Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án tuàn 1 lớp 3E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.48 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 NS : 3/9/2021 NG: 6/9/2021 Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN. TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. - Đọc đúng các tiếng, từ dễ lẫn khi phát âm: vùng nọ,làng, lo, láo, lần nữa… Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời của nhân vật và lời người dẫn chuyện. * Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đựợc từng đoạn câu chuyện. Nói trôi chảy, kết hợp điệu bộ động tác trong khi kể. Rèn kỹ năng tập trung nghe. Biết đánh giá nhận xét bạn kể,. -:.Năng lực :tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, Phẩm chất: thông minh, khéo léo ứng xử, tự giải quyết trong công việc * GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -. GV:Máy tính. Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. -. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu mở đầu (5’) - Giáo viên chiếu tranh minh họa chủ điểm - HS quan sát và nêu nội dung cụ “Măng non“ (trang 3) yêu cầu HS quan sát thể bức tranh và nêu nội dung bức tranh - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu vào bài .- HS lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Luyện đọc: kết hợp giải nghĩa từ( 25’) - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. đọc mẫu. - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài: Đọc trôi chảy và biết phân biệt giọng giữa người kể chuyện và nhân vật. 2 HS chia doạn Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu….lên đường + Đoạn 2: Đến trước…cậu lần nữa + Đoạn 3: Còn lại -GV thống nhất cách chia đoạn - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - * Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc nối tiếp câu lầ 1. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: vùng nọ, làng, lolắng, lần nữa - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu lần 2 và giải nghĩa từ khó - HD đọc câu văn dài - GV đọc yêu cầu HS ngắt nghỉ - Gọi HS đọc * Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) - HS đọc nối tiếp câu lần 2 Giải nghĩa từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng - HS nêu cách ngắt nghỉ: Vua hạ lệnh cho mỗi vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội// - 3HS đọc thể hiện lại câu dài - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (hai lượt) - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc. * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.. -HD đọc đồng thanh HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’) (KNS : Giải quyết vấn đề) - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu - HS đọc thầm, thảo luận và hỏi trong bài TLCH. - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh - Vì gà trống không thể đẻ được của nhà vua ? trứng. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ - Cậu bé đến trước cung vua và lệnh của mình là vô lí ? kêu khóc om sòm trình bày với lí do cha đẻ em bé, ko có sữa bắt cậu đi xin sữa ko đc thì bị cha đuổi đi. - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức cầu điều gì ? Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Để cậu không phải thực hiện - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Câu chuyện ca ngợi sự thông Câu chuyện nói lên điều gì? minh, tài trí của một cậu bé. * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. HĐ Luyện tập thực hành (8’) - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2 theo vai. - Các nhóm tự phân vai (người - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm dẫn chuyện , cậu bé, vua) - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân - Bình xét cá nhân và nhóm đọc và nhóm đọc hay nhất. hay * Kể chuyện (20’) Gv treo tranh lên bảng Gv gọi học sinh kể nối tiếp: - Học sinh quan sát lần lượt 3 - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? tranh minh họa của 3 đoạn truyện - Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh trứng này? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu - Thái độ của nhà vua ra sao? mới đẻ em bé......... bị đuổi đi - Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu -Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? bé láo - Về tâu với Vua chiếc kim thật - Thái độ của Vua ra sao? sắc để xẻ thịt chim - Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn 4. Hoạt động vận dụng: (3’) - HS trả lời: thông minh, khéo léo -Em học được gì qua cậu bé trong bài? và nhanh trí ứng xử. * Củng cố dặn dò: (2’) -Học sinh nêu ý thích của mình - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? -Lắng nghe Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN. TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Góp phần phát triển năng lực phẩm chất :Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Tư duy toán học. Phẩm chất chăm chỉ học tập.tính toán cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Gv: Bảng phụ, Hs: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu : (5’) - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? +Gv đọc 4 số có 3 chữ số - Nhận xét,đánh giá - Số vừa viết là số có mấy chữ số? - Giới thiệu vào bài học 2. HĐ Luyện tập thực hành: Bài 1: (4’) - Gọi HS đọc yêu cầu ? Các số cần đọc, viết trong bài là những số như thế nào? ? Để làm được bài tập này em phải dựa vào đâu? - Yêu cầu HS làm bài Đọc số Viết số + Chín trăm 900 + Chín trăm hai mươi hai 922 +Chín trăm linh chín 909 + Bảy trăm bảy mươi bảy 777 + Ba trăm sáu mươi lăm 365 + Một trăm mười một 111 - GV gọi HS dưới lớp đọc bài làm - Gọi HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chữa bài ? Khi đọc, viết các số có 3 chữ số ta cần lưu ý điều gì ? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống(4’) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng - HS lắng nghe - Là số có 3 chữ số - HS đọc yêu cầu - Đều là các số có 3 chữ số - Phải dựa vào cách đọc và viết số để hoàn thành bài tập - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ Đọc số Viết số + Một trăm sáu mươi mốt 161 + Ba trăm năm mươi tư 354 + Ba trăm linh bảy 307 + Năm trăm năm mươi lăm 505 + Sáu trăm linh một 601 - HS đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ - Đọc, viết từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở, 2HS làm bảng a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319 b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391 - Vì đây là một dãy số đếm thêm 1. - GV cùng HS chữa bài ? Tại sao trong phần a lại điền 312 vào - Vì đây là dãy số bớt đi 1 nên sau 399 phải là 398 sau 311 ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Vì sao lại điền 398 vào sau số 399 ? * Kết luận: Cách đọc viết số có 3 chữ số Bài 3(4’) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Em có nhận xét gì về các số cần so sánh trong bài ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, đánh giá ? Tại sao em lại điền 243=200 + 40+3? Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất (4’) trong các số sau: 375, 421, 573,… - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài. - So sánh các số - Phần a so sánh hai số với nhau được ngay nhưng ở phần b chúng ta phải thực hiện phép tính sau đó mới so sánh hai số với nhau - HS làm bài, 2HS lên bảng 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Vì 200 + 40 + 3 = 243 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài, chữa bài + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - Phải so sánh các số với nhau. ? Muốn tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số ta phải làm gì ? - HS đọc yêu cầu Bài 5: Viết các số 537, 162, 830,… - HS tự làm bài, 2HS lên bảng (5’) a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162, 241, - Gọi HS đọc yêu cầu 425, 519, 537, 830 - Yêu cầu HS tự làm bài b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830, 537, - GV chữa bài, đánh giá 519, 425, 241, 162 ? Muốn viết các số theo một thứ tự ta 8 - Đọc (viết) từ hàng cao nhất đến hàng phải làm gì? thấp nhất * Kết luận: Cách so sánh số có 3chữ số, tìm số lớn nhất, bé nhất. Lưu ý khi vế so sánh là phép tính cần tính ra số rồi so sánh - 2 Học sinh viết bảng lớp. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Lớp viết bảng con. - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; - Học sinh nối tiếp đọc. 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học *Củng cố dặn dò(2’) - Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ? - Lắng nghe. * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... NS : 3/9/2021 NG: 7/9/2021 Thứ 3 ngày 7tháng 9 năm 2021 CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP). TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Giúp hs chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết đúng, chính xác đoạn 4 - Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). *Góp phần phát triển năng lực phẩm chất - Năng lực: NL tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập , tranh HS:SGK, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4’) - Tổ chức cho học sinh hát bài“Chữ đẹp - Cả lớp hát kết hợp làm động tác nết càng ngoan - Hỏi: Câu hát chữ đẹp nết càng ngoan -Lắng nghe muốn nói lên điều gì?GV nhấn mạnh và dẫn dắt vào bài - Vài học sinh nhắc 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20’) - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn - Đoạn này được chép trong bài viết “Cậu bé thông minh“ - Giáo viên đọc đoạn văn . - Đoạn này được chép từ bài nào? - Đoạn văn cho ta biết điều gì? Hoạt động 2: HD trình bày - Đoạn chép này có mấy câu? - Đoạn văn có 3câu . - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. - Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu câu phải viết hoa . Hoạt động 3: HD viết từ khó - Viết các từ khó vào bảng con . - GV đọc từ khó Các từ: bảo, cổ, xẻ - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách - Quan sát. viết vào bảng con một vài tiếng khó - Theo dõi sửa lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 4:Viết chính tả - Gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn . Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá - Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi đánh giá nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày 3.Hoạt động luyện tập thực hành: (6’) Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 : làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b - Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 4. Hoạt động vận dụng(3’) Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ trong bảng chữ cái. - 2 HS nhắc lại - Cả lớp chép bài vào vở . - 5 đến 7 học sinh nộp bài.. - 2-3 yêu cầu nêu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm - Lắng nghe. - Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở . - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă. Cả lớp thực hiện vào vở . - Lắng nghe. - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ . - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .. *.Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học -Vài em nhắc lại nội dung bài học. - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế - Lắng nghe. khi viết. IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố lại các từ chỉ sự vật. Làm quen với biện pháp tu từ: So sánh - HS có kỹ năng nhận biết các từ chỉ sự vật, từ so sánh. * Góp phần phát triển, năng lực phẩm chất: Năng lực: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích cảnh vật thiên nhiên. * Điều chỉnh nội dung : Bài tập 3 chỉ cần nêu hình ảnh so sánh mà em thích, không cần giải thích lí do vì sao em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2, tranh HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu(5’) - Trò chơi: Truyền điện - GV HD cách chơi - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét đánh giá, dẫn dắt vào bài 2. HĐ thực hành Luyện tập: *Bài 1: (8’) -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ? - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . * Bài 2: (9’) - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 . - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ.. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình.. - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 -Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 - Cả lớp làm bài vào vở . - HS lên bảng chữa bài. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập - HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 - 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn. a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. c) Cánh diều được so sánh với dấu á. d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai nhỏ.. * Bài 3 :(8’) - Một em đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu một học sinh đọc bài - Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu - Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phát biểu tự do . mình thích 3. Hoạt động vận dụng(3’) -Yêu cầu HS đặt 1 câu có hình ảnh so - HS đặt câu ,lần lượt nêu câu vừa đặt sánh, chỉ ra sự vật được so sánh với nhau. . * Củng cố - Dặn dò (2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... TOÁN. TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Giúp hs biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. * Giảm tải : Bài 4. - Rèn cho hs kĩ năng thực hiện đúng các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số và trình bày giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Góp phần phát triển năng lực phẩm chất Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic Phẩm chất: Giáo dục hs yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV: bảng phụ,máy tính HS - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng . Nhận xét đánh giá 2. HĐ thực hành Luyện tập: * Bài 1: (5’) Tính nhẩm - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền số vào chỗ chấm và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá * Bài 2:(6’) Đặt tính rồi tính - Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng. Hoạt động của HS - HS chọn đúng sai - Học sinh khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Mở sách giáo khoa để luyện tập - 2 học sinh nêu miệng về cách nhẩm - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong vở của mình. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh * Bài 3 (7’) - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn) - Gọi một học sinh lên bảng giải .. - Cả lớp thực hiện. - Hai học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh nhận xét bài bạn - Lắng nghe.. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Hs nêu - Cả lớp làm vào phiếu học tập .. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá * Bài 4:(Giảm tải) * Bài 5:(7’) ? Trong bài có mấy dấu phép tính ? ? Con sẽ lập được mấy phép tính +, - Gv nhận xét kết quả bài làm của hs. - Một học sinh lên bảng sửa bài Bài giải Khối 2 có số hoạc sinh là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập - Có 2 dấu phép tính : +, 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không 2-3 em nêu cách cộng, trừ các có 3 nhớ ? chữ số không nhớ. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... NS : 3/9/2021 NG: 8/9/2021 Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HAI BÀN TAY EM I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu ngĩa từ khó trong bài - Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng yêu, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài ). - Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: hồng nụ, nằm ngủ, cạnh lòng, răng trắng, siêng năng - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ. - Góp phần phát triển năng lực phẩm chất: NL: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay của mình. - GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :. -. GV:Máy tính. Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (4’) - Nối tiếp nhau kể câu chuyện Cậu bé - HS kể lại từng đoạn câu chuyện: thông minh Cậu bé thông minh. - GV – HS nhận xét, đánh giá. - Nghe hát bài dôi bàn tay của em - Nói về dôi bàn tay của em Bài hát nói về điều gì? + Qua bài hát em thấy đôi bàn tay của - HS nêu em đáng yêu như thế nào? - Giới thiệu bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc (18’) - HS lắng nghe a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. - Giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp luyện đọc từ khó * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy - GV sửa lỗi phát âm sai - hồng nụ, nằm ngủ, cạnh lòng, răng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trắng, siêng năng * Đọc từng đoạn trước lớp - GV trình chiếu khổ thơ, yêu cầu HS - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp Tay em đánh răng/ đối với khổ thơ Răng trắng hoa nhài// - GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai// - HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp - 3 HS đọc lại đối với câu - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV gọi 1 số HS đọc lại . - 1HS đọc phần chú giải. - Gọi 1HS đọc chú giải - Để dỗ bé ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể - Yêu cầu 1 HS đặt câu với từ thủ thỉ cho bé nghe một câu chuyện cổ tích. * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm - HS luyện đọc trong nhóm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.. * Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng doạn - HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn - Các nhóm khác nhận xét văn trước lớp. - 1 HS khá đọc toàn bài * Kết luận: Khi đọc cần đọc to, rõ ràng, trôi chảy, ngắt đúng nhịp thơ. + GV yêu cầu 1HS đọc cả bài- Lớp đọc thầm - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - 1 HS đọc toàn bài. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Hai bàn tay bé được so sánh với nào ? những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như cánh hoa. - Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé. Buổi - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? sáng: tay giúp bé đánh răng chải tóc. + Bài thơ ca ngợi điều gì? Khi bé học tay siêng năng làm cho hàng chữ nở hoa trên giấy... Bài thơ ca ngợi đôi bàn tay như thế nào? - Bài thơ ca ngợi đôi bàn tay em, rất 3. HĐ thực hành Luyện tập::(8’) đẹp có ích và đáng yêu - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: (3’) + Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố -trông em, quét nhà , hái rau, rửa ấm chén.... mẹ? *Kết luận: Với đôi bàn tay của mình, các em luôn phải biết giữ gìn sạch sẽ và biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. *Củng cố, dặn dò (2’) + Bài học muốn nói với em điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.. - HS nêu cảm nghĩ. .. CHÍNH TẢ (nghe - viết ). TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nghe - viết đúng, chính xác bài thơ: Chơi chuyền. - Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vầnao / oao - Tìm đúng tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang theo nghĩa cho trước. - Hình thành phẩm chất, năng lực:. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,Yêu thích chữ Việt, có ý thức rèn chữ viết đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.Hình sgk HS: SGK, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đâu: (4’) - Gọi HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học - Nhận xét đánh giá. - Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết Giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới. Hoạt động của HS - Đọc nối tiếp tên 10 chữ cái theo thứ tự - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết: (20’) - Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ - Yêu cầu một học sinh đọc lại - Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ? b.HD cách trình bày - Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ… c.HD viết từ khó - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. d. Viết chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở , đọc thong thả mỗi cụm từ đọc 3 lần e., Soát lỗi - Giáo viên đọc lại để học sinh tự sửa lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - Giáo viên thu vở nhận xét. 3. Hoạt động thực hành luyện tập (6’) *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . - Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh . - Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con . - Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 3b - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . 4. Hoạt động vận dụng(3’) -Nêu lại cách chơi một số trò chơi dân gian mà em biết? *Củng cố - Dặn dò: (2’). - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa . - Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này . - Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - HS nghe và viết bài thơ vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - HS nêu YC. - Lớp chia thành hai dãy . - Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp . - Cả lớp thực hiện điền vào bảng con - Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng - Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng . - Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, … - 3 HS nêu - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số không có nhớ. Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Rèn kỹ năng cộng, trừ thành thạo các số có 3 chữ số không có nhớ. áp dụng giải tốt các bài tập - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và yêu thích môn toán - Góp phần phát triển năng lực phẩm chất,: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát .Phẩm chất chăm chỉ, ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV: máy tính, bảng phụ, bìa H tam giác HS- SGK, VBT, bìa H tam giác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên chiếu 4 phép tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. - Sauk hi hết thời gian quy định HS nào giơ tay nhanh được quyền trả lời - Giáo viên thống nhất kết quả, nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2.HĐ thực hành Luyện tập: Bài 1: (8’) - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.. Hoạt động của HS -HS tham gia chơi. - HS lắng nghe.. - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - HS lên bảng thực hiện. x – 125 = 334 x + 125 = 266 x= 334 + 125 x = 266 - 125 x= 469 x = 141.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:(9’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .. - HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe. - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .. - 2-3 HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài : - Gọi hai học sinh khác nhận xét Giải : - Giáo viên nhận xét chung về bài làm của Số nữ trong đội đồng diễn là : học sinh 285 – 140 = 145 ( người ) Bài 3: (8’) Đ/S: 145 người - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách - Học sinh khác nhận xét bài bạn . giáo khoa. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở học - Gọi 1HS bảng giải - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3.Hoạt động vận dụng(3’) - Hs thực hiện - Trò chơi : Ai xếp nhanh - GV chiếu hình vẽ con cá, yêu cầu hs dùng các tấm bìa hình tam giác có cùng kích thước để xếp thành hình con cá, vào vở - Nhận xét Khen ngợi HS xếp nhanh và đúng. *Củng cố - dặn dò: (2’) - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính? - Nhận xét đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS hiểu được vai trò của mũi trong việc hô hấp, ý nghĩa của việc thở bằng mũi. Thấy được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của không khí bị ô nhiễm. - Rèn kỹ năng hít thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đường hô hấp sạch sẽ và bầu không khí trong lành * Góp phần phát triển năng lực phẩm chất: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, -Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. GD học sinh biết bảo vệ sức khỏe ám phá. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng phân tích II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. GV- tranh trong sách giáo khoa. CNTT HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1.Hoạt động mở đầu:(5’) TC: Ai dài hơi hơn? => Người dài hơi là người biết điều chỉnh hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh, - Dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’) Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu - Gv cho HS thực hành động tác" Bịt mũi nín thở " ? Cảm giác của em thế nào sau khi nín thở lâu? - GV gọi 1HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 ? Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức? ? Nêu ích lợi của việc thở sâu? *Kết luận: Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi ta hít vào thở ra diễn ra liên tục. Hoạt động hít vào thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, vai trò của hoạt động thở(13’) - Yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2, 3 trang 5 và trả lời các câu hỏi sau:. Hoạt động của học sinh -HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người chiến thắng. - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường, khó chịu. - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Khi ta thở ra thì lồng ngực phồng lên, khi hít vào lồng ngực ta phồng lên. - Phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra.. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí ? Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình quản, phế quản và hai lá phổi - Không khí từ môi trường đi vào 2? mũi xuống khí quản vào phế quản và đến hai lá phổi ? Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì ? - Mũi, khí quản, phế quản là ? Phổi để làm gì? đường dẫn khí. - Gv nhận xét, kết luận: Cơ quan hô hấp là - Hai lá phổi dùng để trao đổi khí cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài…. ? Nếu chúng ta nín thở 4- 5 phút thì chuyện - Nếu nín thở từ 4- 5 phút thì có gì sẽ xảy ra? thể dẫn đến chết người ? Vậy chúng ta phải làm gì để duy trì sự - Cần phải giữ cho cơ quan hô hấp sống? luôn hoạt động liên tục và đêu * Kết luận: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đặn. vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người 3. Hoạt đồng vận dụng(3’) - Tránh không để dị vật như thức ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đường hô ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào hấp và giữ gìn bầu không khí trong lành? đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. *Củng cố - dặn dò: (2’) - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước Thực hiện. uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. - Xem trước bài mới . IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. Góp phần phát triển năng lực phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề Phẩm chất: Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng” *GDTTHCM: - Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. - Học sinh hiểu, ghi nhớ, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *GD sách BH: HS cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (5’): - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Giới thiệu chương trình. Hoạt động của HS - Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng” - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát tranh(12’) - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. - Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác - GV gợi mở: + Em còn biết gì về Bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu?. - Nhóm trưởng điều hành nhóm tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn. *Tranh 1: Các cháu thiếu niên đến thăm Bác Hồ ở phủ Chủ tịch. *Tranh2:Bác Hồ cùng múa hát với các cháu thiếu nhi. *Tranh3:Bác Hồ ôm hôn bạn nhỏ. *Tranh4:Bác Hồ phát kẹo cho các cháu thiếu nhi.. - HS nêu - 19/ 5/1890 - Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? -...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ... + Tình cảm của Bác Hồ đối với - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu Thiếu nhi như thế nào? thiếu nhi. + Bác có công lao gì với đất nước, - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh với dân tộc ta? đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. - Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ. * Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? *GD sách BH: GV kể cho HS nghe câu chuyện “Bác Hồ là thế đấy.” ? Câu chuyện cho e hiểu thêm điều gì - Bác luôn trân trọng, đặt lợi ích của cộng về Bác Hồ? đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác”(13’) - Giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu của Bác đối với các cháu thiếu nhi thiếu nhi. như thế nào? - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng -: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ kính yêu Bác? dạy. *Kết luận: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra - Thảo luận cặp đôi: giấy các việc cần làm của thiếu nhi - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. cần làm. - Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. Bác Hồ dạy. - Các nhóm thảo luận. - GV nhấn mạnh từng nội dung về 5 - Các nhóm trình bày, bổ sung. điều Bác Hồ dạy. *Kết luận: Bác Hồ rất quan tâm đến các em HS. - GV giáo việc: Kể những việc em * Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể đã làm để thực hiện “5 điều Bác Hồ của bản thân. dạy” - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhắc nhở cả lớp noi gương những - HS làm việc, trao đổi với bạn HS ngoan như thế. - HS trình bày trước lớp * GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. 3. Hoạt động vận dụng(3’) Để thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ - Kính trọng và biết ơn Bác Hồ thực hiện em cần phải làm gì? tốt năm điều Bác Hồ dạy * Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác... IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. NS : 3/9/2021.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NG: 9/9/2021 Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2021 TOÁN. TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm); Tính được độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm, giải các bài toán có liên quan - Phân biệt được phép cộng có nhớ một lần với phép cộng không nhớ Thực hiện đúng và hoàn thành các phép tính Trình bày được cách tính trước tập thể lớp - Tích cực luyện tập, thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu (4’) - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: - Theo dõi GV hướng dẫn + Nêu tên trò chơi + HD cách chơi: Giáo viên treo 2 bảng phụ. Mỗi bảng phụ kẻ sẵn 2 cột trong đó 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. 2 HS lên bảng thi đua nối mỗi phép tính với kết quả đúng trong 2 phút + Ai thực hiện đúng và nhanh nhất được khen thưởng + Tổ chức cho HS chơi - 2HS lên bảng thi đua nối phép tính và kết quả đúng của phép tính - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá kết quả, khen thưởng em làm đúng và nhanh nhất - Dẫn, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10’) * Giới thiệu các phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính - Theo dõi 435 + 127 = ? - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tính. - Gọi HS tính. GV ghi bảng. - Tính: 435 127 562 435 + 127 = 562 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - 4 cộng 1 bằng 5,viết 5 - Phép cộng có nhớ +. - Đây là phép cộng có nhớ hay không nhớ? - Phép cộng này có gì khác so với các - Phép cộng này khác với phép cộng phép cộng đã học ? đã học là phép có nhớ sang hàng chục - Nhận xét, chốt KT: Đây là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần (nhớ sang hàng chục) * Phép cộng: 256 + 162 - Yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và - Tính: tính. 256 + - GV ghi bảng 162 418 256 + 162 = 418 - Phép tính này có gì giống và khác với - Giống: Đều là phép tính có nhớ Khác: Đây là phép tính cộng có phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực nhớ sang hàng trăm hiện? - Nhân xét, chốt KT: Đây là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần (nhớ sang hàng trăm) * Kết luận chung 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính (4’) - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC - Gọi HS nêu cách tính - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi 2HS lên bảng làm bài - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét đánh giá, chốt KT Bài 2: Đặt tính rồi tính 4). - Một em đọc đề bài sách giáo khoa .. - Đọc đề bài. Nêu YC - Nêu trước lớp - HS làm bài. 326 417 208 135 206 444 461 623 652 - HS nhận xét. 622 169 791.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC - Đọc đề bài. Nêu YC - Gọi HS nêu cách thực hiện 2 bước - Nêu trước lớp - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi 2HS lên - HS làm bài. bảng làm bài 615 326 417 207 80 263 822 406 680 - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - HS khác nhận xét - Nhận xét đánh giá, chốt KT Bài 3a (4’) Tính độ dài đường gấp khúc NOP:. - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC - Gọi HS nêu cách tính - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Gọi học sinh khác nhận xét - Đánh giá, chốt KT *Bài 4: Số? (3’) - HD - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - Đánh giá 4. HĐ vận dụng (3’): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 527 615 452 145 218 156 662 833 508 - HD - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 156 472 628. - Đọc đề bài. Nêu YC - Muốn tính độ dài đường gấp khúc Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS làm bài Bài giải Độ dài đường gấp khúc NOP là : 215 + 205 = 420 (cm) Đáp số : 420 cm - HS khác nhận xét - Đọc đề bài, nêu YC - Làm bài 400cm + 400cm = 800cm 600cm + 200cm = 800cm 800cm + 0cm = 800cm - Nhận xét - Đọc đề bài, nêu YC. - Làm bài 527 + 145 S. +. 615 Đ 218. + 452 156. S.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 662 - Nhận xét. 833. 508. - Đánh giá * Củng cố - dặn dò: (3’) - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Nêu cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ? - Nhận xét đánh giá tiết học TẬP VIẾT. TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố lại cách viết chữ hoa A, thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng, câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng mẫu, đúng quy định, viết sạch đẹp. - Giáo dục ý thức trong học tập và luyện viết đẹp. - Hình thành phẩm chất, năng lực: NL: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ, giữ vở. chăm chỉ,Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV 1.Hoạt động mở đầu:(5') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3: Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a.Hướng dẫn viết trên bảng con. (7') * Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu: Vừ A Dính + Tìm các chữ hoa có trong tên riêng GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ GV HD HS viết từ ứng dụng. GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc.... GV sửa sai uốn nắn cho HS. Hoạt động của HS - HS chú ý nghe. - A, V, D - HS quan sát - Hs nghe gv giới thiệu - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.. * Luyện viết câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - HS đọc từ ứng dụng GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng - Lắng nghe. phải yêu thương, đùm bọc nhau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhắc hs trình bày theo thể thơ lục bát. ? Cần viết hoa những chữ nào ? b.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. (15') - GV nêu yêu cầu - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... - Gv đi quan sát, uốn nắn hs viết bài c Chữa bài: ( 3’) - GV thu vở nhận xét 5 bài - GV nhận xét bài viết của HS 3. Hoạt động vận dụng(3’) -Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình? * Củng cố - Dặn dò (2’) - Củng cố toàn bài - nhận xét tiết học , HD học ở nhà. - Hs chú ý khi trình bày. - Viết hoa con chữ A, R đầu dòng thơ. - HS chú ý nghe. - Hs thực hành viết bài. - Lắng nghe. - HS đọc ca dao tục ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1). Nói được một số thông tin về đội TNTP HCM Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). - Rèn kĩ năng nói về tổ chức đội TNTP HCM lưu loát, rành mạch; Viết đơn xin cấp thẻ đọc sách - Biết chia sẻ, trao đổi những suy nghĩ của mình đối với vấn đề được nói đến trong nhóm, lớp; Trình bày dễ hiểu, rõ ràng một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM - Tự hào về đội TNTP HCM, có mong muốn tham gia Đội TNTPHCM. Chăm chỉ học tập, lao động; Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của Đội; Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. *GDĐĐ HCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, khăn quàng, phiếu học tập viết sẵn mẫu đơn như SGK 2. HS: Tìm hiểu trước các thông tin về Đội. SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy 1. HĐ mở đầu (4’): - Cho HS hát bài “Đội ca” - Bài hát muốn nói với các em điều gì? - Dẫn, giới thiệu bài mới 2. HĐ 2. Hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành * Bài 1: Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (15’) - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu. Hoạt động của trò - Cả lớp hát - Trả lời - HS lắng nghe.. - Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu - Chia nhóm 4. YC các nhóm thảo luận, trao - Các nhóm thảo luận, trao đổi TLCH đổi TLCH sau trong 5 phút: + Đội thành lập ngày nào? + Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? + Đội được mang tên Bác Hồ từ bao giờ? - Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Nêu tên TC; HD cách chơi: Đại diện các nhóm lên hái 1 bông hoa trên cây. Đọc câu hỏi được ghi trên bông hoa đó và trả lời trước lớp - Nhóm nào trả lời đúng, rõ ràng sẽ được thưởng tràng vỗ tay của cô giáo và cả lớp. - Các câu hỏi: + Đội thành lập ngày nào, ở đâu? + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc. + Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai? - Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu + Đội được mang tên Bác Hồ từ bao giờ? - Ngày 30/4/1970 - Màu đỏ, hình tam giác, là một + Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. phần của lá cờ Tổ quốc. => Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát. - Nhạc sĩ Phong Nhã + Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Công tác Trần Quốc Toản, + Nêu tên một số phong trào của Đội? Phát động từ năm 1947. - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. - Nêu 1 số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ - Quan sát, theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chí Minh cho HS biết - GV đưa huy hiệu của Đội HS quan sát. - Giáo dục HS noi gương Bác Hồ - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc - Chốt KT * Bài 2: Điền vào giấy tờ in sẵn (10’) - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu. - Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu - Gv cho HS quan sát mẫu đơn xin cấp thẻ đọc - HS quan sát mẫu đơn xin cấp sách và HDHS cách điền thẻ đọc sách - YCHS điền các thông tin cá nhân của mình - Hs điền thông tin cá nhân còn thiếu vào phiếu cho đầy đủ trong VBT. - Gọi HS đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh - Đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh. - Nhận xét - Gv nhận xét, chốt KT 3. HĐ vận dụng: (3’) - Em hãy nêu cảm nhận của mình về Đội - Nêu cảm nhận của mình TNTPHCM - Em cần làm gì đề phấn đấu vào Đội? - Trả lời - GDHS noi gương Bác Hồ * Củng cố - dặn dò (3’) - Qua bài học em biết những điều gì về Đội? - Trả lời - Khi viết đơn xin cấp thẻ đọc sách, em cần viết những thông tin gì? - Giáo viên nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG. BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ - Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? - Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa. - Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày Góp phần phát triển năng lực phẩm chất - Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Giáo dục học sinh kính yêu Bác Hồ,biết giữ lời hứa với bản thân và mọi người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh máy tính đĩa nhạc HS: sách Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5’) -Tổ chức cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay bài hát - Cả lớp hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng Bài hát vừa rồi nói về ai? Nói về điều gì? - GV dẫn dắt vào bài học - Học sinh nêu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc hiểu (6’) - HS lắng nghe - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc” - HS trả lời + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? - HS trả lời + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - HS trả lời + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ * Hoạt động 2: Nêu ý nghĩa câu chuyện(4’) - HS chia 4 nhóm, thảo luận GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? - Đại diện nhóm trả lời, các 3. Hoạt động luyện tập thực hành (15’) nhóm khác bổ sung - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các - HS chia 6 nhóm, thảo luận tình huống: cách xử lý các tình huống + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học - Đại diện nhóm trả lời, các đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? nhóm khác bổ sung - Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó. - Nhận xét và kết luận 4 Hoạt động Vận dụng( 3’) - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của - HS trả lời mình với người khác? - Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào? * Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? Nhận xét tiết học. dặn dò học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG. TIẾT 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giúp HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Rèn kĩ năng gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.. Tàu thủy tương đối cân đối. - Tự quan sát, nắm được các thao tác gấp tàu thủy; Giao tiếp, hợp tác với các thành viên trong nhóm hoàn thành được sản phẩm đúng, đẹp - Học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, không xả rác bừa bãi. *GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được. Quy trình tàu thuỷ hai ống khói. 2.HS: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5’): - Chúng ta thường dùng những phương - Thuyền, bè, tàu, ca nô,... tiện gì để di chuyển trên mặt nước? - Nhận xét, bổ sung - Dẫn, giới thiệu bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10’): a. Quan sát và nhận xét - GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói - Học sinh quan sát, nhận xét. + Nêu đặc điểm của tàu thủy 2 ống - Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau khói? ở giữa tàu mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. - Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển… - GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều - GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc - Suy nghĩ tàu thủy như thế nào ? - Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ. - 1 học sinh lên mở. b. Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Học sinh theo dõi, quan sát - Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2). Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3). - Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được (Hình 4 ) - Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5. - Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6. - Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên được hình 7. - Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ (hình 8).. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói. - Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình - 1 học sinh lên bảng thao tác lại các nêu các bước thực hiện bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói. - HS nêu các bước thực hiện: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông. 3. HĐ luyện tập, thực hành (14’): +B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường - GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa dấu gấp giữa hình vuông chữa. +B3 : Gấp thành tàu thủy 2 ống khói - Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng - Các nhóm trao đổi, thực hành gấp tàu và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau thủy 2 ống khói bằng giấy nháp mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. HĐ vận dụng (3’): - Tàu thủy là phương tiện giao thông đường gì? - Hãy nêu lợi ích của tàu thủy? - Tàu thủy là phương tiện giao thông *GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, đường thủy. biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của - Tàu thủy có lợi ích chở người hoặc nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai vận chuyển hàng hóa. ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu * Củng cố- dặn dò: (3’) - Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành.. - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.. IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… TOÁN. TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) . - Rèn kĩ năng cộng các số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm chính xác, nhanh - Tự giác, tích cực vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập Trình bày được cách tính trước tập thể lớp - Hứng thú, chăm chỉ học toán. Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV viết lên bảng 2 phép tính: 426 + 192 347 + 126. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi hai học sinh lên bảng thi đua xem bạn nào đặt tính rồi tính đúng, nhanh. - Hai học sinh lên bảng thi đua đặt tính rồi tính đúng, nhanh - Nhận xét. - Nhận xét , khen HS thực hiện nhanh, đúng - Dẫn, giới thiệu bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành * Bài 1 (6’): Tính 645 + 302; 726 + 140; 58 + 91; 85 + 36; 209 + 44 - Gọi HS nêu cách tính - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - HS lắng nghe. - Đọc đề bài, nêu YC - Nêu - Làm bài 947; 866; 149; 121; 253 - Nhận xét. - Đánh giá * Bài 2 (6’): Đặt tính rồi tính - Đọc đề bài, nêu YC 637 + 215; 372 + 184; 85 + 96 76 + 108 - Gọi HS nêu cách thực hiện - Nêu - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào - Làm bài VBT 852; 556; 181; 184 - Nhận xét - Đánh giá *Bài 3 (6’): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Buổi sáng bán: 315 l xăng Buổi chiều bán: 458 l xăng Cả hai buổi bán: ...l xăng? - YC HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài - Đọc đề bài toán - HD cách làm - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào - HS làm bài VBT Bài giải Cả hai buổi bán được số lít xăng là : 315 + 458 = 773 (l) Đáp số : 773 l - Nhận xét - Đánh giá * Đáp số: 773 l - Đọc đề bài, nêu YC * Bài 4 (5’): Tính nhẩm - HD - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào - Làm bài a. 810 + 50 = 860 b. 600 + 60 = 660 VBT 350 + 250 = 600 105 + 15 = 120.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 550 - 500 = 50 245 - 45 = 200 c. 200 - 100 = 100 250 - 50 = 200 333 - 222 = 111 - Nhận xét - Đánh giá 4. HĐ vận dụng: Khoanh vào kết quả đúng: (4) Một cửa hàng ngày đầu tiên bán - Đọc đề bài được 324 gói bánh, ngày thứ hai bán được 319 gói bánh. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu gói bánh? A. 643 gói bánh - Làm bài B. 627 gói bánh A. 643 gói bánh C. 663 gói bánh D. 653 gói bánh *Củng cố - dặn dò: (3’) - Nêu cách đặt tính về các phép tính - Nêu cộng , trừ - Nhận xét đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng; Nắm được ích lợi của việc hít thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành; tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi, khí các boníc đối với sức khỏe con người . - Biết trao đổi với bạn về lợi ích của việc hít thở bằng mũi Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh khi hít thở để bảo vệ sức khỏe - Tích cực hít thở sâu bằng mũi vào mỗi buổi sáng; Bảo vệ, giữ gìn sức khỏe của bản thân; Bảo vệ môi trường sống. II.CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC:. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: Tranh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu (6’) - Chơi trò chơi + Nêu tên TC; HD cách chơi: GV có 2 hình vẽ cơ quan hô hấp nhưng không có tên các bộ phận của cơ quan này. Nhiệm vụ của 2 HS phải điền các bộ phận đó vào mỗi hình vẽ cơ quan hô hấp trong 2 phút + Bạn nào điền nhanh, đúng nhất sẽ thắng cuộc và được khen thưởng - TC chơi 2 HS lên bảng chơi (Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi ) - Nhận xét, khen HS thắng cuộc - Dẫn, giới thiệu bài mới - Lắng nghe 2. HĐ hình thành KT mới (10’) a. Ích lợi của thở bằng mũi (KNS: Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.) - Chia lớp thành cặp đôi - Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để - Khi soi gương ta thấy trong mũi có quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ nhiều lông mũi . mũi của bạn để trả lời câu hỏi sau: - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra . - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ - Khi dùng khăn lau trong mũi ta hai lỗ mũi ? thấy có bụi bẩn … - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán thấy trong khăn có gì ? bớt bụi . - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ? * KL: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi hít từ không khí vào. Trong mũi có nhiều dịch nhầy để cản bụi diệt khuẩn . Có nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí hít vào. Vì vậy thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khỏe. b. Ích lợi của việc hít thở không khí trong lành (KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin). *Bước 1: Làm việc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? - Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ? *Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Đánh giá - Yc cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ?. - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .. - Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận xét, bổ sung. - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ? - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe . *Kết luận: Không khí trong lành là - HS đọc lại không khí có nhiều ô- xi ít khói bụi... Khí ô- xi cần cho hoạt động sống của cơ thể vì vậy hít thở không khí trong lành giúp ta khỏe mạnh . Ngược lại hít nhiều không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho cơ thể của chúng ta . 3. HĐ luyện tập, thực hành (13’) *Bài 1: Đánh dấu x vào (. . .) trước câu - Đọc đề. Nêu YC trả lời không phù hợp với câu hỏi. Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm? - Theo dõi - GVHD cách làm - Làm bài - YCHS làm bài, trình bày. (X) Vì dùng mũi để ngửi. (...) Vì lông mũi giúp cản bớt bụi làm không khí vào phổi sạch hơn (X) Vì các mạch máu nhỏ li ti có trong mũi giúp sưởi ẩm không khí vào phổi. (...) Vì các tuyến tiết ra chất nhầy có trong mũi giúp cản bớt bụi, vi khuẩn và làm ẩm không khí trước khi vào phổi. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Đánh giá *Bài 2: Chọn các từ trong khung để - Đọc đề. Nêu YC điền vào chỗ … cho phù hợp. a) không khí, phổi, máu, các-bô-níc, ô-xi, thở ra ……………………………………….. b) các-bô-níc, ô-xi, khói, bụi, vi khuẩn, ô nhiễm, các-bô-níc ………………………………………… - GVHD cách làm - Theo dõi - YCHS làm bài, trình bày. - Làm bài a. Khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể. Lúc thở ra, khí các-bô-níc có trong máu sẽ được thải ra ngoài qua phổi. b. Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô-xi; ít khí các-bô-níc, vi khuẩn, bụi, khói. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc hoặc khói, bụi, vi khuẩn là không khí bị ô nhiễm. - Nhận xét - Đánh giá 4. HĐ vận dụng (3’) - Em cảm thấy thế nào khi được thở - Khi thở không khí trong lành em không khí trong lành? cảm thấy rất thoải mái, dễ chịu và sảng khoái. - Em cảm thấy thế nào khi phải thở - Khi phải thở không khí có nhiều không khí có nhiều khói, bụi? khói bụi em cảm thấy rất khó chịu, tức ngực và khó thở. - Em cần làm gì để được hít thở không - Bảo vệ môi trường sống, trồng khí trong lành? nhiều cây xanh, Hít thở sâu vào buổi sáng, ... *Củng cố - Dặn dò: (3’) - Em học được điều gì qua bài này? - HS trả lời - GV hệ thống KT - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP + ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * SH:. - HS nhận ra ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGTCNCTT:. - HS biết đi qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau. - Tham gia thực hiện qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau - Tự giác thực hiện đúng luật ATGT; Trao đổi, hợp tác với bạn để tham gia thực hành qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau - Có ý thức tham gia giao thông đúng luật; Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè, người thân luật ATGT: Đi qua đường tại nơi đường giao nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: Tranh phóng to 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. A. ATGTCNCTT (20’ ) BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU Hoạt động của GV 1. HĐ mở đầu : (3’) - Cho cả lớp hát bài : Trên con đường đến trường - Dẫn, giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Xem tranh và trả lời câu hỏi (4’) - GV treo tranh. - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 4 và TLCH - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Khi đi qua đường cần chú ý gì ?. Hoạt động của HS - Cả lớp hát. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 - Báo cáo kết quả thảo luận.. + Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. + Hai nơi đường giao nhau trong tranh có + Hai nơi đường giao nhau trong sự khác biệt gì? tranh có sự khác biệt: Đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông và đường giao nhau không có đèn tín hiệu giao thông. + Các em có biết làm thế nào để qua đường + Để qua đường an toàn cần đi vào an toàn tại nơi đường giao nhau không ? đúng phần vạch kẻ dành cho người đi bộ và chờ đèn tín hiệu giao thông. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - KL: Để đi bộ an toàn qua đường các em cần đi đúng vào phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. b. Tìm hiểu các bước qua đường an toàn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> (4’) + Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có mấy màu? Ý nghĩa của từng màu?. + Qua đường giao nhau cần chú ý gì để đảm bảo an toàn?. - Kết luận: + Ý nghĩa tín hiệu đèn: Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường + Qua đường giao nhau cần quan sát các hướng trước khi qua đường. * Ghi nhớ - YCHS đọc nội dung ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy định. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ 3. HĐ luyện tập, thực hành (4’) - Cho HS xem tranh để tìm hiểu. - Hãy nêu nội dung tranh. - Sắp xếp các tranh minh họa đúng thứ tự các bước qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu cho người đi bộ.. + Đèn tín hiệu có 2 màu: xanh và đỏ. Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường + Cần quan sát đèn tín hiệu dành cho người đi bộ, đi đúng phần đường. + Cần quan sát các hướng trước khi qua đường. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe.. - Đọc nội dung ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. - HS xem tranh - 4 bức tranh miêu tả 1Hs thực hiện các bước qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau có tín hiệu dành cho người đi bộ - HS sắp xếp các tranh theo YC - Nhận xét. - Đánh giá 4. HĐ vận dụng: (3’) - Từ nhà đến trường các em có phải đi qua - Trả lời nơi đường giao nhau nào không? - Hãy chia sẻ cách đi qua đường an toàn tại những nơi đó? - Nhận xét - Đánh giá *Củng cố, dặn dò: (2’) - Tại nơi đường giao nhau, em cần đi qua - Trả lời đường đó như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhận xét - Nhận xét giờ học B. SINH HOẠT LỚP: 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (10)’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (5)’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: Đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Sơ kết các phong trào thi đua của lớp, thành tích đạt được: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 3. Phương hướng: (5)’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng mẹ, tặng cô. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Phát động phong trào thi đua: Học tập tốt ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×