Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GIAO AN TUAN 18 L4 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.79 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỜI KHÓA BIỂU TUẦN 18 ( Từ 2/ 1 đến 6 / 1/ 2017 ). Thứ. Môn. 2. Chào cờ Toán Khoa học. Dấu hiệu chia hết cho 9 Không khí cần cho sự cháy. 2 ( Chiều). Tập đọc Khoa học. Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( t1) Không khí cần cho sự sống. 3. Toán LTVC Tập làm văn. 4. Toán. 5. Toán L.Toán* Tập đọc LTVC. Luyện tập chung Luyện bài tuần 18 Ôn tập và kiểm tra học kì ( t5) Ôn tập và kiểm tra học kì ( t6). 6. TLV Toán Sinh hoạt. Kiểm tra học kì ( t8) Kiểm tra học kì 1 Đội. Chiều. Bài dạy. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập và kiểm tra học kì ( t3) Ôn tập và kiểm tra học kì ( t4) Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 18 Ngày soạn: 29 / 12 /2016. Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 .. Toán: I.Mục đích – yêu cầu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 9 .Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một tình huống đơn giản. - HS làm đúng bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3,4 . - Gd Hs vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : nội dung - Học sinh : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 5 . - 2 em làm - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS khác nhận xét bài bạn. Nhận xét bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề . - Lớp theo dõi giới thiệu b) Giảng bài: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Hai học sinh nêu bảng chia 9. - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số - Tính tổng các số trong bảng chia 9. ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : - Quan sát và rút ra nhận xét 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ….. - Các số này đều có tổng các chữ số là - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 số chia hết cho 9 . , 4 chữ số để học sinh xác định . - Dựa vào nhận xét để xác định -Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648… - Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra cho 9 qui tắc về số chia hết cho 9. *Qui tắc : Những số chia hết cho 9là * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số những số có tổng các chữ số là số chia không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? hết cho 9. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải + HS tính tổng các chữ số của các số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . c) Luyện tập: Bài 1 :1 em nêu đề bài xác định nội dung - " Các số có tổng các chữ số không đề . chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . ".

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 . - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . GV chấm bài – nhận xét Bài 3 HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét HS. Bài 4 HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS thi làm nhanh mỗi dãy 3 em - GV nhận xét HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Chuẩn bị : Dấu hiệu chia hết cho 3.. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở nháp .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385. Một em đọc đề bài . - Một em lên bảng sửa bài . - Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 . - 1 HS đọc thành tiếng . - HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 . - 1 HS đọc thành tiếng . - HS thi làm –nhận xét - Các số cần điền lần lượt là : 5,1, 2 - Vài em nhắc lại nội dung bài học. Khoa học : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục đích – yêu cầu : Giúp HS làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ được tiếp diễn .Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông . Biết được vai trò của khí Ni - tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí . - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy - Gd Hs thích tìm hiểu những hiện tượng xung quanh. II/ Chuẩn bị: - HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau .- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời. Không khí có ở đâu ? - cả lớp lắng nghe nhận xét . Không khí có những tính chất gì ? Không khí có vai trò như thế nào đối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> với đời sống ? GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b.Giảng bài * Hoạt động1 : Vai trò của ỗi đối với sự cháy: + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau . - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra - Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Gv Kết luận : * Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy: - Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. - GV dùng một lọ thuỷ tinh có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác . + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? +Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì * Hoạt động 3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy: - GV tổ chức cho HS hoạt động. + Lắng nghe .. + Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến .. - Hs tiến hành làm thí nghiệm . + Cả 2 cây nên cùng tắt . + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ . + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ . Mà trong không khí lại có chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy . + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn , càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn . - HS lắng nghe và quan sát . + Cây nến sẽ tắt . - Quan sát thí nghiệm và trả lời . - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp . + Một số HS nêu dự đoán của mình . + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí .... - Hs tiến hành thảo luận. + Dùng ống nứa thổi không khí vào bếp củi - Để không khí trong bếp được cung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhóm. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ?. cấp liên tục để bếp không bị tắt - Bổ sung cho nhóm bạn .. - Trao đổi và trả lời . - Gọi các nhóm lên trình bày, các + Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . không bị tắt , em thường cời rỗng tro + Trong lớp mình còn có bạn nào có bếp ra để không khí được lưu thông . kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi , bếp than không bị tắt . - GV nhận xét chung. - Ôxi duy trì sự cháy –Ni tơ hạn chế * Hoạt động kết thúc : sự cháy. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? - Hs thực hiện . - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng . 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm sgk .. Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( T1) I. Mục đích – yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhận vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút) - GD học sinh cẩn thận khi đọc bài. II . Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 2 hs đọc bài rất nhiều mặt 2 hs đọc – nhận xét trăng Nêu nội dung của bài GV nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài . b.Giảng bài + Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm - HS đọc theo nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. Yêu cầu hs đọc thuộc 3 đoạn thơ hoặc đoạn văn trong HKI GV nhận xét. + Lập bảng tổng kết : HS nêu yêu cầu - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ?. - HS đọc – nhận xét - HS tự chọn , thi đọc Nhận xét - Học sinh đọc thành tiếng .. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . - HS trao đổi theo nhóm 4 trong 7 phút Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV làm vào bảng phụ đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . - Các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Ông trạng thả diều: tác giả; Trinh GV nhận xét Đường Nội dung:Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng hiếu học và đã đỗ trạng nguyên . Nhân vật : Nguyễn Hiền. - Vua tàu thuỷ Bạch thái Bưởi: Nhân vật Bạch Thái Bưởi. - Vẽ trứng (tác giả: Xuân Yến). Nhân vật : Đa vin-xi. 3) Củng cố dặn dò : - Người tìm đường lên các vì sao - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập ( Quang Long –phạm Ngọc Toàn) đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần Nhân vật : Xi-ôn cốp-xki. để tiết sau tiếp tục ôn tập - Văn hay chữ tốt. - Nhận xét đánh giá tiết học . Nhân vật : Cao Bá Quát. - Chuẩn bị : ôn tập ( t2). Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục đích – yêu cầu: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - HS nắm chắc các kiến thức đã học. - Biết ứng dụng trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Chuẩn bị GV : Tranh ảnh ( sgk) HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ? - 2 HS trả lời- nhận xét - Ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy? - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. -HS lắng nghe. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người . - GV tổ chức cho HS hoạt động cá - HS nêu. nhân. - Cảm nhận như có luồng gió thổi đập - Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, vào tay. bạn có nhận xét gì ? - Cảm thấy khó chịu, không thở - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, được. bạn cảm thấy thế nào ? -Yêu cầu HS thực hiện và nêu cảm giác. * Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. - GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và - HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì nêu nguyên nhân. thiếu ô-xi. - GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều - HS lắng nghe. hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người) * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. - GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng - Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới dưới nước là bình ô-xi. nước và dụng cụ ở bể cá. - Dụng cụ ở bể cá là máy bơm không khí vào nước. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần + HS nêu ví dụ. cho sự sống của người, động vật và thực vật. - Ô-xi. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Những người thợ lặn, thợ làm việc + Trong trường hợp nào người ta phải trong các hầm lò, người bệnh nặng thở bằng bình ô-xi ? cần cấp cứu,… - GV kết luận : - HS nhắc lại. + Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vật và thực vật. + Không khí có thể hồ tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hồ tan trong nước để thở. 3.Củng cố - Dặn dò: 2 hs nêu - HS nhắc lại bài học HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau :Tại sao có gió.. Ngày soạn: 1 / 1 /2017. Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. Mục đích - yêu cầu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3,4 - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Chuẩn bị: GV: nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4. - 1 em sửa bài trên bảng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Các số cần điền lần lượt là: 5 để có số 315, 1 để có số 135, 2 để có số 225 Nhận xét bài làm học sinh. - Hai em khác nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu " Lớp theo dõi giới thiệu Dấu hiệu chia hết cho 3” b) Giảng bài: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi - Tính tổng các số trong bảng chia 3. số - Quan sát và rút ra nhận xét . 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Các số này đều có tổng các chữ số là 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số số chia hết cho 3 . 27 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, ... + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét . * Tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 (dư 1) 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 (dư 2) + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1:- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . - HS làm nháp - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2:- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài .. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3 , 4,... chữ số . - Các số này chia hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " - Hs nêu. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. - Lớp làm vào vở nháp . 1 em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 , 92313. - Một em đọc đề bài . - Một HS sửa bài . - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - Em khác nhận xét bài bạn .. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. - Yêu cầu hs đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS thi làm nhanh: mỗi dãy 3 em - HS thi làm – nhận xét . - GV nhận xét, tuyên dương. - Các số cần điền lần lượt là : 1, 2, 5 để 3. Củng cố - Dặn dò: có các số: 561 ; 792 ; 2535 - Hãy nêu quy tắc về dấu hiệu chia hết - 2 hs nêu cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn bị - HS lắng nghe. bài: Luyện tập Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (tiết 3) I. Mục đích - yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. - Gd học sinh ý thức ôn tập tốt. II. Chuẩn bị: GV:Nội dung HS: sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới a.Giới thiệu bài Trực tiếp. b.Giảng bài *Ôn tập các bài thuộc chủ điểm Tiếng sáo diều.(tuần 16, 17) - GV gọi hs đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ - HS đọc theo chỉ định của giáo viên . Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Trả lời câu hỏi - Cho nhận xét Nhận xét. * Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc + Gọi HS dọc truyện" Ông trạng thả diều thầm Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ + 2 HS tiếp nối nhau đọc . + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện . + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể . + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng: chỉ cho - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm + Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài đạt cho từng học sinh. mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền . + 3 - 5 HS trình bày . + Ví dụ mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói "Có chí thì nên", câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta . + Ví dụ kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu 3. Củng cố - Dặn dò : Nguyễn Hiền "tuổi nhỏ tài cao ". - Nhắc lại các kiến thức vừa luyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dặn hs về nhà đọc lại các bài đã luyện - Nhận xét đánh giá tiết học .. HS lắng nghe.. Ôn tập (tiết 4) . I.Mục đích – yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ). - GD học sinh cẩn thận khi viết bài. II / Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 2 hs đọc bài rất nhiều mặt trăng 2 hs đọc – nhận xét Nêu nội dung của bài GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới HS lắng nghe. a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài + Luyện đọc - HS đọc theo nhóm . Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm 2. Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn - HS đọc – nhận xét thơ theo sự chỉ định của giáo viên. Yêu cầu hs đọc thuộc 3 đoạn thơ hoặc - HS tự chọn , thi đọc Nhận xét đoạn văn trong HKI GV nhận xét. + Nghe viết chính tả : - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp - HS đọc bài thơ " Đôi que đan " đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , em những gì hiện ra ? của bé , của mẹ cha . + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ + Theo em , hai chị em trong bài là yêu thương những người thân trong người như thế nào ? gia đình . - Hướng dẫn viết từ khó : + Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn giản dị , đỡ ngượng khi viết chính tả 3 hs lên bảng viết – nhận xét - HS luyện viết vào bảng con . HS viết vào vở - GV đọc hs viết chính tả :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đọc hs dò bài - Soát lỗi chính tả 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần , học thuộc lòng bài thơ " Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - HS dò bài - HS đổi chéo vở dò bài bạn. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 2 / 1 /2017. Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản - Hs làm đúng nhanh ,thành thạo các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4 - Gd Hs cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính toán thực tế. II.Chuẩn bị Gv : sgk HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3, cho 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS mỗi số để chứng minh . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm - GV chữa bài, nhận xét HS. của bạn . 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - 3 HS làm trước lớp . + Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 , 3576 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + HS trả lời . - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét HS . Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS tự làm bài . + HS tự làm bài . - Gọi HS thi làm nhanh theo tổ : mỗi tổ 3 - HS thi làm em. + Chia hết cho 9 : 945 + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của là : 762 ,768 bạn. - GV nhận xét HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề . - 1 HS đọc thành tiếng . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 4 HS đọc bài làm . - 4 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh bạn. nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm - GV chấm bài - nhận xét tra. a/ Đúng. b/ Sai. c/ Sai. d/ Đúng. Bài 4: HS khá giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng . + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . + HS tự làm bài vào vở nháp . x 2 hs lên bảng làm – nhận xét. + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra - Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 các số đó. - Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) - Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 . + Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; GV nhận xét HS. 102 ; 201 ) 3.Củng cố - Dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung. Ngày soạn: 3 / 1 /2017. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích – yêu cầu - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm thành thạo , nhanh các bài 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 5. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II.Chuẩn bị : GV : nd.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS : sgk II.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm a.Tìm 3 số mỗi số có ba chữ số chia hết cho 3 b. Tìm 3 số mỗi số có ba chữ số chia hết cho 9 - GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu hs làm trên bảng. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS dưới lớp làm nháp, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng .. - 4 HS làm trước lớp . + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 - Nhận xét HS . + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề . tra. - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho - 1 HS đọc thành tiếng . 2,5 . - 2 hs nêu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + Thực hiện vào vở . - Gọi HS lên bảng làm + 3 HS làm trên bảng . a/ Chia hết cho 2 và 5. 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620 c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm 64620 của bạn. - HS nhận xét - GV chấm bài, nhận xét Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài . 2 hs đọc - HS thi làm nhanh + HS tự làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - 4 HS thi làm nhanh – nhận xét của bạn. + Chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588 - GV nhận xét HS. + Chia hết cho 9 : 603 , 693 . + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240 + Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 Bài 5: HS khá giỏi là : 354 - Gọi Hs đọc đề. - 2 Hs đọc đề . 1 Hs tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv Hướng dẫn Hs phân tích. - Hs suy nghĩ làm bài vào vở nháp - Gv nhận xét - 1 Hs lên bảng làm – nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò : Đáp số: 30 bạn. - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn - HS lắng nghe. bị cho tiết học sau: Ki-lô-mét vuông.. ,Luyện Toán :LUYỆN TẬP TUẦN 18 I. Mục đích – yêu cầu - Hs củng cố lại những kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9 - Hs làm đúng, nhanh,thành thạo các bài tập. - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài ,vận dụng thực tế. II .Chuẩn bị: Gv : nội dung Hs :vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2 Hs nêu Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 ,9 – lấy - 3 Hs nêu - nhận xét. ví dụ Gv nhận xét. 2.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. b .Giảng bài: - 1 Hs đọc đề Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề.: Trong các số sau 815; 9732; 4530 ; 8361; - 1 Hs lên bảng làm 807.Số nào chia hết cho 9 ? 8361 Yêu cầu hs làm nháp - Hs nhận xét. - Gv kết luận. Bài 2: Trong các số sau: 345; 480; 296; 341; 2 000; 3 995; 9 010; 324. 2 hs đọc a. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết 5. b. Các số vừa chia hết cho 2 nhưng - HS tự làm vở, chấm bài, nhận xét. không chia hết 5. c. Các số chia hết cho 5 nhưng không a. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết 5: 480; 2 000; 9 010 chia hết 2. b. Các số vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết 5: 296; 324. c. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 2: 3 9995; 345. Bài 3: Viết vào chỗ chấm các số thích hợp vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 0; 10; ...; ...; ....; 50; 60; ...;....;.....;.100. 0; 10; 20...; 30..; .40...; 50; 60; 70...;.80...;..90...;100 - HS thi làm nhanh theo dãy (tiếp sức ) Nhận xét. Nhận xét. Bài 4 : HS giỏi Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được các số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 2. a. 28*; b. 66* - HS tự làm, làm trên bảng, nhận xét. HS làm nháp – gọi 2 hs lên bảng giải – a.288 b. 666 nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào - Về nhà xem lại bài . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.. Tập đọc : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ (tiết 5) . I. Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : làm gì ? thế nào ? Ai ( BT2) - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II / Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 3 hs nêu thế nào là - HS nêu – nhận xét danh từ, động từ, tính từ , cho ví dụ. GV nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài * Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học - HS đọc – nhận xét Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn - HS đọc –nhận xét thơ theo sự chỉ định của giáo viên. Yêu cầu hs đọc thuộc 3 đoạn thơ hoặc - HS thi đọc – nhận xét đoạn văn trong HKI GV nhận xét – tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . + Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 3) Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại kiến thức vừa ôn. - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : Ôn tập tiết. - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng lớp , HS cả lớp viết vào vở . - Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ . dt dt dt đt dt tt Nắng phố huyện vàng hoe .Những em bé Dt dt tt dt Hmông mắt một mí , những em bé Tu Dí , Phù Dt dt dt dt dt dt Lá cổ đeo móng hổ , quần áo sặc sỡ đang chơi Dt đt dt dt tt đt đùa trước sân dt + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Cả lớp làm vào vở . + Nhận xét , chữa bài . - Buổi chiều xe làm gì ? - Nắng Phố huyện như thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân ?. - HS lắng nghe.. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (tiết 6) I/ Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2) - GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn. II / Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 hs đọc bài : Tuổi ngựa 2 hs đọc – nhận xét Nêu nội dung bài GV nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài * Luyện đọc - HS đọc thầm Yêu cầu hs đọc các bài đã học - HS đọc – nhận xét Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. GV nhận xét – tuyên dương * Ôn luyện về văn miêu tả : - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . đọc thầm + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS : - Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút , tìm những a/ Mở bài : Giới thiệu cây bút : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ông đặc điểm riêng tặng nhân dịp sinh nhật ...) - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : - Hình dáng thon ,- Chất liệu : Bằng sắt ( nhựa ,...) rất vừa tay - Màu : nâu , đen , không thể lẫn với bất kì cây bút của ai . - Tả bên trong : Ngòi bút rất thanh , sáng loáng + Nét trơn , đều ( thanh , đậm ) c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc bút . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính + 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . - HS trình bày – nhận xét GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . 3. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn. - HS lắng nghe. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn : 6 /1 /2017 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2017 Tập làm văn Kiểm tra học kì I ( viết ) Toán Kiểm tra định kì cuối kì I. Sinh hoạt Đội I.Mục đích – yêu cầu - HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. Hướng dẫn hs học chương trình rèn luyện đội viên chuyên hiệu nhà sử học nhỏ tuổi. - HS có ý thức phê và tự phê cao . - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt, tham gia tốt mọi hoạt động của đội. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. - HS phát biểu - Ý kiến của HS trong lớp. - Chi đội trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Một số em có ý thức ôn tập tốt. - Sách vở , đồ dùng học tập đầy đủ. - HS lắng nghe. - Tham gia tốt các hoạt động của đội đề như trang trí lớp học đẹp, đúng chủ đề, đi nhẹ nói khẻ, vệ sinh sạch sẽ. * Tồn tại: Nhiều em chưa thuộc bảng cửu chương, tính toán còn rất chậm ,hoạt động giữa giờ nghiêm túc, hay nói chuyện riêng trong giờ học, viết chữ còn cẩu thả. * Kế hoạch tuần tới: - Kiểm tra định kì cuối kì 1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại . - Kiểm tra chuyên hiệu: nghi thức đội. GV kiểm tra một số em. - Hướng dẫn học sinh học chuyên hiệu: nhà sử học nhỏ tuổi * Dặn dò: - Về nhà học thuộc chuyên hiệu vừa triển khai.. - HS kiểm tra theo nhóm 2, nhận xét.. Địa lí: Kiểm tra học kì I (Đề do phòng giáo dục) Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN( T4) I. Mục đích – yêu cầu - Hoàn chỉnh sản phẩm cắt, khâu, thêu. Đánh giá qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS - Rèn hs ý thức tự đánh giá sản phẩm - Gd Hs biết quý sản phẩm mình làm ra. II/ Chuẩn bị GV : nội dung HS : sản phẩm đã làm các tiết trước. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra sản phẩm của hs 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài - Gv cho hs hoàn chỉnh sản phẩm cắt, khâu, thêu của mình HS hoàn chỉnh sản phẩm - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm đã làm trên bàn. - HS quan sát đánh giá theo tổ. HS đđánh giá xem tổ nào có những sản phẩm đẹp, nhiều sáng tạo - GV chấm từng sản phẩm của học sinhnhận xét – tuyên dương những sản phẩm đẹp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà tập thực hành lại một số - HS lắng nghe. sản phẩm khác. - Chuẩn bị : Lợi ích của việc trồng rau hoa Chiều: Khoa học : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,... - Gd HS thích tìm hiểu những hiện tượng xung quanh. II.Chuẩn bị: GV và HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau, 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời. 1) Không khí có ở đâu ? - Cả lớp lắng nghe nhận xét . 2) Không khí có những tính chất gì ? 3) Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + Lắng nghe . b.Giảng bài Hoạt động 1: Vai trò của ỗi đối với sự cháy: + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nến như nhau và 2 lọ thuỷ + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến . tinh không bằng nhau . - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên. - HS tiến hành làm thí nghiệm . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy + Cả 2 cây nên cùng tắt . ra + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường . - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh hiện tượng gì sẽ xảy ra ? nhỏ . + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà thuỷ tinh nhỏ ? trong không khí lại có chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy . + Qua thí nghiệm này chúng ta đã + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn, càng chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? có nhiều không khí thì càng có nhiều ô.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xi và sự cháy diễn ra lâu hơn . + GV kết luận Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy: - GV hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. - GV dùng một lọ thuỷ tinh có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín. Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? * Hoạt động 3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ?. - HS lắng nghe và quan sát . + Cây nến sẽ tắt . - Quan sát thí nghiệm và trả lời . - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp .. + Một số HS nêu dự đoán của mình . + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí ..... - Hs tiến hành thảo luận. + Dùng ống nứa thổi không khí vào bếp củi - Để không khí trong bếp được cung cấp - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm liên tục để bếp không bị tắt khác bổ sung để hoàn chỉnh . - Bổ sung cho nhóm bạn . + Trong lớp mình còn có bạn nào có + Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong không bị tắt , em thường cời rỗng tro bếp củi , bếp than không bị tắt . bếp ra để không khí được lưu thông . - GV nhận xét chung. * Hoạt động kết thúc : - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối - Ô-xi duy trì sự cháy, Ni-tơ hạn chế sự với sự cháy ? cháy. - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng . 3.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kt vừa học ? - HS tự nêu - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị: Không khí cần cho sự sống.. Luyện tiếng việt:. Tập làm văn :THỰC HÀNH MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I.Mục đích – yêu cầu: - Hs thực hành nắm chắc kiểu bài miêu tả đồ vật . - viết được một bài văn về miêu tả chiếc cặp . - Gd Hs yêu quí bảo quản tốt cái cặp của mình . II/ đồ dùng dạy học: Gv và Hs sgk . III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động day Hoạt động học. 1, KTBC: Thế nào là bài văn miêu tả đồ -2 Hs trả lời. Hs khác nhận xét. vật ? 2, Bài mới; * Giới thiệu đề: Gv giới - Hs lắng nghe. thiệu . * Giảng bài: - 3 phần : mở bài , thân , bài kết bài. - Bài văn miêu tả đồ vật gồm có mấy phần? -Phần thân bài có thể viết nhiều đoạn - Chấm xuống dòng gạch ngang đầu được không? dòng. - Giữa các đoạn văn cần có dấu hiệu gì? - Mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp. - Có những cách mở bài nào? - Hs lắng nghe. + , để cho các em nắm chắc các kiến thức đã học về văn miêu tả ,các em hãy viết một bài văn miêu tả cái cặp của em hoặc của - Hs lắng nghe. bạn bên cạnh . - Hs làm bài vào vở. - Gv hướng dẫn Hs viết bài. - Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở. - Gv hướng dẫn thêm cho những Hs còn - 10 Hs lên chấm bài. chậm. - Hs chữa lỗi mình mắc phải. - Gv thu vở chấm bài 1 số Hs - Hướng dẫn Hs chữa những lỗi sai về cách dùng từ đặt câu ,diễn đạt. 3, Củng cố dặn dò: - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài tiết sau kiểm tra học kì 1 ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Luyện:Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục đích – yêu cầu - Củng cố về cách làm bài văn miêu tả đồ vật. - HS nắm chắc các kiến thức. - HS vận dụng tốt vào viết văn II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : vở nháp. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS nhắc lại cấu tạo của bài 2 hs nêu – nhận xét. văn miêu tả đồ vật. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Đề bài: Dựa vào cách tả trong bài Đôi giày ba ta màu xanh ( sgk, tập 1, trang 81), em hãy tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em thích. 2 hs đọc Yêu cầu hs đọc đề. Văn miêu tả. Đề bài thuộc thể loại văn gì? Tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em Đề bài yêu cầu tả gì? thích. GV gạch chân từ quan trọng. Yêu cầu hs đọc lại bài Đôi giày ba ta 1 hs đọc bài. màu xanh. Yêu cầu hs làm vào vở. HS trình bày – nhận xét Yêu cầu hs trình bày. GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả đồ vật. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) Ngày soạn: 23 / 12 /2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011.. Thể dục:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV chuyên trách dạy Đạo đức: ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy) Ngày soạn: 25 / 12 / 2011 . Ngày giảng : Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Anh văn: GV chuyên trách dạy Kể chuyện : Ngày soạn: 25 / 12 / 2011. Ngày giảng : Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Lịch sử: Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề do phòng giáo dục ra) Buổi chiều Địa lí: Kiểm tra định kì cuối học kì I (Đề do phòng giáo dục ra) Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ và quả I. Mục đích – yêu cầu - Học sinh hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. - Học sinh biết cách vẽ lọ và quả. Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu. HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu. - Học sinh yêu thích hội họa II. Chuẩn bị GV:- Một số mẫu lọ và quả khác nhau. - Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của học sinh. HS :- vở tập vẽ , bút chì,tẩy, màu sáp.. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : - Chấm một số bài tiết trước. GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Giảng bài : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu: - Tên mẫu?. Hoạt động học. + HS quan sát tranh và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Vị trí của từng vật mẫu? - Khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng mẫu?. - Đậm nhạt và màu sắc của mẫu? Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV cho HS quan sát bài vẽ của các bạn lớp trước để tham khảo. - Giáo viên hướng dẫn thực hành: + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. + ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả; . + Phác các nét chính của hình lọ và quả (phác các nét thẳng mờ); + Nhìn mẫu, vẽ hình cho giống mẫu. + Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt, vẽ màu. Hoạt động 3: HS thực hành vẽ. GV theo dõi uốn nắn. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV chấm bài. - Nhận xét. Dặn dò HS: - Chuẩn bị tiết sau: xem tranh dân gian Việt Nam.. - HS lắng nghe. - HS nêu lại cách vẽ, nhận xét, bổ sung.. - HS thực hành vẽ vào vở.. Hoạt động ngoài giờ: Tìm hiểu cảnh đẹp ở Quảng Trị. I .Mục đích – yêu cầu : - HS biết được một số cảnh đẹp ở Quảng Trị. - HS nêu đúng cảnh đẹp ở Quảng Trị. - Giáo dục hs biết bảo vệ cảnh đẹp ở địa phương. II.Chuẩn bị : GV : nd HS : tìm hiểu một số cảnh đẹp ở Quảng Trị. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi hs hát bài hát ca ngợi chú bộ 2 hs hát - nx đội. GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : TT b. Giảng bài GV giới thiệu cho hs biết về Quảng Trị. - Quảng Trị là tỉnh nằm giữa Miền.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trung Việt Nam, là vùng đất có bề dày văn hoá lịch sử, có tiềm năng du lịch phong phú và độc đáo. Quảng Trị có vị trí giao thông thuận lợi: Có - HS lắng nghe. Quốc lộ 1A chạy dọc suốt chiều dài của tỉnh, có đường sắt Bắc - Nam, có Cảng Cửa Việt, bờ biển dài 75 km, có đường Hồ Chí Minh hiện đại, Đường 9 nối Việt Nam - Lào - Thái Lan Myanma qua Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo và có Cửa khẩu Quốc gia La Lay. - HS nêu, nhận xét. - Kể một số cảnh đẹp ở Quảng Trị. Bãi tắm Cửa Tùng, Cửa Việt, Mỹ Thủy, Khe Gió ở Cam Thành, trằm Trà Lộc ở Hải Lăng. - GV nhận xét, bổ sung. Quảng Trị có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng tương lai gần Đảo Cồn Cỏ sẽ trở thành Đảo du lịch. Về rừng, có rừng nguyên sinh Rú Lịnh, khu bảo tồn thiên nhiên - HS lắng nghe. Đakrông, có suối nước nóng và hệ thống hang động, có các khu du lịch sinh thái Khe Gió, Trằm Trà Lộc, khu du lịch sinh thái nghỉ mát Khe Sanh... - GV kết hợp giáo dục bảo vệ cảnh đẹp ở địa phương.. Thể dục: (GV chuyên trách dạy).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Luyện lịch sử - địa lí: Ôn tập học kì I I.Mục đích - yêu cầu: - Ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì I. - Rèn hs nắm vững các kiến thức đã học,trả lời câu hỏi đúng, chính xác. - GDHS ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng 2 hs nêu – nhận xét Long,vua tôi nhà Trần đã dùng kể gì để đánh giặc Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : *. Lịch sử Gọi hs trả lời những câu hỏi HS trả lời – nhận xét sau : Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời - Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? Câu 2: Khi đô hộ nước ta , các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? Câu 3 HĐN 2 Kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( hoàn cảnh, diễn biến, kết quả ) GV nhận xét – bổ sung Câu 4 Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ? GV nhận xét * Địa lí : Câu 1: Nêu đặc điểm thiên nhiên, hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên ? HS lập vào bảng phụ theo nhóm 4 .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên . .Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên . .Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . GV nhận xét – bổ sung Bài 2 Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh? GV nhận xét 3. Củng cố -dặn dò: - Nêu nội dung vừa ôn luyện. - Về xem lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài tuần 19 + 20. sông Mã, sông Hồng, sông Cả ..nước Văn Lang ra đời. - Bắt dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, xuống biển mò ngọc trai... HS trong nhóm kể - nhận xét HS nêu : chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.... Các nhóm trình bày – nhận xét. HS trả lời - nx Vì ở Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ. Luyện viết: Bài 12 ( Quyển 1+ quyển 2) I. Mục đích - yêu cầu: - Viết đúng, đẹp bài 12 (quyển 1 + quyển 2) . Viết đúng : những chữ viết hoa, lặng lẽ, tận bể. - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu. - GDHS tính kiên trì, cẩn thận và sạch sẽ. II. Chuẩn bị:- GV: Nội dung. - HS: Vở luyện chữ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Bài cũ: Gọi hs viết: suối trong, từng bước. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc bài thơ - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở chữ đứng và chữ nghiêng - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx 3.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị :Bài 13. 2 hs viết – lớp viết bảng con .nx. 2 hs đọc - HS nêu - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx. - HS chép vào vở - HS đổi chéo vở dò bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( tiết 2) . I. Mục đích - yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1:Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. - Giáo dục HS ý thức ôn tập tốt. II. Chuẩn bị: GV: nội dung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Bài mới a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài *Ôn tập các bài thuộc chủ điểm Tiếng sáo diều.(tuần 14, 15) - GV gọi hs đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo chỉ định của giáo viên . Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Cho điểm - nhận xét * Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh . + Ví dụ : Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền *Sử dụng thành ngữ tục ngữ : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết các thành ngữ, tực ngữ vào vở nháp. + Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng . a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ? c/ Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để nói về điều đó ?. Hoạt động học HS lắng nghe. - HS đọc - Trả lời câu hỏi Nhận xét.. - Học sinh đọc thành tiếng . - Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc. - Các học sinh khác nhận xét bổ sung .. 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ . + Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung bạn - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên . - Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức . + Thất bại là mẹ thành công . + Thua keo này, bày keo khác . - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai - Đứng núi này trông núi nọ .. + Yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung + Nhận xét lời giải đúng . 2. Củng cố - Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều - Nhắc lại các kiến thức vừa luyện. lần . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 26 /12 /2008. Ngày giảng:Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục đích – yêu cầu : - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd Hs có ý thức đạo đức tốt . II.Chuẩn bị : GV : - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . HS : ôn lại các bài đã học III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài cũ : Nêu ích lợi của lao động - 2 hs nêu – nhận xét GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các - Nhắc lại tên các bài học : Trung thực bài học đã học? trong học tập - Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ - Hiếu thảo + Ôn tập các bài đã học với ông bà cha mẹ - Biết ơn thầy cô - Gv yêu cầu lớp kể một số câu giáo . chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập . - Lần lượt một số em kể trước lớp . - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ? - Hs tiếp nối nhau nêu. - Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là người như thế nào ? - Long là một người trung thực trong - Gọi một số học sinh kể về những học tập sẽ được mọi người quý mến . trường hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? - Học sinh kể về những trường hợp - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn mà mình đã gặp phải trong gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? học tập. - GV kết luận . - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. GV nêu yêu cầu : - Một số em đại diện lên kể những việc + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không mình tự làm trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp - Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp . em? - Một số em lên bảng nói về những * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . việc có thể xảy ra nếu không được bày - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà tỏ ý kiến . cha mẹ ? - Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta và nuôi dưỡng ta nên người ..... + Thảo luận theo nhóm đôi , tiếp nối phát biểu ý kiến .. * Biết ơn thầy cô giáo . - Tại sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, * Yêu lao động : biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Yêu cầu thảo luận nhóm . - GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc. Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của - Hs thảo luận – đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét . yêu lao động. Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại các kiến thức vừa thực hành. - Nhận xét đánh giá tiết học Toán: Dấu hiệu chia hết cho 3 . I.Mục đích- yêu cầu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3 .Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - HS làm thành thạo bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3,4 - Gd Hs vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Chuẩn bị : - Các tài liệu liên quan bài dạy- Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập số 4 . - 3 em sửa bài trên bảng - Các số cần điền lần lượt là : 5 để có số 315 , 1 để có số 135 , 2 để có số 225.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu " Dấu hiệu chia hết cho 3” b) Giảng bài - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 , + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét .. * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2. - HS khác nhận xét bài bạn.. - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3. - Quan sát và rút ra nhận xét .. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 . - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3 , 4 , chữ số - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho - HS nêu 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 :- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội - Một em nêu đề bài xác định dung đề . nội dung đề bài. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . + 1HS đứng tại chỗ nêu cách - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở nháp .Hai em sửa bài trên bảng. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Những số chia hết cho 3 là : - Giáo viên nhận xét bài học sinh . 231 , 1872 , 92313. Bài 2 :-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Một HS sửa bài ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi một em lên bảng sửa bài . + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3 HS khá giỏi Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS thi làm nhanh, mỗi dãy 3 em - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm lại bài. - Chuẩn bị : Luyện tập. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 . - 1 HS đọc thành tiếng . - HS thi làm – nhận xét - Các số cần điền lần lượt là : 1 , 2, 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535 - 2 hs nêu. Chính tả : Ôn tập (tiết 2 ). I. Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. ( BT3) - GV học sinh vận dụng vào viết văn. II / Chuẩn bị GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . HS : sgk III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm - Vài học sinh nhắc lại tựa bài tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên - Kiểm tra 4 số học sinh cả lớp . lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị để chọn bài đọc ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . _ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh . + Ví dụ : Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền 4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở . + Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng . a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? + Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 3) Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài Luyện từ và câu:. Ôn tập tiết 3 .. khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc . - Các học sinh khác nhận xét bổ sung .. + 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ . + Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung bạn - Có chí thì nên . - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên . - Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. + Lửa thử vàng , gian nan thử sức . + Thất bại là mẹ thành công . + Thua keo này , bày keo khác . - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai - Đứng núi này trông núi nọ . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I/ Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 :Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ, phù hợp với nd. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu biết viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT2) - GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn. II / Chuẩn bị GV :- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. HS : sgk, ôn lại các bài đã học III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Phần giới thiệu :* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra học kì - Vài học sinh nhắc lại tựa bài I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên 1 lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - Kiểm tra 4 số học sinh cả lớp . - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp để chọn bài đọc . nối lên bốc thăm yêu cầu . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo sinh vừa đọc . chỉ định trong phiếu . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . tra lại . 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết - Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp bài trong bài văn kể chuyện : đọc thầm . - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . + 2 HS Tiếp nối nhau đọc . + Gọi HS dọc truyện" Ông trạng thả + Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự diều " việc mở đầu câu chuyện . - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần + Mở bài gián tiếp :nói chuyện khác ghi nhớ trên bảng . để dẫn vào câu chuyện định kể . + Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm về câu chuyện . + Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện , không bình luận gì thêm + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân Nguyễn Hiền . + 3 - 5 HS trình bày . + Ví dụ mở bài gián tiếp : Ông cha ta + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt .. 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. thường nói " Có chí thì nên " , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta . + Ví dụ kết bài mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao " . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới .. Ngày soạn : 4 /1 /2010. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2010 Toán: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản để làm các bài tập 1, 2.HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4. - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Chuẩn bị: GV : Nội dung. HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 - Hai em làm tiết trước. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS khác nhận xét bài bạn. Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . - Lớp theo dõi giới thiệu b) Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh bảng chia 9 ? - Hai học sinh nêu bảng chia 9. - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ - Tính tổng các số trong bảng chia 9. số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : Quan sát và rút ra nhận xét 18 = 1 + 8 = 9. - Các số này đều có tổng các chữ số là 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ….. số chia hết cho 9 . - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 , 648… - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. Hs lấy ví dụ. c) Luyện tập: Bài 1 :1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 . - Gọi hai học sinh lên bảng làm các bài còn lại. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3.. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Quy tắc : Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở nháp .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385. - Một em đọc đề bài . - Một em lên bảng sửa bài . - Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 , 5554 , 1097 . - 1 HS đọc thành tiếng . -HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 .. - 1 HS đọc thành tiếng . - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2. - HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe.. Tập đọc: Ôn tập (tiết 1). I. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. - Gd HS yêu thích, hứng thú học trong học tập II. Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs đọc bài : Rất nhiều mặt trăng. - 2 hs đọc – nhận xét. 1 hs nêu nội dung của bài GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Ôn tập các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên . - GV gọi hs đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn - HS đọc thơ theo chỉ định của giáo viên . Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Trả lời câu hỏi - Cho điểm - nhận xét Nhận xét. Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên sáo diều " - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh đọc . - Những bài tập đọc nào là truyện kể + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " trong hai chủ đề trên ? Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV trứng - Người tìm đường lên các vì sao đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, trăng . bổ sung . - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài . - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Ông trạng thả diều: tác giả; Trinh Đường Nội dung: Nguyễn Hiền nhà nghèo + Nhận xét lời giải đúng . nhưng hiếu học và đã đỗ trạng nguyên . Nhân vật : Nguyễn Hiền..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3) Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục ôn tập . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Chuẩn bị : ôn tập. - Vua tàu thuỷ Bạch thái Bưởi: Nhân vật Bạch Thái Bưởi. - Vẽ trứng (tác giả: Xuân Yến). Nhân vật : Đa vin-xi. - Người tìm đường lên các vì sao ( Quang Long –phạm Ngọc Toàn) Nhân vật : Xi-ôn cốp-xki. - Văn hay chữ tốt. Nhân vật : Cao Bá Quát... HS lắng nghe .. Luyện tập đọc Luyện đọc các bài tuần 17 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Rất nhiều mặt trăng ( t1,2). - Hiểu nội dung bài các bài trên. - Giáo dục hs ham thích tìm hiểu . II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : Ôn lại các bài đã học trong tuần 17 III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Rất nhiều mặt 2 hs đọc - nx trăng, trả lời câu hỏi 3 sgk - 1 hs nêu nội dung của bài. - 1 hs nêu nội dung GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài *Bài: Rất nhiều mặt trăng ( t1). - 1 hs đọc -nx - 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - 3 HS đọc -nx - Gọi HS đọc nối tiếp - nx - 2 hs nêu. Hs nhắc lại nội dung bài. + Đọc diễn cảm từ Chú hề ....khắp vườn. HS nhắc lại giọng đọc của từng nhân vật. - 3 nhóm đọc – nhận xét. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm ( phân vai) - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm - 2 hs nhóm đọc – nhận xét. - 2 hs đọc -nx * Bài: Rất nhiều mặt trăng ( t2). - 1 hs đọc -nx + 1 HS đọc toàn bài - HS nêu – nhận xét : cách nhìn của Qua bài em cảm nhận được điều gì? trẻ em về thế giới xung quanh thường khác với người lớn. - 3 HS đọc -nx - Yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - HS đọc – nhận xét - Yêu cầu hs thi đọc – nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa luyện. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập các bài đã học.. - sáng vằng văc, nhận ra, thất vọng. - 3 hs đọc – nhận xét - 2 hs thi đọc – nhận xét. Hoạt động ngoài giờ Phòng tránh bom mìn Hãy quý trọng cuộc sống và biết cách tự bảo vệ mình I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm chắc những nguyên nhân gây ra tai nạn bom mìn và các cách phòng tránh. - HS nêu được nguyên nhân gây ra tai nạn bom mìn và cách phòng tránh chính xác, đúng - Gd HS có ý thức cảnh giác khi lao động vui chơi. II. Chuẩn bị:GV: Nội dung, tranh ( sgk) HS: Sách học, sưu tầm tranh ảnh về bom mìn và vật liệu chưa nổ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu một số đặc điểm cơ bản của bom - HS trả lời, nhận xét, bổ sung mìn và vật liệu chưa nổ. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đề b) Giảng bài *Hoạt động 1:Đọc truyện và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc truyện và thảo luận nhóm - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, đôi với câu hỏi: nhận xét bổ sung + Vì sao tai nạn xảy ra ? - Vì các bạn đập ghè ra coi,... + Em rút ra bài học gì qua câu chuyện - Khi thấy vật ghi là bom mìn thì phải trên . tránh xa GV kết luận: Bom mìn dù hoen gỉ vẫn - HS lắng nghe còn nguy hiểm. Khi thấy bom mìn hãy tránh xa và báo cho người lớn biết * Hoạt động 2: Đọc và xây dựng phần kết của câu chuyện - Gọi HS đọc phần đầu câu chuyện và - HS đọc và thảo luận, đại diện nhóm thảo luận nhóm 4 với câu hỏi sau: trình bày + Em đoán xem Hiền và Thủy sẽ làm - Không đi vào khu vực có biển báo gì ? Hãy sắm vai giải quyết câu chuyện nguy hiểm, nếu gặp biển báo nguy hiểm đó thì tránh xa.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV kết luận * Hoạt động 3: Sắp xếp tranh theo thứ tự hợp lí và kể thành câu chuyện: HĐ nhóm 5 - Cho HS kể chuyện theo tranh - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 4: Quan sát và ghi tên nguyên nhân gây tai nạn bom mìn và dưới mỗi bức tranh: HS quan sát tranh – ghi vào dưới tranh nguyên nhân gây tai nạn bom mìn. Trình bày – nhận xét. - Đọc truyện và trả lời câu hỏi: Gọi 2 hs đọc truyện. HĐN 4 trong 5 phút trả lời câu hỏi - Những người kiếm sống bằng nghề tìm kiếm và cưa đục bom mìn có biết công việc đó là nguy hiểm không? - Tại sao họ biết công việc đó nguy hiểm mà vẫn làm? - Giữa công việc kiếm được nhiều tiền nhưng nguy hiểm, và công việc có thu nhập thấp hơn nhưng an toàn em sẽ lựa chọn công việc nào? Tại sao? Các nhóm trình bày – nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua bài ta cần nắm những nội dung gì GV nhận xét tiết học Dặn về nhà thực hiện tốt và vận dụng kiến thức đã học trên để tự bảo vệ mình và người thân. Chuẩn bị tiết sau : bài 3.. - HS thảo luận, đại diện nhóm lên kể - HS nhận xét, tuyên dương bạn kể hay nhất. - HS làm theo nhóm 2 – trình bày – nhận xét. - HS nêu lại kiến thức đã học trên 2 hs đọc, lớp theo dõi. HS trình bày – nhận xét.. Nhiều hs trả lời – nhận xét. HS nêu. HS lắng nghe.. Luyện tiếng việt: Thực hành: Câu kể. I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố những kiến thức đã học về câu kể, câu kể Ai làm gì ?, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - HS nắm chắc các kiến thức đã học - GD học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể ? - 2 HS nêu – nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vị ngữ trong câu kể do những từ ngữ nào tạo thành ? - Nx - ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Giảng bài: Bài 1 : GV nêu yêu cầu: Đặt một vài câu kể a.Về việc làm của em trong ngày chủ nhật. b. Tả cái cặp của em đang dùng. Yêu cầu hs làm nháp,chú ý cách đặt câu, dùng từ. – GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: GV nêu yêu cầu Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu kể về công việc của em vào buổi tối . Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì ? Yêu cầu hs làm vở Gv nhận xét Bài 3 : HS khá giỏi ( Bài 1 – Đề 17 – TV nâng cao ) HS nêu yêu cầu Tìm câu kể Ai làm gì ? dùng gạch chéo tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. HS tự làm nháp – trình bày – nhận xét HS lên bảng xác định CN, VN. . HS lắng nghe. HS nhắc lại yêu cầu. HS trình bày – nhận xét. HS nêu yêu cầu. HS tự làm nháp Trình bày – nhận xét. HS nêu yêu cầu HS trình bày - nx a. Buổi sáng...hẹp. b. Cũng như .... nhẹ c. Sau.... vào lớp.. GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Chuẩn bị : ôn tập. Luyện toán : Thực hành: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3 I. Mục đích – yêu cầu - Hs củng cố lại những kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 9, 3 - Hs làm đúng, nhanh,thành thạo các bài tập. - Gd Hs độc lập suy nghĩ khi làm bài ,vận dụng thực tế. II .Chuẩn bị: Gv : nội dung Hs :vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1.Bài cũ 2 Hs nêu Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 – lấy ví dụ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 – lấy ví dụ Gv nhận xét - ghi điểm. 2.Bài mới: a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. b .Giảng bài: Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề.: Trong các số sau 815; 9732; 4530 ; 8361; 807. a.Số nào chia hết cho 3 ? b.Số nào chia hết cho 9 ? c.Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 ? Yêu cầu hs làm nháp - Gv kết luận ghi điểm. Bài 2: Gv gọi Hs đọc đề. - Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số a. 34 chia hết cho 3 b.2 3 chia hết cho c. 8 1 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 d. 8 1 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 - Gv yêu cầu Hs làm vở - Gv chấm bài – nhận xét Bài 3 : HS giỏi Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được các số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 2. a. 28*; b. 66* HS làm nháp – gọi 2 hs lên bảng giải – nhận xét. - 2 Hs nêu - nhận xét.. - 1 Hs đọc đề - 3 Hs lên bảng làm a.9732; 4530; 8361; 807 b.8361 c.8361 - Hs nhận xét. - 1 Hs đọc – 4 Hs lên bảng làm - Hs nhận xét. a. 234, 534, 834 b.243 c. 831, 861 d. 801, 891. 2 hs đọc 2 hs làm – trình bày cách làm - nhận xét a. 288; b. 666. 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Tuần 18 Ngày soạn: 23 / 12 /2011. Lớp 4a, 4b Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục đích, yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd HS có ý thức đạo đức tốt . II.Chuẩn bị : Gv: nội dung. HS: sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài mới: *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học: Trung thực học đã học? trong học tập - Vượt khó trong học tập Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của Tiết kiệm thời giờ - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Biết ơn thầy cô giáo.  Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện - Lần lượt một số em kể trước lớp . liên quan đến tính trung thực trong học tập . - Trong cuộc sống và trong học tập em đã - HS tiếp nối nhau nêu. làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ? - Gọi một số học sinh kể về những - Học sinh kể về những trường hợp khó trường hợp khó khăn trong học tập mà khăn mà mình đã gặp phải trong học tập. em thường gặp ? - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. khăn như thế em sẽ làm gì? - GV kết luận . - GV nêu yêu cầu : + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được - Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan cử đại diện lên báo cáo trước lớp . - Một số em lên bảng nói về những việc đến bản thân em, đến lớp em? có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà cha - Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta và mẹ ? nuôi dưỡng ta nên người ..... + Thảo luận theo nhóm đôi, tiếp nối phát biểu ý kiến . * Biết ơn thầy cô giáo . -Tại sao phải kính trọng và biết ơn thầy - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng cô giáo. em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Yêu lao động : - Yêu cầu thảo luận nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc. Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động. -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. 2. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị bài: Kính trọng biết ơn người lao động.. - HS thảo luận – đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét .. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×