Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.62 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài Tieát 140 Tuần dạy: Ngaøy daïy:. ÔN TẬP TỔNG HỢP.. 1. Muïc tieâu: Giuùp HS. 1.1. Kiến thức: - Vận dụng linh hoạt theo hướng tính hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học NV. 1.2. Kó naêng: - Rèn kĩ năng vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong 1 bài viết, các kĩ naêng vieát baøi vaên noùi chung. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính tích cực học tập cho HS. 2. Trọng tâm: Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề. 3. Chuaån bò: 3.1.GV: SGK, giaùo aùn, baûng phuï, baøi kieåm tra. 3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự. 4. Tieán trình: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. Kieåm tra baøi cuõ: 4.3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài. Tiết này chúng ta sẽ Ôn tập tổng hợp.. Hoạt động của GV và HS. Noäi dung baøi hoïc Hoạt động 1: Những ND cơ bản cần chú ý. I. Những ND cơ bản cần chú ý: * GV nhắc lại cho HS nắm 1 sớ kiến thức về 1. Về phần Đọc – Hiểu VB. phần Đọc – Hiểu VB. - Nắm đặc điểm thể loại của các VB đã học. - Nắm được ND cụ thể của các VB TP đã học trong chương trình, vẻ đẹp của các trang văn mieâu taû, keå chuyeän cuûa TG, caùch duøng vaø taùc duïng của biện pháp tu từ. - Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm thể loại ở những VB đã học. - Nắm được ND và ý nghĩa 1 số VB nhật duïng. Yeâu caàu HS xem kó laïi. 2. Veà phaàn TV: Các vấn đề về câu: Caùc thaønh phaàn chính cuûa caâu. Caâu traàn thuaät ñôn vaø caùc kieåu caâu traàn thuaät.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ñôn. Chữa lỗi về CN, VN. Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. Yêu cầu nắm lại 1 số vấn đề vế văn tự sự, và 3. Về phần TLV: văn miêu tả, cách làm bài văn tự sự, miêu tả, biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ. Hoạt động 2: Cách ôn tập. II. Caùch oân taäp: - Các đề SGK: đọc và làm. * GV yêu cầu HS xem 1 số đề tham khảo SGK, làm vào vở. GV nhận xét, sửa sai. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: GV treo bảng phụ. * Đặc điểm nào là đặc điểm nổi bật I của truyện cổ tích? A. Kể về những nhân vật anh hùng. (B). Kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng. C. Kể về những sự kiện có liên quan đến lịch sử. D. Có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đối với bài học ở tiết học này: Ôn lại toàn bộ kiến thức phần văn . -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn lại toàn bộ kiến thức cơ bản của phần văn, tập làm văn và Tiếng việt. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung:......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Phương pháp:.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:……………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài - Tiết 139 Tuần dạy: Ngày dạy:. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. THƠ VĂN TÂY NINH. BÀI: SUỐI ÔNG HÙNG.. 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu biết về di tích lịch sử của Tây Ninh - Thấy được chiến công hiểm hách của nhân dân -Hiểu thêm được một vùng đất lịch sử của Tây Ninh. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS 2. Trọng tâm: - Hiểu biết về di tích lịch sử của Tây Ninh - Thấy được chiến công hiểm hách của nhân dân - Hiểu thêm được một vùng đất lịch sử của Tây Ninh. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Sách văn thơ Tây Ninh. 3.2.HS: Tìm đọc câu chuyện “Suối ông Hùng” . 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài.. 6A3:. Để giúp các em hiểu hơn về nền văn học tỉnh nhà, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Ngữ văn địa phương “Bàu cỏ đỏ”.. Hoạt động của GV và HS * Cho học sinh giới thiệu về di tích lịch sử của tỉnh nhà : Trung ương Cục Miềm Nam……. Nội dung bài học. Trung ương cục Miềm Nam :ở Rùm Đuôn, xã Tân Lập, huyện Tân Biên, diện tích 70ha, cách Thị Xã Tây Ninh 60km, cách biên giới Việt Nam 3km. Căn cứ Trung ương Cục Miềm Nam đã được bộ Văn hóa, Thông tin công nhận là di tích lịch sử-văn hóa quốc gia vào năm 1990….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc – kể văn bản “Suối ông Hùng” * GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. * GV nhận xét, sửa sai. * Giải thích cho học sinh hiểu nghĩa của một số từ khó : - Ánh hào quang lịch sử : ánh sáng rực rỡ của những sự việc lớn lao của lịch sử - Alcycon : (Anxiông) - Đạp thục mạng : đạp xe rất nhanh - Thảo khấu lục lâm : trộm cướp… * HS trả lời. * GV diễn giảng. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu truyện. ? Hãy cho biết truyện kể vể việc gì? ? Nhận vật chính trong truyện là ai? * Ông Hùng.. ? Ông Hùng là người như thế nào?. ? Truyện thể hiện ý nghĩa gì?. ? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân. * GD HS lòng khâm phục đối với nhân vật, long yêu quê hương, đất nước. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ? Đọc lại truyện “Suối ông Hùng“. * HS đọc, HS nhận xét, GV nhận xét. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc phần bài ghi.. I. Đọc –hiểu văn bản “Suối ông Hùng” 1. Đọc: 2. Chú thích:. II.Tìm hiểu văn bản: 1. Suối ông Hùng Ghi lại bao chiến tích oanh liệt của đời xưa và hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ thần thánh nên không chỉ mang trên người ánh hào quang của hiện tại, nó còn gắn với lịch sử một cuộc đời, một con người đầy nghĩ khí từ xa xưa : ông Hùng. 2. Nhân vật ông Hùng Một ông quan không chịu tuân theo lệnh triều đình Huế đầu hàng thực dân Pháp Trung thành với cách mạng Ông vào rừng khai hoang, diệt cướp,dẹp thú dữ, dựng làng, lập xóm bên dòng suối này 3. Ý nghĩa truyện Một mảnh đất dù rất quen thuộc cũng mang trên mình bao sự tích tụ những tình cảm thân thuộc hàng ngày để trở thành một tình cảm cao cả nhất đó là :yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> .. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài “Tổng kết phần Văn, TLV và TV”. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung:......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Phương pháp:.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:.............................................................................................................................. Bài - Tiết:138 Tuần dạy: Ngày dạy:. TỔNG KẾT PHẦN VĂN. 1. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1.1. Kiến thức: - Giúp HS bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học. Ở đây là biết hệ thống hoá VB, nắm được nhân vật chính trong các truyện các đặc trưng thể loại của VB, củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ được vẻ đẹp của 1 số hiện tượng VH tiêu biểu, nhận thức được 2 chủ đề chính: Truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống VB đã học ở chương trình NV6. - Giúp HS củng cố những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tập làm, nắm vững các yêu cầu cơ bản về ND, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm 3 phần với các yêu cầu và ND của chúng. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng củng cố, hệ thống hoá kiến thức. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS. 2. Trọng tâm: - Giúp HS bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học. Ở đây là biết hệ thống hoá VB, nắm được nhân vật chính trong các truyện các đặc trưng thể loại của VB, củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ được vẻ đẹp của 1 số hiện tượng VH tiêu biểu, nhận thức được 2 chủ đề chính: Truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống VB đã học ở chương trình NV6. - Giúp HS củng cố những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tập làm, nắm vững các yêu cầu cơ bản về ND, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục cơ bản của bài văn gồm 3 phần với các yêu cầu và ND của chúng. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra. 3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài. Tiết này chúng ta sẽ Tổng kết phần văn và TLV.. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Ôn lại tên các VB đã học.. ND bài học. I. Ôn lại tên các VB đã học:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Em hãy nhớ và ghi lại tất cả tên các VB đã được đọc, hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học 1 cách đầy đủ, chính xác danh mụ các VB đã học. HS ghi vào vở tên các VB đã học. GV nhận xét, sửa chữa.. Hoạt động 2: Ôn lại định nghĩa truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại, VB nhật dụng. * Đọc lại các chú thích (*) SGK ở các bài 1, 5, 10, 14, 29 và trả lời câu hỏi: Thế nào là truyền thuyết? Thế nào là truyện cổ tích? Thế nào là truyện ngụ ngôn. Thế nào là truyện cười. Thế nào là truyện trung đại. Thế nào là VB nhật dụng. HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập bảng kê theo mẫu.. a. VB tự sự: - Tự sự dân gian (truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười). - Tự sự trung đại. - Tự sự hiện đại (thơ tự sự, thơ trữ tình). b. VB miêu tả. c. VB biểu cảm – chính luận (bút kí). d. VB nhât dụng (thư, bút kí, bài báo). 2. Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại, VB nhật dụng. Chú thích (*) các bài 1, 5, 10, 14, 29 SGK. 3. Lập bảng theo mẫu. STT Tên VB. Nhân vật chính. 1. Con Rồng cháu Lạc Long Quân, Âu Tiên. Cơ. 2.. Bánh chưng, bành giầy. Thánh Gióng.. Lang Liêu. Gióng.. 3. 4. 5.. Sơn Tinh Thuỷ Sôn Tinh, Thuỷ Tinh. Tinh. Sự tích Hồ Gươm. Sọ Dừa. Thạch Sanh.. Lê Lợi. Sọ Dừa. Thạch sanh.. 6. 7.. Em bé thông minh. Cây bút thần.. Em bé. Mã Lương.. 8. Ông lão đánh. Ông lão, mụ vợ, cá. Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhận vật chính. Mạnh mẽ, xinh đẹp. Cha mẹ đầu tiên của người việt. Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Người làm ra 2 thứ bành quí. Người anh hùng đánh thắng giặc An, cứu nước. Tải giỏi, đấp đê ngăn nước, cứu dân. Anh hùng nhưng ghen tuông hại nước hại dân. Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh cứu dân cứu nước. Nghèo khổ, thông minh, trung hậu. Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm. Nghèo khổ, thông minh, dũng cảm, không khéo. Nghèo khô, thông minh, vẻ giỏi, dũng cảm. Hiền lành, tốt bụng, nhu nhược. Tham lam, vô lối, ác mà ngu. Đền ơn đáp nghĩa tận tình. Bảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch. Bảo thủ, chủ quan, lố bịch..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17.. cá và con cá vàng. Ếch ngồi đáy giếng. Thầy bói xem voi. Đeo nhạc cho mèo. Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng. Treo biển. Lợn cưới, áo mới. Con hổ có nghĩa. Mẹ hiền dạy con. Thầy thuốc giỏi…. vàng. Ếch. Các thầy bói. Chuột Cống, chuột Nhắt, chuột Chù. Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng. Chủ nhà hàng. 2 chàng trai. 2 con hổ. Bà mẹ. Lương y Phạm Bân.. Sáng kiến viễn vong, sợ mèo, đùn đẩy trách nhiệm cho kẻ khác. Ghen tức vô lối, không hiểu chân lí đơn giản, hồi hận, sửa lỗi kịp thời. Không có lập trường riêng. Cùng thích kheo khoang, lố bịch. Nhận ơn, hết lòng hết sức trả ơn đáp nghĩa. Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc, công bằng trong cách dạy con. Lương y như từ mẫu, giỏi nghề, thương người bệnh như thương thân, cương trực. Hung hăn, hống hách, láo, ân hận, ăn năn thì cũng muộn. Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời. Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm giận quân Đức xâm lược.. 18. 19. 20.. Dế Mèn phiêu lưu kí. Bức tranh của em gái tôi. Buổi học cuối cùng.. Dế Mèn. Anh trai. Thầy ha – men.. ? Trong các nhân vật chính . kể ở trên, hãy chọn 3 nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích các nhân vật đó? * HS trả lời. GV nhận xét, sửa sai. ? Về phương thức biểu đạt, truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau? ? Hãy liệt kê từ NV6, tập 2 những VB thể hiện truyền thống yêu nước và những VB thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta? * Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố HV ở cuối cuốn sách NV6, tập 2. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển. HS đáp ứng yêu cầu của GV. Hoạt động 4: Các loại VB và những phương thức biểu đạt đã học: ? Em hãy dẫn ra 1 số bài văn (VB) đã học. 4. Phát biểu cảm nghĩ vế nhân vật.. 5. Truyện dân gian, truyện trung đại, truyện hiện đại phải có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, tả. 6. Những VB thể hiện: a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Lượm, Cây tre VN, lòng yêu nước, Buổi học…, Bức thư…, Động Phong Nha. b. Tinh thần nhân ái: Con Rồng…, Bánh chưng…, Sơn Tinh thuỷ tinh, Thạch Sanh, Cây bút thần, Ông lão đánh cá…, Con hổ…, Mẹ hiền…, Thầy thuốc…, Đêm nay…, Dế Mèn…, Bức tranh…, Lao Xao. Các loại VB và những phương thức biểu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> trong sách NV6, từ đó phân loại những bài văn đã học đạt đã học: theo các phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, NL… Thống kê ra vở học theo bảng SGK. STT. Các phương thức biểu đạt. Thể hiện qua các bài văn đã học. 1. Tự sự. Con Rồng cháu tiên, Bánh chứng…, Thánh Gióng, Sơn Tinh…, Sự tích Hồ Gươm, Sọ dừa, Thạch Sanh, Em bé…, Cây bút thần, Ông lão…, Ếch ngồi…, Treo biển…, Thầy bói…, Lợn cưới…, Con hổ…, Mẹ hiền…, Thầy thuốc…, Bài học…, Bức tranh…, Buổi học…, Lượm…, Đêm nay… Sông nước…, Vượt thác, Mưa, Cô Tô, Lao xao, Cây tre 2. Miêu tả. VN, Động Phong Nha. Lượm, Đêm nay…, Mưa, Cô Tô, Cây tre VN, Lao Xao, Cầu 3. Biểu cảm. LB… Lòng yêu nước, Bức thư… 4. Nghị luận. ? Hãy xác định và ghi ra vở phương thức biều đạt trong các VB sau: STT 1. 2. 3. 4. 5.. Tên VB. Thạch Sanh. Lượm. Mưa. Bài học đường đời đầu tiên. Cây tre VN.. Phương thức biểu đạt chính. Tự sự dân gian: truyện cổ tích. Tự sự – trữ tình (biểu cảm) – thơ hiện đại. Miêu tả – biểu cảm – thơ hiện đại. Tự sự hiện đại: truyện đồng thoại miêu tả. Miêu cảm, giới thiệu – thuyết minh – bút kí – tài liệu.. ? Trong SGK NV6, em đã được luyện tập làm các loại VB theo những phương thức nào? Ghi vào vở bảng sau và đánh dấu X vào. Hoạt động 2: Đặc điểm và cách làm. ? Theo em các VB miêu tả tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? So sánh MĐ, ND, hình thức trình bày của 3 loại VB này. Ghi vào vở theo bảng sau: STT. Văn bản. Mục đích. 1. Tự sự. Kể chuyện, kể việc làm sống lại câu chuyện hoặc sự việc. 2.. Miêu tả.. STT. PTBĐ. 1. 2. 3. 4.. Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. NL. Nội dung. Hệ thống, chuỗi các chi tiết, hành động, sự việc diễn ra theo 1 cố truyện nhất định.. Tái hiện cụ thể, sống Hệ thống, chuỗi hình động như thật cảnh ảnh, màu sắc, âm thanh,. Đã tập làm. X X. Hình thức. Văn xuôi (truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết, đồng thoại, truyện dân gian,…) văn vần (thơ, vè,…). Văn xuôi (bút kí, ác thể loại truyện) văn vần (thơ, ca dao)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vật hoặc chân dung người.. đường nét. Sự vật, người TN hiện ra như trước mắt, tận tai người đọc.. Theo mẫu, không theo mẫu.. 3. Đơn từ.. Giải quyết yêu cầu, nguyện vọng của người viết.. Trình bày lí do, yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng để người (cơ quan, tổ chức) có trách nhiệm giải quyết.. ? Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có 3 phần: MB, TB và KB. Hãy nêu ND và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần. Tổng kết vào vở theo bảng sau: STT. 1.. Các phần. Mở bài.. 2.. Thân bài.. 3.. Kết bài.. Tự sự. Miêu tả. Giới thiệu khái quát truyện, Tả khái quát cảnh, người… nhân vật hoặc dẫn vào truyện. Tả cụ thể, chi tiết theo trình tự I định. Diễn biến câu chuyện, sự việc 1 cách chi tiết. An tượng chung, cảm xúc của người tả. Kết cục của truyện, số phận của các nhân vật. Cảm nghĩ của người kể.. ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự việc, hiện tượng và chủ đề trong VB tự sự, cho VD cụ thể. * VD: Truyện Thánh Gióng. Sự việc: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời. Nhân vật: Gióng. Chủ đề: Bài ca chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc VN. ? Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? Hãy nêu dẫn chứng về 1 nhân vật trong truyện mà em đã học? VD: Nhân vật Dế Mèn hiện lên qua các yếu tố trên trong đoạn trích Bài học… ? Thứ tự kể và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt như thế nào? Em hãy cho 1 VD. * Thứ tự kể:. - Sự việc: Nhân vật, chủ đề có quan hệ gắn bó chặc chẽ với nhau.. - Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: + Chân dung ngoại hình. + Ngôn ngữ. + Cử chỉ, hành động, suy nghĩ. + Lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người tả, kể..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Theo trình tự thời gian: làm cho câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi. Theo trình tự không gian miêu tả: làm cho cảnh vật hiện lên có thứ tự, dễ xem, ngắm, chiêm ngưỡng. Không theo trình tự thời gian mà xáo trộn theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc của người kể, tả tác dụng làm cho câu chuyện hoặc bực tranh lắm sự bất ngờ, hấp dẫn, không đơn điệu. - Ngôi kể, tả: Ngôi thứ 3: làm cho VB câu chuyện, bức tranh trở nên khách quan, diễn ra trước mặt người đọc, người nghe, xem. Ngôi thứ 1, số ít, người kể có thể: nhập mình vào nhân vật để kể, xưng tôi. Đóng vai người chứng kiến và kể chuyện xưng tôi tác dụng làm tăng độ tin cậy và tính biểu cảm của VB. * Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật hiện tượng và con người.. - Miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật hiện tượng và con người. - Để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc. - Để tránh chung chung hời hợt bên ngoài, chủ quan theo ý mình. - Các phương pháp miêu tả đã học: Tả cảnh thiên nhiên. Tả đồ vật. Tả con vật. Tả người. Tả cảnh sinh hoạt. Tả sáng tạo, tưởng tượng.. ? Hãy nêu lại các phương pháp miêu tả đã học? 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: GV treo bảng phụ. * Đặc điểm nào là đặc điểm nổi bật I của truyện cổ tích? A. Kể về những nhân vật anh hùng. (B). Kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng. C. Kể về những sự kiện có liên quan đến lịch sử. D. Có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đối với bài học ở tiết học này: Ôn lại toàn bộ kiến thức phần văn . -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài “Tổng kết phần TV”. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung:......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Phương pháp:.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:……………………………………………………………………………………………... Bài -Tiết 139. TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần dạy: Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS. 1.1. Kiến thức: - Ôn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV lớp 6. - Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép,… so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng củng cố, hệ thống hoá kiến thức. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS. 2. Trọng tâm: - Ôn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV lớp 6. - Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép,… so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra. 3.2.HS: Xem lại bài văn tự sự. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chứcvà kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài. Tiết này chúng ta sẽ Tổng kết phần TV.. Hoạt động của GV và HS. Cho HS ôn lại lí thuyết : Hoạt động 1: Các từ loại đã học. ? Nêu các từ loại đã học? * HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: các phép tu từ đã học. ? Kể các phép tu từ về từ đã học? * HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Các kiểu cấu tạo câu đã học. ? Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? * HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4: Các dấu câu đã học. ? Nêu các dấu câu đã học? * HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Cho HS thực hành :. Nội dung bài học I. Các từ loại đã học: SGK/166. II. Các phép tu từ đã học: SGK/166. III. Các kiểu cấu tạo câu đã học: SGK/167. IV. Các dấu câu đã học: SGK/167.. 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: GV treo bảng phụ. * Từ nào sau đây không chứa yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. tài chính. C. Gia tài. B. Tài nguyên. (D). Nhân tài. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đối với bài học ở tiết học này: Ôn lại toàn bộ kiến thức phần tiếng Việt . -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung:......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Phương pháp:.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:……………………………………………………………………………………………... Baøi – Tieát 140 Tuaàn daïy: Ngaøy daïy:. TRAÛ BAØI KIEÅM TRA HK II.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.MUÏC TIEÂU: 1.1.Kiến thức: Giúp HS: - Thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn bè. 1.2.Kó naêng: - Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai. 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập. 2. TROÏNG TAÂM: - Öu khuyeát ñieåm trong baøi laøm. 3.CHUAÅN BÒ: 3.1.GV: Baøi kieåm tra , baøi nhaän xeùt. 3.2.HS: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn. 4.TIEÁN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kieåm tra mieäng: 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: Để giúp các em thấy được ưukhuyết điểm trong bài kiểm tra Học kì, tiết này, coâ seõ traû baøi kieåm tra HK I cho caùc em. Hoạt động1. GV gọi HS nhắc lại đề bài. GV treo bảng phụ, ghi đề bài. Hoạt động2. Phân tích đề: GV hướng dẫn HS phân tích đề. Hai caâu hoûi phaàn Vaên- Tieáng Vieät vaø moät baøi Taäp laøm vaên. Hoạt động3. Nhận xét bài: GV nhaän xeùt öu ñieåm vaø toàn taïi qua baøi laøm cuûa HS. - Öu ñieåm: + Moät soá hoïc sinh laøm baøi khaù toát . + Nhiều em rút được bài học từ truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” + Một số em tìm được từ dùng sai và sửa đúng. + Moät soá em keå chuyeän veà Baùc khaù hay, coù mở đầu, diễn biến và kết thúc. + Một số bài làm sạch đẹp, nắn nót. Toàn taïi:. Noäi dung baøi hoïc. 1. Đề bài: 2. Phân tích đề:. 3. Nhaän xeùt: - Öu ñieåm:. - Toàn taïi:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Một số học sinh chưa rút ra được bài học cho baûn thaân. + Phaàn ruùt ra baøi hoïc nhieàu em thieáu yù chòu khó học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết, viết sai từ hueânh hoang, kieâu caêng, ngaïo maïng…. + Phần ý nghĩa truyện “Ếch ngồi đáy giếng” còn lẫn lộn với truyện “Thầy bói xem voi” + Một số bài chưa xác định đúng cụm danh từ. + Nhieàu baøi taäp laøm vaên coøn sô saøi, sai chính taû, thieáu boá cuïc ba phaàn. Hoạt động4: Công bố điểm: Hoạt động 5: Trả bài: GV giao lớp trưởng phát bài cho HS. Hoạt động 6. Hướng dẫn HS xây dựng dàn bài và đáp án đúng: GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, sửa sai.. 4. Coâng boá ñieåm: 5. Traû baøi: 6. Dàn bài và đáp án *Vaên – Tieáng Vieät: I/ Văn học - Tiếng Việt:(4ñ) 1. a/ Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”, Tác giả Minh Huệ. b/ - Bác là người hết lòng vì dân vì nước, là người hi sinh cả cuộc đời cho dân cho nước,… việc Bác không ngủ vì no cho dân cho nước là lẽ thường tình. - Thể hiện tầm vóc vĩ đại, cao cả của Bác- vị lãnh tụ của dân tộc. 1. – Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gọi cảm cho sự diễn đạt. 2. – Áo chàm, Ngoân ngữ ñieâu luyện, sự mieâu tả tinh tế, chính xaùc, giaøu hình ảnh… 3. Caâu trần thuật đơn coù từ laø duøng để giới thiệu: VD: Bạn Lan / laø lớp trưởng của lớp em. C V Caâu trần thuật đơn coù từ laø duøng để mieâu tả: VD: Chích bông / là loài chim nhỏ, hay bắt saâu bọ. C V II/ Tập laøm văn:(6ñ).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 7: Sửa lỗi sai: GV treo baûng phuï, ghi caùc loãi sai cuûa HS. Gọi HS lên bảng sửa. HS nhaän xeùt. GV nhận xét, sửa sai. GD HS ý thức viết đúng chính tả.. GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai về diễn đạt cuûa HS. Gọi HS lên bảng sửa Gọi HS lên bảng sửa. HS nhaän xeùt. GV nhận xét, sửa sai. GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.. 1. Mở baøi:(1ñ) - Giới thiệu khái quát về người thân và việc tốt em làm. 2. Thaân baøi: (4ñ) - Khái quát về hoàn cảnh em làm được việc tốt. - Tả chi tiết về hành động, cử chỉ, thái độ, lới nói,… của người thân khi biết em làm được việc tốt. 3. Kết baøi: - Nêu Cảm nghĩ của em về người thân khi em làm được việc tốt. - Mong muốn của bản thân. 7. Sửa lỗi: a) Loãi chính taû: ngheân ngan ngheânh ngang hi xinh hi sinh daëng doø daën doø thaét maét thaéc maéc bònh beänh caùi vuoâng caùi vung daäy hoïc daïy hoïc gaëp geàn gaäp geành thaøy giaùo thaày giaùo quánh bài đánh bài b) Lỗi dùng từ, viết câu: - Cho đến ngày bác ra đi bỏ nước. - Có mấy anh khác thì đánh bài còn Baùc thì hoïc tieáng Anh. - Bác quay qua rồi nhìn rồi cười. - Ñi qua beân beån. - Khoái cái gì nhứt. - Caùi vieäc chaêm chæ cuûa em. - Bác như ông tiên bay trên bầu trời xanh.. 4.4.Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá: - Xem lại các lỗi sai của mình và của bạn đã sửa. - Xem lại các kiến thức đã học về văn tự sự. 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đối với bài học ở tiết học này: Xem lại các kiến thức đã học về Văn, Tập Làm Văn, Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 5.RUÙT KINH NGHIEÄM: - Noäi dung:................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... - Phöông phaùp:............................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... - Sử dụng ĐDDH:.......................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span>