Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao An Khoi 3 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.46 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010. Tuần: 4. Tiết: 10-. 11 Tập đọc Người mẹ I/.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết )Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.. - Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai II/.Đồ dùng dạy học: - GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. - HS : SGK, xem bài. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng -Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : -Giáo viên nhận xét, cho điểm -Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Người mẹ  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu - Giáo viên nhận xét,cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV chia đoạn :4đoạn : - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó : hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản - Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 - Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 học sinh đọc và trả lời.. - 2,3Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc tiếp nối .. - Cá nhân đọc. - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. -. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Cá nhân Đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Học sinh đọc thầm. 1/Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? - Suốt mấy đêm ròng ……. Đêm Tối chỉ đường cho bà, - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : đồng ý. 2/ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? - Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : bụi gai ….mùa đông buốt giá. 3/ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho - Người mẹ làm theo yêu cầu bà? của hồ nước :khóc đến….hai - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo hòn ngọc. luận nhóm và trả lời câu hỏi : 4/ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ? - Thần Chết ngạc nhiên….tìm + Người mẹ trả lời như thế nào ? đến tận nơi mình ở. - Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, -Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, …đòi Thần Chết trả con cho thảo luận nhóm và hỏi : mình. + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu - Học sinh đọc thầm, thảo luận chuyện : nhóm đôi. a) Người mẹ là người rất dũng cảm. - Học sinh tự do phát biểu suy b) Người mẹ không sợ Thần Chết. nghĩ của mình… c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. *Giáo viên kết luận : cả 3 ý đều đúng. a) Người mẹ là người rất dũng cảm vì …của bụi gai, hồ nước. b) Người mẹ ….để đòi lại con. c) Người mẹ có thể hi sinh….để đòi con. Kể chuyện.  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 4 . - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. -Giáo viên nêu nhiệm vụ :dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện “Người Mẹ “ï - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - GV giảng nội dung và nhiệm vụ kể chuyện... - Cho HS tập kể từng đoạn.. - HS lắng nghe. - Học sinh chia nhóm và phân vai. - Hs lắng nghe - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. - HS chú ý lắng nghe. - Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS kể nối tiếp 4 đoạn của truyện - HS tập kể từng đoạn theo - Tổ chức cho HS thi từng đoạn. tranh. - GV+Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. - 4 HS kể nối tiếp. Lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: - HS thi kể. + Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? - Giáo viên giáo dục tư tưởng : Câu chuyện : - Học sinh trả lời. “Người mẹ”cho chúng ta thấy người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể - Hs nghe hay. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau:” Ông ngoại “ Tiết: 16 Toán Luyện tập chung I/.Mục tiêu: - Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân ,chia trong bảng đã hoïc . -Biết giải tóan có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số ñôn vò) - Baøi taäp 1, 2, 3, 4, II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Luyện tập chung  Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - HS đọc. - HS làm bài - HS thi đua sửa bài - Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV Nhận xét Bài 2 : Tìm x : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính. - GV Nhận xét Bài 3 : Tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên ghi bảng biểu thức : 5 x 9 + 27, yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đó.. - HS nêu. -. Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh sửa bài Cá nhân. - HS đọc. - Học sinh thực hiện tính : 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 - HS làm bài - HS thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét.. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài - Cho học sinh nhận xét. - HS đọc Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài - Thùng thứ nhất có125 lítdầu - GV hỏi : ,thùng thứ hai có 160 lít dầu. + Bài toán cho biết gì ? - Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là bao nhiêu ? + Bài toán hỏi gì ? - Học sinh trả lời. + Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít ta làm như thế nào ? - Đây là dạng toán tìm phần - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : hơn của số lớn so với số bé + Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Học sinh làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - GV thu vở chấm,chữa bài nêu nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nêu cách tìm thừa số và số bị chia. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị sau: “Kiểm tra”. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Đạo đức Giữ lời hứa (Tiết 2) I/.Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .. - Hs nêu - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . - Quý trọng những người biết giữ lời hứa . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện, phiếu học tập, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng. - HS : vở bài tập đạo đức. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Giữ lời hứa ( tiết 1 ) - Thế nào là giữ lời hứa ? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? - Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì? - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 )  Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm 2 người - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. Hãy ghi vào ô chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai : - GV nêu các hành vi SGK. - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm - Giáo viên kết luận :  Các việc làm a, d là giữ lời hứa.  Các việc làm b, c là không giữ lời hứa  Hoạt động 2 : Đóng vai. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông … ) Khi đó em sẽ làm gì ? - Giáo viên cho các nhóm lên đóng vai. - Giáo viên cho cả lớp trao đổi, thảo luận + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không ? Vì sao ? + Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? - Giáo viên kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai. Hoạt động của Học sinh - Hát - Học sinh trả lời. - HS lắng nghe ,nhắc lại. -HS nhaéc laïi. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung.. - HS tiến hành thảo luận nhóm, phân công chuẩn bị đóng vai.. - Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trái.  Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - GV nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu học sinh bày tỏ thái - HS bày tỏ thái độ từng ý kiến. độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu.  Màu đỏ : đồng tình.  Màu xanh : không đồng tình  Màu trắng : lưỡng lự a.Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì. b.Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c.Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng. d.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng. e.Cần xin lỗi và giải thích lí do khi không thể thực hiện được lời hứa. f.Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi. - Giáo viên cho học sinh bày tỏ thái độ về từng ý - HS lắng nghe,đọc lại. kiến và giải thích lí do - Giáo viên kết luận : đồng tình với các ý kiến b, d, e; không đồng tình với ý kiến a, c, f. - Giáo viên đọc cho học sinh nghe một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa :  Nói lời phải giữ lấy lời - Hs lắng nghe Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.  Lời nói đi đôi với việc làm.  Lời nói gió bay *Kết luận chung : giữ lời hứa là thực hiện đúng - Hs nghe điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 4.Củng cố – dặn dò: -Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. -Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1) Tuần: 4 Tiết: 7 Chính tả (nghe-viết) Người mẹ I/.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình báy đúng hình thức bài văn xuôi ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm đúng bài tập (2) a/b , hoặc bài tập (3) a/b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 - HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Người mẹ  Hoạt động1 :Hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ? - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai - Giáo viên uốn nắn nhận xét và cho HS đọc từ khó. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS chữa bài. - Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.. Hoạt động của Học sinh - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Đoạn này chép từ bài Người mẹ - Đoạn văn có 4 câu - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Chữ đầu câu viết hoa. - Thần Chết, Thần Đêm Tối - Dấu hai chấm và dấu chấm, dấu phẩy. - Học sinh viết vào bảng con - 2,3 HS nêu….. - HS nghe và viết vào vở - Học sinh sửa bài. - Hs đọc - Hs làm bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 3,4HS thi làm bài - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. b}Giải câu đố : Trắng phau cày thửa ruộng đen - Tìm và viết vào chỗ trống các Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng. từ Là viên phấn trắng - Học sinh viết vở Bài tập 3b: Cho HS nêu yêu cầu - Học sinh thi đua sửa bài - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS thi thi đua sửa bài nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức nối tiếp nhau. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Giáo viên cho cả lớp nhận xét - Kết luận: thân thể, vâng lời, cái cân. - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau:”Ông ngoại”. Tuần: 4 Tiết: 17 Toán KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian 35 phút. Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh Tập viết Ôn chữ hoa : C I/.Mục tiêu: -Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng), L ,N,(1dòng ),,. viết đúng tên riêng, ,Cửu Long( 1dòng) câu ứng dụng :Công cha …trong nguồn chảy ra .( 1lần) ,bằng cở chữ nhoû . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : chữ mẫu C, tên riêng : Cửu Long và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. -Gọi hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài -Học sinh nhắc lại trước. -Học sinh viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho học sinh viết vào bảng con : Bố Hạ -Nhận xét 3.Dạy bài mới: -HS lắng nghe, nhắc lại.  Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa : C  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa -HS nêu C, L , N . -GV cho HS nêu chữ hoa trong bài. -HS quan sát và nhận xét. -GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.. + Chữ C được viết mấy nét ? + Chữ C hoa gồm những nét nào? - GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. - GV viết chữ C hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ C hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi. - GV : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa S, N. Chữ L đã tập viết ở tuần 2, chữ T tập viết ở tuần 3. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết. Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp. - GV cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, TD. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) -GV cho học sinh đọc tên riêng : Cửu Long -Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. -Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.. - 2 nét. -Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - Học sinh quan sát.. - HS viết bảng con. - 2 HS đọc. - Học sinh quan sát và nhận xét.. -C, L, g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Giáo viên : câu ca dao nói về .............. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?. -ư, u, o, n -Cá nhân đọc. -Học sinh theo dõi . - Học sinh viết bảng con. -Cá nhân đọc.. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Câu ca dao có chữ được viết hoa là Công, Thái Sơn, Nghĩa - Học sinh viết bảng con. - HS theo dõi nghe.. - GV yêu cầu HS Luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở - Hs nghe Tập viết -Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ C ,L ,N : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Cửu Long : 2 dòng cỡ nhỏ - Học sinh nhắc + Viết câu ca dao : 2 lần - HS viết vở - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - Hs nộp bài - GV quan sát,nhắc nhở HS.  Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) Tuần: 4 Tiết: 4 Thủ công Gấp con ếch (Tiết 2) I/.Mục tiêu: - Bieát caùch gaáp con eách. - Gấp được con ếch bằng giấy nếp gấp tương đối phẳng , thẳng . II/.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV :Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Mẫu hình vuông. Tranh quy trình gấp con ếch. Kéo thủ công, bút chì. - HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Hs để đồ dùng lên bàn -Nhận xét. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Gấp con ếch ( Tiết 2 ) - HS lắng nghe, nhắc lại.  Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hành - Gọi HS nhắc lại thao tác gấp con ếch. - 2,3 HS nêu……… - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước gấp - HS chú ý theo dõi. con ếch. + Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . + Bước 2 : gấp tạo hai chân trước con ếch . + Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.  Hoạt động 2 : Thực hành - GV chia lớp 4 nhóm ,cho các nhóm thực hành - Các nhóm tiến hành gấp con gấp. ếch. - GV theo dõi,uốn nắn,giúp đỡ HS. - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét,đánh giá sản phẩm nhóm. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 4.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp - Hs nhắc lại con ếch và nhận xét. -Gvi uốn nắn những thao tác chưa đúng của học - Hs theo dõi sinh. -Chuẩn bị : gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 ) -Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 15 tháng 09 năm 2010 Tuần: 4 Tiết: 12 Tập đọc Ông ngoại I/.Mục tiêu: - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hieåu noäi dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài đọc trong SGK . - HS : SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh đọc bài cũ +trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ông ngoại  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.* -GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu. bài có 12 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn. Bài chia làm 4 đoạn : - Đoạn 1 : từ đầu đến những ngọc cây hè phố - Đoạn 2 : từ năm nay…xem trường thế nào - Đoạn 3 : từ ông chậm rãi … sau này - Đoạn 4 : còn lại - Giáo viên gọi tiếp 4 học sinh đọc từng đoạn - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 đoạn - Cho học sinh đọc bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 HS đọc.. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Học sinh đọc thầm SGK. -HS đọc cá nhân, đồng thanh.. - Hs đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.. - Hs chia đoạn. -. 4 học sinh đọc tiếp nối 4 học sinh đọc 2 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối.. - Đồng thanh. - Trời sắp vào thu, không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi phố. + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn thế nào? bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi: - Học sinh đọc thầm. + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong - Học sinh phát biểu theo suy đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? nghĩ. - Giáo viên chốt ý :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, …………….. trống trường. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm câu cuối và hỏi : + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - Giáo viên : Bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên vì ông ………………………..  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Giáo viên gọi hs thi đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích và cho hs nêu được vì sao em thích đoạn văn đó. - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên hỏi : + Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào ?. - Học sinh đọc thầm, thảo luận và phát biểu theo suy nghĩ. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc. - Học sinh thi đọc.trả lời. - Lớp nhận xét. - Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy được tình cảm ông cháu rất sâu nặng : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học - Hs nghe. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :” Người lính dũng cảm “.. Tuần: 4 Tiết: 18 Toán Bảng nhân 6 I/.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 . - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân . - BT 1, 2, 3, II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Bảng nhân 6  Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 6 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. - Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. - GV hỏi : +Tấm bìa trên bảng vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 6 được lấy mấy lần ? - GV ghi bảng : 6 được lấy 1 lần + 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? - Giáo viên ghi bảng : 6 x 1 + 6 x 1 bằng mấy ? - Gọi học sinh đọc lại phép nhân. - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra - Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 6 x 2 + 6 x 2 bằng mấy ? + Vì sao con biết 6 x 2 = 12 ? - Giáo viên ghi bảng : 6 x 2 = 6 + 6 =12 - Gọi học sinh nhắc lại - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra - GV gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 6 x 3 + 6 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 6 x 3 = 18 ? - Giáo viên ghi bảng : 6 x 3 = 6 + 6 + 6 =18. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện - HS lắng nghe,nhắc lại. - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. - Học sinh kiểm tra. - Tấm bìa trên bảng vừa gắn có 6 chấm tròn - 6 chấm tròn được lấy 1 lần - 6 được lấy 1 lần - 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 -6x1=6 - Cá nhân - Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra - 6 chấm tròn được lấy 2 lần -6x2 - 6 x 2 = 12 - Vì 6 x 2 = 6 + 6 =12 - Cá nhân - Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra - 6 chấm tròn được lấy 3 lần -6x3 - 6 x 3 = 18 - Vì 6 x 3 = 6 + 6 + 6 =18 - Cá nhân - Lấy tích của 6 x 2 = 12 cộng cho 6 bằng 18.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi học sinh nhắc lại + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 6 x 3 - Học sinh nêu . không? - Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 6. - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 6 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 6 x 4 = 24 ................ - Có thừa số là số 6 6 x 10 = 60 - Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, - Gv chỉ vào bảng nhân 6 và nói : đây là bảng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 nhân 6. - 2 tích liên tiếp liền trong bảng - Giáo viên hỏi : nhân 6 hơn kém nhau 6 đơn vị + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? - Muốn tìm tích liền sau ta lấy + Các thừa số còn lại là số mấy ? tích liền trước cộng thêm 6 - Cá nhân, Đồng thanh + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền - Cá nhân. trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - 3 học sinh + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ? - 3 học sinh - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 6 - GV cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 6 - Cá nhân - Gọi học sinh đọc xuôi bảng nhân 6 - 2 học sinh đọc - Gọi học sinh đọc ngược bảng nhân 6 - Cá nhân - Giáo viên che số trong bảng nhân 6 và gọi học sinh đọc lại - Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 6 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc - Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh - HS làm bài đọc 5 phép tính - Cá nhân - Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 6. - Lớp nhận xét  Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh đọc - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét - Mỗi thuøng có 6 lít dầu. Bài 2 : - Hỏi 5 thùng như thế có tất cả - GV gọi HS đọc đề bài bao nhiêu lít dầu ? - GV hỏi : - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp + Bài toán cho biết gì ? làm vở. + Bài toán hỏi gì ? - Lớp nhận xét - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : - Yêu cầu HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên nhận xét. - HS đọc .  Bài 3 : Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp - HS đếm và điền số. vào ô trống. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đếm và điền số thích hợp. - Hs thi đọc - GV nhận xét, ghi điểm. - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: - Cho Hs thi đọc thuộc bảng nhân 6 - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài : Luyện tập . Tuần: 4 Tiết: 7 Tự nhiên xã hội Hoạt động tuần hoàn I/.Mục tiêu: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể .Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. - HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên - Học sinh trả lời gọi là gì ? - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hoạt động tuần - HS lắng nghe, nhắc lại. hoàn  Hoạt động 1: Thực hành  Bước 1 : Làm việc cả lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh : - HS thực hiện theo yêu GV. + Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới ngón cái ), đếm số nhịp mạch đập - Hs làm mẫu. Cả lớp quan sát trong một phút. - Giáo viên gọi một số học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan sát - HS thực hành nghe và đếm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi: - GV cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhịp tim theo yêu cầu của GV.  Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS thực hành và trả lời các câu hỏi : + Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? - Giáo viên nhận xét Kết Luận: tim luôn đập để bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập,….cơ thể sẽ chết.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK  Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 17 SGK - Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp - GV gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau. + Tranh vẽ gì ? + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?  Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu hỏi. Kết Luận:  Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.  Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi ………..quan rồi trở về tim.  Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu về tm đến phổi lấy khí ô-xi …….– bô – níc rồi trở về tim.  Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình  Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao. nhịp tim. - Học sinh trả lời. - Các nhóm khác bổ sung, góp ý.. - Học sinh quan sát. - Cá nhân - HS thảo luận.. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.. - HS lắng nghe.. - Học sinh chia nhóm, thảo luận, phân công. - Các nhóm thi đua ghép chữ. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm ) và -Hs nghe các tấm phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn.  Bước 2 : - Giáo viên cho các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sản phẩm và đánh giá xem đội nào thắng. - GV nhận xét,tuyên dương. 4.Củng cố – dặn dò: -Thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2010. Tuần: 4. Tiết: 4 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Gia đình Ôn tập câu : Ai là gì ? I/.Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình, (BT1) - Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT 3,a/b/c ) II/.Đồ dùng dạy học: - GV :, bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh. Dấu chấm - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1. - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : MRVT: Gia đình. Ôn tập - HS lắng nghe. câu : Ai là gì? - HS nhắc lại tên bài.  Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về gia đình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu - Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp cầu. những người thân trong gia đình - Giáo viên cho hs đọc câu mẫu: ông bà, chú cháu vào chỗ trống. - Cá nhân - Giáo viên hỏi : - Ông bà là chỉ cả ông và bà + Em hiểu thế nào là ông bà? - Chú cháu là chỉ cả chú và cháu + Em hiểu thế nào là chú cháu ? - Gv nêu : mỗi từ được gọi là từ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong - Học sinh làm bài. gia đình trở nên - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp - Bạn nhận xét. thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút viết nhanh những từ ngữ tìm được. - Gọi học sinh đọc bài làm : ông bà, bố mẹ, chị - Ghi các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. em, dì dượng,, … - Cho lớp nhận xét đúng/sai, kết luận nhóm thắng cuộc Bài tập 2: Ghi các thành ngữ, tục ngữ - Con cháu ngoan ngoãn, hiếu sau vào nhóm thích hợp - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu thảo với ông bà, cha mẹ - Ta xếp câu này vào cột 2 cầu. - Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) - Học sinh làm bài. - Giáo viên hỏi : - Học sinh thi đua sửa bài + Con hiền cháu thảo có nghĩa là gì ? - Cá nhân HS đọc. + Vậy ta xếp câu này vào cột nào ? - GV hướng dẫn HS điền đúng cột trong bảng. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của bạn và nêu cách hiểu từng câu tục ngữ, thành ngữ. - Dựa theo nội dung các bài tập Cha mẹ đối với con cái:……. đọc ở Tuần 3, 4, hãy đặt câu theo Con cháu đối với ông bà, cha mẹï:..... mẫu Ai là gì ? để nói về : Anh chị em đối với nhau:……. - HS đọc - Cho lớp nhận xét đúng / sai, - Học sinh làm bài và sửa bài - GV kết luận nhóm thắng cuộc. - Học sinh đọc  Hoạt động 2 : Ai là gì ? - Bạn nhận xét Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Gọi học sinh đọc lại câu mẫu. - Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng : a/Bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len - Tuấn là anh của Lan…. b/Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ - Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan….. c/Bà mẹ trong truyện Người me.ï - Bà mẹ là người rất yêu thương con…. - Hs nhắc lại - Hs nghe. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học… - Chuẩn bị bài : so sánh Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009 Tuần: 4 Tiết: 19 Toán Luyện tập I/.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán - Baøi taäp 1, 2, 3, 4 . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. - HS : vở bài tập Toán 3 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 6 -Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6. -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập  Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần a) - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Cá nhân HS đọc. - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên cho học sinh tiếp tục làm bài phần b) - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Cá nhân - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp nhận xét - GV đưa chỉ phép tính : 6 x 5 và 5 x 6 và hỏi : - Hai phép tính đều bằng 30. các + Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thừa số giống nhau nhưng thứ tự thứ tự của các số trong 2 phép nhân trên? khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên : vậy 6 x 5 = 5 x 6 = 30 - Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 : Tính -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc -Giáo viên cho học sinh tự làm bài phần - HS làm bài -Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Cá nhân -Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp nhận xét Bài 3 : -GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc -GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Mỗi HS có 6 quyển vở. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 4 HS có tất cả bao nhiêu ,-Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : quyển vở ? Tóm tắt : 1 HS : 6 quyển 4 HS : ……… quyển vở ? -Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp -Gọi học sinh lên sửa bài. làm vở. -Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm -GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc -Giáo viên hỏi : + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào - HS nêu. + Tiếp theo số 18 là số nào ? - Tiếp theo số 18 là số 24 + 18 cộng thêm mấy bằng 24 ? - 18 cộng thêm 6 bằng 24 + …………………………………………………… - Mỗi số trong dãy này bằng số ………? đứng trước nó cộng với 6 + Vậy mỗi số trong dãy này bằng số đứng trước nó cộng với mấy ? - Giáo viên giảng : trong dãy số này, mỗi số đều - Học sinh làm bài . bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6. - HS thi đua sửa bài. - Cho học sinh tự làm bài - Lớp nhận xét. - Gọi học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Hs thi ghép hình 4.Củng cố – dặn dò: - Hs nghe - Tổ chức Hs thi ghép hình - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) Tuần: 4 Tiết: 8 Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : các hình trong SGK - HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tuần hoàn - Nêu chức năng của từng loại mạch máu. - Học sinh trả lời - Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? - Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài :Vệ sinh cơ quan tuần hoàn - HS lắêng nghe, nhắc lai.  Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận động  Bước 1 : - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : “ Con - 1 học sinh điều khiển, cả lớp Thỏ” đòi hỏi vận động ít. thực hiện theo. - Sau đó, Giáo viên cho học sinh hát múa bài : {bốn phương trời } - Cả lớp cùng hát múa - Sau khi học sinh chơi xong, Giáo viên hỏi : + Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch - HS trả lời . của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?  Bước 2 : - Cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau : - Học sinh thảo luận nhóm và trả + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi lời. vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ? - Đại diện các nhóm lên trình - Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày bày kết quả thảo luận. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Bạn nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hỏi : - Trong hoạt động tuần hoàn, + Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào tim làm nhiệm vụ co bóp, đẩy làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi cơ thể ? máu đi cơ thể. + -HS lắng nghe. …………………………………………………… ……………………………..? Kết Luận: khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim mạnh và - Học sinh quan sát và thảo luận nhanh hơn bình thường. …………………. nhóm đôi.  Hoạt động 2: thảo luận nhóm  Hình 2 : …….  Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi  Hình 3 : ……...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận : + Các bạn đang làm gì ? + Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch ? Vì sao ? + …………………………………………………… ………?.  Hình 4 :……….  Hình 5 : ………  Hình 6 :.......... - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - Em ăn uống đủ chất dinh dưỡng, không hút thuốc lá, tập thể dục  Bước 2 : Làm việc cả lớp hằng ngày. - Gv gọi một số học s lên trình bày kết quả thảo - Lớp nhận xét. luận. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên cho học sinh tự liên hệ bản thân : + Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch - GV nhận xét. Kết Luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu o Tập thể dục, thể thao, đi bộ, … có lợi cho tim, mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. o Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn cơ, tắ¨t tim đột ngột - Hs nhắc lại có thể gây nguy hiểm đến tính mạng o Các loại thức ăn : các loại rau, các loại - Hs nghe quả, thịt lợn, cá, lạc, vừng, … đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại nội dung bài -Thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 9 : Phòng bệnh tim mạch. Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010 Tuần: 4 Tiết: 8 Chính tả Ông ngoại I/.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay ( BT2) - Làm đúng bài tập 3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ viết đoạn văn Ông ngoại - HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nhân - Học sinh lên bảng viết, cả lớp dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. viết bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ông ngoại - HS lắng nghe, nhắc lại.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn . - 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi hoăïc - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn như thế nào ? bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, * Nhận xét: …….. chữ cái đầu tiên. + Tên bài viết ở vị trí nào ? -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 + Đoạn văn có mấy câu ? ô. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Đoạn văn có 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Học sinh đọc + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Chữ đầu câu viết hoa. khó, dễ viết sai : nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong - Học sinh viết vào bảng con trẻo GV đọc và cho HS viết vào vở: - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt - Cá nhân nêu. vở. - Cho HS viết bài chính tả vào vở. - HS nghe viết vào vơ.û - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS đổi vở chữa lổi. - Học sinh đổi vở chéo. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Lớp lắng nghe. - GV thu vở, chấm một số bài. - Chữa bài nêu nhận xét. - 2HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. -Chữa bài , tuyên dương. Sân, nâng , chuyên cần hoặc cần cù 4.Củng cố – dặn dò: - Thi viết lại các từ khó - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương,uốn nắn, GDHS……. - Chuẩn bị bài sau: Nghe –viết: Người lính dũng caûm .. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập - Lớp nhận xét. - Xoay, xoáy, khoáy, ,……. - Hs đọc - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập - Lớp nhận xét.. - Hs thi viết - Hs nghe. Tuần: 4 Tiết: 4 Tập làm văn Nghe kể : Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn I/.Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi ,( BT1) - Biết điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.( BT2) II/.Đồ dùng dạy học: - GV : tranh minh hoạ truyện kể Dại gì mà đổi, mẫu Điện báo - HS : Vở bài tập III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh kể về gia đình em với một - 2-3 HS kể. người bạn mới quen. - Cho HS đọc lại lá đơn xin nghỉ học của mình. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nghe kể : Dại gì mà -HS lắng nghe, nhắclại. đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn  Hoạt động 1 : Nghe kể : Dại gì mà.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đổi - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi . - Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. - Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, chậm rãi ) Dại gì mà đổi - Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu để ……….ạ. - Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi - HS đọc. + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? - Mẹ doạ đổi cậu bé vì cậu rất + nghịch. ……………………………………………………… - Học sinh chú ý lắng nghe ….? - Học sinh Học sinh kể theo - Giáo viên kể chuyện lần 2 hướng dẫn của Giáo viên. - Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện - HS thảo luận nhóm kể . - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện - GV +lớp nhận xét, bình chọn . - Giáo viên nhận xét và hỏi : + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?  Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết Điện báo. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên hỏi : + Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình? - Giáo viên hướng dẫn : mỗi người chúng ta khi có việc phải đi đâu xa thì những người thân thường rất lo lắng, vì vậy ………để họ yên tâm. + Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo ? - GV nghe HS trả lời, viết lại lên bảng và hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.  Họ, tên, địa chỉ người nhận.  Nội dung : thông báo……….  VD : Con đã đến nơi an toàn. / Con khỏe. Mọi chuyện tốt đẹp. / …….Họ, tên, địa chỉ người gửi : cần chuyển thì ghi, không thì thôi.  Phần cuối cùng là họ, tên, địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới )……………………… - GV cho HS thực hành viết điện báo vào VBT. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và. - Học sinh thi kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở chỗ ….đứa con nghịch ngợm. -Điền nội dung vào điện báo. - Vì em đi chơi xa đến nơi em gửi điện báo cho gia đình ……..yên tâm.. - Bài tập yêu cầu em viết họ và tên, ……và nội dung bức điện. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.. - HS viết vào vở. - Hs đọc, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tuyên dương những học sinh điền đúng. - Hs nhắc tựa bài 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nghe - Hỏi tên bài ? Uốn nắn, Tuyên dương, GDHS……………….. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Tập tổ chức cuộc Tuần: 4 Tiết: 20 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I/.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) - vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân . - BT 1, 2 ,(a) ,3 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. - HS : vở bài tập Toán 3 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6. -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)  Hoạt động 1:  - Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). - Giáo viên viết phép nhân: 12 x 3. - Gọi học sinh lên bảng đặt tính. - Viết số 3 thẳng hàng cốt với 2, dấu nhân đặt ở giữa 2 dòng 12 và 3. - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Tương tự cho học sinh thực hiện bài toán 11 x  Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài ,ghi điểm. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài.. Hoạt động của Học sinh - Hát. - Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài. - Hs theo dõi -Hs đặt tính -Học sinh lặp lại phép tính. -4 nhân 1 bằng 4, viết 4. -4 nhân 1 bằng 4, viết 4. - HS đọc . - 5 HS lên bảng lớp làm vào vở. -HS đọc đề bài. -4 HS lên bảng,lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV chữa bài ,ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở. Tóm tắt Mỗi hộp: 12 bút chì màu 4 hôp: . . . bút chì màu - GV thu vở chấm. - Chữa bài nêu nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính : 34 x 2 ; 22 x 3 - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học…... -HS đọc đề bài. -4 HS lên bảng,lớp làm vào vở.. - Hs thi tính - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×