằng giấy quỳ tím ghi (0,5đ) -Nhận biết glucozơ bằng AgNO3 trong dd NH3 ghi (0,5đ) Viết đúng phương trình ghi (0,25đ) -Nhận ra rượu etylic ghi (0,25đ) Câu3)(3đ) a. -Viết đúng phương trình ghi (0,5đ) -Tính đúng số mol C6H12O6 (0,5đ) -Tính số mol CO2 và thể tích CO2 (0,5đ) b. -Tính được số mol C2H5OH -Tính khối lượng rượu theo lí thuyết -Tính khối lượng thực tế -Tính thể tích rượu thực tế. (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ). KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II-lớp 8 A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 2) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Câu 3) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu 4) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 5) Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là: a) Zn , H2SO4 b) ZnO , HCl c) Cu, HCl d) Na ,H2O Câu 6) Cặp chất được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại là: a) H2, Cl2 b) CO2, H2 c) H2,O2 d) H2,CO Câu7) Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g Câu 8) Dãy chất sau đây đều là axit : a) HCl , H2SO4, HNO3 b) H3PO4, H2SO3 ,HClO c) NaHCO3, HF, HCl d) Cả a và b Câu 9) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ: a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c Câu 10) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 11) Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu 12) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O Câu13) Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, NaCl, Na2O , KOH , Cu(OH)2, K2SO4, SO3, H2SO4 : a)Hợp chất thuộc loại oxit là : Na2O , KOH , SO3 b)Hợp chất thuộc loại bazơ là : KOH , Cu(OH)2 , H2SO4 c)Hợp chất thuộc loại axit là : HCl , H2SO4 d)Hợp chất thuộc loại muối là : K2SO4 , NaCl Câu 14) Để nhận ra mỗi chất rắn trong 3 chất : CaO , P2O5 , Fe2O3 có thể dùng chất nào sau đây: a) Nước b) Nước vôi trong c) Quì tím d) a và c Câu 15) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước nhưng không có chất khí sinh ra: a) Na , Na2O, CaO b) NaOH , Na2O , CaO c) H2SO4, K2O, BaO d) Na2O, CaO, BaO Câu 16) Natri đihidrophotphat có công thức hóa học là: a) NaH2PO4 b) Na2HPO4 c) NaHPO4 d) Na(HPO4)2 Câu 17) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng thế: a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b) H2O + Na  NaOH + H2 c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b Câu 18) Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu19) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử: a) FeO + H2  Fe + H2O b) H2O + Na2O  2NaOH c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KỲ II – LỚP 9 Số 1 Câu1) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Câu2) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu3) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu4)(0,25đ) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu5) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu6) Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu7)(0,25đ) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu8) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu9) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,CO b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu10)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu11) Phương trình hóa học nào sau đây viết sai: a. 2CH3COOH + Ca(OH)2  (CH3COO)2Ca + 2H2O b. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  C3H5(OH)3 + 3RCOONa c. 2CH3COOH + NaO  (CH3COO)2Na + H2O Câu12) Câu nào sau đây không đúng: a. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối không bằng nhau b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn c. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm d. Các chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Saccarozơ, tinh bột,xenlulozơ Câu13) Phân tử axit axetic có nhóm : a. OH b. C=O c. COOH d. Nhóm OH và C= O Câu14) Độ rượu là gì: a. Số g rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu. b. Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu c. Số ml rượu có trong 100ml dung dịch (Câu15) Cho các chất : CH4 , CH3OH , C6H6 , CH3CH2OH , CH3OCH3 . Chất nào phản ứng với Na: a. CH3CH2OH, CH4, CH3OH b. CH3CH2OH, CH3OCH3, CH3OH c. CH3OH , CH3CH2OH d. CH3OH , C6H6 , CH3CH2OH Câu16) Cho 4,6g rượu etylic phản ứng với 6g axit axetic có chất xúc tác H2SO4 đn, sau phản ứng chất còn dư a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Không có chất dư Câu17) Khi đun nóng chất béo với kiềm, thu được: a.Glyxerol và axit béo b.Muối của axit béo và axit béo b.Muối của axit béo và glyxero d. Gyxerol và axit vô cơ Câu 18) Cho kim loại natri lấy dư vào rượu 40o, phản ứng xảy như sau: a. 2Na + 2C2H5OH  2C2H5ONa + H2 b. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 c. Na + C2H5OH  C2H5ONa + H2O d. Cả a và b Câu 19) Trên chai rượu ghi 45o có ý nghĩa: a. Trong 100g rượu có 45g rượu etylic b. Trong 100ml rượu có 45g rượu etylic c. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45g rượu etylic d. rong 100ml hỗn hợp rượu có 45ml rượu etylic Câu 20) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có chứa 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> a. Đ. b.. S. KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 7 Câu1) Phân tử axit axetic có nhóm : a. OH b. C=O c. COOH d. Nhóm OH và C=O Câu2)(0,5đ) Phương trình hóa học nào sau đây viết sai: a. 2CH3COOH + Ca(OH)2  (CH3COO)2Ca + 2H2O b. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  C3H5(OH)3 + 3RCOONa c. 2CH3COOH + NaO  (CH3COO)2Na + H2O Câu3) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,CO b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu4) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu5) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu6)(0,25đ) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu7) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu8) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu9) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu10)Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu11) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu12)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu13) Câu nào sau đây không đúng: a. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn c. Các chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Tinh bột , etylen Câu14)Khi đun nóng chất béo với kiềm, thu được: a. Glyxerol và axit béo b. Muối của axit béo và axit béo b. Muối của axit béo và glyxerol d. Gyxerol và axit vô cơ Câu15)Độ rượu là gì: a. Số g rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu. b. Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu c. Số ml rượu có trong 100ml dung dịch d. Cả b và c Câu16)Cho 4,6g rượu etylic phản ứng với 6g axit axetic có chất xúc tác H2SO4 đn, sau phản ứng chất còn dư a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Không có chất dư Câu 17) Cho Zn lần lượt vào axit axetic và rượu etylic, có tất cả các phản ứng xảy ra: a. 3 b. 2 c. 1 d. 4 Câu 18) Rượu etylic phản ứng được với Na do phân tử có: a. O b. H và O c. nhóm –OH d. C,H ,O o Câu 19) Trên chai rượu ghi 45 có ý nghĩa: a. Trong 100g rượu có 45g rượu etylic b. Trong 100ml rượu có 45g rượu etylic.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> c. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45g rượu etylic d. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45 ml rượu etylic Câu 20) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có chứa 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai a. Đ b. S KIỂM TRA 15 PHÚT LỚP 9 SỐ 6 Câu1)Các chất khí khi cháy sinh ra không đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,C6H6 b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu2) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na2SO4 c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu3) Phân tử axit axetic có nhóm : a. OH b. C=O c. COOH d. Nhóm CHO Câu4) Phương trình hóa học sau đây sai hay đúng: 2CH3COOH + Cu  (CH3COO)2Cu + H2 a. Đ b. S Câu5) Cho các chất khí: CH4 ,Cl2, CO2, H2 . Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu6) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu7) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu8) Kim loại Natri không thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Benzen c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu9) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu10) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu11) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu12) Axetylen phản ứng tối đa với bao nhiêu phân tử brom a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu13) Độ rượu là gì: a. Số g rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu. b. Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu c. Số ml rượu có trong 100ml dung dịch Câu14)Cho etylen lấy dư phản ứng với dd có chứa 16g brom. Có bao nhiêu g etylen phản ứng: a. 2,8g b. 28g c. 16g d. 160g Câu15) Câu nào sau đây không đúng: a. Rượu êtylic tan vôhạn trong nước b. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm c. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn d. Các chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Đường , tinh bột . Câu 16) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có thể chứa 2 hoặc 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai ? a. Đ b. S.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Câu17) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6 c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH Câu18)Cho 4,6g rượu etylic phản ứng với 1,6g axit axetic có chất xúc tác H2SO4 đn, sau phản ứng chất còn dư là: a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Không có chất dư Câu 19) Trên chai rượu ghi 45o có ý nghĩa: a. Trong 100g rượu có 45g rượu etylic b. Trong 100ml rượu có 45g rượu etylic c. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45g rượu etylic d. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45 ml rượu etylic Câu20)Chất làm mất màu dung dịch brom nhanh nhất a. CH4 b. C2H2 c. C2H4 KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4 Câu1)(0,25đ)Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu2)(0,25đ) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu3)(0,25đ) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu4) Câu nào sau đây không đúng: a. Rượu êtylic tan vôhạn trong nước b. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm c. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn d. Các chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Đường , tinh bột . Câu5) Độ rượu là gì: a. Số g rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu. b. Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu c. Số ml rượu có trong 100ml dung dịch Câu6)(0,5đ) Phương trình hóa học nào sau đây viết sai: a. 2CH3COOH + Ca(OH)2  (CH3COO)2Ca + 2H2O b. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  C3H5(OH)3 + 3RCOONa c. 2CH3COOH + NaO  (CH3COO)2Na + H2O Câu7)(0,25đ) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,CO b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu8)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và (Câu9) Cho các chất : CH4 , CH3OH , C6H6 , CH3CH2OH , CH3OCH3 . Chất nào phản ứng với Na: a. CH3CH2OH, CH4, CH3OH b. CH3CH2OH, CH3OCH3, CH3OH c. CH3OH , CH3CH2OH d. CH3OH , C6H6 , CH3CH2OH Câu10) Phân tử axit axetic có nhóm : a. OH b. C=O c. COOH d. Nhóm OH và C=O Câu 11) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có chứa 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai a. Đ b. S Câu12) Khi đun nóng chất béo với kiềm, thu được: a. Glyxerol và axit béo b. Muối của axit béo và axit béo b. Muối của axit béo và glyxerol d. Gyxerol và axit vô cơ Câu13)(0,25đ) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu14)(0,25đ) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu15)(0,25đ) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu16)(0,25đ) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu17)(0,25đ) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6 Câu18)Cho 4,6g rượu etylic phản ứng với 6g axit axetic có chất xúc tác H2SO4 đn, sau phản ứng chất còn dư là: a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Không có chất dư Câu 19) Trên chai rượu ghi 45o có ý nghĩa: a. Trong 100g rượu có 45g rượu etylic b. Trong 100ml rượu có 45g rượu etylic c. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45g rượu etylic d. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45 ml rượu etylic KIỂM TRA 15 PHÚT – LỚP 9 SỐ 5 Câu1) Phương trình hóa học sau đây sai hay đúng: 2CH3COOH + Cu  (CH3COO)2Cu + H2 a. Đ b. S Câu2) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na2SO4 c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu3) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c Câu4) Các chất khí khi cháy sinh ra không đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,C6H6 b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu5) Cho các chất khí: CH4 ,Cl2, CO2, H2 . Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu6) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu7) Phân tử axit axetic có nhóm : a. OH b. C=O c. COOH d. Nhóm CHO Câu8) Kim loại Natri không được đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu9) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu10) Axetylen phản ứng tối đa với bao nhiêu phân tử brom a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 o Câu11) Trên chai rượu ghi 45 có ý nghĩa: a. Trong 100g rượu có 45g rượu etylic b. Trong 100ml rượu có 45g rượu etylic c. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45g rượu etylic d. Trong 100ml hỗn hợp rượu có 45 ml rượu etylic.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Câu12) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu13) Độ rượu là gì: a. Số g rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu. b. Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu c. Số ml rượu có trong 100ml dung dịch Câu14)Cho etylen lấy dư phản ứng với dd có chứa 16g brom. Có bao nhiêu g etylen phản ứng: a. 2,8g b. 28g c. 16g d. 160g Câu15) Câu nào sau đây không đúng: a. Rượu êtylic tan vôhạn trong nước b. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm c. Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn d. Các chất có thể dùng để sản xuất rượu etylic là: Đường , tinh bột . Câu 16) Chất làm mất màu dung dịch brom nhanh nhất a. CH4 b. C2H2 c. C2H4 Câu17) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6 c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH Câu18)Cho 4,6g rượu etylic phản ứng với 1,6g axit axetic có chất xúc tác H2SO4 đn, sau phản ứng chất còn dư là: a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Không có chất dư Câu 19) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH : a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu20) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có thể chứa 2 hoặc 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai ? a. Đ b. S.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Phòng giáo dục Điện Bàn Trường THCS Phan Thúc Duyện. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát. đề) A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1)(0,25đ) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu2)(0,25đ) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu3)(0,25đ) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây: a. Nước b. Rượu etylic c. Dầu lửa d. Cả a và b Câu4)(0,25đ) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Câu5)(0,25đ) Câu sau đây đúng hay sai : Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn : a. Đ b. S Câu6)(0,25đ)Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu7)(0,25đ) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng: a. Quỳ tím và Zn b. Quỳ tím và Na c. Na và Na2CO3 d. Cả b và c Câu8)(0,25đ) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện: a. CH3COOH, Zn b. CH3COOH, Na2O c. CH3COOH , Na2CO3 d . Cả a và c Câu9)(0,25đ) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,CO b. C2H2, H2 ,C2H4 c.C2H2, CH4 ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu10)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH :.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> a. Rượu etylic b. Axit axetic c. Chất béo d. Cả a và b Câu11) (0,5đ) Điền vào chỗ trống (Hệ số, CTHH) thích hợp để hoàn thành PTHH sau: a. 2CH3COOH + …………  (CH3COO)2Ca + H2 O o t b. (RCOO)3C3H5 + ………….  C3H5(OH)3 + 3RCOONa B.Tự luận: (7đ) Câu1)(1,5đ) Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau(ghi điều kiện phản ứng): C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa Câu2)(1,5đ) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch các chất sau chứa trong các lọ mất nhãn: Rượu etylic, axit axetic , Benzen . Câu3)(4đ) Đốt cháy hoàn toàn 24 ml hỗn hợp khí gồm metan và axetylen người ta thu được 36ml khí cacbonic (Ở đktc). a.Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp? b.Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp? Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II. -Lớp 8. Đề. 1 A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 2) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO Câu 3) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu 4) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 5) Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là: a) Zn , H2SO4 b) ZnO , HCl c) Cu, HCl d) Na ,H2O Câu 6) Cặp chất được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại là: a) H2, Cl2 b) CO2, H2 c) H2,O2 d) H2,CO Câu7) Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g Câu 8) Dãy chất sau đây đều là axit : a) HCl , H2SO4, HNO3 b) H3PO4, H2SO3 ,HClO c) NaHCO3, HF, HCl d) Cả a và b Câu 9) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c Câu 10) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 11) Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu 12) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O *Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, NaCl, Na2O , KOH , Cu(OH)2, K2SO4, SO3, H2SO4 Câu13) a) Hợp chất thuộc loại oxit là:Na2O , SO3 b) Hợp chất thuộc loại axit là : HCl,H2SO4,KOH Câu 14) a) Có 1 bazơ tan trong nước b) Có 2 bazơ tan trong nước Câu 15) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước nhưng không có chất khí sinh ra: a) Na , Na2O, CaO b) NaOH , Na2O , CaO c) H2SO4, K2O, BaO d) Na2O, CaO, BaO Câu 16) Natri đihidrophotphat có công thức hóa học là: a) NaH2PO4 b) Na2HPO4 c) NaHPO4 d) Na(HPO4)2 Câu 17) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng thế: a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b) H2O + Na  NaOH + H2 c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b Câu 18) Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu19) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử: a) FeO + H2  Fe + H2O b) H2O + Na2O  2NaOH c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b Câu20) Để nhận ra mỗi chất rắn trong 3 chất : CaO , P2O5 , Fe2O3 có thể dùng chất nào sau đây: a) Nước b) Nước vôi trong c) Quì tím d) a và c KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II Lớp 8 Đề 2 A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 2) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO Câu 3) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu 4) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 5) Nguyên liệu dùng để điều chế khí H2 trong PTN là: a) Zn , H2SO4 b) ZnO , HCl c) Cu, HCl d) Na ,H2O Câu 6) Cặp chất được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại là: a) H2, Cl2 b) CO2, H2 c) H2,O2 d) H2,CO Câu7) Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu 8) Dãy chất sau đây đều là axit : a) HCl , H2SO4, HNO3 b) H3PO4, H2SO3 ,HClO c) NaHCO3, HF, HCl d) Cả a và b Câu 9) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ: a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c Câu 10) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 11) Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c Câu 12) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O Câu13) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử: a) FeO + H2  Fe + H2O b) H2O + Na2O  2NaOH c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b Câu 14) Để nhận ra mỗi chất rắn trong 3 chất : CaO , P2O5 , Fe2O3 có thể dùng chất nào sau đây: a) Nước b) Nước vôi trong c) Quì tím d) a và c Câu 15) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước nhưng không có chất khí sinh ra: a) Na , Na2O, CaO b) NaOH , Na2O , CaO c) H2SO4, K2O, BaO d) Na2O, CaO, BaO Câu 16) Natri đihidrophotphat có công thức hóa học là: a) NaH2PO4 b) Na2HPO4 c) NaHPO4 d) Na(HPO4)2 Câu 17) Phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng thế: a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b) H2O + Na  NaOH + H2 c) NaOH + HCl  NaCl + H2O d) a và b Câu 18) Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào: a) Áp suất b) Nhiệt độ c) Áp suất và nhiệt độ d) Cả a,b,c *Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, NaCl, Na2O , KOH , Cu(OH)2, K2SO4, SO3, H2SO4 Câu19) a) Hợp chất thuộc loại oxit là:Na2O , SO3 b) Hợp chất thuộc loại axit là : HCl,H2SO4,KOH Câu 20) a) Có 1 bazơ tan trong nước b) Có 2 bazơ tan trong nước. Trường THCS Phan thúc Duyện. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC – KHỐI 8. I)Lí thuyết: Bài 24 trang 81 sgk hóa 8 (chỉ cần nêu tính chất hóa học của oxi và viết phương trình phản ứng minh họa).

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Bài 27 trang 92 sgk hóa 8 (Điều chế khí oxi- Phản ứng phân hủy) Bài 31 trang 105 sgk hóa 8 (chỉ cần nêu tính chất hóa học của khí hidro và viết PTPƯ minh họa) Bài 33 trang 114 sgk hóa 8 (điều chế khí hidro – phản ứng thế) II) Bài toán: Bài tập số 4 trang 94 sgk hóa 8 Bài tập số 4 trang 109 sgk hóa 8. Trường THCS Phan Thúc Duyện Họ và tên ……………………… Lớp……………………………. ĐIỂM. NHẬN XÉT CỦA GV. ĐỀ THI LẠI MÔN HÓA HỌC 8.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Câu 1)Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là gì? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa? (2đ) Câu 2) Cân bằng phương trình phản ứng sau: (2đ) a- H2 + O2  H2O b- Fe + HCl  FeCl2 + H2 Câu 3) Phản ứng phân hủy là gì ? cho ví dụ? (2đ) Câu 4) khử 48g đồng (II) oxit bằng khí Hidro. Hãy tính : a) Số gam đồng thu được? (2đ) b) Thể tích khí hidro cần dùng(ở ĐKTC)? (2đ) (Cho Cu = 64 , O = 16 ) BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học 9 Lớp ................................... I-Trắc nghiệm: (4đ) Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh X vào phiếu trả lời sau: Câu 1 2 3 4 5 A Trả B Lời C D. 6. Câu 1(0.5đ) Cặp chất sau đây tác dụng được với nước là: A / CaO, NO B/ SO3, Fe2O3 C/ Na2O , SO3 D/ A và C Câu 2(0.5đ) Trong công nghiệp canxi oxit được sản xuất bằng cách: A / Nhiệt phân canxi hidroxit : Ca(OH)2 B / Canxi tác dụng với oxi C / Nhiệt phân canxi cacbonat: CaCO3 D / Canxi oxit tác dụng với cacbon đioxit Câu 3 (0.5đ) Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết dd HCl, dd H2SO4 , ddNaCl chứa trong 3 lọ mất nhãn: A / Quì tím B/ dd BaCl2 C/ dd NaOH D/ Cả A và B Câu 4 (0.5đ) Dãy chất sau đây toàn là axit: A . HCl, NaOH ,H2S , HNO3 B . HCl, NaHSO4, H2S , HNO3 C . HCl, H2SO4,H2S , H3PO4 D . Cả A và C Câu 5(0,5đ) Cho các chất : SO3, K2O, H2O, NaOH, Na2O Có tất cả các cặp chất tác dụng với nhau là: A/ SO3 và H2O, K2O và NaOH B/ SO3 và H2O, Na2O và H2O, SO3 và NaOH C/ SO3 và Na2O, SO3 và NaOH, Na2O và H2O, SO3 và H2O , K2O và H2O D/ Cả AB C Câu 6 (0,5đ) Có thể dùng CaO để làm khô khí ẩm nào sau đây: A . O2 B . SO2 C . H2 D . Cả A và C Câu 7(1đ) Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống trong các PTPƯ sau : A / H2SO4 + ………. Na2SO4 + H2O + ………… B / ……….+ Ca(OH)2 …………+ 2 H2O II-Tự luận:(6đ) Câu1(2đ) Viết PTPƯ thực hiện các chuyển hóa sau: CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 Câu2(2đ) Có 15g hỗn hợp Zn và Cu . A / Bằng phương pháp hóa học nào để tách Cu ra khỏi hỗn hợp ? B /Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp? biết khối lượng Cu bằng 1/3 khối lượng của hỗn hợp Câu3(2đ) Người ta dùng dd NaOH 20% để trung hòa 200ml dd H2SO4 0,5M A / Viết PTPƯ xảy ra ? B / Tính khối lượng dd NaOH cần dùng ? ( Na = 23, O = 16 , H =1 , S= 32 ) BÀI LÀM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(179)</span> ................................................................................................................................................................... ............................................... Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học 9 Lớp ................................... I-Trắc nghiệm: (4đ) Hãy chọn câu đúng nhất rồi đánh X vào phiếu trả lời sau: Câu 1 2 3 4 5 6 A Trả B Lời C D Câu 1. Chất khí nào sau đây tan trong nước tạo thành dd axit mạnh: A. Cacbon đioxit B. Hidro clorua C. Hidro D . Lưu huỳnh đioxit Câu 2. Có thể làm khô hỗn hợp khí ẩm nào sau đây bằng CaO: A . CO2 và H2 B. SO3 và O2 C .SO2 và CO2 D . O2 và N2 Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng với ddH2SO4 loãng sinh ra chất khí: A . Kẽm B. Đồng C .Bạc D . Cacbon Câu 4. Dãy chất nào sau đây hoàn toàn là oxit axit: A . K2O, MgO, SO3 B. SO3, N2O5, CaO C .SO2 , P2O5, CO2 D . Cả BC Câu 5. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành dd màu xanh lam: A . CuO , HCl B. MgO, HCl C .Al , H2SO4 D . Cu, HCl Câu 6 Nhôm oxit tác dụng được cặp chất nào sau đây? A . HCl, SO3 B .HCl, NaOH C . HCl, H2SO4 C . Cả B và C Câu 7.(1đ) Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống trong các PTPƯ sau : A / H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + ………. + ………… B / CO2 + ……… ………… + H2O II-Tự luận:(6đ) Câu1(2đ) Viết PTPƯ thực hiện các chuyển hóa sau: SO3  H2SO4  SO2  Na2SO3 BaSO4 Câu 2(2đ) Bằng phương pháp hóa học nào để nhận biết 2 chất khí không màu là CO2 và O2 Câu 3(2đ) Hòa tan m (g) sắt trong ddH2SO4 9,8% vừa đủ thu được dd A và 6,72lít khí H2(đktc) e) Viết PTPƯ xảy ra? f) Tính m(g) sắt đã phản ứng? g) Tính khối lượng muối sinh ra? h) Tính C% chất tan trong dd A? ( Biết Fe = 56 , H = 1 , S = 32 , O = 16 ) BÀI LÀM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(180)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……….. ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm: (4đ) Câu1(0.5đ): C Câu2(0.5đ): C Câu3(0.5đ): D Câu4(0.5đ): C. Câu5(1đ): C Câu6 (0,5đ): D Câu7(1đ): Điền CTHH sau: A/ Na2SO3; SO2 B/ H2SO4 ; CaSO4. II.Tự luận: Câu1(2đ): Thực hiện chuyển hóa: Mỗi PTPƯ cho 0.5đ nếu chưa c/b trừ 0.25đ ; viết sai CTHH không tính điểm to CO2 + CaO CaCO3 CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2+2H2O Câu2(2đ): A/ Cho hh vào dd HCl lấy dư, Fe tác dụng hết còn lại Cu (1đ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 B/ Khối lượng Cu trong hh: 15:3= 5(g)=> %Cu = 5.100/15= 33.33% (1đ) Câu3(2đ): A/ PTPƯ: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (0.5đ) 0,2mol 0,1 mol B/Tính khối lượng ddNaOH 20% cần dùng: (0.5đ) nH2SO4 = 0,5.0,2=0,1(mol) Từ PTHH trên: nNaOH = 2 nH2SO4 = 0,2.0,1= 0,2(mol) => mNaOH = 0,2. 40 = 8(g) (0.5đ) => mddNaOH = 8.100/20= 40(g) (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu1(0.5đ), CTHH nào sau đây viết đúng: b- Al2 c- H3O5 d- Fe3O2 a- Na2O Câu2(0.5đ), Nguyên tử của một nguyên tố có số p=7 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là: a- 5,2 b-3,4 c- 2,5 d- 2,4 Câu3(0.5đ), Hợp chất của nguyên tố X với O là X 2O và Y với H là YH2 suy ra hợp chất X với Y có công thức hóa học là: a- X2Y2 b-XY c- XY2 d- X2Y Câu4(0.5đ), I- Hạt đại diện cho chất là phân tử J- Nguyên tử và phân tử là hạt đại diện cho chất K- Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất L- Cả A B C đều đúng Câu 5(0.5đ) Phân tử hidro nhẹ hơn phân tử oxi là: a- 1/2 lần b- 1/16 lần c- 1/8 lần d- 16 lần Câu 6(0.5đ) Nhận định sau gồm 2 ý: nước cất là một hỗn hợp , có nhiệt độ sôi ở 100 0 C . a- y 1 đúng, ý 2 sai b- ý 1 sai ý 2 đúng c- cả 2 ý đều sai d- cả 2 ý đều đúng Câu7(1đ), Chọn từ , cụm từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống : Canxi oxit có …………….là CaCO3 . Vậy có số nguyên tử oxi trong ………….. là 3, nếu hợp chất có ………….. gồm 3 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử photpho,4 nguyên tử oxi liên kết với nhau thì CTHH của chất là...................và phân tử khối của nó là............... B.Tự luận:(6đ) Câu 1(1đ)- Tính hóa trị của N trong N2O5 Câu 2(3đ)- Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi nhôm(III) và nhóm Sunfat : SO4 có hóa trị II Câu 3(2đ)- Nguyên tố R có NTK bằng 0,5lần NTK lưu huỳnh g. Xác định nguyên tố R? Nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? h. R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó? (Cho S= 32).

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu 1(0.5đ) 2NaOH có khối lượng tính bằng đvC là: a- 40 b- 80 c- 150 d- 63 Câu 2(0.5đ) Phân tử O2 nặng hơn phân tử H2 là : a- 2 lần b- 8 lần c- 16 lần d- 32 lần Câu 3(0.5đ) Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và Y với H là YH2 suy ra hợp chất X với Y có công thức hóa học là: a- X2Y2 b-XY c- XY2 d- X2Y3 Câu 4 (0.5) CTHH nào sau đây viết đúng: a- H2O b- NaCl2 c-Al2O3 d- Cả a và c Câu 5(0.5đ) Nhận định sau gồm 2 ý: nước tự nhiên là một hỗn hợp , có nhiệt độ sôi ở 100 0 C . a- y 1 đúng, ý 2 sai b- ý 1 sai ý 2 đúng c- cả 2 ý đều sai d- cả 2 ý đều đúng Câu 6(0.5đ) Nguyên tử của một nguyên tố có số e = 20 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt là: a- 4,2 b-3,2 c- 2,8 d- 3,4 Câu 7(1đ) Chọn từ , cụm từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống : Canxi oxit có ………………là CaCO3 . Vậy PTK của canxi oxit bằng……….Nếu hợp chất có ………..gồm 2 nguyên tử Natri và 1 nguyên tử oxi liên kết với nhau thì CTHH của hợp chất là…………… B.Tự luận:(6đ) Câu 1(1đ)- Tính hóa trị của Al trong Al2S3 biết Al có hóa trị III Câu 2(3đ)- Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi sắt(II) và nhóm nitrat : NO 3 có hóa trị I Câu 3(2đ)- Nguyên tố R có NTK bằng 0,5lần NTK của silic i. Xác định nguyên tố R? Nó là nguyên tố kim loại hay phi kim? j. R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó? (Cho Si = 28).

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Đáp án A.Trắc nghiệm(4đ) A Câu1(0.5đ) Câu2(0.5đ) Câu3(0.5đ) Câu4(0.5đ) Câu5 (1đ) Câu6(1đ) B.Tự luận: (6đ) Câu1, 1đ. B. C. D. X. X X X X. 1c,2a,3b, 1. 4d,5g H3PO4. 98. Gọi t là hóa trị cần tìm t II N2O5 2t = 5.II=10 t = 10/2= V. t II NO2 t = 2.II=IV. Câu2, 3đ. + Lập CTHH : Bước1- CTHH dạng chung : Bước2- Theo qui tắc hỏa trị:. III II Alx(SO4)y 0.5đ x.III = y.II 0.5đ x II 2 =¿ =¿ Bước3- Chuyển thành tỉ lệ : y III 3 => x= 2 và y=3 0.5đ Bước4- CTHH của chất : Al2(SO4)3 0.5đ + Tính PTK của chất: Al2(SO4)3 = 27.2 + (32+16.4).3=450đvc 1đ. Câu3- 2đ. a. NTKR= 0,5.32= I6=> R là nguyên tố Oxi : O 1đ Là nguyên tố phi kim b.Khí oxi : O2. Câu5(1đ),Hãy nối ý ở cột B với cột A cho thích hợp: A a. 2O2 b. N2 c. H2O d. H e. 2H2O g. H2. B 1. Nước 2. 2 phân tử oxi 3. 1 phân tử nitơ 4. nguyên tử hidro 5. phân tử hidro. Thứ tự nối: 1...... 2...... 3...... 4....... 5........

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 15 PHÚT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu 1: Khả năng hoạt động hóa học các kim loại tăng dần từ trái sang phải theo thứ tự: A - K,Ca,Al,Fe B- Ca,K,Li, Al C- Ag,Cu,Mg ,Al D- Fe, Zn,Ca, Al Câu 2: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng: A. Cu,FeSO4 B. Fe,CuCl2 C. Ag,Cu(NO3)2 D. Cả ABC Câu 3: Đơn chất nào sau đây tác dụng với dd H2SO4 sinh ra chất khí : A. S B. Hg C. Mg D. Cả B C Câu 4: Để làm sạch dd FeSO4 có lẫn tạp CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây: A. Kẽm B. Nhôm C. Đồng D. Sắt.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Câu 5: Cho cây đinh sắt vào dd CuSO 4 sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại, khối lượng đinh thay đổi thế nào so với ban đầu: A. Tăng B. giảm C. Không thay đổi Câu 6: Đốt cháy sắt trong khí clo sẽ thu được chất nào sau đây: A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe3O4 D. Cả A B Câu 7: Cho Cho 0,1mol Fe tác dụng với dd HCl lấy dư sau phản ứng thu được thể tích khí H2 (đttc): A. 22,4l B. 2,24l C. 24l D. 2,4l Câu 8: Hòa tan kim loại A vào dd H 2SO4 , dẫn khí sinh ra qua bột oxit của kim loại B nung nóng sẽ thu được B, vậy A và B lần lượt là: A. Fe, Mg B. Al,Fe C. Hg , Cu D. Cu, Zn Câu 9: Dãy kim loại dẫn điện tốt nhất: A. Cu, Fe , Al B. Zn, Al, Cu C. Ag, Al , Cu D. Cả BC Câu 10: Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng : Fe + ……….  FeSO4 + …….. Trường THCS................... KIỂM TRA 15PHÚT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng nhất : Câu 1: Khả năng hoạt động hóa học các kim loại giảm dần từ trái sang phải theo thứ tự: A - K,Na,Al,Fe B- Ca,K,Li, Al C- Ag,Cu,Pb,Mg D- Fe, Zn,Ca, Al Câu 2: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng: A. Fe,ZnSO4 B. Fe,CuCl2 C. Ag,Cu(NO3)2 D. Cả ABC Câu 3: Đơn chất nào sau đây tác dụng với dd H2O sinh ra chất khí : A. Cu B. Na C. Mg D. Cả B C Câu 4: Để làm sạch dd ZnSO4 có lẫn tạp FeSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây: A. Kẽm B. Nhôm C. Đồng D. Sắt Câu 5: : Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với HCl: A. - K,Ca,Ag,Fe B. Ag,Cu,Pb,Mg C. Fe, Zn,Na, Al D. Cả B C Câu 6: Cho thanh kẽm vào dd CuSO4 sau một thời gian , khối lượng thanh sắt thay đổi thế nào: A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi Câu 7: Cho kẽm tác dụng với dd HCl sau phản ứng thu được 2,24l khí H 2 (đttc). Khối lượng kẽm đã phản ứng là: A. 13g B. 65g C. 6,5g D. 130g Câu 8: Hòa tan kim loại A vào dd H 2SO4 , dẫn khí sinh ra qua bột oxit của kim loại B nung nóng sẽ thu được B, vậy A và B lần lượt là: A. Fe,Mg B. Ag,Pb C. Al, Cu D. Cu, Zn Câu 9: Dãy kim loại dẫn điện tốt nhất: A. Cu, Fe , Al B. Zn, Al, Cu C. Ag, Al , Cu D. Cả BC Câu 10: Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng : Al + ………  ……… + H2.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Trường THCS................... KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên .......................... Môn : Hóa học Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng Câu1 (0.5đ): Sau phản ứng hóa học xảy ra : A. Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng B. Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm C. Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm D. Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là: A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D, cả A,C Câu 3(1đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Trong ………………………. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành …………khác, ………này biến đổi thành ……… khác Câu 3(1đ): Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt : A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho …………này biến đổi thành………….. khác, ……………… biến đổi thành chất khác B. Tự luận(7đ) Câu 1(2đ): Cân bằng các phương tình phản ứng sau: 1 - Al + O2 ---> Al2O3 2 -Na + S ----> Na2S 3- Fe2O3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O Câu 2(5đ): Đốt cháy 3,1g phốt pho trong oxi sau phản ứng thu được 12,7g điphotpho pen ta oxit(tạo bởi P hóa trị V vàO hóa trị II) 10- Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên? 11- Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc phân tử của 1 cặp chất tham gia và sản phẩm? tỉ lệ đó có nghĩa gì? 12- Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng của phôt pho phản ứng ?.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 MÔN HÓA 8 *Chọn câu đúng nhất Câu 1) Thể tích mol chất khí là : A. Thể tích của N nguyên tử chất khí B. Thể tích của N phân tử chất khí C. Thể tích của N nguyên tử và phân tử chất khí D. Thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí Câu 2) Ở điều kiện nhiệt độ áp suất như nhau , thể tích mol các chất khí : A. Bằng nhau B. Không bằng nhau C. Bằng 22,4l D. Cả A và B Câu 3) 1mol N2 có chứa : A. 6.1023 nguyên tử Nitơ B. 6.1023 phân tử tử Nitơ C. N nguyên tử Nitơ D. Cả ABC Câu 4) Khối lượng mol của 1 chất là : A. Khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó B. Khối lượng tính bằng ĐVC của N nguyên tử hay phân tử chất đó C. Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó D. Cả AD Câu 5) Ở đktc , thể tích mol chất khí bất kì là: A. 24l B. 2,24l C. 22,4l D. 2,4l Câu 6) 22,4 l khí H2 có chứa số phân tử hidro: A. 6.1023 phân tử B. 6.1023 nguyên tử C. 44,8 phân tử D. 22,4 phân tử Câu 7) 0,1 mol H2O có khối lượng: A. 18g B. 18 C. 1,8g D. 1,8 Câu 8) 2 mol CO2 có chứa số nguyên tử nguyên tử O là: A. 4 B. 4.N C. 2 D. 6.1023 Câu 9) Ở đktc 1mol H2 ; 1mol O2 có khối lượng : A. Bằng nhau B. Không bằng nhau C. 22.4g D. 34g Câu 10) Chất khí A có khối lượng mol là 32g . Vậy chất A có thể là: A. Hidro B. Nitơ C. Oxi D.Lưu huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Trường THCS................... Họ và tên ........................... KIỂM TRA 15 PHÚT Môn : Hóa học 9. Lớp .................................... Điểm:. Nhận xét của giáo viên:. Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1)(0,25đ) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon: a. CO2 , CH3COOH, C2H5ONa b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH c. CH3Cl, KOH, C6H12O6 d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O Câu2)(0,25đ) Cặp chất đều làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6, C2H2 b. C2H2, C2H4 c. C6H6, C2H4 d. CH4 , C2H4 Câu3)(0,25đ) Câu sau đây đúng hay sai : Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn : a. Đ b. S.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Câu4)(0,25đ)Cho 5,6g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu 5) Chất làm mất màu dung dịch brom nhanh nhất a. CH4 b. C2H2 c. C2H4 Câu6) Axetylen phản ứng tối đa với bao nhiêu phân tử brom a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu7) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có thể chứa 2 hoặc 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai ? a. Đ b. S Câu8)Cho etylen lấy dư phản ứng với dd có chứa 16g brom. Có bao nhiêu g etylen phản ứng: a. 2,8g b. 28g c. 16g d. 160g Câu9) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. C2H2, H2 ,C2H4 b.CH4,C2H2,C6H6 c. C2H2, CO ,C2H4 d. Cả a,b,c Câu10) Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng xăng d. Cả b và c. Trường THCS................... Họ và tên ........................... KIỂM TRA 15 PHÚT Môn : Hóa học 9. Lớp .................................... Điểm:. Nhận xét của giáo viên:. Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1)(0,25đ) Dầu mỏ là hợp chất của nhiều hidro cacbon trộn lẫn nhau .Đúng hay sai a. Đúng b. Sai Câu2)(0,25đ) Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom: a. C6H6 b. C2H2 c. CH4O d. CH4 Câu3)(0,25đ) Câu sau đây đúng hay sai : Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn : a. Đ b. S.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Câu4)(0,25đ)Cho 2,8g etylen phản ứng với dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng: a. 8g b. 32g c. 16g d. 80g Câu 5) Cặp chất không làm mất màu dung dịch brom : a. CH4, C2H2 b. C2H2,C6H6 c. C2H4,C2H2 d. Cả a và b Câu6) Axetylen phản ứng tối đa với bao nhiêu phân tử brom a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu7) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và H2O , vậy HCHC có thể chứa 2 hoặc 3 nguyên tố là C , H , O . Đúng hay sai ? a. Đ b. S Câu8)Phương pháp nào sau đây có thể làm sạch dấu dầu ăn dính vào áo quần: a. Giặt bằng nước b. Tẩy bằng xăng c. Giặt bằng xà phòng d. Cả b và c Câu9) Các chất khí khi cháy sinh ra không đồng thời khí cacbon đioxit và nước là: a. CH4,C2H2,C6H6 b. C2H2, H2 ,C2H4 c. C2H2, CO2 ,C2H4 d. Cả b,c Câu10)Cho 0,1 mol axetylen phản ứng với dd có chứa 16g brom. Sau phản ứng chất còn thừa: a. Axetylen b. Brom. Trường THCS................... KIỂM TRA 15 PHÚT (4) Họ và tên .......................... Môn : Hóa học 8 Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu1) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Ca , Na , Fe, K b) Na , Ba, Ca , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Cu , K Câu 2) Cho mẫu Na vào nước,có chất khí thoát ra, khí đó có tính chất sau: a) Không duy trì sự cháy b) Làm đục nước vôi trong c) Cháy trong oxi tạo ra nước d) Làm cục than hồng bùng sáng Câu 3) Đơn chất nào sau đây tác dụng với dd H2SO4 sinh ra chất khí : A. S B. Hg C. Mg D. Cả B C Câu 4) Cho Cho 0,1mol Fe tác dụng với dd HCl lấy dư sau phản ứng thu được thể tích khí H2 (đttc): A. 22,4l B. 2,24l C. 24l D. 2,4l Câu 5) Hòa tan kim loại A vào dd H2SO4 , dẫn khí sinh ra qua bột oxit của kim loại B nung nóng sẽ thu được B, vậy A và B lần lượt là: A. Fe, Mg B. Al,Fe C. Hg , Cu D. Cu, Zn Câu 6) (0.5đ) Dãy chất sau đây toàn là axit: A . HCl, NaOH ,H2S , HNO3 B . HCl, NaHSO4, H2S , HNO3 C . HCl, H2SO4,H2S , H3PO4 D . Cả A và C Câu 7) Cặp chất sau đây tác dụng được với nước là: A / CaO , CuO B/ SO3, Fe2O3 C/ Na2O , SO3 D/ A và C Câu 8) Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai: a) Na2O + H2O  2NaOH b) Fe + 3HCl  FeCl3 + H2 c) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d) H2 + FeO  Fe + H2O Câu 9) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ: a) NaOH , C2H5OH , Ba(OH)2 b) Ca(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , CH3COOH d) Cả a,b,c Câu 10) Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ? A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO ; B. CaO, SO2, N2O5, P2O5 D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4.. Trường THCS................... Họ và tên ........................... KIỂM TRA 15 PHÚT (4) Môn : Hóa học 8.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Lớp ................................... Điểm: Nhận xét của giáo viên: A)Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu 1) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh: a) SO3 , Na2O , BaO b) Na2O , K2O, BaO c) CaO, BaO, Li2O d) Cả b và c Câu2) Nhóm kim loại nào sau đây đều tan trong nước : a) Mg , Na , Fe, K b) Na , Ba, Zn , K c) K , Na , Ba , Al d) Li , Na , Ca , K Câu3) Khử hoàn toàn 24g đồng (II) oxit bằng khí hidro, khối lượng đồng thu được là: a) 19g b) 19,2g c) 20g d) 18,4g Câu 4) Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ : a) BaO, Na2O, CaO b) SO3, P2O5, N2O5 c) SO3 , CaO, K2O d) P2O5 , CO2, BaO Câu 5) Nhóm chất sau đây đều là Bazơ không tan: a) NaOH , KOH , Ba(OH)2 b) Zn(OH)2 ,Cu(OH)2, Fe(OH)3 c) KOH, Al(OH)3 , Cu(OH)2 d) Cả a,b,c Câu 6) (0.5đ) Dãy chất sau đây toàn là axit: A . HCl, NaHSO4, H2S , HNO3 C . HCl, H2SO4,H2S , H3PO4 B . HCl, NaOH ,H2S , HNO3 D . Cả A và C Câu 7) Đơn chất A cháy trong oxi tạo ra chất rắn B, chất B tan trong nước tạo thành chất lỏng C làm quì tím chuyển sang màu đỏ . Vậy các chất A , B , C lần lượt theo thứ tự là: a) Na, Na2O , NaOH b) S , SO2 , H2SO3 c)P , P2O5 , H3PO4 d) P2O5 , P , H3PO4 Câu 8) Có các chất sau đây: SO3 , P2O5 , CuO, SiO2, Fe2O3, CO2. Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit? A. SO3, P2O5, SiO2, CO2 B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2 C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3 D. SO3, P2O5, CuO, CO2. Câu 9) Phương trình hoá học nào sau đây đúng? A. 2 HCl + Al → AlCl3 + H2 B. 3 HCl + Al → AlCl3 + 3 H2 C. 6 HCl + 2 Al → 2 AlCl3 + 3 H2 D. 6 HCl + 3 Al → 3 AlCl3 + 3 H2 Câu 10) Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng ? A. Fe2O3 B. CaO C. SO3 D. P2O5. I/Kiến thức cần nhớ : 1)Tính chất hóa học của Hidro ?viết phương trình phản ứng ? 2)Tính chất hóa học của nước ? Biết PTHH minh họa ? 3)Điều chế hidro trong PTN ? Viết PTHH ? 4)Thành phần của oxit, axit, bazơ, muối ? Phân loại và đọc tên(Cho ví dụ minh họa) 5)Khái niệm độ tan,Nồng độ %, nồng độ mol/lit ? 6)Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan các chất trong ước ?.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> II/ Bài tập : Bài tập 1 : Viết phương trình phản ứng : Lần lượt cho các cặp chất tác dụng với nhau, viết PTHH xảy ra nếu có : a) CaO , H2O , b) Cu , H2O c) SO3 , H2O , d) Fe2O3 , H2 Bài tập 2 : Có 3 chất đựng trong 3 lọ khác nhau : CaO , P2O5 , FeO Em hãy cho biết làm thế nào để nhận ra mỗi chất ? viết phương trình phản ứng ?. Bài tập 3 : Làm lại bài tập 5, 6 sgk / 119.

<span class='text_page_counter'>(194)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×