Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao An Khoi 3 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.76 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc + Kể chuyện.. Tiết: 49-50. MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu : -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi -.Kể chuyện : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, -HS : SGK.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại -Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài :  Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Mồ Côi xử kiện”. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ quán ăn. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật: + Giọng kể của người dẫn chuyện : khách quan + Giọng chủ quán : vu vạ, thiếu thật thà + Giọng bác nông dân : phân trần, thật thà khi kể lại sự việc, ngạc nhiên, giãy nảy lên khi nghe lời phán của Mồ Côi đòi bác phải trả tiền cho chủ quán Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn Hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, bồi thường - Gv cho Hs đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3..  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Hs đọc và TLCH. - Học sinh quan sát và trả lời. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - Cá nhân - Cá nhân -. HS giải nghĩa từ trong SGK. Học sinh đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Câu chuyện có những nhân vật nào ? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Giáo viên: vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ?. + Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? + Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?. - Giáo viên chốt lại : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. - Gv cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.. Kể chuyện  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi). Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :  Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?  Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có. - Học sinh đọc thầm. - Câu chuyện có những nhân vật chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử. - Bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. - Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần vì xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Mồ Côi đã nói : bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.. - Hs thảo luận nhóm và trả lời - Vị quan toà thông minh /Phiên xử thú vị / Bẽ mặt kẻ tham lam … -Hs theo dõi -Hs đọc - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện.. - 5 học sinh lần lượt kể - Học sinh kể chuyện theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hợp không ?  Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? - Giáo viên khen ngợi những hs có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ … -GV nhận xét tiết học. -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Cá nhân -Hs kể -Hs nghe. -Hs nghe. Tiết: 81. Toán.. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo – TIẾT3) I/ Mục tiêu : - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : Vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức tiếp theo )  Hoạt động 1 : Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - GV viết lên bảng biểu thức: 30 + 5 : 5 và yêu cầu HS đọc. - Giáo viên yêu cầu hs suy nghĩ tính : 30 + 5 : 5. - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm + Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào ? - Giáo viên chốt : Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau : ( 30 + 5 ) : 5. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ -Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài. - HS đọc - Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả : Muốn tính giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 ta lấy 5 chia 5 trước rồi lấy 30 cộng với 1 được 31 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Ta có thể kí hiệu như sau : 30 + 5. 30+5 *Quy tắc : Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. - Cho học sinh nêu quy tắc - Gv hướng dẫn hs đọc : Biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 đọc là : “Mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5”. 30 + 5 : 5 - Cá nhân - HS đọc. :5 :5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv chốt: Muốn tính giá trị của biểu thức (30+5):5 ta lấy 30 cộng 5 bằng 35 rồi lấy 35 chia 5 được 7 - GV viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 – 10 ) và yêu cầu HS đọc. - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 3 x ( 20 – 10 ). - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm.  Hoạt động 2 : Thực hành ◦ Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Giáo viên cho lớp nhận xét. -. ◦ Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV tổ chức cho Hs làm như BT1 GV gọi HS nêu lại cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét. ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài bằng 2 cách.. - Giáo viên nhận xét.. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 =7 - HS đọc - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả: Muốn tính giá trị của biểu thức 3x(20–10) ta lấy 20 trừ 10 bằng 10 rồi lấy 3 nhân với 10 được 30 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30. -. HS đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài HS nêu Lớp Nhận xét. 25-(20-10)=25-10 =15 80-(30+25)=80-55 =35 125+(13+7)=125+20 =145 416-(25-11)=416-14 =402 - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài (65+15)x2=80x2 =160 48:(6:3)=48:2 =24 (74-14):2=60:2 =30 81:(3x3)=81:9 =9 - HS đọc - Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn - Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? - Học sinh làm bài - HS sửa bài. Cách 1 : Số quyển sách trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120 ( quyển ) Số quyển sách mỗi ngăn có là : 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 ( quyển ) Cách 2 : Số ngăn 2 tủ có là : 4 x 2 = 8 ( ngăn ) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 ( quyển ) - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính (70-25)x4 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập .. -Hs thi tính -Hs nghe Tiết: 17. Đạo đức.. BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : -Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương đất nước . -Kính trọng biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : VBT đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm -Học sinh : Vở bài tập đạo đức.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm - Học sinh tự liên hệ đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( -HS nhắc lại tiết 2 )  Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng  Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.  Phương pháp : đàm thoại, động não.  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho các nhóm một tranh hoặc ảnh của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự - Học sinh các nhóm tiến hành thảo Trọng, Trần Quốc Toản, yêu cầu các nhóm hãy thảo luận và trả luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh ) lời 3 câu hỏi sau : 1.Người trong trảnh, ảnh là ai ? 2.Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? 3.Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào - Giáo viên tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh tranh và giới thiệu về anh hùng trong hùng liệt sĩ : Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, tranh Trần Quốc Toản tuy vẫn còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn những anh hùng liệt sĩ đó và phải biết học tập để đền đáp công ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ . - Yêu cầu học sinh hát 1 bài hát ca ngợi gương anh hùng ( bài Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu ) hoặc giáo viên có thể hát cho học sinh lắng nghe (cho học sinh nghe băng )  Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương  Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó.  Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương: - Ghi lại một số việc làm tiêu biểu , những việc làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng. - Giáo viên hỏi : Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ ? - Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương  Hoạt động 3 : Hs múa hát, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ - Giáo viên cho học sinh lên hát múa, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1) Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2009 Chính tả.. - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . - Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ vì các cô chú thương binh là những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, cho đất nước … - Học sinh tham gia -Hs đọc -Hs nghe. Tiết: 33. VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại - GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài :  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : vầng trang vàng, luỹ tre, giấc ngủ, … - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu hs khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. -. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài văn có 7 câu Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm BT chính tả. Bài tập b : Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng. Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo cao đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vẫy theo Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi. - Gv cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs viết lại từ còn sai -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương Hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. -Hs nhắc lại -HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài. - Học sinh giơ tay.. - Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:. -Hs viết -Hs nghe. Tiết: 82. Toán.. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. -Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu >, <, = - BT 1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : --GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS :SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo) - Giáo viên kiểm tra 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ -Hs nêu -Hs thực hiện -Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Hướng dẫn thực hành : ◦ Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV viết lên bảng : 238-(55–35) và yêu cầu HS đọc. + Biểu thức 238-(55–35) là biểu thức thuộc loại gì ? - Cho học sinh nêu quy tắc. - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 238-(55–35) - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Giáo viên cho lớp nhận xét. - HS đọc - Cá nhân: Biểu thức 238-(55–35) - Biểu thức 238-(55–35) là biểu thức có dấu ngoặc - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả 238-(55–35) = 238 - 20 = 218 - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài  238-(55-35)=238-20 =218  175-(30+20) =175-50 =125 84 :(4:2)=84:2 =42  (72+18)x3=90x3 =270 . ◦ Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho Hs lên bảng sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện + So sánh giá trị của 2 biểu thức (421-200)x2 và 421200x2 - GV Nhận xét - Giáo viên : Vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.. - HS nêu - Lớp Nhận xét - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - HS nêu - Giá trị của 2 biểu thức (421-200)x2 và 421-200x2 khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau. - Lớp Nhận xét   .  .  ◦ Bài 3 : Điền dấu >, <, = - Giáo viên viết bảng : ( 12 + 11 ) x 3 ……… 45 - Giáo viên hỏi : + Để so sánh (12 +11) x 3 ……… 45 ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài.. (421-200)x2=221x2 =442 421-200x2=421-400 =21 90+9:9=90+1 =91 (90+9):9=99:9 =11 48x4:2=192:2 =96 48(4:2)=48:2 =24. - HS đọc - Để so sánh (12 +11) x 3 ……… 45 ta phải tính giá trị của biểu thức (12 +11) x 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 45. - Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - HS sửa bài. - Lớp nhận xét    . Bài 4 : Xếp hình -Cho Hs thi xếp hình theo mẫu trong SGK -Gv nhân xét, kết luận nhóm thắng thua 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nêu lại cách tính GTBT -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập chung. (12+11)x3…>..45 11+(52-22) =….41 30…<.(70+23):3 120 .< 484:(2+2). - Học sinh đọc - HS thi đua - Lớp Nhận xét -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 17. Tập viết.. ÔN CHỮ HOA: N I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ viết hoa N(1dòng) Q,Đ (1dòng) viết đúng tên riêngNgô Quyền (1dòng), câu ứng dụng :Đường vô xứ …………..như tranh hoạ đồ(1lần)bằng chữ cở nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Chữ M - Cho học sinh viết vào bảng con : Mạc, Một - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - GV giới thiệu mục tiêu tiết học - Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ N trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ N được viết mấy nét ? + Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ? - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên - Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ N hoa cỡ nhỏ : 2 lần. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Học sinh viết bảng con -Hs nhắc lại tựa bài. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi - 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên - Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi - Cá nhân - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Ngô Quyền - Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. +Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? +Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? +Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Ngô Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu N, Q - Gv cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Giáo viên hỏi : Câu ca dao ý nói gì ? - Gv chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ… + Các chữ đó có độ cao như thế nào ?. + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên cho Hs tập TD và nhắc cách viết - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 2 lần - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung *Thi đua : - Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Nước chảy đá mòn” - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Chuẩn bị : bài : Ôn tập học kì 1. - Học sinh quan sát và nhận xét.. - Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Cá nhân. -Hs đọc - Cá nhân - Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi - Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li - Chữ đ cao 2 li - Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa - Học sinh viết bảng con. - Học sinh tập thể dục, nhắc cách viết. - HS viết vở. - Cử đại diện lên thi đua - Cả lớp viết vào bảng con -Hs nhắc lại -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tiết: 51. Tập đọc.. ANH ĐOM ĐÓM I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . -Hiểu nội dung chính của bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Mồ Côi xử kiện”. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên : Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài : “Anh đom đóm”. Qua bài thơ, các em sẽ được biết cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có rất nhiều điều thú vị. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng củng cố từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn hs luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - Gv hướng dẫn hs ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho Hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu, hỏi: + Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Giáo viên : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. - Giáo viên : Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 3, 4, hỏi: + Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?. Hoạt động của HS -. Hát. -. Hs nhắc lại tựa bài Học sinh nối tiếp nhau kể. -. Học sinh quan sát và trả lời.. -Hs nhắc lại tựa bài -. Học sinh lắng nghe.. -. Hs đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.. -. Hs đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài Cá nhân. -. Học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh. -Hs đọc - Học sinh đọc thầm - Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi ngừơi ngủ yên.. - Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ là chuyên cần. -. Học sinh đọc thầm Anh Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, thím.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, hỏi: + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? - Gv: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.  Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho hs đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi đại diện các tổ thi đọc thuộc bài thơ -Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. - Học sinh đọc thầm - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ .. - Học sinh lắng nghe - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.. -. Hs thi đọc. - Lớp nhận xét - Hs nghe. Tiết: 83. Toán.. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : -Biết tính giá trị của biểu thức ở 3 dạng . -Bt1,2,3,4,5. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : SGK, ghi bảng BT -HS : Xem bài ở nhà.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi Hs lên bảng sửa BT3 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu: Gv giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.  Thực hành: Bài tập 1: a/ 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 ,188+12-50 b/ 21 x 3 : 9 = 63 ; 9 = 7 40:2x6=20x6=120 - Bài tập 2: a/ 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 , 201+39:3=201+13=214 b/ 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 ,564-10x4=564-40=524 - Bài tập 3: a/ 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 , (100+11)x9=111x9=999 b/ 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 ,64:(8:4)=64:2=32 - Bài tập 4: Mỗi ô vuông là giá trị của biểu thức nào 86-(81-31)=36 , 90+70x2=230, 142-42:2=121 ,56x(17-12)=280 ,(142-42):2=50 - Bài tập 5:. Hoạt động của HS - Hát vui. - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh sửa bài - Hs đọc tựa bài Luyện tập chung - Cả lớp tự làm bài, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp tự làm bài, 2 học sinh làm bài trên bảng.. - Học sinh tự làm bài - Học sinh cùng sửa bài. - Học sinh tính giá trị của biểu thức rồi đối chiếu với các số có trong ô vuông. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán và nêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cách 1: Tính số hộp: 800 : 4 = 200 (hộp) Tính số thùng bánh: 200 : 5 = 40 (thùng) Cách 2: Tính số bánh mỗi thùng: 4 x 5 = 20 (cái) Tính số thùng bánh: 800 : 20 = 40 (thùng) 4.Củng cố – dặn dò: -Chốt lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Hình chữ nhật. cách giải Bài giải. -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 33. Tự nhiên xã hội.. AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ Mục tiêu : -Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 64, 65 trong SGK, tranh, áp phích về an toàn giao thông. -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Làng quê và đô thị - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những nghề nghiệp mà - Học sinh trình bày người dân ở làng quê và đô thị thường làm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp - Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi : + Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông ? Vì sao ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và luận của nhóm mình. ghi kết quả ra giấy. Tranh 1 : người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Tranh 2: người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì đi vào đường thảo luận của nhóm mình 1 chiều. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Tranh 3: người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và đường ghi kết quả ra giấy. Tranh 4: các bạn học sinh đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho người đi bộ. Tranh 5: anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn. Tranh 6: các bạn Hs đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải. Tranh 7 : các bạn học sinh đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.  Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi : + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình Đi xe đạp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đúng luật -Đi về bên phải đường - Đi hàng một - Đi về bên trái - Dàn hàng trên đường.  Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.  Hoạt động 3 : Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ  Cách tiến hành : - Giáo viên cho học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Giáo viên cho trưởng trò hô :  Đèn xanh : cả lớp quay tròn hai tay  Đèn đỏ : cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. - Yêu cầu : ai làm sai sẽ hát một bài - Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 34 : Ôn tập và kiểm tra học kì 1.. Sai luật -Đi đúng phần đường - Đèo người -Đi vào đường ngược chiều -Đèo 3 người. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Cả lớp chơi theo sự điều khiển của trưởng trò. -Hs nghe -Hs thực hiện. -Hs đọc -Hs nghe. Tiết: 17 Thủ công. CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : -Biết cách , kẻ cắt, dán chữ VUI VẺ . -Kẻ cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Các chữ dán tương đối phẳng , cân đối. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cắt, dán chữ E - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E - Giáo viên nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a) Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.. - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs để đồ dùng cho Gv kiểm tra -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - V, U,I, E - Học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học. - Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b ) b) Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ . - Gv hướng dẫn hs dán chữ VUI VẺ theo các bước sau + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 ) -Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010. - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.. -Hs theo dõi -Hs nhắc lại -Hs thực hành theo hướng dẫn của Gv. -Hs trình bày sản phẩm của mình -Hs nhận xét -Hs nhắc lại -Hs nghe Tiết: 17. Luyện Từ & câu.. ÔN VỀ CÁC TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I/ Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật .BT1 -Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng BT2. -Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu BT3 a,b II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS :SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: MRTV: Thành thị-Nông thôn. Dấu phẩy. - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Trong giờ LTVC hôm nay, các em sẽ học Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy - Ghi bảng. -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ đặc điểm  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm : - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhân vật a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn b) Anh đom đóm trong bài thơ cùng tên c) Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện. Đặc điểm nhân vật Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác, biết hi sinh … Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng… Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết bảo vệ những người bị oan uổng …. d) Người chủ quán Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trong truyện Mồ Côi xử trá, xấu xa …. kiện  Hoạt động 2 : Ôn tập câu Ai thế nào?  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm : a.Để miêu tả một bác nông dân Bác nông dân cần mẫn Bác nông dân chăm chỉ Bác nông dân chịu thương chịu khó Bác nông dân rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng b.Để miêu tả một bông hoa trong vườn. Bông hoa trong vườn tươi thắm Bông hoa trong vườn thơm ngát Bông hoa trong vườn tươi tắn trong buổi ban mai Bông hoa trong vườn thật rực rỡ c.Để miêu tả một buổi sớm mùa đông Buổi sớm mùa đông lạnh buốt Buổi sớm mùa đông chỉ hơi lành lạnh Buổi sớm mùa đông lạnh chưa từng thấy Buổi sớm mùa đông giá lạnh Buổi sớm mùa đông nhiệt độ rất thấp.  Hoạt động 3 : Dấu phẩy  Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu c)Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối học kì 1.. - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai. - Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : - Học sinh làm bài - Cá nhân - Bạn nhận xét. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 84. Toán.. HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh ,góc ) của hình chữ nhật . -Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc) . -BT1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số mô hình không phải là hình chữ nhật, các ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hình chữ nhật  Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu học sinh đọc tên hình A B D C - Giáo viên giới thiệu : đây là hình chữ nhật ABCD - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật +So sánh độ dài của cạnh AB và CD ? +So sánh độ dài của cạnh AD và BC ? +So sánh độ dài của cạnh AB và AD ? - Giáo viên chốt : +Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau : AB = CD +Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau : AD = BC - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại *Kết luận : Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, có hai cạnh ngắn bằng nhau. - Cho học sinh nhắc lại - Giáo viên đưa ra thêm một số hình cho học sinh nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật. - Giáo viên cho học sinh liên hệ với các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng hình chữ nhật như khung cửa sổ, cửa ra vào, khung ảnh, khẩu hiệu  Hoạt động 2: Thực hành ◦ Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình chữ nhật và tô màu vào hình đó. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện -Hs nhắc tựa bài - HS đọc. - Hs dùng thước ê ke kiểm tra: hình chữ nhật có 4 góc đều là góc vuông. - Học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh - Độ dài của cạnh AB bằng độ dài của cạnh CD - Độ dài của cạnh AD bằng độ dài của cạnh BC - Độ dài của cạnh AB lớn hơn độ dài của cạnh AD. - Cá nhân - Cá nhân - Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình. - Học sinh liên hệ. - HS đọc - Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật vào chỗ chấm : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. AB=CD=4cm , AD=BC=3cm , MN=PQ=5cm ,và MQ=NP=2cm - GV Nhận xét ◦ Bài 3: Tìm chiều dài, chiều rộng của hình - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho Hs lên bảng sửa bài - GV Nhận xét ◦ Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho Hs lên bàng vẽ - GV Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Hs đọc phần bài học -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Hình vuông. -. Học sinh đọc Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp Nhận xét. -. HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 34 Tự nhiên xã hội.. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I/ Mục tiêu : -Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . -Kể được một số hoạt đông nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 - Hs nhắc tựa bài cũ - Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Ôn tập-kiểm tra học kì 1  Hoạt động 1: Quan sát hình theo nhóm  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin ra giấy. liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK. - Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để - Học sinh liên hệ kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, … mà em biết - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình - Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động - Các nhóm khác nghe và bổ sung. mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm  Hoạt động 2 : Làm việc Cá nhân - Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình - Học sinh vẽ sơ đồ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mình. - Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe - Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 36 : Vệ sinh môi trường. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Chính tả.. - Học sinh giới thiệu về gia đình mình. - Hs nhắc lại - Hs nghe Tiết: 34. ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ Mục tiêu : -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Tìm được từ có vần ui/uôi BT2. -Làm đúng bài tập (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ viết bài Âm thanh thành phố -HS : VBT, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ khó và từ trong bài tập - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : -Gv giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi bảng tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn này có mấy câu ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : Béc – tô – ven, pi – a – nô, … - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu hs khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn này có 3 câu - Học sinh đọc - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người Việt Nam, tên người nước ngoài, tên tác phẩm. - Học sinh viết vào bảng con. - Cá nhân - HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. 5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi Củi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi Chuối, buổi, cuối cùng, dòng mắt, húi tóc, mủi lòng, xui suối, đuối sức, nuôi nấng,hạt khiến, tủi thân, núi … muối, cao tuổi .. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình.  Ngược với phương nam :  Bấm đứt ngọn rau, hoa lá, … bằng hai đầu ngón tay :  Trái nghĩa với rỗng: 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs thi viết lại các từ khó -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương Hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. - Ghi vào chỗ trống trong bảng :. - Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau : - Bắc - Ngắt - Đặc -Hs thi viết -Hs nghe. Tiết: 17. Tập làm văn.. VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Mục tiêu : -Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10câu ) để những điều đã biết về thành thị ,nông thôn. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của một lá thư ( trang 83, SGK ) : Dòng đầu thư…; Lời xưng hô với người nhận thư …; Nội dung thư …; Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên. -HS : SGK, Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nghe kể : Kéo cây lúa lên. - Hs nhắc tựa bài cũ Nói về thành thị, nông thôn. - Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên và - Học sinh kể và trình bày 1 học sinh lên nói về thành thị, nông thôn. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Viết về thành thị, nông thôn -Hs nhắc lại tựa bài  Hướng dẫn viết thư : Viết về thành thị, nông thôn - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - Cá nhân + Bài tập yêu cầu em điều gì ? - Bài tập yêu cầu em viết được một lá - Gv hướng dẫn: Dựa vào bài TLV miệng tuần 16, các em hãy thư cho bạn kể được những điều em biết viết 1 lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn về nông thôn hoặc thành thị. hoặc thành thị : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?); dùng từ, đặt câu đúng. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách trình bày của 1 bức thư - Học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu cả lớp viết thư - Gọi 1 Hs khá giỏi đọc bức thư của mình trước lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Ôn tập học kì 1.. - Học sinh thực hành viết thư - Cá nhân. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 85. Toán.. HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu : -Nhận biết một số yếu tố(đỉnh ,cạnh , góc) của hình vuông -Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông ) -BT 1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học : các mô hình có dạng hình vuông và một số mô hình không phải là hình vuông, các ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hình vuông -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông - Giáo viên vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn, 1 hình tam giác - Hs tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra. - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của hình vuông - Gv yêu cầu hs dùng thước đo độ dài các cạnh của hình vuông *Kết luận : Hình vuông có 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau. - Cho học sinh nhắc lại  Hoạt động 2: Thực hành ◦ Bài 1 : Tô màu hình vuông trong các hình sau - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình vuông và tô màu vào hình đó. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình vuông vào chỗ chấm : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Hs dùng thước ê ke kiểm tra: hình vuông có 4 góc đều là góc vuông. - Hs dùng thước đo độ dài các cạnh - Cá nhân - HS đọc - Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình - HS làm bài - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. - Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV gọi HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét ◦ Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nhắc lại phần bài học -Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật -GV nhận xét tiết học.. - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài - Lớp Nhận xét -. HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét. -Hs nhắc lại -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×