Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.39 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT HƯNG HÀ TRƯỜNG THCS PHẠM ĐÔN LỄ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 01/2017/QC-THCS PĐL. Tân Lễ, ngày 17 tháng 01 năm 2017. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2017 ---------------------I. Đối tượng áp dụng: Trường THCS Phạm Đôn Lễ là đơn vị Giáo dục - Đào tạo có thu (đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên), được UBND Huyện Hưng Hà giao quyền tự chủ tài chính. Đối tượng áp dụng quy chế là cán bộ giáo viên, nhân viên và các tổ chức trong đơn vị. II. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: 1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ, đảm bảo cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý. 2. Những nội dung chi nằm trong quy chế chi tiêu nội bộ đã có chế độ, tiêu chuẩn định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành, thì Thủ trưởng đơn vị được quy định mức chi cao hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định (trừ một số tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi được quy định tại phần IV của Thông tư 50/2003/TT-BTC). Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động của đơn vị nằm trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng Nhà nước chưa ban hành chế độ, thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc, trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị. 3. Đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ không dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào. 4. Quy chế chi tiêu nội bộ trường THCS Phạm Đôn Lễ được xây dựng dân chủ, công khai thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn trường. 5. Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ được gửi cơ quan quản lý cấp trên để báo cáo và gửi kho bạc Nhà nước huyện Hưng Hà nơi đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ mở tài khoản giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi. III. Phạm vi và nội dung quy định mức chi tiêu nội bộ:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp đặc thù (nếu có): Tiền lương và phụ cấp lương được thực hiện theo chế độ tiền lương hiện hành của Nhà nước, thanh toán bằng tiền mặt hàng tháng. 2. Công tác phí trong nước: Quy định mức chi công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 bao gồm các nội dung sau: 2.1 Đi công tác ngoài huyện: - Tiền tàu xe: Cán bộ giáo viên đi công tác sử dụng phương tiện đi công tác là ô tô công cộng hoặc tàu thì có vé tàu, vé xe. Nếu dùng phương tiện tự túc thì thanh toán theo km thực đi với mức tương đương vé tàu xe. - Phụ cấp công tác phí: với mức tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày - Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức khoán với các mức sau: + Đi công tác ở TP Thái Bình thì mức thanh toán tối đa là: 100.000đồng/ đêm/ người. + Đi công tác ở các huyện trong tỉnh thì mức thanh toán tối đa là: 50.000đồng/ đêm/ người. + Đi công tác ở ngoài tỉnh thì mức thanh toán tối đa là: 150.000đồng/đêm/ người. 2.2 Đi công tác trong huyện: 2.2-1 Đối với các trường hợp không thực hiện định mức khoán tiền công tác phí: - Không thanh toán phụ cấp công tác phí và tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác. - Tiêu chuẩn phương tiện tự túc được thanh toán theo số km với mức giá 1000 đồng/km. 2.2-2 Đối với các trường hợp thực hiện định mức khoán tiền công tác phí: - Chỉ áp dụng cho các chức danh thường xuyên đi giao dịch trong huyện. - Mức khoán: Hiệu trưởng 300.000 đồng/tháng; Phó hiệu trưởng 150.000 đồng/tháng; Kế toán 300.000 đồng/tháng; nhân viên văn phòng – kiêm thủ quỹ 150.000 đồng/tháng; nhân viên Thư viện 100.000 đồng/tháng. 2.3 Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí: Thời gian điều trị tại bệnh viện. Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác. Những ngày học ở trường lớp tập trung dài hạn, ngắn hạn, được hưởng chế độ đối với cơ quan cử đi học. Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.4 Chứng từ để thanh toán công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác là: - Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử cán bộ đi công tác và xác nhận của cơ quan nơi cán bộ đến công tác. - Vé tàu, xe, cầu, đường, phà... và cước hành lý (nếu có). - Hoá đơn thuê chỗ ở nơi công tác. 3. Chi tiêu hội nghị và tiếp khách: 3.1 Chi tiêu hội nghị: Trên cơ sở quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị, chi tiêu hội nghị thực hiện theo thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010. Chế độ hội họp thực hiện theo quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm Đại hội chi bộ; Hội nghị CBCNVC; Sơ kết học kì; Tổng kết năm học) - Chi tiền ăn tối đa 100.000 đồng/ngày/người cho những đại biểu không hưởng lương - Chi tiền in tài liệu: theo thực tế của từng hội nghị - Chi tiền nước uống: tối đa không vượt quá 30.000 đồng/người/ngày - Chi các khoản: Trang trí, sắp xếp hội trường và một số khoản khác chi theo thực tế trên tinh thần tiết kiệm. Nếu Hội nghị tổ chức vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật thì hỗ trợ chi bù mức ăn cho cán bộ giáo viên nhân viên không quá 150.000 đồng/ngày/người. 3.2 Chi tiêu tiếp khách trong nước: Quy định khung mức chi tiêu tiếp khách trong nước theo Thông tư 01/2010/TT- BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách trong nước. - Chi chè nước tiếp khách: 300.000 đồng/tháng. - Chi mời cơm không quá 200.000đ/suất (nếu khách mời đến làm việc từ 1 ngày trở lên). 4. Chi phí sử dụng điện thoại : 4.1 Chi phí sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho cá nhân: Không thực hiện trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho cá nhân. 4.2 Trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại tại cơ quan: Điện thoại cơ quan được sử dụng liên lạc theo nhu cầu công việc nhà trường; định mức sử dụng điện thoại theo tháng thanh toán tối đa không quá 300.000 đồng/máy/tháng. 5. Về sử dụng văn phòng phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Việc in ấn, phô tô các tài liệu chung của đơn vị phải có dự toán và được sự phê duyệt của Hiệu trưởng. - Thực hiện thanh toán tiền văn phòng phẩm cho giáo viên theo năm học căn cứ thực tế môn, tiết dạy của từng giáo viên. 6. Về trang bị và quản lý thiết bị sử dụng điện chiếu sáng cơ quan. - Trong các phòng làm việc, phòng học được trang bị quạt, bóng điện và các thiết bị khác theo chức năng từng phòng làm việc và chỉ được sử dụng khi cần thiết. - Việc sử dụng thực hiện nghiêm túc nội quy sử dụng điện tại công sở. Riêng đèn bảo vệ được thắp sáng vào ban đêm. Không sử dụng điện phục vụ cho nhu cầu cá nhân. - Mức sử dụng điện cơ quan tối đa không quá 4.000.000 đồng/tháng. 7. Mức quy định các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 7.1 Chi hỗ trợ cho người dạy chuyên đề cấp cụm trở lên tuỳ theo yêu cầu của từng chuyên đề: chi hỗ trợ với mức tối đa không quá 50.000 đồng/tiết 7.2 Chi việc huyện, việc trường tổ chức: 7.2-1 Thi học sinh giỏi, thi thể dục thể thao và một số hội thi khác: Chi cho học sinh tối đa không quá 30.000 đồng/học sinh/ngày. Tiền nước uống tuỳ theo thực tế hội thi, mức chi tối đa không quá 5000 đồng/người/ngày. 7.2-2 Chi bồi dưỡng coi, chấm kiểm tra CHKI, CHKII từ 30.000 đến 50.000 đồng/buổi. 7.2-3 Chi chuyên đề tổ chức vào ngày chủ nhật 100.000 đồng/người/buổi. 7.2-4 Chi mua vật mẫu, hoá chất, in ấn biểu mẫu chi theo thực tế yêu cầu của công việc; có dự trù được hiệu trưởng phê duyệt. 7.2-5 Chế dộ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục, thể thao thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐTTg ngày 16/11/2012. 7.3 Thu chi dạy thêm, học thêm: + Thực hiện theo Quyết định 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh và Hướng dẫn liên ngành số 218/HDLN-STC-SGD&ĐT ngày 15/3/2014. - Chi giáo viên trực tiếp giảng dạy: 80% - Công tác quản lý: 15% (HT 6%, PHT 3% x 2, KT 2%, TQ 1%) - Chi trả tiền điện, hao mòn CSVC...: 5% + Khuyến khích giáo viên dạy thêm trong nhà trường hỗ trợ quĩ khen thưởng, khuyến học nhà trường. 7.4 Thực hiện thu, chi kinh phí học nghề phổ thông theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thái Bình; Quyết định số.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 288/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình về việc quy định mức thu thi nghề phổ thông; Hướng dẫn số 147/HDLS-TC-GD&ĐT ngày 20/3/2013 hướng dẫn kinh phí tổ chức thi nghề phổ thông từ năm học 2012-2013. 7.5 Chi trả tiền dạy tăng giờ: 30.000đ/tiết. 8. Hỗ trợ tham quan: Thuê xe ô tô phục vụ tham quan học tập cho cán bộ giáo viên trong năm không quá 5.000.000 đồng. 9. Định mức chi khác: 9.1. Cán bộ GV-NV nghỉ việc riêng, nghỉ ốm không hưởng bảo hiểm xã hội: - Nghỉ dưới 4 ngày (được sự cho phép của Hiệu trưởng) thì công việc các ngày nghỉ được công đoàn và cá nhân vận động công đoàn viên giúp đỡ làm thay. - Nghỉ từ 4 ngày trở lên (được sự cho phép của hiệu trưởng) thì cá nhân phải trả kinh phí cho người làm thay với định mức 30.000 đồng/tiết. 9.2. Giải quyết chế độ đi học, tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ: - Cán bộ, viên chức có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi học hoặc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được hưởng nguyên tiền lương và phụ cấp lương. Các trường hợp khác giáo viên đi học và bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân thì tự túc mọi chi phí. - Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về cho mỗi đợt đi học; hỗ trợ một phần tiền học phí và tiền mua tài liệu và cho cán bộ quản lý và giáo viên tham gia các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu phục vụ chung (tùy theo tình hình thực tế của đơn vị). 9.3. Chi hỗ trợ các ngày Lễ, Tết Nguyên đán - Chi quà tết Nguyên đán cho giáo viên không quá 500.000 đồng/người. - Chi quà ngày 20/11 cho giáo viên không quá 500.000 đồng/người. - Chi hỗ trợ cho giáo viên nữ ngày 8/3 và ngày 20/10 với số tiền không quá 100.000đ /người/lượt. 9.4. Hỗ trợ trực tết, trực bão lụt không quá 100.000 đồng/người/ngày; 9.5. Chi thăm hỏi, hiếu hỷ đối với bản thân cán bộ cán bộ giáo viên: tối đa 200.000 đồng/ lượt, đối với người thân cán bộ giáo viên: tối đa 100.000 đồng/ lượt. 9.6. Chi tặng quà cán bộ, viên chức chuyển trường 300.000 đồng/người, nghỉ hưu mức tối đa 2.000.000 đồng/ người. 9.7. Hỗ trợ giáo viên dự thi GVDG cấp huyện, tỉnh, và các hội thi khác: - Chi văn phòng phẩm, chi làm đồ dùng dạy học theo thực tế (có dự trù và được Hiệu trưởng phê duyệt). - Bồi dưỡng giáo viên đi thi:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Thi giáo viên giỏi cấp tỉnh không quá: 350.000 đồng. + Thi giáo viên giỏi cấp huyện không quá: 250.000 đồng. + Thi giáo viên giỏi trường không quá: 200.000 đồng. + Hội thi khác: 50.000 đ/người/ngày. - Chi công tác phí, tiền trọ: Thực hiện theo quy định hiện hành. 9.8. Phụ cấp nhân viên thư viện, thiết bị, thủ quỹ: - Nhân viên Thư viện: vận dụng theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhân viên làm việc trong thư viện trường học đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông (ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo) được hưởng lương và các chế độ phụ cấp như ngành Văn hóa - Thông tin quy định. Thông tư số 26/2006/TT-BVHTT của Bộ Băn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa - thông tin, quy định các chế độ phụ cấp: Phụ cấp mức 2, hệ số 0,2 so với lương tối thiểu). - Nhân viên Thiết bị: vận dụng hưởng chế độ phụ cấp độc hại theo khoản 2 mục II Văn bản số 9552/TCCB ngày 26/9/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong phòng thí nghiệm: Phụ cấp mức 2, hệ số 0,2 so với lương tối thiểu. - Nhân viên Thủ quỹ: vận dụng theo điểm d, mục 2, phần II tại Thông tư số 05/2005/TT-BNV, ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ: Phụ cấp mức 4 hệ số 0,1 so với lương tối thiểu. 9.9. Chi chè nước cho CBGV, NV trong nhà trường không quá 700.000 đồng/tháng 9.10. Chi quản lý Website của trường: 200.000 đồng/tháng 9.11. Chi quản lý, bảo dưỡng máy tính phòng học tin: 250.000 đồng/tháng. 10- Chi mua sắm, sữa chữa: Tuỳ thuộc vào nhu cầu thực tế cần thiết mua sắm của đơn vị, nếu cấp trên cấp dự toán mua sắm trong năm thì kinh phí hoạt động dùng cho việc dạy và học. 11. Chi hợp đồng lao động 11.1 Chi lương người bảo vệ: bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu/tháng. 11.2 Chi giáo viên thỉnh giảng, hợp đồng: không quá 30.000 đồng/tiết 11.3 Chi trông coi xe: 2.000.000 đồng/tháng 11.4 Chi dịch vụ nước uống cho học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mua nước uống theo hợp đồng và số lượng thực tế. - Chi quản lý, giao nhận và phục vụ nước uống: 700.000 đồng/tháng 11.5 Chi quản lý, sửa chữa nhỏ hệ thống điện khu phòng học: 100.000 đồng/tháng (9 tháng/năm học). 11.6 Chi dịch vụ vệ sinh: - Dọn vệ sinh công trình WC giáo viên: 100.000 đồng/tháng - Thu gom, hủy rác thải: 150.000 đồng/tháng. 12. Chi khen thưởng: 12.1 Tặng Giấy khen cho học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến. 12.2 Thưởng học sinh và giáo viên có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia: * Thưởng học sinh giỏi: - Cấp huyện: Giải nhất 120.000đ, giải nhì 100.000đ, giải ba 80.000đ, giải khuyến khích 60.000 đồng; - Cấp tỉnh thưởng gấp đôi cấp huyện; - Cấp Quốc gia thưởng gấp ba lần cấp huyện; - Học sinh đạt giải trong kỳ thi sáng tạo KHKT được khen thưởng như HSG các môn văn hóa; - Học sinh đạt nhiều giải trong cùng một môn thi và cùng kỳ (đợt) thi thì được thưởng một giải cao nhất trong các giải. * Thưởng giáo viên dạy đội tuyển HSG: + Giáo viên đạt và vượt chỉ tiêu về số lượng và chất lượng: - Thưởng cho giáo viên có học sinh đạt học sinh giỏi bằng mức thưởng của học sinh; - Với lớp đại trà phần chi thưởng chi cho giáo viên bồi 70% và giáo viên dạy chính khoá 30%; - Giáo viên bồi dưỡng đội tuyển HSG đạt giải đồng đội, đạt giải trong kỳ thi sáng tạo KHKT cấp huyện thì được thưởng: Nhất 500.000đ, Nhì 400.000đ, Ba 300.000đ, Khuyến khích 200.000đ. + Giáo viên không đạt chỉ tiêu về số lượng và chất lượng thì mức thưởng bằng ½ so với giáo viên đạt và vượt chỉ tiêu. 12.3 Thưởng danh hiệu thi đua:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT: + Mức thưởng của trường: - Danh hiệu LĐTT: 0,3 lần mức lương tối thiểu - Danh hiệu GVGTr: 200.000 đồng 12.4 Lập quĩ khen thưởng - Hỗ trợ từ nguồn ngân sách tự chủ của đơn vị; - Giáo viên dạy thêm (buổi 2) tự nguyện ủng hộ 2% tiền dạy thêm; - Phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, nhà hảo tâm ủng hộ. 13. Quỹ phúc lợi 13.1 Công đoàn quản lý thu chi 13.2 Xây dựng quỹ - Hỗ trợ từ nguồn kinh phí công đoàn; - Tài trợ từ các cơ quan, doanh nghiệp; - Quà biếu, tặng nhân các ngày lễ trong năm; - CBGV, NV tự nguyện nộp ½ ngày lương cơ bản/năm. 13.3 Chi quỹ phúc lợi - Chi quà sinh nhật (bằng tiền) cho CB,CC,VC: 100.000 đồng - Thăm bệnh CB,CC,VC và người thân của CB,CC,VC (vợ hoặc chồng, cha mẹ ruột, cha mẹ vợ hoặc chồng, con): 200.000 đồng/lần - Trợ cấp đột xuất đối với CB,CC,VC trong cơ quan khi gặp tai nạn, thiên tai đột xuất 500.000 đồng/lần - Viếng đám tang người thân của CB,CC,VC (vợ hoặc chồng, cha mẹ ruột, cha mẹ vợ hoặc chồng, con): 300.000 đồng/lần - Chi thưởng cho con CBGV, NV đạt danh hiệu HSG, thi đỗ vào các trường cao đẳng, đại học: HSG cấp Trường 100.000 đồng, cấp Huyện 150.000 đồng, cấp Tỉnh 200.000 đồng, cấp Quốc gia 300.000 đồng; thi đỗ và nhập học Đại học 300.000 đồng, Cao đẳng 200.000 đồng. - Các khoản chi khác như thăm hỏi CBGV nghỉ hưu, mất sức lao động khi ốm đau; phúng viếng CBGV hưu về già, hỗ trợ các hoạt động khác…nếu có phát sinh thì do hiệu trưởng quyết định sau khi thống nhất với Chủ tịch Công đoàn. IV. Tổ chức thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ này các tổ chức, cá nhân trong đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ thực hiện nghiêm túc nhằm tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả từ đó nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu xét có những nội dung quy định chi tiêu nội bộ không còn phù hợp với thực tế, Hiệu trưởng sẽ xem xét điều chỉnh sau khi bộ phận nghiệp vụ chuyên môn đề xuất và được thông qua trong đội ngũ cốt cán và BCH công đoàn của trường, khi cần thiết sẽ xin ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. 3. Các thủ tục thu chi theo quy định trên do kế toán nhà trường hướng dẫn thực hiện để phù hợp với những quy định của nhà nước. 4. Những nội dung chi tiêu thực tế có phát sinh trong đơn vị nhưng không thuộc chi tiêu nội bộ nói trên, thì thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước. 5. Quy chế này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN. HIỆU TRƯỞNG. (Đã ký). (Đã ký). Tống Thị Giang Thanh. Trần Ngọc Sáng. Nơi nhận: - Phòng GD & ĐT Hưng Hà; - Phòng TC-KH Hưng Hà; - Kho bạc Nhà nước huyện Hưng Hà; - Ban TTND, BCH Công đoàn; - Website trường; - Lưu VP..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>